Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VÀ PHÒNG THIẾT KẾ ................................. 1
1.1 TỔNG QUAN VỀ TỔNG CÔNG TY PTSC: ............................................................ 1
1.1.1 Giới thiệu: ............................................................................................................ 1
1.1.2 Cơ cấu tổ chức: .................................................................................................... 1
1.2 CÔNG TY PTSC – M&C: .......................................................................................... 2
1.2.1 Tổng quan về công ty:.......................................................................................... 2
1.2.2 Lĩnh vực hoạt động: ............................................................................................. 3
1.2.3 Cơ cấu tổ chức: .................................................................................................... 3
1.2.4 Các phòng ban: .................................................................................................... 4
1.3 PHÒNG THIẾT KẾ - PTSC M&C: ............................................................................ 5
1.3.1 Chức năng, nhiệm vụ: .......................................................................................... 5
1.3.2 Cơ cấu tổ chức: .................................................................................................... 6
1.3.3 Chức năng, nhiệm vụ của tổ công nghệ: .............................................................. 7
CHƯƠNG 2. CÔNG NGHỆ TRÊN GIÀN KHAI THÁC DẦU KHÍ ................................... 8
2.1 TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KHAI THÁC DẦU KHÍ NGOÀI KHƠI: ............... 8
2.2 GIÀN KHAI THÁC DẦU KHÍ: ................................................................................. 8
2.3 HỆ THỐNG CÔNG NGHỆ TRÊN GIÀN KHAI THÁC: .......................................... 9
2.3.1 Giếng khoan khai thác: ...................................................................................... 10
2.3.2 Hệ thống ống góp (manifold/header): ................................................................ 12
2.3.3 Test separator: .................................................................................................... 13
2.3.4 Hệ thống báo cháy và rò rỉ khí: .......................................................................... 13
2.3.5 Hệ thống phụ trợ (utilities): ............................................................................... 13
2.3.6 Hệ thống xử lý nước thải: .................................................................................. 14
2.3.7 Hệ thống vent/flare: ........................................................................................... 14
2.3.8 Khu vực hóa chất và phụ gia: ............................................................................ 15
2.4 TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN TRÊN GIÀN (BPCS, SIS) ............ 16
CHƯƠNG 3. ĐƯỜNG ỐNG VÀ BÌNH TÁCH TRÊN GIÀN KHAI THÁC DẦU KHÍ ... 17
3.1 ĐƯỜNG ỐNG CÔNG NGHỆ: ................................................................................. 17
3.1.1 Các thành phần đường ống: ............................................................................... 17
3.1.2 Các dạng tổn thất qua piping, fittings, valve: .................................................... 19
3.1.3 Các hệ thống ống sơ bộ trên giàn:...................................................................... 19
3.2 SEPARATOR: .......................................................................................................... 19
CHƯƠNG 4.
i
ii
Page
- Trụ sở chính Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam:
o Địa chỉ: Lầu 5, Toà nhà PetroVietnamTower, số 1 – 5 Lê Duẩn, Phường Bến
Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
o Điện thoại: 08.3910 2828 Fax: 08.3910 2929
o Email: ptsc.hcm@hcm.vnn.vn
o Website: http://www.ptsc.com.vn
1.2 CÔNG TY PTSC – M&C:
1.2.1 Tổng quan về công ty:
- Tên công ty: Công ty TNHH một thành viên dịch vụ cơ khí hàng hải PTSC.
- Tên giao dịch quốc tế: PTSC Machenical & Construction Limited Company.
- Trụ sở chính: số 31, đường 30/4, phường 9, TP Vũng Tàu, Việt nam.
- Trụ sở cảng PTSC: 65A, đường 30/4, phường 9, TP Vũng Tàu.
như: Talisman, Premier Oil Vietnam, Petronas, BP, Cửu Long JOC, Hoàng Long
Page
JOC, Biển Đông POC, Thăng Long JOC, Lam Sơn JOC…
CHỦ SỞ HỮU
TỔNG CÔNG TY
PTSC
BAN KIỂM SOÁT
PHÓ GIÁM PHÓ GIÁM PHÓ GIÁM PHÓ GIÁM PHÓ GIÁM PHÓ GIÁM
ĐỐC ĐỐC ĐỐC ĐỐC ĐỐC ĐỐC
phối hợp với Công đoàn Công ty xây dựng mạng lưới an toàn vệ sinh…).
Page
1.2.4.10 Phòng quản lý chất lượng: quản lý chất lượng (làm đầu mối và chịu trách
nhiệm chính trong công tác xây dựng, tổ chức triển khai, kiểm soát, bảo quản, cập nhật,
chỉnh lý các phát sinh trong các quy trình quản lý chất lượng theo ISO 9001: 2000…).
1.2.4.11 Các xưởng, đội:
- Xưởng kết cấu thép: Trực tiếp thi công các phần liên quan đến kết cấu thép tại các
công trình, gồm có: tổ lắp ráp 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10; tổ hàn 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8,
9, 10; tổ kỹ thuật hàn; tổ kỹ thuật lắp ráp.
- Xưởng dịch vụ tổng hợp: Trực tiếp thực hiện các chức năng chung như: sơn, chống
ăn mòn, vận chuyển thiết bị.
- Xưởng Điện tự động: Trực tiếp thi công các phần liên quan đến các thiết bị điện và
tự động hoá, gồm có: tổ điện 1, 2, 3; tổ điều khiển 1, 2; tổ hoàn thiện và chạy thử;
tổ HVAC; tổ kỹ thuật điện; tổ kỹ thuật điều khiển.
- Xưởng Cơ khí lắp máy: Trực tiếp thi công các phần liên quan đến phần ống, lắp
máy gồm: tổ lắp ráp 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12; tổ hàn 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9;
tổ kỹ thuật hàn; tổ kỹ thuật lắp máy; tổ kỹ thuật lắp ráp.
- Xưởng Thiết bị tổng hợp: Xưởng được thành lập có nhiệm vụ quản lý các thiết bị
của Công ty về cẩu lắp, hạ thủy... Vận hành và tổ chức các công việc liên quan đến
trang thiết bị Công ty.
- Đội bảo vệ: Có nhiệm vụ bảo vệ và cố vấn cho ban giám đốc trong việc duy trì an
ninh trật tự trong phạm vi của Công ty.
1.3 PHÒNG THIẾT KẾ - PTSC M&C:
1.3.1 Chức năng, nhiệm vụ:
1.3.1.1 Chức năng, nhiệm vụ chính:
- Triển khai thiết kế thi công phục vụ cho công tác chế tạo, hạ thủy, hoán cải, sửa
chữa và bảo dưỡng các công trình biển và dầu khí, phương tiện nổi, dân dụng và
công nghiệp.
- Triển khai thiết kế chi tiết cho các cụm thiết bị công nghệ, các dự án phục vụ công
việc chế tạo, sản xuất khác của công ty.
- Thiết kế cơ sở cho các công trình biển và dầu khí, dân dụng và công nghiệp.
- Thực hiện các công tác chuẩn bị, thiết kế đầu bài kỹ thuật phục vụ đầu tư cho Công
ty.
- Đào tạo và tự đào tạo, phát triển năng lực thiết kế của Công ty.
1.3.1.2 Các chức năng khác:
- Khai thác, sử dụng hiệu quả thiết bị, phần mềm, tài sản được Công ty giao, phục vụ
tốt nhất công tác sản xuất, dịch vụ của Công ty.
- Thực hiện công tác chuẩn bị hồ sơ thầu, đấu thầu.
- Phối hợp với các ban dự án, bộ phận khác của Công ty trong việc thực hiện các
5
chức trách được phân công, các công việc khác liên quan đến thiết kế, kỹ thuật.
Page
- Thực hiện các công việc khác do Giám đốc Công ty phân công.
Trưởng
phòng
Tổ Tổ Tổ Tổ Tổ
Tổ Tổ Tổ
đường kết cấu Hệ đường
công điện điều Cơ khí
ống xây thống ống
nghệ khiển
dựng và ngầm
Tự
động quản lý
thiết kế
Tổ đường ống
7
Page
2.1 TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KHAI THÁC DẦU KHÍ NGOÀI KHƠI:
- Dầu khí khai thác từ các giếng khoan bằng các phương pháp khác nhau, sau đó sẽ
được vận chuyển tới giàn xử lý để phân tách thành dầu/khí/nước. Sau khi được xử
lý (phân tách, dehydrate, nén…), dầu khí được vận chuyển vào các cơ sở trong bờ
nhờ hệ thống đường ống dưới biển hay tàu chở dầu, khí còn có thể được sử dụng
làm lift gas và quay lại giếng khoan. Nước được xả ra môi trường hoặc bơm ép lại
mỏ để duy trì áp suất, duy trì lưu lượng khai thác.
Hình 2-1 Tổng quan hệ thống khai thác dầu khí ngoài khơi
- Các thành phần chính của một hệ thống khai thác dầu khí ngoài khơi:
o Giếng khoan (dưới biển/giàn khoan) (subsea well/platform well)
o Giàn khoan khai thác/giàn dịch vụ (well platform/well servicing rig)
o Đường ống dẫn dưới biển (subsea pipeline)
o Giàn xử lý trung tâm (processing platform)
o Đường ống xuất dầu/khí (export pipeline for oil/gas)
o Tàu chứa dầu (tanker for evacuation of oil)
2.2 GIÀN KHAI THÁC DẦU KHÍ:
- Là một cấu trúc lớn được sử dụng làm nơi ở cho người và chứa các thiết bị cần thiết
cho việc khoan/khai thác dầu khí từ các giếng khoan dưới đáy biển.
- Tùy điều kiện (trữ lượng, độ sâu mỏ…) mà giàn khoan có thể được thiết kế cố định
với đáy biển, hay liên kết bằng dây cáp hay là hệ thống nổi.
8
Page
Topside
Jacket
Hình 2-3 Tổng quan các khu vực trên giàn khai thác dầu khí loại Jacket
- Các khu vực công nghệ chính trên giàn khai thác (wellhead platform):
o Đầu giếng khai thác.
o Hệ thống thu gom: production header.
o Hệ thống bơm ép: lift gas manifold, water injection manifold, lift gas well,
and water injection well.
o Hệ thống đo và điều khiển: test manifold và test separator.
9
o Hệ thống điều khiển van đầu giếng: well control panel (SDP).
11
- Phương pháp sử dụng bơm cần hút (rod pump): sử dụng một bơm cần để hút lưu
chất từ vỉa lên bề mặt, bơm hoạt động theo nguyên lý của bơm thể tích
(reciprocating), phương pháp này thường chỉ sử dụng với các mỏ trên đất liền.
-
ống dưới biển tới hệ thống manifold, sau đó nó được chia nhỏ ra để vào các giếng
Page
- Hệ thống xử lý nước sinh hoạt – hệ thống lọc nước RO (thẩm thấu ngược)
Page
- Khu vực sinh hoạt con người và các yêu cầu kèm theo (giặt ủi, bếp ăn…)
2.4 TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN TRÊN GIÀN (BPCS, SIS)
Các mối nguy hiểm: Các tiêu chuẩn thiết kế được đưa ra để phòng ngừa và giảm thiểu tác hại
của các mối nguy hiểm tác động lên hệ thống. Theo cấp độ, các mối nguy hại được phân chia
thành: không đáng kể, mức độ vừa phải, và mức độ nghiêm trọng.
Mối nguy hiểm được phòng ngừa theo các mức độ: các thiết kế an toàn, hệ thống BPCS và
cuối cùng là hệ thống shutdown.
Hệ thống BPCS (basic process control system): thực hiện chức năng kiểm soát và kiểm tra
hoạt động của giàn. BPCS nhận thông tin từ hệ thống cảm biến (sensor) và đưa ra các thông
báo dựa theo các chức năng an toàn được định sẵn.
Thông thường BPCS thực hiện các chức năng sau:
o Kiểm soát quy trình trong điều kiện vận hành đã được đặt trước, tối ưu hóa hoạt động
của giàn và giữ tất cả các biến quy trình trong giới hạn an toàn.
o Cung cấp giao diện người điều khiển để theo dõi và điều khiển thông qua bảng điều
khiển người vận hành (Human Machine Interface)
o Cảnh báo
o Tạo dữ liệu hoạt động
Hệ thống SIS
Hệ thống SIS có tác dụng đưa hệ thống trở về trạng thái an toàn, khi các giá trị cài đặt trước
bị vi phạm.
Hệ thống SIS bao gồm các chức năng an toàn (safety functions), cùng với các cảm biến
(sensor), hệ thống xử lí logic (logic solver) và hệ thống thực hiện (actuator).
16
Page
- Có nhiều loại flange face khác nhau tùy theo ứng dụng:
o FF (flat face) flange: thường sử dụng để nối các thiết bị làm bằng gang hoặc
van. Dùng cho class 150# ASME.
o RF (raised face) flange: là loại sử dụng phổ biến nhất, dùng cho class từ
150# ASME 600# ASME.
o RTJ (ring type joint) flange: sử dụng với class > 600# ASME hoặc nhiệt độ
> 800 oF (427 oC).
18
Page
3.2 SEPARATOR:
- Được sử dụng để tách khí/dầu/nước hoặc khí/lỏng.
- Thiết bị tách 3 pha khí/dầu/nước thường được sử dụng: boot type separator và weir
type separator. Boot type separator được sử dụng khi hàm lượng của heavy liquid
19
trong dòng nguyên liệu khá nhỏ, trong khi weir type separator được sử dụng trong
các ứng dụng có hàm lượng heavy liquid lớn.
Page
Water boot
- Các mức chất lỏng trong bình tách: thời gian lưu của chất lỏng giữa các mức phải
đảm bảo các yêu cầu về chất lượng tách giữa pha khí/lỏng hoặc lỏng/lỏng và đáp
ứng khả năng vận hành:
o LSHH (Level Switch High High): mức cao nhất.
o HAL (High Alarm Level): Mức cảnh báo cao
o LAL (Low Alarm Level): Mức cảnh báo thấp
o LSLL (Level Switch Low Low): mức thấp nhất.
o T/L (Tangent Line): mép bình tách
- Cách xác định các mức điều khiển LL, L, H, HH đối với Separator:
o Nozzle cho LG cách đáy (bình tách ngang) hoặc T/L ít nhất 0.15m;
o LSLL cách lowest LG nozzle ít nhất 0.1m;
o LAL cách LSLL ít nhất 0.1m hoặc phải đủ để duy trì lượng liquid cho
operator can thiệp/xử lý (1-2 phút nếu xử lý từ control room), tùy điều kiện
nào lớn hơn;
o LAH cách LAL ít nhất 0.35m hoặc phải đủ để duy trì lượng liquid cho 3
phút vận hành với lưu lượng cao nhất, tùy điều kiện nào lớn hơn. Ngoài ra
thể tích giữa LAH và LAL phải đảm bảo đủ để chứa slug (nếu có);
o LSHH cách LAH ít nhất 0.1m hoặc phải đủ để duy trì lượng liquid cho
operator can thiệp/xử lý (1-2 phút nếu xử lý từ control room), tùy điều kiện
nào lớn hơn. Nếu chất lỏng trong bình tách dễ tạo bọt thì khoảng cách giữa
LSHH và LAH phải được cộng them 0.25m.
- Bình tách hoạt động dựa trên nhiều nguyên lý khác nhau:
o Khác biệt tỷ trọng
o Va đập
o Thay đổi hướng, vận tốc dòng chảy
o Lực ly tâm
- Trong công nghiệp dầu khí, thiết bị tách có thể được phân thành nhiều loại tùy thuộc
vào ứng dụng của nó như: test separator, production separator, low-temp
separator…
21
Page
- API là bộ tiêu chuẩn được phát triển bởi viện dầu khí Mỹ (American Petroleum
Institute – API) và được sử dụng phổ biến trên thế giới.
- Những lĩnh vực cơ bản của công nghiệp dầu khí được đề cập trong các tiêu chuẩn
của API bao gồm: khai thác và sản xuất, lọc dầu, an toàn và phòng cháy, phân tích
đo lường dầu mỏ, vận chuyển hàng hải. Tiêu chuẩn API còn liên quan đến các lĩnh
vực: khoan khai thác ngoài khơi, kết cấu, đường ống, các vấn đề sức khỏe và môi
trường, van và thiết bị chứa…
- Một tiêu chuẩn API bao gồm: manuals, standards, specifications, recommended
practices, bulletins, guidelines, technical reports.
4.2 Petronas:
- Là tiêu chuẩn kỹ thuật của tập đoàn dầu khí Petronas – Malaysia được sử dụng để
hướng dẫn kỹ thuật tham khảo cho các kỹ sư và nhân viên kỹ thuật Petronas.
- Trong các dự án của mình, Petronas thường yêu cầu vendor và các nhà thầu phải
tuân theo tiêu chuẩn Petronas bên cạnh các tiêu chuẩn quốc tế khác (API, ASME…).
4.3 Perry’s Handbook:
- Perry’s Chemical Engineer’s Handbook được xuất bản lần đầu năm 1934 và phiên
bản mới nhất bản tái bản lần thứ 8 – 11/2007.
- Đây là một cuốn sách tập hợp gần như đầy đủ các kiến thức về kỹ thuật hóa học cho
các kỹ sư công nghệ hóa cũng như nhiều kỹ sư và nhà khoa học lĩnh vực khác.
- Các chủ đề trong cuốn sách đi từ các tính chất vật lý của hóa chất/vật liệu đến các
cơ sở toán học, nhiệt động học, quá trình truyền nhiệt, truyền chất, các thiết bị phản
ứng hóa học đến các chủ đề về kinh tế, ước lượng chi phí, an toàn công nghệ và các
chủ đề khác.
4.4 GPSA Databook:
CHƯƠNG 5. CÁC CÔNG VIỆC ĐƯỢC GIAO TRONG QUÁ TRÌNH THỬ VIỆC
23
Page