You are on page 1of 48

Bài tập vật lý điện tử

Đỗ Đức Thọ
Bài tập chương I
Bài 1:
Dữ kiện:
U0 = 900V
l1 = 2cm
l1
+ l = 20cm
2 2
d1 = 0,5cm

S =?
Giải:
−2
D l1  l1  0, 2.2.10 −4 m
S= =  + l2  = −3
= 4,5.10
U K U0 2 d  2  900.2.5.10 V
Bài tập chương I
Bài 2: l1 M
Dữ kiện: U0 l2
U0 = 900V K 2R
l1 = 2 R = 5cm
l1 B⊗
+ l2 = 35cm D
2
W = 2 × 200 = 400; µ0 = 1, 26.10−6 Tm/A
e = 1,6.10−19 C; m = 9.10−31 kg i WR2
H= ; B = µ0 H
2 (R + z )
2 2 32

S =?
D e 1
l  R2
W µ0
Giải: S = = l1  + l2 
i 2mU0  2  2( R + z )
2 2 32

1,6.10−19 6, 25.10 −4
.4.102
.1.26.10−6
m
S= −2
5.10 .35.10−2
= 0,618
2 ( 6, 25.10 + 6, 25.10 )
−31 −4 −4 3 2
2.9,1.10 900 A
Bài tập chương I
Bài 3:
Dữ kiện: θ1 A
R = 3cm z θ1 θ ϕ
U1 = 300V
2

C O
U2 = 500V R B

f =?

Giải: giả sử chùm điện tử chuyển động song song với trục của hệ hai
lưới và cách trục một khoảng z << R. Tia tới và tia khúc xạ hợp thành
với pháp tuyến mặt lưới (bán kính OA) các góc θ1, θ2. Do các góc này
nhỏ nên ta có:

sin θ2 U1 θ2
= =k≃
sin θ1 U2 θ1
Bài tập chương I
Từ hình học ta có:

ϕ = θ1 − θ2 ; CB = AC ϕ ; AC ≃ Rθ1
Rθ1 R
CB = =
θ1 − θ2 1 − k

Như vậy CB không phụ thuộc vào góc θ1 ⇒ có thể xem là tiêu cự

3
f = CB = = 13, 25cm
300
1−
500
Bài tập chương I
Bài 5:
Dữ kiện:
U D1 = U A = 100V; U K = 0 d d d
d = 1cm
UD 2 = ?

Giải: Chúng ta có thể biểu diễn hệ


quang học điện tử giống như hệ
quang học tia sáng. Ứng dụng định luật
quang học với hai thấu kính ta có:
1 1 1
+ =
a b f2

a- khoảng cách vật, b- khoảng cách ảnh đối với thấu kính thứ 2
Bài tập chương I
1 1 1
Điều kiện để cho chùm điện tử hội tụ trên anôt là: = + (*)
f2 d − f1 d
4U D1 4U D 2
Từ công thức tính tiêu cự ta có: f1 = ; f2 = ;
E2 − E1 E3 − E2
Thay vào phương trình (*) ta nhận được: 2 (U1 − U2 ) 1
f1 = =
4U2 d 4U1d
d−
U2 − 2U1

Giải phương trình này ta nhận được:

U2(1) = 432, 28V U2( 2) = 27,72V


Bài tập chương III
Bài 1:
Dữ kiện:
P = 100W d
Pb = 5%P
d = 1A0
ϕK = 2, 2eV
R = 75cm R

t =? Pb
Giải: Cường độ ánh sáng trên bề mặt nguyên tử K là: I=
4π R2
2
 
2
Pb d Pd
Công suất hấp thụ bởi nguyên tử: Pa = I .Sa = ⋅ π   = b

4π R2  2  16 R2
Thời gian cần thiết để nguyên tử K hấp thụ năng lượng ϕK là:
ϕK Mẫu sóng ánh sáng cho kết quả rất lớn so với
t= = 57,6s
Pa thực nghiệm:
Bài tập chương II
I
Bài 2:
Dữ kiện: λ = 2500A0 ; ϕK = 2, 2eV; I = 2W
m2
;

Tmax = ? Ne = ?
hc
Giải: từ công thức: Tmax = − ϕK
λ
6,626.10−34.3.108.6, 24.1018
Tmax = −10
− 2, 2 = 2,75eV
2500.10
Số photon đập vào bề mặt K trong 1s là:
I I Iλ ph
N= = = = 2,52.1018 2
Eph hc hc m .s
λ
Nếu mỗi photon đập vào bề mặt K bứt ra một e thì số điện tử phát ra từ
1m2 bề mặt K trong 1s sẽ là: Ne = N = 2,52.1018 ph 2
m .s
Bài tập chương II
I
Bài 3: λ' λ pe
Dữ kiện:
hc
Eph = = 0,3MeV;
λ
ve = ?
hc
Giải: áp dụng định luật bảo toàn năng lượng ta có: E + Ee = + me c2 (1)
0

λ'
h h
Mặt khác theo định luật bảo toàn động lượng: = − + pe ( 2 )
λ λ'
 hc
E
 ph + E 0
= + m c2
e
λ' e

+ = 2
+ pe c
Từ (1) và (2)  2 E ph
E 0
me
c
 hc = − hc + pe c
 λ λ' 1 + v 
 
2 Eph + E0 = m0γ c2 + m0γ vc = m0 cγ ( c + v ) ( 2 Eph + E0 ) = E02  vc 
2

1 − 
 c
Bài tập chương II
 2 Eph + E0   2 Eph   2.0,3 
2 2 2
v α −1 α = = + 1 =  + 1 = 4.73
= ; 
c α +1  E0   E0   0,511 
v 4,73 − 1
= = 0,65;
c 4,73 + 1

Bài 4:
Dữ kiện:

λ = 1A0 ;

U =?

( ) ( ) = 150V
2
Giải: λe = 12, 2 ⇒ U = 12, 2 = 12, 2
U λe 1
Bài tập chương II

Bài 5:
Dữ kiện:
Ee >> Ee0

λe ?
Giải:
Ta có: Ee2 = ( pe c ) + E02 . Do Ee >> E0 ⇒ pec ≈ Ee
2

h hc hc
λe = = =
pe pe c Ee
hc hc
Đối với photon ta có: E = ⇒ λ =
λ E
Như vậy ta có bước sóng kết hợp của hạt gần đúng bằng bước sóng của
photon có cùng năng lượng. Đây là điều phải chứng minh
Bài tập chương II

Bài 6:
Dữ kiện:
h h
λ= =
p mv

v f , vg ?
Giải:
Ta có:
E mc2 c2
vf = = = ;
p mv v

E = ( pc ) + m0 c2 ⇒ 2 EdE = 2 ( pc ) d ( pc ) = 2 pc2 dp
2 2

dE 2 pc2 mvc
vg = = = 2
=v
dp 2E mc
Bài tập chương II

Bài 8:
Dữ kiện:
h = 6,625.10−3 Js; L = 12m;
v = 5m/s; d = 0,6m
∆y
Giải:

h
λ L mv L hL 6,625.10−3.12
Ta có: ∆y = = = = −3
= 0, 4m
d d mvd 66, 25.10 .5.0,6
Bài tập chương II

Bài 9:
Dữ kiện:
a ) m = 5mg;v = 2m/s;∆x ?
∆p =10−3 ;
p
b ) me = 9,1.10−31 kg; v = 1,8.108 m/s;∆x ?
Giải:
h h
a) ∆x.∆p ≥ ∆x ≥ = 10,577.10−20 A0
x
2π 2π .∆px

v2
h 1− 2
h h c = 5,14A0
b) ∆x.∆px ≥ ∆x ≥ =
2π 2π .∆px 2π .10−3.m0 v
Bài tập chương II
Bài 10:
Dữ kiện:
λ =2500A0 ;
t?
∆λ =1A ; 0

h h h λ2
Giải: ∆E.∆t ≥ t≥ = = = 8, 493.10−9 s
2π 2π .∆E 2π . hc ∆λ 2π c∆λ
λ2

Bài 11:
Dữ kiện:
h
∆p = p = ; ∆x ?
λ

h h h λ
Giải: ∆x.∆p ≥ ∆x ≥ = =
2π 2π .∆p 2π . h 2π
λ
Bài tập chương II
Bài 12:

∆ ( p 2m ) . ∆x v ≥
h h h
Giải: ∆p.∆x ≥ mv.∆p. ∆x mv ≥ 2

2π 2π 2π
h
∆E.∆t ≥

Bài 13:

∆ ( p2 2m ) . ∆x v ≥
h h h
Giải: ∆p.∆x ≥ mv.∆p. ∆x mv ≥
2π 2π 2π
h
∆E.∆t ≥

Bài tập chương II

Bài 15:
m = 10−14 kg;
Dữ kiện: vmin ?
L = 0,1mm;
Giải:

h2
2 2 −34
2 E1 2
8mL = h 1 h 6,625.10
vmin = = 2 2
= = −14 −4
= 3,3.10−16
m/s
m m 4m L 2 mL 2.10 .1.10

mv2
E 8 EmL2 8mL ⋅ 2
2.m.L.v
En = E1 .n2 n= = = 2 =
2 2
E1 h h h

2.10−14.10−4.1.10−5
n= = 3.1010

6.625.10−34
Bài tập chương II

Bài 16:
dΨ dΨ 1
Giải: Lˆ Ψ = i = LΨ = Ldx = −iLdx
dx Ψ i
Ψ = C.e− iLx C = const
Chúng ta thấy rằng hàm Ψ(x) thỏa mãn phương trình, với mọi giá trị L
hàm Ψ(x) liên tục, đơn trị và hữu hạn. Như vậy bất kì giá trị L thực nào
cũng là trị riêng của và Ψ(x) là hàm riêng của L̂

Áp dụng kết quả này cho trường hợp toán tử hình chiếu xung lượng ta
có:

−iℏ = px Ψ Ψ = C.e− ip x C = const
x

dx
Hàm Ψ(x) là khác không trong khoảng: -∞ < x < ∞, liên tục, đơn trị,
hữu hạn với mọi giá trị px là số thực ⇒ như vậy đại lượng hình chiếu
xung lượng của một hạt tự do không bị lượng tử hóa
Bài tập chương II

Bài 17:
a ) L = 1nm; D ?
Dữ kiện: E = 50eV;
U0 = 70eV; b ) L = 0,1nm; D ?

Giải:
2.10−19

2L
2 m(U0 − E ) − 2.9,1.10−31 ( 70−50 ).1,6.10−19
a) D = e =e
−34
ℏ 6,625.10
≃ 1,3.10−20

2.10−10

2L
2 m(U0 − E ) − 2.9,1.10−31 ( 70−50 ).1,6.10−19
b) D = e =e
−34
6,625.10

≃ 0,01
Bài tập chương II
Bài 17:
 nπ 
Giải: dạng của hàm sóng: Ψ = Ansin  x
 L 
Từ điều kiện chuẩn hóa của hàm sóng ta có:
  nπ 
L 1 − cos 
 x  
2  nπ
L 2 L

1 = ∫ Ψn ( x ) = ∫ An sin 
2 
x dx = An ∫ 
2  L  dx = A2 L

 L 
n
0 0 0  2  2
 
2
An =
L
Bài tập chương II

Bài 18: a ) Emin ?


Dữ kiện: L =10−10 m
b ) n2 → n1 ; λ ?

Giải: L
E =
h2
=
( 6,625.10 ) −34 2

= 6,03.10−18
J = 37,7eV
a) 1
8mL 8.9,1.10 . (1.10 )
2 −31 −10 2

E2 = E1 .22 = 151eV E3 = E1.32 = 339eV

hc hc 6,625.10−34.3.108
b) = E2 − E1 λ= = = 0,1099.10−7
= 11nm
λ E2 − E1 113.1,6.10 −19
Bài tập chương III

Bài 1:

Giải: từ công thức: 1 = R  12 − 12  ; R = 1,097.10−3 1 ta có:


λ  n1 n2  A0

Bước sóng dài nhất của dãy Lyman (n1 =1; n2 = 2) :

= R  2 − 2  =
1 1 1 3R 4 4
λmax = = = 1215A0

λmax 1 2  4 3R 3.1,097.10−3

Bước sóng ngắn nhất của dãy Lyman (n1 =1; n2 →∞) :

1 1  1 1
= R 2 − 0 = R λmin = = = 912A0

λmin 1  R 1,097.10−3
Bài tập chương III

Bài 2:

Giải: Bước sóng ngắn nhất của dãy Balmer (n1 = 2 ; n2 →∞):
1  1 
= R 2 − 0 =
R
λmin =
4
λmin 2  4 R

Năng lượng của nguyên tử Hyđrô được tính theo công thức: En = E21
n
Trong đó: E1 = Ei là năng lượng ion hóa nguyên tử Hyđrô

hc
E = E1 = En .n = E2 .2 = 4 E2 = 4
2 2
i
λmin

4.6,625.10−34.3.108
Ei = −10
⋅ 6, 24.1018
= 13,59eV
3650.10
Bài tập chương III
Bài 3:
Giải: năng lượng cực đại có thể hấp thụ bởi nguyên tử Hyđrô bằng
năng lượng của điện tử là 12,2 eV. Giả sử lúc đầu nguyên tử ở trạng
thái cơ bản, khi hấp thụ năng lượng trên nguyên tử có thể chuyển lên
mức năng lượng Umax, có thể tính bằng công thức sau:
1  1 
∆E = En − E1 = E1  2 − 1 = 12, 2 −13,6. 2 − 1 = 12, 2 n=3
n  n 
Như vậy có thể có các vạch ứng với các bước sóng sau:
1  1 1  8R n=3
= R 2 − 2  = λ1 = 1026A0

λ1 1 3  9
1  1 1  5R n=2
= R 2 − 2  = λ2 = 6563A 0

λ2  2 3  36
n =1
1  1 1  3R
= R 2 − 2  = λ2 = 1215A0
λ3 1 2  4
Bài tập chương III
Bài 3:
Giải: năng lượng cực đại có thể hấp thụ bởi nguyên tử Hyđrô bằng
năng lượng của điện tử là 12,2 eV. Giả sử lúc đầu nguyên tử ở trạng
thái cơ bản, khi hấp thụ năng lượng trên nguyên tử có thể chuyển lên
mức năng lượng Umax, có thể tính bằng công thức sau:
1  1 
∆E = En − E1 = E1  2 − 1 = 12, 2 −13,6. 2 − 1 = 12, 2 n=3
n  n 
Như vậy có thể có các vạch ứng với các bước sóng sau:
1  1 1  8R n=3
= R 2 − 2  = λ1 = 1026A0

λ1 1 3  9
1  1 1  5R n=2
= R 2 − 2  = λ2 = 6563A 0

λ2  2 3  36
n =1
1  1 1  3R
= R 2 − 2  = λ2 = 1215A0
λ3 1 2  4
Bài tập chương III
Bài 4:
Giải: giả sử quỹ đạo chuyển động của điện tử là một đường tròn phẳng
nằm trên mặt phẳng chứa proton. Dòng điện I do chuyển động của điện
tử gây ra tạo ra một từ trường vuông góc với mặt phẳng đó, do đó có
thể gán cho điện tử một momen từ M có độ lớn:
M = I . A = e. f .(π r 2 )
B
Theo vật lý cổ điển phương trình chuyển động của hạt là:
2 2 2 e− v
e v e
Fh = = ma = m = mrω 2
ω =
2

4πε0 r 2 4πε0 mr3


h
r
F
ω e 1
f = =
2π 2π r 4πε0 rm R
2
kr k = 1
M = I . A = e. f .(π r ) =
2 e
;
2 m 4πε0
Bài tập chương III
Bài 5:
Giải: giả sử quỹ đạo chuyển động của điện tử là một đường tròn phẳng
nằm trên mặt phẳng chứa proton. Dòng điện I do chuyển động của điện
tử gây ra tạo ra một từ trường vuông góc với mặt phẳng đó, do đó có
thể gán cho điện tử một momen từ M có độ lớn:
M = I . A = e. f .(π r 2 )
B
Theo vật lý cổ điển phương trình chuyển động của hạt là:
2 2 2 e− v
e v e
Fh = = ma = m = mrω 2
ω =
2

4πε0 r 2 4πε0 mr3


h
r
F
ω e 1
f = =
2π 2π r 4πε0 rm R
2
kr k = 1
M = I . A = e. f .(π r ) =
2 e
;
2 m 4πε0
Bài tập chương III
Bài 5:
Giải: n = 3 ⇒ l = 0, 1, 2 ⇒ Ml = ℏ l ( l + 1) = 0, ℏ 2, ℏ 6
e eℏ 2 eℏ 6
Từ công thức: µl = − Ml µl = 0, ,
2m 2 m 2m
eℏ
Do: = µB µl = 0, µB 2, µB 6
2m
Bài tập chương III
Bài 6: Giải: Ml = ℏ l ( l + 1)
4ℏ ϕ1
3ℏ ϕ1 ϕ
ϕ1
2

ϕ
2ℏ ϕ
2

ϕ1 3

1ℏ ϕ2
ϕ3
ϕ4
0
−1ℏ
−2ℏ
−3ℏ
−4ℏ
l 0 1 2 3 4
Ml 0 2ℏ 6ℏ 12ℏ 20ℏ
ϕ1 = 450 ϕ1 = 67,80 ϕ1 = 73,880 ϕ1 = 77,340 ϕ3 = 56,330
ϕ2 = 50,770 ϕ2 = 600 ϕ2 = 65,90 ϕ3 = 48,180
ϕ3 = 49,070
Bài tập chương III
Bài 7:
Giải: năng lượng tương tác giữa momen từ spin µs và từ trường B là:
eℏ
EB = µs .B = B ms
m
eℏ 1  eℏ 1  eℏ
∆EB = B ⋅ −  − B ⋅  = B = B.2 µB
m 2  m 2 m
∆EB 1 hc 1 1 6,625.10−34.3.108 1
B= = ⋅ ⋅ = ⋅ ⋅ = 0,051T
2 µB 2 λ µB 2 21.10 −2
9,17.10−24
Bài tập chương III
Bài 8:
Giải: momen động lượng quỹ đạo tổng cộng của nguyên tử: L = ∑ll
i

có thể có các định hướng gián đoạn với hình chiếu trên trục z là: Lz = ml ℏ
với: ml = ∑m
i
li

Tương tự momen động lượng spin tổng cộng của nguyên tử: S = ∑s l
i

có thể có các định hướng gián đoạn với hình chiếu trên trục z là: Sz = ms ℏ
với: ms = ∑
i
ms i

Tổng của ml và ms được lấy theo tất cả các điện tử của nguyên tử. Các
giá trị của ml và ms là:  1  1  1
i
( ml , ms ) =  l , ±  , ( l − 1) , ±  ,..., ( −l ) , ± 
i

 2  2  2
L = 0; S = 0; J = 0 χ = 2S + 1 = 1
1
Trạng thái cơ bản: S0
Bài tập chương IV
Bài 1:
Giải: nồng độ hạt dẫn trong bán dẫn riêng: ni = n = p = Nc Nv .e−∆E
g 2 kT

3
 2π m kT  2
3
 2π m kT 
* 2 *

Nc = 2   ; Nv = 2  ℏ2 
p

   
( )  ∆Eg (T1 ) ∆Eg (T2 ) 
3
n 300  3  2
Ta có: =   exp  − + 
n ( 200 )  2   2 k .300 2 k .200 
∆Eg = ∆Eg ( 0 ) − α T ; ∆Eg ( 0 ) = 0,785eV

n ( 300 )  3  2  ∆Eg ( 0 )  1
3
1 
=   exp  −  −  = 3,6.103

n ( 200 )  2   2 k  300 200 


Bài tập chương IV
Bài 3:
Giải:
a. Nhiệt độ 300K nằm trong vùng ion hóa tạp chất của Si, Bo là tạp
chất aceptor nên ta có: p0 = Na = 1,1.1016 cm−3
ni (1, 45.10 )
2 2 10 2
ni
n0 = = = = 1,91.104
cm−3

p0 Na 1,1.1016
Na
E f = Ev − kT ln = Ev + 0,177eV
Nv
b. Khi pha thêm vào tạp chất P là tạp donor bán dẫn sẽ trở thành bán
dẫn loại p bù trừ một phần: p0 = Na' = Na − Nd = 2.1015 cm-3
ni
n0 = =
2
ni2

=
(1, 45.10 )
10 2

= 1.105
cm−3

p0 Na − Nd 2.1015
Na − Nd 2.1015
E f = Ev − kT ln = Ev − 0, 26ln 19
= Ev + 0, 277eV
Nv 1.10
Bài tập chương IV
Bài 4:
Giải:
Trong tinh thể điện tử được xem là tự do, độ bất định về tọa độ của
điện tử là: ∆x = Lx ; ∆y = Ly ; ∆z = Lz
Theo nguyên lý bất định ta có: ∆px ≥ h L ; ∆py ≥ h L ; ∆pz ≥ h L
x y z

∆px ,min = h ; ∆py ,min = h ; ∆pz ,min = h


Lx Ly 3
Lz
∆Vp ,min = ∆px ,min ∆py ,min ∆pz ,min = h
Lx Ly Lz
Như vậy mỗi phần tử thể tích trong không gian p bằng ∆Vp ,min xác định
một trạng thái điện tử có thể có nhiều nhất hai điện tử
p2
Giả sử mặt đẳng năng gần cực tiểu là mặt cầu: *
= E − Ec
2m
Giả sử ở nhiệt độ thấp điện tử chiếm tất cả các trạng thái có năng lượng
từ Ec đến Ef , nghĩa là tất cả các trạng thái nằm trong mặt cầu có bán
kính : pF = 2m* ( E f − Ec )
Bài tập chương IV
4π 3 4π
 2m ( E f − Ec )  2
3
Thể tích hình cầu đó là: pf = *

3 3
Muốn tìm số trạng thái trong hình cầu này ta chia thể tích hình cầu
cho ∆Vp ,min
4π V
n = 2 ⋅ ⋅ 3  2m ( E f − Ec )  2
3
*

3 h
Cho V = 1 đơn vị thể tích chúng ta nhận được:
3
8π  2m  2
*

n =  3  ( E f − Ec ) 2
3

3  h 
Bài tập chương IV
Bài 5:
Giải:
Mức Fermi trong vật liệu thứ nhất:
Nd 1017
E f 1 = Ec + kT ln = Ec + 0,026ln 19
= Ec − 0,1465eV
Nc 2,8.10
Mức Fermi trong vật liệu thứ hai:
Nd 1014
E f 2 = Ec + kT ln = Ec + 0,026ln 19
= Ec − 0,326eV
Nc 2,8.10
Mức Fermi trong vật liệu loại p với Na = 1014 cm−3
Na 1014
E f 3 = Ev − kT ln = Ev − 0,026ln 19
= Ev + 0, 299eV
Nv 1.10

Nếu tính theo mức Ec ta có: E f 3 = Ec − 1,12 + 0, 299 = Ec − 0,821eV


Bài tập chương IV
Sơ đồ vùng năng lượng:
n p Ec
n+ Ec +
n
Ec Ec

Ef 1 Ef 2 Ef 1 Ef 3

Ev Ev
Ev Ev
Bài tập chương IV
Bài 6:
Giải:
a. Độ dẫn của Si tinh khiết:

σ i = enµn + ep µp = eni ( µn + µp ) = 4, 4.10


−6 1
cm.Ω

b. Độ dẫn của Si pha tạp một loại đôno:


1
σ n = enµn = 2,32.10 −2

cm.Ω
c. Độ dẫn của Si pha tạp 2 loại tạp chất Na >> Nd :

1
σ p = enµp = 7, 2
cm.Ω
Bài tập chương IV
Bài 7:
Giải:
a. Mức Fermi thứ nhất loại n:

Nd 1.1015
E f 1 = Ec + kT ln = Ec + 0,026ln 19
= Ec − 0, 266eV
Nc 1.10
b. Mức Fermi thứ hai loại p, Na = 1.1017 cm:−3

Na 1.1017
E f 2 = Ev − kT ln = Ev − 0,026ln 19
= Ec + 0,119eV
Nv 1.10
c. ∆Φ = Φ2 − Φ1 = − ( Ev + 0,119 ) − [ − ( Ec − 0, 226 )] = 0,735eV

d. Khi hai mẫu tiếp xúc với nhau, mức Fermi sẽ bằng nhau ⇒

eU K = ∆Φ = 0,735eV
Bài tập chương V
Bài 1:
Giải:
Ta có:
sin θ1 n1
= = n1 ⇒ sin θ1 = n1 sin θ2
sin θ2 n0

Điều kiện phản xạ toàn phần trên mặt biên lõi-vỏ sợi quang:
sin ϕc n2 n2
0
= ⇒ sin ϕc =
sin 90 n1 n1
sin θ1 = n1 sin θ2 = n1 sin ( 900 − ϕc ) = n1 cos ϕc
12
 n  2

sin θ1 = n1 (1 − sin ϕc ) = n1 1 −  = ( n1 − n2 ) Do: n2 = n1 − n1∆


2 2
2
2 2 12

 n  1

sin θ1 = n1 (1 − sin2 ϕc ) = ( n12 − n12 + 2n12 − ∆2 n12 ) ≃ n1 ( 2∆ )


12 12
Bài tập chương V
Bài 2:
Giải:
Một mạch dẫn truyền được trong
sợi quang phải thỏa mãn hai điều kiện
sau: n2
Điều kiện phản xạ toàn phần: sin ϕm ≥ = 0,99
λ n1
Điều kiện mặt biên: d sin θc ≥ m ; m = 0,1, 2,3...,( N − 1)
2
Mode dẫn truyền bậc cao nhất (N-1) ứng với góc phản xạ gần góc tới
hạn θ = θc ;ϕ = ϕc
λ
Ta có: d sin θc ≥ N ; N- số mode
2
sin θc n0 1
sin θi ,max = n1 (1 − sin ϕc ) = ( n1 − n2 ) ≃ n1 ( 2∆ ) ;
12
2 12
= =
2 2 12

sin θmax n1 n1
sin θmax ( n1 − n2 )
2 2 12

sin θc = = ≃ 2∆
n1 n1
Bài tập chương V
λ 2d 2d
Do λ = ta có: N ≤ n1 sin θc = n1 ( 2∆ ) = 6
12

n λ0 λ0

Trường hợp N =1 (đơn mode): N = 1 =


2d
n1 sin θc =
2d
n
( n2
1
−n
2 12
2 )
λ0 λ0 1
n1

(n )
2d
Điều kiện đơn mode:
2
−n
2 12
≤1
λ0 1 2

Bước sóng cắt: λc = 2d ( n12 − n22 )


12

 π 
Trong sợi hình trụ ta có: λc =   .2d . ( n1 − n2 )
2 2 12

 2,045 
Bài tập chương IV
Bài 4:
Giải:
a. Bước sóng ngưỡng: λth = hc = 1, 24 = 0,8267µm
∆Eg 1,5

b. Khi cường độ ánh sáng mạnh nồng độ điện tử và lỗ trống dư tăng


cao. Điện tử nhanh chóng sau khi phát sinh chiếm các trạng thái thấp
nhất có thể gần cực tiểu, lỗ trống chiếm các trạng thái cao nhất có thể
gần cực đại ⇒ điều kiện để điện tử từ vùng hóa trị chuyển lên vùng dẫn
là hν = ∆Eg + ∆En + ∆Ep cho nên ánh sáng với bước sóng ngưỡng trên
đây sẽ không bị hấp thụ
c. Giả sử điện tử dư chiếm hết các trạng thái thấp nhất gần cực tiểu và
tuân theo nguyên lý loại trừ Pauli thì năng lượng cao nhất sẽ bị chiếm
là E*fn *
E 3
 2m  2
fn *


2 2π  2 
Ec
 h 
E − Ec dE = n
Bài tập chương IV
E*fn − Ec
E*fn 3 3
 2m*  2 8π  2m*  2 3 2
E

2 2π  2 
c
 h 
E − Ec dE = n =  2  E
3  h 
0
3
8π  2m  2 **

n =  2  ( E fn − Ec ) 2
3

3  h 
2
2  3  3
 h2

∆En = n 3    * 
 8π   2m 
∆En = ∆En = 3,6475.10−2 eV
hc 1, 24
λth = = = 0,788µm
∆Eg 1,5 + 2.3,6475.10−2
Bài tập chương V
Bài 5:
Dữ kiện: d = 0, 25µm; hν = 3eV; P = 10mW;α = 4.104 cm−1 ; ∆Eg = 1,12eV
Giải: năng lượng ánh sáng bị hấp thụ trong mẫu trong 1s là:

∆Φ = Φ0 (1 − e−α d ) = 10−2. 1 − exp ( −4.104.0, 25.104 )  = 6,3.10−3 W


Phần năng lượng mà mỗi photon truyền cho mạng tinh thể trong 1s là:
hν − ∆Eg 3 − 1,12
= = 62%
hν 3
Năng lượng nhiệt truyền cho mạng tinh thể trong 1s là:
6,3.10−3.62% = 3,9.10−3 W
Năng lượng tái hợp bức xạ trong 1s là: 6,3.10−3 − 3,9.10−3 =2,4.10−3 W
2, 4.10−3 16 photon
Số photon tái hợp bức xạ trong 1s là: −19
= 1,3.10
1,12.1,6.10 s
Bài tập chương V
Bài 6:
Dữ kiện: λ = 0,6µm; P = 15mW; α = 5.104 cm−1 ; ∆Eg = 1, 42eV
Giải: năng lượng ánh thoát ra ngoài ở mặt sau được tính như sau:
Φ
∆Φ = Φ0 (1 − R ) e−α d = 0
3
R=
1  1  −α d Φ0 2 Φ0
Φ1 = Φ0 1 −  e = Φ e−α d
= ⇒ 2e−α d
=1
3  3 3 3
0
3
d = 13,86µm
1, 24
Năng lượng của photon ứng với bước sóng λ = 0,6µm: = 2,067eV
0,6
Phần trăm năng lượng nhiệt truyền cho mạng tinh thể:
2,067 − 1, 42
= 31,18%
2,067
Năng lượng nhiệt truyền cho mạng tinh thể trong 1s:
15
⋅ 31,18% = 1,559mW
3
Bài tập chương V
Bài 7:
U I
Giải: J =σE = =
L WD
= enst ( µn + µ p )
I .L
σ=
U .W .D
2,83.10−3.6.10−3
a. nst = = 1.1013
cm−3

10.2.10−3.1.10−3.1,6.10−19.5,3.103.10−4
b. Sự thay đổi dòng điện sau khi ngắt chiếu sáng:

−t dI 1 A
I = I0 e τ
⇒ = − ⋅ I0 = 23,6 ; I0 = 2,83.10−3 A
dt t =0 τ s
2,83.10−3
τ= = 0,12.10−3 s
23,6
10−3
− t −
c. n ( t ) = n0 .e τ0
= 1.1013.e 0,12.10−3
= 2, 4.109 cm−3

You might also like