You are on page 1of 20

UNIT 1: TỔNG QUAN IELTS WRITING TASK 1

LINK VIDEO BÀI HỌC:

https://www.youtube.com/watch?v=C6qMUnb9dn8&t=23s
1. Những điều cần biết về Writing Task 1

• Đây là phần thi đầu tiên của bài thi IELTS Writing học thuật (IELTS
Academic Writing Test)

• Cần viết một bản báo cáo dài ít nhất 150 từ, tuy nhiên không được dài quá
200 từ

• Phần thi task 1 chiếm 1/3 tổng số điểm của phần thi Writing

• Chỉ nên dành tối đa 20 phút cho phần thi Task 1

• Không cho ý kiến cá nhân hoặc những thông tin không có trong biểu đồ
vào bài viết

• Không sử dụng những đại từ như I, we, me trong bài viết

• Không nên vội vàng làm bài ngay mà cần lên dàn ý bài viết trước khi bắt
đầu

• Không liệt kê tất cả các số liệu có trong biểu đồ vào bài viết
2. Tiêu chí chấm điểm bài Task 1
Tiêu chí 1: Task achievement: Khả năng hoàn thành yêu cầu của bài

- Trả lời hết các phần của bài task, đưa ra tất cả các đặc điểm tiêu biểu,
quan trọng của biểu đồ.

- Đưa ý rõ ràng, chọn ra những chi tiết tiêu biểu và đưa số liệu phục vụ cho
chi tiết đó.

- Viết ít nhất 150 từ.

Tiêu chí 2: Coherence and Cohesion: Bài viết phải có tính mạch lạc và liên
kết giữa các câu, sử dụng từ nối chính xác hợp lý.

- Các đoạn văn cần được sắp xếp ý rành mạch và các ý trong bài cần logic,
gắn kết với nhau.

- Sử dụng từ nối thích hợp.

- Sử dụng dấu câu hợp lý.

Tiêu chí 3: Lexical Resource: Vốn từ vựng phong phú

- Khả năng sử dụng từ vựng đa dạng.

- Hạn chế các lỗi sai chính tả.

- Có thể sử dụng collocation.

Tiêu chí 4: Grammatical Range and Accuracy: Sử dụng đúng và đa dạng


các cấu trúc ngữ pháp

- Khả năng sử dụng các câu phức, các cấu trúc ngữ pháp một cách linh
hoạt.

- Hạn chế mắc lỗi sai ngữ pháp


3. Các dạng bài xuất hiện trong bài thi Task 1

1. Line graph – Biểu đồ đường 2. Pie chart - Biểu đồ tròn

3. Bar Chart – Biểu đồ cột 4. Table – Bảng

5. Process – Quá trình 6. Maps - Bản đồ


4. Bố cục bài viết Task 1

Một bài viết Task 1 được chia làm 4 đoạn

- Paragraph 1 (Introduction)
Sentence 1- Paraphrase Question

- Paragraph 2 (Overview)
Sentence 1- Overview of first main feature

Sentence 2- Overview of second main feature

Sentence 3- Make general comparison, if appropriate

- Paragraph 3 (Details of significant feature 1)


Sentence 1- Supporting details

Sentence 2- Supporting details

Sentence 3- Supporting details/comparison details, if appropriate

- Paragraph 4 (Details of significant feature 2)


Sentence 1- Supporting details

Sentence 2- Supporting details

Sentence 3- Supporting details/Comparison details, if appropriate


5. Các bước làm bài Writing Task 1 tổng quan

Bước 1: Phân tích đề

Đầu tiên, các bạn nên dành 1-2 phút để phân tích các tiêu chí sau của đề
thi:

- Đối tượng mà biểu đồ nhắc đến là gì?


- Đơn vị là gì?
- Mốc hay khoảng thời gian trong bài là gì (nếu có)?
- Thì của động từ?
Example:

The table below gives information on consumer spending on different items


in five different countries in 2002. Write a report for a university lecturer
describing the information shown below. Make comparisons where relevant.

Percentage of national consumer expenditure by category – 2002.

- Đối tượng mà biểu đồ nhắc đến là gì?


Ta có thể nhận ra ngay từ đề bài đối tượng là “national consumer
expenditure”

- Đơn vị là gì?
Đơn vị ở đây là phần trăm “percentage”

- Mốc thời gian


Số liệu biểu đồ này được ghi lại vào năm 2002

- Thì của động từ


Thì quá khứ
Bước 2: Viết Introduction

Câu mở đầ u trong đoạn văn đầ u cầ n phải đư a ra thông tin bảng biể u mô tả
về cái gi,̀ thời gian, điạ điể m liên quan đế n đố i tư ợ ng đư ợ c mô tả đó. Cách
nhanh nhấ t để viế t câu mở đầ u đó là viế t lại đề bài (paraphrase)

Các mẫu câu áp dụng cho phần mở bài

Subject Verb Object Noun Clause

The bar chart illustrates the number of


/pie chart
= how many + countable noun + verb

The line graph demonstrates the amount of

= how much + uncountable noun +


verb

The table describes the percentage of

= the proportion of

The diagram compares

The gives
figure/figures information
for about
Example:

The graph below shows the figures for imprisonment in five countries
between 1930 and 1980.

Paraphrased Sentence:

The bar chart compares the number of people in prison in five different
countries over a period of 50 years, from 1930 to 1980.
Bước 3: Viết Overview

Trong bài task 1, chúng ta sẽ phải viết tóm tắt chung cho thông tin trên bảng
biểu. Giám khảo gọi phần này là ‘general overview’ hoặc ‘overall trend’. Đoạn
văn tóm tắt phải viết ngay sau mở bài, tuy nhiên viết ở cuối bài cũng vẫn
được chấp nhận. Một cách để tóm tắt bảng biểu đó là quan sát thay đổi 1
cách bao quát.

• Nhìn vào biểu đồ, tìm ra 1-2 điểm nổi bật nhất, không đưa số liệu cụ thể
vào phần này

• Viết từ 1-2 câu

Mẫu câu áp dụng cho phần mô tả chung:

Overall, it’s evident/clear/apparent that…

Example:

The graph below shows the figures for imprisonment in five countries
between 1930 and 1980.
Nhận xét:

• Biểu đồ có sự thay đổi liên tục về số liệu qua các năm.

• Nhìn chung, Mỹ là nước có tỉ lệ tội phạm cao nhất, Anh là nước có tỉ lệ thấp
nhất.

Overview:

While the figures for imprisonment fluctuated over the period shown, it is
clear that the United States had the highest number of prisoners overall.
Great Britain, on the other hand, had the lowest number of prisoners for the
majority of the period.

(Nguồn: ielts-simon.com)
Bước 4: Lựa chọn thông tin và viết hai đoạn detail

Đề bài task 1 yêu cầu “Summarise the information by selecting and reporting
the main features, and make comparisons where relevant.”

Bây giờ chúng ta nên dự ng 2 đoạn detail để bài viế t có bố cục rõ ràng.

Thông tin trong bảng biểu thường rất nhiều, chúng ta cần lựa chọn và báo
cáo những thông tin chin
́ h, nổ i bật bao gồ m số liệu và đư a ra sự so sánh khi
cần thiết

Cách lựa chọn thông tin sẽ được trình bày chi tiết vào các bài học tiếp theo
các bạn nhé!
6. Nền tảng từ vựng ngữ pháp cho Writing Task 1

TỪ VỰNG MIÊU TẢ XU HƯỚNG

Xu hướng Verb Noun

Tăng  Rise  A rise


 Increase  An increase
 Grow  A growth
 Climb  A climb
 Go up  An upward
trend

Giảm  Fall  A fall


 Decrease  A decrease
 Reduce  A reduction
 Decline  A decline
 Go down  A downward
 Drop trend
 A drop

Duy trì ở mức ổn  Remain  Stability


định stable/ steady
 Stabilize
 Stay stable/
unchanged

Dao động  Fluctuate  A fluctuation


 Be volatile  A volatility
Đạt mức cao nhất  Hit the
highest point
 Reach a peak

Đạt mức thấp nhất  Hit the lowest


point
TỪ VỰNG MIÊU TẢ TỐC ĐỘ, MỨC ĐỘ THAY ĐỔI

Adverb Adjective Strong

Dramatically Dramatic

Sharply Sharp

Enormously Enormous

Steeply Steep

Substantially Substantial

Considerably Considerate

Significantly Significant

Rapidly Rapid

Moderately Moderate

Gradually Gradual
Weak
Slightly Slight

Marginally Marginal
CẤU TRÚC CÂU MÔ TẢ SỰ THAY ĐỔI

Cấu trúc Ví dụ

S + v + adv + number + time GM car sales increased


period significantly from $5,000 to
$105,000 between 1960 and
2010

There be + a/an + adj + noun + There was a significant increase


number + in + s + time period of $100,000 in GM car sales,
from $5,000 to $105,000,
between 1960 and 2010.

S + experienced/ saw + a/an GM car sales saw a significant


+noun + number + time period growth in GM car sales, from
$5,000 to $105,000, between
1960 and 2010.
CẤU TRÚC CÂU SO SÁNH

Cấu trúc Ví dụ

Compared to/with Prices in the UK are high compared to/with


prices in Canada and Australia.

In comparison Prices in the UK are high in comparison to/


to/with with prices in Canada and Australia

While/ - There are 5 million smokers in the UK,


Whereas/Although while / whereas only 2 million Canadians
and 1 million Australians smoke.

- Between 1990 and 2000, the number of


smokers in the UK decreased dramatically,
while / whereas the figures for Canada and
Australia remained the same.

- Although the Middle East produced 100


tons oil, Japan produced none.

However/In - The Middle East produces high levels of oil;


contrast/ On the however, Japan produces none.
other hand
- The USA produces large amounts of natural
gas. In contrast, South Korea produces
none.

- European countries make great use of solar


power. On the other hand, most Asian
countries us this method of power generation
very little.
CÁC CẤU TRÚC SO SÁNH KHÁC

• Developing countries are more reliant on alternative energy production than


developed countries.

• Solar power accounts for far less of the total energy production than gas or
coal does.

• Hydropower is not as efficient as wind power.

• Like Japan, South Korea does not produce any natural gas.

• The Middle East produces twice as much oil as Europe.

• Western countries consume three times more oil than the Middle East.

• Russia consumes slightly more oil than Germany.

• The UAE produced the same amount of oil as Saudi Arabia.


CÁCH SỬ DỤNG GIỚI TỪ

Khi mô tả số liệu và các đặc điểm, các giới từ như “to”, “by”, “with”, và “at”
có vai trò rất quan trọng trong câu. Dưới đây là cách sử dụng các giới từ này
trong bài viết, các bạn cùng tham khảo nhé:

a. Dùng giới từ “to” khi mô tả sự thay đổi đến mức nào đó

Ví dụ: In 2018, the rate of unemployment rose to 10%

b. Dùng giới từ “by” khi mô tả sự thay đổi một khoảng nào đó

Ví dụ: In 2009, the rate of unemployment fell by 2% (from 10% to 8%)

c. Dùng giới từ “with” để mô tả phần trăm, số lượng chiếm được

Ví dụ: He won’t the election with 52% of the vote

d. Dùng giới từ “at” để thêm con số vào cuối câu

Ví dụ: Unemployment reached its highest point in 2008, at 10%.

You might also like