Professional Documents
Culture Documents
• Os : Windows 7 (32 bit hoặc 64 bit), Ubuntu 10 trở lên, Mac OS 10.7 trở lên
• CPU : Pentium IV trở lên
• Ram : Ít nhất 1GB.
• Ổ đĩa trống: Ít nhất 1GB.
Bước 1 : Ta cần cài đặt Java SE Development Kit(JDK) trước mới cài đặt được Netbeans
IDE. Đầu tiên các bạn vào link download JDK ở phía trên để download JDK về máy. Bạn
cần Accept License Agreement trước sau đó chọn bản cài đặt phù hợp với hệ thống máy của
mình.
Bước 2: Sau khi download JDK bạn khởi chạy Java SE Development Kit lên nhấn Next để
tiếp tục.
Bước 3: Để nguyên mặc định nhấn Next để tiếp tục.
Bước 4: Quá trình cài đặt hiện ra bạn chờ 1 tí xíu để tiếp tục bước tiếp theo.
Bước 5: Bạn để nguyên mặc định nhấn Next để tiếp tục.
Bước 6: Bạn đợi quá trình cài đặt diễn ra.
Bước 7: Cài đặt xong bạn nhấn Close để hoàn thành bước cài đặt JDK.
Bước 8: Sau khi download Netbeans IDE. Bạn khởi chạy Netbeans IDE để cài đặt
nhấn Customize để vào phần tiếp theo hoặc nhấn Next để tiến tới bước 11.
Bước 9: Bạn nên chọn hết các phần lựa chọn sau đó nhấn OK để tiếp tục.
Bước 10: Bạn nhấn Next để tiếp tục.
Bước 11: Bạn chọn vào I accept the terms in the license agreement như hình sau đó
nhấn Next để tiếp tục.
Bước 12: Để mặc định nhấn Next để tiếp tục(3 lần).
Bước 13: Bạn nên chọn Check for Updates để NetBeans luôn được cập nhật phiên bản mới
nhất sau đó nhấn Install để cài đặt.
Bước 14: Quá trình cài đặt diễn ra bạn vui lòng chờ đợi.
Bước 15: Nhấn Finish để kết thúc quá trình cài đặt.
Bước 16: Khi cài đặt xong bạn khởi chạy Netbeans IDE lên nếu giao diện xuất hiện thì đã
thành công.
Lỗi thường gặp:
Trường hợp khi cài xong mà Netbeans không chạy thì lý do là các bạn chưa cấu hình JDK
các bạn có thể khắc phục như sau:
Bước 1: Bạn Click chuột phải lên Computer(Win 7), This PC(Win 8, 10) chọn Properties.
Bước 2: Bạn chọn Advanced system settings.
Bước 3: Bạn chọn mục Advanced sau đó chọn Environment Variables.
Bước 4: Bạn chọn New như trong hình.
Bước 3:
- Đặt tên Project
- Chọn thư mục chứa Project
Form mới xuất hiện yêu cầu nhập tên Class cần tạo
Tại lớp Java cần chạy, chuột phải chọn Run File hoặc nhấn tổ hợp phím Shift + F6 để
chạy chương trình.
III. Bài tập:
1. Viết chương trình định dạng số thập phân
Mã nguồn tham khảo
import java.text.DecimalFormat;
public class DecimalFormat3 {
public static void main(String args[])
{
DecimalFormat df = new DecimalFormat("0.00");
System.out.println(df.format(1234.56135));
}
};
}
public static String getString(String mes)
{
Scanner sc = new Scanner(System.in);
System.out.println(mes);
return sc.nextLine();
}
}
Khi muốn sử dụng, ta chỉ cần gọi:
int a = ThuVien.getInt(“Nhap chieu dai:”);
2. Viết chương trình giải phương trình bậc 2
Gợi ý:
- Đầu vào: a, b, c
- Đầu ra: Giá trị x hoặc vô nghiệm hoặc vô số nghiệm
- Phương pháp:
Bước 1: Nếu a = 0 thì
Nếu b = 0
Nếu c = 0 thì vô số nghiệm
Ngược lại thì vô nghiệm
Nếu b ≠ 0 thì x = - c/b
Bước 2: Nếu a ≠ 0 thì
Bước 2.1: Tính delta = b2 - 4ac
Bước 2.2:
Nếu delta <0 thì vô nghiệm
Nếu delta = 0 thì có 1 nghiệm x = -b/2/a
Nếu delta > 0 thì có hai nghiệm phân biệt
Đoạn mã gợi ý:
- Nhập giá trị của a,b,c qua đối số hàm main()
a = Integer.parseInt(args[0]);//a = Double.parseDouble(args[0])
b = Integer.parseInt(args[1]);
c = Integer.parseInt(args[2]);
- Tính delta và giá trị X1,X2:
delta=Math.pow(b,2)- 4*a*c;
X1,2 = (-b + /- Math.sqrt(delta))/(2*a);
Code mẫu tại đây:
package com.mycompany.BaiTap;
//Su dung lop Scanner cua goi util de nhap du lieu tu ban phim
import java.util.Scanner;
public class PhuongTrinhBacHaii {
}
3. Viết chương trình tính chu vi, diện tích hình chữ nhật
Gợi ý :
- Các biến cần có: chiều rộng, chiều dài, chu vi hình chữ nhật, diện tích hình chữ
nhật.
- Đầu vào : Chiều dài và chiều rộng
- Đầu ra : Chu vi và diện tích hình chữ nhật
- Phương pháp :
o Công thức tính chu vi hình chữ nhật : (chiều dài + chiều rộng) x 2
o Công thức tính diện tích hình chữ nhật : chiều dài x chiều rộng
4. Viết chương trình nhập vào 3 số được nhập vào có phải là 3 cạnh tam giác?
Nếu đúng là 3 cạnh tam giác, cho biết tam giác loại gì? Vuông, cân, đều,
thường?
5. Viết chương trình tính tổng các số chẵn từ 2 đến N(nguyên dương nhập từ bàn
phím)
6. Viết chương trình tính tổng các số lẻ từ 1 đến 100.
7. Viết chương trình kiểm tra số nguyên dương N nhập vào từ bàn phím có phải là
số nguyên tố không?
8. Viết chương trình in ra các số hoàn thiện từ 1 đến n. Số hoàn thiện là số có tổng
các ước thực sự của nó bằng chính nó: Ví dụ: 6=1+2+3 là số hoàn thiện.
9. Viết chương trình in ra dãy số Fibonaci là dãy số tự nhiên có số sau bằng tổng
2 số đi liền trước nó: 0,1,1,2,3,5,8,13.. cho đến n.
10. Viết hàm tinhDTBC nhận đối số là một mảng số thực các điểm số từ 0 đến 10.
Tính và trả về điểm trung bình của các điểm số. Nếu có điểm số không hợp lệ
thì hàm trả về giá trị -1. Viết chương trình để gọi hàm này trong hàm main và
với một mảng điểm khai báo và khởi gán sẵn, in ra số liệu mảng và kết quả gọi
hàm.
import java.io.*;
import java.util.*;
class MangSoNguyen {
public static void main(String[] args) {
// khoi tao mang so nguyen gom 10 phan tu
int[] array_int = new int[10];
// khoi tao cac gia tri ngau nhien cho mang so nguyen
for (int i = 0; i < array_int.length; i++)
array_int[i] = (int) (Math.random()*50);
//tinh tong cac so nguyen ngau nhien trong mang
int sum=0;
/**
* @return the msg
*/
public String getMsg() {
return msg;
}
/**
* @param msg the msg to set
*/
public void setMsg(String s) {
this.msg = s;
}
Thành phần Mô tả
void move(float dx, float dy) Di chuyển điểm đến vị trí mới
(x+dx, y+dy)
d = (x2 − x1 )2 + ( y2 − y1 )2
float x, y;
public Point2D() {
this.x = 0;
this.y = 0;
}
Phương thức Mô tả
6. Viết chương trình tạo lớp Time biểu diễn thời gian với ba thuộc tính giây, phút,
giờ(second, minute, hour) và các phương thức gồm khởi tạo, lấy và thiết lập giá trị
thuộc tính, tăng giờ phút giây lên 1 đơn vị. Tại hàm main tạo đối tượng lớp Time
có giá trị giờ, phút, giây 7,0,0 và sau đó dùng vòng lặp while vô hạng để hiển thị
đồng hồ.
public class Time {
private int hour;
private int minute;
private int second;
/**
* @return the hour
*/
public int getHour() {
return hour;
}
/**
* @param hour the hour to set
*/
public void setHour(int h) {
hour = (h >= 0 && h < 24) ? h : 0;
}
/**
* @return the minute
*/
public int getMinute() {
return minute;
}
/**
* @param minute the minute to set
*/
public void setMinute(int m) {
minute = (m >= 0 && m < 60) ? m : 0;
}
/**
* @return the second
*/
public int getSecond() {
return second;
}
/**
* @param second the second to set
*/
public void setSecond(int s) {
second = (s >= 0 && s < 60) ? s : 0;
}
7. Viết chương trình tạo và sử dụng lớp Fraction để biểu diễn lớp phân số gồm các
phương thức sau:
a. Fraction(): Hàm khởi tạo mặc định
b. Fraction(int numerator, int denominator): Hàm khởi tạo giá trị tử số và mẫu số
c. add(Fraction): Cộng hai phân số
d. sub(Fraction): Trừ hai phân số
e. mul(Fraction): Nhân hai phân số
f. div(Fraction): Chia hai phân số
g. inverse(): Nghịch đảo phân số
h. reduce(): Tối giản phân số
i. display(): Hiển thị phân số theo dạng “tử số / mẫu số”
8. Tạo lớp Person gồm 3 thuộc tính name, age, address và các phương thức khởi tạo,
hiển thị các thông tin thuộc tính. Tạo lớp Employee kế thừa lớp Person có thêm 2
thuộc tính salary và rate, các phương thức khởi tạo, tính tổng lương và hiển thị
thông tin nhân viên.
class Person {
Phương thức Mô tả
setName(String) Thiết lập giá trị mới cho thuộc tính name
setAge(int) Thiết lập giá trị mới cho thuộc tính age
Tạo lớp Student dẫn xuất từ lớp Person, có thêm các thuộc tính math, physics,
chemistry, average và các phương thức như trong bảng sau
Phương thức Mô tả
Student(String name, int age, String Hàm khởi tạo các thuộc tính của lớp
address, float math, float physics, float
chemistry)
10. Khai báo lớp Shape là lớp trừu tượng(abtract) như sau:
abstract class Shape {
public Circle(double r) {
radius = r;
}
/**
*
* @author lethiennhatquang
*/
public class RectangleTest {
double width;
double height;
/**
*
* @author lethiennhatquang
*/
public class StudentManagement {
public StudentManagement() {
while (true) {
System.out.println("1. Nhap danh sach sinh vien");
System.out.println("2. Xem danh sach sinh vien");
int index = 0;
Enumeration vEnum = list.elements();
while (vEnum.hasMoreElements()) {
st[index] = (Student) vEnum.nextElement();
index++;
}
Arrays.sort(st);
for (int i = 0; i < st.length; i++) {
System.out.println("Id: " + st[i].getId() + ", Ten: " +
st[i].getName() + ", DTB: " + st[i].getAver());
}
}
public Student() {
name = new String("");
id = 0;
aver = 0;
}
/**
* @return the id
*/
/**
* @param id the id to set
*/
public void setId(int id) {
this.id = id;
}
/**
* @return the name
*/
public String getName() {
return name;
}
/**
* @param name the name to set
*/
public void setName(String name) {
this.name = name;
}
/**
* @return the aver
*/
public float getAver() {
return aver;
}
/**
* @param aver the aver to set
*/
public void setAver(float aver) {
this.aver = aver;
}
import java.util.Scanner;