Professional Documents
Culture Documents
Phân tích cách dạy khái niệm “chuyển động tịnh tiến” trong SGK lớp 10
- Bước đầu, SGK làm rõ khái niệm “chuyển động tịnh tiến” bằng 2 thí dụ (1 ô tô và 1 đu quay có
các khoang ngồi)
- Phân tích chỉ ra nội hàm của khái niệm.
o Mọi điểm trên khung xe đều vạch ra các đường thẳng bằng nhau
o Mọi điểm trên khoang ngồi của đu quay vạch ra những đường tròn bằng nhau.
→ Có cùng điểm chung: quỹ đạo mọi điểm giống hệt và trùng khít → xếp vào một nhóm khái
niệm mới gọi là: “chuyển động tịnh tiến”
- Ứng dụng của “chuyển động tịnh tiến”: Khi quan sát một chuyển động nếu nhận biết nó là chuyển
động tịnh tiến thì rất đơn giản chỉ cần xét một điểm trên nó”.
- Chú ý thêm: Quỹ đạo của chuyển động tịnh tiến có thể là đường cong bất kỳ.
- Nhận xét:
o Phân tích kỹ làm rõ khái niệm
o Thí dụ điển hình (dễ so sánh nhận biết)
o Không có vận dụng, nhận biết chuyển động tịnh tiến, thí dụ đặc biệt nên phải bổ sung thêm
chú thích.
o Định nghĩa có thể ngắn gọn (giống hệt = trùng khít)
Phân tích cách dạy đại lượng “vectơ lực” trong SGK 10
ur
- Ý nghĩa vật lý: F cho ta biết 2 điều:
o Tác dụng mạnh hay yếu
o Hướng của tác động
- Các bước dạy theo SGK
o Bước 1: Nhắc lại ý nghĩa vật lý về lực đã học ở THCS (đặc trưng cho tác dụng mạnh hay
yếu, trên chiều hướng tác dụng bằng một vectơ với các đặc điểm)
o Bước 2: Xây dựng định luật II Newton
§ Từ quan sát thực tế người đẩy xe với nhận xét:
· Nếu F tăng thì a tăng và nếu m tăng thì a giảm
· Nếu F giảm thì a giảm và nếu m giảm thì a tăng
§ Rút ra định luật II Newton
ur
r F ur r
§ Xây dựng biểu thức định lượng từ định luật II Newton: a = Þ F = ma
m
ur r
( F có hướng của a )
- Nhận xét:
o Không có định nghĩa về lực
o 1 kiến thức trong 2 bài
o Không có vận dụng, củng cố
o Việc nhắc lại kiến thức về lực, học sinh quên hết rồi
1
o Không có biểu thức tính lực tổng quát
- Cải tiến:
o Phân tích lại ý nghĩa vật lý của lực thông qua một thí dụ thực tiễn
o Cần có công thức xác định rõ ràng
o Bổ sung thêm một số phần vận dụng
Phân tích cách dạy “Định luật bảo toàn động lượng” trong SGK 10
- Ý nghĩa vật lý 1:
o Kiểu quan hệ: tương quan
o Phạm vi: hệ hạt
o Điều kiện: hệ kín
o Hàm toán học: công thức
o Ngôn ngữ thường
- Ý nghĩa vật lý 2: Đây là mối quan hệ giữa động lượng tổng cộng với thời gian
o Kiểu quan hệ: phụ thuộc
o Phạm vi: hệ hạt
2
o Điều kiện: hệ kín
o Hàm toán học: công thức
o Ngôn ngữ thường
- Các bước dạy trong SGK
o Hình thành khái niệm “hệ kín”, nội hàm:
§ Hệ: 2 vật phải tương tác với nhau
§ Kín: Không có ngoại lực tác dụng lên, nếu có thì triệt tiêu lẫn nhau
→ Nêu định nghĩa ngay từ đầu → chấp nhận
o Giới thiệu về các định luật bảo toàn
o Khảo sát tương tác của một hệ 2 vật trong một hệ kín
§ Bài toán vận dụng định luật I và định luật II Newton
§ Dùng các kiến thức cũ để giải bài toán, tìm đẳng thức để tìm vận tốc đầu và sau
…
uur uur uur uur
→ m1 v1 + m 2 v 2 = m1 v1¢ + m 2 v ¢2
Công thức quan trọng để hình thành đại lượng “động lượng” và định luật “bảo toàn
động lượng”
Trình bày các kiến thức mới trong bài “Chất điện phân”
Sử dụng phương pháp giảng giải để cung cấp cho học sinh kiến thức “công của trọng lực không phụ
thuộc vào đường đi…”
- Như ta đã biết: Công của một lực được tính theo công thức: A = Fs cos a . Trong đó, F phải xác
định, còn s là dịch chuyển thẳng. Nhìn vào công thức ta thấy công này phụ thuộc vào quãng
đường s .
- Khi thả một vật rơi thì trọng lực đã sinh một công. Bây giờ ta sẽ xem công của trọng lực có gì đặc
biệt?
3
- Muốn vậy, ta phải giải một bài tập sau: Một vật có khối lượng m , chuyển động từ vị trí có tọa độ
z B đến vị trí có tọa độ z C như hình vẽ (hình vẽ trong SGK/165)
- Hãy tính công của trọng lực theo các dữ kiện trên.
- Để giải ta sử dụng công thức: A = Fs cos a trong đó lực F chính là trọng lực P không đổi, nhưng
quỹ đạo s là đường cong nên ta không thể áp dụng ngay công thức để tính công → ta phải có
phương pháp mới là phương pháp vi tích phân. Nội dung của nó gồm 2 bước:
o Bước 1: Chia s thành từng đoạn Ds rất nhỏ, có thể coi thành những đoạn thẳng → do đó
tính được công vi phân: DA
o Bước 2: Tính công toàn phần: A = å DA
- Dựa vào phương pháp đã nêu để tính:
ur uur
o DA = FDs cos a với a là góc hợp bởi P và Ds
o Trong đó, Ds cos a là hình chiếu của Ds lên Oz
ur
o Vì P -¯ Oz Þ Ds cos a = -Dz Þ DA = - mgDz = - mg ( z C - z B ) = mg ( z B - z C )
o Ta thấy biều thức tính công của trọng lực không chứa s , chỉ chứa z , không phụ thuộc
dạng đường đi, phụ thuộc tọa độ đầu và cuối.
Đặt hệ thống câu hỏi tìm tòi hướng dẫn học sinh tìm hiểu kiến thức mới: “Công của trọng lực không
phụ thuộc đường đi…”
- Công thức tính công của trọng lực như thế nào? Công này phụ thuộc vào những yếu tố nào?
(HS: A = Fs cos a . Công này phụ thuộc F , s , a )
- Trong đó F và s phải thỏa điều kiện gì?
- Khi làm vật rơi thì trọng lực sinh công. Công này có một tính chất đặc biệt. Để biết tính chất đó ta
phải làm gì?
(HS: Ta phải lập công thức tính công của trọng lực)
- Muốn vậy phải lập công thức tính A P khi làm vật rời từ vị trí B có z B đến vị trí C có z C . Ta có
thể dùng A = Fs cos a để tính A P được hay không? Vì sao?
(HS: Không được vì s là đường cong)
- Do đó, ta phải dùng phương pháp mới để tính, phương pháp này có hai bước:
o Bước 1: Chia s thành từng đoạn Ds rất nhỏ để tính công tương ứng: DA
o Bước 2: Tính công toàn phần: A = å DA
- Tại sao ta lại tính được DA trên Ds rất nhỏ?
(HS: vì Ds coi như một đoạn thẳng)
- Vậy công thức DA viết như thế nào?
(HS: DA = PDscos a )
- Gọi Dz là hình chiếu của Ds lên Oz. Có mối liên hệ gì giữa Dz và Ds ?
(HS: Þ Dz = -Ds cos a )
- Biểu thức của DA có chứa Dz được viết như thế nào?
(HS: DA = - PDz )
4
- Viết biểu thức tính công A toàn phần.
(HS: A = å DA = -P å Dz )
- å Dz chính là độ biến thiên tọa độ của vật khi di chuyển từ B đến C. Biễu diễn A thông qua z B
Mô tả thí nghiệm trong bài “Dòng điện trong chất khí” SGK 11
- Mục đích thí nghiệm: Không khí bị đốt nóng sẽ dẫn điện (khảo sát)
- Mô tả dụng cụ thí nghiệm, cách lắp đặt thí nghiệm
o Dụng cụ:
§ Tụ điện không khí, phẳng, có điện tích lớn.
§ Volt kế tĩnh điện
§ Đèn cồn
§ Dây dẫn điện
o Lắp đặt: Nối 2 bản tụ, dùng Volt kế tĩnh điện để đo hiệu điện thế giữa 2 bản tụ. (nhớ vẽ
hình trong SKG)
- Các bước thí nghiệm:
o Bước 1: Tích điện lượng cho tụ → Kết quả: kim Volt kế bị lệch và chỉ một giá trị U xác
định.
o Bước 2: Đốt nóng không khí giữa hai bản tụ → Kết quả: kim Volt kế trở về số 0 (U = 0).
- Xử lý kết quả:
o Lúc đầu tích điện cho tụ nên hiệu điện thế U ≠ 0 → Số chỉ Votl kế khác 0.
o Lúc sau đốt nóng không khí, vì Volt kế chỉ số 0 → U = 0 → Q = 0 → do các điện tích đã di
chuyển
o Không khí bị đốt nóng để trung hòa điện
5
Mẫu bố cục của thiết kế giáo án hiện nay
Tuần:
Tiết:
Tên bài:
Lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Thời gian
… … … …
6
MỘT SỐ GIÁO ÁN MẪU
Chương II : ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
1/MỤC TIÊU
1.1.Kiến thức
+Biết cách xác định hợp lực của các lực đồng quy và phân tích một lực thành các lực thành phần có
phương xác định.
1.2.Kĩ năng
2/CHUẨN BỊ
2.1.Giáo viên
+Xem lại các kiến thức đã học về lực mà HS dã học từ lớp 6 và lớp 8.
2.2.Học sinh
+Xem lại khái niệm về lực đã học ở lớp 6, biểu diễn lực bằng một đoạn thẳng có hướng học ở lớp 8.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
7
+Phát biểu khái niệm lực. +Đặt câu hỏi yêu cầu HS nhắc lại kiến
thức về lực.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
+Xem SGK, suy nghĩ và đưa ra khái niệm về +Yêu cầu HS xem SGK tìm hiểu khái
tổng hợp lực. niệm về tổng hợp lực.
+Đọc SGK và trả lời câu hỏi. +Yêu cầu HS đọc SGK, nêu câu hỏi
về khái niệm tổng hợp lực.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
8
+Đọc SGK phần 3, trả lời câu hỏi: +Yêu cầu HS đọc SGK phần 3.
+Lấy ví dụ thực tiễn về phân tích lực. +Yêu cầu HS lấy ví dụ về phân tích
lực.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
+Hoạt động cá nhân giải bài tập 2, SGK. +Y êu cầu HS giải bài tập 2 SGK.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
+Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. +Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
+Những sự chuẩn bị cho bài sau +Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................
9
Thiết kế ngày:....../...../2006 Tiết:.......
1/MỤC TIÊU
1.1.Kiến thức
+Hiểu được nội dung và ý nghĩa của định luật I Niu Tơn.
1.2.Kĩ năng
+Biết vận dụng định luật để giải thích một số hiện tượng vật lí.
+Biết đề phòng những tác hại của quán tính trong đời sống, nhất là chủ động phòng chống tai nạn giao
thông.
2/CHUẨN BỊ
2.1.Giáo viên
2.2.Học sinh
+Chuyển các câu hỏi 1 và 2 SGK thành các câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
+Trả lời câu hỏi về lực, tổng hợp và phân tích +Nêu câu hỏi .
lực, quy tắc tổng hợp và phân tích lực.
+Nhận xét câu trả lời .
Hoạt động 2 (....phút): Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa định luật I Niu tơn.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
+Trình bày quan niệm của A ri xtôt và lập luận +Nêu câu hỏi về quan niệm của A ri
10
của Ga li lê. xtốt và lập luận của Ga li lê.
+Phát biểu định luật I Niutơn. +Hướng dẫn HS vận dụng tính quy
nạp để đưa ra định luật I Niutơn.
Hoạt động 3 (... phút): Tiến hành TN kiểm chứng với đệm không khí.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
+Ghi kết quả và xử lí kết quả. +Yêu cầu HS ghi kết quả và xử lí kết
quả.
+Nêu kết luận về TN.
+Yêu cầu HS nêu nhận xét và kết
luận.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
+Trả lời câu hỏi trắc nghiệm theo nội dung câu +Yêu cầu HS các câu hỏi 1 đến 6
1.6SGK SGK.
+Hoạt động nhóm: thảo luận, giải bài tập +Nhận xét câu trả lời của HS.
1SGK.
+Nêu bài tập 1 SGK.
+Ghi tóm tắt các kiến thức cơ bản: nội dung, ý
nghĩa của định luật I Niutơn. +Yêu cầu HS ghi tóm yắt các kiến
11
thức trọng tâm của bài.+
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
+Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. +Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
+Những sự chuẩn bị cho bài sau +Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau
.............................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
12
Thiết kế ngày:....../...../2006 Tiết:.......
1/MỤC TIÊU
1.1.Kiến thức
+Hiểu được rõ mối quan hệ giữa các đại lượng gia tốc, lực, khối lượng thể hiện trong định luật II Niutơn.
1.2.Kĩ năng
+Biết vận dụng định luật II Niutơn và nguyên lí độc lập của tác dụng để giải các bài tập đơn giản.
2/CHUẨN BỊ
2.1.Giáo viên
+Xem lại kiến thức: Khái niệm về khối lượng(ở lớp 6) và khái niệm lực trong bài trước..
2.2.Học sinh
+ Ôn lại khái niệm khối lượng và khái niệm lực.
+Chuẩn bị một số câu hỏi trắc nghiệm cho phâần kiể m tra bài cũ và vận dụng củng cố.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
+Suy nghĩ, nhớ lại khái niệm lực, khối lượng. +Nêu câu hỏi về khái niệm lực, khái
niệm khối lượng.
+Trình bày câu trả lời.
+Nhận xét câu trả lời.
Hoạt động 2 (....phút): Tìm hiểu nội dung định luật II Niu-tơn, các đặc trưng của lực,
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
+Quan sát hình 15.1 SGK +Yêu cầu HS quan sát hình 15.1
+Tìm mối quan hệ giữa gia tốc, lực và khối +Hướng dẫn HS, dẫn dắt để HS lập
lượng. luận và tìm ra mối quan hệ giữa gia
13
tốc, lực và khối lượng.
+Phát biểu định luật II Niutơn, viết công +Yêu cầu HS phát biểu định luật II
thức(15.1) Niutơn.
+Trả lời câu hỏi và các đặc trưng của lực. +Nêu câu hỏi về các đặc trưng của
lực.
Hoạt động 3 (... phút): Tìm hiểu về điều kiện cân bằng của một chất điểm. Mối quan
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
14
+Vận dụng kiến thức, viết biểu thức định luật II +Yêu cầu HS viết biểu thức định luật
Niutơn trong trường hợp gia tốc bằng 0. II Niutơn trong trường hợp gia tốc
bằng 0.
+Trả lời câu hỏi về điều kiện cân bằng của một
chất điểm. +Hướng dẫn gợi ý HS đưa ra điều kiện
cân bằng của một chất điểm.
Ghi kết quả và xử lí kết quả.
+Yêu cầu HS quan sát bức tranh và
+Quan sát bức tranh và trả lời câu hỏi về điều nêu câu hỏi .
kiện cân bằng của quả bóng bay.
+Nhận xét câu trả lời của HS.
+Đọc SGK và trả lời câu hỏi mối quan hệ giữa
trọng lượng và khối lượng. +Yêu cầu HS đọc SGK và câu hỏi
kiểm tra sự hiểu biết của HS về mối
quan hệ giữa trọng lượng và khối
lượng.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
+Suy nghĩ và trình bày câu trả lời. +Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 2 đến
5 SGK.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
+Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. +Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
+Những sự chuẩn bị cho bài sau +Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau
.............................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
15
Tiết 21: Bài16: ĐỊNH LUẬT III NIU-TƠN
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu được rằng tác dụng cơ bao giờ cũng diễn ra theo 2 chiều và lực tương tác giữa hai
vật là hai lực trực đối.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng định luật III Niu-tơn để giải thích một số hiện tượng liên quan đến sự bằng
nhau và trái chiều của tác dụng và phản tác dụng.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên: -Dụng cụ thí nghiệm như trong SGK và một số thí nghiệm khác về định luật III Niu-tơn
nếu có.
-Làm thử, kiểm tra cẩn thận các thí nghiệm trước khi lên lớp.
2. Học sinh:
Ôn lại khái niệm và các đặc trưng của lực
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
-Suy nghĩ, nhớ lại các đặc trưng của lực + Đặt câu hỏi:
và định luật II Niu-tơn. - Nêu các đặc trưng của lực
- Phát biểu và viết biểu thức định luật II Niu-
tơn
-Trình bày câu trả lời. - Hệ lực cân bằng là gì? Đặc điểm của hệ hai
lực cân bằng? Cho ví dụ.
+ Nhận xét câu trả lời, cho điểm.
Hoạt động2:(20phút)Tìm hiểu nội dụng định luật III Niu-tơn,lực và phản lực
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
-Đọc ví dụ 1 và quan sát hình 16.1 SGK -Yêu cầu học sinh đọc ví dụ 1 và quan sát
-Trả lời câu hỏi. hình 16.1
-Nêu câu hỏi: Cho biết kết quả tác dụng của
-Đọc ví dụ 2 và quan sát hình 16.2 SGK bạn An lên bạn Bình và ngược lại
-Trả lời câu hỏi. -Yêu cầu học sinh đọc ví dụ 2 và quan sát
hình 16.2
-Nêu câu hỏi: Cho biết kết quả tác dụng giữa
nam châm và sắt.
-Suy nghĩ về ví dụ 3, trả lời câu hỏi. -Nhận xét câu trả lời của HS
-Suy nghĩ mối liên hệ về sự tác dụng giữa -Nêu ví dụ 3: Dùng tay đấm vào tường
hai vật, trả lời câu hỏi. Cho biết tại sao tay đau?
-Qua các ví dụ, yêu cầu HS:
Nhận xét gì về tác dụng giữa 2 vật?
-Qua lập luận của HS phát biểu về tương tác
-Suy nghĩ, nhớ lại các yếu tố của một véc và tính 2 chiều của tương tác.( Ghi bảng nội
tơ lực. Trả lời câu hỏi: dung về tương tác)
So sánh 2 lực là so sánh các yếu tố -Đặt vấn đề: Lực do A tác dụng lên B có liên
nào? quan gì với lực do B tác dụng lên A?
-Hoạt động theo nhóm: -Làm mẫu thí nghiệm, tổ chức HS hoạt động
16
Quan sát, ghi kết quả thí nghiệm theo nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát, ghi và
Thảo luận về kết quả thí nghiệm xử lý kết quả thí nghiệm( Nếu thiếu dụng cụ
Trình bày kết quả thí nghiệm tn có thể cho đại diện mỗi nhóm lên làm )
-Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thí
nghiệm
-Phát biểu định luật III Niu-tơn -Nhận xét kết quả tìm được của các nhóm
-Qua nhiều TN, yêu cầu HS khái quát hoá các
kết quả trên thành định luật.
-Nhận xét câu trả lời của HS( Ghi bảng tóm
-Đọc mục 3 SGK, trả lời câu hỏi. tắt về định luật, biểu thức)
-Yêu cầu HS đọc mục 3 SGK
-Đặt câu hỏi:
Lực tác dụng và phản lực là gì?
Hai này có phải là hai lực trực đối cân bằng
không? Tại sao?
Đặc điểm của hai lực này?
-Nhận xét câu trả lời của HS (Ghi bảng về lực
tác dụng và phản lực)
Hoạt động3:(15phút)Vận dụng, củng cố
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
-Đọc và suy nghĩ về câu hỏi 1,2,3 phần 4, -Yêu cầu HS đọc và suy nghĩ về câu hỏi 1,2,3
trả lời câu hỏi 3. phần 4
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3
-Nhận xét câu trả lời của HS, nhấn mạnh cho
r r
HS phân biệt về P và P ¢
-Suy nghĩ trả lời câu hỏi. -Khi đi xe đạp, lực nào làm xe tiến về phía
trước?
-Nhận xét câu trả lời của HS
-Giải bài tập 1, trình bày lời giải -Yêu cầu HS đọc phần xác định khối lượng
bằng tương tác, vận dụng giải bài tập 1
-Ghi phần GV ghi bảng -Nhận xét bài giải của HS
-Nhận xét tiết học của HS.
Hoạt động4:(3phút)Hướng dẫn về nhà
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
-Ghi câu hỏi, bài tập về nhà -Giao HS về nhà:
-Ôn tập về sự rơi tự do, đọc trước bài: Lực Trả lời các câu hỏi 1 ¸ 5 trang 74 SGK
hấp dẫn Làm bài tập 2.15 SBT
Chuẩn bị cho bài sau.
IV.Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................
17
Tiết 22: Bài17: LỰC HẤP DẪN
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Hiểu được rằng tác dụng hấp dẫn là một đặc điểm của mọi vật trong tự nhiên.
-Nắm được biểu thức, đặc điểm của lực hấp dẫn, trọng lực.
2.Kỹ năng:
HS biết vận dụng các biểu thức để giải các bài toán đơn giản.
1. Giáo viên:
-Chuẩn bị một số câu hỏi trắc nghiệm cho phần kiểm tra bài cũ và củng cố
2. Học sinh:
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
-Suy nghĩ nhớ lại các đặc điểm của sự rơi tự -Nêu câu hỏi:
do Thế nào là chuyển động rơi tự do?
-Trình bày câu trả lời Nêu đặc điểm của sự rơi tự do của một
vật? Giá trị của gia tốc rơi tự do phụ thuộc
vào yếu tố nào?
-Nhận xét câu trả lời, cho điểm.
Hoạt động 2(17phút): Tìm hiểu nội dung định luật vạn vật hấp dẫn, biểu thức của gia tốc rơi tự do
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
-Quan sát một số tranh về hệ mặt trời -Yêu cầu học sinh quan sát một số tranh về
hệ mặt trời. Nguyên nhân nào trái đất CĐ
quanh mặt trời, mặt trăng CĐ quanh trái
đất....?
-Đọc phần 1 SGK -Yêu cầu HS đọc SGK, xem tranh
-Phát biểu định luật vạn vật hấp dẫn, viết -Yêu cầu HS nêu hiểu biết của mình về lực
biểu thức định luật hấp dẫn và phát biểu định luật vạn vật hấp
dẫn, viết biểu thức định luật
-Suy nghĩ, trả lời câu hỏi. -Nêu câu hỏi: Tại sao hai bạn ngồi gần
không hút nhau?
-Nhận xét câu trả lời và nêu rõ định luật
được rút ra từ quan sát thực tế và khái quát
hoá của Niu-tơn( Ghi bảng nội dung và
18
biểu thức định luật, ý nghĩa, đơn vị của các
đại lượng trong biểu thức)
-Suy nghĩ, trả lời câu hỏi -Lực nào làm cho các vật rơi? Bản chất
của lực đó?
-Nhận xét câu trả lời
-Suy nghĩ và trình bày cách tìm công thức gia -Yêu cầu HS dựa vào lực hấp dẫn và trọng
tốc rơi tự do lực suy ra gia tốc rơi tự do
-Nhận xét, ghi bảng biểu thức của gia tốc
rơi tự do
-Suy nghĩ, giải thích kết luận về giá trị của -Giải thích kết luận về giá trị của gia tốc
gia tốc rơi tự do. rơi tự do ở bài 6?
-Nhận xét câu trả lời.
-Đọc phần chữ nhỏ trang 76+77 -Yêu cầu HS đọc phần chữ nhỏ trang
76+77
Hoạt động 3(7phút): Trường hấp dẫn, trường trọng lực
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
-Đọc phần 3 SGK -Yêu cầu HS đọc SGK
-Trình bày hiểu biết của mình về trường hấp -Nêu câu hỏi:
dẫn, trường trọng lực, gia tốc trọng trường. Trường hấp dẫn, trường trọng lực tồn tại
ở đâu? Có đặc điểm gì?
Gia tốc trọng trường do đâu mà có?
-Nhận xét câu trả lời.
Hoạt động 4(13 phút): Vận dụng, củng cố
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
-Trả lời các câu hỏi 1,2,3 SGK -Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 1,2,3 SGK
-Nhận xét các câu trả lời.
-Yêu cầu các nhóm thảo luận, cho biết đáp
-Giải bài tập 1,2 SGK theo nhóm án của bài tập 1,2 SGK
-Nêu đáp án của các nhóm -Nhận xét kết quả của các nhóm.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động 5( 2 phút): Hướng dẫn về nhà
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
-Ghi những yêu cầu của GV. -Giao bài tập về nhà cho HS: Các bài 3 ¸ 7
-Yêu cầu HS về nhà ôn lại các công thức
về tọa độ, vân tốc của chuyển động đều,
chuyển động biến đổi đều, đồ thị của hàm
số bậc 2
IV. Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................
19
Tiết 23: Bài 18: CHUYỂN ĐỘNG CỦA MỘT VẬT BỊ NÉM
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết cách dùng phương pháp tọa độ để thiết lập phương trình quỹ đạo của vật bị ném
xiên, ném ngang.
2.Kỹ năng:
- Biết vận dụng các công thức để giải các bài tập về vật bị ném.
- Trung thực, khách quan khi quan sát thí nghiệm kiểm chứng.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Thí nghiệm dùng vòi phun nước để kiểm chứng các công thức hoặc tranh ảnh.
- Thí nghiệm hình 18.4 SGK
- Xem lại các công thức về tọa độ, vận tốc của chuyển động đều, chuyển động biến đổi đều,
đồ thị của hàm số bậc 2.
2.Học sinh:
Ôn lại các công thức về toạ độ, vận tốc của chuyển động đều, chuyển động biến đổi đều, đồ thị của
hàm số bậc 2.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
-Trả lời câu hỏi. -Đặt câu hỏi:
Viết công thức vận tốc, phương trình
chuyển động, gia tốc của chuyển động
thẳng đều, chuyển động thẳng biến đổi
đều.
-Nhận xét câu trả lời, cho điểm.
Hoạt động 2(20phút): Quỹ đạo của một vật bị ném và các đặc điểm của chuyển động của vật bị ném.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
-Quan sát, suy nghĩ. -Yêu cầu HS quan sát một số hình ảnh
-Trả lời câu hỏi: Quỹ đạo của vật bị ném có chuyển động của vật ném.
dạng như thế nào? -Gợi ý về hình dạng của quỹ đạo của vật bị
ném.
-Nêu bài toán trong phần đầu bài, bằng
kiến thức đã học đi xây dựng phương trình
-Đọc SGK phần 1,2,3 quỹ đạo, tầm bay cao, tầm bay xa của vật.
- Hoạt động nhóm, tìm phương trình quỹ đạo, -Tổ chức HS hoạt động theo nhóm
tầm bay cao, tầm bay xa của vật. -Yêu cầu HS trình bày kết quả
-Trình bày kết quả. -Nêu câu hỏi C1, C2, C3
-Thảo luận theo nhóm để trả lời các câu hỏi -Nhận xét, bổ sung câu trả lời của HS
-Thảo luận nhóm, trình bày câu trả lời -Yêu cầu HS trả lời: Nhận xét gì về bài
toán trên khi a = 0; a = 90 0 ?
20
-Nhận xét câu trả lời của HS. Đưa ra được
-Suy nghĩ, giải bài toán vật ném ngang : a = 0 : vật ném ngang ( H=0)
-Trình bày bài giải. a = 90 0 : vật ném đứng (L=0)
-Yêu cầu HS vận dụng kết quả bài toán vật
ném xiên cho vật ném ngang.
-Nhận xét kết quả của HS, lưu ý cho HS:
Chọn hệ tọa độ
Khi vật bị ném thì vật chuyển động với
r
gia tốc g .
Hoạt động 3(12 phút):Thí nghiệm kiểm chứng.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
-Trên cơ sở đọc SGK, xem hình 18.3;18.4 ở -Hướng dẫn HS lắp ráp, tiến hành thí
nhà, HS quan sát GV làm thí nghiệm. nghiệm, thu nhận kết quả, xử lí kết quả thí
-Tiến hành thí nghiệm theo nhóm, ghi kết nghiệm
qủa, xử lí kết quả thí nghiệm. -Nhận xét việc thực hiện thí nghiệm, ý kiến
-Trình bày ý kiến của nhóm. của các nhóm.
Hoạt động 4(12phút):Vận dụng, củng cố
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
-Suy nghĩ, trả lời câu hỏi 1,2 SGK -Nêu câu hỏi 1,2 SGK
-Nhận xét câu trả lời.
-Giải, trình bày bài tập 2 SGK -Nêu bài tập 2 SGK.
-Nhận xét kết quả của HS.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động 5(2phút):Hướng dẫn về nhà
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
-Ghi bài tập về nhà: 1, 3 ¸ 8 SGK -Giao bài tập về nhà và chuẩn bị bài mới
-Chuẩn bị bài mới: Ôn lại kiến thức lực đàn cho HS.
hồi ở THCS.
IV. Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................
21
Tiết 24: Bài19: LỰC ĐÀN HỒI
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Hiểu rõ các đặc điểm của lực đàn hồi của lò xo và dây căng,biểu diẻn các lực được các lực đó trên
hình vẽ.
-Từ thí nghiệm thiết lập được hệ thức giữa lực đàn hồi và độ biến dạng của lò xo.
2.Kỹ năng:
HS biết vận dụng các biểu thức để giải các bài toán đơn giản.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
2.Học sinh:
Hoạt động 1(25phút): Lực đàn hồi, một vài trường hợp thường gặp
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
-Quan sát hình ảnh -Yêu cầu HS quan sát hình ảnh người bắn
-Trình bày câu trả lời. cung. Đặt câu hỏi: Lực nào làm mũi tên
bay đi
-Đọc phần 1 SGK -Yêu cầu học sinh đọc phần 1 SGK,GV
làm một vài thí nghiệm.
-Trả lời câu hỏi. -Nêu câu hỏi về định nghĩa, điều kiện xuất
hiện của lực đàn hồi.
-Nhận xét câu trả lời
-Suy nghĩ, trả lời câu hỏi. -Trong ví dụ ở hình 19.1, khi thả tay lực
đàn hồi có còn tồn tại không? Tại sao?
-Nhận xét câu trả lời, ghi bảng phần tóm
tắt về lực đàn hồi.
-Tiến hành thí nghiệm theo nhóm. -Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm
-Trình bày kết quả thí nghiệm. 19.3;19.4; HS trình bày kết quả thí nghiệm.
-Nhận xét kết quả thí nghiệm HS trình bày(
lưu ý đến việc giải thích về cách xác định
phương, chiều, độ lớn của F dh ).
-Ghi bảng phần phương, chiều, độ lớn của
lực đàn hồi của lò xo.
22
-Từ công thức độ lớn của lực đàn hồi, suy -Nêu câu hỏi C1
nghĩ trả lời câu hỏi C1 -Nhận xét câu trả lời.
-Quan sát thí nghiệm, suy nghĩ trả lời câu hỏi -Hướng dẫn HS làm thí nghiệm hình 19.5.
C2 Đặt câu hỏi C2
-Nhận xét câu trả lời.
-Phát biểu định luật Húc. -Yêu cầu HS phát biểu định luật Húc
-Ghi bảng nội dung của định luật Húc.
-Yêu cầu HS đọc phần 2b:
Phân biệt sự khác nhau giữa lực đàn hồi
-Suy nghĩ trả lời câu hỏi. xuất hiện trên lò xo và trên sợi dây.
Biểu diển lực căng của dây trên hình vẽ:
-Trình bày cách vẽ.
1 2
-Nhận xét hình vẽ của HS.
Hoạt động 2(10phút): Tìm hiểu một ứng dụng của lực đàn hồi: Lực kế
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
-Đọc phần 3 SGK -Yêu cầu HS đọc SGK phần 3
-Hoạt động nhóm, trình bày về cấu tạo, -Yêu cầu HS nêu cấu tạo, nguyên tắc của
nguyên tắc của lực kế. lực kế.
-Nhận xét câu trả lời.
-Quan sát, tìm hiểu lực kế. -Cho HS quan sát một số loại lực kế.
Hoạt động 3(8phút): Vận dụng, củng cố
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
-Trả lời câu hỏi 3,4 SGK. -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3,4.
-Nhận xét câu trả lời.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động 4(2phút):Hướng dẫn về nhà
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
-Phần chép phần GV yêu cầu. -Yêu cầu HS về nhà:
Làm các bài tập 1 ¸ 4 SGK
Ôn lại kiến về lực.
IV. Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................
23
Tiết 25: Bài 20: LỰC MA SÁT
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:-Hiểu được những đặc điểm của lực ma sát trượt và ma sát nghỉ.
-Viết được biểu thức của lực ma sát trượt và lực ma sát nghỉ.
2.Kỹ năng: Biết vận dụng các biểu thức để giải thích các hiện tượng thực tế có liên quan tới lực ma sát
và giải các bài tập.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Chuẩn bị các thí nghiệm ở hình H20.1,H20.2 SGK;một vài loại ổ bi.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
-Trả lời câu hỏi: -Nêu câu hỏi.
Thế nào là lực đàn hồi? -Nhận xét câu trả lời và cho điểm.
Điều kiện xuất hiện lực đàn hồi?
Phát biểu định luật Húc
Nêu một số ứng dụng của lực đàn hồi
trong cuộc sống.
Hoạt động 2(20phút): Tìm hiểu về ba loại lực ma sát: nghỉ, trượt, lăn và điều kiện xuất hiện của chúng
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
-Suy nghĩ và trả lời câu hỏi -Vật A đứng yên trên mặt bàn B nằm
ngang. Yêu cầu HS cho biết lực tác dụng
lên vật, và cho biết vì sao vật đứng yên?
-Quan sát thí nghiệm. -Tiến hành thí nghiệm hình 20.1
-Trả lời câu hỏi. -Yêu cầu HS:
Cho biết tại sao vật đứng yên?
Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi nào?
-Nhận xét câu trả lời của HS và đưa ra kết
luận về lực ma sát nghỉ.
-Suy nghĩ đưa ra cơ sở xác định phương, -Dựa vào cơ sở nào để xác định các đặc
chiều, độ lớn của lực ma sát nghỉ. điểm của lực ma sát nghỉ (Phương, chiều,
độ lớn)?
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-Suy nghĩ trả lời câu hỏi. -Đổi phương của lực kế thì phương án trên
còn đúng không? Tại sao?
-Làm thí nghiệm theo nhóm. -Hướng dẫn HS làm thí nghiệm để xác
-Trình bày kết quả thí nghiệm, nêu kết luận định độ lớn của lực ma sát nghỉ
về lực ma sát nghỉ. -Nhận xét kết quả thí nghiệm của HS.
-Ghi bảng vắn tắt phần lực ma sát nghỉ.
-Đọc phần 2 SGK. -Yêu cầu HS đọc phần 2 SGK.
24
-Trả lời câu hỏi. -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?
Cơ sở xác định các đặc điểm của lực ma
sát trượt?
-Nhận xét câu trả lời.
-Làm thí nghiệm theo nhóm -Hướng dẫn HS làm thí nghiệm để xác
-Nêu kết luận về lực ma sát trượt. định độ lớn của lực ma sát trượt.
-Nhận xét kết luận của HS.
-Ghi bảng phần tóm tắt về lực ma sát trượt
và mối liên hệ giữa hệ số ma sát nghỉ và hệ
số ma sát trượt.
-Đọc phần 3 SGK. -Yêu cầu HS đọc phần 3 SGK.
-Trả lời câu hỏi. -Đặt câu hỏi: Nêu sự giống và khác nhau
giữa lực ma sát trượt và lực ma sát lăn.
-Nhận xét câu trả lời của HS.
Hoạt động 3(6phút): Vai trò của ma sát trong đời sống
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
-Đọc phần 4 SGK. -Yêu cầu HS đọc phần 4 SGK.
-Trả lời câu hỏi. -Yêu cầu HS lấy một số ví dụ thực tế về sự
có lợi, có hại của 3 loại lực ma sát và biện
pháp tăng, giảm lực ma sát.
-Nhận xét câu trả lời của HS và phân tích
thêm về lực ma sát nghỉ đóng vai trò là lực
phát động.
Hoạt động 4(12phút): Vận dụng, củng cố
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
-Đọc, trả lời các câu hỏi. -Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 3 ¸ 8 SGK.
-Nhận xét câu trả lời.
-Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK.
-Làm bài tập 1, trình bày kết quả. -Nhận xét kết quả của HS.
-Nhận xét kết quả tiết học của HS.
Hoạt động 5(2phút):Hướng dẫn về nhà
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
-Ghi chép các yêu cầu của GV. -Giao việc về nhà cho HS:
Làm bài tập 2 ¸ 5 SGK.
Ôn tập 3 định luật Niu-tơn, hệ quy
chiếu quán tính.
IV. Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................
25
Thiết kế ngày 10/08/2006 Tiết: .....
1. MỤC TIÊU
- Hiểu được lí do và đưa ra và lập luận dẫn đến khái niệm lực quán tính , biểu thức và đặc điểm của lực quán tính
- Viết được biểu thức của lực quán tính và vẽ đúng vectơ biểu diễn lực quán tính
1.2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng khái niệm lực quán tính để giải một số bài toán trong hệ qui chiếu phi quán tính
2. CHUẨN BỊ
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Phát biểu ba định luật Niu-Tơn - Nêu câu hỏi về ba định luật Niu-Tơn
- Trình bày câu trả lời - Nhận xét câu trả lời
Hoạt động 2 (...phút): Tìm hiểu hệ qui chiếu phi quán tính và lực phi quán tính
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Quan sát hình 21.1 tìm hiểu cuộc đối thoại - Yêu cầu hs quan sát hình 21.1 sgk
- Nêu câu hỏi phía dưới hình 21.1
- Nhận xét câu trả lời
- Yêu cầu hs đọc phần 1 và phần 2 sgk
- Làm thí nghiệm như hình 21.2 yêu cầu hs quan
- Đọc phần 1 và 2 sgk sát
- Quan sát GV làm thí nghiệm hình 21.2 sgk. - Nêu câu hỏi C1 sgk
định nghĩa công thức về lực quán tính (21.1) - Nhận xét câu trả lời
- Trả lời câu hỏi C1 - Nêu câu hỏi C2 sgk
- Nhận xét câu trả lời
- Trả lời câu hỏi C2
26
Hoạt động 3 (...phút):
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Đọc phần bài tập vận dụng trong sgk - Yêu cầu hs đọc phần bài tập vận dụng sgk
- Trả lời câu hỏi C3 - Nêu câu hỏi C3 sgk
- NX câu trả lời
- Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi 1,2 sgk
- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm theo nội dung câu - NX câu trả lời của hs
1,2 sgk
- Giải bài tập 1,2 sgk
- Trình bày câu trả lời - Nêu bài tập 1,2 sgk
- Ghi tóm tắt các kiến thức cơ bản: Hệ qui chiếu
phi quán tính, lực quán tính và các đặc điểm của - Nx câu trả lời của hs
nó - Đánh giá NX kết quả giờ dạy
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà
- chuẩn bị bài tiếp theo - Yêu cầu hs chuẩn bị bài tiếp theo
........................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................
27
Thiết kế ngày ..../.../2006 Tiết: .....
1. MỤC TIÊU
- Hiểu rõ khái niệm, biểu thức của lực hướng tâm, lực quán tính li tâm
1.2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng các khái niệm để giải thích hiện tượng tăng,giảm và mất trọng lượng
- Biết vận dụng các kiến thức để giải các bài toán động lực học về chuyển động tròn đều.
2. CHUẨN BỊ
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Hệ qui chiếu phi quán tính, lực quán tính là - Nêu câu hỏi cho Hệ qui chiếu phi quán tính,
gì? lực quán tính và các đặc điểm của nó.
- Trình bày câu trả lời… - Nhận xét câu trả lời.
- Gia tốc trong chuyển động tròn đều? - Nêu câu hỏi về gia tốc trong chuyển động
- Trả lời câu hỏi. tròn đều
- Nhận xét câu trả lời
Hoạt động 2 (...phút):
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Đọc SGK, phần 1. Tìm hiểu: … - Yêu cầu HS đọc phần 1 SGK
- Trả lời câu hỏi C1 - Gợi ý cho HS nhận biết về lực hướng tâm
- Trả lời câu hỏi C2 và lực quán tính li tâm.
- Nêu câu hỏi C1 SGK
- Nhận xét câu trả lời
- Nêu câu hỏi C2 SGK
28
- Nhận xét câu trả lời
Hoạt động 3 (...phút):
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Đọc SGK phần 2 - Yêu cầu HS đọc SGK
- Trình bày hiểu biết cảu mình về trọng lực, - Nêu câu hỏi đánh giá hiểu biết của HS về
trọng lượng và trọng lượng biểu kiến. trọng lực, trọng lượng và trọng lượng biểu
- Trả lời câu hỏi C3 kiến.
- Trình bày câu trả lời - Nhận xét câu trả lời của HS
- Nêu câu hỏi C3
- Nhận xét câu trả lời
- Nêu câu hỏi yêu cầu HS chỉ rõ hiện tượng
tăng, giảm, mất trọng lượng.
- Nhận xét câu trả lời
Hoạt động 4 (...phút):
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm theo nội dung - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 1-4 SGK
câu1-4 SGK - Nhận xét câu trả lời của HS
- Giải bài tập 1 SGK - Nêu bài tập 1 SGK
- Trình bày câu trả lời - Nhận xét câu trả lời của HS
- Ghi tóm tắt các kiến thức cơ bản… - Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy
Hoạt động 5 (...phút):
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà
- Những sự chuẩn bị cho bài sau - Yêu câu: HS chuẩn bị bài sau
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
29
Thiết kế ngày 13/08/2006 Tiết: .....
1. MỤC TIÊU
- Biết vận dụng các định luật Niu-Tơn để khảo sát chuyển động của hệ vật gồm hai vật nối với nhau bằng sợi dây . Qua thí nghiệm
kiểm chứng hs thấy rõ và tin tưởng ở tính đúng đắn của định luật 2 Niu-Tơn
- Kỹ năng tổng hợp và phân tích lực
1.3. Thái độ (nếu có):
2. CHUẨN BỊ
- Xem lại các định luật Niu-Tơn Lực ma sát , lực căng của sợi dây
2.2. Học sinh:
- Ôn tập về các định luật Niu-Tơn Lực ma sát , lực căng của sợi dây
Hoạt động 1 (...phút): khái niệm về hệ vật , nội lực , ngoại lực
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Tìm hiểu hiện tượng chuyển động của đoàn tàu gồm nhiều toa - Gợi ý dẫn dắt hs hình dung chuyển động của đoàn tàu
gồm nhiều toa
- Trả lời câu hỏi hệ vật là gì
- Nêu câu hỏi
30
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Quan sát hình 24.1 .Trả lời câu hỏi C1 - Yêu cầu hs quan sát hình 24.1 Nêu câu hỏi C1
- Đọc sgk phần lời giải - Nhận xét câu trả lời
- Viết biểu thức định luật 2 Niu –Tơn cho hệ vật - yêu cầu hs đọc sgk và viết biểu thức định luật 2 Niu Tơn
cho hệ vật
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Giải bài tập 1,2,3 sgk - Nêu bài tập 1,2,3 sgk.
- Ghi tóm tắt các kiến thức cơ bản :hệ vật, nội lực, ngoại - Đánh giá nhận xét kết quả giờ dạy
lực.Biểu thức định luật II Niu-Tơn đối với hệ vật
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Chuẩn bị cho bài học sau - Yêu cầu : HS Chuẩn bị cho bài học sau
31
4. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
32
Chương III
Bài 26: CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN DƯỚI TÁC DỤNG CỦA HAI LỰC. TRỌNG TÂM
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết định nghĩa giá của lực, phân biệt giá với phương.
- Nắm vững điều kiện cân bằng của một vật rắn dưới tác dụng của hai lực, Biết vận dụng điều kiện ấy để
tìm phương pháp xác đuịnh đường thẳng đứng, xác định trọng tâm vật rắn, xác định điều kiện cân bằng
của một vật trên giá đỡ nằm ngang.
2. Kĩ năng
- Vận dụng giải thích một số hiện tượng cân bằng và giải một số bài toán đơn giản về cân bằng.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Biên soạn các câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm cho phần củng cố bài giảng theo nội dung câu hỏi 1-5
SGK.
2. Học sinh
Ôn tập điều kiện cân bằng của hệ lực tác dụng lên chất điểm.
- GV có thể biên soạn các câu hỏi trắc nghiệm cho phần kiểm tra bài cũ và củng cố bài giảng.
- Mô phỏng các lực cân bằng, mô phỏng cách xác định trọng tâm của vật...
Hoạt động 1(....phút): Kiểm tra bài cũ: Cân bằng của chất điểm
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
33
- Nêu điều kiện cân bằng của hệ lực tác - Đặt câu hỏi cho HS
dụng lên chất điểm?
- Yêu cầu HS lên bảng vẽ.
- Biểu diễn lực cân bằng trên hình vẽ?
- Nhận xét các câu trả lời
Hoạt động 2(...phút): Khảo sát điều kiện cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của hai lực. Trọng tâm của
vật rắn.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Tìm hiểu khái niệm vất rắn, giá của lực? - Cho HS tìm hiểu các khái niệm.
- Quan sát thí nghiệm H26.1. - Làm thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát thí
nghiệm.
- Trả lời câu hỏi:
- Nêu các câu hỏi.
Vật chịu tác dụng của những lực nào?
- Quan sát ví dụ H26.3, nhận xét về tác - Làm thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát thí
dụng của lực lên vật rắn khia trượt vectơ nghiệm. Nêu câu hỏi.
lực trên giá của lực?
Hoạt động 3(...phút): Tìm hiểu cân bằng của vật rắn treo ở đầu dây. Cách xác định trọng tâm của vật rắn
phẳng mỏng.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Quan sát H 26.4. Trả lời câu hỏi C1,C2. - Nêu câu hỏi C1,C2.
- Đọc SGK phần 5, xem H 26.6, trình bày - Cho HS đọc sách, hướng dẫn rút ra kết
cách xác định trọng tâm của vật rắn phẳng luận.
mỏng.
- Hướng dẫn HS cách xác định trọng tâm.
- Chú ý dạng đặc biệt trên H 26.7, kiểm tra
- Nêu một số dạng đặc biệt, kiểm nghiệm
34
lại. lại.
Hoạt động 4(...phút): Tìm hiểu cân bằng của vật rắn trên giá đỡ nằm ngang. Các dạng cân bằng.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Quan sát H 26.8. Trả lời câu hỏi tại sao - Cho HS đọc sách, nêu câu hỏi, hướng dẫn
quyển sách nằm yên? HS giải thích.
- Đọc phần 6, xem H 26.9, H 26.10, nêu - Cho HS đọc sách để rút ra điều kiện.
điều kiện cân bằng của vật rắn có mặt chân
đế?
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi trắc - Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của các
nghiệm 1,5(SGK); Bài tập 1(SGK). nhóm.
- Ghi nhận kiến thức: điều kiện cân bằng - Yêu cầu: HS trình bày đáp án.
của vật rắn dưới tác dụng của hai lực, cách
xác định trọng tâm, nhận biết các dạng cân
bằng. - Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Những sự chuẩn bị cho bài sau. - Y êu cầu HS chuẩn bị cho bài sau.
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
35
Bài 27: CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN DƯỚI TÁC DỤNG CỦA BA LỰC KHÔNG SONG SONG
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết cách tổng hợp lực đồng qui tác dụng lên cùng một vật rắn.
- Nêu được điều kiện cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của ba lực song song.
2. Kĩ năng
- Biết cách suy luận dẫn đến điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của ba lực song song.
- Vận dụng điều kiện cân bằng để giải một số bài tập,
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Biên soạn các câu hỏi để kiểm tra bàicũ; củng cố bài giảng dưới dạng trắc nghiệm theo nội dung câu hỏi
1-3 SKG.
2. Học sinh
ôn tập qui tắc hình bình hành lực tác dụng lên chất điểm.
- GV có thể biên soạn các câu hỏi trắc nghiệm cho phần kiểm tra bài cũ và củng cố bài giảng.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Nêu qui tắc hình bình hành lực? - đặt câu hỏi cho HS.
- Nhận xét trả lời của bạn. - Nhận xét các câu trả lời
Hoạt động 2(...phút):Tìm hiểu qui tắc hợp hai lực đồng qui.
36
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK phần 1, xem H 27.1, trả lời các -Yêu cầu HS đọc SGK , trả lời các câu hỏi.
câu hỏi: Có thể cho HS thảo luận.
Nêu các bước để tổng hợp hai lực đồng - Nhận xét các câu trả lời.
qui? Vẽ hình minh hoạ.
Hoạt động 3(...phút): Tìm hiểu cân bằng của một vật rắn dưới tác dụng của ba lực không song song.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Xem H 27.3, trình bày cách suy luận - Yêu cầu HS tìm hiểu SGK, xem hình vẽ.
trong SGK để đưa ra điều kiện cân bằng
của mộtvật rắn chiu tác dụng của ba lực - Gợi ý cách trình bày đáp án.
không song song.
- Ghi nhận công thức (27.1), chứng minh - Gợi ý cách chứng minh, nhận xét kết quả.
rằng ba lực này phải đồng phẳng?
- Làm thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát,
- Quan sát thí nghiệm theo H 27.1, kiểm kiểm tra lại các kết quả vừa thu được ở
nghiệm lại kết quả ở trên: trên.
ba lực đồng qui, đồng phẳng và thoả mãn
công thức(27.1).
- Nêu câu hỏi, yêu cầu HS xem h 27.5.
- Trả lời câu hỏi C1 SGK.
- Cho HS xem phần 3. Gợi ý cách biểu diễn
- Xem phần 3, tìm cách biểu diễn các lực và chú ý.
tác dụng lên vật hình hộp nằm trên mặt
phẳng nghiêng? đưa ra nhận xét.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi trắc - Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của các
nghiệm theo n ội dung c âu1-3 (SGK); Bài nhóm.
tập 1,2(SGK).
- Yêu cầu: HS trình bày đáp án.
- L àm việc cá nhân, giải bài tập 3(SGK).
37
lực, ba lực đồng qui, đồng phẳng. - Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
38
Bài 28: QUI TẮC HỢP LỰC SONG SONG. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT RẮN DƯỚI
TÁC DỤNG CỦA BA LỰC SONG SONG
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Nắm được qui tắc hợp hai lực song song cùngchiều và trái chiều cùng đặt lên vật rắn.
- Biết phân tích một lực thành hai lực song song tuỳ theo điều kiện của bài toán.
- Nắm được điều kiện cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của ba lực song song và hệ quả.
2. Kĩ năng
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Biên soạn các câu hỏi để kiểm tra bài cũ; củng cố bài giảng dưới dạng trắc nghiệm theo nội dung câu hỏi
1-3 SKG.
2. Học sinh
- GV có thể biên soạn các câu hỏi trắc nghiệm cho phần kiểm tra bài cũ và củng cố bài giảng.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Điều kiện cân bằng của vật rắn dưới tác - Nêu câu hỏi.
dụng của ba lực không song song.
- Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình.
- Vẽ hình minh hoạ.
39
- Nhận xét kết quả.
Hoạt động 2(...phút): Tìm hiểu qui tắc hợp hai lực song song cùng chiều
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Lập bảng kết quả. - Hướng dẫn : lập bảng kết quả.
- Trình bày qui tắc hợp hai lực song song - Yêu cầu HS trình bày qui tắc.
cùng chiều.
- Cho HS thảo luận, hướng dẫn giải thích
- Thảo luận đưa ra qui tắc tìm hợp lực của trọng tâm của vật rắn.
nhiều lực song song cùng chiều, áp dụng
giải thích trọng tâm của vật rắn? - Cho HS xem hình vẽ.
- Thảo luận: phân tích một lực thành hai - Hướng dẫn phân tích.
lực song song. - Hướng dẫn giải bài tập SGK.
- Làm việc cá nhân: bài tập vận dụng phần - Nhận xét kết quả.
2.e SGK, Thực hiện câu hỏi C1.
Hoạt động 3(...phút): Tìm hiểu điều kiện cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của ba lực song song. Qui
tắc hợp hai lực song song trái chiều.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Xem H 28.6, đọc phần 3 SGK, thảo luận - Yêu cầu: HS xem hình vẽ, đọc phần 3
rút ra điều kiện cân bằng: thảo luận về điều kiện cân bằng.
Phân tích điểm đặt của chúng? - Gợi ý cách suy luận.
- Xem phần 4 SGK, xem hình 28.7,tìm - Cho HS xem hình, hướng dẫn suy luận
cách suy luận để đưa ra quy tắc hợp hai lực tìm hợp lực của hai lực song song trái
song song trái chiều. chiều.
- Thảo luận về tác dụng của ngẫu lực. - Hướng dẫn thảo luận đưa ra khái niệm
ngẫu lực và momen ngẫu lực.
40
quay momen ngẫu lực?
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc - Yêu cầu: nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời
nghiệm theo nội dung câu 1-3 SGK của các nhóm.
- Làm việc cá nhân giải bài tập 2(SGK). - Yêu cầu: HS trình bày đáp án.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
41
Bài 29: MOMEN CỦA LỰC. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT RẮN CÓ TRỤC QUAY
CỐ ĐỊNH
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Biết được định nghĩa momen lực, công thức tính momen lực trong trường hợp lực vuông góc với trục
quay.
- Biết điều kiện cân bằng của vật rắn có trục quay cố định.
- Vận dụng giải thích một số hiện tượng vật lí và một số bài tập đơn giản.
2 Kĩ năng
- Vận dụng giải thích các hiện tượng và giải bài tập.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Biên so ạn các câu hỏi để kiểm tra bài cũ; củng cố bài giảng dưới dạng trắc nghiệm theo nội dung câu
hỏi 1-4 SKG.
2. H ọc sinh
- GV có thể biên soạn các câu hỏi trắc nghiệm cho phần kiểm tra bài cũ và củng cố bài giảng.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đòn bẩy là gì? Lấy ví dụ? - Đặt câu hỏi cho HS. Cho HS lấy ví dụ.
- Các đại lượng đặc trưng của đòn bẩy? - Nhận xét các câu trả lời.
42
Hoạt động 2(...phút):Tìm hiểu tác dụng của một lực lên một vật rắn có trục quay cố định.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc phần 1, xem hình H 29.1. - Cho HS đọc SGK, xem hình vẽ, thảo luận
trả lời câu hỏi.
- Thảo luận: Tác dụng làm quay của lực
phụ thuộc vào yêu tố nào? - Nhận xét cách trình bày.
Hoạt động 3...phút):Tìm hiểu định nghĩa momen của lực đối với trục quay.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Quan sát thí nghiệm hình H 26.3. - Cùng HS làm thí nghiệm, ghi kết quả thí
nghiệm.
- Theo dõi kết quả thí nghiệm.
- Hướng dẫn HS rút ra kêt luận.
- Nhận xét kết quả về tác dụng làm quay
của lực để đưa ra kháiniệm momen của lực.
Xem hình H 29.4.
- Đơn vị của momen lực? ý nghĩa vật lí của - Cho HS đọc SGK.
nó? - Yêu cầu HS trình bày định nghĩa.
- Đọc phần 4, mô tả hoạt động của cân đĩa, - Nêu ý nghĩa vật lý của momen.
cuôc chim hình H 29.5, H 29.6.
- Cho HS xem hình, thảo luận.
- Trả lời câu hỏi C2.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc - Yêu cầu: Nêu câu hỏi, nhận xét câu trả lời
nghiệm theo nội dung câu 1-4 SGK, bài tập của các nhóm..
1 (SGK).
43
định và ứng dụng của nó. - Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
44
Thiết kế ngày ..../.../2006 Tiết: .....
1. MỤC TIÊU
- Nắm vững định nghĩa động lượng và nội dung định luật bảo toàn động lượng
1.2. Kĩ năng:
- Nhận biết hệ kín, hệ giã kín, xác định được vectơ động lượng.
- Biết vận dụng định luật bảo toàn động lượng để giải một số bài toán liên quan .
2. CHUẨN BỊ
- Dụng cụ thí nghiệm kiểm chứng định luật bảo toàn động lượng, dụng cụ thí nghiệm minh
hoạ (sgv)
Hoạt động 3 (...phút): Tìm hiểu động lượng và định luật bảo toàn động lượng
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Xem SGK phần 3a - Yêu cầu HS đọc SGK phần 3a.
- Tự chứng minh lại biểu thức(3.11). - Nêu câu hỏi và gợi ý cho HS tìm ra trong tương
- Tìm xem trong (3.11) đại lượng nào không đổi tác của hệ kín hai vật thì tổng các tích m.v của hệ
theo thời gian không đổi.
- Đọc SGK phần 3b ,định nghĩa động lượng - Yêu cầu HS đọc SGK và Nêu câu hỏi:Động
đặc điểm vectơ động lượng lượng là gì? Đặc điểm của vectơ động lượng
Và đơn vị động lượng.
- Nhận xét trả lời và chuẩn hoá kiến thức động
lượng.
- Đọc SGK phần 3c và so sánh tổng động lượng - Gợi ý HS xem (3.11) và so sánh tổng động
của hệ trước và sau khiva chạm cho kết luận lượng của hệ trước và sau khi va chạm rút ra
định luật
Hoạt động 4 (...phút): Thí nghiện kiểm chứng.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Đọc SGKphần 4d, tìm hiểu phương án thí - Yêu cầu HS đọc SGK phần 4d trả lời câu hỏi
nghiệm, dụng cụ và cách tiến hành. - Hướng dẫn HS quan sát, ghi chép số liệu vào
- Quan sát thí nghiệm ghi chép số liệu, tính toán. bảng
- Nận xét tổng động lượng của hệ trước và sau khi - hướng HS tính tổng động lươnggj trước và sau
va chạm. tương tác và nhận xét.
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
46
Thiết kế ngày ..../.../2006 Tiết: .....
1. MỤC TIÊU
- Hiểu được các ứng dụng của nguyên tắc chuyển động phản lực vào trong một số loại động cơ phản
lực.
1.2. Kĩ năng:
- Phân biệt hoạt động của động cơ máy bay phản lực và tên lửa vũ trụ.
- Vận dụng định luật bảo toàn để giải một số bài toán liên quan.
2. CHUẨN BỊ
- Dụng cụ thí nghiệm súng giật lùi, con quay nước pháo thăng thiên…
- Tranh vẽ cấu tạo động cơ máy bay, ảnh chụp tên lủa, phim (nếu có)
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà - Nêu các câu hỏi và bài tập về nhà
- Những chuuẩnn bị cho bài sau - Yêu cà HS chuẩnn bị bài sau.
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
48
Thiết kế ngày ..../.../2006 Tiết: .....
1. MỤC TIÊU
- Nắm vững Công cơ học gắnn với hai yếu tố: lực tác dụng và độ dời điểm đặt của lực
A = F.s. cos a
- Hiểu công là đại lượng vô hướng giá trị của nó có thể dương hay âm ứng với công phát động hoặc
công cản
- Nắm khái niệm công suất, ý nghĩa của công suất trong kthực tiễn kỹ thuật và đời sống
1.2. Kĩ năng:
- Phân biệt khái niệm công trong vật lý và công trong đời sống thông thường.
- Biết vận dụng cônng thức tính công trong các trường hợp cụ thể lực tác dụng có phương khácc độ
dời, vậtt chị nhiều lực tác dụng.
2. CHUẨN BỊ
- Hình vẽ 33.1;
50
- Ghi câu hỏi và bài tậpvề nhà. - Giao bài tập về nhà :
- Những chuản bị cho bài sau - Chuẩn bị bái mới : ôn tập k/n động năng
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
51
Thiết kế ngày ..../.../2006 Tiết: .....
1. MỤC TIÊU
- Hiểu rõ động năng là môt dạng năng lượngcơ học mà mội vật có được khi chuyển động.
- Năm vững hai yếu tố đặc trưng của động năng, động năng phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.
- Hiểu được mối quan hệ giữa công và năng lượng thể hiện cụ thể qua nội dung của định lí động năng.
1.2. Kĩ năng:
- Hiểu rõ động năng là môt dạng năng lượngcơ học mà mội vật có được khi chuyển động.
- Năm vững hai yếu tố đặc trưng của động năng, động năng phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.
- Hiểu được mối quan hệ giữa công và năng lượng thể hiện cụ thể qua nội dung của định lí động năng.
2. CHUẨN BỊ
- Biên soạn câu hỏi 1-2 sgk thành các câu trắc nghiệm.
- Dụng cụ thí nghiệm động năng của các vật phụ thuộc vào hai yếu tố m và v.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
-Công, công suất là gì? Đơn vị? ứng dụng - Nêu câu hỏi.
của hộp số. - Yêu cầu HS trả lời.
-Nhận xét câu trả lời của bạn. - Nhận xét câu trả lời.
Hoạt động 2 (...phút): Tìm hiểu khái niệm động năng
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Đọc phần 1a SGK, xem tranh hình 34.1. - Yêu cầu HS đọc phần 1a, xem tranh.
- Tìm hiểu định nghĩa, công thức, những
nhận xét về động năng. - Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm công,
- Trả lời câu hỏi C1, C2. công suất.
52
- Đọc VD SGK, rút ra ý nghĩa của động - Nêu câu hỏi C1, C2, nhận xét các câu trả
năng. lời.
- Cho HS đọc VD rút ra nhận xét.
Hoạt động 3 (...phút): Tìm hiểu định lí về động năng.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Đọc phần 2 SGK, xem tranh hình34.2. - Yêu cầu HS xem sgk phần 2.
- Tìm ra được công bằng độ biến thiên - Hướng dẫn rút ra công thức (34.3).
động năng ( 34.3). Phát biểu định lí.
- Trả lời câu hỏi C3. - Nêu câu hỏi C3, hướng dẫn trả lời.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Đọc và làm bài tập phần 3 SGK. - Hướng dẫn học sinh đọc và làm bài tập
- Trình bày lời giải và nêu nhận xét. vận dụng.
- Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm theo nội - Nhận xét kết quả giải.
dung câu 1-4 SGK. - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi.
- Nhận xét trả lời của bạn . - Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
Hoạt động 5 (...phút): Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - N êu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Những sự chuẩn bị cho bài sau. - Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
53
MẪU
1. MỤC TIÊU
- Nắm vững cách tính công do trọng lực thực hiện khi vật di chuyển, từ đó suy ra biểu thức của thế năng
trọng trường.
- Nắm vững mối quan hệ: công của trọng lựcbằng độ giảm thế năng.
- Có khái niệm chung về thế năng trong cơ học, là dạng năng lượng của một vật chỉ phụ thuộc vị trí tương
đối giữa vật với Trái Đất, hoặc phụ thuộc độ biến dạng của vật so với trạng thái chưa biến dạng ban đầu.
Từ đó phân biệt hai dạng năng lượng động năng và thế năng, hiểu rõ khái niệm thế năng luôn gắn với t/d
của lực thế.
1.2. Kĩ năng:
- Vận dụng được công thức xác định thế năng, trong đó phân biêt:
+ Công của trọng lực luôn làm giảm thế năng. Khi thế năng tăng tức là trọng lực thực hiện công âm, bằng
và ngược dấu với công dương của ngoại lực.
+ Thế năng tại mỗi vị trí có thể có giá trị khác nhau tuỳ theo cách chọn gốc toạ độ. Từ đó nắm vững tính
tương đối của thế năng và biết chọn mức không của thế năng cho phù hợp trong việt giải các bài toán có
liên quan đến thế năng.
2. CHUẨN BỊ
- Biên soạn nội dung câu hỏi 1-4 sgk thành các câu trắc nghiệm.
- Dụng cụ thí nghiệm về thế năng của trọng trường, của lực đàn hồi.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Động năng là gì? Phát biểu định lí về - Nêu câu hỏi.
động năng? - Yêu cầu HS trả lời.
-Nhận xét câu trả lời của bạn. - Nhận xét câu trả lời.
Hoạt động 2 (...phút): Tìm hiểu khái niệm thế năng.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Đọc phần 1 SGK, tìm hiểu các ví dụ để - Yêu cầu HS đọc phần 1 sgk.
dẫn đến khái niệm thế năng. - Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm thế
- Lấy các ví dụ thực tiễn về thế năng. năng.
- Yêu cầu HS lấy VD.
- Nhận xét câu trả lời.
Hoạt động 3 (...phút): Công của trọng trường, thế năng trọng trường, lực thế.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Đọc phần 2 SGK, tìm hiểu công của trọng - Yêu cầu học sinh đọc phần 2, tìm hiểu
lực và rút ra nhận xét. công của trọng trường.
- Đọc phần 3 SGK, tìm hiểu công thức - Yêu cầu nêu nhận xét.
(35.3) và độ giảm thế năng. - Cho học sinh đọc phần 3, tìm hiểu thế
- Trả lời câu hỏi C1, C2. năng trọng trường và độ giảm thế năng.
- Nhận xét câu trả lời của bạn. Nêu câu C1, C2, hướng dẫn trả lời.
Hoạt động 4 (...phút): Tìm hiểu liên hệ thực tế và thế năng.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Đọc phần 4 SGK, tìm hiểu rõ hơn khái - Gợi ý liên hệ lực thế và thế năng:
niệm lực thế và thế năng.
- Lấy ví dụ. - Nhận xét trả lời của HS.
Hoạt động 5 (...phút): Vận dụng củng cố.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm theo nội - Nêu câu hỏi.
dung câu 1-4 SGK. - Nhận xét câu trả lời của học sinh.
- Làm việc cá nhân giải bài tập 3 SGK. - Yêu cầu HS trình bày đáp án và nhận xét
các câu trả lời.
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
Hoạt động 6 (...phút): hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Những sự chuẩn bị cho bài sau - Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
55
4. RÚT KINH NGHIỆM
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
56
Thiết kế ngày ..../.../2006 Tiết: .....
1. MỤC TIÊU
- Nắm được k/n thế năng đàn hồi như một năng lượng dự trữ để tính công của vật khi biến dạng, từ đó suy
ra biểu thức của thế năng đàn hồi.
- Biết cách tính công do lực đàn hồi thực hiện khi biến dạng, từ đó suy ra biểu thức lực đàn hồi.
- Nắm vững mối quan hệ: công của lực đàn hồi bằng độ giảm thế năng đàn hồi.
- Hiểu bản chất thế năng đàn hồi là do tương táclực đàn hồi ( lực thế) giữa các phần tử của vật biến dạng
đàn hồi.
- Nắm vững và biết áp dụng phương pháp đồ thị để tính công của lực đàn hồi. Hiểu rõ ý nghĩa của phương
pháp này, sử dụng khi lực biến đổi tỉ lệ với độ biến dạng. Liên hệ các VD thực tế để giải thíchđược khả
năng sinh công của vật (hoặc hệ vật) biến dạng đàn hồi.
1.2. Kĩ năng:
- Tìm thế năng đàn hồi của lò xo hoặc vật biến dạng tương tự.
2. CHUẨN BỊ
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Thế năng là gì? Viết biểu thức của thế - Nêu câu hỏi.
57
năng trong trường trọng lực. - Yêu cầu HS trả lời.
- Nhận xét câu trả lời.
Hoạt động 2 (...phút): Công của lực đàn hồi
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Đọc phần 1 SGK, tìm hiểu công của lực - Yêu cầu HS đọc SGK và tìm hiểu công
đàn hồi. của lực đàn hồi.
- Tìm công bằng phương pháp đồ thị. - Hướng dẫn HS tìm công thức (36.2).
- Nêu nhận xét: Lực đàn hồi cũng là lực - Nêu câu hỏi C1,C2.
thế. Công thức (36.2). - Nhận xét câu trả lời.
- Trả lời câu hỏi C1, C2.
Hoạt động 3 (...phút): Thế năng đàn hồi.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Đọc phần 2 SGK, tìm hiểu độ giảm thế - Yêu cầu học sinh đọc phần 2 SGK.
năng đàn hồi. - Hướng dẫn HS các công thức tính.
- Ghi nhận công thức (36.3) và (36.4). - Nhận xét câu trả lời.
Hoạt động 4 (...phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm theo nội - Yêu cầu HS nêu nhận xét về thế năng
dung câu 1- 3 SGK. trọng trường và thế năng đàn hồi.
- Thảo luận, trình bày đáp án. - Nhận xét các phương án trả lời.
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
Hoạt động 5 (...phút): Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Những sự chuẩn bị cho bài sau. - Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
58
Thiết kế ngày ..../.../2006 Tiết: .....
1. MỤC TIÊU
- Nắm vững khái niệm cơ năng gồm tổng động năng và thế năng của vật.
- Biết cách thiết lập định luật bảo toàn cơ năng trong các trường hợp cụ thể lực tác dụng là trọng lực và lực
đàn hồi. Từ đó mở rộng thành định luật tổng quát khi lực tác dụng là lực thế nói chung.
1.2. Kĩ năng:
- Vận dụng định luật này giải thích hiện tượng và bài tập liên quan.
2. CHUẨN BỊ
- Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm theo nội dung câu 1-4 SGK
- Dụng cụ thí nghiệm con lắc đơn, con lắc lò xo, vật rơi tự do.
- Các khái niệm động năng và thế năng, công của trọng lực, của lực đàn hồi.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Thế năng, động năng của vật trong trường trọng - Nêu câu hỏi.
lực? - yêu cầu học sinh trả lời.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Quan sát thí nghiệm con lắc đơn, nhận xét sự - Làm thí nghiệm chuyển động con lắc đơn, HS
biến đổi của thế năng, động năng. quan sát nhận xét.
- Đọc SGK phần 1, tìm hiểu cơ năng của vật trong - Làm thí nghiệm vật rơi tự do, nhận xét và tìm
trường hợp trong lực và trương hợp lực đàn hồi. công trọng lực, độ biến thiên động năng.
- Trả lời câu hỏi C!, C2. - Tìm hiểu cơ năng lúc đầu và sau để rút ra nhận
- Học sinh đọc phần 2, tìm hiểu về biến thiên cơ xét.
59
năng, công của lực không phải là lực thế. - Nêu câu hỏi C1,C2, gợi ý HS trả lời.
- Yêu cầu học sinh đọc phần 2 và rút ra nhận xét
về công của lực không phải là lực thế.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Đọc và làm bài tập phần 3 SGK. - Yêu cầu học sinh làm bài tập phần 3.
- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm theo nội dung câu 1- - Hướng dẫn cách giải.
3 SGK. - Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Những sự chuẩn bị cho bài sau. - Yêu cầu: Học sinh chuẩn bị bài sau.
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
60
Thiết kế ngày ..../.../2006 Tiết: .....
1. MỤC TIÊU
- Có kiến thức chung về va chạm và phân biệt được va chạm đàn hồi và va chạm mềm (hoàn toàn không
đàn hồi)
1.2. Kĩ năng:
- Vận dụng các định luật bảo toàn động lượng và cơ năng cho cơ hệ kín để khảo sát va chạm của hai vật.
- Nắm vững cách tính vận tốc các vật sau va chạm đàn hồi và phần động năng của vật bị giảm sau va chạm
mềm.
2. CHUẨN BỊ
- Biên soạn các câu hỏi trắc nghiệm theo nội dung câu 1-3 SGK.
- Ôn kiến thức định luật bảo toàn động lượng, định luật bảo toàn cơ năng
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Động lượng là gì? - Nêu câu hỏi.
- Phát biểu định luật bảo toàn động lượng. - yêu cầu học sinh trả lời.
- Nhận xét câu trả lời cả bạn. - Nhận xét câu trả lời.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Đọc SGK, tìm hiểu va chạm, phân loại va chạm. - Yêu cầu đọc SGK phần mở đầu và phần 1.
- Trả lời câu hỏi về tính chất của va chạm . - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về va chạm, tính
- Trả lời câu hỏi C1. chất của va chạm.
- Nhận xét câu trả lời.
Hoạt động 3 (...phút): Va chạm đàn hồi trực diện.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Đọc SGK. phần 2, tìm hiểu va chạm đàn hồi trực - Yêu cầu học sinh đọc SGK phần 2
61
diện. - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về tính chất va
- Lấy ví dụ thực tiễn. chạm đàn hồi và tìm vận tốc.
- Nhận xét câu trả lời.
Hoạt động 4 (...phút) Va chạm mềm.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Xem SGK phần 3, tìm hiểu va chạm mềm. - Yêu cầu đọc SGK phần 3.
chứng tỏ động năng giảm một lượng. - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về tính chất va
chạm mềm.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Làm bài tập phần 4 SGK. - Yêu cầu học sinh làm bài tập phần 4.
- Trình bày câu, lời giải. - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi trong SGK.
- Trả lời câu hỏi SGK. - Nhận xét các câu trả lời.
- Nhận xét lời giải. - Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Những sự chuẩn bị cho bài sau. - Yêu câu: Học sinh chuẩn bị bài sau.
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
62
Thiết kế ngày ..../.../2006 Tiết: .....
Bài 40: CÁC ĐỊNH LUẬT KÊ-PLÊ. CHUYỂN ĐỘNG CỦA VỆ TINH.
1. MỤC TIÊU
- Có khái niệm đúng về hệ nhật tâm: Mặt trời là trung tâm với các hành tinh quay xung quanh.
- Nắm được nội dung 3 định luật Kê-plê và hệ quả suy ra từ nó.
1.2. Kĩ năng:
- Biết cách giải thích chuyển động của các hành tinh và vệ tinh.
2. CHUẨN BỊ
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Phát biểu định luật vạn vật hấp dẫn? chuyển - Nêu câu hỏi.
động tròn đều? - Yêu cầu HS trả lời.
- Nhận xét câu trả lời của bạn. - Nhận xét câu trả lời.
Hoạt động 2 (...phút): Mở đầu.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Đọc SGK phần mở đầu. - Giới thiệu cho HS về việc nghiên cứu vũ tru.
Hoạt động 3 (...phút): Tìm hiểu các định luật Kê-plê.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Đọc phần 1 và tóm tắt. Tìm hiểu 3 định luật Kê- - Cho HS đọc SGK.
plê. - Yêu cầu HS tóm tắt và mô tả chuyển động của
- Thảo luận chứng minh định luật Kê-plê. các hành tinh.
- Trả lời câu hỏi C1. - Hướng dẫn HS chứng minh định luật.
- Đọc phần 4 SGK. - Nêu câu hỏi C1.
63
- Yêu cầu HS đọc phần 4 và tìm các vận tốc vũ
trụ.
Hoạt động 4 (...phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Đọc và giải bài tập phần 3 SGK. - Yêu cầu đọc và giải bài tập phần 3
- Trình bày bài tập. - Nhận xét lời giải.
- Ghi tóm tắt các kiến thức cơ bản, cách vận dụng - Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
3 định luật.
Hoạt động 5 (...phút): Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Những sự chuẩn bị cho bài sau. - Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
64
Thiết kế ngày ..../.../2006 Tiết: .....
Bài 44:THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ. CẤU TẠO CHẤT
1. MỤC TIÊU
- Có khái niệm về chất; hiểu rõ ràng và chính xác khái niệm mol, số Avôgađrô; có thể tính toán ra một số
kết quả trực tiếp.
- Nắm được thuyết động học phân tử về chất khí và một phần về chất lỏng và chất rắn.
1.2. Kĩ năng:
- Biết tính một số đại lượng của chất khí: số mol, số phân tử, khối lượng.
2. CHUẨN BỊ
- Hình vẽ 49.2
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Cấu tạo của các chất mà em biết? - Nêu câu hỏi về cấu tạo của các chất.
- Nhận xét câu trả lời của bạn. - Yêu cầu HS trả lời.
- Nhận xét câu trả lời.
Hoạt động 2 (...phút): Tính chất của chất khí và một số khái niệm cơ bản.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Đọc SGK phần 1, tìm hiếu tính chất của chất - Yêu cầu HS đọc SGK để tìm hiểu tính chất của
khí. Xem hình vẽ SGK. chất khí.
- Đọc SGK, tìm hiểu cấu trúc của chất khí, xem - Yêu cầu HS đọc SGK để tìm hiểu cấu trúc của
hình vẽ SGK. chất khí.
- Đọc SGK, tìm hiểu phần 3 SGK về lượng chất, - Yêu cầu HS so sánh với chất lỏng.
mol. - Yêu cầu HS đọc SGK tìm hiểu các khái niệm
- Làm bài tập và trình bày đáp án. mol, khối lượng mol, thể tích.
- Trả lời câu hỏi C1. - Nêu bài tập về mol, số nguyên tử.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1.
Hoạt động 3 (...phút): Thuyết động phân tử chất khí và các chất.
65
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Đọc phần 4 và 4 SGK, tìm hiểu các lập luận để - Yêu cầu HS đọc phần 4.
hiểu cấu trúc phân tử của chất khí. - Yêu cầu tóm tắt.
- Tóm tăt nội dung thuyết động học phân tử chất - Nhận xét câu trả lời.
khí - Yêu cầu đọc và tóm tắt thuyết động học phân tử
- Đọc SGK phần 6, tìm hiểu cấu tạo phân tử của chất khí.
chất. - Yêu cầu HS đọc phần 6 SGK.
- Nêu câu hỏi, nhận xét.
Hoạt động 4 (...phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm theo nội dung - Nêu câu hỏi.
câu 1-6 SGK. - Nhận xét các câu trả lời.
- Làm bài tập 2 SGK. - Nhận xét đáp án.
- Nhận xét lời giải của bạn. - Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
66
Thiết kế ngày ..../.../2006 Tiết: .....
1. MỤC TIÊU
- Quan sát và theo dõi thí nghiệm, từ đó suy ra định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt.
- Vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của áp suất và nhiệt độ trên đồ thị.
1.2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng định luật để giải thích hiện tượng bơm khí (bơm xe đạp) và giải thích.
- Biết vẽ đồ thị biểu diễn quá trình đẳng nhiệt trên các hệ trục tọa độ.
2. CHUẨN BỊ
- Biên soạn câu hỏi 1-5 SGK thành câu trắc nghiệm.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Phát biểu nội dung của thuyết động phân tử? Số - Nêu câu hỏi.
Avôgađrô? Mol là gì? - Yêu cầu học sinh trả lời.
- Nhận xét câu trả lời của bạn. - Nhận xét câu trả lời.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
-Làm thí nghiệm trong SGK - Hướng dẫn HS mục đích thí nghiệm và cách
làm.
- Ghi kết quả thí nghiệm. - Yêu cầu các nhóm làm thí nghiêm và ghi kết
quả.
- Nhận xét kết quả: Tích pV là một hằng số. - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm và cách ghi kết
quả.
- Gợi ý HS nhận xét.
67
Hoạt động 3 (...phút):Tìm hiểu định luật và vận dụng.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Đọc SGK phần 1, 2. - Yêu cầu HS đọc SGK.
- Phát biểu định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt, ghi nhận - Nêu câu hỏi điều kiên áp dụng định luật.
công thức (45.2). - Nhận xét trả lời của HS.
- Đọc SGK và làm bài tập phần 3. - Cho HS vận dụng làm bài tập.
- Đường biểu diễn quá trình đẳng nhiệt. - Nhận xét kết quả.
Hoạt động 4 (...phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm theo nội dung - Nêu câu hỏi.
câu 1-5 SGK. - Cho HS làm bài tập
- Làm bài tập 4 SGK. - Nhận xét câu trả lời và lời giải của HS.
- Nhận xét câu trả lời và lời giải của bạn. - Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
Hoạt động 5 (...phút): Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Những sự chuẩn bị cho bài sau. - Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
68
Thiết kế ngày ..../.../2006 Tiết: .....
1. MỤC TIÊU
- Quan sát và theo dõi thí nghiệm ,rút ra nhận xét rằng trong phạm vi biến thiên nhiệt độ của thí nghiệm
thì tỉ số ….không đổi.Thu nhận kết quả đó trong phạm vi biến đổi nhiệt độ lớn hơn, từ đó rút ra…..
- Biết khái niệm khí lí tưởng, nắm được khái niệm nhiệt độ tuyệt đối,hiểu được định nghĩa nhiệt độ.
- Biết vận dụng nhiệt độ tuyệt đối để phát biểu định luật Sác –lơ.
1.2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng định luật để giải bài tập và giải thích các hiện tượng liên quan.
- Giải thích định luật bằng thuyết động học phân tử.
2. CHUẨN BỊ
- Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm theo nội dung câu 1-3 SGK.
- Đọc lại thuyết động học phân tử,đỉnh luật Bôi- lơ- Ma –ri- ôt.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Phát biểu định luật Bôi- lơ- Ma- ri –ôt. - Nêu câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời của bạn. - Yêu cầu học sinh trả lời
- Nhận xét câu trả lời.
Hoạt động 2 (...phút): Định luật Sác- lơ
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Đọc SGK, tìm hiểu phương án và đề ra cách làm - Nêu mục đích thí nghiệm, cho học sinh nghiên
thí nghiệm. cứu và đề ra phương án, tiến hành thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm, ghi kết quả. - Hướng dẫn học sinh và rút ra kết quả.
69
- Đọc SGK phần 4, nhận xét. -Yêu cầu học sinh đọc phần 4, rút ra biểu thức và
- Phát biểu định luật và ghi nhận công thức (46.3). phát biểu định luật.
- Phân tích cho HS hiểu rõ định luật .
Hoạt động 3 (...phút): Khí lí tưởng và nhiệt độ tuyệt đối.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Đọc SGK phần 5. - Cho học sinh tìm hiểu khái niệm khí lí tưởng
- Trình bày khái niệm khí lí tưởng. trong SGK.
- Nêu câu hỏi:
- Trả lời câu hỏi: nếu p=0 thì t=? - Từ biểu thức định luật:nêu câu hỏi khi
p=0,t=bao nhiêu?
- Giá trị t có ý nghĩa như thế nào? - Nêu câu hỏi cho học sinh thấy đó là nhiệt độ nhỏ
nhất.
- Đọc SGK phần 6, rút ra biểu thức định luật theo - Cho HS xây dựngbiểu thức theo nhiệt độ tuyệt
nhiệt độ tuyệt đối. đối.
Hoạt động 4 (...phút): Vận dụng, củng cố
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Trả lời câu hỏi c1. - Nêu câu hỏi c1.
- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm theo nội dung câu 1- - Nhận xét phương án trả lời.
3 SGK. - Đánh giá kết quả giờ dạy.
Hoạt động 5 (...phút): Hướng dẫn về nhà
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Những sự chuẩn bị cho bài sau. -Yêu cầu:HS chuẩn bị bài sau.
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
70
Thiết kế ngày ..../.../2006 Tiết: .....
1. MỤC TIÊU
- Biết cách tổng hợp kết quả của định luật Bôi-lơ-Ma- ri -ốt và định luật Sác- lơ để tìm ra phương trình thể
hiện sự phụ thuộc lẫn nhau của ba đại lượng: thể tích, áp suất, nhiệt độ của một lượng khí xác định.
- Biết cách suy ra qui luật của sự phụ thuộc thể tích một lượng khí có áp suất không đổi vào nhiệt độ của
nó, dựa vào phương trình trạng thái.
1.2. Kĩ năng:
- Vận dụng phương trính suy ra các quá trình đó là các định luật.
2. CHUẨN BỊ
- Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm theo nội dung câu 1-6 SGK.
- Chuẩn bị hình ảnh các nhà bác họcliên quan đến chương này.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
-Phát biểu định luật Sác –lơ? Nhiệt độ tuyệt đối? -Nêu câu hỏi về định luật Sác –lơ và nhiệt độ
tuyệt đối.
-Nhận xét câu trả lời của bạn. -Yêu cầu HS trả lời.
-Nhận xét câu trả lời.
Hoạt động 2 (...phút): Phương trình trạng thái,định luật Gay luy-xác.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Đọc SGK phần 1, tìm hiểu bài toán. - Yêu cầu HS đọc SGK.
- Gợi ý: nếu cả ba đại lượng thay đổi thì quan hệ
71
các đại lượng như thế nào?
- Xây dựng phương trình thông qua trạng thái - Hướng dẫn HS xây dựng mối liên hệ thông qua
trung gian. trạng thái trung gian.
- Ghi nhận công thức (47.4). - Nhận xét cách làm của HS.
- Tìm ra định luật từ phương trình trạng thái.Ghi - Từ phương trình trạng thái cho HS rút ra định
nhận cộng thức (47.5). luật Gay luy- xác.
- Trả lời câu hỏi c1 - Nêu câu hỏi c1.
Hoạt động 3 (...phút): Vận dụng,củng cố.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm theo nội dung câu 1- - Nêu câu hỏi.
6 SGK. - Yêu cầu HS làm bài tập vận dụng phần 3 SGK
- Làm bài tập phần 3 SGK. - Đánh giá nhận xét kết quả giờ dạy.
- Kể chuyện về các nhà bác học.
- Nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 4 (...phút): Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Những chuẩn bị cho bài sau - Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
72
Thiết kế ngày ..../.../2006 Tiết: .....
1. MỤC TIÊU
- Nắm được cách tính hằngtrong vế phải của phương trình trạng thái, từ đó dẫn đến phương trình Cla-pê-
rôn-Men-đe- le –ép.
- Biết vận dụng phương trình Cla-pê –rôn-Men-đe-le-ép để giải bài toán đơn giản.
- Có sự thận trọng trong việc dùng đơn vị khi gặp một phương trình chứa nhiều đại lượng vật lí khác nhau.
1.2. Kĩ năng:
- Biết cách xác định đơn vị các đại lượng trong phương trình.
-Vận dụng phương trình giải các bài tập liên quan.
2. CHUẨN BỊ
- Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm theo nội dungcâu 1-2 SGK.
- GV có thể biên soạn câu hỏi trắc nghiệm cho phần kiểm tra bài cũ và vận dụng củng cố.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Viết biểu thức phương trình trạnh thái? - Nêu câu hỏi.
- Phát biểu định luật Gay- luy-Xác? -Yêu cầu HS trả lời.
- Nhận xét câu trả lời của bạn. - Nhận xét câu trả lời.
Hoạt động 2 (...phút):Thiết lập phương trình.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Đọc SGK, phần 1. - Cho HS đọc SGK.
73
- Tìm hiểu điều kiện chuẩn. - Gợi ý:với hai lượng khí khác nhau cùng điều
- Tính R và biểu thức của phương trình (48.2). kiện P,V,T thì như thế nào?
- Chú ý đơn vị của biểu thức. - Hướng dẫn tìmhiểu đièu kiện chuẩn tìm hằng số
R. Chú ý đơn vị.
Hoạt động 3 (...phút): Vận dụng,củng cố.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Làm bài tập phần 2 SGK. -Yêu cầu HS làm bài tập SGK phần 2.
- Trình bày phương án giải.
- Nhận xét lời giải của bạn.
- Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm theo nội dung - Nêu câu hỏi.
câu 1-2 SGK. - Đánh giá kết quả giờ dạy.
Hoạt động 4 (...phút): Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Những chuẩn bị cho bài sau. - Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
74
Ngày soạn:12/10/2007 Tiết:13
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm về dòng điện và các tác dụng của dòng điện.
- Phát biểu được định nghĩa cường độ dòng điện, viết biểu thức thể hiện định nghĩa.
- Nêu được khái niệm về dòng điện không đổi và nêu được điều kiện để có dòng điện. Đơn vị dòng
điện.
- Nắm được nội dung của ĐL Ôm cho một đoạn mạch chỉ chứa điện trở R.
- Phát biểu được định nghĩa suất điện động của nguồn điện và viềt biểu thức.
2. Kĩ năng
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Xem lại nội dung liên quan của SGK lớp 7 THCS.
- Chuẩn bị thí nghiệm 10.2 và 10.3 SGK
- Chuẩn bị phiếu học tập.
2. Học sinh:
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về dòng điện – Các tác dụng cảu dòng điện.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
HS: Tiếp nhận và trả lời theo yêu cầu của GV. GV: Đề nghị mỗi HS hay mỗi nhóm HS viết ra
HS1: Trả lời. giấy câu trả lời cho các câu hỏi đã nâeu trong mục
HS2: Nhận xét, bổ sung. I của bài học.
GV đề nghị 1 vài HS hay đại diện của 1 vài nhóm
HS nêu phần trả lời đã chuẩn bị trước đó và đề
HS: Tự tìm 1 số tác dụng của dòng điện. nghị các HS hoặc các nhóm khác bổ sung.
GV: Sửa chữa các câu trả lời cảu HS và khẳng
HS trả lời 1 số câu hỏi có liên quan đến tác dụng định câu trả lời đúng.
của dòng điện trong thực tế dưới sự hướng dẫn GV chốt lại các vấn đề có liên quan đến bài học.
75
của GV.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về cường độ dòng điện.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
HS làm việc theo nhóm theo yêu cầu của GV, GV giới thiệu và phân tích, hướng dẫn HS tìm
thiết lập công thức cường độ dòng điện. Nhận xét Dq
giá trị của I. mối liên hệ I = . Giải thích ý nghĩa của Dq để
Dt
- HS làm việc theo nhóm theo yêu cầu của GV. đưa ra khái niệm dòng điện tức thời.
- HS quan sát và cho biết cách mắc Ampe kế vào - Hướng dẫn HS định nghĩa, viết biểu thức dòng
mạch điện. điện không đổi. Phân biệt với dòng điện xoay
- HS tìm hiểu để biết mối liên hệ giữa đơn vị chiều.
cường độ dòng điện với điện tích và đơn vị thời - Hướng dẫn HS tự tìm đơn vị của dòng điện và
gian. định nghĩa của nó.
- Trả lời câu C1, C2. GV giới thiệu dụng cụ đo cường độ dòng điện 1
Lưu ý: Định nghĩa đơn vị Ampe đo cường độ chiều và xoay chiều.
dòng điện sẽ được định nghĩa chính thửctên cơ sở
tương tác từ của dòng điện.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về ĐL Ôm với đoạn machị chỉ chứa điện trở R.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
HS theo dõi và tiếp thu kiến thức. GV: Trình bày vấn đề cần khảo sát ( mối liên hệ
- Từ bảng các giá trị đo, HS biểu diễn mối quan giữa I và U).
hệ giữa HĐT mạch ngoài U và CĐDĐ chạy trong - Đưa ra 1 bảng số làm thí nghiệm mịnh họa.
mạch kín. Þ I = K .U
Theo dõi, kết luận và ghi chép kết quả sau khi - Nêu ý nghĩa của hệ số K.
thành lập các công thức. GV: Yêu cầu HS nhận xét dạng đồ thị và phương
- Trình bày nôi dung ĐL Ôm cho toàn mạch. trình toán học của đồ thị đó.
- Từ đồ thị HS rút ra hệ thức của ĐL Ôm trên cơ GV nhấn mạnh các đại lượng trong công thức.
sở các kiến thức toán học đã có. - Yêu cầu HS trình bày nội dung nội dung của ĐL
- Nêu ý nghĩa của hệ số k. Ôm cho toàn mạch.
HS đọc SGK cân l lưu ý khài niệm độ giảm thế, - Từ ý nghĩa của hệ số k suy ra đại lượng nghịch
từ đó nêu ý nghĩa của hệ số k. đảo của k gọi là điện trở của vật dẫn.
1 U - Viết biểu thức R=U/I.
- Biểu thức điện trở: R = Þ I = - Có thể suy ra biểu thức dưới dạng khác không?
k R
Hoặc dưới dạng khác: U = V A - VB = I .R - Nêu đơn vị điện trở?
Hướng dẫn HS nghiên cứu bảng 10.1 và trả lời
- Thực hiện các yêu cầu của GV.
câu C3, C4, C5.
Hoạt động 4 : Tìm hiểu đường đặc tuyến Vôn – Ampe.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Vẽ đồ thị theo bảng số liệu. Hướng dẫn HS từ bảng các giá trị đo vẽ đồ thị
- Trả lời câu hỏi của GV. trong lại SGK. Biểu diến mối quan hệ giữa hiệu
- nếu đường đặc tuyến là đường thẳng thì tuân điện thế mạch ngoài U và cường độ dòng điện
theo ĐL Ôm, còn nếu là đường cong thì không chạy trong mạch kín.
tuân theo ĐL Ôm. - Nhận xét ?
- Nêu kết luận theo SGK.
Hoạt động 5 : Nguồn điện.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
HS: Tiếp thu và lời câu hỏi của GV. GV hướng dãn HS nhắc lại kiến thức ở THCS để
- Theo dõi, kết luận và ghi chép các kết quả sau trả lời câu hỏi.
khi phân tích. - Nêu điều kiện có dòng điện?
HS nhắc lại kiến thức ở THCS để trả lời câu hỏi. - Để duy trì dòng điện thì phải như thế nào?
- Nhận xét bổ sung. - Nêu kết luạn về ĐK có dòng điện?
- Để ý dến chuyển động của các hạt tải trong GV: Giới thiệu hình vẽ 10.3 để HS quan sát. GV
76
nguồn điện và ngoài dây dẫn. chỉ ra 1 số khái niệm và các bộ phận của nguồn
- HS rútt ra kết luận chung. điện: HS phân tích và kết luận về sự tồn tại hiệu
điện thế giữa 2cực nguồn điện.
- Hướng dẫn HS phân tích tác dụng của nguồn
- Tìm hiểu hoạt động của nguồn điện khi tạo ra sự điện trong việcduy trì hiệu điện thế từ đó hiểu
tích điện khác nhau 2 cực của nó và duy trì hiệu được bản chất của lực lạ.
điện thế giữa 2 cực ấy.
----o0o----
77
Ngày soạn:16/10/2007 Tiết:15
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS mô tả được cấu tạo chung của các Pin điện hóa và cấu tạo của Pin Vôn-ta.
- Mô tả được cấu tạo của Acquy chì.
2. Kĩ năng
- Giải thích được sự tạo ra và duy trì hiệu điên thế giữa 2 cực của Pin vôn-ta về mặt tác dụng và mặt
biến đổi năng lượng.
- Nêu nguyên nhân gây ra sự phân cực của Pin Vôn-ta và cách khắc phục.
- Giải thích được vì sao Acquy làmột pin điện hóa nhưng có thể sử dụng nhiều lần.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị nội dung bài học mới theo yêu cầu GV cho về nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, tìm hiểu về hiệu điện thế điện hóa.
Hoạt động của Học Sinh Trợ giúp của Giáo Viên
HS tiếp thu kiến thức, trả lời câu hỏi của GV. Tìm GV: Đặt vấn đề cơ cấu nào tạo ra dòng điện, từ đó
1 số ngành khoa học có sử dụng nguồn điện 1 thông báo các lọai nguồn điện trong thực tế và sự
chiều mà em biết. khác nhau giữa chúng.
- GV đặt vấn đề đi đến khái niệm về hiệu điện thế
- HS trả lời câu C1. điện hóa(đây là cơ sở tạo ra các nguồn điện như
Pin, Acquy…).
----o0o----
79
Ngày 17/10/2007 tiết 17
I. MỤC TIÊU
- Nắm được tác dụng của dòng điện khi chạy qua một đoạn mạch thì sinh công, bản chất của nó..
- Nhận biết công của lực điện là do công của lực nào thực hiện.
- Hiểu được nội dung của định luật Jun-Lenxơ.
- Chỉ ra được mối quan hệ giữa công của lực lạ thực hiện bên trong nguồn điện và công của dòng
điện trong mạch địện kín.
- Tính được công và công suất của dòng điện theo các đại lượng liên quan và ngược lại.
- Phương pháp đo điện năng tiêu thụ trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV đọc lại SGK lớp 9 để biết học sinh đã học vấn đề gì về công, công suất, định luật Jun-Lenxơ.
- Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập.
- Chuẩn bị các phiếu học tập.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
- Bài cũ: Nêu cấu tạo, hoạt động và ưu điểm của Pin, ắc quy.
- Bài mới:
80
đó tiêu thụ? Khi đó điện năng được biến đỏi như công của nguồn điện.
thế nào? - Khi vào vở những kiến thức trọng tâm theo cách
- Nhớ lại mối quan hệ giữa công và công suất cơ hiểu của bản thân học sinh.
học, từ đó hãy cho biết công suất của dòng điện
chạy qua một đoạn mạch là gì và được tính bằng
công thức thế nào.
Hoạt động 2: Định luật Jun-Lenxơ
Hoạt động của Học Sinh Trợ giúp của Giáo Viên
GV hướng dẫn HS phát biểu đinh luật Jun-Lenxơ - Nhớ lại kiến thức của bài 20 và cho biết nguồn
và viết hệ thức của định luật này (thông qua hình điện là một nguồn năng lượng vì có thể thực hiện
vẽ 12.1 trong SGK) công như thế nào?
- GV yêu cầu HS cho biết định luật này đề cập sự - HS1 trả lời câu hỏi C3.
biến đổi từ dạng năng lượng nào thành dạng năng - Cả lớp theo dõi, kết luận và ghi chép vàovở các
lượng nào và xảy ra trong trường hợp nào? kết quả sau khi thành lập các công thức.
- GV tổng kết lại vấn đề và lưu ý HS một số vấn A = Q = UIt = RI 2 t Þ Q = RI2 t
đề trọng tâm. - Phát biểu nội dung định luật
Hoạt động 3: Công và công suất nguồn điện
Hoạt động của Học Sinh Trợ giúp của Giáo Viên
Công của nguồn điện - Sử dụng định luật bảo toàn và chuyển hóa năng
- GV đề nghị HS cho biết công suất tỏa nhiệt là lượng để thàh lập biểu thức tính công của nguồn
gìvà được tính toán bằng những công thức nào? điện, công suất của nguồn điện.
- GV nhắc lại sự thực hiện công trong nguồn điện - Từ công thức định nghĩa suất điện động, viết
để tạo ra hiệu điện thế và chính hiệu điện thế này công thức tính công của nguồn điện.
lại tạo ra dòng điện ở mạch ngoài tức là nó đã A = q E = EIt
thực hiện công lên mạch ngoài. - HS1 trình bày định nghĩa biểu thức của công
- GV tổng kết lại vấn đề và lưu ý HS một số vấn suất tỏa nhiệt và ý nghĩa vật lí của chúng
đề trọng tâm. - Từ công thức tính công của nguồn điện rút ra
Công suất của nguồn điện. công thức tính công suất của nguồn điện:
- Hướng dẫn HS suy ra biểu thức tính công suất P = EI
của nguồn điện. - Cả lớp ghi kết quả vào vở
- Giới thiệu bảng 12.1
Hoạt động 4: Công suất của các dụng cụ tiêu thụ điện
Hoạt động của Học Sinh Trợ giúp của Giáo Viên
- Giáo viên đặt vấn đề bằng các thí dụ thực tế để - Học sinh lĩnh hội kiến thức
cho HS thấy các dụng cụchuyển hóa điện năng
thành các dạng năng lượng khác (nội năng, hóa - Phân biệt hai loại dụng cụ tiêu thụ điện
năng, cơ năng, nhiệt năng..) Þ phân chia thành - Lấy một số thí dụ để kiểm tra sự hiểu bài của
hai loại dụng cụ tỏa nhiệt và máy thu điện. học sinh
- Công suất của dụng cụ tỏa nhiệt.
+ Các dụng cụ này chỉ có điện trở thuần.
+ Biểu thức xác định điện năng tiêu thụ?
+ Biểu thức xác định công suất tiêu thụ điện + A = UIt = RI 2t = U 2t / R
+ Phân tích ý nghĩa các đại lượng + P = A / t = UI = RI 2 = U 2 / R
Suất phản điện của máy thu Trong các công thức chỉ có điện trở thuần.
Các thiết bị trong thực tế có phải bao giờ cũng
biến điện năng thành nhiệt năng?
+ Lấy thí dụ một số dụng cụ biến điện năng thành
các dạng năng lượng khác ngoài nhiệt năng. - Lấy một số thí dụ về các dụng có tách dụng
+ Trường hợp chuyển điện năng thành hóa năng? ngoài nhiệt
+ Phân tích năng lượng điện thành hai thành phần
(nhiệt năng và năng lượng khác)
81
+ Giáo viên thông báo kết quả thí nghiệm Þ đưa
ra biểu thức xác định phần điện năng tiêu thụ biến - Tiếp thu kiến thức
thành hóa năng A¢ = q E ¢ ( E ¢ là suất phản điện: Þ Lập luận để định nghĩa suất phản điện
E ¢ = A¢ / q ) E ¢ = A¢ (khi q = 1)
Điện năng và công suất tiêu thụ của máy thu điện. Þ Chiều của dòng điện trong vai trò là xuất phản
+ Giáo viên hướng dẫn HS thành lập biểu thức: điện
- Ghi chép vào vở
A = A¢+ Q¢ = EIt + r ¢I 2t = UIt
+ Giáo viên thông báo đó cũng là điện năng tiêu
thụ của máy thu điện - Làm việc dưới sự hường dẫn của giáo viên .
+ Hãy suy ra biểu thức xác định P - Thành lập biểu thức:
Hiệu suất máy thu
A = A¢ + Q¢ = EIt + r ' I 2t = UIt
Đặt vận đề về hiệu suất Þ hướng dẫn học sinh
suy ra biểu thức xác định hiệu suất: H = 1 - r ¢I / U Þ biểu thức xác định công suất máy thu:
- Giáo viên thông báo về các chỉ số ghi trên dụng P = A/t = E 'I + r 'I2
cụ tiêu thụ điện cho học sinh Þ khái niệm định - Làm việc dưới sự hướng dẫn của giáo viên .
mức (hiệu điện thế, cường độ, công suất…) - Thành lập biểu thức :
- Hiệu suất của nguồn điện? H = 1 - r ¢I / U
Giáo viên dẫn dắt học sinh thành lập biểu thức xác -Tiếp thu và ghi chép
định hiệu suất.
- Chứng minh công thức tính hiệu suất :
H ng = 1 - rI / E
Hoạt động 5: Đo công suất và điện năng tiêu thụ
Hoạt động của Học Sinh Trợ giúp của Giáo Viên
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự hướng Học sinh tự nghiên cứu hoặc theo nhóm về các
dẫn học sinh tự nghiên cứu và trả lời câu vấn đề giáo viên đặt ra: các câu hỏi định hướng
hỏi của giáo viên: của giáo viên:
+ Cách xác định công suất điện trên một đoạn + Cách xác đinh công suất điện trong đoạn mạch?
mạch? + Dụng cụ để đo công suất trong kĩ thuật?
+ Dụng cụ để đo công suất trong kĩ thuật? + Máy đếm điện năng thực chất đo đại lượng
+ Máy đếm điện năng thực chất là đo đại lượng nào?..
nào
Hoạt động 6: Củng cố, dặn dò, hướng dẫn học sinh đọc bài mới
Hoạt động của Học Sinh Trợ giúp của Giáo Viên
- Học sinh ghi những câu hỏi và bài tập về nhà. - Cho học sinh bài tập cùng dạng về nhà.
- Ghi những chuản bị cho bài sau - Hướng dẫn học sinh đọc trước bài điện năng
----o0o----
82
Ngày soạn:25/10/2007 Tiết:19-20
I. MỤC TIÊU.
- Phát biểu và viết được biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch
- Hiểu được độ giảm thế là gì và nêu được mối quan hệ giữa suất điện động của nguồn điện và độ
giảm điện thế mạch ngoài và mạch trong.
- Hiểu được hiện tượng đoản mạch là gì và giải thích được tác dụng và tác hại của hiện tượng này.
- Chỉ rõ đựợc sự phù hợp giữa định luật Ôm với định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.
- Tính được các đại lượng có liên quan đến hiệu suất của nguồn điện.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
83
Hoạt động của Học Sinh Trợ giúp của Giáo Viên
- Giáo viên nêu ra các trường nếu mạch ngoài có - HS nghe, tìm hiểu và liên hệ để trả lời câu hỏi
chứa một máy thu điện có công suất phản điện E p theo yêu cầu của giáo viên.
và điện trở trong rp ( cùng với điện trở ngoài R )
- Giáo viên dẫndắt học sinh viết các biểu thức 13.8, - Trình bày theo ý đồ của giáo viên để dẩn đến
13.9 biểu 13.9
( có thể gọi một học sinh dõi chứng minh biểu thức I = ( E’ - E P )/( R + r + r P )
định luật Ôm cho mạch chứa nguồn và máy thu
mắc nối tiếp ( hướng dẫn như SGK ) Kết luận dẫn đến biểu thức của định luật Ôm cho
- Kết luận dẫn đến biểu thức của định luật Ôm cho toàn mạch trong trường hợp có chứa nguồn và
toàn mạch rong trường hợp này máy thu
I = ( E’ - E P )/ ( R + r + r P )
Hoạt động 4. Hiệu suất của nguồn điện .
Hoạt động của Học Sinh Trợ giúp của Giáo Viên
- Hướng dẫn học sinh tự học phần này theo các câu - Nghiên cứu SGK theo các định hướng câu hỏi
hỏi định hướng: của GV.
- Trong trường hợp một mạch điện kín thì công - Rút ra biểu thức 13.10.
toàn phần bao gồm những thành phần nào - Rút ra kết luận cuối cùng
- Trong hai thành phần đó phần nào là công có ích?
- Suy ra biểu thức tính công
-Thực hiện câu C2, C3
Hoạt động 5. Trường hợp mạch ngoài chứa máy thu điện.
Hoạt động của Học Sinh Trợ giúp của Giáo Viên
- Giáo viên nêu ra các trường nếu mạch ngoài có - HS nghe, tìm hiểu và liên hệ để trả lời câu hỏi
chứa một máy thu điện có công suất phản điện E p theo yêu cầu của giáo viên.
và điện trở trong rp ( cùng với điện trở ngoài R )
- Giáo viên dẫndắt học sinh viết các biểu thức 13.8, - Trình bày theo ý đồ của giáo viên để dẩn đến
13.9 biểu 13.9
( có thể gọi một học sinh dõi chứng minh biểu thức I = ( E’ - E P )/( R + r + r P )
định luật Ôm cho mạch chứa nguồn và máy thu
mắc nối tiếp ( hướng dẫn như SGK ) Kết luận dẫn đến biểu thức của định luật Ôm cho
- Kết luận dẫn đến biểu thức của định luật Ôm cho toàn mạch trong trường hợp có chứa nguồn và
toàn mạch rong trường hợp này máy thu
I = ( E’ - E P )/ ( R + r + r P )
Hoạt động 6: Củng cố, dặn dò
- Học sinh ghi những câu hỏi và bài tập về nhà. - Cho học sinh bài tập cùng dạng về nhà.
- Ghi những chuản bị cho bài sau - Hướng dẫn học sinh đọc trước bài điện năng
----o0o----
84
Ngày soạn:3/11/2007 Tiết:21-22
21-22. ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI CÁC LOẠI ĐOẠN MẠCH ĐIỆN
I. MỤC TIÊU.
- Thiết lập và vận dụng được các công thức biểu thị định luật Ôm đối với các loại mạch điện.
- Hiểu và vận dụng được công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn gồm các
nguồn ghép nối tiếp, hoặc song song, hoặc ghép kiểu hỗn hợp đối xứng (các nguồn giống nhau)
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Giáo viên:
- Dụng cụ để lắp thí nghiệm khảo sát mạch điện có chứa nguồn điện: 01 pin điện hoá (hoặc nguồn
điện 1 chiều), vôn kế 1 chiều giới hạn đo 2,5V, miliampe kế một chiều có giới hạn đo 500mA, biến
trở con chạy hoặc biến trở có tay quay, ngắt điện.
- Hình 14.1, 14.2 và bảng 14.1 SGK được vẽ phóng to
1. Học sinh:
- Ôn nắm chắc kiến thức máy thu điện và cách thiết lập định luật Ôm đối với các đoạn mạch.
- Chuẩn bị mỗi nhóm HS 4 pin 1,5V
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động1: Định luật Ôm đối với đoạn mạch có chứa nguồn điện
Hoạt động của Học Sinh Trợ giúp của Giáo Viên
- Thảo luận theo nhóm, đại diện các nhóm đưa ra - Tiến hành thí nghiệm 1
nhận xét của nhóm mình. Đưa ra bảng kết quả thí - Yêu cầu học sinh quan sát hiện tương và nhận
nghiệm xét.
- Nhận xét phương án trả lời của nhóm bạn, bổ - Nhận xét, đánh giá và yêu cầu đưa ra kết luận
sung. mà các nhóm đã tiến hành thí nghiệm làm được
- Đưa ra kết luận: Định luận ôm đối với đoạn - Bổ sung đưa ra kết luận cuối cùng
mạch chứa nguồn điện
Hoạt động 2: Định luật ôm đối với đoạn mạch chứa máy thu điện
Hoạt động của Học Sinh Trợ giúp của Giáo Viên
- Các nhóm thảo luận. - Chia nhóm, hướng dẫn học sinh xây dựng định
luật Ôm đối với đoạn mạch chứa máy thu.
- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày phương án - Quan sát , hướng dẫn các nhóm hoạt động
của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung hoặc đưa ra - Nhận xét bổ sung. Cho các nhóm phát biểu định
phương án của nhóm. luật Ôm đối với đoạn mạch chỉ có máy thu.
- Phát biểu định luật Ôm đối với đoạn mạch chỉ - Bổ sung, cho học sinh khắc sâu nôi dung định
chứa máy thu luật
Hoạt động 3: Công thức tổng quát của định luật ÔM đối với các loại đoạn mạch
Hoạt động của Học Sinh Trợ giúp của Giáo Viên
- Dưới sự hướng dẫn của giáo viên xây dựng công - Hướng dẫn học sinh xây dựng công thức tổng
85
thức. quát định luật Ô đối với tất cả các loại đoạn mạch
- Đại diện học sinh lên trình bày phương án trình - Yêu cầu học sinh lên bảng trình bày
bày của mình.
- Quan sát, nhận xét bổ sung - Nhận xét, bổ sung
- Giáo viên nói cho học sinh nắm vững quy ước
dấu của các đại lượng trong biểu thức.
- Nhắc lại quy ước dấu của các đại lượng - Yêu cầu học sinh nhắc lại quy ước dấu
Hoạt động 4: Mắc nguồn thành bộ
Hoạt động của Học Sinh Trợ giúp của Giáo Viên
- Các nhóm hoạt động dưới sự hướng dẫn của giáo - Chia thành 4 nhóm: mỗi nhóm chịu trách nhiệm
viên một cách mắc: mắc nối tiếp, mắc xung đối, mắc
- Đại diện các nhóm lên trình bày song song, mắc hỗn hợp đối xứng yêu cầu nêu
- Quan sát, bổ sung nhận xét được
+ Suất điện động của bộ
+ Điện trở trong của bộ
Hoạt động 6: Củng cố, dặn dò
Hoạt động của Học Sinh Trợ giúp của Giáo Viên
- Học sinh ghi những câu hỏi và bài tập về nhà. - Cho học sinh bài tập cùng dạng về nhà.
- Ghi những chuản bị cho bài sau - Hướng dẫn học sinh đọc trước bài điện năng
----o0o----
86
Thiết kế ngày 10/11/2007 Tiết:27-28
§ Kiến thức :
- Nêu được tính chất của kim loại. Trình bày được sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại theo nhiệt
độ.
- HIểu được sự có mặt của các electron tự do trong kim loại. Vận dụng thuyết electron tự do trong kim
loại để giải thích một cách định tính các tính chất điện của kim loại.
§ Kỹ năng :
- Giải thích được tính dẫn điện của kim loại trên cơ sở các tính chất của kim loại.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :
- Thí nghiệm đo cường độ dòng điện qua bóng đèn với hiệu điện thế khác nhau.
- Bảng điện trở suất của 1 số kim loại (bảng 17.2)
- Vẽ phóng to các hình từ 17.1 đến 17.4
2. Học sinh :
- Ôn lại về tính dẫn điện của kim loại trong SGK vật Lý 9 và Định luật Ôm cho đoạn mạch, định
luật Jun-len-xơ.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
88
Thiết kế ngày 12/11/2007 Tiết: 29
§ Kiến thức :
- Cho HS hiểu được hiện tượng nhiệt điện và 1 số ứng dụng của nó.
- Hiểu được hiện tượng siêu dẫn và 1 số ứng dụng của nó.
§ Kỹ năng :
- Giải thích được suất điện động nhiệt điện, nêu ứng dụng cặp nhiệt điện.
- Giải thích hiện tượng siêu dẫn
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :
- Thí nghiệm cặp nhiệt điện, dòng nhiệt điện
- Một số hình vẽ trong SGK được phóng to.
2. Học sinh:
----o0o----
90
Thiết kế ngày 13/11/2007 Tiết: 29
§ Kiến thức :
- Hiểu hiện tượng điện phân, bản chất dòng điện trong chất điện phân, phản ứng phụ trong hiện
tượng diện phân, hiện tượng dương cực tan.
- Hiểu và vận dụng được định luật Fa-ra-đây.
- Hiểu nguyên tắc mạ điện, đúc điện, tinh chế và điều chế kim loại.
§ Kỹ năng :
- Giải thích bản chất dòng điện trong chất điện phân
- Giải thích nguyên tắc mạ điện, đúc điện, tinh chế và điều chế kim loại
- Vận dụng định luật Fa-ra-đây giải bài tập
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :
- Thí nghiệm về dòng điện trong chất điện phân
- Dụng cụ thí nghiệm để thiết lập định luật Ôm khi có hiện tượng dương cực tan.
- Một số hình vẽ trong SGK đã phóng to.
2.học sinh:
92
Thiết kế ngày 25/11/2007 Tiết: 32
§ Kiến thức :
- Hiểu bản chất và tính chất dòng điện trong chân chân không. Hiểu đường đặc tuyến Vôn - Ampe
của dòng điện trong chân không
- Hiểu ứng dụng của dòng điện trong chân không
§ Kỹ năng
- Trình bày bản chất dòng điện trong chân không
- Giải thích ứng dụng của dòng điện trong chân không - Tia catốt.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :
§ Kiến thức và dụng cụ:
- Đọc SGK Vật Lý THCS và Vật Lí 10 phần liên quan đến chất khí, chuyển động các phân tử khí,
khái niệm chân không
- Thí nghiệm dòng điện trong chân không, thí nghiệm tia catốt, ống phóng điện tử
- Một số hình vẽ trong SGK đã phóng to
2. Học sinh :
- Ôn lại SGK Vật Lý THCS về khái niệm chân không
3. Gợi ý ứng dụng CNTT
- GV chuẩn bị 1 số hình ảnh về dòng điện trong chân không và tia catốt
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
----o0o----
94
Ngày soạn: 2/1/2008 Tiết 1
1. Kiến thức
1. Giáo viên
- Thí nghiệm dòng điện trong chất khí; tia lửa điện; hồ quang điện; dòng điện dưới áp suất thấp.
- Một số hình vẽ trong SGK đã phóng to.
b. Phiếu trắc nghiệm : gồm 8 câu trắc nghiệm về nội dung “Dòng điện trong chất khí”
2. Học sinh
- Ôn lại kiến thức về chuyển động của các phân tử khí( Xem SGK vật lý 10)
3. Gợi ý ứng dụng CNTT
- GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh về tia lửa điện – sét, hồ quang, sự phóng điện dưới áp suất
thấp.
II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
95
- Quan sát. - Ghi đầu bài lên bảng.
- Suy nghĩ phân tích hiện tượng - Làm thí nghiệm.
- Trình bày nhận xét - Yêu cầu học sinh quan sát.
- Nhận xét bạn trình bày - Yêu cầu HS đưa ra nhận xét.
- Đọc SGK - Nêu kết luận
- Thảo luận về bản chất dòng điện trong chất khí - Yêu cầu HS đọc phần 2.
- Tìm hiểu bản chất dòng điện trong chất khí
- Trình bày bản chất dòng điện trong chất khí - Hướng dẫn HS tim hiểu
- Nhận xét bạn trình bày - Yêu cầu HS trình bày
- Đọc SGK - Nhận xét và kết luận
- Thảo luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng - Yêu cầu HS đọc phần 3
điện vào hiệu điện thế. - Tổ chức thảo luận.
- Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện
vào hiệu điện thế.
- Trình bày sự phụ thuộc của cường độ dòng điện
vào hiệu điện thế. - Yêu cầu HS trình bày.
- Nhận xét bạn trình bày.
- Trả lời câu hỏi C1, C2. - Nêu nhận xét.
- Nêu câu hỏi C1, C2.
Hoạt động 3 : Các dạng phóng điện trong chất khí ở điều kiên bình thường.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK - Yêu cầu HS đọc phần 4a
- Thảo luận nhóm về tia lữa điện.
- Tìm hiểu tia lửa điện : Điều kiện hình thành, - Hướng dẫn HS tìm hiểu về tia lửa điện.
hiện tượng và ứng dụng
- Trình bày về tia lửa điện - Yêu cầu HS trình bày.
- Nhận xét về câu trả lời của bạn - Nhận xét trình bày
- Trả lời câu hỏi C3 - Nêu câu hỏi C3.
- Đọc SGk - Yêu cầu HS đọc phần 4b
- Thảo luận về sét , cách chống - Tổ chức thảo luận
- Tìm hiểu sét và cách phòng chống
- Trình bày về sét - Yêu cầu HS trình bày.
- Nhận xét câu trả lời của bạn - Nhận xét .
- Trả lời câu hỏi C4. - Nêu câu hỏi C4.
- Đọc SGK. - Yêu cầu HS đọc phần 4c.
- Thảo luận về hồ quang điện. - Tổ chức thảo luận.
- Tìm hiểu về hồ quang điện và ứng dụng. - Hướng dẫn HS timkf hiểu hồ quang điện và ứng
- Trình bày về hồ quang điện. dụng.
- Nhận xét câu trả lời của bạn. - Yêu cầu HS trình bày.
- Trả lời câu hỏi C5. - Nhận xét tóm tắt về hồ quang điện.
- Nghe GV giới thiệu. - Nêu câu hỏi C5.
- GV giới thiêuh nguồn sáng hồ quang và đèn
ống.
Hoạt động 4: Sự phóng điện ở áp suất thấp.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Quan sát thí nghiệm - Làm thí nghiệm.
- Yêu cầu HS quan sát và nhận xét hiện tượng xãy
- Suy nghĩ, phân tích hiện tượng xãy ra. ra.
- Trình bày hiện tượng. - Yêu cầu HS trình bày hiện tượng xãy ra.
- Nhận xét bạn trình bày. - Nhận xét tóm tắt.
- Trả lời câu hỏi C6. - Nêu câu hỏi C6.
96
Hoạt động 5: Vận dụng và củng cố.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc câu hỏi trong SGK. - Nêu câu hỏi 1, 2 SGK.
- Suy nghĩ. - Nêu câu hỏi trắc nghiệm P ( trong phiếu học
- Trả lời câu hỏi. tập).
- Ghi nhận kiến thức. - Tóm tắt bài học.
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Giao các câu hỏi và bài tập trong SGK.
- Giao các câu hỏi trắc nghiệm P( trong phiếu học
tập)
- Ghi nhớ lời nhắc của GV. - Nhắc HS đọc bài mới và chuẩn bị bài sau.
----o0o----
97
Thiết kế ngày 5/1/2008 Tiết 2- 3
1. Kiến thức
- Hiểu được các tính chất đặc biệt của chất bán dẫn làm cho nó được xếp vào một loại vật dẫn riêng,
khác với các vật dẫn quen thuộc là kim loại.
- Hiểu được các hạt tải điện là electron tự do, lỗ trống và cơ chế tạo thành các hạt tải điện trong chất
bán dẫn tinh khiết.
- Hiểu được tác dụng của tạp chất có thể thay đổi một cách cơ bản tính chất điện của chất bán dẫn.
Bằng cách pha tạp chất thích hợp, người ta có thể tạo thành chất bán dẫn loại n và loại p với nồng
độ hạt mong muốn.
- Hiểu được sự hình thành lớp chuyển tiếp p – n và giải thích được tính chất chỉnh lưu của lớp tiếp
giáp p – n.
2. Kỷ năng
- Giải thích được tính chất dẫn điện của bán dẫn tinh khiết và tạp chất loại p, n.
- Giải thích dòng điện qua lớp tiếp giáp p – n.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
2. Học sinh
GV có thể chuẩnbị một số hình ảnh về dòng điện qua chất bán dẫn tinh khiết, chất bán dẫn có tạp
chất, lớp tiếp giáp p – n.
Hoạt động 2: Tính chất dẫn điện của bán dẫn, sự dẫn điện của bán dẫn tinh khiết.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
98
- Đọc SGK. - Yêu cầu học sinh đọc phần 1.
- Thảo luận về tính dẫn điện của bán dẫn. - Tổ chức thảo luận.
- Tìm hiểu tính dẫn điện của chất bán dẫn. - Hướng dẫn HS tìm hiểu.
- Trình bày tính dẫn điện của chất bán dẫn. - Yêu cầu HS trình bày.
- Nhận xét câu trả lời của bạn. - Nhận xét và kết luận.
- Đọc SGK. - Yêu cầu HS đọc phần 2.
- Thảo luận về tính dẫn điện. - Tổ chức thảo luận.
- Tìm hiểu về tính dẫn điện của bán dẫn tinh khiết. - Gợi ý.
- Trình bày tính dẫn điện và nêu kết luận. - Yêu cầu HS trình bày.
- Nhận xét câu trả lời của bạn. - Nhận xét, rút ra kết luận.
- Trả lời câu hỏi C1. - Nêu câu hỏi C1.
Hoạt động 3: Tính dẫn điện của bán dẫn tạp chất. Lớp chuyển tiếp p – n
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK phần 3.a. - Yêu cầu HS đọc SGK phần 3.a
- Thảo luận về tính dẫn điện. - Tổ chức thảo luận.
- Tìm hiểu sự tạo thành hạt tải điện trong bán dẫn loại n. - Gợi ý.
- Tìm hiểu sự dẫn điện của bán dẫn tạp chất từng loại n.
- Trình bày tính dẫn điện và nêu kết luận.
- Nhận xét câu trả lời của bạn. - Yêu cầu HS trình bày.
- Đọc SGK phần 3.b. - Nhận xét, rút ra kết luận.
- Thảo luận về tính dẫn điện. - Yêu cầu HS đọc SGk phần 3.b.
- Tìm hiểu sự tạo thành hạt tải điện trong bán dẫn loại p. - Tổ chức thảo luận.
- Tìm hiểu sự dẫn điện của bán dẫn tạp chất từng loại n. - Gợi ý.
- Trình bày tính dẫn điện và nêu kết luận.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Đọc SGK phần 4.a. - Yêu cầu HS trình bày.
-Thảo luận về sự tạo thành lớp chuyển tiếp. - Nhận xét , rut ra kết luận.
- Tìm hiểu sự hình thành lớp chuyển tiếp p – n. - Yêu cầu HS đọc phần 4.a.
- Trình bày sự hình thành lớp chuyển tiếp p – n. - Tổ chức thảo luận.
- Nhận xét câu trả lời của bạn . - Hướng dẫn HS tìm hiểu.
- Đọc SGK phần 4.b. - Yêu cầu HS trình bày.
- Thảo luận về dòng điện qua lớp chuyển tiếp p – n. - Nhận xét rút ra kết luận.
- Tìm hiểu dòng điện qua lớp chuyển tiếp p – n. - Yêu cầu HS đọc phần 4.b.
- Trình bày dòng điện qua lớp chuyển tiếp p – n. - Tổ chức thảo luận.
- Trình bày và nêu được dòng điện thuận và ngược
- Nhận xét câu trả lời của bạn. - Hướng dẫn, gợi ý.
- Đọc phần 4.c, rút ra nhận xét. - Yêu cầu HS trình bày.
- Nhận xét đường đặc trưng Vôn – ampe. - Nhận xét rút ra kết luận.
- Yêu cầu HS đọc phần 4.c.
- Yêu cầu HS nhận xét.
Hoạt động 4: Vận dụng, cũng cố.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK. - Nêu câu hỏi 1,2 SGK.
- Suy nghĩ… - Nêu câu hỏi trắc nghiệm P ( trong phiếu học tập.
- Trả lời câu hỏi. - Tóm tắt bài.
- Ghi nhận kiến thức. - Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Giao các câu hỏi và bài tập trong SGK.
- Giao các câu hỏi trắc nghiệm P( trong phiếu học
tập)
- Ghi nhớ lời nhắc của GV. - Nhắc HS đọc bài mới và chẩn bị bài sau.
----o0o----
99
Ngày soạn:15/1/2008 Tiết:5
1. Kiến thức
- Hiểu được cấu tạo của các linh kiện bán dẫn thường gặp như điôt, tranzito, vi mạch khuếch đại thuật toán
và vi mạch lôgic.
- Hiểu được các mạch khuếch đại dùng tranzito loại chuyển tiếp p – n và tranzito thường.
- Biết vân dụng các hiểu biết về tính chất của chất bán dẫn và của lớp chuyển tiếp p – n để giải thích các hoạt
động của các dụng cụ bán dẫn.
2. Kỹ năng
- Giải thích hiệu điện thế của điôt trong các sơ đồ sử dụng nó.
- Giải thích hoạt động của tranzito.
II. CHUẨN BỊ
§ Giáo viên
a. Kiến thức và dụng cụ:
- Một số loại điôt và tranzito; mmọt số mạch điện dùng linh kiện bán dẫn.
- Hình vẽ cấu tạo của điôt và tranzito.
- Lắp bảng thí nghiệm hoàn chỉnh.
b. Phiếu học tập: gồm 5 câu trắc nghiệm về “linh kiện bán dẫn”
2.Học sinh
- Ôn lại tính dẫn điện của bán dẫn tạp chất, dòng điện qua lớp chuyển tiếp p – n.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT
- GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh về điôt và tranzito.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
----o0o----
101
Thiết kế ngày 20/1/2008 Tiết: 8
8. TỪ TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Hiểu được khái niệm tương tác từ,từ trường, tính chất cơ bản của từ trường…
- Nắm được khái niệm vectơ cảm ứng từ (phương, chiều), đường sức từ, từ phổ. Quy tắc về các
đường sức từ.
- Trả lời được câu hỏi từ trường đều là gì và biết được từ trường đều tồn tại bên trong khoảng không
gian giữa hai cực từ của nam châm chữ U.
2. Kỷ năng
- giải thích được tương tác từ.
- Giải thích được các tính chất của đường sức từ.
- Nhận biết được từ trường đều và sự tồn tại của nó.
II. CHUẨN BỊ
§ Giáo viên
§ Kiến thức và dụng cụ:
- Thí nghiệm tương tác từ: Hai nam châm, nguồn điện một chiều, dây dẫn, kim nam châm Một số
hình vẽ trong SGK đã phóng to.
§ Phiếu học tập: gồm 8 câu trắc nghiệm liên quan đến “từ trường”
2.Học sinh
102
- Đọc SGK. - Yêu cầu HS đọc phần 1.a.
- Thảo luận, về cực từ của nam châm. - Tổ chức thảo luận.
- Tìm hiểu cực từ của nam châm.
- Trình bày cực từ của nam châm.
- Nhận xét câu trả lời của bạn. - Nhận xét và đưa ra kết luận.
- Quan sát thí nghiệm, nhận xét kết quả. - Làm thí nghiệm về tương tác từ.
- Thảo luận, thống nhất nhận xét.
+ Tương tác giữa hai nam châm vĩnh cửu: Hai nam + Tương tác giữa hai nam châm vĩnh cửu.
châm vĩnh cửu có tương tác với nhau, nếu hai cực
cùng dấu thì đẩy nhau, hai cực trái thì hút nhau.
+ Tương tác giữ nam châm và dòng điện: Dòng điện + Tương tác giữa nam châm với dòng điện.
và nam châm có tương tác với nhau. + Tương tác giữa dòng điện với dòng điện.
+ Tương tác giữa dòng điện với dòng điện: Hai dòng - Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm.
điện cùng chiều thì hút nhau, hai dòng điện ngược - Yêu cầu HS nhận xét.
chiều thì đẩy nhau. - Nêu khái niệm lực từ.
- Trình bày nhận xét.
- Nêu khái niệm lực từ: Tương tác giữa nam châm
với nam châm, giữa nam châm với dòng điện, giữa
dòng điện với dòng điện được gọi là tương tác từ.
- Trả lời câu hỏi C1. - Nêu câu hỏi C1.
- Đọc SGK. - Yêu cầu HS đọc phần 2.a.
- Thảo luận . - Tổ chức thảo luận.
- Tìm hiểu khái niệm từ trường. - Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm từ trường.
- trình bày khái niệm từ trường. - Đặt câu hỏi.
- Nhận xét và kết luận
- Yêu cầu HS đọc phần 2.b.
- Đọc SGK. - Tổ chức thảo luận
- Thảo luận về tính chất của từ trường. - Gợi ý (nếu cần).
- Tìm hiểu tính chất cơ bản của từ trường. - Nhận xét và kết luận.
- Trình bày tính chất cơ bản. - Yêu cầu HS đọc phần 2.c.
- Đọc SGK. - Tổ chức thảo luận.
- Thảo luận tìm hiểu vectơ cảm ứng từ. - Yêu cầu HS tìm hiểu khái niệm vectơ cảm ứng từ.
- Tìm hiểu khái niệm vectơ cảm ứng từ. - Nhận xét.
- Trình bày khái niệm. - Nêu câu hỏi C2.
- Yêu cầu HS đọc phần 2.d.
- Trả lời câu hỏi C2. - Tổ chức thảo luận.
- Đọc SGK.
- Thảo luận tìm hiểu điện tích chuyển động trong từ - Hướng dẫn.
trường.
- Tìm hiểu điện tích chuyển động trong từ trường có - Yêu cầu HS trình bày.
hiện tượng gì? - Nhận xét.
- Trình bày hiện tượng.
- Nhận xét trình bày.
Hoạt động 3: Đường sức từ, từ trường đều.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
103
- Đọc SGK. - Yêu cầu HS đọc phần 3.a.
- Thảo luận về đường sức từ. - Tổ chức thảo luận.
- Tìm hiểu đường sức từ là đường thế nào? - Yêu cầu HS trình bày.
- Trình bày định nghĩa đường sức từ. - Nhận xét.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Đọc SGK. - Yêu cầu HS đọc phần 3.b.
- Thảo luận về tính chất đường sức từ. - Tổ chức thảo luận về tính chất đường sức từ.
- Tìm hiểu các tính chất đường sức từ. - Yêu cầu HS trình bày.
- Trình bày các tính chất đường sức từ. - Nhận xét và kết luận.
- Nhận xét câu trả lời của bạn. - Làm thí nghiệm từ phổ
- Quan sát thí nghiệm và rút ra nhận xét. - Yêu cầu HS quan sát.
- Tìm hiểu từ phổ là gì? - Yêu cầu HS nhận xét.
- Trình bày khái niệm từ phổ. - Yêu cầu HS trình bày.
- Nhận xét câu trả lời của bạn. - Nhận xét và kết luận.
- Yêu cầu HS đọc phần 4.
- Đọc SGK. - Tổ chức thảo luận.
- Thảo luận về từ trường đều. - Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm từ trường đều.
- Tìm hiểu khái niệm từ trường đều. - Yêu cầu HS trình bày.
- Nhận xét.
- Trình bày từ trường đều. - Nêu câu hỏi C3.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Trả lời câu hỏi C3.
----o0o----
104
Thiết kế ngày 22/1/2008 Tiết: 9
1. Kiến thức
- Nắm được phương của lực từ tác dụng lên một đoạn dòng diện là phương vuông góc với mặt
phẳng chứa đoạn dòng điện và vectơ cảm ứng từ…
- Phát biểu được quy tắc bàn tay trái và biết cách vận dụng quy tắc đó.
2. Kỷ năng
- Xác định được phương, chiều lực từ tác dụng lên dòng điện bằng quy tắc bàn tay trái và ngược lại.
II.CHUẨN BỊ
§ Giáo viên
§ Kiến thức và dụng cụ:
- Thí nghiệm về lực từ tác dụng lên dòng điện.
- Hình vẽ quy tắc bàn tay trái.
§ Phiếu học tập: gồm 2 câu trắc nghiệm dựa trên “quy tắc bàn tay trái (phải)” để xác định lực từ
2.Học sinh
----o0o----
106
Thiết kế ngày 22/1/2008 Tiết: 10
1. Kiến thức
- Phát biểu các định nghĩa và hiểu được ý nghĩa của cảm ứng từ.
- Nắm được và vận dụng được định luật am-pe.
2. Kỹ năng
- Trình bày cảm ứng từ
- Vận dụng định luật Am-pe để giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
§ Kiến thức và đồ dùng:
- Thí nghiệm xác định luật từ tác dụng lên dòng điện.
- Một số hình vẽ trong SGK.
2.Học sinh
- Ôn lại cảm ứng từ, lục từ tác dụng lên dòng điện.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
----o0o----
108
Thiết kế ngày 22/1/2008 Tiết: 11
1. Giáo viên
§ Kiến thức và đồ dùng:
- Khung dây hình chữ nhật nhiều vòng, khung dây tròn, một ống dây, ba tờ bìa, ba tờ gIẤy trắng,
kim nam châm, mạt sắt.
- Một số hình vẽ trong SGK phóng to.
2. Học sinh
- Ôn lại từ trường, đường sức, cảm ứng từ. Quy tắc bàn tay phải đã học ở lớp 9.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG BÀI TẬP
110
Thiết kế ngày 2/2/2008 Tiết: 13
13. TƯƠNG TÁC GIỮA HAI DÒNG ĐIỆN THẲNG SONG SONG.
1. Kiến thức
- Sử dụng quy tắc bàn tay trái xác định chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dòng điênh để giải thích
vì sao hai dòng điện cùng chiều thì đẩy nhau, hai dòng điện ngược chiều thì hút nhau .
- Thành lập được và vận dụng được các công thức xác định tác dụng lên một đơn vị chiều dài của
dòng điện.
2. Kỹ năng
- Giải thích nguyên nhân hai dây dẫn có dòng điện lại hút hoặc đẩy nhau.
- Tìm được lực tương tác giữa hai dây dẫn.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
§ Kiến thức và đồ dùng
- Thí nghiệm tương tác hai dây dẫn có dòng điện song song.
- Hình vẽ tương tác hai dây dẫn.
2.Học Sinh
- Ôn lại tương tác từ, đường cảm ứng từ, quy tắc bàn tay trái.
112
Thiết kế ngày 3/2/2008 Tiết: 14
1. Kiến thức
- Trình bày được phương của lực Lo- ren-xơ, quy tắc xác định chiều của lực lo-ren-xơ, công thức
xác định độ lớn của lực Lo-ren-xơ.
- Nắm được nguyên tắc lái tia điện tử (êlectron) bằng từ trường.
2. Kỹ năng
- Xác định phương, chiều, độ lớn của lực tác dụng lên điện tích chuyển động trong từ trường.
- Giải thích ứng dụng lực Lo-ren-xơ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
§ Kiến thức và đồ dùng:
- Thí nghiệm về chuyển đọng của êlectron trong từ trường.
- Hình vẽ xác định chiều lực Lo-ren-xơ.
- Ôn lại lực tác dụng len dòng điện, quy tứac bàn tay trái.
2. Gợi ý ứng dụng CNTT
- GV có thể chuẩn bị một số hình ảnhvề ứng dụng lực Lo-ren-xơ.
II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
----o0o----
114
Ngày soạn 05/2/2008
§ Kiến thức
- Hiểu được rằng một khung dây mang dòng điện trong từ trường đều thì lực từ tác dụng lên một
khung dây nói chung là có xu hướng làm khung quay chỉ trừ một trường hợp duy nhất khi các
đường sức từ vuông góc với mặt phẳng khung thì lực từ không làm quay khung
- Thành lập được công thức xác định momen ngẫu lực tác dụng lên khung trong trường hợp đường
sức từ song song với mặt phẳng khung dây
- Nắm được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều và điện kế khung quay.
§ Kỹ năng
- Giải thích chuyển động của khung dây trong từ trường
- Giải thích được ứng dụng của hiện tượng này.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
§ Kiến thức và đồ dùng :
- Thí nghiệm khung dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường: khung dây, nguồn điện một chiều,
dây dẫn
- Hình vẽ trong SGK phóng to
2. Học sinh
- Ôn lại lực từ tác dụng lên dòng điện, qui tắc bàn tay trái
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 3: Ứng dụng của hiện tượng: động cơ điện một chiều và điện kế khung quay
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK - .Yêu cầu HS đọc phần 2
- Thảo luận nhóm : cấu tạo và hoạt động
- Tìm hiểu về cấu tạo, hoạt động.
- Trình bày cấu tạo, hoạt động - Yêu cầu HS trình bày kết quả
- Nhận xét câu trả lời của bạn - Nhận xét
- Đọc SGK - Yêu cầu HS đọc phần 3
- Thảo luận nhóm cấu tạo, hoạt động - Nhận xét
- Nhận xét câu trả lời của bạn
Hoạt động 4 : Vận dụng củng cố.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK - Nêu câu hỏi 1,2 SGK
- Trả lời câu hỏi - Tóm tắt bài
- Ghi nhận kiến thức - Đánh giá nhận xét kết quả giờ dạy
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Học sinh ghi câu hỏi và bài tập về nhà - Giao câu hỏi và bài tập trong SGK
- Trả lời câu hỏi - Nhắc HS đọc bài mới và chuẩn bị bài sau
----o0o----
116
Ngày soạn 07/2/2008
§ Kiến thức
- Hiểu rõ được chất thuận từ, chất nghịch từ, chất sắt từ là gì? Sự từ hoá các chất sắt từ.
- Hiểu được hiện tượng từ trễ là gì?
- Nắm được một vài ứng dụng của hiện tượng từ hoá của chất sắt từ
§ Kỹ năng
- Giải thích sự nhiễm từ của các chất.
- Giải thích hiện tượng từ trễ và ứng dụng của nó.
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
§ Kiến thức và đồ dùng
- TN sự nhiễm từ của sắt: nam châm, khung dây có lõi sắt.
- Một số hình vẽ trong SGK phóng to.
2.Học sinh
118
Ngày soạn 08/10/2008
1. Giáo viên
§ Kiến thức và đồ dùng:
- La bàn, thí nghiệm xác định độ từ thiên và từ khuynh.
- Một số hình vẽ trong SGK phóng to.
2.Học sinh
119
Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK. - N êu câu hỏi 1,2 SGK
- Trả lời câu hỏi - Tóm tắt bài
- Ghi nhận kiến thức - Đánh giá nhận xét kết quả giờ dạy
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà - Nêu câu hỏi và bài tập trong SGK
- Ghi nhớ lời nhắc của GV - Giao các câu hỏi trắc nghiệm
- Nhắc HS đọc bài mới và chuẩn bị bài sau
120