You are on page 1of 63

Minh Việt JSC- 177 Thanh Nhan, Hai Ba Trung, Hanoi.

Tel/Fax: (844) 38211089

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG LM-390A


1.1 Giới thiệu
- Cảm ơn bạn vì đã chọn mua máy in ống lồng đầu cốt Max Letatwin LM-390A.
- Thiết bị này được trang bị rất nhiều các tính năng mới vượt trội so với LM-380A. Nó được thiết kế cho
việc in trên ống nhựa và băng nhãn. Để sử dụng máy được lâu dài, bạn nên sử dụng một cách thích hợp
như trong Hướng dẫn sử dụng này. Bản hướng dẫn về cơ bản cũng có thể dùng cho máy LM-380A (trừ
tính năng của riêng LM-390A).
1.2 Lưu ý trước khi sử dụng
[Indications] Chỉ dẫn
Hướng dẫn sử dụng này và máy in sử dụng các chỉ dẫn khác nhau liên quan tới vận hành máy một
cách đúng đắn và an toàn. Các chỉ dẫn và nghĩa của chúng như sau.
Bỏ qua Cảnh báo này có thể dẫn đến nguy hiểm chết người hoặc làm
WARNING trọng thương người sử dụng.

Bỏ qua Lưu ý này có thể làm người sử dụng bị thương, hay phá hủy
CAUTION các tài sản của bạn hoặc là nguyên nhân tạo ra sự mất mát dữ liệu
(Yêu cầu) Mô tả thao tác có thể là nguyên nhân gây rắc rối với thiết bị của bạn, và
yêu cầu phải sửa chữa, hoặc vận hành lại, hoặc thao tác đòi hỏi phải cài đặt lại hoặc
khôi phục lại trạng thái của thiết bị..

(Cần ghi nhớ) Mô tả các điểm chính hay thủ thuật thao tác.

Mô tả các chức năng cảnh báo, phòng ngừa.

[Symbols] Ký hiệu

Nghĩa là “Bạn cần biết điều gì về sản phẩm”

Nghĩa là “Cái gì bạn không được làm”: một chỉ dẫn cấm đoán được nêu bên trong
hay gần ký hiệu này .

Nghĩa là “Những việc bạn phải làm”: một chỉ dẫn thực hiện được nêu bên trong
hay gần ký hiệu này.

1
Minh Việt JSC- 177 Thanh Nhan, Hai Ba Trung, Hanoi. Tel/Fax: (844) 38211089

WARNING Cảnh báo


• Không được tháo dỡ máy in, điều này có thể làm cháy, chạm chập hay sự cố.

• Không được đặt bất kỳ vật lạ nào như ngón tay, bút, dây điện vào bên trong máy. Nó có thể bị
hư hỏng do cháy nổ.
• Lấy nguồn trực tiếp từ phích cắm. Không được nối quá nhiều tải vào cùng một phích cắm, có
thể gây cháy.
• Không được treo vật nặng lên dây nguồn, làm đứt dây gây cháy hay bị điện giật.
• Không được tháo lắp phích nguồn khi tay bạn ướt- điều này có thể khiến bạn bị điện giật.
• Chú ý không vảy nước hay dung môi lên trên máy. Nếu có chất lỏng chảy vào trong máy, cần
rút ngay phích cắm và liên hệ với nhà cung cấp để sửa chữa. Nếu bạn vẫn sử dụng máy trong
trạng thái đó, nó có thể bị hỏng do cháy hay chạm chập.

• Không sử dụng máy khi có trục trặc. Nếu vẫn sử dụng thí dụ khi có toả khói hay âm thanh
hoặc có mùi khét, điều này có thể gây cháy và chạm chập. Cần tháo phích ra khỏi nguồn và liên
hệ với nhà cung cấp.

• Tuyệt đối không được đụng vào đầu in. Đầu này rất nóng khi vừa in xong.
• Tuyệt đối không đụng vào dao cắt của máy (chức năng cắt nửa hay cắt đứt).

CAUTIONS Lưu ý
• Dữ liệu có thể không lưu mãi được trong bộ nhớ trong hay cạc nhớ. Lưu ý là chúng tôi không
có trách nhiệm đối với những thiệt hại do mất dữ liệu gây ra bởi hỏng pin, do sửa chữa và các
vấn đề khác …
• Không dùng chung nguồn cắm với các thiết bị khác (tủ lạnh, điều hoà, lò vi sóng, thiết bị văn
phòng …) có công suất lớn làm cho sụt áp khiến máy in bị hỏng.
• Không phủ hay nhét giấy hay vải lên trên máy, điều này có thể gây cháy hay chạm chập.
• Tuyệt đối không liếm băng mực, ống hay băng nhãn.
• Khi không dùng máy trong thời gian dài như kỳ nghỉ lễ … cần tháo phích cắm ra khỏi nguồn
cho an toàn.
• Khi nối cáp đọc dữ liệu hay tháo lắp cạc nhớ, trước hết cần lưu ý tắt nguồn. Nếu không làm
điều này, bạn có thể bị thương hay làm hại máy.
• Cần lau chùi phích cắm thường xuyên. Nếu không, nó có thể bị bẩn gây chạm chập.
• Khi tháo phích nguồn, không được kéo dây nối. Cầm và rút ở đầu phích. Nếu không, dây có
thể bị đứt và gây cháy hay chạm chập.

2
Minh Việt JSC- 177 Thanh Nhan, Hai Ba Trung, Hanoi. Tel/Fax: (844) 38211089

CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN KHI SỬ DỤNG MÁY

Để ngăn chặn những lỗi xảy ra với máy, cần tuân thủ các yêu cầu sau đây.

1. Máy in và bộ nguồn AC là thiết bị chính xác


cao. Cần thao tác chúng thật cẩn thận, không
làm rơi hay va đập chúng.

5. Không được nhấc máy lên bằng cách cầm vào


nắp đậy hộp đầu in. Điều đó có thể làm máy
bị rơi.
2. Ngoài ống dây, đối với các loại vật tư tiêu hao
(như băng nhãn, băng mực, dao cắt) cần sử dụng
những sản phẩm chính hãng. Không được sử dụng
các loại sản phẩm khác.

3. Khi in các ký tự trên ống, không sử dụng đoạn


ống bị gãy gập, bị bẹp, và bị bẩn. Đặc biệt nguy
hiểm nếu đưa ống nhiễm bẩn hoặc có dính kim
loại khác vào máy in có thể gây lỗi hoặc hỏng đầu
in.
6. Nếu có âm thanh mạnh hoặc sự va đập máy
xảy ra trong quá vận hành, có thể gây trục trặc
màn hình hoặc nội dung trong bộ nhớ có thể
bị xóa
7. Không rút dây nguồn ra khi côngtắc nguồn
trên máy vẫn bật hay vừa mới tắt xong. Điều
này có thể làm cho máy bị trục trặc như mất
nội dung cài đặt hay xoá bộ nhớ ..

4. Không chặn đầu ra của băng nhãn, ống in


8. Nếu ống bị kẹt, không kéo ống bằng tay. Loại
hoặc đưa gì vào đó. Không kéo băng nhãn
bỏ phần ống bị kẹt bằng cách sử dụng chức
hoặc ống ra khi thực hiện in
năng ‘FEED’ (quay rulô cấp ống, trang 14)

3
Minh Việt JSC- 177 Thanh Nhan, Hai Ba Trung, Hanoi. Tel/Fax: (844) 38211089

9. Không đặt vật nặng bằng kim loại lên máy 14. Nếu bạn mang máy từ bên ngoài có nhiệt độ
hoặc cáp nguồn. thấp vào trong phòng có nhiệt độ cao, thì có
thể sẽ gây lên hiện tượng ngưng đọng hơi
nước do sự thay đổi nhanh chóng của nhiệt
độ. Trong trường hợp này, bạn nên để máy
trong phòng 30 phút rồi mới sử dụng sau khi
kiểm tra rằng hiện tượng đọng sương đã hết.

15. , Để tránh các lỗi có thể xảy ra, bạn không nên
10. Không đưa mảnh kim loại hay vật liệu tương sử dụng hoặc bảo quản máy ở các chỗ sau
tự vào khe cắm cáp USB hay ổ nhớ USB. Nó đây.
có thể gây trục trặc máy do nguyên nhân tĩnh
điện.

(1) Không để máy tại nơi có ánh sáng mặt trời


trực tiếp chiếu vào hoặc gần nguồn nhiệt phát
11. Không ấn mạnh vào màn hình, điều này có ra..;
thể làm nứt, vỡ màn hình (2) Không để máy nơi có nhiều bụi, độ ẩm
12. Không đổ nước hoặc bất cứ chất lỏng gì lên cao;
máy. (3) Không sử dụng máy ở nơi có nhiệt độ
thấp hơn 150C và cao hơn 35oC;
(4) Không bảo quản máy ở nơi có nhiệt độ
thấp hơn 00C và cao hon 40 0C …

16. Khi bảo quản hay di chuyển máy, hãy sử dụng


vali bán kèm theo máy.

13. Để làm sạch bụi trên máy, sử dụng vải mềm và 17. Dự kiến để dùng trong tòa nhà hay khu vực
lau sạch máy. Khi làm việc đó không dùng phụ cận, thiết bị này có khả năng chống nhiễu điện
các chất dung môi hữu cơ, hoặc chất hóa học từ. Tuy nhiên, nếu dùng gần radio hay máy TV,
(benzen, cồn, chất pha loãng). Các chất này thiết bị có thể bị ảnh hưởng.
có thể làm biến dạng hoặc làm mờ màu, nhãn
của máy, ký tự trên phím

4
Minh Việt JSC- 177 Thanh Nhan, Hai Ba Trung, Hanoi. Tel/Fax: (844) 38211089

1-3 MỤC LỤC


1. Những điều cần đọc .............................................................................................................................. 1
1-1 Giới thiệu .......................................................................................................................................... 1
1-2 Lưu ý trước khi sử dụng.................................................................................................................... 1
1-3 Mục lục ............................................................................................................................................. 5
2. Chuẩn bị trước khi sử dụng................................................................................................................... 7
2-1 Các tính năng chính........................................................................................................................... 7
2-2 Kiểm tra lại danh mục phụ kiện máy ................................................................................................ 9
2-3 Tên các chi tiết máy ....................................................................................................................... 10
2-4 Tên các phím và chức năng của chúng ........................................................................................... 11
2-5 Màn hình nhập dữ liệu ................................................................................................................... 13
2-6 Lựa chọn ngôn ngữ hiển thị ........................................................................................................... 14
2-7 Làm sạch trục cuốn hoặc tháo bỏ đoạn ống bị kẹt (“FEED” function) .......................................... 14
2-8 Điều chỉnh độ sâu của dao cắt ........................................................................................................ 14
2-9 Thay đổi lực ép của đầu in ............................................................................................................. 14
3. Lắp đặt các vật tư tiêu hao .................................................................................................................. 15
3-1 Lắp vào hoặc tháo cuộn mực ra ..................................................................................................... 16
3-2 Đưa ống và hộp mực vào máy ....................................................................................................... 18
3-3 Lắp đặt băng nhãn và mực in ......................................................................................................... 20
3-4 Thay dao cắt ................................................................................................................................... 22
3-5 Cắm ổ nhớ USB vào máy (bộ nhớ ngoài) ....................................................................................... 22
4. Thao tác cơ bản .................................................................................................................................. 23
4-1 In trên ống (PITCH PRINT) .......................................................................................................... 24
4-2 In trên băng nhãn (TAPE) ............................................................................................................... 25
4-2-1 Các bước in phân đoạn trên băng nhãn ................................................................................ 25
4-2-2 In thông thường trên băng nhãn ........................................................................................... 27
5. Nhập và xoá ký tự............................................................................................................................... 28
5-1 Nhập ký tự ...................................................................................................................................... 28
5-2 Xoá ký tự ........................................................................................................................................ 28
5-3 Nhập ký tự với chức năng “CODE”................................................................................................ 29
6. Sử dụng các tính năng ........................................................................................................................ 29
6-1 Kích thước ký tự ............................................................................................................................. 30
6-2 Độ rộng ký tự ................................................................................................................................. 30
6-3 Khoảng ký tự và giữa các dòng....................................................................................................... 31
6-4 In có phân đoạn .............................................................................................................................. 32
6-4-1 Độ dài mỗi đoạn .................................................................................................................... 33
6-4-2 Cắt theo đoạn ........................................................................................................................ 33
6-5 In thông thường............................................................................................................................... 34
6-5-1 Độ dài in................................................................................................................................ 34
6-5-2 Khoảng hở ............................................................................................................................ 34
6-6 In theo chiều đứng .......................................................................................................................... 34
6-7 In lặp .............................................................................................................................................. 35
6-8 In theo trình tự................................................................................................................................. 36
6-9 Tạo khung chữ................................................................................................................................. 37
6-10 Các ký hiệu ..................................................................................................................................... 37
5
Minh Việt JSC- 177 Thanh Nhan, Hai Ba Trung, Hanoi. Tel/Fax: (844) 38211089

6-11 Đăng nhập từ .................................................................................................................................. 38


6-12 Xem nội dung in ............................................................................................................................. 40
6-13 Tuỳ chọn ......................................................................................................................................... 40
6-13-1 Độ in đậm nhạt ..................................................................................................................... 41
6-13-2 Chế độ gia nhiệt đầu in thấp.................................................................................................. 41
6-13-3 Rà cuốn đầu ống FEED THE HEAD OF TUBE .................................................................. 41
6-13-4 In ký tự “6, 9” ...................................................................................................................... 41
6-13-5 Vị trí của dòng in .................................................................................................................. 42
6-13-6 Vị trí cắt ................................................................................................................................ 42
6-13-7 Tự động tắt nguồn ................................................................................................................ 42
6-13-8 Giá trị mặc định của độ dài đoạn........................................................................................... 42
6-13-9 Giá trị mặc định của số lần lặp.............................................................................................. 43
6-13-10 Căn lề .................................................................................................................................... 43
6-13-11 Kiểu in của “In lặp” và “In theo trình tự” ............................................................................. 43
6-13-12 Độ sáng màn hình tinh thể lỏng LCD BRIGHTNESS .......................................................... 44
6-13-13 Độ sáng nền màn hình tinh thể lỏng LCD BACKLIT …………………………………… 45
6-14 Sao lưu /Dán.................................................................................................................................... 46
6-14-1 Sao lưu .................................................................................................................................. 46
6-14-2 Dán ........................................................................................................................................ 46
6-15 Bộ nhớ............................................................................................................................................. 46
6-15-1 Bộ nhớ trong ......................................................................................................................... 46
6-15-2 Bộ nhớ ngoài ......................................................................................................................... 48
7. In ấn .................................................................................................................................................... 49
7-1 Màn hình tạo khoảng in................................................................................................................... 49
7-2 Chỉnh độ dài in................................................................................................................................ 50
7-3 Tiếp tục in khi vật tư bị hết ………………………………………………………………………. 50
7-4 Thông tin vận hành máy …………………………………………………………………………..50
8. Soạn dữ liệu trên máy tính cá nhân .................................................................................................... 51
8-1 Cài đặt phần mềm “LETATWIN PC EDITOR” vào máy tính cá nhân........................................... 51
8-2 Soạn thảo dữ liệu trên máy tính cá nhân PC ……………………………………………………..53
8-3 In trực tiếp từ phần mềm công cụ “LETATWIN PC EDITOR”…………………………………..53
8-4 Sao lưu dữ liệu trực tiếp từ phần mềm “LETATWIN PC EDITOR” ………………………………..54
9. Phát hiện hư hỏng ............................................................................................................................... 55
9-1 Danh sách thông báo lỗi.................................................................................................................. 55
9-2 Phát hiện hư hỏng............................................................................................................................ 57
10. Thông số kỹ thuật của thiết bị ....................................................................................................... 59
11. Phụ lục ................................................................................................................................................ 60
11-1. Các ký tự có thể in bằng LM-390A …………………………………………………………… .. 61
11-2. Giải thích thông tin giám sát có trong máy LM-390A ………………. 62

6
Minh Việt JSC- 177 Thanh Nhan, Hai Ba Trung, Hanoi. Tel/Fax: (844) 38211089

2 CHUẨN BỊ TRƯỚC KHI SỬ DỤNG


2-1 Các tính năng chính
• Với những ứng dụng đơn giản, bạn có thể in trực tiếp trên ống và băng nhãn;.
• Đạt được cả hai yêu cầu: Tốc độ cắt cao (lên đến 35mm/s) và độ bền cao;
• Phần mềm ứng dụng nguyên bản của Max có kèm theo máy. Dữ liệu tạo bởi phần mềm này có thể
in trực tiếp từ máy tính qua cáp USB hay trích xuất từ máy tính qua ổ nhớ USB;
• Màn hình tinh thể lỏng nền sáng kích thước lớn hơn và rõ hơn;
• Có thể sử dụng bộ nhớ trong 100,000 ký tự và bộ nhớ ngoài (thí dụ ổ USB)
• Ỗng và băng nhãn có thể in được như ở dưới đây:
Ống do Max sản xuất = φ3.2mm, φ3.6mm, φ4.2mm, φ5.2mm, φ 6.4mm
Ống do hãng khác sản xuất = φ2.5mm, φ3.2mm, φ3.6mm, φ4.2mm, φ5.2mm, φ5.5mm, φ6.5mm
Ống co nhiệt =φ2.5mm, φ3.2mm, φ3.6mm, φ4.2mm, φ5.2mm, φ5.5mm, φ6.5mm
Ống không dùng PVC do Max sản xuất =φ3.2mm, φ3.6mm, φ4.2mm, φ5.2mm
Băng nhãn do Max sản xuất = chiều rộng: 5mm, 9mm, 12mm
• Chức năng cắt gần đứt đoạn (haft-cutting) giúp bạn dễ dàng quản lý số ống và lấy chúng một cách
dễ dàng;
• Phím số (10 phím) cho phép bạn nhập số liệu dễ dàng, và thuận tiện;
• Các chữ trên bàn phím được che bởi lớp bảo vệ;
• Với hộp chứa máy giúp bạn dễ dàng di chuyển máy và cất giữ.
• Bạn có thể chọn lựa ngôn ngữ tiếng Anh hoặc tiếng Trung Quốc.
• Bạn có thể điều chỉnh mức độ sâu vết cắt bằng cần gạt chỉnh độ sâu cho phù hợp với nhu cầu của
mình..

7
Minh Việt JSC- 177 Thanh Nhan, Hai Ba Trung, Hanoi. Tel/Fax: (844) 38211089

8
2-2 Kiểm tra lại danh mục phụ kiện máy.

Máy LM-390A bao gồm những phụ kiện sau


Kiểm tra chúng trước khi sử dụng.

Máy LM-390A Hộp đựng

Sách Hướng dẫn vận hành


Hộp mực Mực in màu đen

CD ROM
Đĩa CD phần mềm ứng dụng “Letatwin PC
Editor” , và cài đặt máy in

Bộ đổi nguồn AC/DC

9
2-3 Tên các chi tiết máy

Nguồn AC/DC
Móc
khóa
Nắp đậy bộ phận in Màn hình
LCD

Dao cắt đứt


bằng tay

Bàn phím Cổng cáp USB


Nắp che khe cắm USB
(mặt dưới)

Khe cắm USB


Tay
cầm

Cần điều chỉnh Cần thay đổi lực ép đầu in


chiều sâu cắt Nơi lắp băng nhãn
Nút khóa

Cần nhả đầu Cần chỉnh lô


in (xanh) giữ ống (bạc)

Dao cắt (màu Mặt giữ ống A


vàng) (nhựa đen)

Nơi lắp mực in


Bộ gá dao cắt
Lô ép ống Quả lô M cuốn (vàng)
(nhựa trắng)

Hộp băng nhãn Hộp băng mực Nút ấn A


Lõi cuốn (đen)

Dẫn hướng Nút ấn B Lõi mực (xanh)

10
2-4 Tên các phím và chức năng của chúng
<1> Cấu hình bàn phím

3 4 1

2
14 6

13

5
11 15
12 10 9 8 7

<2> Phím và chức năng của chúng

1 ON/OFF Dùng để bật tắt máy in


(ESC Thoát) Ấn phím này để quay trở lại menu trước đó mà không có sự thay
2 ESC đổi nào. Khi in hay hiển thị “nội dung in”, sẽ ngừng thực hiện thao tác

P.MATERIAL
Ấn những phím này để đặt vật liệu in “PRINTER MATERIAL” khi thay đổi vật
liệu in mà không tắt nguồn (ví dụ từ ống sang băng nhãn). (Xem 4: Thao tác cơ
(SHIFT → Esc)
bản)
Ấn phím này để thay đổi, cài đặt kích thước của chữ in trên ống, nhãn. (Xem 6-1:
SIZE
Kích thước SIZE)
TP/LNG Ấn những phím này dùng để cài đặt tổng chiều dài của khoảng nhãn, ống định cắt.
(SHIFT → SIZE) “ PRINTING LENGTH” and “ MARGIN”. (Xem 6-5: NORMAL PRINT)
WIDTH Ấn phím này để thay đổi độ rộng của ký tự in. (Xem 6-2: Độ rộng WIDTH)
Ấn những phím này để cài đặt khoảng cách giữa các ký tự và khoảng cách giữa
C /SPC các đường, các chữ “ CHARACTER SPACE ” và “ LINE SPACE”. (Xem 6-3:
CHARACTER / LINE SPACE)
3 VRT
Ấn những phím này để đặt chế độ in theo chiều đứng (Xem 6-6: VERTICAL)
(SHIFT → C/SPC)
Ấn những phím này để cài đặt độ dài in phân đoạn “PITCH LENGTH” (Xem 6-4:
P ITCH
PITCH PRINT)
P /CUT Ấn những phím này để cài đặt thông số cắt phân đoạn (Xem 6-4: PITCH
(SHIFT → PITCH) PRINT)
RPT Ấn phím này để đặt số lần lặp lại . (Xem 6-7: REPEAT)
FRAME
Ấn những phím này để đặt chế độ khung chữ FRAME (Xem 6-9: FRAME)
(SHIFT → RPT)
SEQ Ấn phím này để chọn các số liên tiếp. (Xem 6-8: SEQUENCE)
SYMBOL
Ấn những phím này để nhập ký hiệu “SYMBOL”. (Xem 6-10: SYMBOL)
(SHIFT → SEQ)
Ấn phím này để vận hành chức năng nhớ các từ “MEMORY OF WORD” (Xem
WORD
6-11: Nhớ các từ MEMORY OF WORD)

11
Ấn phím này để thay đổi các cài đặt các lựa chọn (Xem 6-13: Tuỳ chọn OPTION,
OPTION 8-3: In trực tiếp từ “LETATWIN PC EDITOR” hay 8-4: Sao lưu trực tiếp từ
“LETATWIN PC EDITOR” )
IMAGE
Ấn phím này để xem nội dung hiển thị trước khi in (Xem 6-12: Nội dung in
(SHIFT →
IMAGE)
OPTION)
Ấn phím này để thực hiện chức năng nhớ. (Xem 6-15-1: Bộ nhớ trong
MEMORY
INTERNAL MEMORY)
COPY Ấn phím này để sao các khối được chỉ ra bởi con trỏ. (Xem 6-14-1: Sao lưu
(SHIFT → COPY)
MEMORY)
Ấn phím này để sử dụng bộ nhớ ngoài (ổ USB) (Xem 6-15-2: Bộ nhớ ngoài
CARD
EXTERNAL MEMORY)
PASTE Ấn phím này để sao lưu phần khối được đánh dấu bởi con trỏ. (Xem 6-14-2: Dán
(SHIFT → CARD) PASTE)
BS Ấn phím này để xóa ký tự ở trước vị trí của con trỏ (BackSpace)
Ấn phím này để đặt lại giá trị ban đầu cho toàn bộ dữ liệu cài đặt. Nếu còn bất kỳ
INIT. văn bản ở màn hình nhập dữ liệu [INPUT] thì việc đặt lại này là không thể. Để đặt
(SHIFT → BS) lại giá trị ban đầu, bạn phải xóa toàn bộ dữ liệu cũ bằng cách ấn phím (SHIFT-
>DELET), sau đó thực hiện việc cài đặt ban đầu
4 Ấn phím này để xóa các ký tự ở vị trí con trỏ. Hoặc Ấn phím này để trở về thông
DELET số do người dùng mặc định hoặc xuất xưởng trong chế độ lựa chọn của các phím
chức năng
CLEAR
Ấn phím này để xóa toàn bộ tài liệu trong màn hình nhập dữ liệu [INPUT].
(SHIFT →
DELET )
5
Ten key Ấn phím này để bạn nhập số 0-9 , dấu phẩy “,” hoặc dấu gạch ngang “-“.
▲/▼/ / Dùng để di chuyển con trỏ trong màn hình nhập dữ liệu [INPUT] hoặc thay đổi giá
trị cài đặt trong chế độ lựa chọn của các phím chức năng
6
SHIFT → hay Dùng để di chuyển con trỏ tới đầu hoặc cuối văn bản in của bạn .
SHIFT →
7 ENTER Ấn phím này để xác nhận giá trị cài đặt trên màn hình nhập dữ liệu [INPUT]
BLOCK Ấn phím này để chèn thêm khối mới ở vị trí trước con trỏ.
8 EJECT USB
Ấn phím này để thoát (eject) USB khỏi máy khi đang nối nguồn
(SHIFT → BLOCK)
Ấn phím này để nhập số mã khi chèn vào một ký hiệu.
CODE
(Xem 5-3: INPUTTING CODE)
9
DIACR Ấn phím này để đưa vào các dấu (huyền, sắc..) khi sử dụng các ký tự, ngôn ngữ
(SHIFT → CODE) một số nước châu Âu (Pháp...)
10 SPACE Ấn phím này để tạo khoảng trống
11 A/a Ấn phím này để thay đổi chữ in hoa hoặc in thường
Ấn phím này để ấn được ký tự thứ 2 trên mặt phím, hoặc chức năng thứ 2 của các
12 SHIFT
nhóm (3), (4), (9) và (13)
PRINT Ấn phím này để chuyển sang chức năng in (PRINT).
13 FEED Ấn phím này để thực hiện chức năng cung cấp ống hoặc băng nhãn cho máy in
(SHIFT → PRINT) (quay rulô rà cuốn).
14 Character keys Các phím ký tự
15 Ấn phím này để xuống dòng
12
2-5 Màn hình nhập dữ liệu

Bố trí màn hình


(Xem hình bên)

1 SHIFT Khi ấn phím SHIFT thì trên màn hình sẽ hiện chữ S
2 MEMORY Hiển thị n trên góc cao bên trái màn hình khi cắm ổ nhớ USB
A “bật ”: có khả năng nhập vào máy ký tự in hoa,
3 A ,a
a “bật “ : có khả năng nhập vào máy ký tự in thường
Trong trường hợp đặt in phân đoạn (PITCH PRINT MODE) thì màn hình hiện độ dài
đoạn PITCH LENGTH. (Xem 6-4: In phân đoạn PITCH PRINT)
4 PRT/PITCH
Trong trường hợp để in thông thường (NORMAL PRINT MODE), màn hình hiển thị
“PRINT LENGTH”. (Xem 6-5: In thông thường NORMAL PRINT)
5 PITCH CUT Hiển thị cách cắt từng đoạn “PITCH CUTTING.” (Xem 6-4-2: PITCH CUT)
6 BLOCK No. Hiển thị số thứ tự khối “BLOCK NO” tại vị trí con trỏ.
7 INPUT screen Hiển thị các ký tự đã được nhập vào và điểm để thay đổi
Cái trường (dòng) chữ nhỏ phía trên thể hiện trạng thái của chuỗi số in liên tiếp.
8 STATUS screen Trường (dòng) chữ nhỏ phía dưới hiển thị đối tượng được dùng để in như kích thước
ống hoặc kích thước băng nhãn
Hiển thị khi bật chế độ tạo khung cho chữ FRAME (Xem 6-9: Tạo khung chữ
9 FRAME
FRAME)
10 VRT Hiển thị khi in theo chiều đứng (Xem 6-6: In theo chiều đứng VERTICAL)
11 REPEAT Hiển thị số khối (block) lặp lại ở vị trí con trỏ (Xem 6-7: In lặp REPEAT)
12 C/SPACE Hiển thị khoảng cách giữa ký tự (Xem 6-3: CHARACTER LINE/SPACE)
13 C/WIDTH Hiển thị độ rộng ký tự (Xem 6-2: Độ rộng ký tự WIDTH)
14 C/SIZE Hiển thị kích thước ký tự tại vị trí con trỏ (Xem 6-1: SIZE)
Ý nghĩa của các ký hiệu soạn thảo trên màn hình như sau.
(1) : P mô tả chế độ in phân đoạn “PITCH PRINT MODE”, hoặc mô tả một nhóm của khối có
cùng một chiều dài cắt cho đến ký hiệu P tiếp theo (Xem 6-4: In phân đoạn PITCH PRINT)
(2) : mô tả một khối, bạn có khả năng đưa vào 100 khối dữ liệu in.. (Xem 6-4: PITCH PRINT)
(3) : Mô tả số dòng in.
- In trên ống φ2.5 đến φ3.6 chỉ một dòng có thể được cài đặt.
- In trên ống φ4.2 đến φ6.5 có thể in 2 dòng, với điều kiện in ký tự có chiều cao 2 mm. Với ống φ4.2
khoảng cách dòng có thể đặt bởi CNT (contact).
- Khi in băng nhãn: Có thể đặt đến 3 dòng, với điều kiện dùng băng nhãn rộng 12mm. cỡ chữ 2 mm.
(4) : mô tả dãy số liên tiếp được thiết lập. (Xem 6-8: SEQUENCE)

13
2-6 Lựa chọn ngôn ngữ hiển thị
Chọn ngôn ngữ tiếng Anh hoặc tiếng Trung quốc theo chủng loại của máy như sau.

Kiểu máy Language Ngôn ngữ

LM-390A/PC A11-T, English or Chinese(T) (Traditional Chinese Character)


A12-TH
Tiếng Anh hay tiếng Trung (T) (loại phồn thể)

LM-390A/PC A12-C, English or Chinese(C) (Simplified Chinese Character)


A11, BS, SASO, C72
Tiếng Anh hay tiếng Trung (T) (loại giản thể)

LM-390A/PC CE English, German, French, Italian or Spanish

- Cách lựa chọn ngôn ngữ.


1. Bật nguồn, ấn cùng một lúc 2 phím L và G. Chế độ chọn ngôn ngữ (LANGUAGE MODE) sẽ bắt đầu
sau khi hiện ra logo của Letatwin.
2. Chọn ngôn ngữ bằng cách ấn phím lên trên, hoặc xuống dưới ▲/▼để lựa chọn ngôn ngữ rồi ấn
ENTER. Sau đó máy sẽ tự động tắt nguồn.
3, Sau đó bật nguồn trở lại, máy sẽ được khởi động với ngôn ngữ đã được lựa chọn.
[LANGUAGE MODE screen] Màn hình chọn ngôn ngữ hiển thị

Chú ý Khi bạn thay đổi ngôn ngữ, tất cả bộ nhớ ngoài bị xóa.
Khi lựa chọn ngôn ngữ tiếng Anh bạn không thể nhập và in được ký tự Trung quốc.

2.7 Làm sạch trục cuốn hoặc tháo bỏ đoạn ống bị kẹt (“FEED” function)
1, Mở nắp đậy bộ phận in (trục quay, hộp mực, băng nhãn).

2, Khi ấn C , đồng thời ấn phím ON/OFF khoảng


3 giây. Sau đó nhả phím ON/OFF trước khi màn
hình đang hiện logo LETATWIN

3, Màn hình rà cuốn ống [FEED] hiện ra FEED

14
4, Kéo cần chỉnh lô ép ống sang tận cùng bên phải
(vị trí ứng với trạng thái không lắp ống).

5, Đặt miếng vải tẩm nước hoặc cồn vào trục quay và làm sạch nó bằng phím “sang trái” và “sang
phải” /

Chú ý Nếu ống bị kẹt, tháo đoạn đó ra bằng cách sử dụng chức năng FEED. Không được kéo ống ra
bằng tay..

2.8 Điều chỉnh độ sâu của dao cắt (mức độ cắt đứt của đoạn ống hay băng nhãn)
Bạn có thể điều chỉnh chiều sâu cắt với cần điều chỉnh dao cắt nửa ống (Half cutting depth adjustment
lever), khi mức cắt không đủ sâu.
Khi in ống, bạn phải để vị trí của cần điều chỉnh ở vị trí có chữ
TAPE
“TUBE” (ống- hình bên). (sâu)
TUBE
Khi in trên nhãn, phải để vị trí của cần gạt ở vị trí có chữ “TAPE” (nông)
(băng nhãn).
Lưu ý: Lực cắt tăng lên khi bạn chuyển từ đầu “TUBE” sang
“TAPE”. Nếu cắt ống khi dao bị mòn, cần điều chỉnh nên đặt thiên
về hướng “TAPE” hơn so với khi dao còn mới.

2.9 Thay đổi lực ép của đầu in.


Bạn có thể thay đổi lực ép của đầu in bằng “Cần thay đổi lực ép đầu in” bằng kim loại (mục đích tạo ra
việc in đậm hơn hoặc nhạt hơn, xem hình Mục 2.3). Cần này ở vị trí trên cùng của máy, có 2 vị trí N
(tiêu chuẩn) và vị trí L (yếu).
Chú ý : Bạn không cần phải thay đổi trừ phi kết quả in quá đậm.

15
Thay đổi từ mức lực tiêu chuẩn tới mức lực
yếu.
Cần nhả ở vị trí
1, Xác nhận rằng cần nhả đầu in màu xanh đang ở
vị trí giữa và trạng thái đứng. đứng.

2, Kéo nhẹ cần thay đổi lực ép đầu in (2) về phía


phải sang vị trí L trong khi ấn khóa chốt (1) xuống
bằng tay trái (hình trang 9, mục 2-3 ).
(1) (2)

3, Sau khi thay đổi, lực ép của đầu in trở nên yếu
hơn (L).

Vị trí yếu (L)

Thay đổi từ mức lực yếu đến mức lực tiêu


chuẩn.
1, Kiểm tra cần nhả đầu in màu xanh đang ở vị trí
giữa và trạng thái đứng;
2, Ấn chốt khóa (1) đồng thời
3, Kéo nhẹ cần thay đổi lực ép đầu in (2) về phía
phải sang vị trí N.

Chú ý: “Đóng”
“Mở”
Không thay đổi lực ép đầu in khi chốt khóa lực ép
đầu in ở vị trí như ở trên hình vẽ (Vị trí “Mở”-
Release hay “Đóng”-Set)

3 LẮP ĐẶT CÁC VẬT TƯ TIÊU HAO


Việc lắp đặt phụ kiện phục vụ in được tiến hành các bước sau đây.
-1, Lắp đặt cuộn mực vào hộp đựng cuộn mực
-2, Đưa ống hoặc băng nhãn vào máy
-3, Đưa hộp mực vào máy

16
3.1 Lắp vào hoặc tháo cuộn mực ra.
Tên các bộ phận Nút B Mặt trên có chữ PATP-MAX

Mặt trên
(trong suốt)

Mặt dưới
●Lõi quấn băng
● Hộp mực Nút A (đen) ● Lõi nhả băng (xanh)

Lưu ý: Sử dụng hộp mực (LM-RC310) cho máy LM-380A và LM-390A.


Không sử dụng hộp mực (LM-RC300) của máy LM-370A.

1, Lắp cuộn mực mới vào trong hộp mực.


1- Giữ chặt “Lõi quấn”, kéo nhẹ
“Lõi nhả” như ở hình bên, để đoạn
băng không dính chặt mà rời ra

Khi kéo “Lõi nhả”, quay nhẹ lõi để không bị chùng.

2 - Trong khi ấn nút B (2), đồng thời lật ngược và Lắp vào
đưa lõi mực (lõi màu xanh) vào như hình bên. Sau
đó bạn nhả nút ấn B (3) để khóa lõi mực lại
Ấn

Nút B

Thao tác lật ngược lõi xanh rất quan trọng, để đúng
với chiều như trên hình vẽ Nhả
Lắp vào
3, Trong khi ấn nút A (2), đồng thời đưa lõi quấn
dây (màu đen) vào hộp mực như hình vẽ, sau đó
nhả nút A ra (3).

Nút A Ấn
● Lưu ý phân biệt mặt trên (trong suốt) và mặt
dưới của hộp mực

Nhả

17
4, Quay cuộn mực theo chiều mũi tên cho đến Màu thay đổi.
khi băng mực màu đen hiện ra ở bề mặt (màu
băng thay đổi từ trong suốt -> xanh -> đen). Khi
dây mực màu đen hiện ra thì dừng quay lại Xoay

2, Thay thế mực in, đầu tiên là tháo mực ra khỏi hộp mực.

1, Trong khi ấn nút B bạn lấy lõi nhả (xanh) ra


khỏi hộp mực
Nút B

2, Tiếp theo bạn ấn nút A và tháo lõi quấn (đen) Lõi cuốn
ra khỏi hộp mực (đen)

Nút A

3-2 Đưa ống và hộp mực vào máy


1, Mở nắp vỏ đậy bộ phận in.
2, Kéo cần nhả đầu in Head release lever theo
chiều như hình vẽ (màu xanh) về vị trí
Release (nhả). Khi đó, đầu in sẽ nhả ra để có
thể luồn ống hay băng nhãn qua.

Cần nhả đầu in

3, Kéo cần chỉnh lô giữ ống (switching lever)


cho đến khi nó dừng lại (hình bên)..

Cần chỉnh lô ép ống

18
4, Để ống dây tựa vào tấm giữ ống màu đen
holding plate ở chính giữa, sau đó đưa qua giữa
lô ép ống và đầu in (hình vẽ bên).
Để ống dây nhô ra ngoài khoảng từ 1 đến 2 Tấm giữ ống
cm như hình vẽ

Lô ép ống
1~2cm

Đầu in nhiệt

Kéo ống ra 1~2cm

5, Đặt và giữ ống ở vị trí ghi “TUBE” trên máy


và kéo cần ép ống như hình vẽ bên.

Cần ép ống

Ống đã được lắp xong.

Để ống dây được kéo ra như hình minh


họa bên dưới.

1~2cm

6, Đảm bảo băng mực đưa vào không bị chùng;


- Nếu băng mực bị chùng, quay lõi quấn theo
chiều mũi tên chỉ dẫn để làm căng băng mực.

19
7, Giữ băng mực trong vỏ mực như hình minh họa sau và lắp nó vào máy.

Lắp băng mực đúng

Kiểm tra độ chùng.

8, Kéo cần nhả đầu in (màu xanh) trả lại vị trí


cũ (SET). Cần này sẽ ép ống với đầu in để
chuẩn bị in.

9, Đóng nắp đậy bộ phận in cho đến khi nghe


thấy tiếng click.
(Lấy ống dây ra khỏi máy)
1, Mở nắp đậy bộ phận in
2, Kéo cần nhả đầu in (head release lever) về
phía trước như hình vẽ để nhả đầu in nhiệt.

3, Kéo cần chỉnh lô ép ống màu trắng bạc


(switching lever) cho đến khi dừng lại sau đó
tiến hành thay dây.

Chú ý Bạn không nên lấy hộp mực ra khi tháo


bỏ ống dây

20
4, Kéo cần nhả đầu in màu xanh trở lại như cũ
để ép chặt ống dây, sau đó đóng nắp đậy bộ phận
in lại.

Cảnh báo Caution


Cảnh báo Hãy cẩn thận với cần gạt màu xanh khi sử dụng
nó. Vì bạn có thể làm nó bị hỏng hay làm đau bạn khi bật ngược
lại.

3.3 Lắp đặt băng nhãn và mực in

1, Mở nắp vỏ đậy bộ phận in


2, Kéo cần nhả đầu in màu xanh theo chiều như
chỉ dẫn trên hình vẽ đến vị trí RELEASE.

Cần nhả đầu in

3, Kéo cần ép ống cho đến khi dừng lại như


hình vẽ.

Cần ép ống

4, Đưa băng nhãn vào như hình vẽ

Lắp băng nhãn đúng

● Trước khi lắp băng nhãn, chuẩn bị nó như hình minh họa như sau.

21
(1) Đưa băng nhãn qua đầu dẫn hướng (2) Kéo thừa đầu băng ra khoảng 4cm

khoảng 4cm
Đầu dẫn

5, Đảm bảo băng mực không bị chùng


Nếu mực bị chùng, quay lõi quấn theo chiều mũi
tên chỉ dẫn để làm căng băng mực

6, Giữ hộp mực ở tư thế như hình dưới đây và lắp vào máy.
Lắp băng mực đúng

Chú ý Phải để băng mực không chùng

7, Kéo cần nhả đầu in màu xanh (head release lever) về vị trí
SET.

8, Đóng nắp đậy bộ phận in cho đến khi nghe thấy tiếng click.

(Tháo băng nhãn ra khỏi máy)


1, Mở nắp đậy bộ phận in

2, Kéo cần nhả đầu in như chỉ dẫn hình vẽ về vị trí


RELEASE.

22
3, Tháo băng nhãn ra khỏi máy

Chú ý: không nên tháo mực ra cùng với tháo băng nhãn

4, Kéo cần nhả đầu in về vị trí SET như cũ, đóng nắp
đậy máy cho đến khi nghe tiếng click.

3-4 Thay dao cắt


Dao cắt ở bên trái máy, bao gồm một lưỡi mỏng gá trên tấm thép, tất cả kẹp trong khung nhựa
vàng. Nó có thể bị mòn cần phải thay. Thao tác khi thay:
1, Mở nắp đậy bộ phận in

2, Khéo léo kéo khối dao cắt ra Dao cắt


(màu vàng)

3, Đưa khối dao cắt theo rãnh dẫn thẳng đứng để


lắp vào bộ gá giữ bằng nhựa trắng, sao cho tấm
nhựa vàng vuông ở phía mặt trên.
Lưu ý: Nếu rãnh dẫn không khớp với bộ gá, dao Bộ gá giữ dao cắt
cắt có thể bị hỏng. Cần biết, đối với LM-390A, Rãnh dẫn
cần dùng dao cắt LM-HC340 (màu vàng). Không
được dùng dao LM-HC320 (da cam) chuyên
dùng cho các máy đời trước.

Chú ý Warning Lưỡi dao


Chú ý Không bao giờ chạm tay vào lưỡi dao

3-5 Cắm ổ nhớ USB vào máy (bộ nhớ ngoài)


Ổ nhớ USB vào máy (bộ nhớ ngoài) dùng
để lưu giữ thông tin các nhãn cốt tạo trên phần
mềm LETATWIN trên máy PC. Khi sử dụng ổ
nhớ USB trên máy in, thao tác như sau:
1, Mở nắp đậy khe cắm ổ USB ở đáy của máy

23
2, Lắp ổ nhớ USB vào máy (chú ý mặt trên dưới
của ổ USB)..

3, Đóng nắp đậy khe ổ nhớ USB.

● Lưu ý Khi lấy ổ nhớ ra, trước hết phải ấn


EJECT USB (SHIFT → BLOCK)
Sau đó mới tháo ổ.

4. THAO TÁC CƠ BẢN


1, Mở nắp đậy bộ phận in và lắp đặt các vật tư tiêu hao để in (ống dây, mực in, băng nhãn …, xem Mục 3).
Sau đó đóng nắp lại và bật nguồn.
2, Sau khi bật nguồn, màn hình “ PRINTED MATERIAL” hiện ra.
Ấn phím lên xuống phải trái để đặt loại ống, băng nhãn in
“PRINTED MATERIAL” và kích thước của nó “SIZE”, thí dụ loại
ống 3.2 mm như hình bên. Mục đích nhập dữ liệu để chỉnh thông số
máy in, đồng thời lưu giữ thông tin loại vật tư dùng để in ở bộ nhớ
trong của máy phục vụ cho bảo dưỡng.
Ấn ENTER và sau đó màn hình “INPUT” (nhập dữ liệu) hiện ra.
Nút : Di chuyển con trỏ giữa “MATERIAL” (vật liệu) và “SIZE” (kích thước)
Nút :+ “MATERIAL” - chọn loại vật liệu
“TAPE” (băng nhãn), “GENERIC TUBE” (ống không chính hãng), “SHRINKABLE TUBE” (ống co
rút), “NON PVC TUBE” (ống không PVC) hay “MAX TUBE” (ống chính hãng).
+“SIZE” Chọn kích thước tuỳ theo kiểu vật tư
GENERIC TUBE: Chọn từ “2.5”,“3.2”,”3.6”,”4.2”,”5.2”, ”5.5” hay ”6.5”.
MAX TUBE: Chọn từ “3.2”,”3.6”,”4.2”,”5.2” hay “6.4”.
SHIRNKABLE TUBE: Chọn từ “2.5”,“3.2”,”3.6”,”4.2”,”5.2”, “5.2” hay ”6.5.”
NON PVC TUBE: Chọn từ “3.2”,”3.6”,”4.2” hay ”5.2.”
TAPE: Chọn từ “5”,”9” hay “12.”
Lưu ý: ● Khi thay đổi vật liệu in, ta ấn các phím SHIFT → Esc (P.MATERIAL).
khi đó màn hình [PRINTED MATERIAL] hiện ra.
Trong trường hợp thay đổi từ ống sang băng nhãn (“TUBE” sang “TAPE” hay “TAPE” sang “TUBE”), thì
màn hình [PITCH LENGTH] (độ dài ống hay băng) hiện ra.
Bạn nhập kích thước mong muốn rồi ấn ENTER
Khi thay đổi vật liệu in bằng ấn SHIFT->ESC thì kích thước ký tự (CHARACTER SIZE) tự động chuyển
về trạng thái AUTO.
24
● Sau khi bật lại lần nữa, nếu toàn bộ dữ liệu vẫn còn lưu giữ tại
màn hình INPUT, màn hình như bên phải sẽ xuất hiện.
Ấn phím lên xuống để chọn INITI. (Trở về ban đầu) hoặc
CONTINUE (Tiếp tục)

4-1 In trên ống


In cắt từng đoạn (PITCH PRINT)

Giả sử cần in đoạn ống có nội dung in và số lượng như sau: (U1 COM X1005->X1007)
Kích thước ống =φ3. 2 mm Bước cắt = 18mm
U1 COM X1005 X1006 X1007
1 cái. 5 cái. 2 cái. 2 cái. 2 cái.
18mm 18mm 18mm 18mm 18mm

1, Bước 1: Đặt MATERIAL= MAX TUBE ở màn hình “PRINTED MATERIAL”

2, Bước 2: màn hình Nhập dữ liệu (INPUT) hiện ra. Kiểm tra rằng A đã được bật bằng phím A/a (đặt
chữ in hoa). Sử dụng phím sang phải, sang trái để di chuyển con trỏ tới .

3, Bước 3: Ấn phím PITCH (Bước cắt) để cài đặt kích thước


đoạn ống được cắt (xem mục 6-4-1, PITCH LENGTH). Ấn phím
sang trái, sang phải để đặt 18.0 sau đó ấn ENTER.
Chú ý bạn có thể đặt kích thước bằng cách bấm các phím số (0-9).

4, Bước 4: Ấn phím sang phải để chỉ con trỏ tới sau B (hình bên).
Ấn RPT để đặt chức năng REPEAT (lặp). Ấn phím sang trái, sang
phải để đặt giá trị là 1 rồi bấm phím ENTER.
Chú ý bạn có thể đặt số lần bằng cách bấm các phím số (0-9).

5, Bước 5: Nhập ký tự U 1 vào. Rồi sau đó ấn BLOCK để tạo ra


một khối mới.

6, Bước 6: Làm lại như bước 4, ấn RPT để đặt “REPEAT” bằng 5, sau đó ấn ENTER.

7, Nhập ký tự C O M vào, ấn BLOCK để tạo ra một khối mới.

8, Làm tương tự như bước 4. Ấn RPT để đặt giá trị lặp bằng 2 rồi ấn ENTER.

25
9, Nhập vào ký tự X sau đó ấn SEQ để đặt (SEQUENCE-Theo
trình tự) (tham khảo mục 6.8)

10, Ấn ENTER để chọn “10 SCALE”(đặt hệ thập phân)(hình


bên). Đặt giá trị số bắt đầu và giá trị số kết thúc (START
NUMBER và END NUMBER).
- Nhập vào 1 0 0 5 ở dòng START.
Ấn để chuyển con trỏ xuống dòng dưới:
- Nhập vào 1 0 0 7 ở dòng END
Ấn phím ENTER.

11, Ấn PRINT thì màn hình “Khoảng in” (PRINTING RANGE)


hiện ra (tham khảo mục 7. In ấn)

12 , Ấn ENTER thì màn hình “Căn chỉnh độ dài in” (PRINTING LENGTH ALIGHMENT) hiện ra
Ấn tiếp ENTER thì bắt đầu in.

13, Kết quả thu được đúng như yêu cầu:

4-2 In trên băng nhãn (TAPE)


4-2-1 Các bước in phân đoạn trên băng nhãn

Ví dụ. Thực hiện in trên băng nhãn các đoạn ký tự sau, với kích thước 9mm, chiều dài 15mm
Chiều rộng băng tape = 9mm Chiều dài nhãn =15mm
SLD SLD SLD SLD SLD SLD
U1 COM COM
X18 X19 X1A X1B X1C X1D

15mm 15mm 15mm 15mm 15mm 15mm 15mm 15mm 15mm

26
1, Bước 1 đặt vật liệu in là TAPE (MATERIAL=TAPE) và kích thước=9mm trong màn hình “Vật liệu
in” (PRINTED MATERIAL).

2, Bước 2 Màn hình nhập dữ liệu hiện ra. Đảm bảo rằng chế độ ghi ký tự là in hoa (A được bật lên).
Tham khảo 5.1. Ấn phím sang phải hoặc sang trái để đưa con trỏ tới .
3, Bước 3 Ấn “PITCH ”để đặt chiều dài đoạn cắt. Ấn phím sang
phải hoặc sang trái để chọn 15.0mm. Sau đó ấn ENTER
Chú ý Cũng có thể đặt chiều dài cắt bằng các phím số trên bàn
phím

4, Ấn phím sang phải để chuyển con trỏ về sau .


Nhập U 1 vào, ấn BLOCK để tạo khối mới.

5, Nhập S L D rồi ấn , sau đó ấn X .

6, Ấn SEQ để đặt chế độ SEQUENCE. Bấm phím sang phải hoặc


sang trái để chọn 16 SCALE (đặt hệ thập lục phân).

7, Ấn ENTER đặt giá trị ban đầu (START NUMBER) và giá trị kết
thúc (STOP NUMBER)
- Nhập 1 8 ở dòng giá trị ban đầu START
Ấn phím xuống để đặt giá trị kết thúc
- Nhập 1D ở dòng kết thúc END
Ấn ENTER
8, Ấn BLOCK để tạo ra một khối mới và sau đó nhập vào
C O M.

9, Ấn RPT để đặt chế độ lặp lại (REPEAT) dùng phím sang trái,
sang phải để đặt giá trị 2
Chú ý cũng có thể đặt giá trị 2 bằng bàn phím số (0-9).

27
10, Ấn PRINT (Xem mục 7. “In ấn”)
Màn hình cài đặt khoảng in (PRINTED MATERIAL) sẽ hiện ra
Do không cần thay đổi dữ liệu, nên

11, Ấn ENTER thì màn hình Căn chỉnh độ dài in (PRINTING LENGTH ALIGHMENT ) hiện ra.
Ấn ENTER để bắt đầu in.

12, Kết quả in sẽ hiện ra như yêu cầu.

4-2-2 In thông thường trên băng nhãn

Cần in một nhãn với nội dung sau.

MAX LETATWIN
12mm
LM-390A

40mm

1, Đặt MATERIAL=TAPE và SIZE =12mm trong màn hình cài đặt vật tư in “ PRINTED MATERIAL”

2, Màn hình nhập dữ liệu “INPUT” hiện ra. Kiểm tra xem chế độ in hoa “A” đã được bật.
Sử dụng phím sang trái, sang phải để di chuyển con trỏ tới .

3, Để chuyển sang Chế độ in thông thường “NORMAL PRINT


MODE”,
ấn DELET để xóa đi (Xem 6-5: NORMAL PRINT)

4, Ấn SHIFT-> SIZE(TP/LNG) và cài đặt độ dài in


“PRINTING LENGTH” (Xem 6-5-1: Độ dài in)
Sử dụng phím sang phải, sang trái để chọn chế độ
Auto=OFF
Sau đó sử dụng phím lên trên để đặt chiều dài LENGTH và
nhập 4 0.

5, Ấn ENTER
Màn hình cài đặt khoảng hở giữa hai mã in “MARGIN” hiện
ra.
Ấn ENTER

28
6, Màn hình nhập dữ liệu “INPUT”hiện ra. Ấn phím sang
phải để di chuyển con trỏ tới sau B.
nhập vào dòng chữ
M A X SPACE L E T A T
W I N L M SHIFT → A 3 9
0 A.

7, Ấn PRINT để bắt đầu in, (xem 7: In ấn)

8, Kết quả được in ra..

MAX LETATWIN
LM-390A

5 NHẬP VÀ XOÁ KÝ TỰ
5.1 Nhập ký tự
1, Nhập ký tự in hoa (ví dụ chữ A)
1) Ấn A/a và đảm bảo rằng ký hiệu “A” được bật trên màn hình P B A
2) Ấn ký tự A trên bàn phím (bạn sẽ được ký tự A)

2, Nhập vào ký tự thường (ví dụ chữ a)


1) Ấn A/a và chắc chắn ký hiệu “a” được bật. a
P B
2) Ấn A (bạn sẽ được ký tự a).

3, Nhập vào dấu cộng “+”


1) Ấn SHIFT .

2) Sau đó ấn +S .
P B +

5-2 Xoá ký tự
1. Xóa DELET :
1) Ấn DELET . B A B
P C
2) Ký tự tại vị trí con trỏ bị xóa.

P B A C
2. BS: (Backspace) Xoá ký tự trước
1) Ấn BS .
P B A B C
2) Ký tự phía sau vị trí con trỏ bị xóa.

P B B C
5.3 Nhập ký tự đặc biệt dùng chức năng CODE
Sử dụng chức năng CODE , bạn có thể nhập vào ký tự mã theo bảng sau (kết hợp giữa hàng dọc và ngang
bạn sẽ được ký tự muốn ghi). Xem thêm mục 2.6: Chọn thông báo trên màn hình.
[Bảng mã]
29
Ví dụ bạn muốn in chữ @ với chức năng CODE
1, Bạn ấn phím CODE bảng mã “CODE” hiện ra
2, Sau đó ấn số 4 và 0 (theo bảng) bạn sẽ được ký tự @
Trong đó, 4 là số thứ tự theo chiều dọc, 0 là số thứ tự theo hàng
ngang.

3, Ấn ENTER .

Chú ý
Bạn có thể nhập vào ký tự mà không cần dùng bảng mã CODE.
1, Ấn “CODE” hai lần, tất cả các ký tự lần lượt sẽ hiện ra

- Bạn sử dụng phím lên xuống phải trái để chọn ký tự muốn in, sau đó ấn ENTER.

6 SỬ DỤNG CÁC TÍNH NĂNG

Bảng sau đây trình bày các đại lượng cài đặt và giá trị mặc định của chúng.

Đại lượng cài đặt Giá trị mặc định Đại lượng cài đặt Giá trị mặc định
Vật liệu in Ống do Max sản xuất TAPE: 1
Repeat (Lặp lại)
Kích thước vật tư in Không cài đặt TUBE: 2
Kích thước ký tự AUTO: ON (TAPE:3mm) Sequence (Dãy mã) Không cài đặt
Độ rộng ký tự STANDARD Justification Căn chỉnh CENTER
Khoảng cách ký tự STD 6, 9 mark (6 9)
Khoảng cách dòng STD Mật độ in 4
TAPE: 10.0 mm Vị trí cắt 0.0mm
Độ dài đoạn cắt
TUBE: 20.0 mm Căn lề in 0mm
TAPE: LINE Độ sáng màn hình LCD 4
Cắt đoạn
TUBE: HALF-CUTTING Tự động tắt YES
Đứng hay ngang HORIZONTAL Vị trí dòng in 0
Khung NO Kiểu in của
A: 11,22,33
Độ dài in AUTO [RPT]&[SEQ]
30
Cấp rà đầu ống (Feed the
Khoảng hở MARGIN 2 mm NO
head of tube)
Chế độ nhiệt thấp LCD backlight (nền màn
NO LIGHT
(Low temp mode) hình
Lưu ý: ● Bằng cách ấn SHIFT → BS (INIT.) trong màn hình nhập dữ liệu [INPUT], tất cả các đại
lượng cài đặt trở về giá trị mặc định.
● Không thể đưa các đại lượng cài đặt dùng ký tự nghiêng (italic) ở bảng trên về giá trị mặc định bằng
thao tác INIT (trở về ban đầu).

6-1 Kích thước ký tự SIZE


Đặt kích thước ký tự “CHARCTER SIZE” của dòng in tại vị trí con trỏ.
Kích thước có thể cài đặt riêng cho từng dòng. Tuy nhiên, không thể cài kích thước khác nhau trong
một dòng của từng khối.
Giá trị có thể chọn: “SIZE” = 2.0, 3.0, 4.0, 6.0 “AUTO” = ON, OFF

1, Ấn SIZE . Màn hình cài đặt kích thước ký tự


[CHARACTER SIZE] hiện ra như hình bên.

2, Ấn / để đặt giá trị kích thước ký tự “CHARACTER


SIZE.”
3, Ấn phím ▼ để chuyển con trỏ đến “AUTO.”
Ấn phím / để chọn “OFF.”

4, Ấn ENTER .

Lưu ý: ● Chỉ khi chọn “AUTO” về vị trí “OFF” xong, giá trị cài đặt kích thước mới có hiệu lực.
● Các giá trị chọn kích thước ký tự “CHARACTER SIZE” thay đổi phụ thuộc vào kích thước vật
tư “SIZE” , độ dài đoạn cắt “PITCH LENGTH” và số lượng dòng in trên ống v..v..
● Khi chọn “AUTO” trong chế độ chọn kích thước ký tự “CHARACTER SIZE”, kích thước ký
tự tự động thay đổi tùy theo kích thước vật tư “SIZE” , độ dài đoạn cắt “PITCH LENGTH” và
số lượng dòng in trên ống v..v.. Tuy nhiên, khi vật liệu được chọn là băng nhãn “TAPE”, không
thể dùng “AUTO” trong chế độ chọn kích thước ký tự “CHARACTER SIZE”.

6-2 Độ rộng ký tự WIDTH


Đặt độ rộng ký tự “CHARACTER WIDTH” tại vị trí con trỏ.

Giá trị chọn: STANDARD, CONDENSED, EXTENDED


(Chuẩn, chữ co lại, chữ mở rộng ra)
Lưu ý: Bạn có thể chọn độ rộng ký tự “CHARACTER WIDTH” theo bảng.

31
Lưu ý: Đối với Chiều in đứng “Vertical printing direction”, xem “6-6: VERTICAL”.

1, Ấn WIDTH . Màn hình độ rộng ký tự [CHARACTER


WIDTH setting screen] xuất hiện.

2, Press / key to select the value of the “CHARACTER


WIDTH.”

3, Press ENTER .

6-3 Khoảng ký tự và giữa các dòng CHARACTER / LINE SPACE


Đặt giá trị “CHARACTER / LINE SPACE” cho các văn bản in.

Các giá trị chọn:


“CHARACTER SPACE” = STD (STANDARD), CLS (CLOSE), CNT (CONTACT), WID (WIDE)
“LINE SPACE” = STD (STANDARD), CLS (CLOSE), WID (WIDE), CNT (CONTACT)

A B C
Line space

C D E
Khoảng ký tự

32
1, Ấn C/SPC . Màn hình chọn Khoảng ký tự và giữa các
dòng [CHARACTER / LINE SPACE] xuất hiện.

2, Ấn / để chọn giá trị của khoảng cách ký tự “C /


SPACE.”
Sau đó ấn ▼ để chuyển con trỏ xuống dòng chọn khoảng
cách dòng “L / SPACE.”

3, Ấn / để chọn giá trị của khoảng cách ký tự “L /


SPACE.”
4,. Ấn ENTER .

Lưu ý: Trong một số trường hợp, có thể xảy ra thông báo lỗi như Quá kích thước (“SIZE-OVER”), phụ
thuộc vào kích thước “SIZE” của vật tư in hay ký tự, và số dòng in.
Nếu xuất hiện thông báo lỗi, bạn có thể kiểm tra kích thước “SIZE” của vật tư in hay ký tự, và số dòng
in. (Xem 9-1: ERROR MESSAGE LIST- Danh sách báo lỗi)

6-4 In có phân đoạn PITCH PRINT


Chế độ in phân đoạn [PITCH PRINT MODE]
ở phía trên màn hình có nghĩa là LM-390A đang trong chế độ in có phân đoạn [PITCH
PRINT MODE], các đoạn cắt trong cùng khối như nhau. Khi xoá , bạn có thể chuyển về chế độ in
thông thường [NORMAL PRINT MODE]. (Xem 6-5: In thông thường NORMAL PRINT)

[PITCH PRINT MODE] [NORMAL PRINT MODE]

Lưu ý: Trong chế độ in phân đoạn [PITCH PRINT MODE], bạn có thể in mọi khối block ( ) có độ
dài cắt như nhau và cùng căn giữa như ở hình minh hoạ dưới đây.

Khối ( ) Khối ( ) Khối ( ) Khối ( )


Thí dụ:
Ống X10 SLD19 SLD20 COM

Độ dài cắt

X10 SLD19 SLD20 COM


Băng nhãn

Khối ( )
33
6-4-1 Độ dài mỗi đoạn PITCH LENGTH
Cài đặt độ dài cắt “PITCH LENGTH” tại vị trí con trỏ.

Khoảng cài đặt: “Tube” = AUTO, 10.0~60.0mm, “Tape” =AUTO, 4.0~60.0mm

1, Ấn phím / để chuyển con trỏ đến dưới sau đó ấn


PITCH.
Màn hình đặt độ dài đoạn [PITCH LENGTH] xuất hiện.

2, Ấn phím / hay các phím số để nhập giá trị độ dài đoạn


“PITCH LENGTH.”

3, Ấn phím ENTER , độ dài đoạn [PITCH LENGTH] được xác lập


và màn hình nhập dữ liệu [INPUT screen] xuất hiện.

Lưu ý: • Bạn có thể cài đặt tối đa 5 kiểu độ dài “PITCH LENGTH” khác nhau trong một văn bản.
● Bạn có thể thay đổi giá trị mặc định về độ dài đoạn “PITCH LENGTH” khi cài đặt bởi “OPTION”.
Chức năng tự định độ dài (“AUTO” pitch function)
Bằng cách ấn ▲/▼, bạn có thể cài tự động “AUTO” cách định độ
dài đoạn “PITCH LENGTH.”
Lưu ý: Khi chọn “AUTO”, độ dài đoạn thay đổi tuỳ theo số ký tự
được nhập.

6-4-2 Cắt theo đoạn PITCH CUT


Cách cài đặt để có thể chia các khối ký tự (block) như dưới đây.
Các kiểu chia đoạn:
Không có Đường liền Đường đứt Cắt nửa
ABC 123 ABC 123 ABC 123 ABC 123

1, Ấn đồng thời SHIFT → PITCH (P/CUT).


Màn hình cắt tuỳ đoạn [PITCH CUTTING] xuất hiện.

2, Chọn bằng cách ấn / /▼/▲ , sau đó ấn ENTER .


Khi đó, màn hình nhập dữ liệu [INPUT screen] xuất hiện.

Lưu ý: Cài đặt cắt phân đoạn “PITCH CUT” không có trong chế độ in thông thường [NORMAL PRINT
MODE].
34
6-5 In thông thường NORMAL PRINT
Chế độ in thông thường [NORMAL PRINT MODE]
Trong chế độ in thông thường [NORMAL PRINT MODE], chức năng phân đoạn không dùng và
bạn có thể in ống hay băng nhãn có độ dài lên tới 300mm.
Xoá trong màn hình nhập dữ liệu [INPUT screen].
[PITCH PRINT MODE] [NORMAL PRINT MODE]

6-5-1 Độ dài in PRINTING LENGTH


Đặt độ dài in tổng của văn bản.

Khoảng cài đặt: “LENGTH” = 10~300mm, “AUTO” = ON, OFF

Lưu ý: Đảm bảo là “AUTO” trong màn hình đặt độ dài in [PRINTING LENGTH] ở trạng thái tắt
“OFF”. Khi “AUTO” ở trạng thái bật “ON,” chức năng định độ dài đoạn in “PRINTING
LENGTH” không hoạt động. (Độ dài “LENGTH” tính theo mm trong “― ― ―.“)

1, Ấn SHIFT → SIZE (TP/LNG) để hiển thị màn hình


đặt độ dài đoạn in [PRINTING LENGTH].

2, Ấn / /▼/▲ hay các phím số (0-9) để nhập dữ liệu độ dài “LENGTH.” Ấn ENTER .
Và sau đó màn hình cài đặt khoảng hở [MARGIN] xuất hiện.

6-5-2 Khoảng hở MARGIN


Cài đặt khoảng hở “MARGIN” trái và phải của đoạn văn bản.

Khoảng cài đặt: 2~30mm

1, Sau khi cài đặt độ dài đoạn in “PRINTING


LENGTH,” màn hình cài đặt khoảng hở [MARGIN]
xuất hiện.

2, Ấn / /▼/▲ hay các phím số (0-9) để nhập khoảng hở [MARGIN]. Ấn ENTER .

6-6 In theo chiều đứng VERTICAL


Cài đặt để in theo chiều đứng.
35
Giá trị lựa chọn: YES (vertical), NO (horizontal)

Lưu ý: Kết quả in sẽ thay đổi phụ thuộc vào chế độ in “PRINT MODE” được chọn.
Bạn có thể chọn chiều in “PRINTING DIRECTION” theo bảng sau đây.

PRINT MODE Vật tư HORIZONTAL VERTICAL

Ống COM

M
O
C
PITCH PRINT

COM
Băng nhãn COM

COM

M
O
C
NORMAL PRINT Băng nhãn

1, Ấn VRT . Màn hình in chiều đứng [VERTICAL]


xuất hiện.

2, Ấn / để chọn.

3, Ấn ENTER .

Lưu ý: ● Không thể in đồng thời chiều đứng “VERTICAL” và chiều ngang “HORIZONTAL” trong một
văn bản.
● Nếu có báo lỗi (“SIZE-OVER”), bạn cần kiểm tra kích thước của vật tư hay của ký tự, cũng như số
lượng dòng. (Xem 9-1: Danh sách báo lỗi ERROR MESSAGE LIST)

6-7 In lặp REPEAT


Cài đặt số lần lặp khi in.

“REPEAT” = 1 lần. “REPEAT” = 3 lần.

Khoảng cài đặt : 1~100 lần.

36
1, Ấn RPT . Màn hình cài đặt số lần lặp [REPEAT] hiện ra.

2, Ấn / hay phím số (0-9) để nhập dữ liệu số lần lặp


“REPEAT.”

3, Ấn ENTER .

Lưu ý: Bạn có thể thay đối giá trị mặc định của số lần lặp “REPEAT” trong tuỳ chọn cài đặt “OPTION”.

6-8 In theo trình tự SEQUENCE


Cho phép in một dãy các số theo qui luật nào đó. Chức năng sẽ cài đặt số theo trình tự. Để kích hoạt
chức năng in trình tự “SEQUENCE”, cài đặt số bắt đầu “START” và số cuối “END” như dưới đây.
Nếu chức năng “SEQUENCE” được cài đặt, ký hiệu sẽ xuất hiện trên màn hình.
Giá trị chọn: 8 SCALE= 0~7777, 10 SCALE=0~9999, 16 SCALE=0~FFFF, ALPHABET=A~Z

8 SCALE: hệ bát phân; 10 SCALE: hệ thập phân …


1, Ấn SEQ . Màn hình cài đặt trình tự [SEQUENCE] xuất
hiện.

2, Sau khi chọn cơ số đếm của trình tự “SEQUENCE” bằng


các phím / , ta ấn ENTER . Màn hình chọn số đầu và cuối
[START and the “END”] hiện ra.

3, Ấn / hay phím số (0-9) để nhập dữ liệu số bắt đầu


“START.”

4, Ấn ▼ để chuyển con trỏ đến vị trí “END.” Sau đó ấn


/ hay phím số (0-9) để nhập giá trị số cuối “END.”

5, Ấn ENTER .

Lưu ý: ● Kiểm tra đã cài đặt cả số đầu “START” và số cuối “END”.


● Trong chế độ in phân đoạn [PITCH PRINT MODE], bạn chỉ có thể cài đặt một dãy trình tự
“SEQUENCE” trong một khối block và tối đa 15 dãy trình tự “SEQUENCE” trong một đoạn
văn bản.
● Trong chế độ in thông thường [NORMAL PRINT MODE], bạn chỉ có thể cài đặt một dãy trình
tự “SEQUENCE” trong một đoạn văn bản.
37
● Khi bạn chuyển từ in phân đoạn [PITCH PRINT MODE] sang in thông thường [NORMAL
PRINT MODE], tất cả “SEQUENCE” setting should be automatically cancelled except for the
first “SEQUENCE” setting.

6-9 Tạo khung chữ FRAME


Cách cài đặt khung viền cho một đoạn văn bản.
Chức năng này cho phép bạn phủ viền xung quanh đoạn văn bản bằng một khung.

LM-390A LM-390A

Giá trị chọn: YES, NO

1, Ấn SHIFT → RPT (FRAME). Màn hình cài đặt khung


chữ [FRAME] xuất hiện.

2, Ấn / để chọn “YES”, sau đó ấn ENTER .

Lưu ý: ● Trong chế độ in phân đoạn [PITCH PRINT MODE],” khung “FRAME” được áp dụng cho mỗi
khối.
● Trong chế độ in thông thường [NORMAL PRINT MODE], khung “FRAME” được áp dụng
cho toàn bộ đoạn văn bản.

6-10 Các ký hiệu SYMBOL


Cách nhập các ký hiệu khác nhau vào máy.

Các nhóm ký hiệu được chọn:


KÝ TỰ SỐ, CHỮ CÁI TRONG VÒNG TRÒN, ĐƠN VỊ ĐO, KÝ HIỆU VĂN PHÒNG, CHỮ
MÉP TRÊN (kiểu số mũ), CHỮ MÉP DƯỚI (kiểu chỉ số), XÂY LẮP ĐIỆN , CHỮ IN
NGHIÊNG, CHỮ HY LẠP, CHỮ NGA LỚN, CHỮ NGA NHỎ
Lưu ý: CHỮ NGA LỚN “LARGE RUSSIAN” và CHỮ NGA NHỎ “SMALL RUSSIAN” có thể
hiển thị được trong máy LM-390A, các phiên bản A11, A12-C, BS, C72 và CE, khi chọn tiếng
Anh là ngôn ngữ màn hình

1, Ấn SHIFT → SEQ (SYMBOL). Màn hình chọn ký hiệu


[SYMBOL] xuất hiện.

38
2, Ấn / để chọn nhóm các ký hiệu “SYMBOLS.”

3, Ấn ENTER . Các ký hiệu được hiển thị như hình bên.

4, Ấn / để chọn ký hiệu mong muốn.

5, Ấn ENTER để nhập ký hiệu tại vị trí con trỏ.

Lưu ý: ● Ấn ▲/▼ để hiển thị 8 ký hiệu tiếp sau ở dòng trên


hay dưới.

6-11 Đăng nhập từ REGISTRATION OF WORD


Bạn có thể lưu giữ tới 30 từ ở bộ nhớ trong. Mỗi từ chứa tới 15 ký tự, và là nội dung của một tệp.
Lưu ý: không thể lưu giữ các ký hiệu , , và .
1, Ấn WORD . Màn hình cài đặt việc nhớ từ [MEMORY
OF WORD] xuất hiện.

2, Ấn / để chọn đại lượng cần, sau đó ấn ENTER .

Đại lượng có thể chọn : RECALL (gọi từ bộ nhớ), SAVE (lưu vào bộ nhớ),
DELETE (xoá), INITI.(INITIALIZE- trở về trạng thái đầu)

Lưu giữ [SAVE]


Lưu giữ một từ “WORD.”
1, Chọn “SAVE.” Và khi đó ấn ENTER .
Màn hình cài đặt vị trí đầu của từ [STARTING POSITION]
xuất hiện. Thí dụ, nhập từ MAX như ở hình bên.

2, Ấn / để chuyển con trỏ tới ký tự đầu của từ. Sau đó


ấn ENTER .
Màn hình cài đặt vị trí cuối của từ [ENDING POSITION]
xuất hiện.

39
3, Ấn / để chuyển con trỏ tới ký tự cuối của từ. Sau đó
ấn ENTER .
Màn hình cài đặt số thứ tự tệp [FILE NO.] xuất hiện.

4, Ấn / hay phím số (0-9) để nhập số thứ tự tệp.

Khoảng cài đặt: 1~30


5, Ấn ENTER để đăng ký từ đã chọn thành nội dung của tệp
có số thứ tự vừa nhập.

Gọi từ bộ nhớ [RECALL]


Gọi lại một từ “WORD”đã lưu trong bộ nhớ.
1, Chọn thao tác gọi từ bộ nhớ “RECALL.” Sau đó ấn
ENTER .

2, Ấn / hay phím số (0-9) để nhập số thứ tự tệp.


Từ của tệp được chọn được hiển thị bên dưới màn hình.

3, Ấn ENTER để nhập từ này tại vị trí con trỏ.

Xoá từ [DELETE]
Xoá một từ “WORD”đã đăng nhập.
1, Chọn DELETE . Và sau đó ấn ENTER .

2, Ấn / hay phím số (0-9) để nhập số thứ tự tệp.

3, Ấn ENTER để xoá từ này.

Trở về trạng thái ban đầu [INITI. (INITIALIZE)]


Xoá toàn bộ các từ “WORD” đã đăng nhập.
1, Chọn INITI. . Và khi đó ấn ENTER .

40
2, Ấn / để chọn “YES.”

3, Ấn ENTER để trở về trạng thái ban đầu (xoá toàn bộ từ


đã đăng nhập)

6-12 Xem nội dung in IMAGE


Ấn SHIFT → OPTION (IMAGE). Màn hình sẽ cuốn để xem trước nội dung.
Xem trước một đoạn văn bản để nhận các thông tin sau đây về ống và băng nhãn trước khi in:
1) Tổng độ dài in 2) Xem trước đoạn văn bản

Phím▲ : Tạm thời dừng việc chạy màn hình.


Phím : Tăng tốc độ chạy màn hình.
Phím : Giảm tốc độ chạy màn hình.
ESC : Thôi xem nội dung.

6-13 Tuỳ chọn OPTION


Ấn OPTION . Màn hình cài đặt tuỳ chọn [OPTION] xuất hiện.
1, Ấn OPTION
Màn hình “Kết nối máy tính/Tùy chọn” [PC connection /
OPTION] xuất hiện.

2, Ấn / để chọn “OPTION”.

3, Ấn ENTER để chọn.

Giá trị chọn của “OPTION” như sau.

41
Dùng để chọn các đại lượng, sau đó ấn ENTER khi con trỏ định vị tại vị trí đang xét .
Lưu ý: Ấn ESC để thoát mà không thay đổi gì cả.

6-13-1 Độ in đậm nhạt PRINTING DENSITY


Thay đổi độ in đậm nhạt “PRINTING DENSITY.” Khi bạn muốn in sẫm hơn hay sáng hơn, hãy
thay đổi độ in.
Bằng cách ấn / , ta tăng giảm mức độ đậm nhạt. Ấn ENTER để đăng ký mức độ đậm.

6-13-2 Chế độ gia nhiệt đầu in thấp LOW TEMP. MODE


Khi nhiệt độ thấp, kết quả in có thể không nét lắm. Trong trường hợp đo, bạn có thể đạt được kết quả
in rõ hơn bằng chế độ này thay vì phải dùng “PRINTING DENSITY.”

LOW TEMP. MODE Tốc độ in


YES Khoảng 20 mm/s
NO Khoảng 35mm/s

Lưu ý: Khi kích hoạt tính năng này, tốc độ in sẽ thay đổi như ở bảng trên.

6-13-3 Rà cuốn đầu ống FEED THE HEAD OF TUBE


Rà cuốn khoảng đầu ống không in mỗi khi bắt đầu in “FEED THE HEAD OF TUBE”.
Sau khi chọn đại lượng bằng các phím / , ấn ENTER để đăng nhập giá trị cài đặt này.

Lưu ý: ● Chức năng này chỉ dùng khi in trên ống.


● Khi chọn “YES” , phần đầu ống (khoảng 55mm) sẽ không được in để phần cơ có khoảng ống để cuốn.
Máy sẽ rà cuốn đoạn đầu ống này để kéo các đoạn ống còn lại khi in.

6-13-4 In ký tự “6, 9” MARK


Cài đặt việc in 6 và 9 cho đoạn văn bản.

42
Sau khi chọn giá trị in bằng cách ấn phím ▲/▼, ấn ENTER để đăng nhập giá trị cài đặt.

Giá trị chọn: (6 9), (6_ 9_), (6. 9.)

Lưu ý: Khi chọn “(6_ 9_)”, kiểu in sẽ là 6 và 9.


6-13-5 Vị trí của dòng in POSITION OF PRINTING LINE
Điều chỉnh vị trí của dòng in “POSITION OF PRINTING LINE.”
Bằng cách ấn / , bạn nâng cao (+) hay hạ thấp (-) vị trí của dòng in.
Ấn ENTER để đăng nhập giá trị cài đặt. (Kết quả in)

(Tăng)

ABC
(Giảm)

6-13-6 Vị trí cắt CUTTING POSITION


Điều chỉnh vị trí cắt “CUTTING POSITION.”
Bằng cách ấn / , bạn thay đổi vị trí cắt.
Tăng (+): khoảng hở bên phải tăng lên.
Giảm (-): khoảng hở bên trái tăng lên.
Ấn ENTER để đăng nhập giá trị cài đặt.

Khoảng cài đặt: -2.0~+2.0mm

6-13-7 Tự động tắt nguồn AUTO POWER-OFF


Cài đặt Tự động tắt nguồn “AUTO POWER- OFF.”
Sau khi chọn đại lượng này bằng các phím / , ấn ENTER để đăng nhập giá trị cài đặt.

Lưu ý: Khi chọn “YES”, nếu bạn không nhập dữ liệu trong vòng 5 phút, nguồn làm việc của máy sẽ tự
động ngắt, màn hình sẽ tối đi.
6-13-8 Giá trị mặc định của độ dài đoạn “PITCH LENGTH”
Cài đặt giá trị mặc định của độ dài đoạn “PITCH LENGTH.”
Lưu ý: Giá trị mặc định cài đặt ban đầu tại nhà máy là “TUBE = 20mm và TAPE = 10mm”.

43
Sau khi đặt giá trị mong muốn bằng các phím ▲/▼/ / , hay các phím số 0-9
Ấn ENTER để đăng nhập giá trị cài đặt này.

Khoảng cài đặt: “Tube”=10.0~60.0mm; “Tape”=4.0~60.0mm

Lưu ý: Nếu bạn ấn DELET , giá trị này sẽ trở về giá trị mặc định của nhà máy.

6-13-9 Giá trị mặc định của số lần lặp “REPEAT”


Cài đặt giá trị mặc định của số lần lặp “REPEAT.”
Lưu ý: Giá trị mặc định ban đầu của nhà máy là “TUBE = 2pcs. và TAPE = 1pcs.”.
Sau khi đặt giá trị mong muốn bằng các phím ▲/▼/ / , hay các phím số 0-9
Ấn ENTER để đăng nhập giá trị cài đặt này.

Khoảng cài đặt: 1~100pcs.

Lưu ý: Nếu bạn ấn DELET , giá trị này sẽ trở về giá trị mặc định của nhà máy.
6-13-10 Căn lề JUSTIFICATION
Cài đặt cách căn lề “JUSTIFICATION” cho đoạn văn bản trong chế độ in thông thường
[NORMAL PRINT MODE].
Lưu ý: ● Cài đặt này chỉ áp dụng trong chế độ in thông thường [NORMAL PRINT MODE].
● Còn căn lề cho các ký tự trong chế độ in phân đoạn [PITCH PRINT MODE] luôn là căn giữa
“CENTER.”
Sau khi đặt giá trị mong muốn bằng các phím ▲/▼, ấn ENTER để đăng nhập giá trị cài đặt này.

Giá trị chọn: LEFT (căn trái), CENTER (căn giữa), RIGHT (căn phải)

Thí dụ
6-13-11 Kiểu in của “In lặp” và “In theo trình tự” “PRINTING STYLE OF “RPT” & “SEQ”
Cài đặt kiểu in của “In lặp” và “In theo trình tự” “REPEAT and SEQUENCE”.
Giá trị mặc định tại nhà máy của kiểu in “PRINTING STYLE” là “A : 11, 22, 33”.

44
Nếu bạn dùng đồng thời chức năng in lặp và in theo trình tự “REPEAT và SEQUENCE”, bạn có thể
chọn kiểu in là “A : 11, 22, 33” hay “B : 123, 123.”
Thí dụ) REPEAT :2 pcs. SEQUENCE : 01~03
(“A : 11, 22, 33”)
Kết quả in 01 01 02 02 03 03

( 2 pcs. )

(B : 123, 123)
Kết quả in 01 02 03 01 02 03

( 2 pcs.)

6-13-12 Độ sáng màn hình tinh thể lỏng LCD BRIGHTNESS


Tính năng này làm thay đổi độ sáng màn hình tinh thể lỏng “LCD BRIGHTNESS.” Khi màn hình
không được rõ, hãy thay đổi độ sáng “LCD BRIGHTNESS”.
Bằng cách ấn phím // , ta sẽ thay đổi độ sáng màn hình “LCD BRIGHTNESS”. Chuyển sang
phải làm cho màn hình tối hơn và ngược lại. Ấn ENTER để đăng nhập mức độ sáng “LCD
BRIGHTNESS”.

Lưu ý: ● Có thể chỉnh độ sáng “LCD BRIGHTNESS” mà không cần vào chế độ “OPTION” bằng cách
sau.
1, Bật nguồn máy in.
2, Để tăng độ sáng “LCD BRIGHTNESS,” ấn phím P .
Để giảm độ sáng “LCD BRIGHTNESS,” ấn phím L .
● Khi nhiệt độ thấp, hãy thay đổi độ sáng màn hình “LCD BRIGHTNESS.”

6-13-13 Độ sáng nền màn hình tinh thể lỏng LCD BACKLIGHT
Điều chỉnh mức sáng của nền màn hình LCD BACKLIGHT. Để
tiết kiệm năng lượng, hay tối ưu độ nét màn hình, hãy điều chỉnh độ
sáng này.

45
Ấn / để chọn mức độ sáng của nền màn hình LCD BACKLIGHT
Ấn ENTER để đăng nhập giá trị mới.

6-14 Sao lưu /Dán COPY / PASTE


Bạn có thể sao lưu một khối trong đoạn văn bản và dán nó tại vị trí con trỏ.
Giá trị cài đặt của một khối (kích thước, độ rộng ký tự, số lần lặp và trình tự ..) đều có được sao lưu
và dán.

6-14-1 SAO LƯU COPY


1, Ấn phím / di chuyển con trỏ dưới khối mà bạn
muốn sao lưu.

2, Ấn các phím SHIFT → MEMORY (COPY).

6-14-2 DÁN PASTE


1, Ấn phím / di chuyển con trỏ dưới khối mà bạn
muốn dán

2, Ấn các phím SHIFT → USB MEM. (PASTE).

6-15 BỘ NHỚ MEMORY

6-15-1 Bộ nhớ trong


Bạn có thể nhớ văn bản vừa tạo ra với các giá trị cài đặt của nó ở bộ nhớ trong.
Dung lượng nhớ lên tới 50 đoạn văn bản với tổng cộng 100,000 ký tự (tuỳ theo nội dung cài đặt).
, , và cũng đều có thể được nhớ.
1, Ấn phím MEMORY . Màn hình cài đặt bộ nhớ
[MEMORY] xuất hiện.

46
2, Ấn / /▲/▼ để chọn giá trị mong muốn và ấn ENTER .

Giá trị chọn: RECALL, SAVE, DELETE, INITI. (INITIALIZE)

NHỚ [SAVE]
Nhớ đoạn văn bản vừa tạo ra trong tệp với số thứ tự do bạn chọn.
1, Chọn SAVE . Sau đó ấn ENTER .
Màn hình nhập số thứ tự tệp [FILE NO.] xuất hiện.
Lưu ý: 10 ký tự đầu của đoạn văn bản lưu giữ sẽ được hiển thị
trên màn hình. Nếu không có đoạn văn bản nào được
nhớ trong tệp đã chọn, thông báo “Không tệp” (NO
FILE) sẽ xuất hiện.

2, Ấn / hay phím số (0-9) để chọn số thứ tự tệp cho


tệp có thông báo Không tệp “NO FILE” vừa hiển thị.

Khoảng cài đặt: 1~50


3, Ấn ENTER để đăng nhập văn bản được chọn trong tệp
với số thứ tự được chọn.

GỌI VĂN BẢN [RECALL]


Gọi đoạn văn bản đã được sao lưu.
1,Chọn RECALL . Sau đó ấn ENTER .
Màn hình nhập số thứ tự tệp [FILE NO.] xuất hiện.

2, Ấn / hay phím số (0-9) để chọn số thứ tự tệp mong muốn. Ấn ENTER để gọi lại tệp.
Lưu ý: ● Nếu có một văn bản được tạo ra trên màn hình nhập dữ liệu [INPUT], văn bản mới sẽ chèn lên
thông báo cũ.

XOÁ [DELETE]
Xoá đoạn văn bản được lưu.
1, Chọn DELETE . Và sau đó ấn ENTER .
Màn hình nhập số thứ tự tệp [FILE NO.] xuất hiện.

2, Ấn / hay phím số (0-9) để chọn số thứ tự tệp mong muốn. Ấn ENTER để xoá tệp.

TRỞ VỀ TRẠNG THÁI BAN ĐẦU [INITIALIZE]

47
Xoá tất cả các văn bản lưu giữ ở bộ nhớ trong.
1, Chọn INITIALIZE . Sau đó ấn ENTER .

2, Sau khi chọn “YES“ bằng cách ấn phím / , bạn ấn ENTER để xoá các văn bản ở bộ nhớ trong.

6-15-2 Bộ nhớ ngoài EXTERNAL MEMORY


Bạn có thể lưu giữ các văn bản ở các bộ nhớ ngoài như ổ nhớ USB.
Khuôn dạng dữ liệu có thể chọn loại “CSV” hay “LMF”.
● Dữ liệu loại “CSV” có thể được soạn trên Excel của Windows trong máy tính cá nhân.
● Dữ liệu loại “LMF” có thể được soạn bằng phần mềm chính hãng MAX “LETATWIN PC EDITOR”
trong máy tính cá nhân. Phần mềm này có trong đĩa CD đi kèm với máy LM-390A.
(Xem 8: SOẠN DỮ LIỆU TRÊN MÁY TÍNH CÁ NHÂN)
1, Nhét ổ nhớ USB vào máy LM-390A. (Xem 3-5: Nhét ổ nhớ USB vào máy)
2, Ấn USB MEM. . Màn hình cài đặt ổ nhớ USB [USB
MEMORY] xuất hiện.

3, Sau khi chọn thông số bằng cách ấn phím ▲/▼, bạn ấn ENTER .
Giá trị chọn: RECALL, SAVE, DELETE
RECALL = Gọi lại tệp đã nhớ trong ổ nhớ USB.
SAVE = Ghi nhớ văn bản vào trong ổ nhớ USB.
DELETE = Xoá văn bản trong ổ nhớ USB.

4, Các màn hình sau hiển thị các thao tác đã chọn.
Ấn ▲/▼ để chọn.

Thông số Thao tác Phím /


FOLDER (thư mục) Hiển thị tên thư mục. Hiển thị thư mục tiếp theo
Để lưu giữ, nhập tên tối đa 8 chữ cái.
EXT (tên mở rộng Hiển thị định dạng tệp Chọn định dạng dữ liệu “LMF” hay
48
của tệp, chỉ loại dịnh LMF: ● Đây là định dạng gốc của LM-390A. Bạn “CSV.”
dang tệp) có thể lưu mọi nội dung của văn bản và
các cài đặt.
● Khi bạn muốn soạn dữ liệu bằng phần
mềm “LETATWIN PC EDITOR” trên
máy tính, bạn cần chọn “LMF.”
CSV: Có thể soạn trên Excel của Windows trên
máy tính cá nhân, nhưng không lưu được dữ
liệu cài đặt.
FILE (tệp) Hiển thị tên tệp. Hiển thị tên tệp tiếp theo.
Để lưu nhớ, cần nhập tên tối đa 8 chữ cái.
DATE (ngày tháng) Hiển thị ngày tháng tạo tệp.
Để lưu nhớ, cần nhập hai ký tự cuối của năm/
tháng/ ngày (year/month/date).

5, Để lưu nhớ dữ liệu, nhập tất cả các thao tác trên bằng các ký tự chữ cái và số.
Các chữ cái và số sau có thể được nhập.

- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 @ A B C D E F G
H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z

6, Sau khi chọn văn bản, ấn ENTER để thực thi thao tác đã chọn.
Lưu ý: ● Kiểm tra các tên tệp và thư mục đều là chữ cái
và số.
● Khi sử dụng ổ nhớ USB mới, trước hết cần nhập tên
thư mục.
Trong trường hợp này, thông báo sau xuất hiện.

7. IN ẤN PRINTING
In đoạn văn bản được tạo ra.
7-1 Màn hình tạo khoảng in PRINT RANGE SETTING SCREEN
Bạn có thể in các khối cần thiết bằng cách nhập số thứ tự khối.
1, Ấn PRINT . Màn hình tạo khoảng in [PRINTING
RANGE] xuất hiện.

Giá trị đặt: COPIES: 1~30 (số lượng lần lặp)


START NO. = Số thứ tự khối đầu được in
END NO. = Số thứ tự khối cuối của văn bản.

49
Chức năng của “COPIES”
LM-390A in đoạn văn bản được tạo ra với số lần lặp của “COPIES”
Nếu “2” được nhập trong “COPIES”, LM-390A sẽ tự in đoạn văn bản này cả thảy 2 lần.
2, Ấn / hay phím số (0-9) để nhập giá trị số cho “COPIES “, “START NO.” và “END NO.”.
3. Ấn ENTER sau khi nhập “END NO”. Khi đó màn hình chỉnh độ dài in [PRINTING LENGTH
ALIGHNMENT] xuất hiện.

7-2 Chỉnh độ dài in PRINTING LENGTH ALIGHNMENT


Cho phép điều chỉnh độ dài in tổng. Bạn có thể chỉnh độ dài in tổng của đoạn ống hay băng nhãn,
nếu độ dài in thực tế khác với độ dài được hiển thị. Khoảng điều chỉnh hiển thị sẽ là giá trị điều
chỉnh khác biệt so với giá trị tính toán.

Khoảng cài đặt: -30 to +30mm


Giá trị mặc định: 0mm

1, Khi màn hình chỉnh độ dài in [PRINTING LENGTH


ALIGHNMENT ] xuất hiện.
Dòng phía trên tự hiển thị độ dài theo tính toán sẽ được in
(230mm). Dòng dưới hiển thị giá trị điều chỉnh (+8mm).
Độ dài in thực tế là 238mm.
2, Ấn / để tăng hay giảm giá trị độ dài.
Nếu nhập giá trị +8mm, 8mm này sẽ được thêm vào kết
quả in thực tế.
3, Ấn ENTER để bắt đầu in.

7-3 Tiếp tục in khi vật tư in bị hết


Đối với thế hệ máy LM-380A trở về trước, trong lúc đang in đoạn văn bản, khi vật tư tiêu hao như
ống và/hoặc băng mực bị hết, bạn phải in lại đoạn văn bản từ đầu. Với máy LM-390A, bạn có thể
tiếp tục in đoạn tiếp theo của trình tự in. Nhờ đó bạn sẽ tiết kiệm được vật tư tiêu hao.

1, Trong khi in, khi vật tư như ống và/hoặc băng mực bị hết,
thông báo sau xuất hiện trên màn hình.
“Vẫn còn khối chưa in. Có tiếp tục in tiếp không?”
2, Thay vật tư bằng cuộn mới;
3, Ấn ENTER để tiếp tục in.

Lưu ý: Khi tiếp tục in, khối cuối cùng vừa được in sẽ được in lại, vì khối này có thể vẫn chưa in hết

7-4 . Thông tin vận hành máy


Khi cài đặt các thông số vận hành, máy LM-380A hay 390A sẽ lưu giữ các giá trị cài đặt, cũng như các
thao tác vận hành vào bộ nhớ trong. Việc theo dõi thông tin này cho phép nắm bắt và giám sát mức độ tiêu
thụ vật tư in, cũng như số lần sử dụng máy và hàng loạt các thông tin cần thiết khác.
Thao tác: Nối máy với nguồn điện, ấn Shift+M+PowerOn.
Giải thích thông tin hiện trên màn hình: Xem Phụ lục 11-2.
50
8. SOẠN DỮ LIỆU TRÊN MÁY TÍNH CÁ NHÂN
Máy LM-390A có cổng USB để nối trực tiếp với máy tính dùng hệ điều hành Windows thông qua
cáp máy in thông thường, cũng như có khe cắm ổ USB để lưu trữ và trao đổi dữ liệu với máy tính
dùng hệ điều hành Windows. Bạn có thể soạn thảo các dữ liệu định dạng “CSV” hay “LMF” thông
qua ổ nhớ USB được tạo bởi phần mềm “LETATWIN PC EDITOR” trên máy tính cá nhân.
Dữ liệu “CSV” chỉ chứa các các thông tin văn bản.
Dữ liệu “LMF” chứa các các thông tin văn bản và giá trị cài đặt (như cách thức in, số lần in …).
Lưu ý: Cách thức sử dụng phần mềm “LETATWIN PC EDITOR” có trong đĩa CD đi kèm theo máy in.
Xem trong trình đơn “HELP” của “LETATWIN PC EDITOR” sau khi cài đặt phần mềm này.

USB memory

USB cable

8-1 Cài đặt phần mềm “LETATWIN PC EDITOR” vào máy tính cá nhân
(Cấu hình yêu cầu)
OS : Windows XP / Vista / 7 ®
Cấu hình máy tính cần thỏa mãn yêu cầu tối thiểu của mỗi hệ điều hành;
8-1-1 Cài đặt “LETATWIN PC EDITOR”
1, Trước khi cài đặt “LETATWIN PC EDITOR”, hãy thoát khỏi các phần mềm ứng dụng và lưu trú khác.
2, Đặt đĩa CD-ROM chứa phần mềm vào trong máy tính.
3, Ấn “Install/Uninstall the “LETATWIN PC EDITOR”. Cài đặt phần mềm theo chỉ dẫn hiện trên màn hình.
Lưu ý: Nếu phiên bản cũ của “LETATWIN PC EDITOR” đã được cài trên máy tính, trước hết hãy gỡ bỏ nó
bằng menu Setup của đĩa CD-ROM “LETATWIN PC EDITOR”. Việc gỡ bỏ phần mềm “LETATWIN PC
EDITOR” và phần mềm ứng dụng máy in là hai quá trình tách biệt.
Trong khi cài đặt, hãy chọn kiểu model của máy LM-390A bằng cách xem nhãn ở đáy máy. Với thị trường Việt
Nam, kiểu model này là LM-390A/PC-A12-TH.

51
8-1-2. Cài đặt phần mềm ứng dụng của máy in

1, Trước khi cài đặt phần mềm ứng dụng của máy in, hãy thoát khỏi các phần mềm ứng dụng và lưu trú
khác.
Lưu ý: Nếu phiên bản cũ của “LETATWIN PC EDITOR” và/hoặc phần mềm ứng dụng của máy in đã
được cài trên máy tính, trước hết hãy gỡ bỏ nó bằng menu Setup của đĩa CD-ROM “LETATWIN PC
EDITOR”. Việc gỡ bỏ và cài đặt phần mềm là hai quá trình tách biệt. Cáp USB kết nối với máy tính là
loại khe cắm vuông, khác với loại dẹt của khe cắm USB thông thường. Cáp không được cấp cùng với
máy.
2, Đặt đĩa CD-ROM chứa phần mềm ứng dụng máy in vào trong máy tính.
3, Nối máy LM-390A với máy tính qua cáp USB và bật nguồn. Chọn vật liệu in.

4. Ấn OPTION .
Màn hình [PC connection / OPTION] xuất hiện

5, Ấn ▲/▼ để chọn. in trực tiếp từ máy tính “DIRECT


PRINTING FROM PC".

6, Ấn ENTER .

7, Ấn / để chọn “YES”.

8, Ấn ENTER .

9, Thông báo sau đây sẽ hiện ra, cho biết máy in đã sẵn
sàng nhận dữ liệu từ máy tính

10, Bắt đầu cài đặt phần mềm ứng dụng máy in bằng cách
kích vào “Install/Uninstall the printer driver”.

52
11, Tiếp tục quá trình cài đặt theo thông báo hướng dẫn trên
màn hình máy tính.
Lưu ý: Bên cạnh là thông báo hiển thị trên hệ điều hành
Windows Vista.
Khi thông báo như vậy xuất hiện, hãy tiếp tục qui trình cài
đặt bằng cách kích [Install this driver software anyway],
[Continue Anyway] hay [Yes].
Mặc dù có thông báo trên, vẫn có thể sử dụng máy in mà
không có vấn đề gì xảy ra.

12, Khi có thông báo trên máy tính như hình bên, hãy chọn
[Yes. Restarts immediately.], sau đó [Finish].

13, Khởi động lại máy tính. Quá trình cài đặt máy in trên
máy tính đã xong.

8-2. Soạn thảo dữ liệu trên máy tính cá nhân PC.


Bạn có thể soạn thảo các dữ liệu định dạng “CSV” hay “LMF” thông qua ổ nhớ USB được tạo bởi phần
mềm “LETATWIN PC EDITOR” trên máy tính cá nhân.
Dữ liệu “CSV” chỉ chứa các các thông tin văn bản.
Dữ liệu “LMF” chứa các các thông tin văn bản và giá trị cài đặt (như cách thức in, số lần in …).
Lưu ý: Cách thức sử dụng phần mềm “LETATWIN PC EDITOR” có trong đĩa CD đi kèm theo máy in.
Xem trong trình đơn “HELP” của “LETATWIN PC EDITOR” sau khi cài đặt phần mềm này.

8-3. In trực tiếp từ phần mềm công cụ “LETATWIN PC EDITOR”


Nếu dùng cáp USB và phần mềm “LETATWIN PC EDITOR” cho máy tính dùng hệ điều hành Windows,
có thể in đoạn văn bản được soạn thảo một cách trực tiếp.

1, Nối máy in LM-390A với máy tính dùng cáp USB khe
cắm vuông chuyên dùng cho máy in thông thường;
2, Ấn OPTION .
Màn hình [PC connection / OPTION] xuất hiện

3, Ấn ▲/▼ để chọn In trực tiếp từ máy tính “DIRECT


PRINTING FROM PC".

4, Ấn ENTER .

53
5, Thông báo sau đây sẽ hiện ra chứng tỏ máy in LM-390A
đã sẵn sàng nhận tín hiệu từ máy tính PC.
6, Ấn “PRINT” trên màn hình thao tác của phần mềm
“LETATWIN PC EDITOR”.
Lưu ý: Cách thức sử dụng “LETATWIN PC EDITOR”.
Xem trong trình đơn “HELP” của “LETATWIN PC
EDITOR” sau khi cài đặt phần mềm này. Tài liệu hướng
dẫn sử dụng có trong trình đơn “HELP”.

8-4. Sao lưu dữ liệu trực tiếp từ phần mềm “LETATWIN PC EDITOR”.
Với cáp kết nối USB và phần mềm “LETATWIN PC EDITOR” dùng cho máy tính hệ điều hành Windows,
có thể sao lưu đoạn văn bản vừa soạn thảo trên máy tính trực tiếp vào máy in LM-390A.

1, Nối máy in LM-390A với máy tính dùng cáp USB khe
cắm vuông chuyên dùng cho máy in thông thường;
2, Ấn OPTION .
Màn hình [PC connection / OPTION] xuất hiện

3, Ấn ▲/▼ để chọn Truyền tệp dữ liệu từ máy tính “DATA


FILE TRANSFER FROM PC".

4, Ấn ENTER .

5, Thông báo sau đây sẽ hiện ra chứng tỏ máy in LM-390A


đã sẵn sàng nhận tín hiệu từ máy tính PC.

6, Ấn “TRANSFER DATA” trên màn hình thao tác của phần mềm “LETATWIN PC EDITOR”. Chọn số
thứ tự tệp để lưu giữ. Giá trị đặt SETTING RANGE : 0~50.
Khi chọn “0”, dữ liệu được đưa ra màn hình nhập dữ liệu của máy in “INPUT SCREEN”.
Khi chọn “1~50”, dữ liệu được sao lưu vào bộ nhớ trong. (Xem mục 6-15. Bộ nhớ trong INTERNAL
MEMORY). Khi đó, dữ liệu có sẵn trên màn hình hay ở bộ nhớ trong sẽ bị ghi đè.
Lưu ý: Cách thức sử dụng “LETATWIN PC EDITOR”.
Xem trong trình đơn “HELP” của “LETATWIN PC EDITOR” sau khi cài đặt phần mềm này. Tài liệu
hướng dẫn sử dụng có trong trình đơn “HELP”.

54
9. PHÁT HIỆN HƯ HỎNG TROUBLE SHOOTING
9-1 Danh sách thông báo lỗi ERROR MESSAGE LIST

Thông báo lỗi Nội dung Giải pháp

OVER INPUT Số ký tự được nhập vượt quá con số


Nhập số ký tự không quá 5,000/tệp.
CHARACTER NO. 5,000.

OVER INPUT LINE Số dòng trong đoạn văn bản vượt quá
Số dòng nhiều nhất là 4.
NO. 4.

OVER INPUT BLOCK Số khối của văn bản không quá 300
Không nhập quá 300 khối.
NO. khối (blocks).

UNUSUAL POSITIOIN Vị trí con trỏ không chuẩn. Chuyển con trỏ sang vị trí thông thường.

UP TO 1PCS IN EACH Bạn đã cố cài đặt hai trình tự số trong Chỉ có thể cài đặt một trình tự số trong
BLOCK một khối. một khối.

Bạn đã cố cài đặt quá 15 trình tự số Trong chế độ in phân đoạn [PITCH
UP TO 15PCS IN 1
trong một văn bản ở chế độ in phân PRINT MODE], chỉ có thể đặt 15 trình
FILE
đoạn [PITCH PRINT MODE]. tự số trong một văn bản.

Bạn đã cố cài đặt quá 15 trình tự số Trong chế độ in phân đoạn [PITCH
OVER [N] NO. trong một văn bản ở chế độ in phân PRINT MODE], chỉ có thể đặt 15 trình
đoạn [PITCH PRINT MODE]. tự số trong một văn bản.

Bạn đã cố cài đặt hai trình tự số trong Chỉ có thể cài đặt một trình tự số trong
SET ONLY ONE [N] chế độ in thông thường [NORMAL chế độ in thông thường [NORMAL
PRINT MODE]. PRINT MODE].

DELETE OTHER [P] Khi có vài ký hiệu [P], bạn đã cố xoá Cần xoá tất cả các ký hiệu [P] khác trước
FIRST ký hiệu [P] đầu. khi xóa ký hiệu [P] cuối cùng.

Khi thay đổi từ chế độ in thông thường


Trong chế độ in thông thường
[NORMAL PRINT MODE] sang chế
SET [P] IN FRONT OF [NORMAL PRINT MODE], bạn đã
độ in phân đoạn, hãy di chuyển con trỏ
WORD cố nhập ký hiệu [P] khi đang soạn
tới đầu văn bản trước khi tạo phân đoạn
văn bản.
[P].

Bạn đã cố tạo quá 5 độ dài đoạn trong Chỉ được nhập không quá 5 độ dài đoạn
OVER [P] NO.
văn bản đang nhập. trong văn bản đang soạn.

P/LENGTH IS SAME Bạn nhập độ dài đoạn ở giữa văn bản,


(Bỏ qua)
AS LEFT [P] có giá trị giống với đoạn trước đó.

Thực hiện “PASTE” sau thao tác


Không có dữ liệu “COPIED” hay “COPY.”
NO COPIED DATA
“PASTED.” Lưu ý: Nếu cắt nguồn, dữ liệu sao lưu sẽ
bị mất.

55
OVER COPY Bạn đã cố sao lưu một khối với hơn Không thể sao lưu một khối với hơn 50
CAPACITY 50 ký tự. ký tự.

NO WORD IN THIS Bạn đã sao lưu một khối không có


Hãy sao lưu khối có nội dung
BLOCK nội dung
Thông báo lỗi Nội dung Giải pháp

INITIALIZE AFTER Bạn đã cố trở về trạng thái ban đầu Thực hiện trở về trạng thái cài đặt ban
DELETE ALL FILES khi đang nhập văn bản. đầu sau khi xoá tất cả các văn bản.

Bạn đã cố in khi không có tệp nào Thực hiện in sau khi nhập một tệp nào
NO INPUT FILE
được nhập. đó.

Thay đổi số dòng, khoảng cách giữa các


OVER PRINTING Tệp được in không khớp với vật liệu
dòng hay kích thước ký tự cho khớp với
SIZE in về kích thước.
vật liệu in mới.

OVER PRINTING Bị in vượt quá độ dài in đặt trong Không thể in quá giá trị trong
LENGTH “PRINTING LENGTH”. “PRINTING LENGTH.”

Số lượng ký tự được nhập không có


OVER PITCH Thay đổi độ dài in “PITCH LENGTH”
trong độ dài in “PITCH LENGTH”
LENGTH hay số lượng ký tự để đăng nhập.
được cài đặt.

Vượt quá độ dài in trong một lần đối Bạn không thể in quá độ dài tối đa đặt
trong “PRINTING LENGTH.” Thay
OVER TOTAL PRINT với:
đổi giá trị cài đặt hay chia khoảng in
LENGTH Ống: tối đa 20m
bằng cách dùng cài đặt khoảng in (print
Băng nhãn: tối đa 5m range setting).
Chiều dài đoạn in quá lớn khi in số
OVER THE NUMBER lớn bản sao.
Giảm số lần bản sao.
OF COPIES Ống: tối đa 50m
Băng nhãn: tối đa 7m

NO PRINTED
Không lắp vật tư in khi in. Lắp vật tư in.
MATERIAL

Hết băng mực hay việc cấp mực có Thay băng mực hoặc tháo băng mực ra
NO INK RIBBON
vấn đề. rồi lắp lại như cũ và tiếp tục in.

Không thể in khi nắp máy đang mở. Hãy


COVER IS OPENED Nắp máy in để mở khi in.
đóng nắp.

THERMAL HEAD IS Không thể in tiếp vì nhiệt độ đầu in Sau khi dừng một lát cho nguội, bạn hãy
UNUSUAL quá cao. tiếp tục in.

ERROR IN HALF CUT Không thể in vì bộ phận dao cắt Rà cuốn [FEED] vật tư in hay thay dao
OPERATION không làm việc bình thường. cắt nửa ống.

Cố định dạng (format) lại. Chỉ được


USB MEMORY Ổ nhớ USB không được định dạng phép dùng định dạng kiểu “FAT16” và
UNIDENTIFIABLE tốt. “FAT32”. Không thể dùng ổ USB có
chức năng tự bảo vệ.

56
NO USB MEMORY Không lắp ổ nhớ USB. Cần lắp ổ nhớ USB.

Sử dụng ổ nhớ USB mới hay xoá các tệp


OVER CAPACITY Ổ nhớ USB không còn bộ nhớ trống.
không cần thiết.
Bạn đã cố đọc một tệp có định dạng
CANNOT RECALL LETATWIN chỉ có thể đọc được các tệp
loại khác hay không tương thích với
THIS FILE định dạng loại “CSV” hay “LMF”.
LM-390A.
Để ghi đè hay xóa một tệp READ-
Bạn đã cố ghi đè hay xóa một tệp
READ ONLY FILE ONLY, hãy thay đổi thuộc tính thành tệp
READ-ONLY đang có trong ổ USB.
ghi đè được (rewritable) trên máy tính.
PRIOR TO START Bạn đã cố in bằng “LETATWIN PC
PRINTING, LOAD EDITOR” trên máy tính mà không
Đặt vật liệu in trước khi bắt đầu in
THE MATERIAL cài đặt vật liệu in trong máy LM-
(TUBE/TAPE) 390A.
Máy in không thể nhận các dữ liệu khác
[PC CONNECTION] Dữ liệu nhận được từ máy tính không ngoài từ phần mềm “LETATWIN PC
DATA ERROR bình thường EDITOR”. Ấn và kiểm tra cáp nối USB
với máy tính, sau đó thử lại.
Máy in không thể nhận các lệnh khác
[PC CONNECTION] Lệnh nhận được từ máy tính không ngoài từ phần mềm “LETATWIN PC
COMMAND ERROR bình thường EDITOR”. Ấn và kiểm tra cáp nối USB
với máy tính, sau đó thử lại.

9-2 Phát hiện hư hỏng TROUBLESHOOTING

Vấn đề Giải pháp


1, Nguồn đang bật nhưng: • Kiểm tra cáp nguồn được nối chặt với ổ cắm và bộ đổi
1) Màn hình không sáng. nguồn.
2) Màn hình tối (hay quá sáng) • Độ sáng thay đổi phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường, nhưng
nó có thể được điều chỉnh trong chế độ cài đặt tuỳ chọn.

57
2, Khi đang in ống: • Kiểm tra xem nắp máy đã đóng chặt chưa.
1) Máy không in được. • Kiểm tra xem đã lắp ống đúng cách chưa.
2) Nét in bị mờ (mảnh). • Kiểm tra xem đường kính ống đã đúng chưa.
3) Thỉnh thoảng máy không in được. • Kiểm tra xem băng mực đã được lắp đúng cách chưa.
4) Nét in bị nhoè (đậm). • Kiểm tra xem có đất, dầu bẩn … dính vào ống.
• Nếu nhiệt độ môi trường thấp hơn 150C hay cao hơn 350C,
có thể xảy ra lỗi in.
Lưu ý: ●Độ in đậm “PRINTING DENSITY” có thể điều
chỉnh trong chế độ cài đặt tuỳ chọn .
● Thay đổi tốc độ in trong Chế độ gia nhiệt đầu in thấp
“LOW TEMP. MODE (20mm/s),” có thể làm tăng chất
lượng in.
• Kiểm tra xem ống có bị quấn vào lõi dây không. Chỉnh ống
5) Ống bị ngắn hơn giá trị đặt.
dây sao cho có thể kéo ra với lực nhỏ (khoảng 200g).
6) Các ký tự không được căn giữa.
• Kiểm tra xem ống có bị xoắn vặn và đã được lắp chưa.
• Kiểm tra xem rulô cuốn có sạch sẽ không.
• Kiểm tra xem không có đầu thừa của ống rơi vào máy in.
7) Ống bị kẹt.
• Tháo ống bị kẹt bằng chức năng “FEED”. Không kéo ống
8) Có đường kẻ trắng trong các ký tự
bằng tay.
được in.
● Đầu in có thể bị hỏng. Bạn cần liên hệ với Đại lý bán hàng.
Lưu ý:● Không dùng ống lấm bẩn hay dính vật liệu khác vì
có thể làm hỏng đầu in.
3, Khi in băng nhãn: • Lưu ý vị trí của thanh trượt (switching lever).
1) Không thể lắp được băng nhãn. • Kiểm tra rằng đã lắp băng đúng cách.
2) Máy không thể in được. • Kiểm tra xem giá trị đặt về độ rộng của băng là chuẩn.
3) Nét in bị mờ (mảnh). • Kiểm tra xem đã lắp băng mực in đúng cách .
4) Nét in bị nhoè (đậm). • Chắc chắn xem không có đất, dầu bẩn … dính vào băng.
• Nếu nhiệt độ môi trường thấp hơn 150C hay cao hơn 350C,
có thể xảy ra lỗi in.
Lưu ý: ●Độ in đậm “PRINTING DENSITY” có thể điều
chỉnh trong chế độ cài đặt tuỳ chọn.
• Kiểm tra xem rulô cuốn có sạch sẽ không.
• Kiểm tra xem không có đầu thừa của ống và băng nhãn rơi
vào máy in.
Lưu ý:
5) Băng nhãn bị ngắn hơn giá trị đặt. ● Vị trí căn giữa khi in có thể được điều chỉnh bởi chức
6) Các ký tự không được căn giữa. năng cài đặt tuỳ chọn vị trí cắt (optional setting adjusting
the cut position) trong phần ‘OPTION”

Vấn đề Giải pháp


4, Dao cắt nửa ống không làm việc
1) Không cắt được băng nhãn. • Kiểm tra xem dao cắt nửa ống được lắp đặt đúng.
2) Vết cắt trên ống khá nông (không • Kiểm tra xem có lắp đặt cần điều chỉnh dao cắt nửa ống
cắt rời được ống khi cần). đúng cách hay không (vị trí TUBE)
• Dao cắt đã dùng lâu chưa? Nếu dao cắt đã dùng hơn 5.000
lần, hãy thay nó.
• Lưu ý là máy đang dùng dao cắt chuyên dụng LM-HC340
58
(có khung nhựa vàng). Không được dùng loại dao cắt dành
cho LM-380 (màu da cam).
• Kiểm tra xem không có mẩu thừa ống và băng nhãn rơi vãi.
5, Cắt bằng tay không thực hiện được.
• Kiểm tra xem không có mẩu thừa ống và băng nhãn rơi vãi.
• Dao cắt bằng tay đã dùng lâu chưa? Nếu dao cắt đã dùng
hơn 30.000 lần, hãy thay nó.

● Bạn không thể tự thay dao cắt bằng tay. Để làm điều này,
hãy liên hệ Đại lý bán hàng.
6, Không thể lưu dữ liệu vào bộ nhớ • Kiểm tra xem cáp USB đã nối đúng cách giữa máy in LM-
ngoài (ổ nhớ USB). 390A và máy tính.
• Kiểm tra xem đã cài đặt và phần mềm ứng dụng máy in
dung cách chưa (Xem lại phần 8.1)?

● Nếu các vấn đề nêu trên không giải quyết được sau các thao tác trên, hãy liên hệ với Đại lý bán hàng.

59
10. THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA THIẾT BỊ PRODUCT SPECIFICATIONS

Thông số Nội dung

Kích thước 275(W)x300(D)x91(H)mm

Trọng lượng 2.3Kg

Phương thức in Phương pháp truyền nhiệt (phân giải 300 dpi)
Tinh thể lỏng ma trận điểm (LCD dot matrix):
Màn hình
64 X 160 pixel có nền sang (backlit)
35mm/s (Chuẩn)
Tốc độ in
20mm/s (Chế độ nhiệt độ thấp)
Độ dài in tối đa Ống: 20m, Băng nhãn: 5m

Số ký tự cho phép nhập tối đa 5,000 ký tự

Kích thước ký tự Cao 2, 3, 4, 6mm

Loại ống được dùng φ2.5 đến 6.5 (PVC, ống co nhiệt)

Băng nhãn được dùng Rộng 5, 9, 12mm (băng nhãn chính hãng Max)

Phương pháp cắt ống Cắt nửa ống tự động, Cắt đứt ống bằng tay

100,000 ký tự
Bộ nhớ trong
(2,000 ký tự X 50 tệp)

Bộ nhớ ngoài Ổ nhớ USB


Vào 220VAC/ Ra 12VDC, 3.3A
Nguồn cung cấp Chỉ dùng bộ đổi nguồn dùng điện xoay chiều (100V-240V)
đi kèm theo máy
Công suất tiêu thụ 16W (max.)

Môi trường làm việc 15 đến 350C

60
11. PHỤ LỤC
11-1. Các ký tự có thể in bằng LM-390A (tùy theo model máy)

HY LAP (GREEK)

NGA (CYRILLIC)

61
11-2. Giải thích thông tin giám sát có trong máy LM-390A
Nội dung khi ấn Shift+M+PowerOn

NỘI DUNG Đơn vị


1 PWON Số lần bật nguồn lần
2 ERRB Số lần lỗi không có băng mực “No ink ribbon” lần
3 EROB Số lần lỗi không có vật tư in “No printed material” lần
4 ERUSB Số lần lỗi truyền dữ liệu dùng USB "Transferred Data with USB" lần
5 TCUT Số lần cắt băng nhãn lần
6 TL5 Độ dài tổng băng nhãn 5 mm đã in mm
7 TL9 Độ dài tổng băng nhãn 9 mm đã in mm
8 TL12 Độ dài tổng băng nhãn 12 mm đã in mm
9 TNCNT Số lần in trên băng nhãn lần
10 TPL1 Số lần in trên băng nhãn (khi độ dài in từ 5 mm đến 99mm) lần
11 TPL2 Số lần in trên băng nhãn (khi độ dài in từ 100 mm đến 299mm) lần
12 TPL3 Số lần in trên băng nhãn (khi độ dài in từ 300 mm đến 599mm) lần
13 TPL4 Số lần in trên băng nhãn (khi độ dài in từ 600 mm đến 999mm) lần
14 TPL5 Số lần in trên băng nhãn (khi độ dài in từ 1000 mm đến 5000mm) lần
Số lần in trên băng nhãn trong chế độ tự phân đoạn Auto Pitch Mode (khi độ dài in từ
15 TAPL1 lần
5 mm đến 99mm)
Số lần in trên băng nhãn trong chế độ tự phân đoạn (khi độ dài in từ 100 mm đến
16 TAPL2 lần
299mm)
Số lần in trên băng nhãn trong chế độ tự phân đoạn (khi độ dài in từ 300 mm đến
17 TAPL3 lần
599mm)
Số lần in trên băng nhãn trong chế độ tự phân đoạn (khi độ dài in từ 600 mm đến
18 TAPL4 lần
999mm)
Số lần in trên băng nhãn trong chế độ tự phân đoạn (khi độ dài in từ 1000 mm đến
19 TAPL5 lần
5000mm)
20 BCUT Số lần cắt nửa ống lần
21 BM32 Độ dài in tổng của ống 3.2 chính hãng MAX mm
22 BM36 Độ dài in tổng của ống 3.6 chính hãng MAX mm
23 BM42 Độ dài in tổng của ống 4.2 chính hãng MAX mm
24 BM52 Độ dài in tổng của ống 5.2 chính hãng MAX mm
25 BM64 Độ dài in tổng của ống 6.4 chính hãng MAX mm
26 BO32 Độ dài in tổng của ống 3.2 chính hãng MAX không PVC mm
27 BO36 Độ dài in tổng của ống 3.6 chính hãng MAX không PVC mm
28 BO42 Độ dài in tổng của ống 4.2 chính hãng MAX không PVC mm
29 BO52 Độ dài in tổng của ống 5.2 chính hãng MAX không PVC mm
30 BN25 Độ dài in tổng của ống 2.5 không chính hãng MAX mm
31 BN32 Độ dài in tổng của ống 3.2 không chính hãng MAX mm
32 BN36 Độ dài in tổng của ống 3.6 không chính hãng MAX mm
33 BN42 Độ dài in tổng của ống 4.2 không chính hãng MAX mm
34 BN52 Độ dài in tổng của ống 5.2 không chính hãng MAX mm
35 BN55 Độ dài in tổng của ống 5.5 không chính hãng MAX mm
36 BN60 Độ dài in tổng của ống 6.0 không chính hãng MAX mm
37 BN65 Độ dài in tổng của ống 6.5 không chính hãng MAX mm
38 BS25 Độ dài in tổng của ống co nhiệt 2.5 mm
39 BS27 Độ dài in tổng của ống co nhiệt 2.7 mm
40 BS32 Độ dài in tổng của ống co nhiệt 3.2 mm
41 BS35 Độ dài in tổng của ống co nhiệt 3.5 mm
42 BS36 Độ dài in tổng của ống co nhiệt 3.6 mm
43 BS42 Độ dài in tổng của ống co nhiệt 4.2 mm
44 BS52 Độ dài in tổng của ống co nhiệt 5.2 mm

62
45 BS55 Độ dài in tổng của ống co nhiệt 5.5 mm
46 BPL1 Số lần in trên ống (khi độ dài in từ 10 mm đến 99mm) lần
47 BPL2 Số lần in trên ống (khi độ dài in từ 100 mm đến 499mm) lần
48 BPL3 Số lần in trên ống (khi độ dài in từ 500 mm đến 999mm) lần
49 BPL4 Số lần in trên ống (khi độ dài in từ 1000 mm đến 1999mm) lần
50 BPL5 Số lần in trên ống (khi độ dài in từ 2000 mm đến 3999mm) lần
51 BPL6 Số lần in trên ống (khi độ dài in từ 4000 mm đến 5999mm) lần
52 BPL7 Số lần in trên ống (khi độ dài in từ 6000 mm đến 9999mm) lần
53 BPL8 Số lần in trên ống (khi độ dài in từ 10000 mm đến 20000 mm) lần
Số lần in trên ống trong chế độ tự phân đoạn Auto Pitch Mode (khi độ dài in từ 10 mm
54 BAPL1 lần
đến 99mm)
Số lần in trên ống trong chế độ tự phân đoạn Auto Pitch Mode (khi độ dài in từ 100
55 BAPL2 lần
mm đến 499mm)
56 BAPL3 Số lần in trên ống trong chế độ tự phân đoạn (khi độ dài in từ 500 mm đến 999mm) lần
57 BAPL4 Số lần in trên ống trong chế độ tự phân đoạn (khi độ dài in từ 1000 mm đến 1999mm) lần
58 BAPL5 Số lần in trên ống trong chế độ tự phân đoạn (khi độ dài in từ 2000 mm đến 3999mm) lần
59 BAPL6 Số lần in trên ống trong chế độ tự phân đoạn (khi độ dài in từ 4000 mm đến 5999mm) lần
60 BAPL7 Số lần in trên ống trong chế độ tự phân đoạn (khi độ dài in từ 6000 mm đến 9999mm) lần
Số lần in trên ống trong chế độ tự phân đoạn Auto Pitch Mode (khi độ dài in từ10000
61 BAPL8 lần
mm đến 20000mm)
62 KL80 Độ dài in tổng của băng cứng 8.0 mm dùng cho cầu đấu mm
63 KL85 Độ dài in tổng của băng cứng 8.5 mm dùng cho cầu đấu mm
64 KL95 Độ dài in tổng của băng cứng 9.5 mm dùng cho cầu đấu mm
65 KL100 Độ dài in tổng của băng cứng 10.0 mm dùng cho cầu đấu mm
66 KLCNT Số lần in trên băng cứng dùng cho cầu đấu lần
67 KPL1 Số lần in trên băng cứng dùng cho cầu đấu (khi độ dài in từ 5mm đến 99mm) lần
68 KPL2 Số lần in trên băng cứng dùng cho cầu đấu (khi độ dài in từ 100mm đến 299mm) lần
69 KPL3 Số lần in trên băng cứng dùng cho cầu đấu (khi độ dài in từ 300mm đến 599mm) lần
70 KPL4 Số lần in trên băng cứng dùng cho cầu đấu (khi độ dài in từ 600mm đến 999mm) lần
71 KPL5 Số lần in trên băng cứng dùng cho cầu đấu (khi độ dài in từ 1000mm đến 5000mm) lần
Số lần in trên băng cứng dùng cho cầu đấu trong chế độ tự phân đoạn Auto pitch mode
72 KAPL1 lần
(khi độ dài in từ 5mm đến 99mm)
Số lần in trên băng cứng dùng cho cầu đấu trong chế độ tự phân đoạn Auto pitch mode
73 KAPL2 lần
(khi độ dài in từ 100mm đến 299mm)
Số lần in trên băng cứng dùng cho cầu đấu trong chế độ tự phân đoạn Auto pitch mode
74 KAPL3 lần
(khi độ dài in từ 300mm đến 599mm)
Số lần in trên băng cứng dùng cho cầu đấu trong chế độ tự phân đoạn Auto pitch mode
75 KAPL4 lần
(khi độ dài in từ 600mm đến 999mm)
Số lần in trên băng cứng dùng cho cầu đấu trong chế độ tự phân đoạn Auto pitch mode
76 KAPL5 lần
(khi độ dài in từ 1000mm đến 5000mm)
77 CSVR Số lần gọi dữ liệu định dạng CSV từ ổ nhớ USB lần
78 CSVW Số lần ghi dữ liệu định dạng CSV đến ổ nhớ USB lần
79 LMFR Số lần gọi dữ liệu định dạng LMF từ ổ nhớ USB lần
80 LMFW Số lần ghi dữ liệu định dạng LMF đến ổ nhớ USB lần
81 WAKU Số lần in dùng chức năng định khung FRAME lần
82 TATE Số lần in chữ theo chiều đứng VERTICAL function lần
83 REVER Số lần in chữ theo chiều ngược Reverse function lần
84 USB Số lần dùng USB lần
85 MEMR Số lần gọi dữ liệu từ bộ nhớ trong lần
86 MEMW Số lần ghi dữ liệu đến bộ nhớ trong lần

63

You might also like