Professional Documents
Culture Documents
Bỏ qua Lưu ý này có thể làm người sử dụng bị thương, hay phá hủy
CAUTION các tài sản của bạn hoặc là nguyên nhân tạo ra sự mất mát dữ liệu
(Yêu cầu) Mô tả thao tác có thể là nguyên nhân gây rắc rối với thiết bị của bạn, và
yêu cầu phải sửa chữa, hoặc vận hành lại, hoặc thao tác đòi hỏi phải cài đặt lại hoặc
khôi phục lại trạng thái của thiết bị..
(Cần ghi nhớ) Mô tả các điểm chính hay thủ thuật thao tác.
[Symbols] Ký hiệu
Nghĩa là “Cái gì bạn không được làm”: một chỉ dẫn cấm đoán được nêu bên trong
hay gần ký hiệu này .
Nghĩa là “Những việc bạn phải làm”: một chỉ dẫn thực hiện được nêu bên trong
hay gần ký hiệu này.
1
Minh Việt JSC- 177 Thanh Nhan, Hai Ba Trung, Hanoi. Tel/Fax: (844) 38211089
• Không được đặt bất kỳ vật lạ nào như ngón tay, bút, dây điện vào bên trong máy. Nó có thể bị
hư hỏng do cháy nổ.
• Lấy nguồn trực tiếp từ phích cắm. Không được nối quá nhiều tải vào cùng một phích cắm, có
thể gây cháy.
• Không được treo vật nặng lên dây nguồn, làm đứt dây gây cháy hay bị điện giật.
• Không được tháo lắp phích nguồn khi tay bạn ướt- điều này có thể khiến bạn bị điện giật.
• Chú ý không vảy nước hay dung môi lên trên máy. Nếu có chất lỏng chảy vào trong máy, cần
rút ngay phích cắm và liên hệ với nhà cung cấp để sửa chữa. Nếu bạn vẫn sử dụng máy trong
trạng thái đó, nó có thể bị hỏng do cháy hay chạm chập.
• Không sử dụng máy khi có trục trặc. Nếu vẫn sử dụng thí dụ khi có toả khói hay âm thanh
hoặc có mùi khét, điều này có thể gây cháy và chạm chập. Cần tháo phích ra khỏi nguồn và liên
hệ với nhà cung cấp.
• Tuyệt đối không được đụng vào đầu in. Đầu này rất nóng khi vừa in xong.
• Tuyệt đối không đụng vào dao cắt của máy (chức năng cắt nửa hay cắt đứt).
CAUTIONS Lưu ý
• Dữ liệu có thể không lưu mãi được trong bộ nhớ trong hay cạc nhớ. Lưu ý là chúng tôi không
có trách nhiệm đối với những thiệt hại do mất dữ liệu gây ra bởi hỏng pin, do sửa chữa và các
vấn đề khác …
• Không dùng chung nguồn cắm với các thiết bị khác (tủ lạnh, điều hoà, lò vi sóng, thiết bị văn
phòng …) có công suất lớn làm cho sụt áp khiến máy in bị hỏng.
• Không phủ hay nhét giấy hay vải lên trên máy, điều này có thể gây cháy hay chạm chập.
• Tuyệt đối không liếm băng mực, ống hay băng nhãn.
• Khi không dùng máy trong thời gian dài như kỳ nghỉ lễ … cần tháo phích cắm ra khỏi nguồn
cho an toàn.
• Khi nối cáp đọc dữ liệu hay tháo lắp cạc nhớ, trước hết cần lưu ý tắt nguồn. Nếu không làm
điều này, bạn có thể bị thương hay làm hại máy.
• Cần lau chùi phích cắm thường xuyên. Nếu không, nó có thể bị bẩn gây chạm chập.
• Khi tháo phích nguồn, không được kéo dây nối. Cầm và rút ở đầu phích. Nếu không, dây có
thể bị đứt và gây cháy hay chạm chập.
2
Minh Việt JSC- 177 Thanh Nhan, Hai Ba Trung, Hanoi. Tel/Fax: (844) 38211089
Để ngăn chặn những lỗi xảy ra với máy, cần tuân thủ các yêu cầu sau đây.
3
Minh Việt JSC- 177 Thanh Nhan, Hai Ba Trung, Hanoi. Tel/Fax: (844) 38211089
9. Không đặt vật nặng bằng kim loại lên máy 14. Nếu bạn mang máy từ bên ngoài có nhiệt độ
hoặc cáp nguồn. thấp vào trong phòng có nhiệt độ cao, thì có
thể sẽ gây lên hiện tượng ngưng đọng hơi
nước do sự thay đổi nhanh chóng của nhiệt
độ. Trong trường hợp này, bạn nên để máy
trong phòng 30 phút rồi mới sử dụng sau khi
kiểm tra rằng hiện tượng đọng sương đã hết.
15. , Để tránh các lỗi có thể xảy ra, bạn không nên
10. Không đưa mảnh kim loại hay vật liệu tương sử dụng hoặc bảo quản máy ở các chỗ sau
tự vào khe cắm cáp USB hay ổ nhớ USB. Nó đây.
có thể gây trục trặc máy do nguyên nhân tĩnh
điện.
13. Để làm sạch bụi trên máy, sử dụng vải mềm và 17. Dự kiến để dùng trong tòa nhà hay khu vực
lau sạch máy. Khi làm việc đó không dùng phụ cận, thiết bị này có khả năng chống nhiễu điện
các chất dung môi hữu cơ, hoặc chất hóa học từ. Tuy nhiên, nếu dùng gần radio hay máy TV,
(benzen, cồn, chất pha loãng). Các chất này thiết bị có thể bị ảnh hưởng.
có thể làm biến dạng hoặc làm mờ màu, nhãn
của máy, ký tự trên phím
4
Minh Việt JSC- 177 Thanh Nhan, Hai Ba Trung, Hanoi. Tel/Fax: (844) 38211089
6
Minh Việt JSC- 177 Thanh Nhan, Hai Ba Trung, Hanoi. Tel/Fax: (844) 38211089
7
Minh Việt JSC- 177 Thanh Nhan, Hai Ba Trung, Hanoi. Tel/Fax: (844) 38211089
8
2-2 Kiểm tra lại danh mục phụ kiện máy.
CD ROM
Đĩa CD phần mềm ứng dụng “Letatwin PC
Editor” , và cài đặt máy in
9
2-3 Tên các chi tiết máy
Nguồn AC/DC
Móc
khóa
Nắp đậy bộ phận in Màn hình
LCD
10
2-4 Tên các phím và chức năng của chúng
<1> Cấu hình bàn phím
3 4 1
2
14 6
13
5
11 15
12 10 9 8 7
P.MATERIAL
Ấn những phím này để đặt vật liệu in “PRINTER MATERIAL” khi thay đổi vật
liệu in mà không tắt nguồn (ví dụ từ ống sang băng nhãn). (Xem 4: Thao tác cơ
(SHIFT → Esc)
bản)
Ấn phím này để thay đổi, cài đặt kích thước của chữ in trên ống, nhãn. (Xem 6-1:
SIZE
Kích thước SIZE)
TP/LNG Ấn những phím này dùng để cài đặt tổng chiều dài của khoảng nhãn, ống định cắt.
(SHIFT → SIZE) “ PRINTING LENGTH” and “ MARGIN”. (Xem 6-5: NORMAL PRINT)
WIDTH Ấn phím này để thay đổi độ rộng của ký tự in. (Xem 6-2: Độ rộng WIDTH)
Ấn những phím này để cài đặt khoảng cách giữa các ký tự và khoảng cách giữa
C /SPC các đường, các chữ “ CHARACTER SPACE ” và “ LINE SPACE”. (Xem 6-3:
CHARACTER / LINE SPACE)
3 VRT
Ấn những phím này để đặt chế độ in theo chiều đứng (Xem 6-6: VERTICAL)
(SHIFT → C/SPC)
Ấn những phím này để cài đặt độ dài in phân đoạn “PITCH LENGTH” (Xem 6-4:
P ITCH
PITCH PRINT)
P /CUT Ấn những phím này để cài đặt thông số cắt phân đoạn (Xem 6-4: PITCH
(SHIFT → PITCH) PRINT)
RPT Ấn phím này để đặt số lần lặp lại . (Xem 6-7: REPEAT)
FRAME
Ấn những phím này để đặt chế độ khung chữ FRAME (Xem 6-9: FRAME)
(SHIFT → RPT)
SEQ Ấn phím này để chọn các số liên tiếp. (Xem 6-8: SEQUENCE)
SYMBOL
Ấn những phím này để nhập ký hiệu “SYMBOL”. (Xem 6-10: SYMBOL)
(SHIFT → SEQ)
Ấn phím này để vận hành chức năng nhớ các từ “MEMORY OF WORD” (Xem
WORD
6-11: Nhớ các từ MEMORY OF WORD)
11
Ấn phím này để thay đổi các cài đặt các lựa chọn (Xem 6-13: Tuỳ chọn OPTION,
OPTION 8-3: In trực tiếp từ “LETATWIN PC EDITOR” hay 8-4: Sao lưu trực tiếp từ
“LETATWIN PC EDITOR” )
IMAGE
Ấn phím này để xem nội dung hiển thị trước khi in (Xem 6-12: Nội dung in
(SHIFT →
IMAGE)
OPTION)
Ấn phím này để thực hiện chức năng nhớ. (Xem 6-15-1: Bộ nhớ trong
MEMORY
INTERNAL MEMORY)
COPY Ấn phím này để sao các khối được chỉ ra bởi con trỏ. (Xem 6-14-1: Sao lưu
(SHIFT → COPY)
MEMORY)
Ấn phím này để sử dụng bộ nhớ ngoài (ổ USB) (Xem 6-15-2: Bộ nhớ ngoài
CARD
EXTERNAL MEMORY)
PASTE Ấn phím này để sao lưu phần khối được đánh dấu bởi con trỏ. (Xem 6-14-2: Dán
(SHIFT → CARD) PASTE)
BS Ấn phím này để xóa ký tự ở trước vị trí của con trỏ (BackSpace)
Ấn phím này để đặt lại giá trị ban đầu cho toàn bộ dữ liệu cài đặt. Nếu còn bất kỳ
INIT. văn bản ở màn hình nhập dữ liệu [INPUT] thì việc đặt lại này là không thể. Để đặt
(SHIFT → BS) lại giá trị ban đầu, bạn phải xóa toàn bộ dữ liệu cũ bằng cách ấn phím (SHIFT-
>DELET), sau đó thực hiện việc cài đặt ban đầu
4 Ấn phím này để xóa các ký tự ở vị trí con trỏ. Hoặc Ấn phím này để trở về thông
DELET số do người dùng mặc định hoặc xuất xưởng trong chế độ lựa chọn của các phím
chức năng
CLEAR
Ấn phím này để xóa toàn bộ tài liệu trong màn hình nhập dữ liệu [INPUT].
(SHIFT →
DELET )
5
Ten key Ấn phím này để bạn nhập số 0-9 , dấu phẩy “,” hoặc dấu gạch ngang “-“.
▲/▼/ / Dùng để di chuyển con trỏ trong màn hình nhập dữ liệu [INPUT] hoặc thay đổi giá
trị cài đặt trong chế độ lựa chọn của các phím chức năng
6
SHIFT → hay Dùng để di chuyển con trỏ tới đầu hoặc cuối văn bản in của bạn .
SHIFT →
7 ENTER Ấn phím này để xác nhận giá trị cài đặt trên màn hình nhập dữ liệu [INPUT]
BLOCK Ấn phím này để chèn thêm khối mới ở vị trí trước con trỏ.
8 EJECT USB
Ấn phím này để thoát (eject) USB khỏi máy khi đang nối nguồn
(SHIFT → BLOCK)
Ấn phím này để nhập số mã khi chèn vào một ký hiệu.
CODE
(Xem 5-3: INPUTTING CODE)
9
DIACR Ấn phím này để đưa vào các dấu (huyền, sắc..) khi sử dụng các ký tự, ngôn ngữ
(SHIFT → CODE) một số nước châu Âu (Pháp...)
10 SPACE Ấn phím này để tạo khoảng trống
11 A/a Ấn phím này để thay đổi chữ in hoa hoặc in thường
Ấn phím này để ấn được ký tự thứ 2 trên mặt phím, hoặc chức năng thứ 2 của các
12 SHIFT
nhóm (3), (4), (9) và (13)
PRINT Ấn phím này để chuyển sang chức năng in (PRINT).
13 FEED Ấn phím này để thực hiện chức năng cung cấp ống hoặc băng nhãn cho máy in
(SHIFT → PRINT) (quay rulô rà cuốn).
14 Character keys Các phím ký tự
15 Ấn phím này để xuống dòng
12
2-5 Màn hình nhập dữ liệu
1 SHIFT Khi ấn phím SHIFT thì trên màn hình sẽ hiện chữ S
2 MEMORY Hiển thị n trên góc cao bên trái màn hình khi cắm ổ nhớ USB
A “bật ”: có khả năng nhập vào máy ký tự in hoa,
3 A ,a
a “bật “ : có khả năng nhập vào máy ký tự in thường
Trong trường hợp đặt in phân đoạn (PITCH PRINT MODE) thì màn hình hiện độ dài
đoạn PITCH LENGTH. (Xem 6-4: In phân đoạn PITCH PRINT)
4 PRT/PITCH
Trong trường hợp để in thông thường (NORMAL PRINT MODE), màn hình hiển thị
“PRINT LENGTH”. (Xem 6-5: In thông thường NORMAL PRINT)
5 PITCH CUT Hiển thị cách cắt từng đoạn “PITCH CUTTING.” (Xem 6-4-2: PITCH CUT)
6 BLOCK No. Hiển thị số thứ tự khối “BLOCK NO” tại vị trí con trỏ.
7 INPUT screen Hiển thị các ký tự đã được nhập vào và điểm để thay đổi
Cái trường (dòng) chữ nhỏ phía trên thể hiện trạng thái của chuỗi số in liên tiếp.
8 STATUS screen Trường (dòng) chữ nhỏ phía dưới hiển thị đối tượng được dùng để in như kích thước
ống hoặc kích thước băng nhãn
Hiển thị khi bật chế độ tạo khung cho chữ FRAME (Xem 6-9: Tạo khung chữ
9 FRAME
FRAME)
10 VRT Hiển thị khi in theo chiều đứng (Xem 6-6: In theo chiều đứng VERTICAL)
11 REPEAT Hiển thị số khối (block) lặp lại ở vị trí con trỏ (Xem 6-7: In lặp REPEAT)
12 C/SPACE Hiển thị khoảng cách giữa ký tự (Xem 6-3: CHARACTER LINE/SPACE)
13 C/WIDTH Hiển thị độ rộng ký tự (Xem 6-2: Độ rộng ký tự WIDTH)
14 C/SIZE Hiển thị kích thước ký tự tại vị trí con trỏ (Xem 6-1: SIZE)
Ý nghĩa của các ký hiệu soạn thảo trên màn hình như sau.
(1) : P mô tả chế độ in phân đoạn “PITCH PRINT MODE”, hoặc mô tả một nhóm của khối có
cùng một chiều dài cắt cho đến ký hiệu P tiếp theo (Xem 6-4: In phân đoạn PITCH PRINT)
(2) : mô tả một khối, bạn có khả năng đưa vào 100 khối dữ liệu in.. (Xem 6-4: PITCH PRINT)
(3) : Mô tả số dòng in.
- In trên ống φ2.5 đến φ3.6 chỉ một dòng có thể được cài đặt.
- In trên ống φ4.2 đến φ6.5 có thể in 2 dòng, với điều kiện in ký tự có chiều cao 2 mm. Với ống φ4.2
khoảng cách dòng có thể đặt bởi CNT (contact).
- Khi in băng nhãn: Có thể đặt đến 3 dòng, với điều kiện dùng băng nhãn rộng 12mm. cỡ chữ 2 mm.
(4) : mô tả dãy số liên tiếp được thiết lập. (Xem 6-8: SEQUENCE)
13
2-6 Lựa chọn ngôn ngữ hiển thị
Chọn ngôn ngữ tiếng Anh hoặc tiếng Trung quốc theo chủng loại của máy như sau.
Chú ý Khi bạn thay đổi ngôn ngữ, tất cả bộ nhớ ngoài bị xóa.
Khi lựa chọn ngôn ngữ tiếng Anh bạn không thể nhập và in được ký tự Trung quốc.
2.7 Làm sạch trục cuốn hoặc tháo bỏ đoạn ống bị kẹt (“FEED” function)
1, Mở nắp đậy bộ phận in (trục quay, hộp mực, băng nhãn).
14
4, Kéo cần chỉnh lô ép ống sang tận cùng bên phải
(vị trí ứng với trạng thái không lắp ống).
5, Đặt miếng vải tẩm nước hoặc cồn vào trục quay và làm sạch nó bằng phím “sang trái” và “sang
phải” /
Chú ý Nếu ống bị kẹt, tháo đoạn đó ra bằng cách sử dụng chức năng FEED. Không được kéo ống ra
bằng tay..
2.8 Điều chỉnh độ sâu của dao cắt (mức độ cắt đứt của đoạn ống hay băng nhãn)
Bạn có thể điều chỉnh chiều sâu cắt với cần điều chỉnh dao cắt nửa ống (Half cutting depth adjustment
lever), khi mức cắt không đủ sâu.
Khi in ống, bạn phải để vị trí của cần điều chỉnh ở vị trí có chữ
TAPE
“TUBE” (ống- hình bên). (sâu)
TUBE
Khi in trên nhãn, phải để vị trí của cần gạt ở vị trí có chữ “TAPE” (nông)
(băng nhãn).
Lưu ý: Lực cắt tăng lên khi bạn chuyển từ đầu “TUBE” sang
“TAPE”. Nếu cắt ống khi dao bị mòn, cần điều chỉnh nên đặt thiên
về hướng “TAPE” hơn so với khi dao còn mới.
15
Thay đổi từ mức lực tiêu chuẩn tới mức lực
yếu.
Cần nhả ở vị trí
1, Xác nhận rằng cần nhả đầu in màu xanh đang ở
vị trí giữa và trạng thái đứng. đứng.
3, Sau khi thay đổi, lực ép của đầu in trở nên yếu
hơn (L).
Chú ý: “Đóng”
“Mở”
Không thay đổi lực ép đầu in khi chốt khóa lực ép
đầu in ở vị trí như ở trên hình vẽ (Vị trí “Mở”-
Release hay “Đóng”-Set)
16
3.1 Lắp vào hoặc tháo cuộn mực ra.
Tên các bộ phận Nút B Mặt trên có chữ PATP-MAX
Mặt trên
(trong suốt)
Mặt dưới
●Lõi quấn băng
● Hộp mực Nút A (đen) ● Lõi nhả băng (xanh)
2 - Trong khi ấn nút B (2), đồng thời lật ngược và Lắp vào
đưa lõi mực (lõi màu xanh) vào như hình bên. Sau
đó bạn nhả nút ấn B (3) để khóa lõi mực lại
Ấn
Nút B
Thao tác lật ngược lõi xanh rất quan trọng, để đúng
với chiều như trên hình vẽ Nhả
Lắp vào
3, Trong khi ấn nút A (2), đồng thời đưa lõi quấn
dây (màu đen) vào hộp mực như hình vẽ, sau đó
nhả nút A ra (3).
Nút A Ấn
● Lưu ý phân biệt mặt trên (trong suốt) và mặt
dưới của hộp mực
Nhả
17
4, Quay cuộn mực theo chiều mũi tên cho đến Màu thay đổi.
khi băng mực màu đen hiện ra ở bề mặt (màu
băng thay đổi từ trong suốt -> xanh -> đen). Khi
dây mực màu đen hiện ra thì dừng quay lại Xoay
2, Thay thế mực in, đầu tiên là tháo mực ra khỏi hộp mực.
2, Tiếp theo bạn ấn nút A và tháo lõi quấn (đen) Lõi cuốn
ra khỏi hộp mực (đen)
Nút A
18
4, Để ống dây tựa vào tấm giữ ống màu đen
holding plate ở chính giữa, sau đó đưa qua giữa
lô ép ống và đầu in (hình vẽ bên).
Để ống dây nhô ra ngoài khoảng từ 1 đến 2 Tấm giữ ống
cm như hình vẽ
Lô ép ống
1~2cm
Đầu in nhiệt
Cần ép ống
1~2cm
19
7, Giữ băng mực trong vỏ mực như hình minh họa sau và lắp nó vào máy.
20
4, Kéo cần nhả đầu in màu xanh trở lại như cũ
để ép chặt ống dây, sau đó đóng nắp đậy bộ phận
in lại.
Cần ép ống
● Trước khi lắp băng nhãn, chuẩn bị nó như hình minh họa như sau.
21
(1) Đưa băng nhãn qua đầu dẫn hướng (2) Kéo thừa đầu băng ra khoảng 4cm
khoảng 4cm
Đầu dẫn
6, Giữ hộp mực ở tư thế như hình dưới đây và lắp vào máy.
Lắp băng mực đúng
7, Kéo cần nhả đầu in màu xanh (head release lever) về vị trí
SET.
8, Đóng nắp đậy bộ phận in cho đến khi nghe thấy tiếng click.
22
3, Tháo băng nhãn ra khỏi máy
Chú ý: không nên tháo mực ra cùng với tháo băng nhãn
4, Kéo cần nhả đầu in về vị trí SET như cũ, đóng nắp
đậy máy cho đến khi nghe tiếng click.
23
2, Lắp ổ nhớ USB vào máy (chú ý mặt trên dưới
của ổ USB)..
Giả sử cần in đoạn ống có nội dung in và số lượng như sau: (U1 COM X1005->X1007)
Kích thước ống =φ3. 2 mm Bước cắt = 18mm
U1 COM X1005 X1006 X1007
1 cái. 5 cái. 2 cái. 2 cái. 2 cái.
18mm 18mm 18mm 18mm 18mm
2, Bước 2: màn hình Nhập dữ liệu (INPUT) hiện ra. Kiểm tra rằng A đã được bật bằng phím A/a (đặt
chữ in hoa). Sử dụng phím sang phải, sang trái để di chuyển con trỏ tới .
4, Bước 4: Ấn phím sang phải để chỉ con trỏ tới sau B (hình bên).
Ấn RPT để đặt chức năng REPEAT (lặp). Ấn phím sang trái, sang
phải để đặt giá trị là 1 rồi bấm phím ENTER.
Chú ý bạn có thể đặt số lần bằng cách bấm các phím số (0-9).
6, Bước 6: Làm lại như bước 4, ấn RPT để đặt “REPEAT” bằng 5, sau đó ấn ENTER.
8, Làm tương tự như bước 4. Ấn RPT để đặt giá trị lặp bằng 2 rồi ấn ENTER.
25
9, Nhập vào ký tự X sau đó ấn SEQ để đặt (SEQUENCE-Theo
trình tự) (tham khảo mục 6.8)
12 , Ấn ENTER thì màn hình “Căn chỉnh độ dài in” (PRINTING LENGTH ALIGHMENT) hiện ra
Ấn tiếp ENTER thì bắt đầu in.
Ví dụ. Thực hiện in trên băng nhãn các đoạn ký tự sau, với kích thước 9mm, chiều dài 15mm
Chiều rộng băng tape = 9mm Chiều dài nhãn =15mm
SLD SLD SLD SLD SLD SLD
U1 COM COM
X18 X19 X1A X1B X1C X1D
26
1, Bước 1 đặt vật liệu in là TAPE (MATERIAL=TAPE) và kích thước=9mm trong màn hình “Vật liệu
in” (PRINTED MATERIAL).
2, Bước 2 Màn hình nhập dữ liệu hiện ra. Đảm bảo rằng chế độ ghi ký tự là in hoa (A được bật lên).
Tham khảo 5.1. Ấn phím sang phải hoặc sang trái để đưa con trỏ tới .
3, Bước 3 Ấn “PITCH ”để đặt chiều dài đoạn cắt. Ấn phím sang
phải hoặc sang trái để chọn 15.0mm. Sau đó ấn ENTER
Chú ý Cũng có thể đặt chiều dài cắt bằng các phím số trên bàn
phím
7, Ấn ENTER đặt giá trị ban đầu (START NUMBER) và giá trị kết
thúc (STOP NUMBER)
- Nhập 1 8 ở dòng giá trị ban đầu START
Ấn phím xuống để đặt giá trị kết thúc
- Nhập 1D ở dòng kết thúc END
Ấn ENTER
8, Ấn BLOCK để tạo ra một khối mới và sau đó nhập vào
C O M.
9, Ấn RPT để đặt chế độ lặp lại (REPEAT) dùng phím sang trái,
sang phải để đặt giá trị 2
Chú ý cũng có thể đặt giá trị 2 bằng bàn phím số (0-9).
27
10, Ấn PRINT (Xem mục 7. “In ấn”)
Màn hình cài đặt khoảng in (PRINTED MATERIAL) sẽ hiện ra
Do không cần thay đổi dữ liệu, nên
11, Ấn ENTER thì màn hình Căn chỉnh độ dài in (PRINTING LENGTH ALIGHMENT ) hiện ra.
Ấn ENTER để bắt đầu in.
MAX LETATWIN
12mm
LM-390A
40mm
1, Đặt MATERIAL=TAPE và SIZE =12mm trong màn hình cài đặt vật tư in “ PRINTED MATERIAL”
2, Màn hình nhập dữ liệu “INPUT” hiện ra. Kiểm tra xem chế độ in hoa “A” đã được bật.
Sử dụng phím sang trái, sang phải để di chuyển con trỏ tới .
5, Ấn ENTER
Màn hình cài đặt khoảng hở giữa hai mã in “MARGIN” hiện
ra.
Ấn ENTER
28
6, Màn hình nhập dữ liệu “INPUT”hiện ra. Ấn phím sang
phải để di chuyển con trỏ tới sau B.
nhập vào dòng chữ
M A X SPACE L E T A T
W I N L M SHIFT → A 3 9
0 A.
MAX LETATWIN
LM-390A
5 NHẬP VÀ XOÁ KÝ TỰ
5.1 Nhập ký tự
1, Nhập ký tự in hoa (ví dụ chữ A)
1) Ấn A/a và đảm bảo rằng ký hiệu “A” được bật trên màn hình P B A
2) Ấn ký tự A trên bàn phím (bạn sẽ được ký tự A)
2) Sau đó ấn +S .
P B +
5-2 Xoá ký tự
1. Xóa DELET :
1) Ấn DELET . B A B
P C
2) Ký tự tại vị trí con trỏ bị xóa.
A
P B A C
2. BS: (Backspace) Xoá ký tự trước
1) Ấn BS .
P B A B C
2) Ký tự phía sau vị trí con trỏ bị xóa.
P B B C
5.3 Nhập ký tự đặc biệt dùng chức năng CODE
Sử dụng chức năng CODE , bạn có thể nhập vào ký tự mã theo bảng sau (kết hợp giữa hàng dọc và ngang
bạn sẽ được ký tự muốn ghi). Xem thêm mục 2.6: Chọn thông báo trên màn hình.
[Bảng mã]
29
Ví dụ bạn muốn in chữ @ với chức năng CODE
1, Bạn ấn phím CODE bảng mã “CODE” hiện ra
2, Sau đó ấn số 4 và 0 (theo bảng) bạn sẽ được ký tự @
Trong đó, 4 là số thứ tự theo chiều dọc, 0 là số thứ tự theo hàng
ngang.
3, Ấn ENTER .
Chú ý
Bạn có thể nhập vào ký tự mà không cần dùng bảng mã CODE.
1, Ấn “CODE” hai lần, tất cả các ký tự lần lượt sẽ hiện ra
- Bạn sử dụng phím lên xuống phải trái để chọn ký tự muốn in, sau đó ấn ENTER.
Bảng sau đây trình bày các đại lượng cài đặt và giá trị mặc định của chúng.
Đại lượng cài đặt Giá trị mặc định Đại lượng cài đặt Giá trị mặc định
Vật liệu in Ống do Max sản xuất TAPE: 1
Repeat (Lặp lại)
Kích thước vật tư in Không cài đặt TUBE: 2
Kích thước ký tự AUTO: ON (TAPE:3mm) Sequence (Dãy mã) Không cài đặt
Độ rộng ký tự STANDARD Justification Căn chỉnh CENTER
Khoảng cách ký tự STD 6, 9 mark (6 9)
Khoảng cách dòng STD Mật độ in 4
TAPE: 10.0 mm Vị trí cắt 0.0mm
Độ dài đoạn cắt
TUBE: 20.0 mm Căn lề in 0mm
TAPE: LINE Độ sáng màn hình LCD 4
Cắt đoạn
TUBE: HALF-CUTTING Tự động tắt YES
Đứng hay ngang HORIZONTAL Vị trí dòng in 0
Khung NO Kiểu in của
A: 11,22,33
Độ dài in AUTO [RPT]&[SEQ]
30
Cấp rà đầu ống (Feed the
Khoảng hở MARGIN 2 mm NO
head of tube)
Chế độ nhiệt thấp LCD backlight (nền màn
NO LIGHT
(Low temp mode) hình
Lưu ý: ● Bằng cách ấn SHIFT → BS (INIT.) trong màn hình nhập dữ liệu [INPUT], tất cả các đại
lượng cài đặt trở về giá trị mặc định.
● Không thể đưa các đại lượng cài đặt dùng ký tự nghiêng (italic) ở bảng trên về giá trị mặc định bằng
thao tác INIT (trở về ban đầu).
4, Ấn ENTER .
Lưu ý: ● Chỉ khi chọn “AUTO” về vị trí “OFF” xong, giá trị cài đặt kích thước mới có hiệu lực.
● Các giá trị chọn kích thước ký tự “CHARACTER SIZE” thay đổi phụ thuộc vào kích thước vật
tư “SIZE” , độ dài đoạn cắt “PITCH LENGTH” và số lượng dòng in trên ống v..v..
● Khi chọn “AUTO” trong chế độ chọn kích thước ký tự “CHARACTER SIZE”, kích thước ký
tự tự động thay đổi tùy theo kích thước vật tư “SIZE” , độ dài đoạn cắt “PITCH LENGTH” và
số lượng dòng in trên ống v..v.. Tuy nhiên, khi vật liệu được chọn là băng nhãn “TAPE”, không
thể dùng “AUTO” trong chế độ chọn kích thước ký tự “CHARACTER SIZE”.
31
Lưu ý: Đối với Chiều in đứng “Vertical printing direction”, xem “6-6: VERTICAL”.
3, Press ENTER .
A B C
Line space
C D E
Khoảng ký tự
32
1, Ấn C/SPC . Màn hình chọn Khoảng ký tự và giữa các
dòng [CHARACTER / LINE SPACE] xuất hiện.
Lưu ý: Trong một số trường hợp, có thể xảy ra thông báo lỗi như Quá kích thước (“SIZE-OVER”), phụ
thuộc vào kích thước “SIZE” của vật tư in hay ký tự, và số dòng in.
Nếu xuất hiện thông báo lỗi, bạn có thể kiểm tra kích thước “SIZE” của vật tư in hay ký tự, và số dòng
in. (Xem 9-1: ERROR MESSAGE LIST- Danh sách báo lỗi)
Lưu ý: Trong chế độ in phân đoạn [PITCH PRINT MODE], bạn có thể in mọi khối block ( ) có độ
dài cắt như nhau và cùng căn giữa như ở hình minh hoạ dưới đây.
Độ dài cắt
Khối ( )
33
6-4-1 Độ dài mỗi đoạn PITCH LENGTH
Cài đặt độ dài cắt “PITCH LENGTH” tại vị trí con trỏ.
Lưu ý: • Bạn có thể cài đặt tối đa 5 kiểu độ dài “PITCH LENGTH” khác nhau trong một văn bản.
● Bạn có thể thay đổi giá trị mặc định về độ dài đoạn “PITCH LENGTH” khi cài đặt bởi “OPTION”.
Chức năng tự định độ dài (“AUTO” pitch function)
Bằng cách ấn ▲/▼, bạn có thể cài tự động “AUTO” cách định độ
dài đoạn “PITCH LENGTH.”
Lưu ý: Khi chọn “AUTO”, độ dài đoạn thay đổi tuỳ theo số ký tự
được nhập.
Lưu ý: Cài đặt cắt phân đoạn “PITCH CUT” không có trong chế độ in thông thường [NORMAL PRINT
MODE].
34
6-5 In thông thường NORMAL PRINT
Chế độ in thông thường [NORMAL PRINT MODE]
Trong chế độ in thông thường [NORMAL PRINT MODE], chức năng phân đoạn không dùng và
bạn có thể in ống hay băng nhãn có độ dài lên tới 300mm.
Xoá trong màn hình nhập dữ liệu [INPUT screen].
[PITCH PRINT MODE] [NORMAL PRINT MODE]
Lưu ý: Đảm bảo là “AUTO” trong màn hình đặt độ dài in [PRINTING LENGTH] ở trạng thái tắt
“OFF”. Khi “AUTO” ở trạng thái bật “ON,” chức năng định độ dài đoạn in “PRINTING
LENGTH” không hoạt động. (Độ dài “LENGTH” tính theo mm trong “― ― ―.“)
2, Ấn / /▼/▲ hay các phím số (0-9) để nhập dữ liệu độ dài “LENGTH.” Ấn ENTER .
Và sau đó màn hình cài đặt khoảng hở [MARGIN] xuất hiện.
Lưu ý: Kết quả in sẽ thay đổi phụ thuộc vào chế độ in “PRINT MODE” được chọn.
Bạn có thể chọn chiều in “PRINTING DIRECTION” theo bảng sau đây.
Ống COM
M
O
C
PITCH PRINT
COM
Băng nhãn COM
COM
M
O
C
NORMAL PRINT Băng nhãn
2, Ấn / để chọn.
3, Ấn ENTER .
Lưu ý: ● Không thể in đồng thời chiều đứng “VERTICAL” và chiều ngang “HORIZONTAL” trong một
văn bản.
● Nếu có báo lỗi (“SIZE-OVER”), bạn cần kiểm tra kích thước của vật tư hay của ký tự, cũng như số
lượng dòng. (Xem 9-1: Danh sách báo lỗi ERROR MESSAGE LIST)
36
1, Ấn RPT . Màn hình cài đặt số lần lặp [REPEAT] hiện ra.
3, Ấn ENTER .
Lưu ý: Bạn có thể thay đối giá trị mặc định của số lần lặp “REPEAT” trong tuỳ chọn cài đặt “OPTION”.
5, Ấn ENTER .
LM-390A LM-390A
Lưu ý: ● Trong chế độ in phân đoạn [PITCH PRINT MODE],” khung “FRAME” được áp dụng cho mỗi
khối.
● Trong chế độ in thông thường [NORMAL PRINT MODE], khung “FRAME” được áp dụng
cho toàn bộ đoạn văn bản.
38
2, Ấn / để chọn nhóm các ký hiệu “SYMBOLS.”
Đại lượng có thể chọn : RECALL (gọi từ bộ nhớ), SAVE (lưu vào bộ nhớ),
DELETE (xoá), INITI.(INITIALIZE- trở về trạng thái đầu)
39
3, Ấn / để chuyển con trỏ tới ký tự cuối của từ. Sau đó
ấn ENTER .
Màn hình cài đặt số thứ tự tệp [FILE NO.] xuất hiện.
Xoá từ [DELETE]
Xoá một từ “WORD”đã đăng nhập.
1, Chọn DELETE . Và sau đó ấn ENTER .
40
2, Ấn / để chọn “YES.”
2, Ấn / để chọn “OPTION”.
3, Ấn ENTER để chọn.
41
Dùng để chọn các đại lượng, sau đó ấn ENTER khi con trỏ định vị tại vị trí đang xét .
Lưu ý: Ấn ESC để thoát mà không thay đổi gì cả.
Lưu ý: Khi kích hoạt tính năng này, tốc độ in sẽ thay đổi như ở bảng trên.
42
Sau khi chọn giá trị in bằng cách ấn phím ▲/▼, ấn ENTER để đăng nhập giá trị cài đặt.
(Tăng)
ABC
(Giảm)
Lưu ý: Khi chọn “YES”, nếu bạn không nhập dữ liệu trong vòng 5 phút, nguồn làm việc của máy sẽ tự
động ngắt, màn hình sẽ tối đi.
6-13-8 Giá trị mặc định của độ dài đoạn “PITCH LENGTH”
Cài đặt giá trị mặc định của độ dài đoạn “PITCH LENGTH.”
Lưu ý: Giá trị mặc định cài đặt ban đầu tại nhà máy là “TUBE = 20mm và TAPE = 10mm”.
43
Sau khi đặt giá trị mong muốn bằng các phím ▲/▼/ / , hay các phím số 0-9
Ấn ENTER để đăng nhập giá trị cài đặt này.
Lưu ý: Nếu bạn ấn DELET , giá trị này sẽ trở về giá trị mặc định của nhà máy.
Lưu ý: Nếu bạn ấn DELET , giá trị này sẽ trở về giá trị mặc định của nhà máy.
6-13-10 Căn lề JUSTIFICATION
Cài đặt cách căn lề “JUSTIFICATION” cho đoạn văn bản trong chế độ in thông thường
[NORMAL PRINT MODE].
Lưu ý: ● Cài đặt này chỉ áp dụng trong chế độ in thông thường [NORMAL PRINT MODE].
● Còn căn lề cho các ký tự trong chế độ in phân đoạn [PITCH PRINT MODE] luôn là căn giữa
“CENTER.”
Sau khi đặt giá trị mong muốn bằng các phím ▲/▼, ấn ENTER để đăng nhập giá trị cài đặt này.
Giá trị chọn: LEFT (căn trái), CENTER (căn giữa), RIGHT (căn phải)
Thí dụ
6-13-11 Kiểu in của “In lặp” và “In theo trình tự” “PRINTING STYLE OF “RPT” & “SEQ”
Cài đặt kiểu in của “In lặp” và “In theo trình tự” “REPEAT and SEQUENCE”.
Giá trị mặc định tại nhà máy của kiểu in “PRINTING STYLE” là “A : 11, 22, 33”.
44
Nếu bạn dùng đồng thời chức năng in lặp và in theo trình tự “REPEAT và SEQUENCE”, bạn có thể
chọn kiểu in là “A : 11, 22, 33” hay “B : 123, 123.”
Thí dụ) REPEAT :2 pcs. SEQUENCE : 01~03
(“A : 11, 22, 33”)
Kết quả in 01 01 02 02 03 03
( 2 pcs. )
(B : 123, 123)
Kết quả in 01 02 03 01 02 03
( 2 pcs.)
Lưu ý: ● Có thể chỉnh độ sáng “LCD BRIGHTNESS” mà không cần vào chế độ “OPTION” bằng cách
sau.
1, Bật nguồn máy in.
2, Để tăng độ sáng “LCD BRIGHTNESS,” ấn phím P .
Để giảm độ sáng “LCD BRIGHTNESS,” ấn phím L .
● Khi nhiệt độ thấp, hãy thay đổi độ sáng màn hình “LCD BRIGHTNESS.”
6-13-13 Độ sáng nền màn hình tinh thể lỏng LCD BACKLIGHT
Điều chỉnh mức sáng của nền màn hình LCD BACKLIGHT. Để
tiết kiệm năng lượng, hay tối ưu độ nét màn hình, hãy điều chỉnh độ
sáng này.
45
Ấn / để chọn mức độ sáng của nền màn hình LCD BACKLIGHT
Ấn ENTER để đăng nhập giá trị mới.
46
2, Ấn / /▲/▼ để chọn giá trị mong muốn và ấn ENTER .
NHỚ [SAVE]
Nhớ đoạn văn bản vừa tạo ra trong tệp với số thứ tự do bạn chọn.
1, Chọn SAVE . Sau đó ấn ENTER .
Màn hình nhập số thứ tự tệp [FILE NO.] xuất hiện.
Lưu ý: 10 ký tự đầu của đoạn văn bản lưu giữ sẽ được hiển thị
trên màn hình. Nếu không có đoạn văn bản nào được
nhớ trong tệp đã chọn, thông báo “Không tệp” (NO
FILE) sẽ xuất hiện.
2, Ấn / hay phím số (0-9) để chọn số thứ tự tệp mong muốn. Ấn ENTER để gọi lại tệp.
Lưu ý: ● Nếu có một văn bản được tạo ra trên màn hình nhập dữ liệu [INPUT], văn bản mới sẽ chèn lên
thông báo cũ.
XOÁ [DELETE]
Xoá đoạn văn bản được lưu.
1, Chọn DELETE . Và sau đó ấn ENTER .
Màn hình nhập số thứ tự tệp [FILE NO.] xuất hiện.
2, Ấn / hay phím số (0-9) để chọn số thứ tự tệp mong muốn. Ấn ENTER để xoá tệp.
47
Xoá tất cả các văn bản lưu giữ ở bộ nhớ trong.
1, Chọn INITIALIZE . Sau đó ấn ENTER .
2, Sau khi chọn “YES“ bằng cách ấn phím / , bạn ấn ENTER để xoá các văn bản ở bộ nhớ trong.
3, Sau khi chọn thông số bằng cách ấn phím ▲/▼, bạn ấn ENTER .
Giá trị chọn: RECALL, SAVE, DELETE
RECALL = Gọi lại tệp đã nhớ trong ổ nhớ USB.
SAVE = Ghi nhớ văn bản vào trong ổ nhớ USB.
DELETE = Xoá văn bản trong ổ nhớ USB.
4, Các màn hình sau hiển thị các thao tác đã chọn.
Ấn ▲/▼ để chọn.
5, Để lưu nhớ dữ liệu, nhập tất cả các thao tác trên bằng các ký tự chữ cái và số.
Các chữ cái và số sau có thể được nhập.
- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 @ A B C D E F G
H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z
6, Sau khi chọn văn bản, ấn ENTER để thực thi thao tác đã chọn.
Lưu ý: ● Kiểm tra các tên tệp và thư mục đều là chữ cái
và số.
● Khi sử dụng ổ nhớ USB mới, trước hết cần nhập tên
thư mục.
Trong trường hợp này, thông báo sau xuất hiện.
7. IN ẤN PRINTING
In đoạn văn bản được tạo ra.
7-1 Màn hình tạo khoảng in PRINT RANGE SETTING SCREEN
Bạn có thể in các khối cần thiết bằng cách nhập số thứ tự khối.
1, Ấn PRINT . Màn hình tạo khoảng in [PRINTING
RANGE] xuất hiện.
49
Chức năng của “COPIES”
LM-390A in đoạn văn bản được tạo ra với số lần lặp của “COPIES”
Nếu “2” được nhập trong “COPIES”, LM-390A sẽ tự in đoạn văn bản này cả thảy 2 lần.
2, Ấn / hay phím số (0-9) để nhập giá trị số cho “COPIES “, “START NO.” và “END NO.”.
3. Ấn ENTER sau khi nhập “END NO”. Khi đó màn hình chỉnh độ dài in [PRINTING LENGTH
ALIGHNMENT] xuất hiện.
1, Trong khi in, khi vật tư như ống và/hoặc băng mực bị hết,
thông báo sau xuất hiện trên màn hình.
“Vẫn còn khối chưa in. Có tiếp tục in tiếp không?”
2, Thay vật tư bằng cuộn mới;
3, Ấn ENTER để tiếp tục in.
Lưu ý: Khi tiếp tục in, khối cuối cùng vừa được in sẽ được in lại, vì khối này có thể vẫn chưa in hết
USB memory
USB cable
8-1 Cài đặt phần mềm “LETATWIN PC EDITOR” vào máy tính cá nhân
(Cấu hình yêu cầu)
OS : Windows XP / Vista / 7 ®
Cấu hình máy tính cần thỏa mãn yêu cầu tối thiểu của mỗi hệ điều hành;
8-1-1 Cài đặt “LETATWIN PC EDITOR”
1, Trước khi cài đặt “LETATWIN PC EDITOR”, hãy thoát khỏi các phần mềm ứng dụng và lưu trú khác.
2, Đặt đĩa CD-ROM chứa phần mềm vào trong máy tính.
3, Ấn “Install/Uninstall the “LETATWIN PC EDITOR”. Cài đặt phần mềm theo chỉ dẫn hiện trên màn hình.
Lưu ý: Nếu phiên bản cũ của “LETATWIN PC EDITOR” đã được cài trên máy tính, trước hết hãy gỡ bỏ nó
bằng menu Setup của đĩa CD-ROM “LETATWIN PC EDITOR”. Việc gỡ bỏ phần mềm “LETATWIN PC
EDITOR” và phần mềm ứng dụng máy in là hai quá trình tách biệt.
Trong khi cài đặt, hãy chọn kiểu model của máy LM-390A bằng cách xem nhãn ở đáy máy. Với thị trường Việt
Nam, kiểu model này là LM-390A/PC-A12-TH.
51
8-1-2. Cài đặt phần mềm ứng dụng của máy in
1, Trước khi cài đặt phần mềm ứng dụng của máy in, hãy thoát khỏi các phần mềm ứng dụng và lưu trú
khác.
Lưu ý: Nếu phiên bản cũ của “LETATWIN PC EDITOR” và/hoặc phần mềm ứng dụng của máy in đã
được cài trên máy tính, trước hết hãy gỡ bỏ nó bằng menu Setup của đĩa CD-ROM “LETATWIN PC
EDITOR”. Việc gỡ bỏ và cài đặt phần mềm là hai quá trình tách biệt. Cáp USB kết nối với máy tính là
loại khe cắm vuông, khác với loại dẹt của khe cắm USB thông thường. Cáp không được cấp cùng với
máy.
2, Đặt đĩa CD-ROM chứa phần mềm ứng dụng máy in vào trong máy tính.
3, Nối máy LM-390A với máy tính qua cáp USB và bật nguồn. Chọn vật liệu in.
4. Ấn OPTION .
Màn hình [PC connection / OPTION] xuất hiện
6, Ấn ENTER .
7, Ấn / để chọn “YES”.
8, Ấn ENTER .
9, Thông báo sau đây sẽ hiện ra, cho biết máy in đã sẵn
sàng nhận dữ liệu từ máy tính
10, Bắt đầu cài đặt phần mềm ứng dụng máy in bằng cách
kích vào “Install/Uninstall the printer driver”.
52
11, Tiếp tục quá trình cài đặt theo thông báo hướng dẫn trên
màn hình máy tính.
Lưu ý: Bên cạnh là thông báo hiển thị trên hệ điều hành
Windows Vista.
Khi thông báo như vậy xuất hiện, hãy tiếp tục qui trình cài
đặt bằng cách kích [Install this driver software anyway],
[Continue Anyway] hay [Yes].
Mặc dù có thông báo trên, vẫn có thể sử dụng máy in mà
không có vấn đề gì xảy ra.
12, Khi có thông báo trên máy tính như hình bên, hãy chọn
[Yes. Restarts immediately.], sau đó [Finish].
13, Khởi động lại máy tính. Quá trình cài đặt máy in trên
máy tính đã xong.
1, Nối máy in LM-390A với máy tính dùng cáp USB khe
cắm vuông chuyên dùng cho máy in thông thường;
2, Ấn OPTION .
Màn hình [PC connection / OPTION] xuất hiện
4, Ấn ENTER .
53
5, Thông báo sau đây sẽ hiện ra chứng tỏ máy in LM-390A
đã sẵn sàng nhận tín hiệu từ máy tính PC.
6, Ấn “PRINT” trên màn hình thao tác của phần mềm
“LETATWIN PC EDITOR”.
Lưu ý: Cách thức sử dụng “LETATWIN PC EDITOR”.
Xem trong trình đơn “HELP” của “LETATWIN PC
EDITOR” sau khi cài đặt phần mềm này. Tài liệu hướng
dẫn sử dụng có trong trình đơn “HELP”.
8-4. Sao lưu dữ liệu trực tiếp từ phần mềm “LETATWIN PC EDITOR”.
Với cáp kết nối USB và phần mềm “LETATWIN PC EDITOR” dùng cho máy tính hệ điều hành Windows,
có thể sao lưu đoạn văn bản vừa soạn thảo trên máy tính trực tiếp vào máy in LM-390A.
1, Nối máy in LM-390A với máy tính dùng cáp USB khe
cắm vuông chuyên dùng cho máy in thông thường;
2, Ấn OPTION .
Màn hình [PC connection / OPTION] xuất hiện
4, Ấn ENTER .
6, Ấn “TRANSFER DATA” trên màn hình thao tác của phần mềm “LETATWIN PC EDITOR”. Chọn số
thứ tự tệp để lưu giữ. Giá trị đặt SETTING RANGE : 0~50.
Khi chọn “0”, dữ liệu được đưa ra màn hình nhập dữ liệu của máy in “INPUT SCREEN”.
Khi chọn “1~50”, dữ liệu được sao lưu vào bộ nhớ trong. (Xem mục 6-15. Bộ nhớ trong INTERNAL
MEMORY). Khi đó, dữ liệu có sẵn trên màn hình hay ở bộ nhớ trong sẽ bị ghi đè.
Lưu ý: Cách thức sử dụng “LETATWIN PC EDITOR”.
Xem trong trình đơn “HELP” của “LETATWIN PC EDITOR” sau khi cài đặt phần mềm này. Tài liệu
hướng dẫn sử dụng có trong trình đơn “HELP”.
54
9. PHÁT HIỆN HƯ HỎNG TROUBLE SHOOTING
9-1 Danh sách thông báo lỗi ERROR MESSAGE LIST
OVER INPUT LINE Số dòng trong đoạn văn bản vượt quá
Số dòng nhiều nhất là 4.
NO. 4.
OVER INPUT BLOCK Số khối của văn bản không quá 300
Không nhập quá 300 khối.
NO. khối (blocks).
UNUSUAL POSITIOIN Vị trí con trỏ không chuẩn. Chuyển con trỏ sang vị trí thông thường.
UP TO 1PCS IN EACH Bạn đã cố cài đặt hai trình tự số trong Chỉ có thể cài đặt một trình tự số trong
BLOCK một khối. một khối.
Bạn đã cố cài đặt quá 15 trình tự số Trong chế độ in phân đoạn [PITCH
UP TO 15PCS IN 1
trong một văn bản ở chế độ in phân PRINT MODE], chỉ có thể đặt 15 trình
FILE
đoạn [PITCH PRINT MODE]. tự số trong một văn bản.
Bạn đã cố cài đặt quá 15 trình tự số Trong chế độ in phân đoạn [PITCH
OVER [N] NO. trong một văn bản ở chế độ in phân PRINT MODE], chỉ có thể đặt 15 trình
đoạn [PITCH PRINT MODE]. tự số trong một văn bản.
Bạn đã cố cài đặt hai trình tự số trong Chỉ có thể cài đặt một trình tự số trong
SET ONLY ONE [N] chế độ in thông thường [NORMAL chế độ in thông thường [NORMAL
PRINT MODE]. PRINT MODE].
DELETE OTHER [P] Khi có vài ký hiệu [P], bạn đã cố xoá Cần xoá tất cả các ký hiệu [P] khác trước
FIRST ký hiệu [P] đầu. khi xóa ký hiệu [P] cuối cùng.
Bạn đã cố tạo quá 5 độ dài đoạn trong Chỉ được nhập không quá 5 độ dài đoạn
OVER [P] NO.
văn bản đang nhập. trong văn bản đang soạn.
55
OVER COPY Bạn đã cố sao lưu một khối với hơn Không thể sao lưu một khối với hơn 50
CAPACITY 50 ký tự. ký tự.
INITIALIZE AFTER Bạn đã cố trở về trạng thái ban đầu Thực hiện trở về trạng thái cài đặt ban
DELETE ALL FILES khi đang nhập văn bản. đầu sau khi xoá tất cả các văn bản.
Bạn đã cố in khi không có tệp nào Thực hiện in sau khi nhập một tệp nào
NO INPUT FILE
được nhập. đó.
OVER PRINTING Bị in vượt quá độ dài in đặt trong Không thể in quá giá trị trong
LENGTH “PRINTING LENGTH”. “PRINTING LENGTH.”
Vượt quá độ dài in trong một lần đối Bạn không thể in quá độ dài tối đa đặt
trong “PRINTING LENGTH.” Thay
OVER TOTAL PRINT với:
đổi giá trị cài đặt hay chia khoảng in
LENGTH Ống: tối đa 20m
bằng cách dùng cài đặt khoảng in (print
Băng nhãn: tối đa 5m range setting).
Chiều dài đoạn in quá lớn khi in số
OVER THE NUMBER lớn bản sao.
Giảm số lần bản sao.
OF COPIES Ống: tối đa 50m
Băng nhãn: tối đa 7m
NO PRINTED
Không lắp vật tư in khi in. Lắp vật tư in.
MATERIAL
Hết băng mực hay việc cấp mực có Thay băng mực hoặc tháo băng mực ra
NO INK RIBBON
vấn đề. rồi lắp lại như cũ và tiếp tục in.
THERMAL HEAD IS Không thể in tiếp vì nhiệt độ đầu in Sau khi dừng một lát cho nguội, bạn hãy
UNUSUAL quá cao. tiếp tục in.
ERROR IN HALF CUT Không thể in vì bộ phận dao cắt Rà cuốn [FEED] vật tư in hay thay dao
OPERATION không làm việc bình thường. cắt nửa ống.
56
NO USB MEMORY Không lắp ổ nhớ USB. Cần lắp ổ nhớ USB.
57
2, Khi đang in ống: • Kiểm tra xem nắp máy đã đóng chặt chưa.
1) Máy không in được. • Kiểm tra xem đã lắp ống đúng cách chưa.
2) Nét in bị mờ (mảnh). • Kiểm tra xem đường kính ống đã đúng chưa.
3) Thỉnh thoảng máy không in được. • Kiểm tra xem băng mực đã được lắp đúng cách chưa.
4) Nét in bị nhoè (đậm). • Kiểm tra xem có đất, dầu bẩn … dính vào ống.
• Nếu nhiệt độ môi trường thấp hơn 150C hay cao hơn 350C,
có thể xảy ra lỗi in.
Lưu ý: ●Độ in đậm “PRINTING DENSITY” có thể điều
chỉnh trong chế độ cài đặt tuỳ chọn .
● Thay đổi tốc độ in trong Chế độ gia nhiệt đầu in thấp
“LOW TEMP. MODE (20mm/s),” có thể làm tăng chất
lượng in.
• Kiểm tra xem ống có bị quấn vào lõi dây không. Chỉnh ống
5) Ống bị ngắn hơn giá trị đặt.
dây sao cho có thể kéo ra với lực nhỏ (khoảng 200g).
6) Các ký tự không được căn giữa.
• Kiểm tra xem ống có bị xoắn vặn và đã được lắp chưa.
• Kiểm tra xem rulô cuốn có sạch sẽ không.
• Kiểm tra xem không có đầu thừa của ống rơi vào máy in.
7) Ống bị kẹt.
• Tháo ống bị kẹt bằng chức năng “FEED”. Không kéo ống
8) Có đường kẻ trắng trong các ký tự
bằng tay.
được in.
● Đầu in có thể bị hỏng. Bạn cần liên hệ với Đại lý bán hàng.
Lưu ý:● Không dùng ống lấm bẩn hay dính vật liệu khác vì
có thể làm hỏng đầu in.
3, Khi in băng nhãn: • Lưu ý vị trí của thanh trượt (switching lever).
1) Không thể lắp được băng nhãn. • Kiểm tra rằng đã lắp băng đúng cách.
2) Máy không thể in được. • Kiểm tra xem giá trị đặt về độ rộng của băng là chuẩn.
3) Nét in bị mờ (mảnh). • Kiểm tra xem đã lắp băng mực in đúng cách .
4) Nét in bị nhoè (đậm). • Chắc chắn xem không có đất, dầu bẩn … dính vào băng.
• Nếu nhiệt độ môi trường thấp hơn 150C hay cao hơn 350C,
có thể xảy ra lỗi in.
Lưu ý: ●Độ in đậm “PRINTING DENSITY” có thể điều
chỉnh trong chế độ cài đặt tuỳ chọn.
• Kiểm tra xem rulô cuốn có sạch sẽ không.
• Kiểm tra xem không có đầu thừa của ống và băng nhãn rơi
vào máy in.
Lưu ý:
5) Băng nhãn bị ngắn hơn giá trị đặt. ● Vị trí căn giữa khi in có thể được điều chỉnh bởi chức
6) Các ký tự không được căn giữa. năng cài đặt tuỳ chọn vị trí cắt (optional setting adjusting
the cut position) trong phần ‘OPTION”
● Bạn không thể tự thay dao cắt bằng tay. Để làm điều này,
hãy liên hệ Đại lý bán hàng.
6, Không thể lưu dữ liệu vào bộ nhớ • Kiểm tra xem cáp USB đã nối đúng cách giữa máy in LM-
ngoài (ổ nhớ USB). 390A và máy tính.
• Kiểm tra xem đã cài đặt và phần mềm ứng dụng máy in
dung cách chưa (Xem lại phần 8.1)?
● Nếu các vấn đề nêu trên không giải quyết được sau các thao tác trên, hãy liên hệ với Đại lý bán hàng.
59
10. THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA THIẾT BỊ PRODUCT SPECIFICATIONS
Phương thức in Phương pháp truyền nhiệt (phân giải 300 dpi)
Tinh thể lỏng ma trận điểm (LCD dot matrix):
Màn hình
64 X 160 pixel có nền sang (backlit)
35mm/s (Chuẩn)
Tốc độ in
20mm/s (Chế độ nhiệt độ thấp)
Độ dài in tối đa Ống: 20m, Băng nhãn: 5m
Loại ống được dùng φ2.5 đến 6.5 (PVC, ống co nhiệt)
Băng nhãn được dùng Rộng 5, 9, 12mm (băng nhãn chính hãng Max)
Phương pháp cắt ống Cắt nửa ống tự động, Cắt đứt ống bằng tay
100,000 ký tự
Bộ nhớ trong
(2,000 ký tự X 50 tệp)
60
11. PHỤ LỤC
11-1. Các ký tự có thể in bằng LM-390A (tùy theo model máy)
HY LAP (GREEK)
NGA (CYRILLIC)
61
11-2. Giải thích thông tin giám sát có trong máy LM-390A
Nội dung khi ấn Shift+M+PowerOn
62
45 BS55 Độ dài in tổng của ống co nhiệt 5.5 mm
46 BPL1 Số lần in trên ống (khi độ dài in từ 10 mm đến 99mm) lần
47 BPL2 Số lần in trên ống (khi độ dài in từ 100 mm đến 499mm) lần
48 BPL3 Số lần in trên ống (khi độ dài in từ 500 mm đến 999mm) lần
49 BPL4 Số lần in trên ống (khi độ dài in từ 1000 mm đến 1999mm) lần
50 BPL5 Số lần in trên ống (khi độ dài in từ 2000 mm đến 3999mm) lần
51 BPL6 Số lần in trên ống (khi độ dài in từ 4000 mm đến 5999mm) lần
52 BPL7 Số lần in trên ống (khi độ dài in từ 6000 mm đến 9999mm) lần
53 BPL8 Số lần in trên ống (khi độ dài in từ 10000 mm đến 20000 mm) lần
Số lần in trên ống trong chế độ tự phân đoạn Auto Pitch Mode (khi độ dài in từ 10 mm
54 BAPL1 lần
đến 99mm)
Số lần in trên ống trong chế độ tự phân đoạn Auto Pitch Mode (khi độ dài in từ 100
55 BAPL2 lần
mm đến 499mm)
56 BAPL3 Số lần in trên ống trong chế độ tự phân đoạn (khi độ dài in từ 500 mm đến 999mm) lần
57 BAPL4 Số lần in trên ống trong chế độ tự phân đoạn (khi độ dài in từ 1000 mm đến 1999mm) lần
58 BAPL5 Số lần in trên ống trong chế độ tự phân đoạn (khi độ dài in từ 2000 mm đến 3999mm) lần
59 BAPL6 Số lần in trên ống trong chế độ tự phân đoạn (khi độ dài in từ 4000 mm đến 5999mm) lần
60 BAPL7 Số lần in trên ống trong chế độ tự phân đoạn (khi độ dài in từ 6000 mm đến 9999mm) lần
Số lần in trên ống trong chế độ tự phân đoạn Auto Pitch Mode (khi độ dài in từ10000
61 BAPL8 lần
mm đến 20000mm)
62 KL80 Độ dài in tổng của băng cứng 8.0 mm dùng cho cầu đấu mm
63 KL85 Độ dài in tổng của băng cứng 8.5 mm dùng cho cầu đấu mm
64 KL95 Độ dài in tổng của băng cứng 9.5 mm dùng cho cầu đấu mm
65 KL100 Độ dài in tổng của băng cứng 10.0 mm dùng cho cầu đấu mm
66 KLCNT Số lần in trên băng cứng dùng cho cầu đấu lần
67 KPL1 Số lần in trên băng cứng dùng cho cầu đấu (khi độ dài in từ 5mm đến 99mm) lần
68 KPL2 Số lần in trên băng cứng dùng cho cầu đấu (khi độ dài in từ 100mm đến 299mm) lần
69 KPL3 Số lần in trên băng cứng dùng cho cầu đấu (khi độ dài in từ 300mm đến 599mm) lần
70 KPL4 Số lần in trên băng cứng dùng cho cầu đấu (khi độ dài in từ 600mm đến 999mm) lần
71 KPL5 Số lần in trên băng cứng dùng cho cầu đấu (khi độ dài in từ 1000mm đến 5000mm) lần
Số lần in trên băng cứng dùng cho cầu đấu trong chế độ tự phân đoạn Auto pitch mode
72 KAPL1 lần
(khi độ dài in từ 5mm đến 99mm)
Số lần in trên băng cứng dùng cho cầu đấu trong chế độ tự phân đoạn Auto pitch mode
73 KAPL2 lần
(khi độ dài in từ 100mm đến 299mm)
Số lần in trên băng cứng dùng cho cầu đấu trong chế độ tự phân đoạn Auto pitch mode
74 KAPL3 lần
(khi độ dài in từ 300mm đến 599mm)
Số lần in trên băng cứng dùng cho cầu đấu trong chế độ tự phân đoạn Auto pitch mode
75 KAPL4 lần
(khi độ dài in từ 600mm đến 999mm)
Số lần in trên băng cứng dùng cho cầu đấu trong chế độ tự phân đoạn Auto pitch mode
76 KAPL5 lần
(khi độ dài in từ 1000mm đến 5000mm)
77 CSVR Số lần gọi dữ liệu định dạng CSV từ ổ nhớ USB lần
78 CSVW Số lần ghi dữ liệu định dạng CSV đến ổ nhớ USB lần
79 LMFR Số lần gọi dữ liệu định dạng LMF từ ổ nhớ USB lần
80 LMFW Số lần ghi dữ liệu định dạng LMF đến ổ nhớ USB lần
81 WAKU Số lần in dùng chức năng định khung FRAME lần
82 TATE Số lần in chữ theo chiều đứng VERTICAL function lần
83 REVER Số lần in chữ theo chiều ngược Reverse function lần
84 USB Số lần dùng USB lần
85 MEMR Số lần gọi dữ liệu từ bộ nhớ trong lần
86 MEMW Số lần ghi dữ liệu đến bộ nhớ trong lần
63