You are on page 1of 32

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự Do - Hạnh Phúc


--------o0o--------

THUYẾT MINH HỒ SƠ XIN CẤP PHÉP XÂY DỰNG

DỰ ÁN : NHÀ MÁY SẢN XUẤT GIẤY VỆ SINH, BÔNG, BĂNG VỆ SINH


TÃ VỆ SINH VÀ CÁC SẢN PHẨM TỪ GIẤY VỆ SINH

ĐỊA ĐIỂM : CỤM CÔNG NGHIỆP XUÂN LÂM - THUẬN THÀNH - BẮC NINH

CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ TƯ VẤN

CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ CÔNG TY CP TƯ VẤN CÔNG NGHỆ


THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ VIỆT SING THIẾT BỊ & ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ETECHCO
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

DỰ ÁN : NHÀ MÁY SẢN XUẤT GIẤY VỆ SINH, BÔNG, BĂNG VỆ SINH


TÃ VỆ SINH VÀ CÁC SẢN PHẨM TỪ GIẤY VỆ SINH

ĐỊA ĐIỂM : CỤM CÔNG NGHIỆP XUÂN LÂM - THUẬN THÀNH - BẮC NINH

Những người thực hiện:

1. Chủ nhiệm dự án : Ths.Kts. Nguyễn Hùng Sơn

2. Chủ trì bộ môn kiến trúc : Ths.Kts. Nguyễn Hùng Sơn

3. Chủ trì bộ môn kết cấu : Ths.Ks. Nguyễn Trọng Hà

4. Chủ trì bộ môn điện : Ks. Phạm Bá Hòa

5. Chủ trì bộ môn cấp thoát nước : Ks. Phan Xuân Vinh

6. Chủ trì bộ môn hạ tầng : Ks. Chu Văn Linh


7. Chủ trì bộ môn kinh tế : Ks. Lê Vĩnh Chiếu
Nhà máy sản xuất giấy vệ sinh, bông, băng vệ sinh, tã vệ sinh và các sản phẩm từ giấy vệ sinh

CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG


Tên dự án:
NHÀ MÁY SẢN XUẤT GIẤY VỆ SINH, BÔNG, BĂNG VỆ SINH, TÃ VỆ SINH
VÀ CÁC SẢN PHẨM TỪ GIẤY VỆ SINH.
Chủ đầu tư:
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ VIỆT SING
Vị trí dự án:
Cụm CN Xuân Lâm, xã Xuân Lâm, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh
Quy mô khu đất dự án:
Quy mô diện tích thực hiện dự án: 20.000 m2.
Quy mô xây dựng:
Quy mô xây dựng nhà máy: 04 dây chuyền sản xuất tự động, bao gồm:
- 01 dây chuyền sản xuất tã bỉm trẻ em.
- 01 dây chuyền sản xuất băng vệ sinh hàng ngày.
- 01 dây chuyền sản xuất giấy vệ sinh.
- 01 dây chuyền sản xuất bông tai vệ sinh.
Hình thức đầu tư:
- Đây là dự án được đầu tư xây dựng bằng 100% nguồn vốn tư nhân.
- Dự án được đầu tư xây dựng theo từng giai đoạn phát triển của nhà máy.

CHƯƠNG 2 NỘI DUNG THIẾT KẾ CƠ SỞ

CHƯƠNG 3 CĂN CỨ LẬP THIẾT KẾ


Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất giấy vệ sinh, bông, băng vệ sinh, tã vệ
sinh và các sản phẩm từ giấy vệ sinh:
- Căn cứ vào công suất thiết kế và biên chế lao động theo dây chuyền công nghệ.
- Căn cứ vào nhu cầu và đặc điểm của từng hạng mục công trình trong toàn bộ dây
truyền sản xuất của phần công nghệ.
- Căn cứ vào tuổi thọ của công trình xác định niên hạn sử dụng của các hạng mục
công trình và cấp công trình.
Cơ sở pháp lý:

Thuyết minh xin cấp phép xây dựng 1


Nhà máy sản xuất giấy vệ sinh, bông, băng vệ sinh, tã vệ sinh và các sản phẩm từ giấy vệ sinh

- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;


- Luật đầu tư số 59/2005/QH 11 ngày 29/11/2005;
- Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư;
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất
lượng công trình xây dựng;
- Thông tư 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 của Bộ Xây dựng về việc quy định
chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập
và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Chứng nhận quyền sử dụng đất số AP 300957, thửa đất số 325, tờ bản đồ số 4 do
UBND tỉnh Bắc Ninh cấp ngày 22/6/2009;
- Quyết định số 1502/UBND-NN.TN ngày 23/7/2013 của UBND tỉnh Bắc Ninh
về việc thay đổi tên Công ty và chuyển mục đích sử dụng đất của Công ty TNHH
Sản xuất và Thương mại Quốc tế Việt Sing tại xã Xuân Lâm, huyện Thuận
Thành;
- Chứng chỉ Quy hoạch số 92/CCQH do Sở Xây dựng tỉnh Bắc Ninh cấp ngày
05/8/2013.
Tiêu chuẩn áp dụng:
- Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng: TCVN4611-1988
- Xí nghiệp CN. Tổng mặt bằng. Tiêu chuẩn thiết kế:21TCVN4541:1988
- Xí nghiệp CN. Nhà sản xuất. Tiêu chuẩn thiết kế: 22TCVN4604:1988
- Quy chuẩn XDVN (tập I, II,III): 682/BXĐ-CSXD
- Quy tắc đường ống, đường ống và HT đường ống: TCVN3745-1991

Thuyết minh xin cấp phép xây dựng 2


Nhà máy sản xuất giấy vệ sinh, bông, băng vệ sinh, tã vệ sinh và các sản phẩm từ giấy vệ sinh

- Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Ký hiệu quy ước trên bản vẽ tổng mặt bằng
và mặt bằng thi công công trình: TCVN4607-1988
- Số liệu khí hậu sử dụng: TCVN4088-85
- Địa chất thuỷ văn: TCVN4119-85
- Tải trọng tác động: TCVN2737-95
- Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép: TCXDVN356:2005
- Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế: TCXDVN338:2005
- Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép: TCVN5573-91
- Kết cấu xây dựng và nền - Nguyên tắc cơ bản về tính toán: TCXD 45-78
- Thiết kế các công trình chịu động đất: TCXDVN375-2006
- Tiêu chuẩn thiết kế: thoát nước - mạng lưới bên ngoài công trình: TCVN51-2006
- Nhà của các xí nghiệp. Thông số hình học: 20TCVN3904:1984
- Đường ôtô - Yêu cầu thiết kế TCVN 4054:2005
- Quy trình thiết kế áo đường cứng: 22TCVN223-95
- Quy trình thiết kế áo đường mềm: 22TCVN211-06
- Cường độ chiếu sáng: 20-TCN-95-83 và 20-TCN -16-86
- Tiêu chuẩn vật liệu thép trong xây dựng: TCVN - 1651-1985
- Các tiêu chuẩn kỹ thuật, qui phạm thiết kế liên quan khác.

CHƯƠNG 4 ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG


I.1 Vị trí xây dựng:
- Khu đất xây dựng dự án có diện tích 20.000m 2, nằm trong Cụm công nghiệp
Xuân Lâm, xã Xuân Lâm, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh. Khu đất được
giới hạn bởi:
 Phía Bắc giáp đường tỉnh lộ 282.
 Phía Đông giáp khu đất của Công ty TLB.
 Phía Tây giáp nhà máy gạch.
 Phía Nam giáp ao cá.
- Khu đất xây dựng dự án được giới hạn bởi 04 điểm mốc có tọa độ như sau:

Thuyết minh xin cấp phép xây dựng 3


Nhà máy sản xuất giấy vệ sinh, bông, băng vệ sinh, tã vệ sinh và các sản phẩm từ giấy vệ sinh

 A X: 2326509.25 Y: 553639.84
 B X: 2326525.53 Y: 553728.36
 C X: 2326297.69 Y: 553743.98
 D X: 2326292.24 Y: 553654.13

Sơ đồ vị trí khu đất xây dựng


I.2 Điều kiện tự nhiên:
Dự án nằm trong vùng Đông Bắc Bắc Bộ nên khí hậu mùa hè nóng và kéo dài,
độ ẩm cao, mưa nhiều và có bị ảnh hưởng của gió tây, mùa đông khá lạnh.
- Gió: Vận tốc gió trung bình là 2,0 m/s. Gió chủ đạo mùa Hè là Đông Nam và
mùa Đông là Đông Bắc. Vận tốc gió lớn nhất là 2,4 m/s và nhỏ nhất là 1,7 m/s.
- Bão: thường chịu ảnh hưởng của các cơn bão miền Bắc (45% tổng số cơn bão
của Việt Nam) xuất hiện nhiều nhất vào tháng 7 tháng 8 hàng năm.

Thuyết minh xin cấp phép xây dựng 4


Nhà máy sản xuất giấy vệ sinh, bông, băng vệ sinh, tã vệ sinh và các sản phẩm từ giấy vệ sinh

- Mưa: Lượng mưa trung bình hàng năm là: 1676 mm. Trong đó tháng Giêng là
tháng có lượng mưa thấp nhất. Tháng 8 là tháng có lượng mưa cao nhất.
- Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình năm của không khí là 23,5 oC. Trong đó cao nhất:
42,8oC (tháng 5/1926) và thấp nhất : 7oC ( tháng 1/1955)
- Độ ẩm: Độ ẩm tương đối trung bình năm là: 84%. Trong đó tháng cao nhất là
87% và tháng thấp nhất là 80%. Tuy nhiên vào mùa mưa phùn độ ẩm tương đối
lên đến hơn 90%.
- Ánh sáng: từ tháng 4 đến tháng 9, ánh sáng tự nhiên đảm bảo độ rọi theo tiêu
chuẩn chiếu sáng nhân tạo và hệ số độ rọi ánh sáng tự nhiên tương ứng thường
đạt trên 70%.

I.3 Hiện trạng nền đất tại khu vực dự án:


Trên toàn bộ mặt bằng khu vực dự kiến thực hiện dự án không có công trình xây
dựng nào, mặt bằng hoàn toàn thuận lợi cho việc xây dựng công trình.
Hiện tại, khu đất dự kiến đặt nhà máy đã có khảo sát địa chất xây dựng công
trình, căn cứ vào kết quả khảo sát địa chất của CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ
XÂY DỰNG KHẢO SÁT NỀN MÓNG lập năm 2013 thì địa tầng khu vực
nghiên cứu như sau:
- Trên diện tích dự kiến xây dựng nhà máy trong cụm công nghiệp Xuân Lâm hiện
nay đã được san gạt (cốt cao độ trung bình từ 4,23 m đến 4,93 m) nhưng cốt nền
san gạt hiện tại vẫn thấp hơn cốt mặt tỉnh lộ 282 là đường giao thông vào Nhà
máy (Cốt mặt tỉnh lộ 282 phía trước Nhà máy là 5,61 m).
- Khu vực có địa chất đơn giản, kiến tạo địa tầng phổ thông là:
 Lớp trên cùng là cát san lấp lẫn tạp chất, thành phần và trạng thái không đồng
nhất, độ dày từ 1,1m đến 1,3 m;
 Lớp số 2 là đất sét pha, màu xám nâu, trạng thái dẻo mềm, độ dày từ 2m đến
2,5m;
 Lớp số 3 là cát pha, màu xám đen, trạng thái dẻo, độ dày từ 1,5m đến 1,7m;
 Lớp số 4 là cát hạt mịn, màu xám ghi, trạng thái xốp - chặt vừa, độ dày từ 2,2m
đến 2,7m;

Thuyết minh xin cấp phép xây dựng 5


Nhà máy sản xuất giấy vệ sinh, bông, băng vệ sinh, tã vệ sinh và các sản phẩm từ giấy vệ sinh

 Lớp số 5 là cát hạt mịn, màu xám ghi, trạng thái chặt vừa, Độ sâu đáy lớp và bề
dày lớp chưa xác định được, do các hố khoan đều kết thúc trong lớp này. Tại thời
điểm khảo sát, đã khoan vào lớp sâu nhất là 7,8m.
- Với quy mô công trình dự kiến xây dựng và điều kiện địa chất công trình khu
vực đơn vị khảo sát địa chất kiến nghị: Chọn giải pháp móng cọc BTCT và chọn
lớp 5: Cát hạt mịn, trạng thái chặt vừa làm lớp chịu tải của công trình.
- Động đất và kiến tạo địa động lực công trình: Về động đất nhìn chung chưa có
hiện tượng động đất lớn đến cấp VII độ Richte xẩy ra tại đây.

I.4 Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:


Đường giao thông
- Hệ thống đường giao thông kết nối đến khu vực đặt nhà máy là tỉnh lộ 282 phía
trước nhà máy.
- Hiện tại khu đất xây dựng nhà máy chưa có hệ thống đường giao thông nội bộ,
hiện trạng là khu đất trống được san gạt.

Hệ thống cấp điện, chiếu sáng công cộng


Hiện tại phía trước nhà máy có đường điện cao thế của Cụm công nghiệp Xuân
Lâm. Dự kiến sẽ dẫn điện đến trạm biến áp trong nhà máy, từ đó cấp điện trực
tiếp cho các hạng mục tiêu thụ trong nhà máy. Chủ đầu tư xin phép được cấp
điện cho nhà máy theo hướng nêu trên.

Hệ thống cấp nước


- Nguồn nước sinh hoạt: Hiện tại trên mặt bằng nhà máy chưa có nguồn nước sạch
cấp đến, nên dự kiến sẽ sử dụng hệ thống nước giếng khoan.
- Hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật xung quanh khu đất chưa được đầu tư
xây dựng.

Hệ thống thoát nước mặt


Về cơ bản nước có trên bề mặt hiện trạng đều tự thấm hết, trừ khi có lũ lụt bất
thường. Do khu đất đặt nhà máy hiện trạng là khu đất trống được san gạt nên
chưa có hệ thống thoát nước mặt.

Hệ thống thoát nước thải

Thuyết minh xin cấp phép xây dựng 6


Nhà máy sản xuất giấy vệ sinh, bông, băng vệ sinh, tã vệ sinh và các sản phẩm từ giấy vệ sinh

Do khu đất đặt nhà máy hiện trạng là khu đất trống được san gạt nên chưa có hệ
thống thoát nước bẩn. Trong cụm công nghiệp Xuân Lâm đã có sẵn hệ thống
thoát nước bẩn dẫn theo đường ống BTCT ra hệ thống thoát nước bẩn chung của
toàn Cụm công nghiệp. Do vậy khi thiết kế hệ thống thoát nước bẩn cho dự án
có thể kết nối trực tiếp vào hệ thống này.

I.5 Kết luận:


- Vị trí để xây dựng các công trình trong dự án "Nhà máy sản xuất giấy vệ sinh,
bông, băng vệ sinh, tã vệ sinh và các sản phẩm từ giấy vệ sinh” đặt trên nền đất
san nên địa tầng ổn định và có cấu trúc các lớp đất dưới móng có tính cơ lý
tương đối yếu chủ yếu là cát pha và sét pha trạng thái dẻo.
- Các điều kiện về hiện trạng hạ tầng kỹ thuật của khu đất tương đối thuận lợi cho
việc xây dựng hạ tầng mới của dự án.

CHƯƠNG 5 GIẢI PHÁP QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG


- Tổng mặt bằng nhà máy được chia thành 03 khu chính: Khu hành chính + kỹ
thuật, khu sản xuất, khu nhà ở công nhân và các công trình phụ trợ.

- Khu hành chính là một toà nhà được đặt ở phía trước khu đất, liền kề với khu
vực nhà xưởng sản xuất. Phía trước khu hành chính là vườn hoa cây xanh, đồi cỏ
tạo cảnh quan trang trí. Khu kỹ thuật và phụ trợ sản xuất được đặt sau khu hành
chính và nằm liền kề phía trước của khu Nhà xưởng sản xuất.

- Khu nhà xưởng sản xuất gồm 2 nhà xưởng (số 1 và số 2). Nhà xưởng 1 liền kề
với khu hành chính có quy mô 72m x 88m. Nhà xưởng số 2 nằm phía sau nhà
xưởng 1 có quy mô 42m x 72m.

- Khu nhà nghỉ ca công nhân nằm phía sau cùng của khu đất, giáp với tường rào
phía Nam. Khu nhà nghỉ ca công nhân có quy mô phục vụ cho khoảng 70
CBCNV.

- Nhà xe công nhân được đặt ở vị trí sát tường rào phía Tây của khu đất.

- Trạm khí nén trung tâm, đảm bảo việc cấp khí nén, tốt nhất cho các dây chuyền
sản xuất.

Thuyết minh xin cấp phép xây dựng 7


Nhà máy sản xuất giấy vệ sinh, bông, băng vệ sinh, tã vệ sinh và các sản phẩm từ giấy vệ sinh

- Trạm điện đặt cuối nhà máy, cấp điện cho các xưởng sản xuất và khu phụ trợ sản
xuất.

- Xung quanh nhà máy là hệ thống hàng rào cây xanh tạo cảnh quan, môi trường,
chống khói bụi và tiếng ồn.

Các thông số kỹ thuật:


- Tổng diện tích khu đất : 20.000 m2
- Diện tích xây dựng công trình : 11.145 m2
- Diện tích sàn xây dựng : 12.045 m2
- Mật độ xây dựng : 55,73%
- Diện tích đường nội bộ : 4.930 m2
- Diện tích sân, vỉa hè : 1.290 m2
- Diện tích cây xanh : 2.630 m2
- Hệ số sử dụng đất : 0,6 lần
- Tầng cao các công trình chính : 1- 3 tầng
- Cấp công trình : Cấp IV-III

d khu ®Êt c ña nhµ m¸ y g¹ c h


a
10 11 12 10
1
8 9

3

n h l é 28

7 4
®Ê t l u

2
kh « n

5 2
g

6
c khu ®Êt c ña c « ng ty tlb
b

Tổng mặt bằng xây dựng nhà máy

Thuyết minh xin cấp phép xây dựng 8


Nhà máy sản xuất giấy vệ sinh, bông, băng vệ sinh, tã vệ sinh và các sản phẩm từ giấy vệ sinh

Phối cảnh nhà máy

Phối cảnh nhà máy

CHƯƠNG 6 GIẢI PHÁP DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ


Đặc điểm công nghệ:
- Toàn bộ các dây chuyền sản xuất giấy vệ sinh, bông, băng vệ sinh, tã vệ sinh và
các sản phẩm từ giấy vệ sinh áp dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại nhất hiện nay.
Tất cả các khâu từ khi đưa nguyên liệu vào cho đến khi ra thành phẩm đều được
tự động hóa hoàn toàn.

Thuyết minh xin cấp phép xây dựng 9


Nhà máy sản xuất giấy vệ sinh, bông, băng vệ sinh, tã vệ sinh và các sản phẩm từ giấy vệ sinh

- Việc thay và tiếp nhận nguyên liệu được thực hiện tự động. Tốc độ sản xuất, số
lượng sản phẩm, tỉ lệ đạt chuẩn, sự cố … đều được cài đặt, điều chỉnh, hiển thị
trên màn hình cảm ứng. Các sản phẩm lỗi được tự động loại bỏ.

- Các thiết bị cấu thành dây chuyền đều được nhập khẩu từ các nước có nền công
nghệ tiên tiến như: Đức, Đan Mạch, Nhật Bản, Thuỵ Sỹ …

Một số hình ảnh minh họa các dây chuyền công nghệ sản xuất:

Thuyết minh xin cấp phép xây dựng 10


Nhà máy sản xuất giấy vệ sinh, bông, băng vệ sinh, tã vệ sinh và các sản phẩm từ giấy vệ sinh

Dây chuyền sản xuất

Dây chuyền sản xuất

Dây chuyền sản xuất

Thuyết minh xin cấp phép xây dựng 11


Nhà máy sản xuất giấy vệ sinh, bông, băng vệ sinh, tã vệ sinh và các sản phẩm từ giấy vệ sinh

Dây chuyền sản xuất

Dây chuyền sản xuất

Thuyết minh xin cấp phép xây dựng 12


Nhà máy sản xuất giấy vệ sinh, bông, băng vệ sinh, tã vệ sinh và các sản phẩm từ giấy vệ sinh

Dây chuyền sản xuất


Sơ đồ công nghệ sản xuất
Các dây chuyền sản xuất đều có sơ đồ công nghệ như sau :

Dây chuyền Sản phẩm


Nguyên liệu đầu vào công nghệ điều khiển theo thiết kế
bằng PLC tự động

Đóng gói Kiểm tra


thành phẩm chất lượng
thành phẩm

CHƯƠNG 7 GIẢI PHÁP THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG


5.1 Xưởng sản xuất + Kho thành phẩm + Kho nguyên liệu số 1

Giải pháp kiến trúc:

- Xưởng sản xuất + Kho thành phẩm + Kho nguyên liệu số 1 thuộc công trình cấp
III, bậc chịu lửa III, hạng sản xuất D. Công trình được thiết kế dạng Nhà công
nghiệp một tầng 3 nhịp trong đó mỗi nhịp nhà là 24 m. Nhà dài 120 m, rộng 66
m, cao đỉnh cột là 8,4m, cao đỉnh mái 14,9 m, diện tích 7.920 m2 đảm bảo độ
thông thoáng, điều kiện vi khí hậu trong nhà xưởng.

Thuyết minh xin cấp phép xây dựng 13


Nhà máy sản xuất giấy vệ sinh, bông, băng vệ sinh, tã vệ sinh và các sản phẩm từ giấy vệ sinh

- Nhà được thiết kế dạng cột thép, dầm thép phía trên có cửa trời. Mái che sử dụng
xà gồ thép lợp tôn sóng dày 0,45 mm loại tôn cliplock (không sử dụng vít bắt
trực tiếp ) phía trên chống dột mái, độ dốc mái i = 12%. Tường xung quanh xây
lửng cao 3,5 m, phía trên sử dụng hệ xà gồ sườn tường bằng thép ốp tôn tường.
- Mặt bằng bố trí thành 04 khu vực với công năng khác nhau:
 Khu chuẩn bị công nhân và các phòng kỹ thuật xưởng: Bố trí phòng camera,
phòng kỹ thuật, phòng sửa chữa cơ khí và phòng quản đốc. Khu vực thay đồ nam
- nữ và khu thay đồ bố trí các tủ để đồ cho công nhân. Khu phòng ăn cho
CBCNV nhà máy, khu vệ sinh.
 Kho nguyên vật liệu có diện tích 1700 m2 được đặt phía sau nhà xưởng, có lối
vào riêng, đảm bảo việc nhập nguyên liệu thuận tiện bằng đường ramp dốc từ xe
công te nơ. Nguyên liệu được đặt trên các giá đỡ bằng thép và vận chuyển sang
khu sản xuất bằng xe nâng.
 Khu sản xuất chính có diện tích 3700 m2 phía trước được bố trí các dây chuyền
sản xuất băng vệ sinh 290, băng vệ sinh 240, băng vệ sinh hàng ngày, bỉm trẻ
em, bỉm người già.
 Kho thành phẩm có diện tích 1300 m2 đặt bên hông nhà xưởng, thuận lợi cho
việc nhập sản phẩm từ Khu sản xuất và có lối xuất hàng riêng ra phía sau nhà
máy.
- Ngăn chia giữa các khu chức năng dự kiến bằng thưng tôn hoặc ngăn nhẹ có cột
đỡ.
- Giao thông trong nhà xưởng:
 Kho nguyên liệu được bố trí 01 cửa cuốn rộng 4,5m cao 4,2 m phía sau và được
xây cao 1,2m để đảm bảo việc nhập nguyên liệu. Bố trí 01 cửa kết nối với Khu
sản xuất đảm bảo việc chuyển nguyên liệu tới dây chuyền sản xuất.
 Khu sản xuất được bố trí 01 cửa đi cho công nhân vào làm việc; 01 cửa đi rộng
3,6m cao 4,2 m phía trước để đảm bảo việc vận chuyển và lắp ráp dây chuyền
công nghệ; 01 cửa đi bên hông rộng 3m cao 2,4 m đảm bảo thoát người khi xảy
ra sự cố. Ngoài ra bố trí 02 cửa kết nối với Kho nguyên liệu đảm bảo việc nhập
nguyên liệu chuyển tới dây chuyền sản xuất; 02 cửa kết nối với Kho thành phẩm

Thuyết minh xin cấp phép xây dựng 14


Nhà máy sản xuất giấy vệ sinh, bông, băng vệ sinh, tã vệ sinh và các sản phẩm từ giấy vệ sinh

để chuyển sản phẩm và 01 cửa kết nối với Kho phế thải để chuyển và lưu các
phế thải trong quá trình sản xuất.
 Kho thành phẩm được bố trí 01 cửa cuốn rộng 4m cao 4,2 m đảm bảo việc xuất
hàng bằng xe nâng từ Kho lên các phương tiện vận chuyển đi tiêu thụ. Đồng thời
bố trí 01 cửa kết nối với Khu sản xuất đảm bảo việc nhập sản phẩm sau sản xuất.
- Giải pháp thông gió, lấy sáng: Phía trên tường tôn bố trí các tấm lấy sáng sườn
tường rộng 1m cao 4,9 m đảm bảo cho việc lấy ánh sáng tự nhiên. Bố trí hệ cửa
trời đảm bảo lưu thông không khí tạo vi khí hậu tốt cho xưởng. Bao xung quanh
nhà xưởng bố trí các hệ cửa sổ rộng 2,8m cao 1,2 m đảm bảo việc thông gió
xung quanh nhà. Tuy nhiên do diện tích nhà xưởng lớn, để đảm bảo việc thông
gió có thể sử dụng việc thông gió cưỡng bức từ trên mái xuống bằng các hệ quạt
hút gió từ trên mái, sẽ được đầu tư dần trong quá trình sản xuất.

Giải pháp kết cấu:


- Trên cơ sở tính toán tải trọng tác động và giảm thiểu chi phí đầu tư ban đầu
phương án thiết kế lựa chọn kết cấu móng cọc BTCT độc lập dưới cột.
- Hệ khung kết cấu sử dụng cột thép tổ hợp tiền chế, dầm mái thép tiền chế vượt
nhịp 24m, phía trên lợp tôn sóng dày 0,45mm.
- Nền nhà có cấu tạo: Đất cát đầm chặt, lớp bê tông nền dày 150 mác 200 đáp ứng
việc di chuyển của các xe nâng hàng. Tại trí các cột thép ngăn chia không gian
đổ BT rộng 1m dày 0,4 m.

Giải pháp cấp điện:


- Điện động lực cấp cho các thiết bị sản xuất được dẫn từ phòng đặt trạm biến áp
đến các dây chuyền sản xuất và các phụ tải tiêu thụ ở các khu phụ trợ.
- Nguồn điện chiếu sáng được cấp trực tiếp từ trạm biến áp của Nhà máy vào tủ
tổng đặt trong phòng kỹ thuật sau đó đi tới các thiết bị tiêu thụ: Đèn chiếu sáng,
quạt...

Giải pháp cấp nước:


- Các dây chuyền sản xuất không sử dụng nước nên việc cấp nước công nghệ
không nêu ra ở đây.

Thuyết minh xin cấp phép xây dựng 15


Nhà máy sản xuất giấy vệ sinh, bông, băng vệ sinh, tã vệ sinh và các sản phẩm từ giấy vệ sinh

- Nước sạch từ bể nước sinh hoạt của nhà máy theo ống D80, qua đồng hồ cấp vào
bể chứa inox 5m3 trên mái Nhà điều hành, rồi cấp thẳng xuống cho các thiết bị
dùng nước của khu vệ sinh nam - nữ phía dưới, đảm bảo áp lực nước tại các thiết
bị.

Giải pháp thoát nước:


Hệ thống thoát nước thải và nước mái trong công trình độc lập với nhau.
- Nước mưa trên mái thu qua phễu thu, theo ống đứng xuống xả vào hệ thống ga
rãnh tiêu năng nội bộ ở mép đường của xưởng sản xuất sau đó chảy vào mạng
lưới thoát nước chung của cụm công nghiệp.
- Nước thải bên trong xưởng phân thành 3 tuyến là tuyến thoát nước rửa, thoát sàn
và tuyến thoát nước xí, tiểu. Tuyến thoát nước xí tiểu dẫn nước vào bể tự hoại để
xử lý, sau đó nhập cùng với các tuyến nước rửa thoát ra hố ga của mạng lưới
rãnh thoát nước chung của nhà máy.
- Bể tự hoại đặt ngoài công trình, đảm bảo chống thấm tốt, không ảnh hưởng đến
môi trường và mỹ quan chung.
- Các tuyến ống ngang nối tiếp từ các chậu xí dẫn về bể phốt cần lưu ý khi thi
công để trách bị tắc.
- Vật liệu thoát nước:
 Ống nhánh thoát nước, ống thông hơi dự kiến sử dụng ống nhựa PVC Class 3.
 Các ống đứng và ống chính thoát nước sinh hoạt, ống thoát nước mưa dự kiến sử
dụng ống uPVC nối bằng gioăng cao su.

5.2 Xưởng sản xuất + Kho thành phẩm + Kho nguyên liệu số 2

Giải pháp kiến trúc:

- Xưởng sản xuất + Kho thành phẩm + Kho nguyên liệu số 2 thuộc công trình cấp
III, bậc chịu lửa III, hạng sản xuất D. Công trình được thiết kế dạng Nhà công
nghiệp một tầng 2 nhịp trong đó mỗi nhịp nhà là 18 m, Nhà dài 56 m, rộng 36 m,
cao đỉnh cột là 8,4m, cao đỉnh mái 13,6 m, diện tích 2.020m2 đảm bảo độ thông
thoáng, điều kiện vi khí hậu trong nhà xưởng.

Thuyết minh xin cấp phép xây dựng 16


Nhà máy sản xuất giấy vệ sinh, bông, băng vệ sinh, tã vệ sinh và các sản phẩm từ giấy vệ sinh

- Nhà được thiết kế dạng cột thép, dầm thép phía trên có cửa trời. Mái che sử dụng
xà gồ thép lợp tôn sóng dày 0,45 mm loại tôn cliplock (không sử dụng vít bắt
trực tiếp ) phía trên chống dột mái, độ dốc mái i = 12%. Tường xung quanh xây
lửng cao 3,5 m, phía trên sử dụng hệ xà gồ sườn tường bằng thép ốp tôn tường.
- Mặt bằng được bố trí các dây chuyền sản xuất băng vệ sinh 240, băng vệ sinh
hàng ngày. Đồng thời bố trí khu vệ sinh và phòng điều hành trong nhà xưởng.
- Giao thông trong nhà xưởng: Nhà xưởng được bố trí 01 cửa cuốn rộng 4,5m cao
4,2 m phía trước để đảm bảo việc vận chuyển và lắp ráp dây chuyền công nghệ.
Bố trí 02 cửa đi 3mx2,4m ở bên hông đảm bảo thoát người trong trường hợp
khẩn cấp.
- Giải pháp thông gió, lấy sáng: Phía trên tường tôn bố trí các tấm lấy sáng sườn
tường rộng 1m cao 4,9 m đảm bảo cho việc lấy ánh sáng tự nhiên. Bố trí hệ cửa
trời đảm bảo lấy lưu thông không khí tạo vi khí hậu tốt cho xưởng. Bao xung
quanh nhà xưởng bố trí các hệ cửa sổ rộng 2,8m cao 1,2 m đảm bảo việc thông
gió xung quanh nhà. Tuy nhiên do diện tích nhà xưởng lớn, để đảm bảo việc
thông gió có thể sử dụng việc thông gió cưỡng bức từ trên mái xuống bằng các
hệ quạt hút gió từ trên mái, sẽ được đầu tư dần trong quá trình sản xuất.

Giải pháp kết cấu:


- Trên cơ sở tính toán tải trọng tác động và giảm thiểu chi phí đầu tư ban đầu
phương án thiết kế lựa chọn kết cấu móng cọc BTCT độc lập dưới cột kích
thước.
- Hệ khung kết cấu sử dụng cột thép tổ hợp tiền chế, dầm mái thép tiền chế vượt
nhịp 18 m, phía trên lợp tôn sóng dày 0,45mm loại tôn Cliplock.
- Nền nhà có cấu tạo: Đất cát đầm chặt, lớp bê tông nền dày 150 mác 200 đáp ứng
việc di chuyển của các xe nâng hàng. Tại trí các cột thép ngăn chia không gian
đổ BT rộng 1m dày 0,4 m.

Giải pháp cấp điện:


- Điện động lực cấp cho các thiết bị sản xuất được dẫn từ phòng đặt trạm biến áp
đến các dây chuyền sản xuất và các phụ tải tiêu thụ ở các khu phụ trợ.

Thuyết minh xin cấp phép xây dựng 17


Nhà máy sản xuất giấy vệ sinh, bông, băng vệ sinh, tã vệ sinh và các sản phẩm từ giấy vệ sinh

- Nguồn điện chiếu sáng được cấp trực tiếp từ trạm biến áp của Nhà máy vào tủ
tổng đặt trong phòng kỹ thuật sau đó đi tới các thiết bị tiêu thụ: Đèn chiếu sáng,
quạt...

Giải pháp cấp nước:


- Các dây chuyền sản xuất không sử dụng nước nên việc cấp nước công nghệ
không nêu ra ở đây.
- Nước sạch từ bể nước sinh hoạt của nhà máy theo ống D80, qua đồng hồ cấp vào
bể chứa inox 5m3 trên mái Nhà điều hành, rồi cấp thẳng xuống cho các thiết bị
dùng nước của khu vệ sinh nam - nữ phía dưới, đảm bảo áp lực nước tại các thiết
bị.

Giải pháp thoát nước:


Hệ thống thoát nước thải và nước mái trong công trình độc lập với nhau.
- Nước mưa trên mái thu qua phễu thu, theo ống đứng xuống xả vào hệ thống ga
rãnh tiêu năng nội bộ ở mép đường của xưởng sản xuất sau đó chảy vào mạng
lưới thoát nước chung của cụm công nghiệp.
- Nước thải bên trong xưởng phân thành 3 tuyến là tuyến thoát nước rửa, thoát sàn
và tuyến thoát nước xí, tiểu. Tuyến thoát nước xí tiểu dẫn nước vào bể tự hoại để
xử lý, sau đó nhập cùng với các tuyến nước rửa thoát ra hố ga của mạng lưới
rãnh thoát nước chung của nhà máy.
- Bể tự hoại đặt ngoài công trình, đảm bảo chống thấm tốt, không ảnh hưởng đến
môi trường và mỹ quan chung.
- Các tuyến ống ngang nối tiếp từ các chậu xí dẫn về bể phốt cần lưu ý khi thi
công để trách bị tắc.
- Vật liệu thoát nước:
 Ống nhánh thoát nước, ống thông hơi dự kiến sử dụng ống nhựa PVC Class 3.
 Các ống đứng và ống chính thoát nước sinh hoạt, ống thoát nước mưa dự kiến sử
dụng ống uPVC nối bằng gioăng cao su.

5.3 Nhà điều hành

Thuyết minh xin cấp phép xây dựng 18


Nhà máy sản xuất giấy vệ sinh, bông, băng vệ sinh, tã vệ sinh và các sản phẩm từ giấy vệ sinh

- Nhà có hình chữ nhật chiều dài 48m, rộng 8m, diện tích toàn nhà 380 m 2, sảnh
có diện tích 25m2. Nhà gồm 3 tầng, tầng 1 cao 3,6m; tầng 2 cao 3,6m, tầng 3 cao
2,4m là tầng kỹ thuật của nhà. Nhà có mặt đứng chính hướng ra đường tạo cảnh
quan cho phía trước nhà máy.

- Căn cứ vào biên chế cán bộ của nhà máy, tiêu chuẩn về diện tích của các chức
năng và phòng ban nghiệp vụ, quản lý nhà máy theo TCVN 4601:1988. Nhà
hành chính văn phòng được dự kiến phân chia các phòng như sau:

Tầng 1: Bố trí Sảnh tiếp đón; Khu reception; Phòng tiếp khách diện tích 20 m2;
Phòng hành chính - kế toán diện tích 45 m2; Phòng giao dịch sản suất diện tích
22 m2, Phòng thị trường diện tích 68 m2, Khu vệ sinh, Cầu thang lên tầng.

Tầng 2: Bố trí Phòng họp diện tích 48 m2, Phòng chủ tịch diện tích 30 m2;
Phòng giám đốc diện tích 24 m2, 02 Phòng phó giám đốc diện tích 24 m2,
Phòng kế toán diện tích 21 m2.

- Giao thông đứng của nhà là 1 cầu thang có chiều rộng vế 1,2m.
Tầng 3: Là tầng kỹ thuật, bố trí bể cấp nước cho các khu vệ sinh của nhà văn
phòng và các khu vệ sinh công nhân ở các xưởng sản xuất, ngoài ra còn bố trí
làm kho để đồ của nhà.
Giải pháp kiến trúc:

- Nhà cấp III, bao che tường xây gạch kết hợp vách kính phía trước, cửa đi vị trí
sảnh gồm 2 lớp, bên ngoài là lớp cửa cuốn, bên trong là cửa kính trượt đóng mở
tự động. Các cửa đi trong nhà sử dụng gỗ - kính, các cửa sổ trượt nhôm - kính,
phía trong có hoa sắt. Giải pháp mái nhẹ bằng tôn màu giả ngói, vì kèo và xà gồ
bằng thép hình dập nguội, phía dưới có trần thạch cao trang trí và chống nóng.

- Nền nhà lát gạch ceramic 30x30, khu vệ sinh lát gạch chống trơn và tường ốp
gạch men kính 15x20 cao 1,8m. Trên mỗi tầng nhà đều bố trí khu vệ sinh nam -
nữ.

Giải pháp kết cấu:

Thuyết minh xin cấp phép xây dựng 19


Nhà máy sản xuất giấy vệ sinh, bông, băng vệ sinh, tã vệ sinh và các sản phẩm từ giấy vệ sinh

- Móng sử dụng loại hình móng băng BTCT M200 giao nhau đổ liền khối, khung -
cột - dầm - sàn, sê nô đổ BTCT tại chỗ M200, móng tường xây gạch.
- Kết cấu mái sử dụng vì kèo thép hình kết hợp xây tường thu hồi, xà gồ thép hình
U150x4x3.

Giải pháp cấp điện:


Điện cấp cho Nhà điều hành lấy từ trạm biến áp của nhà máy cấp vào tủ điện
tổng của nhà, từ đó cấp cho các phụ tải.
Giải pháp cấp nước:
Nước cấp được lấy từ bể nước ngầm phục vụ sinh hoạt của nhà máy, được bơm
lên bể inox trên mái sau đó đưa xuống các khu vệ sinh và phòng chuẩn bị.
Giải pháp thoát nước:
Thoát nước thải chủ yếu từ khu vệ sinh của các tầng, nước thải sàn, rửa cùng
nước mưa được đưa thẳng ra rãnh thoát nước xung quanh nhà.
5.4 Nhà nghỉ ca công nhân

Giải pháp kiến trúc:

- Nhà dài 25m rộng 9m, cao 1 tầng được chia làm 06 phòng nghỉ ca, mỗi phòng
kích thước 7,2x4,2m. Phía trước nhà là hành lang giao thông rộng 1,8m.

- Bao che tường xây gạch. Nền nhà lát gạch ceramic 30x30, khu vệ sinh lát gạch
chống trơn và tường ốp gạch men kính 15x20 cao 1,8m. Khu vệ sinh bố trí thành
02 khu vệ sinh nam - nữ. Mái đóng trần nhựa chống nóng.

Giải pháp kết cấu:

- Móng sử dụng loại hình móng gạch dưới tường. tại cốt -0.500 đổ giằng bê tông
cốt thép.
- Nhà sử dụng kết cấu tường chịu lực, kết hợp hệ dầm sàn bê tông cốt thép.
- Kết cấu mái sử dụng xây tường thu hồi, xà gồ thép hình U150x4x3.

Giải pháp cấp điện:


Điện cấp cho Nhà điều hành lấy từ trạm biến áp của nhà máy cấp vào tủ điện
tổng của nhà, từ đó cấp cho các phụ tải.

Thuyết minh xin cấp phép xây dựng 20


Nhà máy sản xuất giấy vệ sinh, bông, băng vệ sinh, tã vệ sinh và các sản phẩm từ giấy vệ sinh

Giải pháp cấp nước:


Nước cấp được lấy từ bể nước ngầm phục vụ sinh hoạt của nhà máy, được bơm
lên bể inox trên mái sau đó đưa xuống các khu vệ sinh.
Giải pháp thoát nước:
Thoát nước thải chủ yếu từ khu vệ sinh của các tầng, nước thải sàn, rửa cùng
nước mưa được đưa thẳng ra rãnh thoát nước xung quanh nhà.
5.5 Nhà bếp
- Nhà bếp dài 12m rộng 4,5m dạng nhà một tầng, mái đổ bê tông cốt thép, lát gạch
chống nóng
- Nhà bếp được chia làm hai khu là kho và khu gia công chế biến: Kho chứa đồ
lương thực khô, khu gia công bố trí các bồn rửa và các bếp nấu.
- Nhà bố trí 01 cửa đi 1,6x2,4m ; 01 cửa đi 1,2x2,4m ; 04 cửa số 1,4x1,5m ; 02
cửa sổ 1,2x1x5m.
- Nền nhà lát gạch ceramic, cạnh tường ốp gạch.
- Nhà sử dụng hệ kết cấu tường chịu lực, móng gạch đỡ tường. Mái đổ bê tông cốt
thép kết hợp hệ dầm giằng BTCT trên tường.
5.6 Nhà vệ sinh

- Nhà vệ sinh dài 6m rộng 4,5m dạng nhà một tầng, mái đổ bê tông cốt thép, lát
gạch chống nóng. Phục vụ nhu cầu vệ sinh cho cán bộ công nhân trong nhà máy
khu sản xuất.
- Nhà sinh được chia làm hai khu nam và nữ. Nhà bố trí 02 cửa đi 0,9x2,4m; 02
cửa số 1,0x1,5m ; 04 cửa sổ 0,6x0,6m.
- Nền nhà lát gạch ceramic chống trơn, cạnh tường ốp gạch.
- Nhà sử dụng hệ kết cấu tường chịu lực, móng gạch đỡ tường. Mái đổ bê tông cốt
thép kết hợp hệ dầm giằng BTCT trên tường.

5.7 Trung tâm khí nén


- Nhà trung tâm khí nén chứa các bình khí nén phục vụ sản xuất. Nhà một tầng dài
7m rộng 4m, mái đổ bê tông cốt thép lát gạch chống nóng.

Thuyết minh xin cấp phép xây dựng 21


Nhà máy sản xuất giấy vệ sinh, bông, băng vệ sinh, tã vệ sinh và các sản phẩm từ giấy vệ sinh

- Nhà bố trí 01 cửa đi 0,9m*2,6m, 05 cửa sổ 1,0m*0,5m bằng lan chớp nhôm tạo
độ thoáng cho nhà.
- Nhà sử dụng hệ kết cấu tường chịu lực, móng gạch đỡ tường. Mái đổ bê tông cốt
thép kết hợp hệ dầm giằng BTCT trên tường.
5.8 Trạm biến áp
- Trạm biến áp sử dụng cho Nhà máy là loại trạm KIOS, toàn bộ KIOS được đặt
trên móng BTCT phía đầu Nhà xưởng số 2.

5.9 Nhà để xe công nhân

- Nhà dài 98m, rộng 3m chạy song song với Xưởng sản xuất + Kho thành phẩm +
Kho nguyên liệu số 1 và chạy sát tường rào, phía trước là nối đi chính của Nhà
máy tạo thuận lợi cho người lao động gửi xe trước khi vào Nhà máy lao động.

- Nhà có cấu tạo đơn giản: Cột thép ống D80 phía trên các trụ móng BTCT độc
lập, cách đều 4m, kết hợp cùng ống thép cong làm dầm mái phía trên, trên mái
dùng xà gồ thép hình lợp tôn sóng.

- Tại các vị trí cột thép bố trí các ống nhựa PVC thu nước mưa dẫn ra hệ thống
thoát nước mưa chung của Xưởng sản xuất + Kho thành phẩm + Kho nguyên
liệu số 1.

5.10 Trạm bơm + Bể nước


- Trạm bơm + Bể nước cấp cho toàn Nhà máy được lấy từ giếng khoan tại chỗ,
sau đó được bơm lên bể lọc rồi qua bể chứa nước, sau đó được Trạm bơm nước
cấp cho hệ thống nước sinh hoạt và nước chữa cháy.

- Bể nước rộng 6m dài 15m được chia làm 02 ngăn: ngăn lọc và ngăn chứa nước.
Kết cấu bể bằng bê tông cốt thép.

- Trạm bơm được xây trên nắp bể. Sử dụng tường chịu lực, phía trên là mái bê
tông cốt thép có bể nước mồi. Trong nhà bơm đặt bệ bơm đảm bảo đặt đủ máy
bơm phục vụ sinh hoạt và chữa cháy.

5.11 Bãi đỗ xe ô tô

Thuyết minh xin cấp phép xây dựng 22


Nhà máy sản xuất giấy vệ sinh, bông, băng vệ sinh, tã vệ sinh và các sản phẩm từ giấy vệ sinh

Nhà máy dự kiến bố trí bãi đỗ xe ô tô dài 18m rộng 12m phía trước Nhà điều
hành. Đảm bảo khoảng không gian cho các xe ô tô của cán bộ công ty và các đối
tác đến liên hệ làm việc. Với kết cấu sân đường: Bê tông nhựa hạt mịn dày 7cm;
Cấp phối đá dăm thấm nhập nhựa dày 12 cm; Cấp phối đá dăm dày 15cm; Nền
đất san đầm chặt.

5.12 Cổng - Tường rào - Nhà thường trực

- Nhà máy dự kiến sử dụng hệ thống tường rào bao quanh thể loại đơn giản, đầu
tư thấp. Khu vực phía trước nhà máy được dự kiến thiết kế với mỹ quan cao đặc
trưng cho loại hình nhà máy sản xuất công nghiệp đồng bộ.

- Chiều dài toàn bộ tường rào xung quanh nhà máy là 615m, trong đó tường phía
trước nhà máy là 90m. Kết cấu xây gạch dày 110, bổ trụ 220x220 cách đều 3,5m,
phần tường xây miết mạch kỹ không trát.

- Cổng chính dùng loại chạy điện điều khiển từ trong nhà bảo vệ, cổng chính phục
vụ cho xe cơ giới lưu thông hàng hóa, cổng phụ phục vụ đi lại của cán bộ công
nhân.

- Nhà thường trực - bảo vệ, kích thước 3 x 4,2 m =12 m 2, kết cấu móng - tường
gạch chịu lực, mái lợp tôn, cửa đi - cửa sổ gỗ kính, nền lát gạch ceramic.

CHƯƠNG 8 GIẢI PHÁP THIẾT KẾ HẠ TẦNG KỸ THUẬT


6.1. Sân - Đường giao thông
- Cốt cao mặt đường trong nội bộ nhà máy sẽ được xác định bằng cao độ tuyến
đường giao phía trước cổng chính, từ đó sẽ thiết kế cao độ nền nhà của từng
hạng mục công trình của nhà máy cho hợp lý.
- Hệ thống đường giao thông kết nối đến khu vực đặt nhà máy là tỉnh lộ 282 phía
trước nhà máy.
- Hệ thống sân, đường nội bộ khu vực nhà máy được thiết kế phù hợp từng khu
vực với tính chất của tải trọng tác dụng lên kết cấu đường - sân trong điều kiện
đảm bảo theo tiêu chuẩn thiết kế cũng như hạn chế tối đa đầu tư ban đầu ở mức
thấp nhất.

Thuyết minh xin cấp phép xây dựng 23


Nhà máy sản xuất giấy vệ sinh, bông, băng vệ sinh, tã vệ sinh và các sản phẩm từ giấy vệ sinh

- Kết cấu đường: dùng cho hệ thống đường giao thông nội bộ trong khu vực nhà
máy phục vụ xe tải vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm vào và ra khỏi nhà máy,
cấu tạo từ trên xuống như sau:
 Lớp bê tông xi măng dày 15cm mác 250
 Lớp nilon cách nước.
 Lớp đệm cát đầm chặt dày 5 cm
 Lớp cấp phối đá 4x6 dày 20 cm đầm chặt
- Kết cấu sân, lối đi: Lát gạch block, dùng cho lối đi liền giữa nhà với khu vực cây
xanh của nhà máy, kết cấu từ trên xuống như sau:
 Gạch block tự chèn
 Lớp cát đen dầm chặt dày 10cm
- Lề đường được xử lý bó vỉa, độ dốc ngang mặt đường 3%, độ dốc dọc hướng ra
ngoài theo mặt bằng thoát nước 2 - 5/1000.

6.2. Hệ thống cấp điện, chiếu sáng ngoài nhà


- Nguồn điện cấp cho Nhà máy được dẫn từ đường điện cao thế của Cụm công
nghiệp Xuân Lâm đến trạm biến áp trong Nhà máy. Từ trạm biến áp sẽ cấp điện
cho các hạng mục tiêu thụ trong nhà máy.
- Hệ thống chiếu sáng ngoài nhà được dẫn từ trạm biến áp và sử dụng các cột điện
chiếu sáng hoặc các đèn cao áp bố trí trên tường các nhà xưởng dọc theo đường
giao thông nội bộ trong nhà máy. Khu vực trước nhà máy và sân cảnh quan sử
dụng các đèn trang trí ngoài nhà tạo mỹ quan công nghiệp.

6.3. Hệ thống chống sét


- Các xưởng sản xuất chính của nhà máy sử dụng hệ thống chống sét chủ động:
Xưởng số 4 sử dụng cột chống sét chủ động bán kính 75m
- Nguyên lý hoạt động của hệ thống chống sét chủ động:
 Khi sét đánh luôn tạo ra điện trường trên mặt đất và điện trường này tăng nhanh
khi “tia tiên đạo đi xuống” tiến gần. Khi tia này tiến tới một mức nhất định – từ
50 đến 100 kv/m - hiệu ứng điện hoa hình thành tự nhiên trên nóc công trình

Thuyết minh xin cấp phép xây dựng 24


Nhà máy sản xuất giấy vệ sinh, bông, băng vệ sinh, tã vệ sinh và các sản phẩm từ giấy vệ sinh

cho phép phóng điện – được gọi là tia tiên đạo đi lên – phóng lên phía đám mây
(xem phần trước về hiện tượng sét).
 Vị trí của đường i-on hóa cho phép dòng sét đi qua được xác định là vị trí tia
tiên đạo đi lên tiếp xúc tia tiên đạo phóng xuống đầu tiên từ đám mây.
 Dòng điện đi lên (tia tiên đạo đi lên) từ kim thu sét lên đám mây càng nhanh thì
càng nhanh gặp tia tiên đạo đi xuống và cơ hội hai tia này tiếp xúc nhau trước
các dòng điện khác phóng lên từ các điểm cao gần đó càng lớn. Do vậy, có thể
thấy rằng chính điểm xuất phát của tia tiên đạo đi lên đầu tiên quyết định điểm
tác động của sét lên mặt đất. Một đầu thu sét phát tia tiên đạo sớm (ESE) được
thiết kế nhằm tạo điều kiện tối ưu cho việc hình thành dòng điện phóng lên này.
 Các điều kiện cần là:
 Có hạt electron sơ cấp trên đỉnh kim thu sét: các electron này, dưới thể plasma,
kích thích phóng điện lên.
 Plasma i-on hóa được hình thành đúng lúc khi sét chuẩn bị phát ra, nói cách khác
là cùng lúc với điện trường tăng lên ở mặt đất.
- Các hạng mục phụ trợ sản suất khác sử dụng các kim thu sét trên mái, dẫn qua
dây dẫn sét xuống các cọc thu sét chạy dọc nhà

6.4. Hệ thống cấp nước


- Nguồn nước sinh hoạt hiện tại trên mặt bằng nhà máy chưa có nguồn nước sạch
cấp đến.
- Nguồn nước sinh hoạt và sản xuất trong Nhà máy được lấy từ nguồn nước giếng
khoan tại chỗ được xử lý lắng, lọc các tạp chất và diệt khuẩn sau đó được dẫn
vào bể nước sinh hoạt chung.
- Nước từ Bể nước sinh hoạt chung tiếp tục được dẫn bằng đường ống cấp nước
uPVC cung cấp đến khu vực tiêu thụ sau đó cấp đến khu vực tiêu thụ như vệ
sinh công cộng và các thiết bị tiêu thụ các hạng mục xưởng sản xuất.

6.5. Hệ thống thoát nước mặt

Thuyết minh xin cấp phép xây dựng 25


Nhà máy sản xuất giấy vệ sinh, bông, băng vệ sinh, tã vệ sinh và các sản phẩm từ giấy vệ sinh

- Việc giải quyết thoát nước mặt được định hướng dùng hệ thống mương thoát
nước có nắp đậy chạy quanh tường rào bao quanh ranh giới khu vực nhà máy,
dốc và hướng ra đường giao thông trước nhà máy.
- Hệ thống mương thoát nước mặt: dự kiến mương xây gạch có nắp, ga thu nước
được dự kiến theo khoảng cách cần thiết và kết hợp một số đoạn cống BTCT ly
tâm đặt dưới đường sẽ được chỉ định trên mặt bằng ở giai đoạn thiết kế tiếp theo
độ dốc dọc của mương, cống thoát nước dự kiến là 5%, hướng thoát nước ra phía
ngoài rãnh thoát nước chung của toàn khu.

6.6. Hệ thống thoát nước thải


- Quy hoạch cụm công nghiệp Xuân Lâm đã bố trí hệ thống thoát nước bẩn dẫn
theo đường ống cống BTCT ra hệ thống thoát nước bẩn chung của toàn Cụm
công nghiệp phía trước nhà máy. Do vậy khi thiết kế hệ thống thoát nước bẩn
cho dự án có thể kết nối trực tiếp vào hệ thống này.
- Dây chuyền sản xuất của nhà máy không sử dụng nước, vì vậy nước thải nhà
máy chủ yếu là nước thải ra từ sinh hoạt của công nhân. Nước thải từ các khu vệ
sinh công nhân và nhà điều hành được sử lý lọc qua các bể phốt đảm bảo đủ tiêu
chuẩn về vệ sinh trước khi thoát ra hệ thống thoát nước thải của cụm công
nghiệp. Trên mặt bằng đặt Nhà máy bố trí hệ thống thoát nước thải dẫn theo
đường ống BTCT D300 ra hệ thống thoát nước bẩn chung của toàn Cụm công
nghiệp.

6.7. Cảnh quan

Cảnh quan nhà máy được dự kiến bố trí các hệ cây xanh, thảm cỏ bao quanh
cạnh tường rào nhà máy.

Phía trước Xưởng sản xuất + Kho số 1 bố trí 02 khoảng không gian tạo cảnh
quan phía trước nhà máy là các vườn hoa, bố trí các khóm tre, trúc...tạo điểm
nhấn và hài hòa không gian cho Nhà máy.

CHƯƠNG 9 GIẢI PHÁP THIẾT KẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

7.1 Giai đoạn quy hoạch

Thuyết minh xin cấp phép xây dựng 26


Nhà máy sản xuất giấy vệ sinh, bông, băng vệ sinh, tã vệ sinh và các sản phẩm từ giấy vệ sinh

Ngay trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thiết kế quy hoạch chi tiết và thiết kế kỹ
thuật cần có những giải pháp kỹ thuật để đảm bảo các biện pháp bảo vệ môi
trường:
- Bảo vệ điều kiện địa chất, thuỷ văn của khu vực trong quá trình san lấp nền tạo
mặt băng thi công các công trình: Đưa ra các biện pháp cụ thể trong từng công
trình, từng hạng mục của dự án. Tận dụng điều kiện địa hình của khu vực, không
san lấp quá lớn. Từng khu vực cần có biện pháp san lấp cụ thể, đảm bảo ổn định
nền xây dựng.
- Quy hoạch mạng lưới giao thông: Đề xuất giải pháp quy hoạch mạng lưới giao
thông hợp lý. Các đường trục chính, đường khu vực, đường dạo và hệ thống giao
thông tĩnh phải được bố trí phù hợp,liên hệ thuận tiện giữa giao thông cơ
giới,giao thông tĩnh và giao thông đi bộ
- Quy hoạch mạng lưới thu gom và xử lý nước thải: Thiết kế mạng lưói thoát nước
thải riêng biệt, đảm bảo thu gom nước thải của các khu chức năng trong khu vực
quy hoạch. Xây dựng hệ thống thu gom nuớc thải một cách đông bộ, đảm bảo
thu gom và xử lý triệt để nước thải của các khu vực, loại trừ khả năng gây ô
nhiễm cho nguồn nước ngầm. Nước thải sau khi đuợc xử lý đảm bảo đúng tiêu
chuẩn chất lượng nước thải sẽ được thải ra nguồn tiếp nhận hoặc sử dụng cho
cây xanh của khu vực.
- Thu gom rác thải sinh hoạt:
 Rác thải sinh hoạt sẽ đuợc phân loại tại chỗ, đối với loại rác có kích thước lớn
hay là chất rắn, khó phân huỷ như nhựa, kim loại…cho vào túi nilon để có biện
pháp xử lý riêng. Đối với rác là chất dễ phân huỷ,dễ xử lý như lá cây, tức ăn thừa
có thể xử lý ngay tại chỗ.
 Xây dựng điểm tập trung rác thải kết hợp với khu cây xanh đảm bảo mỹ quan và
môi truờng
 Một mạng lưới thùng đựng rác sẽ được đặt tại các vị trí hoạt động công cộng và
trên các tuyến đưòng đi, chỗ vui chơi để chứa chất thải sinh hoạt. Hình thức và
vị trí đặt thùng chứa rác phải đảm bảo mỹ quan và thuận tiện cho thu gom vận
chuyển.

Thuyết minh xin cấp phép xây dựng 27


Nhà máy sản xuất giấy vệ sinh, bông, băng vệ sinh, tã vệ sinh và các sản phẩm từ giấy vệ sinh

7.2 Giai đoạn triển khai xây dựng dự án

Trong giai đoạn triển khai xây dựng các hạng mục công trình, thiết bị thi công cơ
giới hoạt động sẽ có những tác động ảnh hưởng không tốt đến môi trường.
Các tác động ô nhiễm:
- Các loại khí thải như SO2, CO,THC, hơi Pb, bụi của phương tiện thi công cơ
giới.
- Tiếng ồn của phương tiện thi công cơ giới.
- Nước mưa tràn qua khu vực xây dựng kéo theo các chất ô nhiễm thoát trực tiếp
ra môi trường xung quanh.
- Chất rắn thải (tấm lợp, vỏ bao, túi giấy hay chất dẻo)
- Nước thải của cán bộ công nhân thi công.
Tuy nhiên, so với quá trình hoạt động của dự án giai đoạn này không dài nên có
thể khống chế được mức độ ô nhiễm một cách dễ dàng.
Các biện pháp khống chế:

Ngay từ giai đoạn tiến hành đấu thầu các nhà thầu thi công phải có được giải
pháp cụ thể cho việc bảo vệ môi trường.
- Hạn chế thi công vào giờ cao điểm.
- Các chất thải rắn các vật liệu phế bỏ được đưa ra khỏi công truờng tập trung về
các khu xử lý chung của khu vực.
- Trong khi vận chuyển vật liệu, các phương tiện được che đậy và tưới nước để
không gây bụi trên đường. Bố trí giờ vận chuyển hợp lý tránh hiện tượng ùn tắc.
- Kiểm tra bảo dưỡng phương tiện thường xuyên để giảm tiếng ồn và an toàn khi
hoạt động.
- Bố trí đường vận chuyển cũng như điểm tập kết các vật liệu xây dựng một cách
hợp lý.
- Có biện pháp thu gom nước mưa và nước thải trong công trường, xây dựng hệ
thống xử lý nước thải tạm thời, xử lý sơ bộ tránh gây ô nhiễm môi trường và
nguồn nước.
- Các giải pháp thi công được lựa chọn tránh ảnh hưởng đến môi trường khu vực.

Thuyết minh xin cấp phép xây dựng 28


Nhà máy sản xuất giấy vệ sinh, bông, băng vệ sinh, tã vệ sinh và các sản phẩm từ giấy vệ sinh

Một số giải pháp được kiến nghị áp dụng:

- Thi công và hoàn chỉnh các phần việc trên từng khu vực một.
- Các phương tiện vận chuyển không được chất tải quá thùng xe và phải có bạt che
đậy theo quy định.
- Tưới nước mặt đường những nơi có phương tiện vận chuyển chạy qua.
- Không sử dụng thiết bị thi công quá thời hạn để tránh gây ô nhiễm không khí và
tiếng ồn quá lớn.
- Trong khi thi công các công việc làm đất, trộn bê tông sẽ phát sinh rất nhiều bụi
cần phải tưới nước trên bề mặt để giảm thiểu tối đa ô nhiễm.Việc trộn bê tông
phải được tiến hành ở những nơi cách biệt.Vật liệu xây dựng rời nhất là xi măng
phải được đựng trong các xilô kín.
- Quá trình thi công, các phương tiện máy móc gây tiếng ồn lớn phải hoạt động
thận trọng để khỏi ảnh hưởng tới các khu vực dân cư xung quanh.
- Khu trộn bê tông: Các thống kê cho thấy mức độ tiếng ồn lớn nhất ở khoảng
cách 15m là 90DBA và mức độ tiếng ồn ở khoảng cách xa hơn có thể xác định
bằng cách sử dụng quy luật: cứ 6DBA cho 2 lần khoang cách, nếu khu trộn bê
tông hoạt động trong phần lớn thời gian trong ngày thì nên bố trí ít nhất là 150m
cách đối tượng bị ảnh hưởng.
- Công tác đất: Công tác thi công yêu cầu một số chủng loại máy móc như: gầu
xúc, máy kéo, máy ủi, xe tải…Mỗi loại có thể gây ra độ ồn tới 90DBA ở khoảng
cách 15m. Hạn chế hoạt động cùng một lúc nhiều máy có khả năng gây tiếng ồn
lớn.

CHƯƠNG 10 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Đứng trên phương diện xã hội thì đây là một dự án có hiệu quả , vì dự án đã đem
lại việc làm cho địa phương khoảng 70 người lao động. Cụm công nghiệp Xuân
Lâm có thêm một nhà máy sản xuất công nghiệp đẹp với quy mô lớn, hiện đại,
có môi trường sản xuất, lao động lành mạnh, giải quyết được một phần nhu cầu
về lao động.

Thuyết minh xin cấp phép xây dựng 29


Nhà máy sản xuất giấy vệ sinh, bông, băng vệ sinh, tã vệ sinh và các sản phẩm từ giấy vệ sinh

Vì vậy, để thúc đấy các doanh nghiệp mạnh dạn tham gia đầu tư xây dựng các
nhà máy trong Huyện Thuận Thành nói chung và cụm công nghiệp Xuân Lâm
nói riêng, ngoài vấn đề hiệu quả xã hội thì hiệu quả về mặt kinh tế - tài chính
cũng được các doanh nghiệp đặc biệt quan tâm.

Để dự án đạt được cả mục tiêu xã hội và mục tiêu kinh tế, bên cạnh sự nỗ lực cố
gắng của Công ty TNHH sản xuất và thương mại quốc tế Việt Sing, Huyện
Thuận Thành cần có chính sách hỗ trợ về các thủ tục đầu tư xây dựng để đảm
bảo tính khả thi của dự án và đảm bảo cho Dự án xây dựng Nhà máy sản xuất
giấy vệ sinh, bông, băng vệ sinh, tã vệ sinh và các sản phẩm từ giấy vệ sinh có
thể triển khai thực hiện dự án theo kế hoạch.

Để giúp Chủ đầu tư hoàn thành dự án, chúng tôi xin kiến nghị UBND huyện
Thuận Thành và các Phòng, Ban hỗ trợ về các thủ tục đầu tư xây dựng để dự án
được triển khai thực hiện theo kế hoạch.
Trân trọng cám ơn !

- HẾT -

Thuyết minh xin cấp phép xây dựng 30

You might also like