You are on page 1of 8

Can we have a dog, please?

(Chúng con có thể có 1 con chó


không, làm ơn?)
Contents (Nội dung)

 Why have a dog? (Có 1 con chó để làm gì?)


 Getting the right dog for you (Việc nhận được 1 con chó phù hợp cho bạn)
 Training your dog (Việc dạy dỗ chó của bạn)
 Training yourself (Việc dạy dỗ bản thân bạn)
 What your dog needs from you (Chó của bạn cần gì từ bạn)
 What kids say about dogs (Những đứa trẻ nói gì về những con chó)
 Dr Kim says (Bác sĩ Kim nói)

Why have a dog? ( Có 1 con chó để làm gì?)


Having a dog as part of the family can be really great. There are so many good things about having
a dog. (Việc có 1 con chó như 1 phần của gia đình có thể là thật sự tuyệt. Có quá nhiều điều tốt về
việc có 1 con chó.)

 Dogs can be wonderful friends and companions. (Các con chó có thể là những người bạn và những
người đồng hành tuyệt vời.)
 You will always have a friend to be with, who loves you and who you can learn to care for and be
responsible for. (Bạn sẽ luôn có 1 người bạn để ở bên, người yêu bạn và người bạn có thể học để quan
tâm về và chị u trách nhiệm về.)
 Dogs get you out of the house because they need exercise. (Các
con chó đưa bạn ra khỏi ngôi nhà bởi vì chúng cần vận động.)
 Dogs can sit quietly for ages when you are busy but are always
ready to go with you whenever you want. (Những con chó có thể
ngồi yên lặng một thời gian dài khi bạn đang bận dộn nhưng chúng
thì luôn sẵn sang để đi với bạn bất cứ khi nào bạn muốn)
 You are never lonely if you have a dog. (Bạn thì không bao giờ cô đơn nếu bạn có 1 con chó.)
 You soon make friends with other dog owners. (Bạn nhanh chóng kết bạn với những chủ nhân của
những con chó khác.)

Getting the right dog for you (Việc nhận được 1 chú chó thích hợp cho bạn)
Having a dog means that you are completely responsible for another being. So, before you start
asking your parents or caregiver for a dog you need to do some thinking and some research. (If
you show that you have really found out everything you need to know you may stand more chance
of getting the dog!) (Việc có 1 con chó nghĩa rằng bạn chị u trách nhiệm hoàn toàn cho 1 sinh vật
khác. Vậy, trước khi bạn bắt đầu việc yêu cầu bố mẹ bạn hay người chăm sóc về 1 con chó bạn cần làm
vài việc cân nhắc và một vài nghiên cứu. (nếu bạn thể hiện rằng bạn vừa thật sự tìm ra mọi thứ bạn
cần để biết bạn có thể có nhiều khả năng về việc nhận 1 nuôi 1 con chó!)

 Research the type of dog who would fit in well with your family lifestyle. Look at this
site: www.petnet.com.au to find out about different breeds and sizes of dogs, how much food,
exercise, training etc they will need. (Hãy nghiên cứu loại chó này nó sẽ hòa hợp với cách sống của
gia đình bạn. Hãy nhìn trang web này: : www.petnet.com.au để tìm thấy về những giống khác nhau và
kích thước của những con chó, bao nhiêu thức ăn, vận động, việc dạy dỗ vv chúng sẽ cần.)

vv
 Who is going to be responsible for the dog, not just for the first week? (Ai sẽ chị u trách nhiệm
cho con chó, không chỉ cho tuần đầu?)
 How much time will the dog have to be by itself? (Bao lâu con chó sẽ phải là chính nó?
 What are the costs of having a dog? This includes buying the dog, food, collar and lead,
registration with the local Council, visits to the vet for injections, grooming and regular use of
worming tablets. (Những chi phí của việc có 1 con chó là gì? Cái này bao gồm việc con chó, thức ăn,
vòng cổ và dây dắt chó, việc đăng ký với hội đồng đị a phương, thăm khám tới bác sĩ thú y cho việc
tiêm, chải long và thường xuyên sử dụng thuốc tẩy giun.)
 What about training the dog? Is there somewhere nearby where you can join a dog training class?
(Việc dạy dỗ con chó thì ra sao? Có nơi nào đó gần nơi bạn có thể đưa con chó tham gia lớp đào tạo
không?)
 Is there a dog park or beach nearby where the dog can run free, after he has learned to come
back when you call? (Có 1 công viên chó hay bãi biển chó gần đây nơi co chó có thể chạy tự do, sau
khi con chó vừa học để chạy trở lại khi bạn gọi không?)
 Will you have a 'pet door' so that your dog can go in and out when she needs to? (Bạn sẽ có cái cửa
thú cưng để chó của bạn có thể đi vào và ra khi nó cần không?)
 Who will care for your dog when you go away for a holiday? (Ai sẽ quan tâm chó của bạn khi bạn đi
khỏi vì 1 kỳ nghỉ ?)
 Are your home and yard escape proof? Dog, especially puppies, can be very adventurous and
determined to explore the world outside your home. (Nhà của bạn và sân của bạn có chống sự bỏ
trốn không? Chó, đặc biệt là những chú chó con, có thể là rất mạo hiểm và quyết tâm để khám phá
thế giới bên ngoài nhà của bạn.)

Training your dog (Việc dạy dỗ chó của bạn)


If you do everything right and you get a dog that fits in with your family then you need to train
him, even if he is not a puppy when you get him. (nếu bạn làm mọi thứ đúng và bạn có 1 con chó con
mà phù hợp với gia đình bạn khi đó bạn cần dạy dỗ nó, thậm chí nếu nó không là 1 con chó con khi bạn
có nó.)
You and mum or dad need to: (Bạn và mẹ hay bố cần phải: )

 take him to puppy or dog training classes so that he learns to sit,


walk and stay on command (đưa nó tới các lớp dạy chó con hay chó lớn
để nó học để ngồi, đi và ở lại theo lệnh)
 teach him how to act around other people and dogs (dạy nó cách để
hoạt động xung quanh người khác và các con chó khác.)
 teach him to go to his bed when you eat and not to beg for food
when you are eating (dạy nó đi tới giường của nó khi bạn ăn và không
xin đồ ăn khi bạn đang ăn)
 teach him that jumping up on people is not acceptable (dạy nó rằng
việc nhảy cao lên người là không chấp nhận được)
 teach him not to bark all the time (dạy nó không sủa mọi lúc)
 teach him to behave well with visitors (dạy nó cư xử tốt với các vị khách)
 teach him to be gentle with you and other young children ( dạy nó nhẹ nhàng bên bạn và những đứa
trẻ khác)
 teach him not to chew or destroy things by letting him have his own toys that he can't chew to
bits (Dạy nó không nhai hay phá hoại những thứ bằng việc để nó có những đồ chơi của riêng nó cái mà
nó không thể nhai thành nhiều mảnh)
 toilet train your dog ( dạy chó của bạn tự đi vệ sinh)
 if you don't want her to jump onto furniture, make sure you don't invite her to. (Nếu bạn không
muốn nó nhảy nên đồ đạc, hãy chắc chắn bạn không mời nó tới.)

You need to teach him to do the right thing by rewarding him. (Bạn cần dạy nó để làm việc đúng
bằng việc thưởng cho nó.)
He will soon realize that bad behaviour gets no reward and very quickly learns that, "No" is not
what he wants to hear from you. (Nó sẽ sớm nhận ra rằng cách cư xử tệ không nhận được phần
thưởng và rất nhanh học rằng không là không điều gì nó muốn nghe từ bạn.)

Training yourself (Việc dạy dỗ bản thân bạn)


You will have to be very strict with yourself too. (bạn sẽ phải là rất nghiêm khắc với bản thân cũng
vậy)

 Do the tasks for looking after the dog every day. (Hãy làm những bài tập cho sự quan tâm con chó
mỗi ngày)
 Do not get mad with the dog if it doesn't do what you ask. (Hãy đừng nổi điên với có nếu nó không
làm những gì bạn yêu cầu)
 Don't encourage bad behaviour, like begging or jumping, because it
looks cute! (Đừng khuyến khích cách cư xử tệ, giống như xin ăn hay
nhảy, bởi vì nó trông rất dễ thương!)
 You need to learn how to train your dog by using the same commands
every time. (Bạn cần học cách để dạy chó của bạn bang việc dùng các
mệnh lệnh giống nhau mọi lúc.)
 Be patient. It takes time to train a dog. (Hãy kiên nhẫn. Nó mất thời
gian để dạy 1 con chó)
 Always be calm and respectful to your dog and don't allow others to
tease him, especially with food. (Hãy luôn bình tĩnh và tôn trọng đối
với con chó của bạn và đừng cho phép những người khác trêu chọc nó,
đặc biệt với thức ăn.)
 Never feed a dog from the dinner table or share your food while you are eating it. (Đừng cho 1 con
chó ăn từ bàn ăn tối hay chia sẻ thức ăn của bạn trong khi bạn đang ăn nó.)
 Never pat a strange dog without asking the owner first. (Đừng vỗ nhẹ 1 con chó lạ mà không hỏi chủ
trước.)
 Don't allow strangers, especially children to pat your dog unless you are very sure how he will
react. (Đừng cho phép những người lạ, đặc biệt những đứa trẻ vỗ nhẹ chó của bạn trừ khi bạn rất chắc
chắn cách nó sẽ phản ứng lại.)
 Always walk your dog on a lead. (Luôn luôn dắt chó của bạn bằng 1 sợi dây)
 Remember that sweet treats are 'sometimes' food for you and 'never' food for dogs. And
remember that chocolate can make dogs very sick. (Hãy nhớ rằng những bữa tiệc ngọt thì đôi khi là
thức ăn dành cho bạn và không bao giờ là thức ăn dành cho những con chó. Và hãy nhớ rằng socola có
thể làm những con chó rất yếu.)

What your dog needs from you (chó của bạn cần gì từ bạn)
Your dog needs to be, and feel, cared for. (chó của bạn cần ở bên, và vuốt ve và chăm sóc.)

He needs: (nó cần )

 to be fed, given fresh water, groomed and exercised every day (được cho ăn, được cho nước sạch,
được chải chuốt và luyện tập mỗi ngày.)
 to be treated for worms and fleas regularly (Được điều trị giun và bọ chét thường xuyên)
 to be protected from other animals or children who could hurt him (Được bảo vệ khỏi những con vật
khác hay những đứa trẻ người có thể làm đau nó)
 to be able to eat his meal in peace by himself (Có thể ăn bữa ăn của nó trong hòa bình tự bản thân
nó)
 to be taken to the vet for regular vaccinations and check-ups (được đưa tới
bác sĩ thú y cho việc tiêm ngừa thường xuyên và kiểm tra)
 to be registered and microchipped (được đăng ký và được gắn chip)
 to have a proper diet (có 1 chế độ ăn thích hợp)
 to be treated in the same way, eg. don't smile when he does something
naughty then get angry when he does it again (Được đối xử trong cùng 1 cách.
Ví dụ đừng cười khi nó làm gì đó hư đốn sau đó tức giận khi nó làm lại điều đó.)
 your love (tình yêu của bạn.)
 a kennel, or shelter outside, if he is going to be an 'outside' dog ( 1 cái cũi
hay nơi trú ẩn bên ngoài, nếu nó sẽ là 1 con chó bên ngoài.)
 his own toys - or he will chew on yours. (Những đồ chơi của riêng nó – hay nó sẽ nhai đồ của bạn.)
What kids say about dogs (Những đứa trẻ nói gì về những con chó)

 "My dog can run around for an hour and not get puffed. We take her to the dog park for her to
meet new dogs." (Con chó của tôi có thể chạy xung quanh khoảng 1 giờ và không thở hổn hển. Chúng
tôi đưa cô ấy tới công viên chó cho cô ấy gặp những con chó mới)
 "Everyone should get a pet. When mum asks which pet you would like to choose you should pick one
that fits perfectly with you." (Mọi người nên có 1 con thú cưng. Khi mẹ hỏi con thú cưng nào bạn
muốn chọn bạn nên chọn 1 con nó phù hợp hoàn toàn với bạn,)

 "Nessia is my dog. She is a west highland terrier and her breed comes from Scotland. She is small
and has stumpy legs but I love her and she loves me." (Nessia là con chó của tôi. Nó là 1 con chó sục
vùng cao nguyên phía tây và dòng dõi của nó đến từ Scotland. Nó thì nhỏ và có chân lùn mập nhưng
tôi yêu nó và nó yêu tôi.)
 "We have two dogs because we are out a lot and they can keep each other company." (Chúng tôi có
2 con chó bởi vì chúng ở ngoài nhiều và chúng có thể bầu bạn cùng với nhau.)
 "Our dog is very old and she doesn't want to go for long walks any more. We are going to get a
young dog from the animal shelter. It will keep her company and our family can still walk the dog."
(Con chó của chúng tôi thì rất già và nó không muốn đi dạo đường dài nữa. Chúng tôi sẽ có 1 con chó
bé từ nơi nuôi dưỡng động vật. Nó sẽ bầu bạn với con kia và gia đình của tôi có thể vẫn dắt chó đi
dạo.)
 "We can't have a dog because we live in an apartment. I take my nana's dog for a walk when I stay
with her. Ralph loves it when I am there. I don't think he gets out much when I'm not." (Chúng tôi
không thể có 1 con chó vì chúng tôi sống trong 1 trung cư. Tôi đưa con chó của mẹ tôi đi dạo khi tôi ở
với nó. Ralph yêu nó khi tôi ở đó. Tôi không nghĩ nó được ra ngoài nhiều khi tôi không ở đó.)

Aaron and Gabriel have some advice for you (Aaron và Gabriel có vài lời khuyên cho bạn)
 "We live in the country. Our dogs are working dogs. They are friendly when they are with our
family but not with other people, especially when they are working." (Chúng tôi sống ở nông thôn.
Những con chó của chúng tôi là những con chó làm việc. Chúng thì thân thiện khi chúng ở với gia đình
chúng tôi nhưng nó không với những người khác, đặc biệt khi chúng đang làm việc.)
 "You shouldn't go onto someone's property if there is a sign on the gate saying dogs are guarding,
unless you are with the owner. Bad people don't wear labels and if they did dogs can't read so
they treat everyone coming onto the property as a 'bad person' unless their owners are with him
or her." (Bạn không nên đi trên đất của ai đó nếu có 1 dấu hiệu trên cổng nói những con chó đang
canh gác trừ khi bạn đang ở với chủ nhà. Người xấu không đeo nhãn và nếu họ làm những con chó
không thể đọc để chúng đối xử với mọi người tiến vào đất riêng như là 1 người xấu trừ khi chủ của
cúng ở với anh ta hay cô ta.)

My two dogs can be very naughty.


They can chew and they can bite.
They can do what they like.
When they are tired they snore loud
as can be.
And they bug us when it's time for
tea.
But, I love them
And they love me.
Ruby
(2 con chó của tôi có thể là rất hư. Chúng có thể nhai và chúng có thể cắn. Chúng có thể làm những gì chúng thích. Khi
chúng mệt mỏi chúng ngáy to nhất có thể. Và chúng làm chúng tôi bực bội khi nó là giờ cho trà. Nhưng, tôi yêu chúng
và chúng yêu tôi)

Dr Kim says (Bác sĩ Kim nói)


If you or someone else in your family have asthma, then it is wise to check with
your doctor first before getting a dog. (Nếu bạn hay ai đó khác trong gia đình bạn
có bệnh hen xuyễn, thì nó là sang suốt để kiểm tra với bác sĩ của bạn trước trước khi
nhận nuôi 1 con chó)
You might get ringworm or have an allergic reaction to a pet's dander (the dead
skin and hair that flakes off a dog's body) but humans can't catch other illnesses
from dogs. Have a look at the topic on Fungal infections for more about ringworm.
Having a dog in the family is a lot of work but is also very rewarding if you and the dog are trained
well. (bạn có thể bị giun đũa hay có 1 phản ứng dị ứng với vẩy da của thú cưng (da chết và long cái mà
bong ra khỏi cơ thể 1 con chó) nhưng nhiều người không thể mắc các bệnh khác từ những con chó. Hãy
có 1 cái nhìn ở chủ đề về Gây nhiễm nấm để biết thêm về giun đũa. Việc có 1 con chó trong gia đình
thì nhiều công việc nhưng nó cũng rất bổ ích nếu bạn và con chó được luyện tập tốt.)
If you want to find out more about owning a dog, have a look at http://www.gooddogsa.com/
Unfortunately some people do not look after their dogs well so there are laws to protect dogs, and
there are some new laws that come into force in South Australia from July 2018. All dogs and cats
must be microchipped and desexed. If they get lost they can be returned to their owners. Only
cat and dog breeders, and people who have working dogs will be able to have dogs and cats which
are not desexed. There will be fewer unwanted kittens and puppies and fewer lost pets turning up
in animal shelters. (Nếu bạn muốn tìm kiếm thêm về việc làm chủ 1 con chó, hãy xem ở
http://www.gooddogsa.com/. Thật đáng tiếc vài người không chăm sóc những con chó của họ tốt để
nên có những luật để bảo vệ những con chó, và có vài luật mới cái mà có hiệu lực ở Nam Úc từ tháng 7
năm 2018. Tất cả những con chó và con mèo phải được gắn chip và thiến. Nếu chúng bị lạc chúng có thể
quay lại với chủ nhân của chúng. Chỉ những con mèo và con chó giữ làm giống, và con người người có những
con chó làm việc sẽ có hể có những con chó và con mèo con mà không bị thiến. Sẽ có ít hơn những con mèo
con và cho con không mong muốn và ít hơn những thú nuôi bị lạc xuất hiện trong trại nhốt thú.)

You might also like