You are on page 1of 11

UBND TỈNH KIÊN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Độc lập - Tự do - hạnh phúc

Số: 17/BC-SKHCN Kiên Giang, ngày 24 tháng 01 năm 2017

BÁO CÁO
TÌNH HÌNH XÂY DỰNG VÀ ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2008

Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ

Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ thướng Chính
phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) theo Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống
hành chính nhà nước;
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kiên Giang báo cáo tình hình xây dựng và áp
dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan, đơn
vị của tỉnh Kiên Giang như sau:
1. Kết quả xây dựng và áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
ISO 9001:2008:
a) Tình hình phê duyệt kế hoạch, dự trù kinh phí triển khai thực hiện:
- UBND tỉnh đã ban hành Kế hoạch số 74/KH-UBND ngày 04/7/2016 về áp
dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 (ISO) tại
các cơ quan HCNN tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016-2020, dự trù kinh phí thực hiện là
5.390.000.000 đồng; Kế hoạch số 123/ KH-UBND ngày 04/11/2016 về triển khai xây
dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001
vào hoạt động của 34 xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2016, dự
trù kinh phí thực hiện 1.599.482.000 đồng.
- Ban Chỉ đạo Đề án ISO tỉnh ban hành Kế hoạch số 121/KH-BCĐ ngày
15/8/2016 về áp dụng, duy trì và cải tiến ISO tại các cơ quan HCNN tỉnh Kiên Giang
năm 2016. Trong đó, kinh phí áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL tại các cơ quan,
đơn vị năm 2016 là 1,062 tỷ đồng.
b) Kết quả cụ thể: Tỉnh Kiên Giang có 54 cơ quan, đơn vị đang áp dụng và
duy trì HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2008. Hiện đang triển khai xây dựng hệ thống
quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại 34 xã, phường.
Dự kiến tháng 5/2017 các xã sẽ công bố hệ thống quản lý chất lượng phù hợp theo
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015

1
Tình hình
công bố
Số HTQLCL phù
lượng hợp Tiêu Kết quả Tên tổ
Tên tổ
TTHC chuẩn quốc kiểm tra chức
chức tư
đã xây gia TCVN chứng
Tên cơ Địa chỉ liên vấn, Ghi
TT dựng ISO nhận,
quan hệ chuyên chú
và áp 9001:2008 chuyên
gia tư
dụng gia đánh
vấn Chưa
HT Đáp giá
QLCL Đã Chưa đáp
ứng
công công ứng
yêu
bố bố yêu
cầu
cầu
UBND ĐT: 3878268
tỉnh Fax: 3862687
01
ĐDLĐ: Đỗ
IMCC 250 × × Quacert
Thị Lệ Hảo
UBND ĐT: 3862082
02 TP.Rạch ĐDLĐ: Lê IMCC 223 × × GIC
Giá Thanh Mai
UBND ĐT: 3852085
TX.Hà Fax: 3851241
03
Tiên ĐDLĐ: Liêu
IMCC 292 × × Quacert
Khắc Dũng
UBND ĐT: 3560761
huyện Fax: 3829738
04
Vĩnh ĐDLĐ: Tô
IMCC 222 × × Quacert
Thuận Hồng Quân
UBND ĐT: 3883734
huyện U ĐDLĐ: Đoàn
05
Minh Hồng Dinh
IMCC 98 × × Quacert
Thượng
UBND ĐT: 3834107
huyện Fax: 3834913
06
Tân Hiệp ĐDLĐ: Lê
IMCC 259 × × Quacert
Văn Đúng
UBND ĐT: 3848352
huyện Fax: 3847507
07
Phú ĐDLĐ: Phạm
IMCC 208 × × Quacert
Quốc Văn Nghiệp
UBND ĐT: 3854222
huyện Fax: 3854949
08
Kiên ĐDLĐ: Trần
IMCC 329 × × Quacert
Lương Hồng Hải
UBND ĐT: 3830206
huyện Fax: 3830190
09 Kiên Hải ĐDLĐ: IMCC 295 × × Quacert
Huỳnh
Hoàng Sơn

2
Tình hình
công bố
Số HTQLCL phù
lượng hợp Tiêu Kết quả Tên tổ
Tên tổ
TTHC chuẩn quốc kiểm tra chức
chức tư
đã xây gia TCVN chứng
Tên cơ Địa chỉ liên vấn, Ghi
TT dựng ISO nhận,
quan hệ chuyên chú
và áp 9001:2008 chuyên
gia tư
dụng gia đánh
vấn Chưa
HT Đáp giá
QLCL Đã Chưa đáp
ứng
công công ứng
yêu
bố bố yêu
cầu
cầu
UBND ĐT: 3841034
huyện Fax: 3841034
10
Hòn Đất ĐDLĐ: Đỗ
IMCC 259 × × Quacert
Văn Tân
UBND ĐT: 3824004
huyện Fax: 3824004
11
Gò Quao ĐDLĐ: Võ
IMCC 231 × × Quacert
Chí Công
UBND ĐT: 3821076
huyện Fax: 3821555
12
Giồng ĐDLĐ: Võ
IMCC 194 × × Quacert
Riềng Tùng
UBND ĐT: 3836002
huyện ĐDLĐ: Lê
13
Châu Quang Định
IMCC 213 × × Quacert
Thành
UBND ĐT: 3884023
huyện Fax: 3884642
14
An Minh ĐDLĐ: Lê
IMCC 258 × × Quacert
Ngọc Tùng
UBND ĐT: 3881015
huyện ĐDLĐ:
15
An Biên Nguyễn Việt
IMCC 219 × × Quacert
Bình
UBND ĐT: 3760707 Cty
huyện Fax: 3760753 TNHH
Giang ĐDLĐ: TV QL
16
Thành Nguyễn QT và
134 × × Quacert
Thanh Hà Hỗ trợ
KTC
Sở Tài ĐT: 3862017
chính Fax: 3861095
17 ĐDLĐ: IMCC 16 × × BQC
Nguyễn Văn
Tươi
18 Sở Kế ĐT: 3862037 IMCC 88 GIC
hoạch và Fax: 3862223
× ×

3
Tình hình
công bố
Số HTQLCL phù
lượng hợp Tiêu Kết quả Tên tổ
Tên tổ
TTHC chuẩn quốc kiểm tra chức
chức tư
đã xây gia TCVN chứng
Tên cơ Địa chỉ liên vấn, Ghi
TT dựng ISO nhận,
quan hệ chuyên chú
và áp 9001:2008 chuyên
gia tư
dụng gia đánh
vấn Chưa
HT Đáp giá
QLCL Đã Chưa đáp
ứng
công công ứng
yêu
bố bố yêu
cầu
cầu
Đầu tư ĐDLĐ: Võ
Văn Trà
Sở Tài ĐT: 3910804
nguyên Fax: 3911427
19
và Môi ĐDLĐ: Võ
IMCC 93 × × BQC
trường Thị Vân
Sở Y tế ĐT: 3862203
Fax: 3947290
20
ĐDLĐ: Lê
AHEAD 76 × × GIC
Hoàng Anh
Sở Công ĐT: 3814199
Thương Fax: 3814198
21
ĐDLĐ: Lê
IMCC 89 × × Vinacert
Thị Nhứt
Sở Văn ĐT: 3911479
hóa, Thể ĐDLĐ:
22
thao và Nguyễn Diệp
IMCC 96 × × Vinacert
Du lịch Mai
Sở Tư ĐT: 3863561
pháp Fax: 3878704
23 ĐDLĐ: IMCC 131 × × Vinacert
Nguyễn Việt
Thắng
Sở ĐT: 3921616
Thông Fax: 3921600
24 tin và ĐDLĐ: IMCC 43 × × Vinacert
Truyền Nguyễn Xuân
thông Kiệm
Sở ĐT: 3812445
NN&PT Fax: 3812417
25 NT ĐDLĐ: IMCC 111 × × Vinacert
Quảng Trọng
Thao
Sở Nội ĐT: 3866398
26 vụ ĐDLĐ: Phạm IMCC 85 × × Vinacert
Văn Màu

4
Tình hình
công bố
Số HTQLCL phù
lượng hợp Tiêu Kết quả Tên tổ
Tên tổ
TTHC chuẩn quốc kiểm tra chức
chức tư
đã xây gia TCVN chứng
Tên cơ Địa chỉ liên vấn, Ghi
TT dựng ISO nhận,
quan hệ chuyên chú
và áp 9001:2008 chuyên
gia tư
dụng gia đánh
vấn Chưa
HT Đáp giá
QLCL Đã Chưa đáp
ứng
công công ứng
yêu
bố bố yêu
cầu
cầu
Sở Ngoại ĐT: 3922584
vụ Fax: 3863024
27
ĐDLĐ: Văn
IMCC 8 × × Vinacert
Công Dấu
Sở LĐ- ĐT: 3862043
TB&XH Fax: 3866544
28 ĐDLĐ: IMCC 47 × × Vinacert
Nguyễn
Hoàng Minh
Sở Giao ĐT: 3911833
thông Fax: 3910429
29 Vận tải ĐDLĐ: IMCC 127 × × Vinacert
Nguyễn Văn
Dũng
Sở Giáo ĐT: 3862045
dục và Fax: 3863988
30
Đào tạo ĐDLĐ: Ninh
IMCC 54 × × Vinacert
Thành Viên
Sở Xây ĐT: 3811834
dựng Fax: 381834
31
ĐDLĐ: Trịnh
AHEAD 60 × × GIC
Nam Trung
Sở Khoa ĐT: 3862003
học và Fax: 3866942
Tự xây
32 Công ĐDLĐ:
dựng
47 × × Vinacert
nghệ Dương Minh
Tâm
Thanh ĐT: 3912403 Cty
tra tỉnh Fax: 3912404 TNHH
ĐDLĐ: Phạm TV QL
33 Hoàng Nam TQ và 10 × × Quacert
Hỗ trợ
kỹ thuật
cao
34 Ban ĐT: 3994771 Cty 87
Quản lý Fax: 3994770 TNHH
× ×
Khu kinh ĐDLĐ: TV QL

5
Tình hình
công bố
Số HTQLCL phù
lượng hợp Tiêu Kết quả Tên tổ
Tên tổ
TTHC chuẩn quốc kiểm tra chức
chức tư
đã xây gia TCVN chứng
Tên cơ Địa chỉ liên vấn, Ghi
TT dựng ISO nhận,
quan hệ chuyên chú
và áp 9001:2008 chuyên
gia tư
dụng gia đánh
vấn Chưa
HT Đáp giá
QLCL Đã Chưa đáp
ứng
công công ứng
yêu
bố bố yêu
cầu
cầu
tế Phú Nguyễn TQ và
Quốc Thống Nhất Hỗ trợ
KTC
Ban ĐT: 3942791 Cty
Quản lý Fax: 3942791 TNHH
Khu kinh ĐDLĐ: Trần TV QL
35 tế tỉnh Thanh Phong TQ và 63 × × Quacert
Hỗ trợ
kỹ thuật
cao
Chi cục ĐT: 3876936
TCĐLC Fax: 3924564 Tự xây
36
L ĐDLĐ: trần dựng
7 × × Vinacert
Văn Định
Chi cục ĐT: 3810431 Cty
Chăn ĐDLĐ: TNHH
nuôi Thú Nguyễn Đình TV QL
37 y Xuyên TQ và 21 × × Quacert
Hỗ trợ
kỹ thuật
cao
Chi cục ĐT: 3810452 Cty
Trồng Fax: 3810369 TNHH
38 trọt và ĐDLĐ: Trần Tư vấn 21 × × WQA
Bảo vệ Quang Giàu Quản lý
Thực vật IMS
Chi cục ĐT: 3864145 Cty
Kiểm ĐDLĐ: Lê TNHH
39 lâm Minh Thiện Tư vấn 48 × × WQA
Quản lý
IMS
Chi cục ĐT: 3777000 Cty
An toàn Fax: 3943350 TNHH
40 Vệ sinh ĐDLĐ: Lê Tư vấn 6 × × WQA
Thực Bá Cường Quản lý
phẩm IMS
41 Chi cục ĐT: 3879832 Cty 5 Quacert
× ×
6
Tình hình
công bố
Số HTQLCL phù
lượng hợp Tiêu Kết quả Tên tổ
Tên tổ
TTHC chuẩn quốc kiểm tra chức
chức tư
đã xây gia TCVN chứng
Tên cơ Địa chỉ liên vấn, Ghi
TT dựng ISO nhận,
quan hệ chuyên chú
và áp 9001:2008 chuyên
gia tư
dụng gia đánh
vấn Chưa
HT Đáp giá
QLCL Đã Chưa đáp
ứng
công công ứng
yêu
bố bố yêu
cầu
cầu
Quản lý Fax: 3962020 TNHH
Chất ĐDLĐ: Kim TV QL
lượng Hoàng Thanh TQ và
NLS Hỗ trợ
&TS kỹ thuật
cao
Chi cục ĐT: 3813315 Cty
Thủy lợi Fax: 3813314 TNHH
42 ĐDLĐ: Cao Tư vấn 4 × × WQA
Văn Nam Quản lý
IMS
Chi cục ĐT: 3863470 Cty
Thủy sản Fax: 3862879 TNHH
43 ĐDLĐ: Tư vấn 24 × × WQA
Nguyễn Văn Quản lý
Tâm IMS
Chi cục ĐT: 3862071 Cty
Phát Fax: 3876379 TNHH
44 triển ĐDLĐ: Bùi Tư vấn 4 × × WQA
Nông Trung Phú Quản lý
thôn IMS
UBND ĐT: 3864011
45 phường ĐDLĐ: Trần IMCC 39 ×
Rạch Sỏi Minh Thống
UBND ĐT: 3914200
phường ĐDLĐ:
46
An Bình Nguyễn Văn
IMCC 81 ×
Lập
UBND ĐT: 3863665
phường ĐDLĐ:
47
Vĩnh Lạc Nguyễn Trần
IMCC 146 ×
Kiên
UBND ĐT: 3862146
phường ĐDLĐ:
48
Vĩnh Nguyễn Bảo
IMCC 108 ×
Thanh Thuần
49 UBND ĐT: 3834103 IMCC 129
×
7
Tình hình
công bố
Số HTQLCL phù
lượng hợp Tiêu Kết quả Tên tổ
Tên tổ
TTHC chuẩn quốc kiểm tra chức
chức tư
đã xây gia TCVN chứng
Tên cơ Địa chỉ liên vấn, Ghi
TT dựng ISO nhận,
quan hệ chuyên chú
và áp 9001:2008 chuyên
gia tư
dụng gia đánh
vấn Chưa
HT Đáp giá
QLCL Đã Chưa đáp
ứng
công công ứng
yêu
bố bố yêu
cầu
cầu
thị trấn ĐDLĐ: Phạm
Tân Hiệp Hồng Hùng
UBND ĐT: 3835005
xã Tân ĐDLĐ:
50
Hiệp A Nguyễn xuân
IMCC 99 ×
Tân
UBND ĐT: 3821058
TT. ĐDLĐ:
51
Giồng Huỳnh Hữu
IMCC 117 ×
Riềng Ơn
UBND ĐT: 3823908
xã Hòa ĐDLĐ:
52
Thuận Trương Việt
IMCC × ×
Oanh
UBND ĐT:
TT. Minh 0918155517
53
Lương ĐDLĐ: Phạm
IMCC
123 × ×
Thành Chiến
UBND ĐT: 3837401
54 xã Mong ĐDLĐ: Phan IMCC 62 × ×
Thọ B Minh Hùng

2. Đánh giá, nhận xét:


a) Hiệu quả của việc áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
ISO 9001:2008 tại các cơ quan, đơn vị:
- Đến nay, 100% các sở, ban, ngành cấp tỉnh (kể cả các đơn vị hành chính thuộc
Sở) và Văn phòng UBND huyện đã xây dựng, áp dụng và duy trì HTQLCL theo Tiêu
chuẩn ISO 9001:2008. Ngoài ra, việc áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn ISO
9001:2008 còn được triển khai đến cấp xã, phường, thị trấn (hiện có 10 UBND cấp xã
đang áp dụng; 34 UBND cấp xã sẽ triển khai áp dụng vào năm 2017, đạt 30% UBND
cấp xã áp dụng HTQLCL).
- Việc áp dụng ISO đã mang lại hiệu quả tích cực cho các cơ quan, đơn vị trong
việc kiểm soát toàn bộ quá trình giải quyết công việc, thông qua đó người đứng đầu

8
đơn vị đã có biện pháp kiểm tra giám sát và có hướng chỉ đạo kịp thời khi phát sinh
vướng mắc.
- Nhìn chung, tình hình triển khai xây dựng, áp dụng và duy trì HTQLCL cho
các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang tương đối tốt, góp phần tích cực
trong việc hiện đại hóa nền hành chính.
b) Tình hình xử lý vi phạm đối với hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì
HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan, đơn
vị:
Năm 2016, Sở KH&CN chủ trì phối hợp với Sở Nội Vụ, Sở Tư Pháp tổ chức
kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì HTQLCL tại các cơ quan và báo cáo Bộ
KH&CN, UBND tỉnh về kết quả kiểm tra.
Qua kiểm tra, Đoàn kiểm tra cũng đã nhắc nhở và đề nghị các đơn vị chỉnh sửa
quy trình ISO phù hợp với VBQPPL, TTHC; cập nhật kịp thời các VBQPPL vào
HTQLCL. Phải tuân thủ đầy đủ các quy định trong ISO và Quyết định số 19/2014/QĐ-
TTg.
c) Nhận xét về hoạt động tư vấn của các tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn;
hoạt động phối hợp kiểm tra của tổ chức chứng nhận, chuyên gia đánh giá:
- Các đơn vị tư vấn tham gia tư vấn cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang đều có đủ điều kiện, năng lực để tư vấn ISO hành chính công.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện kiểm tra, Sở KH&CN không thuê tổ chức
chứng nhận phối hợp kiểm tra.
d) Những thuận lợi, khó khăn và những vấn đề tồn tại trong việc xây dựng,
áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2008 tại các cơ quan, đơn vị:
* Về phía cơ quan, đơn vị đã và đang xây dựng, áp dụng HTQLCL:
- Thuận lợi:
+ 100% các cơ quan, đơn vị đã được tập huấn, đào tạo các kiến thức về
HTQLCL theo Tiêu chuẩn ISO, đánh giá nội bộ...
+ Hầu hết các cơ quan, đơn vị đã cập nhật HTQLCL theo MHK của Bộ
KH&CN ban hành.
+ Phần lớn các cơ quan xây dựng và áp dụng HTQLCL đối với toàn bộ hoạt
động liên quan đến thực hiện TTHC.
+ Đa số các cơ quan vẫn duy trì áp dụng HTQLCL tương đối tốt, hằng năm đều
có tiến hành đánh giá nội bộ, xem xét của lãnh đạo.
- Khó khăn và tồn tại:
+ Do các quy trình xử lý công việc còn nêu chung chung, nhiều đơn vị duy trì
HTQLCL chủ yếu mang tính hình thức chứ chưa thật sự áp dụng theo các quy trình
ISO đã ban hành, nên việc áp dụng chưa thật sự mang lại hiệu quả.
+ Đa số các đơn vị có thực hiện đánh giá nội bộ, tổ chức họp xem xét của lãnh
đạo nhưng không quan tâm nhiều đến việc rà soát, xem xét sự phù hợp của quy trình
xử lý công việc, những mặt còn hạn chế trong quá trình áp dụng để tiến hành cải tiến
HTQLCL có hiệu lực, hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tế.
+ Một số cơ quan, đơn vị cấp lãnh đạo chưa thực sự quan tâm nhiều đến công
tác ISO; cán bộ, công chức hiểu chưa sâu trong việc áp dụng và duy trì hệ thống, một

9
số nơi còn phân biệt ISO với cải cách hành chính là hai hệ thống tách rời. Nên chưa
thật sự phát huy hết hiệu quả của HTQLCL.
+ Văn bản pháp luật thường xuyên thay đổi, nhân sự thay đổi làm ảnh hưởng
đến tiến độ, hiệu quả của việc xây dựng và áp dụng ISO.
+ Đến nay vẫn còn 04 xã, phường chưa thực hiện công bố HTQLCL phù hợp
Tiêu chuẩn ISO.
* Về phía đơn vị chủ trì giúp việc triển khai thực hiện Quyết định số
19/2014/QĐ-TTg:
- Thuận lợi:
+ Được sự quan tâm, chỉ đạo thường xuyên của UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo ISO
tỉnh đã tạo điều kiện thuận lợi trong việc triển khai thực hiện, khi có sự thay đổi về
nhân sự thì Ban Chỉ đạo được kiện toàn kịp thời.
+ Kế hoạch kinh phí cho các cơ quan, đơn vị triển khai, áp dụng ISO luôn được
xây dựng và phân bổ kịp thời.
+ Lãnh đạo và các cán bộ tham mưu giúp việc đều được đào tạo kiến thức về
HTQLCL và có nhiều kinh nghiệm trong quá trình triển khai thực hiện.
- Khó khăn và tồn tại: Việc triển khai ISO tại các xã, phường, thị trấn thực hiện
còn chậm so với kế hoạch.
* Về tình hình kiểm tra hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến
HTQLCL tại các cơ quan, đơn vị:
- Thuận lợi:
+ Thông tư hướng dẫn hoạt động kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải
tiến HTQLCL của Bộ KH&CN ban hành kịp thời (Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN)
đã tạo điều kiện thuận lợi cho cơ quan chủ trì kiểm tra.
+ Thành phần Đoàn kiểm tra gồm các Sở, ngành có liên quan nên đã kiểm tra
bao quát và đầy đủ hết các nội dung.
- Khó khăn và tồn tại:
+ Số cơ quan, đơn vị của tỉnh xây dựng và áp dụng ISO tương đối nhiều, nhưng
trong năm chỉ tổ chức được 01 cuộc kiểm tra. Vì vậy việc kiểm tra thực tế tại cơ quan
chưa bao phủ, chủ yếu là qua hình thức cơ quan, đơn vị tự báo cáo.
+ Việc gửi báo cáo cho Đoàn kiểm tra của một số cơ quan không kiểm tra thực
tế tại trụ sở còn chậm và chưa đầy đủ. Gây khó khăn cho việc tổng hợp, báo cáo của
Đoàn kiểm tra.
3. Đề xuất, kiến nghị:
a) Đối với Bộ Khoa học và Công nghệ:
- Cho phép các cơ quan, đơn vị hành chính không cần xây dựng và áp dụng
HTQLCL đối với các thủ tục hành chính không phát sinh hồ sơ, do đặc thù của địa
phương (Ví dụ: Các phường không có ruộng lúa hay không có rừng thì không cần phải
xây dựng quy trình ISO về lĩnh vực này….)
- Sớm có hướng dẫn địa phương về việc chuyển đổi từ TCVN ISO 9001:2008
sang phiên bản TCVN ISO 9001:2015 để các địa phương xây dựng kế hoạch, kinh phí
chuyển đổi cho phù hợp
b) Đối với Ban Chỉ đạo Đề án ISO tỉnh:

10
- Tăng cường công tác kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ
thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ
quan, đơn vị áp dụng ISO, phù hợp theo yêu cầu của Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg.
- Tiếp tục chỉ đạo áp dụng HTQLCL vào hoạt động của UBND các xã, phường,
thị trấn. Xây dựng và ban hành kế hoạch triển khai ISO tại các xã, phường, thị trấn.
c) Đối với các cơ quan, đơn vị đang duy trì và áp dụng ISO:
- Yêu cầu lãnh đạo cao nhất của các cơ quan, đơn vị cần quan tâm nhiều hơn
nữa trong việc chỉ đạo, điều hành việc duy trì hệ thống, nhằm phát huy hiệu quả và
hiệu lực của hệ thống khi được ban hành.
- Yêu cầu các xã, phường, thị trấn rà soát, xây dựng các quy trình phù hợp với
thực tế giải quyết TTHC và thực hiện việc công bố HTQLCL phù hợp Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2008 theo quy định của Quyết định 19/2014/QĐ-TTg.
- Ban Chỉ đạo ISO tại các cơ quan chủ động rà soát, cập nhật các văn bản quy
phạm pháp luật mới ban hành để bổ sung, cải tiến các quy trình cho phù hợp với luật
định và thực tế thực hiện. Có kế hoạch mở rộng phạm vi áp dụng HTQLCL cho phù
hợp với bộ TTHC đã được UBND tỉnh công bố.
- Các cơ quan thực hiện công bố lại khi có thay đổi mở rộng, thu hẹp HTQLCL
phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008, chủ động phối hợp với Sở
KH&CN để được hướng dẫn thực hiện công bố đúng theo quy định.
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kiên Giang báo tình hình xây dựng và áp dụng
HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan, đơn vị
hành chính tỉnh Kiên Giang để Bộ KH&CN tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.

Nơi nhận: GIÁM ĐỐC


- Như trên; (đã ký)
- Lưu: VT, TĐC.

Lê Thanh Việt

11

You might also like