You are on page 1of 16

BỘ ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 6

NĂM HỌC 2018 - 2019


ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN CÔNG DÂN LỚP 6 - ĐỀ 1

A. TRẮC NGHIỆM. (5 điểm)

I. Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. (3 điểm)

Câu 1. Khẳng định nào sau đây là không đúng pháp luật về quyền bất khả xâm phạm
về thân thể của công dân?

a. Trong mọi trường hợp, không ai được xâm phạm đến thân thể của người khác.

b. Việc bắt giam giữ người phải theo đúng quy định của pháp luật.

c. Người vi phạm pháp luật có thể bị bắt giam theo quyết định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền.

d. Công an bao giờ cũng có quyền bắt người.

Câu 2. Trường hợp nào sau đây không phải là công dân nước Cộng hòa Xã hội chủ
nghĩa Việt Nam?

a. Người dưới 18 tuổi có quốc tịch Việt Nam.

b. Trẻ em được tìm thấy ở Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai.

c. Người đã thôi quốc tịch Việt Nam, định cư và nhập quốc tịch nước ngoài.

d. Người có quốc tịch Việt Nam nhưng phạm tội bị phạt tù giam.

Câu 3. Hành vi nào sau đây xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín,
điện thoại, điện tín.

a. Nhặt được thư rơi và báo cho người mất biết.

b. Anh, chị nghe lén điện thoại của em.

c. Cầm giúp thư cho bạn.

d. Thấy bạn đang mở e-mail, em liền đi chỗ khác.

Câu 4. Theo quy định của pháp luật nước ta, độ tuổi nào có nghĩa vụ hoàn thành bậc
Giáo dục Tiểu học.

a. Từ 6 – 11 tuổi b. Từ 6 – 12 tuổi c. Từ 6 – 13 tuổi d. Từ 6 – 14 tuổi

Câu 5: Biển báo có “hình tròn, viền đỏ, nền trắng, hình vẽ màu đen” là biển báo:

a. Biển báo cấm b. Biển báo nguy hiểm c. Biển báo hiệu lệnh
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Câu 6: Biển báo có “hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, hình vẽ màu đen” là biển
báo:

a. Biển báo cấm b. Biển báo nguy hiểm c. Biển báo hiệu lệnh

II. Hãy nối những ý sau với quyền tương ứng sao cho phù hợp. (2 điểm)

Biểu hiện Nối Quyền tương ứng

1. Không ai được phép khám chỗ ở của 1 - .... a. Quyền học tập
người khác

2. Thư của người thân nhất cũng không 2 - .... b. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính
được tự ý mở ra xem mạng, danh dự, sức khỏe.

3. Không ai được xúc phạm, đánh nhau 3 - .... c. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
với người khác.

4. Công dân được học dưới nhiều hình 4 - .... d. Quyền được bảo đảm an toàn và bí
thức mật thư tín, điện thoại.

B. TỰ LUẬN. (5 điểm)

Câu 1. Thế nào là quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
Cho ví dụ về hành vi xâm phạm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công
dân. (2 điểm)

Câu 2. Những hành vi nào bị coi là vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân? (1 điểm)

Câu 3. Xử lí tình huống. (2 điểm)

Em sẽ làm gì khi gặp trường hợp sau:

- Em nhặt được thư của bạn cùng lớp.

- Khi bị người khác xâm phạm chỗ ở của mình.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN GDCD 6

A. TRẮC NGHIỆM. (5 điểm)


I. Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. (Đúng mỗi câu đạt 0.5 đ)
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án d c b d a b
II. Nối ý cho phù hợp. (Đúng mỗi ý được 0.5 điểm)
1–c 2–d 3–b 4–a

B. TỰ LUẬN. (5 điểm)

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Câu Nội dung cần nêu Điểm
* Công dân được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện 1.5
Câu 1
tín. Không ai được chiếm đoạt hoặc tự ý mở thư tín, điện tín của
(2.0 điểm)
người khác; không được nghe trộm điện thoại.
* Ví dụ: xem trộm thư, nghe trộm điện thoại của người khác... 0.5
* Các hành vi bị coi là vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân.
- Khám xét trái pháp luật chỗ ở của người khác. 0.25
Câu 2
- Đuổi trái pháp luật người khác ra khỏi chỗ ở của họ. 0.25
(1.0 điểm)
- Vào nhà của người khác mà không được chủ nhà hoặc pháp luật 0.5
cho phép.
- Em nhặt được thư của bạn cùng lớp: không mở ra xem và tìm cách 1.0
Câu 3
trả lại người nhận.
(2.0 điểm)
- Khi bị người khác xâm phạm chỗ ở của mình: phải tỏ thái độ phản 1.0
đối và tìm sự giúp đỡ của người lớn và cơ quan chức năng.

MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN GDCD 6:

Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng


Cấp độ thấp Cấp độ cao
Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL
Xác định
được
Công
trường
dân nước
hợp không
CHXHC
phải là
NVN
công dân
VN
Số câu 1 1
Số điểm 0.5 0.5
Tỉ lệ % 5 5
Thực Biết xác
hiên trật định được
tự an biển báo
toàn giao
thông
Số câu 2 2
Số điểm 1 1
Tỉ lệ % 10 10
Quyền và Biết được Phân biệt
nghĩa vụ theo quy và nối
học tập định của được
pháp luật những ý
nước ta, với quyền
độ tuổi tương ứng
nào có
nghĩa vụ
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
hoàn
thành bậc
Giáo dục
Tiểu học
Số câu 1 1 2
Số điểm 0.5 0.5 1
Tỉ lệ % 5 5 10
Quyền Xác định Phân biệt
được pl được hành và nối
bảo hộ về vi xâm được
tính phạm những ý
mạng, với quyền
thân tương ứng
thể,..
Số câu 1 1 2
Số điểm 0.5 0.5 1
Tỉ lệ % 5 5 10
- Hiểu và Phân biệt
nêu được và nối
những được
Quyền hành vi những ý
bất khả nào bị coi với quyền
xâm là vi tương ứng
phạm về phạm
chỗ ở pháp luật
về chỗ ở
của công
dân
Số câu 1 1 2
Số điểm 1 0.5 1.5
Tỉ lệ % 10 5 15
Biết được Nêu Hiểu và Xử lí Phân biệt
hvi xâm được cho được tình và nối
phạm kniệm ví dụ về huống được
quyền bảo quyền hành vi những ý
Quyền đảm an được xâm phạm với quyền
được bảo toàn bí bảo an toàn và tương ứng
đảm an mật thư đảm bí mật thư
toàn và tín, điện an tín, điện
bí mật thoại, điện toàn thoại,
thư tín, tín và bí điện
điện mật tíncủa
thoại, thư công dân
điện tín tín,đi
ện
thoại,
điện
tín.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Số câu 1 1/2 1/2 1 1 4
Số điểm 0.5 1 1 2 0.5 5
Tỉ lệ % 5 10 10 20 5 50
Tổng số 4 2 1 4 12
câu 4 2 2 2 10
Tổng số 40 20 20 20 100
điểm
Tỉ lệ %

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN CÔNG DÂN LỚP 6 - ĐỀ 2

Câu 1: ( 2 điểm).
Em hãy kể tên 4 hành vi thực hiện tốt và 4 hành vi vi phạm an toàn giao
thông đường bộ mà em biết ?
Câu 2: ( 2 điểm).
Công dân là gì ? Khi nào một công dân được công nhận là một công dân nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ? Theo em, học sinh cần làm gì để trở thành
công dân có ích?
Câu 3: ( 2 điểm).
Học tập có tầm quan trọng đối với con người như thế nào ? Em hiểu gì về quyền
và nghĩa vụ học tập của công dân ?
Câu 4: ( 2 điểm). Sơn và Hải cùng học lớp 6. Một hôm, Sơn bị mất chiếc bút
đẹp mới mua, tìm mãi không thấy Sơn đổ cho Hải lấy cắp. Hải không lấy nhưng
nói mãi Sơn không nghe nên Hải đấm Sơn một cái khiến son chảy máu mũi.
a. Việc làm của sơn đúng hay sai ? Vì sao ?
b. Hành vi của Hải đúng hay sai ? Vì sao?
c. Nếu em là Hải em sẽ xử sự như thế nào trong tình hướng trên?
HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT HỌC KÌ II
MÔN: GDCD 6
Năm học: 2018-2019

Câu 1 (2.0 điểm): Mỗi hành vi kể đúng được 0,25đ

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- HS kể tên 4 hành vi thực hiện tốt an toàn giao thông đường bộ của học sinh: đi
đúng phần đường quy định; tuân thủ tín hiệu đèn hoặc chỉ dẫn của cảnh sát giao thông;
khi đi xe đạp không sử dụng ô; đi bộ vào sát mép đường hoặc hè phố, lề đường,….
(1.0 điểm)
- 4 hành vi vi phạm an toàn giao thông đường bộ của học sinh: đi xe đạp
dàn hàng ngang trên đường; không đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp máy; vượt đèn
đỏ, thả hai tay khi điều khiển xe đạp,... (1.0 điểm)
(Tùy vào nội dung ví dụ của HS nêu, GV cho điểm phù hợp)

Câu 2 (2.0 điểm):


- Công dân là dân của một nước (0,5 điểm)
- Một công dân được công nhận là công dân nước cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khi là người có quốc tịch Việt Nam. (0,5 điểm)
- Để trở thành công dân có ích HS cần: chăm chỉ học tập, nghiêm túc thực
hiện quy định của trường lớp; thực hiện tốt nhiệm vụ của người học sinh, thực
hiện tốt bổn phận trong gia đình,......(1,0 điểm)

Câu 3 (3.0 điểm):


- Học tập có tầm quan trọng: Giúp em có kiến thức, có hiểu biết được phát
triển toàn diện trở thành con người có ích cho gia đình và xã hội góp ghần xây
dựng đất nước giàu mạnh..... (1,0 điểm)
- Quyền và nghĩa vụ học tập của công dân được thể hiện:
+ Mọi công dân có thể học không hạn chế từ tiểu học đến trung học, đại
học sau đại học; có thể học bất cứ ngành nghề nào thích hợp với bản thân; tùy
điều kiện cụ thể học bằng nhiều hình thức và có thể học suốt đời. (1,0 điểm)
+ Trẻ em trong độ tuổi quy định có nghĩa vụ bắt buộc phải hoàn thành cấp
học phổ cập theo quy định của Nhà nước (1,0 điểm)

Câu 4 (3.0 điểm):


a, Sơn đã sai vì cha có chứng cứ đã đổ cho Hải lấy cắp, Sơn đã xỳc phạm
đến danh dự ngời khác -> vi phạm pháp luật. (1,0 điểm)

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
b, Hải đánh Sơn là sai vỡ Hải đó xâm phạm đến thân thể, sức khoẻ người
khác. -> vi phạm pháp luật. (1,0 điểm)
c, Nếu là Sơn em sẽ bình tĩnh tìm hiểu, khi không biết chính xác ai lấy thì
nhờ sự giúp đỡ của bạn bè, thầy cô. (0,5 điểm)
Nếu là Hải em sẽ bình tĩnh giải thích với Sơn, nếu Sơn không chịu nghe thì
em báo cáo sự việc nhờ thầy cô giải quyết. (0,5 điểm)
(Căn cứ vào mức độ giải thích hợp lí của HS trong từng ý để giáo viên cho điểm
phù hợp)

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN CÔNG DÂN LỚP 6 - ĐỀ 3

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm- 10 phút)

(Đề gồm 12 câu trắc nghiệm trong một mặt giấy. Học sinh ghi đáp án đúng nhất vào tờ
giấy làm bài)

Câu 1: Để xác định công dân của một nước ta căn cứ vào:

A. Dân tộc B. Tôn giáo C. Nơi sinh D. Quốc tịch

Câu 2:Trong những trường hợp sau đây, trường hợp được xác định là công dân Việt
Nam:

A. Bố mẹ là công dân Việt Nam. C. Bố mẹ có quốc tịch nước ngoài.

B. Bố mẹ là công dân nước ngoài. D. Bố mẹ đã bỏ quốc tịch Việt Nam

Câu 3: Nguyên nhân gây tai nạn giao thông là:

A. Chấp hành đúng luật giao thông khi tham gia giao thông.

B. Đội mũ bảo hiểm.

C. Người điều khiển phương tiện giao thông phóng nhanh, vượt ẩu.

D. Đi đúng phần đường quy định.

Câu 4: Chọn những biểu hiện đúng trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập:

A. Chỉ chăm chú vào học trên lớp, ngoài ra không làm một việc gì.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
B. Chỉ học trên lớp, thời gian còn lại vui chơi thoải mái.

C. Ngoài giờ học ở trường, có kế hoạch tự học ở nhà và lao động giúp đỡ gia đình.

D. Ngoài giờ học ở trường chỉ làm việc nhà mà không cần học bài.

Câu 5: Biển báo hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, hình vẽ màu đen là loại biển
báo :

A. Biển báo nguy hiểm

B. Biển báo cấm

C. Biển báo hiệu lệnh

D. Biển chỉ dẫn

Câu 6: Nhóm quyền được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng là:

A. Nhóm quyền sống còn

B. Nhóm quyền được bảo vệ

C. Nhóm quyền phát triển

D. Nhóm quyền được tham gia

Câu 7: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời năm:

A.1989 ; B.1990. ; C.1991. ; D.1992.

Câu 8: Việc làm sau đây là không vi phạm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín:

A. Nhặt được thư người khác và mở ra đọc sau đó mới trả

B. Đọc trộm thư người khác

C. Nghe trộm điện thoại của người khác

D. Chuyển thư bảo đảm đến tận tay người nhận.

Câu 9: Nội dung “thực hiện quyền trẻ em” là :

A. Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ em B. Lợi dụng trẻ em để buôn ma túy

C. Cha mẹ ly hôn, không ai chăm sóc con cái D. Đánh đập trẻ em

Câu 10: Hành vi xâm phạm đến tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân
phẩm của con người là:

A. Bênh vực bạn khi bị bắt nạt.

B. Chạy xe đụng phải người đi đường rồi bỏ đi.

C. Báo cho thầy cô biết về việc bạn bỏ học đi chơi.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
D. Tỏ thái độ không đồng ý khi bạn trêu chọc quá mức.

Câu 11: Hiện nay cấp học bắt buộc công dân phải hoàn thành là :

A. Tiểu học. B. Trung học cơ sở. C. Trung học phổ thông. D. Đại học.

Câu 12: Trẻ em ở độ tuổi phải có nghĩa vụ bắt buộc hoàn thành bậc Giáo dục bậc
tiểu học là:

A. 6 – 10 tuổi. B. 6 – 12 tuổi. C. 6 – 14 tuổi. D. 6 – 16 tuổi.

II.TỰ LUẬN: (7 điểm- 35 phút)

Câu 1( 3đ):Công ước Liên Hợp Quốc về quyền trẻ em ra đời khi nào? Nêu nội dung
của từng nhóm quyền?

Câu 2( 2đ): Khi thân thể, tính mạng, danh dự bị người khác xâm phạm thì em phải làm
gì?

Câu 3( 2đ): Gia đình chị Hà đi vắng. Bỗng Hải phát hiện nhà chị Hà có khói bay lên
mù mịt. Hải gọi mọi người và cả xóm đã đập cửa vào nhà chị Hà để dập lửa.

1. Việc làm của Hải và cả xóm đúng hay sai? Vì sao?

2. Việc làm trên có vi phạm quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của người khác không?

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI MÔN CÔNG DÂN LỚP 6

Phần I: Trắc ngiệm (3đ)

* Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Mỗi đáp án đúng được 0,25đ.

CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Đ/ÁN D A C C B D A D A B B C

Phần II. Tự luận: (7đ)

Câu Đáp án Điểm

1 3đ

- Công ước LHQ quyền trẻ em ra đời năm 1989 gồm có 4 nhóm 1đ
quyền

+ Nhóm quyền sống còn: Là những quyền được sống được đáp ứng
0,5đ

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
những nhu cầu cơ bản để tồn tại

+Nhóm quyền bảo vệ: Những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi 0,5đ
hình thức bóc lột, xâm hại

+ Nhóm quyền phát triển: Đáp ứng những nhu cầu cho sự phát triển
0,5đ
toàn diện

+ Nhóm quyền tham gia: Đựơc tham gia vào những công việc có
ảnh hưởng đến cuộc sống của trẻ em. 0,5đ

2 + Phải biết tự bảo vệ quyền lợi của mình để không bị người khác 0.5 đ
xâm phạm.

+ Học và nắm được quyền được pháp luất bảo hộ về tính mạng, thân
0.5 đ
thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm.

+ Báo cho cơ quan có thẩm quyền hoặc tổ chức cấp cao hơn để có
sự hỗ trợ, giúp đỡ và xử lý theo đúng pháp luật. 0.5 đ
+ Tránh có những hành vi và lời nói không đẹp, ảnh hưởng không
tốt tới đối phương.
0.5 đ

3 2đ

+ Khẳng định việc làm của Hải và cả xóm là đúng

+ Giải thích:

. Phòng ngừa được tại nạn hoả hoạn có thể xảy ra. 0.5đ

. Bảo vệ tính mạng, tài sản cho gia đình chị Hà và mọi người
xung quanh.
0,5đ
. Thể hiện sự đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau của mọi
người

+ Khẳng định việc làm này không vi phạm quyền bất khả xâm phạm
về chỗ ở của người khác vì đây là trường hợp khẩn cấp.Chủ nhà lại 1 đ
đi vắng nếu chờ chủ nhà về thì hậu quả khó lường có thể xảy ra. Hải
không vào nhà chị Hà một mình mà có cả mọi người trong xóm với
mục đích tốt, trong sáng, không mang tính tư lợi

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN CÔNG DÂN LỚP 6 - ĐỀ 4

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm- 10 phút)


(Đề gồm 12 câu trắc nghiệm trong một mặt giấy.Học sinh ghi đáp án đúng nhất
vào tờ giấy làm bài)
Câu 1: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời năm:
A. 1992 ; B.1990. ; C.1991. ; D. 1989.
Câu 2: Hiện nay cấp học bắt buộc công dân phải hoàn thành là :
A. Tiểu học. B. Trung học cơ sở. C. Trung học phổ thông.D. Đại học.
Câu 3: Nhóm quyền được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng là:
A. Nhóm quyền sống còn B. Nhóm quyền được bảo vệ
C. Nhóm quyền được tham gia D. Nhóm quyền phát triển
Câu 4: Trẻ em ở độ tuổi phải có nghĩa vụ bắt buộc hoàn thành bậc Giáo dục
bậc tiểu học là:
A. 6 – 10 tuổi. B. 6 – 12 tuổi. C. 6 – 14 tuổi. D. 6 – 16 tuổi.
Câu 5: Nội dung “thực hiện quyền trẻ em” là :
A. Lợi dụng trẻ em để buôn ma túy B. Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ em
C.Cha mẹ ly hôn, không ai chăm sóc con cái D. Đánh đập trẻ em
Câu 6: Nguyên nhân gây tai nạn giao thông là:
A. Chấp hành đúng luật giao thông khi tham gia giao thông.

B. Đội mũ bảo hiểm.


C. Đi đúng phần đường quy định
D. Người điều khiển phương tiện giao thông phóng nhanh, vượt ẩu.
Câu 7: Chọn những biểu hiện đúng trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ
học tập:
A. Ngoài giờ học ở trường, có kế hoạch tự học ở nhà và lao động giúp đỡ gia
đình.
B. Chỉ học trên lớp, thời gian còn lại vui chơi thoải mái.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
C. Chỉ chăm chú vào học trên lớp, ngoài ra không làm một việc gì.
D. Ngoài giờ học ở trường chỉ làm việc nhà mà không cần học bài.
Câu 8: Hành vi xâm phạm đến tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và
nhân phẩm của con người là:
A. Bênh vực bạn khi bị bắt nạt.

B. Tỏ thái độ không đồng ý khi bạn trêu chọc quá mức.


C. Báo cho thầy cô biết về việc bạn bỏ học đi chơi.

D.Chạy xe đụng phải người đi đường rồi bỏ đi.


Câu 9: Việc làm sau đây là không vi phạm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín:
A. Nhặt được thư người khác và mở ra đọc sau đó mới trả
B. Đọc trộm thư người khác
C. Nghe trộm điện thoại của người khác
D. Chuyển thư bảo đảm đến tận tay người nhận.
Câu 10: Biển báo hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, hình vẽ màu đen là loại
biển báo :
A. Biển báo nguy hiểm

B. Biển báo cấm

C. Biển báo hiệu lệnh


D. Biển chỉ dẫn
Câu 11: Để xác định công dân của một nước ta căn cứ vào :
A. Dân tộc B. Tôn giáo C. Nơi sinh D. Quốc tịch
Câu 12: Trong những trường hợp sau đây, trường hợp được xác định là công
dân Việt Nam:
A. Bố mẹ là công dân Việt Nam. C. Bố mẹ có quốc tịch nước ngoài.
B. Bố mẹ là công dân nước ngoài. D. Bố mẹ đã bỏ quốc tịch Việt Nam
II.TỰ LUẬN: ( 7 điểm- 35 phút)(Đề 2)
Câu 1( 2đ): Khi thân thể, tính mạng, danh dự bị người khác xâm phạm thì em
phải làm gì?

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Câu 2( 2đ): Gia đình chị Hà đi vắng. Bỗng Hải phát hiện nhà chị Hà có khói bay
lên mù mịt. Hải gọi mọi người và cả xóm đã đập cửa vào nhà chị Hà để dập
lửa.
3. Việc làm của Hải và cả xóm đúng hay sai? Vì sao?

4. Việc làm trên có vi phạm quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của người khác
không?
Câu 3( 3đ): Công ước Liên Hợp Quốc về quyền trẻ em ra đời khi nào? Nêu nội
dung của từng nhóm quyền?
Đáp án và hướng dẫn chấm môn Công dân lớp 6 học kì 2
Phần I: Trắc ngiệm (3đ)
* Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Mỗi đáp án đúng
được 0,25đ.

CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Đ/ÁN D A C C B D A D D B D A

Phần II. Tự luận: (7đ)

Câu Đáp án Điểm


1 + Phải biết tự bảo vệ quyền lợi của mình để không bị người 0.5 đ
khác xâm phạm.
+ Học và nắm được quyền được pháp luất bảo hộ về tính mạng,
0.5 đ
thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm.
+ Báo cho cơ quan có thẩm quyền hoặc tổ chức cấp cao hơn để
có sự hỗ trợ, giúp đỡ và xử lý theo đúng pháp luật. 0.5 đ
+ Tránh có những hành vi và lời nói không đẹp, ảnh hưởng
không tốt tới đối phương.
0.5 đ

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
2 2đ
+ Khẳng định việc làm của Hải và cả xóm là đúng 0.5đ
+ Giải thích: 0,5đ
. Phòng ngừa được tại nạn hoả hoạn có thể xảy ra.
. Bảo vệ tính mạng, tài sản cho gia đình chị Hà và mọi
người xung quanh.
. Thể hiện sự đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau của mọi
người
+ Khẳng định việc làm này không vi phạm quyền bất khả xâm
phạm về chỗ ở của người khác vì đây là trường hợp khẩn cấp. 1 đ
Chủ nhà lại đi vắng nếu chờ chủ nhà về thì hậu quả khó lường
có thể xảy ra. Hải không vào nhà chị Hà một mình mà có cả
mọi người trong xóm với mục đích tốt, trong sáng, không mang
tính tư lợi

3 3đ
- Công ước LHQ quyền trẻ em ra đời năm 1989 gồm có 4 1đ
nhóm quyền
0,5đ
+ Nhóm quyền sống còn: Là những quyền được sống được đáp
ứng những nhu cầu cơ bản để tồn tại
0,5đ
+Nhóm quyền bảo vệ: Những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi
mọi hình thức bóc lột, xâm hại
+ Nhóm quyền phát triển: Đáp ứng những nhu cầu cho sự phát 0,5đ
triển toàn diện
+ Nhóm quyền tham gia: Đựơc tham gia vào những công việc
0,5đ
có ảnh hưởng đến cuộc sống của trẻ em.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN CÔNG DÂN LỚP 6 - ĐỀ 5

Câu 1. (1 điểm) Bố mẹ Tâm Đan là người nước Anh đến Việt Nam sinh sống và
làm việc đã lâu nên đã nhập quốc tịch Việt Nam. Tâm Đan sinh ra và lớn lên ở
Việt Nam. Theo em, Tâm Đan có phải là công dân Việt Nam không? Vì sao?
Câu 2: (3 điểm)
Nêu những quy định về đi đường của người đi bộ và người đi xe đạp?
Câu 3: (3 điểm)
Pháp luật nước ta quy định như thế nào về quyền được pháp luật bảo hộ về
tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm?
Câu 4: (1 điểm)
Nếu bản thân em bị xâm hại về thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm;
em sẽ làm gì?
Câu 5: (2 điểm)
Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
Tuấn là không chỉ là một học sinh giỏi mà còn là một người con hiếu thảo.
Nhà Tuấn nghèo lắm, sau Tuấn còn có ba em nhỏ. Tuấn đang học lớp 6 thì mẹ
mất, bố thì hay đau ốm. Tuấn có thể sẽ phải nghỉ học để giúp bố nuôi các em.
Nếu em là Tuấn, trong hoàn cảnh này, em sẽ làm gì?
Nếu em là bạn học cùng lớp với Tuấn, em sẽ làm gì?

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

Câu Đáp án Điểm


1 - Tâm Đan là công dân Việt Nam gốc Anh. 0.5 điểm
- Vì :
+ Tâm Đan sinh ra và lớn lên ở Việt Nam. 0. 25 điểm
+ Tâm Đan có quốc tịch Việt Nam 0.25 điểm
2 - Người đi bộ:
+ Phải đi trên hè phố , lề đường. Trường hợp không có 0.75 điểm
hè phố, lề đường thì phải đi sát mép đường.
+ Nơi có đèn tín hiệu, có vạch kẻ đường dành cho người 0.75 điểm
đi bộ qua đường thì người đi bộ phải tuân thủ đúng.
- Người đi xe đạp:
+ Không dàn hàng ngang, lạng lách đánh võng; không đi 1 điểm
vào phần đường dành cho người đi bộ hoặc phương tiện
khác; không sử dụng xe đẻ kéo, đẩy xe khác; không
mang vác và chở vật cồng kềnh; không buông cả hai tay
hoặc đi xe bằng một bánh.
+ Trẻ em dưới 12 tuổi không được đi xe đạp người lớn. 0.5 điểm
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
3 Pháp luật nước ta quy định:
- Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể, 1 điểm
không ai được xâm phạm tới thân thể người khác. Việc
bắt giữ người phải đúng theo quy định của pháp luật.
- Công dân có quyền được pháp luật bảo hộ về tính 1 điểm
mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm. Điều đó có
nghĩa là mọi người phải tôn trọng tính mạng, sức khỏe,
danh dự và nhân phẩm của người khác.
- Mọi việc xâm hại đến tính mạng, thân thể, sức khỏe, 1 điểm
danh dự và nhân phẩm của người khác đều bị pháp luật
trừng phạt nghiệm khắc.
4 - Trong trường hợp không có người lớn ở nhà, em sẽ cố 0.5 điểm
gắng tìm những biện pháp có thể để tự vệ cho bản thân .
- Báo ngay cho người lớn khi có thể. 0.5 điểm
Lưu ý: Khuyến khích cách xử lí sáng tạo của học sinh.
5 a.
- Em sẽ tiếp tục đi học một buổi, buổi còn lại đi làm 0.5 điểm
kiếm thêm thu nhập phụ giúp bố.
- Trong những thời gian rảnh rỗi thì em làm việc nhà, 0.5 điểm
chăm sóc em giúp bố.
b.
- Nếu em là bạn cùng lớp với Tuấn em sẽ kêu gọi các 0.5 điểm
bạn trong lớp khuyên góp ủng hộ bạn Tuấn.
- Thông báo với cô chủ nhiệm để cô có những biện pháp 0.25 điểm
giúp đỡ bạn tốt hơn.
- Ngoài ra, trong lúc rảnh rỗi thường xuyên đến giờ giúp 0.25 điểm
bạn làm việc để bạn có thời gian học bài nhiều hơn.
Lưu ý: Khuyến khích cách xử lí sáng tạo của học sinh.

Tham khảo đề thi học kì 2 lớp 6:

https://vndoc.com/de-thi-hoc-ki-2-lop-6

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

You might also like