You are on page 1of 20

Chương 6

HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC BÊN TRONG

6.1. GIÓI TH IỆU

Nội dung trình bàv trong chương này chủ yếu dựa theo Quy chuẩn Cấp thoát nước
trong nhà và công trình 1999 của Bộ Xàv dựng. So sánh với quy phạm cũ được ban hành
nãm 1988. có thể nhận thấy nhiều điểm khác biệt co bản.
Hệ thống thoát nước bẽn trong (HTTNBT) có nhiệm vụ:
- Thu tất cả các loại nước thải vệ sinh.
- Thu các loại nước thải có nguồn gõc sản xuất.
- Thu nước mưa trên mái nhà.
Tùy theo tính chất khu vực và điểu kiện cụ thể, hệ thống thoát nước bên trong có thể
được nối trực tiếp với hê thống thoát nước dò thi hay phải xử lý sơ bộ trước đó. Trong
trường hợp khu vực cỏ lập, xa mạng lưới thoát nước khu vực, HTTNBT phải gồm cả
cóng trình xử lý thoát nước thải tại chỗ.

6.2. P H Â N L O Ạ I H Ệ T H Ố N G 1 H O Á T NƯ ỚC BÊ N T R O N G

Tùv thuộc vào nguồn gốc của nước Ihải trong nhà, có thế phân HTTNBT ra làm các
loại sau đây:
- Hệ thống thoái nước sinh hoạt: để dẫn nước thải chảy ra từ các dụng cụ vệ sinh.
- Hệ thống thoái nước mưa: dùng đê tliu nước inưa trên mái nhà hay trong sân.
- Hệ thống thoát nước sản xuất: tùy theo nguồn gốc và tính chất nước, nước thải có
nguồn gốc sản xuất có thế nhập chung hay tách rời với các hộ thống còn lại.
Các ống dùng để thoát nước bên trong có thể được làm bằng kim loại (gang, đồng,
thau, thép), nhựa (ABS, PVC) hay ống sành cường độ cao. Các loại ống bằng kim loại
không dùng cho hệ thống thoát nước ngầm. Ông cống bằng bê tông được sử dụng với
đường kính tối thiếu là 10 0 mm. Ông cống và phụ kiện phải được nối bằng đệm cao su
mềm. Không sử dụng xi măng Portland để làm mối nôi trừ trường hợp sửa chữa.

6.3. HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC SINH HOẠT

Hệ thống thoát nước sinh hoạt bao gồm các bộ phận sau:
- Các thiết bị thu nước thài (thiết bị vệ sinh hay phễu thu nước).
- Bộ phận chắn.
- Mạng lưới đường ống thoát.
- Các loại còng trình.

125
- Trạm bơm.
- Công trình xử lý cục bộ.
6.3.1. Các thiết bị vệ sinh

Các chi tiết kỹ thuật của một số thiết bị vệ sinh thông dụng được cho trong bảng 6 .1.
- Buồng tắm hương sen.
- Buồng tắm có vòi hoa sen có kích thước tối thiểu 0,9 X 0,9 m, chiều cao lểt gạch
men tối thiểu 1,8 m kể từ sàn. Sàn có độ dốc từ 1% đến 2% hướng đến phễu haỵ rãnh
thu nước.
- Ống thu nước trong buồng tắm bên dưới phễu có đường kính từ 50 đến 10) ìnm.
Rãnh thu nước có bề rộng không nhỏ hơn 0,2 m, chiều sâu ban đầu 5 cm; độ dốc không
nhỏ hơn ] %, hướng về phễu thu nước.

Bảng 6.1: Đặc điểm của các thiết bị vệ sinh

Kích thước D ống D ống Dống


Loại thiết bị cap thoát t'àn
L (cm) B (cm) H (cm)
(mm) (mm) (nm)
Bồn tắm 150-180 70-100 40-60 21 42 11
Vòi sen 40-70 21 54 21
Lavabô 60 - 75 3 0 -60 12- 17 21 34 21
Chậu rửa nhà bếp 4 0 -45 1 5 -2 0 21 42 11

- Phễu thu nước


Phễu thu nước gồm có phần lưới chấn rác, phễu thu nối đến ống thoát nước Kích
thước phễu thường dùng lần lượt là 150 X 150 X 135 mm và 250 X 250 X 200 mm tương
ứng với đường kính ống 50 m m và 100 mm.
Đương lượng thoát nước của một số loại thiết bị vệ sinh được cho trong bảrg 6.2.
Những loại khác có thể tham khảo thêm trong Q uy chuẩn cấp thoát nước bên trcng nhà
và công trình (1999), gọi tắt là QCCTNTN 1999.

Bảng 6.2: Đương lượng thoát nước của các thiết bị vệ sinh

Tư nhân Công ccng


Đường kính nhỏ
Thiết bị vệ sinh nhất của xi Sử Sử
>3
1 người dụng cụng
phông (mm) người
chung ìhiổu
/ 2 .? 4 5 ỏ
Chậu rửa nhà bếp 32 2 2 2

Máy rửa chén 38 2 2 2

Máy giặt 50 3 3 3
Bồn tắm hoặc vòi sen và kết hợp 38 3 3

126
1 2 3 ị 5 6
("hậu rửa sứ 32 1 1 1 1
Nhóm 2-3 chậu rửa sứ 38 2 2 2 2
Iỉuổng tắm hoa sen 50 2 2 2
Au tiẽu 38 4 5
Iỉổn cầu xả trọng lực 6 lít/lần xả 76 3 3 4 6
lỉồn cầu xả trọng lực 13 lít/lần xả 76 4 4 6 8

Lưu lượng nước thải của thiết bị vệ sinh được cho trong bảng 6.3. Đương lượng thoát
nước ứng với các cỡ xi phông được xác định theo bảng 6.4.

Bảng 6.3: Lưu lượng nước thải của các thiết bị vệ sinh

Lưu lương nước thải Đường kính ống tối thiểu


Loại thiết bị
' ơ/s) (mm)
Chậu rửa mặt, rửa tay 0,15 34
lỉổn tắm có vòi trộn 0,8 42
Hổn tầm có bình nước nóng 1,1 42
Vòi hoa sen 0,2 - 0,3 42
Vòi nước nóng lạnh 0,4 42
Bổn cầu tự động (giật) 1,4 - 1,6 50
lỉồn cầu dội 1-1,4 50
"-/1

lỉồn tiểu có vòi bán ụrđóni’ 42


1
0

IỈỔI1 tiểu 0,1 - 0,2 42


Máng tiểu (cho 1 m dài) 0,1 34
Vòi tưới 0,3 42
Vòi phun nước uống 0,05 27

6.3.2. M ạ n g luới đường ỏng thoát nước sinh hoạt

Mạng lưới ống thoát nước bên trong bao gồm nhiều đoan ống có chiều dài và đường
kính khác nhau, nối từ các thiết bị thu nước thả; hay máng thu nước mưa ra đến hệ thống
thoát nước đường phố. Nước thải từ các thiết bị vệ sinh được xả vào hệ thống thoát nước
cóng cộng theo nguyên tắc tư chảy. Hình 6.1 mô tả các bộ phận thường gặp trong một
hệ thông thoát nước trong nhà.

Bảng 6.4: Đương lượng thoát nước của xi phông

Đường kính xi phòng (mm) Đương lượng thoát nước

127
Thoát nước mưa

Hỉnh 6.1b: H ệ tìỉố ỉií* th o á t nư ớ c riên\> h iệ t


ố n g thu nước mái ồ n g đứng thu nước bần ố n g thu nước mưa

H ìn h 6 .ỉc: ỉỉệ ỉhôny thoát ììước chunạ

Việc đổi hướng dòng chảy trong hệ thống đường ống thoát nước trong nhà được thực
hiện lliông qua các phụ kiện có góc nối thuận, tránh sử dụng góc nối 90".

a) Ôim nguna

O ng thoát nước nằm imang có nhiệm vụ chuyên nước từ thiết bị vệ sinh vào ống
đứn« ihoát nước. O ne nhánh có thể được đặt trong sàn nhà (trong lớp xà bần gia cố
nén - doi với Irườim hợp tầng trệt); hay được treo bên dưới trần nhà (có lớp trần giả
c h e kín b ê n dướ i).

Kích thước cúa ống thoát nước được xác định từ tổng số của tất cả các đương lượng
thiết bị nối với ôYiíỉ. Đường kính lối thiểu của ống ngang không nên nhỏ hơn 50 mm. Độ
dốc tôi thiếu của ống thoát nước ngang là 2% hướng đến điểm thải. Trong trường hợp
bất lợi vé địa hình hay đối với những ống có đường kính từ 10 0 ram trở lên, cho phép lấy
độ dóc lối thiếu là 1 %.
V i ệ c h ố trí ổ n a n h á n h ph á i t u â n th ủ c á c q u y lắc s a u đ â y :

- Không dược treo ốnsỉ qua phòng ớ, nhà bếp.


- Chiều sáu chón ô ìm han đầu k h ô n g n h ỏ hơn 1 0 CITI.

- Đ ộ dốc dổu (de thỏniỉ tãc) và không quá lớn (dẻ bố trí).
- Tronạ trường hợp ỐIIÍỈ thoát phân, đường kính ỏng nhánh không nhỏ hon 100 mm.

129
- Giữa ông nhánh và thiết bị vệ sinh phải bố trí các xi phỏng chắn đế ngãn không cho
hơi thoát ngược trở lại.

b) Ống đứng

Ong đứng có nhiệm vụ lập trung nước từ các ống nhánh và chuyển xuyên qua các
táng để đưa xuống phía dưới. Đường kính ống đứng được xác định theo tổng sô' đương
lượng do ống phụ trách và chiều dài của ống (xem bảng 6 .6 ).

Ống đứng được bố trí theo những nguyên tắc chung sau đây:
- Nên bố trí tập trung gần các thiết bị vệ sinh để giảm chiêu dài ống ngang.
- Có đường kính không nhỏ hơn 50 mm và không nhỏ hơn đường kính ống nhánh nối
với nó.
- Ông thoát phân đuọc bố trí riêng và có đường kính không nhỏ hơn 10 0 mm.
- Nên giới hạn số ống đứng càng nhỏ càng tốt.

Bảng 6.5: Đương lượng thoát nước của ông tính theo lưu lượng thải

Lưu lượng thải (//s) Đương lượng thoát nước


<0,5 1
0,5 0.95 3
1 - 1,89 4
1,95-3,15 6

Bảng 6.6: Đương lượng phụ trách và chiều dài tôi đa của ông thoát nước và thông hoi

Đường kính
32 38 50 64 76 100 125 155 200 250 300
ống (mm)
Đương lượng tối đa
J(2,
n.
00

Ống đứng" 1 2 (ì) 161-" 32(1) 256 600 1380 3600 5600 8400
Ong ngang" 1 g(í> 7 2 0 (í. 2640'5’ 4680(5) 8200'■’
1 1 14,í’ 35<4) 216(M 428<m
Ông thông hơi 1 8 24 48 84 256 600 1380 3600
Chiều dài tối đa (m)
Ong đứng 14 20 26 45 65 91 119 155 228
Ống ngang 14 18 37 55 65 91 119 155 228

Ghi chú:
(1) Không bao gồm tay xi phông.
(2) Ngoại trừ các chậu rưa, âu tiểu và máy rửa chén.
(3) Ngoại trừ 6 ống xi phông và bàn cầu.
(4) Nếu chi có 4 bàn cầu hoặc 6 ống xi phông thì được thoát vào bất cứ ống đứng nào. Néu ciii co
3 bàn cầu hoặc 6 ống xi phông thì được thoát vào bất cứ ống nhánh hoặc ổng ngang nào.
(5) Dựa trên độ dốc 2%. Trong trường hợp dộ dốc 1%, nhân số đương lượng với hệ số 0,8

130
c) Ông xả (ống thoát)
- Ông xả có nhiệm vụ chuyển tiếp từ cuối ống đứng ở sàn nhà ra giếng thăm hay cống
thoát nước đường phố.
- Mỗi ống đứng được nối với một ống xả.
- Có thể bố trí nhiều ống xả tập trung vào một giếng thăm.
- Đường kính ống xả lấy từ 50 mm đến 150 mm.
- Chiều dài tối đa lấy từ 10 m (đối với ống nhỏ) đến 20 m (đối với ống lớn). Nếu
khoảng cách giữa nhà và giếng thâm quá xa, có thể bố trí thêm một giếng thăm cách nhà
từ 3m đến 5m; giếng thăm còn lại được bỏ trí tại vị trí nước tập trung vào cống thoát
nước đường phố.
- Ông xả nếu đặt dưới móng nhà phải được bảo vệ để tránh nứt gãy cơ học do lún.
d) Ông thông hơi
- Ông thông hơi được bô trí nhằm mục đích thoát các khí dễ cháy và có mùi khó chịu
từ giếng thăm len lỏi vào ống đứng. Ngoài ra ống thông hơi cũng giúp khắc phục hiện
tượng nghẽn khí trong ống đứng. Ồng thông hơi có thể được nối trực tiếp vói ống nhánh
để giúp cho không khí len lỏi vào trong hệ thống thoát nước thải, giữ cho c íc xi phông
làm việc được bình thường.
Thông khí

131
- Đường kính của ống thông hơi riêng biệt được xác định dựa theo chiều dài ông và
tổng sô thiết bị vệ sinh nối với ông như được nêu trong bảng 6 .6 không nhỏ hơn 32 min
và không nhỏ hơn đường kính ông thoát nước mà nó nòi vào. Ông thông hơi không được
có chiều dài đoạn nằm ngang vượt quá 1/3 tổng chiều dài.

Ngoài ra việc bố trí ống thông hơi còn được quy định bởi các nguyên tắc sau:
- Đầu trên của ống phải vượt cao hơn mái nhà ít nhất là 150 m m và cách tường tối
thiểu là 300 mm.

- Ống thông hơi phải cách xa cửa sổ, cửa đi, cửa lấy gió, ban công ít nhất là 3m hoặc
cao hơn ít nhất là 900 mm.

- Các ống thông hơi có thể đi riêng hay kết hợp lại bằng các ống lớn hơn có kích
thước bằng tổng các ống đơn lẻ.
- Mỗi ống đứng thoát nước chạy suốt từ 10 tầng trứ lên cần có ống thông hơi hổ sung.
Ôiig thông hơi bổ sung này chạy song song với ống đứng thoát nước, và thông với đường
ống này ở các vị trí cách nhau 5 tầng một. Kích thước của ống thông hơi bổ sung này
không nhỏ hơn bất kỳ đường kính ống thoát nước hay thông hơi nào khác.
e) Hệ thống thoát nước và thông hơi kết hợp

Quy pham cho phép sứ dụng chung một đường ống vừa thoát nước vừa thông hơi. Hê
thống thoát nước và thông hơi kết hợp chỉ sử dụng trong những trường hợp mà kết cấu
công trình không cho phép áp dụng kiểu thông hơi riêng biệt bình thường.
Đường ống thoát nước và thông hơi kết hợp phải có đường kính tối thiểu gấp đôi so
với ống thòng hơi riêng. Hệ thống thoát nước và thông hơi kết hợp chủ yếu được sử dụng
ớ những nơi thoát nước sàn có diện tích lớn. Ngoài ra không được phép áp dụng hộ
ihống kết hợp cho nhũng thiết bị vệ sinh đặt cao hơn mặt sàn hay những thiết bị vệ sinh
dễ gây tắc ống.

Khi chưa được phép của cơ quan quản lý thì không được sử dụng ống đứng làm ống
thông hơi.

0 Xi phông
Mỗi thiết bị vệ sinh, ngoại trừ những thiết bị có xi phông gắn sẵn, đều phải được lắp
xi phông ngoài. Mỗi xi phòng có thế phụ trách Iìhiểu thiết bị cùng loại, gần kề nhau và
có cao trình ngang nhau. Khoảng cách thẳng đứng từ miệng thoát của thiết bị vệ sinh
đến lỗ tràn của xi phông càne ngắn càng tốt và không vượt quá 600 mm.
Mỗi xi phông của thiết bị đều phải có ống thông hơi nối với tay xi phỏng. Khoảng
cách từ điếm nối này đến miệng thoát của xi phông lấy theo quy định (báng 6.7) nhưng
klìòng được nhỏ hơn 2 lần đường kính tay xi phông.

132
Bảng 6.7: Khoảng cách nàm ngang của các tay xi phông

Đường kính tay xi phông Khoảng cách từ xi phông tới ống thông hơi
(mm) (ram)

32 760
40 11 0 0
50 1500
76 1800
> 100 3000

H ìn h 6.2b: Tlìôní’ khí cho các ốni; nhánh.


a) Sơ dồ kết hợp; h) S(f cíồ riêniị hiệt; c) S ơ đ ồ vòng.

g) Cửa thông tắc


Cửa thông tắc dược bố trí trên ống thoát ứ mồi tầng, có dạng nằm ngang (ống kiểm
tra) hay co 90° (ống súc rửa). Đầu ống kiểm tra-súc rửa có năp vặn, khi cần súc rửa, nắp
đậy được mớ ra để có thể thông rửa bằng nước áp lực cao hay dây mây dẻo. Cũng có thể
dùng các loại dung dịch làm tan cặn cáu trong ông. Khoảng cách lớn nhất giữa các ống
kiểm tra-súc rửa được cho trong bảng 6 .8 . Trôn ống ngang thoát nước tại những chỗ có
dùng cút 135° đế chuyên hướng đều phải đặt bổ sung một cửa thông tắc.

Cứa thông tắc phải được bô trí ớ vị trí thuận lợi cho việc làm vệ sinh đường ống và
phái được lắp đặt đúng chiều dòng chảy. Không cần bố trí cửa thông tắc nếu chiều dài
của đoạn ống dưới 1,5 m hay có độ dốc lớn hơn 32%.
h) Be lắng cát
Các bế lắng cát có thê đươc xâv dựng bằng gạch bê tông, thép hay các vật liệu không
thấm khác. Bể được cấu tao thành hai ngăn. Thể lích cùa ngãn vào được xác định theo
lưu lượng:

133
Bảng 6.8: Khoảng cách lớn nhất giữa các ống kiểm tra - súc rứa

Khoảng cách lớn nhất (m)


Đường kính ống
Sinh hoạt, Sản xuất có nhiều Loại thiết bị
(mm) Sản xuất sạch
sản xuất bẩn chất lơ lửng
50 15 12 10 ống kiểm tra
50 10 8 6 ống súc rìra
100-150 20 15 12 ống kiểm tra
100-150 15 10 8 ống .súc rửa
200 25 20 15 ống kiểm tra

- Nếu Q < 75,7 //phút thì W mjn = 0,2 nr


- Nếu Q > 75,7 //phút thì cứ mỗi 16,9 //phút tăng thêm cộng thêm 0,09 nr

Ngăn ra có thể tích lối thiểu phải bằng thể tích ngãn vào. Đường ống vào và ra có
cÌM!g kích thước và không nhỏ hơn 76 mm. Vách ngăn có hai lổ có cùng đường kính
dưọc bố irí so le với các lỗ vào và ra để không tạo ra dòng chảy tắt qua bể.
i) Bể lắng cặn
Khi nước thải từ một thiết bị hoặc đường ống thoát nước có chứa chất thải Iắn (chủ
yếu là ớ các nhà máy hoặc cơ sở sản xuất, chế biến) có thể gây ra tắc nghẽn trong hệ
thống chung. Bể lắng cặn dùng để thu bùn đất và các loại chất thải sản xuất khác có thể
dược xây dựng bằng gạch, bê tông, thép hay các vật liệu không thấm khác. Dung tích bể
được lấv bằng lượng nước chảy vào bể trong thời gian từ 5 đến 10 phút. Diện tích mặt
cắt ngang cúa bế được chọn sao cho vận tốc dòng chảy qua bể từ 0.00 V(),005m/s.

6.3.3. Tính toán m ạng lưới thoát nước trong nhà

a) Đuờng ống thoát nước thải sinh hoạt


Đường kính ống thoát nước các cấp trong công trình được xác định trên cơ sở tổng
đương lượng của các thiết bị do ống i ó phụ trách (xem bảng 6 .6 ).
b) Lưu lượng nước thải sinh hoạt cho các xí nghiệp
Lưu lượng nước thải sinh hoạt tính toán cho các xí n g h iệp được cho trong công
thức sau:

<6 -'»

trong đó:

Q lh - lun lượng nước thải tính toán;


q ơ - lưu lượng nước thải của từng thiết bị vệ sinh cùng loại trong đoạn ống tính toán;
n - số thiết bị vệ sinh cùng loại trên đoạn ống tính toán;
p - hệ số hoạt động đổng thời của các thiết bị vệ sinh, lấy theo bảng 6.9.

134
Bảng 6.9: Hệ sỏ hoạt động đồng thời p của các thiết bị vệ sinh trong xí nghiệp

Sỏ' lượng thiết bị trên đoạn ống tính toán


Lo;.i thiết bị vệ sinh
1 3 6 10 20 40 60 100 200

Chậi rửa mặt, tay 100 100 100 100 100 100 100 100 100
Bổn :iểu tự động 100 100 60 40 15 10 10 10 10
Bồn :iểu treo tường 100 70 50 40 35 30 30 25 25
Bồn l ầ u tự động 100 30 25 20 15 10 10 10 5

6.4. iìỆ T H Ố N G T H O Á T N Ư Ớ C MƯA

Niớc mưa từ mái nhà, sân bãi sẽ được thoát ra hệ thống cống thoát nước mưa riêng
biệt h}ậc cống chung trong trường hợp không thể bế trí hệ thống cống riêng. Nước mưa
khôn£ được phép thoát ra hê thống cống dành cho mục đích thoát nước thải vệ sinh,
ngoại trừ những n ường ìiợp đặc biệt được quy định bới cơ quan có thẩm quyển.
Điòíng ống thoát nước mưa bên trong công trình phải được làm bằng kim loại (gang,
tliép rá n g kẽm, đồng, thau...) hay nhựa (ABS, PVC).
Hệ thống cống bên ngoài công trình được lắp đặt chung quanh chu vi của công trình
nối giữa hệ thống Ihoál nước mưa bên trong với kênh mương thoát nước hay hố thu nước
lé đưưng. Hệ thông thoát nước mưa nên được bố trí và thiết k ế theo nguyên tắc tự chảy.
Trong trường hợp không thể giải quyết bằng giải pháp tự chảy, nước mưa có thể được
tập trung về hố ga thu nước có trang bị máy bơm thoát nước tự động.

6 A l . C ấ u tạo

Hé thống thoát nước mưa mái chính bao gồm ống máng, m áng xối thu nước mưa (sê
nỏ), óng đứng và ống ngang. Trong trường hợp các mặt chắn nước hay các kết cấu khác
có cao trình cao hơn mái chính thì cần có thêm hệ thống thoát nước phụ độc lập.
Hệ thống thoát nước mưa mái nhà được thiết kế trên cơ sở một trận mưa lớn nhất liên
tục cc chu kỳ lặp lại là 1 năm hoặc trận mưa 60 phút có chu kỳ 10 0 năm.
Mi:nạ \ ố i thu nước mưa:
Cc thể được bố trí một bên (thường dùng khi chiều dài hứng nước < 12 m) hay hai bên
mái mà. Máng xối được bố trí bên ngoài hay trong tường bao tùy theo yêu cầu kiến trúc.
Chiều rộ n g sê nô 50 - 6 0 cm; c h iể u sâu nướ c trong m á n g t h a y đ ổ i từ 5 - 10 CI1 (ở đ ầ u
máng) và tăng dần dến 20 - 30 cm (ớ cuối máng). Trên sê nô có bố trí lưới chắn rác để
giữ ki lá cây cặn bẩn và điều tiết bớt lưu lượng tràn khi mưa quá lớn để bảo vệ ống
đứng Đường kính lưới chán và pliỗu thu lấy từ 1,5 đến 2 lần đường kính ống đứng, chiều
cao trìn 10 cm, độ dốc lòng máng chọn từ 0 ,0 0 2 - 0 ,0 1 .
Ôi íị dứììiị thu IIƯÓÌ HIHÌI:

Đ iờng kính cúa õng dứng được chọn không nhỏ hơn 100 mm. Nếu có ống nhánh,
ống rhánh phái được nối với ông đứng chính theo độ dốc > 5%, đoạn thẳng đứng của
ống m ánh 1 - 1,2 m.

135
Lưu lượng tính toán cho ống đứng và phễu thu nước mưa được cho trong bảng 6.10
sau đây:

Bảng 6.10: Khả năng thoát nước của phễu và ống đứng

Đường kính phễu hay ống đứng (mm) 80 100 150 200

Lưu lượng tính toán cho một phễu thu (//s) 5 12 35

Lưu lượng tính toán cho một ống đứng thu (//s) 10 20 50 80

6.4.2. Tính toán tliủy lực thoát nước mưa mái nhà

a) Lim lượng thoát nước Hlái nhà'.


Phương p háp i :
1. Dựa vào cường .độ mưa (bảng 6.12), có thể xác định diện tích mái cho phép tối đa
ứng với đường kính ống đứng cho trước.
2. Chọn đường kính ống và xác định lưu lượng tính toán q của ống đứng theo bảng 6.11.

3. Xác định số ống đứng cần thiết: n > -----.


Qixl

Bảng 6.11: Diện tích mái tính toán cho phép theo dường kính ông dứng

Diện tích mái tính toán cho phép tối đa (m2)


D ống
Lưu lượng ứng với các cường độ mưa khác nhau
đứng
( 1/s) 25 50 75 100 125 150
(mm)
m/h m/h m/h m/h m/h m/h
50 1.5 20 2 10 1 67 51 40 34
75 4,2 600 300 200 150 12 0 100
100 9,1 1286 643 429 321 257 214
125 16,5 2334 1117 778 583 467 389
150 26,8 3790 1895 1263 948 758 632
?0 0 57,6 8175 4088 2725 2044 1635 1363

Bảng 6.Ỉ2: Giá trị cường độ mưa thiết kê q 5

Trạm khí tượng qSm„, (//s-m2) qsmax (mm/h)


1 2 3
Ban Mè thuột 0,03877 139,57
Bảo Lộc 0,05063 182,27
Cà Mau 0,05074 182 66
Đà Lạt 0,04162 149,83

136
ỉ 2 .?

Đà Nẵng 0,03706 133,42

Huế 0,03706 133,42

Nha Trang 0,02817 101,42


Phan Thiết 0,03261 117,40
Pleiku 0,03923 141,23
Quảng Ngãi 0,04162 149,83
Quảng Trị 0,04219 151,88
Quy Nhem 0,03421 123,16
Sóc Trăng 0,04504 162,14
Tuy Hòa 0,03569 128,48
TP. Hồ Chí Minh 0,04960 178,56

Cũng có thể chọn trước sô lượng ống đứng dựa theo điều kiện kết cấu và kiến trúc. Từ
dó xác định lun lượng thoát nước phụ trách của một ống. Sau đó dựa vào giá trị lưu
lượng cho trong bảng 6 . 1 1 để xác định ra đường kính ỏng đứng cần thiết.
4. Tính toán tổng diện tích phễu thu nước mưa sao cho > 2 lần diện tích mặt cắt của
ống đứng.

Phương plìáp 2:

Lưu lượng thoát nước mưa trên mái được tính theo công thức sau:

Q = KFq5 (//s) (6.2)

trong đó:
Q - lưa lượng nước mưa;
K - hệ số, lấy bằng 2;
F - diện tích mái thu nước, (m 2). Nếu phía trên mái có tường ngãn thẳng đứng thì:
F = F mái + 0.3 F tường.

q 5 - lớp nước mưa tính toán ứng với thời gian tập trung nước là 5 phút và chu kỳ tràn
còng p = 1 năm.

b) Tính toán máiìy xối:

Plìi((>'iivt Ịilì ú p I : sử dụng báng tra

K íc h thướ c m á n g thoát nước d ạ n g b á n nRuvệt c ó th ể đ ư ợ c xá c đ ị n h n h a n h c h ó n g


bí'mg cách sứ dụng bàng 6.13.

137
Bảng 6.13: Xác định đường kính máng thoát nước mưa dạng bán nguyệt

D máng Diện tích mái lính toán cho phép tối đa (m2)
(mm) ứng với các cường độ mưa khác nhau
Độ dốc 0,5% 50 mm/h 75 mm/h 100 mm/h 125 mm/h 150 mm/h
75 31,6 21 15,8 12 ,6 10,5
100 66,9 44,6 33,4 26,8 22,3
125 116,1 77,5 58,1 46,5 38,7
175 178,4 119,1 89,2 71,4 59,5
150 256,4 170,9 128,2 10 2 ,2 85,3
200 369,7 246,7 184,9 147,7 123,1
250 668,9 445,9 334,4 267,6 223
Độ dóc 1% 50 mm/h 75 mm/h 100 ram/h 125 mm/h 150 mm/h
75 44,6 29,7 22,3 17,8 14 ‘J
100 94,8 63,3 47,4 37,9 31,6
125 163,5 108,9 81,8 65,4 54,5
150 252,7 168,6 126,3 100,8 84,1
175 362,3 241,5 181,2 144,9 120,8
200 520,2 347,5 260,1 208,1 173,7
250 947,6 631,7 473,8 379 315,9
Độ dốc 2% 50 mm/h 75 mm/h 10 0 mm/h 125 mm/h 150 mm/h
75 63,2 42,2 31,6 25,3 21
100 133,8 89,2 66,9 53,3 44,6
125 232,3 155 116,1 92,9 77,5
150 356,7 237,8 178,4 142,7 118,9
175 512,8 341,9 256,4 204,9 170,9
200 739,5 494,3 369,7 295,4 246,7
250 1338 891,8 668,9 534,2 445,9

Độ dốc 4% 50 mm/h 75 mm/h 100 mm/h 125 mm/h 150 mm/h


75 89,2 59,5 44,6 35,7 29,7
100 189,5 126,3 94,8 75,8 63,2
125 328,9 219,2 164,4 131,5 109,6
150 514,7 343,3 257,3 206,2 171,9
175 724,6 483,1 362,3 289,9 241,4
200 1040,5 693 520,2 416,2 346,5
250 1858 1238,4 929 743,2 618,7

138
Phươìig pháp 2: áp dụng công thức thủy lực
1 . Chọn sơ bộ độ dốc lòng máng theo yêu cầu độ dốc tối thiểu.

i = 0,003 đối với dạng lòng máng bán nguyệt,


i = 0,004 đối với dang chữ nhật.
2. Đ ộ sâu nước trong máng > 5 cm; độ vượt cao an toàn Ah =10-20 cm.
3. Chọn cấu tạo 1 m 2 diện tích hứng nước 2 cm 2 tiết diện ướt của sê nô từ đó giả định
kích thước sơ bộ của sê nô.
4. Kiểm tra lun lượng tháo nước và chiểu sâu nước của sê nô theo công thức Manning:

V = I r ^ 2 v à Q = coV = ( 0 . - R M 2
n n
Máng chữ nhật: R = b.h /(b + 2h);
Máng tròn: R = 2T2.h / (3T 2 + 8 h2).
Với h - chiều sâu nước trong máng (m);
b - kích thước đáy máng chữ nhật (m);
T - bề rộng mặt cắt ướt cứa máng tròn (m).
Độ nhám n được chọn tùy theo loại vật liệu:
Bê tông n = 0,011 - 0,015;
Gạch n = 0 ,0 1 2 -0 ,0 1 7 ;
Tôn n = 0,013-0,017.
5. Kiểm tra vận tốc cho phép trong máng theo quy phạm 0,6 m/s < V < 4 m/s.
6 . Kiểm tra lưu lượng tháo so với yêu cẩu
Lưu lượng phụ trách của mỗi đoan sê nô được tính theo lưu lượng thoát nước của một
ống đứng bố trí ở cuối đoạn máng (xem phần trên).
c ) Tính toán lỗ thoát nước.
L ư u lượng tín h t o á n c ủ a các lỏ thoát nước n ằ m nga ng, tiết d i ệ n c h ữ nh ậ t, c ó c h i ề u c a o
ít nhất bằng hai lần chiều sâu của lớp nước tính íoán được cho trong bảng 6.14.

Bảng 6.14: Lưu lượng tính toán của các lỗ thoát nước tiết diện chữ Iihật

Chiểu cao cột nước Bề rộng của lỗ thoát nước (mm)


(mm) 150 300 450 600 760 900
12,7 0,4 0,8 1,2 1,6 2 2,4
25,4 1,1 2,2 3.3 4,5 5,6 6,8
38 2 4 6,1 8,2 10,3 12,4
5] 6,2 9,4 12,6 15,8 19,1
64 8.6 13,1 17,5 22 26,5
76 11 ,2 17,1 23 28,9 34,8
89 21,4 28,8 36,3 43.7
102 26 35,1 44.2 53,3

139
6.5. CỐNG THOÁT NƯỚC BÊN NGOÀI CÔNG TRÌNH

6.5.1. Cấu tạo

Các cống thoát bên ngoài công trình (nằm ngoài phạm vi m óng công trình) tiếp nhận
nước từ ống xả và được nối với cống thoát nước công cộng. Cống thoát nước ngoài công
trình phải được đặt trên đệm cát trên suốt chiều dài và chôn lấp cẩn thận. Vật liệu chè'
tạo cống thường là bê tông cốt thép. Việc đấu nối cống thoát nước ngoài công trình với
hệ thống thoát nước công cộng phải tuân theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
Sơ đồ liên kết giữa HTTN bên trong và ngoài nhà được cho dưới đây:

ỉ"- HTTN HTTN r* HTTN


HTTNBT sân nhà tiểu khu V công công

6.5.2. Nguyên tắc bô trí

M ạng lưới thoát nước sân nhà được xây dựng song song với tường nhà và cách m óng
ít nhất là 0,6 m và cách mặt đất tối thiểu là 0,3 m ngoại trừ trường hợp cống được làm
bằng loại vật liệu được phép sử dụng cho hệ thống thoát nước bên trong công trình.
Cống thoát nước bên ngoài công trình phải được bô' trí sao cho khoảng cách tối thiểu
so với các loại công trình dễ nhiễm bẩn như được quy định trong bảng 6.15.

Bảng 6.15: K hoảng cách an toàn tối thiểu so với các loại công trình bên ngoài

Hạng mục Khoảng cách tối thiểu (m)

Công trình hoặc bộ phận công trình 0,6


Giếng cấp nước 15(l)
Sổng suối 15
Đường ống cấp nước sinh hoạt cho ngôi nhà 0,3
Đường ống cấp nước công cộng 3
ị ỉ ) K h o ả n g cá ch n à y có tì iể d ư ợ c g iả /ìì x u ố n g cò n 7,5 n i ììế ỉỉ c ỉư ờ iìiị ố n g th o á t n ư ớ c đ ư ợ c Ịà n i h ằ /iiỊ ( ú c
ỉo a i vậ t liê u đ ư ợ c p hé p sử d ĩiììg hên tro n g c ô /iẹ trìn h .

Nói chung, các cống thoát nước được làm bằng sành hay các loại vật liệu khác không
đủ tiêu chuẩn để được chấp thuận sử dụng bên trong công trình thì không được bố trí
chung trong cùng một đường hào với đường ống cấp nước, ngoại trừ trường hợp đảm báo
được các yêu cầu sau:
- Đỉnh cống thoát nước phải thấp hơn đáy của đường ống cấp nước ít nhất là 300 mm,
- Đường ống cấp nước được cố định và cách cống thoát nước ít nhất là 300 mm theo
phương nằm ngang.

140
6.5.3. Xác định kích thước công thoát nước bên ngoài và cống xả

Khả nãng phụ trách tối đa của công thoát nước bên ngoài công trình và cống xả có
thế được xác định theo bảng 6.16. Khá nãng phu trách của cống tăng theo độ dốc lắp
đặt. Do đó nếu có thê được, nên xem xét các phương án bố trí độ dốc cống lớn để tiết
kiệm đườna kính ỏng. Báng 6.16 cũng có thê được dùng để xác định đường kính ống
nhánh thoát nước trono nhà.

Bảng 6.16: Khả năng thoát nước (tính theo đương ỉượng thiết bị vệ sinh)

Đường kính ô'n° Đò dốc đạt ống (%)


(mm) 0,5 1 2 4
50 21 26
60 24 31
76 42 50
100 180 216 250
125 390 480 575
150 700 840 1000
200 1400 1600 1920 2300
250 2500 290(1 3500 4200
300 ?OQQ 4600 5600 6700
380 7000 8300 10000 12000

6.5.4. Cửa thông tác

Cửa thông tắc có thể được bô trí bên trong hay bón ngoài công trình ớ vị trí gân diêm
nối ẹiữa công thoát nước bên trong và bên ngoài công trình. M iệng của cửa được xây
thảng bên trcn đường ỐIIÍỈ và cao bằng với mật nền. Ngoài ra dọc theo tuvến cống, các
cửa thông tắc dược bố trí cách khoáng 30 m và lai các vị trí chuyển lìuứníỉ cống.
Đường kính ỏng thoát khòng nhỏ hơn 125 mm. Các tuyến của hệ thống thoát nước
tiểu khu c ó đường kính lớn hơn 150 min.
Giếng thăm - kiếm tra phái được bố trí tại tất ca những giao điếm cùa các hệ thống
thoát nước, hav tại các chỗ ngoặt dổi hướng của đường ốna. Ngoài ra trên các tuyến ống
quá dài, cũng bô trí giêng thãm cách khoảng từ 50 in (đối với ống nhó hơn 600 m m) đến
75 m (đối vứi ỏng lớn hưn 600 mm đến 1400 mm).

V í dụ:
Tính toán thoát nước cho một chung cư ớ TP. 1lổ Chí Minh. Chung cư mái bằng có
diện tích mái B X L = 24 X 100 m.

Số căn hộ là 2 dãy X 20 căn hộ X 5 tầng (xem sơ dồ).

141
Biết rằng chung cư được trang bị thiết bị vệ sinh hoàn chỉnh cho m ỗi cãn hộ bao
gồm : 1 bồn tắm , 1 vòi sen, 2 lavabô rửa mặt, 1 bồn cầu tự độn g và 2 vị trí vò: nước
rửa trong bếp.
L = 20 X 5m
< 12 m

<N
II
C2

B ài giải:
I .Thoát nước vệ sinh:

Áp dụng Quy chuẩn cấp thoát nước trong nhà và công trình, 1999. Giả sử ti: chọn
phương án bố trí 20 đường ống đứng cho mỗi cụm gồm 2 cãn hộ ở cùng tầng X ) tầng
(xem sơ đồ). Như vậy một đường ống đứng phụ trách cho 10 căn hộ. Đường ốn£ thoát
phân được bố trí riêng và cũng phụ trách cho từng cụm 1 0 cãn hộ.

Đường kính Đường kính Đường kính


Thiết bị Đương lượng
ống thoát (ND) xi phông (mm) ống thông khí (mrn)

Bồn tắm 3 42 42 42
Vòi sen 2 42 42 42
La va bô 1 34 34 34
Bồn cầu 3 hoặc 4 42 hoặc 49 42 hoặc 49 42
Vòi rửa bếp 2 42 42 42
Tổng 14- 15

- Thống kê đương lượng thoát nước và chọn đường kính ống thoát nước cho cá: thiết
bị vệ sinh (bảng 6.2 và bảng 6.3):
- Tổng đương lượng thoát nước cho một CỖP hộ là 15. Sử dụng bảng 6 .6 , đường kính
ố n g th o á t nướ c n g a n g đ ượ c c h ọ n là 6 4 m m ( ố n g c ó N D = 76 m m ) . Đ ộ d ố c ố n g ch ông
nhỏ hơn 2%.

- Tổng đương lương thoát nước cho m ộ t ống đứng là 10 X 15 = 150.

Sử dụng bảng 6 .6 đường kính ống thoát nước đứng được chọn là 100 mm (c'ng có
ND = 114 mm). Chiều dài tối đa cho phép của ống này là 91 m, như vậy là đạt y ê u ;ầ u .

Ong rlìôniỊ khí chính:


Sử dụng bảng 6.6 ứng với đương lượng 150, ta chọn được đường kính ống thôig khí
chính là 100 mm, ứng với ống có đường kính danh định bằng 114 mm.

142
0/1 tf xả:
Ong xả được bỏ trí ớ đáy của ống đứng để thoát nước ra cống bên ngoài công trình.
Giả sử ống xả được bô trí bởi độ dốc thuận là 1%, tra bảng 6.16 ta có đường kính cần
thiết là 76 mm ứng với 180 đương lượng. Theo quy phạm, cống thoát nước bên ngoài
không được chọn nhỏ hơn cống thoát nước bên trong, do đó ta chọn bố trí ống xả bằng
với kích thước của ống đứng ND = 1 1 4 mm.
2. Tính toán thoát nước tmãt
Tính toán ống đứng
Phương p há p I :

Trạm mưa đại biểu cho khu vực là trạm Tân Son Nhất có cường độ mưa q 5 là
178 m m/h (0,0496 //s-m2). Bằng cách sử dụng giá trị trong bảng 6.11, ta thấy diện tích
phụ trách của một ống đứng thoát nước mưa được tính ra trong bảng sau:

Đường kính ông đứng Lưu lượng phụ trách Diện tích phụ tiách
(mm) (//s-m2) (m 2)
50 1,5 30,2
75 4,2 84,7
100 9,1 183,5
125 16,5 332,7

150 26,8 540,3


200 57,6 1161,3

Do chiều rộng nhà >12 m ta sỗ bô trí máng xối và ống đứng thoát nước mưa ở cả 2
mặt của chung cư. Dựa theo số lượng cãn hộ trên một dãy, giá sử số ống đứng là 2 X 10 = 20
2400
ông. Diện tích phụ trách của 1 ống: = 120 ITT.
20
Theo kết quả trẽn ta chọn bố trí ớng có đường kính 100 min (ND 114 mm).
Phươ/iiỊ p liÓ Ị) 2 :
Lưu lượng thoát nước mưa:

Qm = K * F * q ' . 2 » i2W » -ty


10 0 0 0 10 000

Giá sử ta chọn bỏ trí tống sỏ' ông đứng thoát nước mưa là 20.

20
Lưu lượng phu trách của mỏi òìm là 6 // s
20
Theo búna 6 .10. la chon dược dườnc kính ống dứnỉi cấn thiết là 80 mm. Do quy định
kích thước cúa ốne đứna thoát nước mưa khỏng nõn lấy nhó hơn 10 0 mm để tránh bị

143
nghẹt, ta chọn đường kính ống d = 100 mm. Đường kính lưới chắn và phễu thu nước trên
m áng được chọn là 150 mm.
Tính toán máng thu nước mưa
Chọn m áng xối có dạng bán nguyệt, ta sử dụng bảng 6.13 để thiết kế m áng xối. Do
cường độ mưa cung cấp trong bảng 6.13 chỉ tối đa đến 150 m m /h, cần phải tính toán
ngoại suy cho trường hợp của trạm Tân Sơn Nhất (178 m m /h)1' 1. Do cách bố trí số lượng
ống đứng như trên, ta tính được chiều dài tối đa của một đoạn m áng giữa hai ống đứng
thoát nước là 10 m, diện tích phụ trách của một đoạn m áng xối là 10 X 12 = 120 m 2.
Bằng cách ngoại suy giá trị trong bảng 6.13, ta tính được diện tích phụ trách của inôt
máng xối bán nguyệt ứng với cường độ mưa 178 m m /h là:

Đường kính máng (mm) Diện tích phụ trách tối đa (m2)
200 105
250 191

Như vậy kích thước máng xối được chọn là khoảng 220 - 250 mm.

BÀI TẬP

Bài 1. Sử dụng số liệu mưa của TP. Hồ Chí Minh hãy xác định:
- Diện tích mái nhà phụ trách bởi các ống đứng có đường kính 75 và 100 mm.
- Diện tích mái nhà phụ trách bởi các máng xối có tiết diện bán nguyệt, có đường
kính lần lượt là 15 và 17,5 cm.
Bài 2. Tính toán các đường kính ống cần thiết (ống ngang, ống đứng, ống thỏní? khí)
cho một hệ thống thoát nước (vệ sinh và nước mưa) cho một căn hộ đicn hình ở TP. Hổ
Chí Minh. Biết rằng nhà mái bằng 3 tầng có diện tích mái B X L = 4 X 20 m.
Biết rằng nhà được trang bị thiết bị vệ sinh hoàn chỉnh bao gồm: 2 buồng tám (1 bồn
tắm, 1 vòi sen, 1 lavabô rửa mặt, 1 bồn cầu tự động); nhà bếp ( 2 vòi nước rửa).

1 N g o a i suv ỉa yếìì íiỉìh

144

You might also like