Professional Documents
Culture Documents
MÔN: VẬT LÝ
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Ngày thi: 25/4/2017
(Thời gian 180 phút, không kể thời gian phát đề)
Đề thi gồm 04 câu, trong 02 trang
-----Hết-----
2
SỞ GD&ĐT NINH BÌNH HDC THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THPT CẤP TỈNH NĂM 2017
MÔN: VẬT LÝ
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Ngày thi: 25/4/2017
(Thời gian 180 phút, không kể thời gian phát đề)
Hướng dẫn chấm thi gồm 04 trang
2. (2 điểm)
Độ cao cực đại của vật 1
v 02 sin 2 0,5
h1max
2g
Độ cao cực đại của vật 2
v 02 0,5
h2 max
2g
Để độ cao cực đại của vật 2 gấp đôi vật 1 thì
v 02 v 02 sin 2 0,5
h2 max 2.h1max � 2.
2g 2g
1 1
sin 2 suy ra sin � 450 0,5
2 2
3
3. (2 điểm)
a. Khoảng cách giữa hai vật ở thời điểm t là
d 2 ( x1 x2 ) 2 ( y1 y 2 ) 2 2v02 t 2 (1 sin ) 0,25
2v0 sin a
Khi vật 1 chạm đất thì t = 0,25
g
8v04
� d = 2 sin 2 a.(1- sin a )
2
0,25
g
dmax khi f (sin a ) = sin 2 a.(1- sin a ) đạt cực đại 0,25
suy ra f ' (sin a ) = 2sin a - 3sin 2 a = 0
�sin a = 0
�
�
�� 2
�
�sin a =
�
� 3
* sin a = 0 � f "(sin a ) = 2 > 0: loại.
2
* sin a = � f "(sin a ) =- 2 < 0: d2 cực đại. 0,25
3
2
8v04 ���
2 �� 2�
�
�
2
� d = 2 �� 1- �
.� 0,25
g ����
3 � � �
3�
4 2 v02 0,5
d max .
3 3 g
Chú ý: học sinh có thể làm theo cách sau:
8v04 32v04 sin sin
Có: 2 sin .(1 sin ) 2 . .(1 sin )
2
.
g g 2 2
3
sin sin
4 1 sin
Từ bất đẳng thức Cô si 32 v 2 2 32v0
4
d 2 20 .
g 27 27 g 2
2 v02
4
Vậy d max .
3 g3
sin
d d max khi 1 sin
2
2
sin 42 0
3
4
1. (2 điểm)
Các lực tác dụng lên hệ (khí + hai pít-tông) gồm:
+ Trọng lực: Fg (m1 m 2 )g 0,25
2. (3điểm)
Câu 2
(5 điểm) Từ (1) ta thấy Áp suất khi trong xy-lanh không đổi vì trạng thái cân
0,5
bằng được duy trì.
- Vì áp suất khí trong xy-lanh không đổi nên khi tăng nhiệt độ,
thể tích khí tăng, do đó hệ đi lên một đoạn x. 0,5
h1S1 h 2S2 (h1 x)S1 (h 2 x)S2
- Ta có: 0,5
T T DT
� (h1S1 h 2S2 )DT T(S1 S2 )x (2) 0,25
(h1S1 h 2S2 )p 0,5
Mặt khác: nR
T
(h1S1 h 2S2 )p
�T (3) 0,25
nR
nRDT 0,5
Giải hệ (1), (2) và (3) ta được: x
p0 (S1 S2 ) (m1 m 2 )g
5
2. (1,5 điểm)
Sau khi đóng K2
E 0,5
I= 1
Cường độ dòng điện qua mạch RR
R1 + 2 3 = 15 A
R2 + R3
R2 R3
UMN = I. = 0,8 V 0,25
R2 + R3
0,25
Điện tích của tụ điện khi đó q’ = CUMN = 2.0,8 = 1,6 C 0,25
Điện lượng chuyển qua điểm M Dq = q’ – q = -2,4 C
Dấu trừ cho biết điện tích dương trên bản nối với M giảm, các e chạy 0,25
vào bản tụ đó.
3. (2 điểm)
Khi K1 và K2 đóng
R2 R3 20R3 0,25
R23 =
R2 R3 20 R3
360 38 R3 0,25
R = R1 + R23 =
20 R3
R 20 R3
UMN = 23 E = 0,25
R 180 19 R3
40 R3 0,25
Điện tích của tụ điện khi đó q’ = CUMN = (C)
180 19 R3
0,25
Khi ngắt K1, điện lượng qua R2 và R3 lần lượt là q2 và q3 thì q2 + q3 = q’
q2 q3 q'
và
R3 R2 R2 R3
800
R2
q3 = q' = 3600
R2 R3 19 R3 560 0,25
R3
3600 3600
q3max khi 19R3 = R3 = » 13,76
R3 19 0,25
Khi đó q3max » 0,7386 C 0,25
6
2. (2 điểm)
�
� d 2 = d1 + 5 0,5
� ;
�
�d 2 ' = d1 '- 40
k1 d 'd (d + 5)d1 ' 0,5
=2= 1 2 = 1 � 2d1 (d1 '- 40) = (d1 + 5)d1 ' (1)
k2 d1d 2 ' (d1 '- 40)d1
1 1 1 1 1 0,5
= + = + � d1 '(d1 '- 40) = 8d1 (d1 + 5) (2)
f d1 d1 ' d1 + 5 d1 '- 40
�d1 = 25cm,d1 ' =100cm,
�
�
Từ (1), (2) �f = 20cm, 0,25
�
�
�AB =1mm
� 0,25
2. (2,5 điểm)
df d 30cm
�
Khoảng cách vật - ảnh: L d d ' 90 � d 90 � �
0,5
d f d 60cm
�
Ban đầu thấu kính cách vật d2 = 30cm do vậy để lại có ảnh rõ nét trên
màn thì phải dịch thấu kính ra xa vật thêm một đoạn
Dd 60 30 30cm 0,5
df d2
Xét L = d + d ' = d + = � d 2 - Ld + 20L = 0 0,5
d - f d - 20
Để phương trình có nghiệm thì: D L 80 L �0 � Lmin 80cm
2
0,25
L
khi đó d min 40cm
2 0,25
Vậy khi dịch chuyển thấu kính ra xa vật thì lúc đầu ảnh của vật dịch
lại gần vật, khi thấu kính cách vật 40 cm thì khoảng cách từ vật tới 0,5
thấu kính cực tiểu, sau đó ảnh dịch ra xa vật.
------HẾT------