You are on page 1of 2

I/ GRAMMAR REVIEW:

1/ London is known as capital of Great Britain

Thể thụ động: S + tobe + V-ed (hoặc động từ cột 3)

2/ The man whom we met on the train was the headmaster

Từ thay thế cho “the man” trong trường hợp này là “whom” vì “the man” ở đây là 1 vị
ngữ, trường hợp nó là chủ ngữ thì phải dùng “who”.

3/ Listen to what I am saying, don’t you?

Đây là 1 câu hỏi đuôi. Nếu vế thứ nhất là câu khẳng định thì câu hỏi đuôi sẽ là dạng phủ
định, ngược lại sẽ là dạng khẳng định. Ở đây “Listen to what I am saying” là dạng khẳng
định và “Listen” là động từ thường nên chọn “don’t you”.

4/ Someone is knocking at the door.

5/ How well she plays the piano.

Đây là dạng câu cảm thán. Trước câu cảm thán thường có các từ How, What giống câu
nghi vấn nhưng viết như câu khẳng định (không đưa trợ động từ nghi vấn lên trước chủ
từ). Vì “play” là động từ thường nên dùng từ “How” (động từ tobe thì dùng What), và bổ
nghĩa cho động từ phải là trạng từ (well- là trạng từ) nên dùng “How well” là hợp lý.

6/ This orange tastes sweet.

Đi sau những động từ cảm giác thường là 1 tính từ. Ví dụ: She looks beautifull (trong cô
ấy xinh đẹp); Here sound noisy (Ở đây nghe ồn ào)

7/ I have got a headache since yesterday.

“I have got” là 1 dạng câu thì hiện tại hoàn thành, công thức câu:
S + V-ed (hoặc động từ cột 3), diễn tả 1 hành động xảy ra trong quá khứ mà kéo dài đến
hiện tại vẫn còn. Câu trên bị đau bụng từ ngày hôm qua, đến bây giờ vẫn còn đau, dùng
mốc thời điểm là từ hôm qua, nên dùng từ “Since” để diễn tả, nghĩa là “từ”. (for nghĩa là
được 1 số lượng thời gian; until nghĩa là “cho đến”; còn ever nghĩa là đã từng).

8/ His friend told he would be back in an hour.


Câu tường thuật, dùng từ “told”- quá khứ của từ tell (bảo).
9/ He took the wrong book by mistake.
“By mistake” nghĩa là nhầm lẫn, thường đi kèm với mistake là giới từ “by”
10/ Our roof I leaking; we must get it fixed (thuê sửa)
“we must get it fixed” là dạng câu theo cấu trúc:
S + HAVE + something + V-ed (hoặc V cột 3): Nghĩa là thuê, nhờ ai làm gì đó
Ví dụ: I had hair cut yesterday: Tôi đi hớt tóc ngày hôm qua.
11/ Susan’s watch speaks 12:45.
Speak: nói, mang tính phát âm
12/ When you return to your country, don’t forget in hand (đừng quên giữ liên lạc)
13/ John has been trying for an hour; but his car still hasn’t start.
14/ The window was shut, and he didn’t even try to open it (even nằm sau didn’t)
15/ Mr. Orson would buy a car if he had enough money.
Câu trên là dạng câu điều kiện 1, giả sử, ước muốn một việc không có thật ở hiện tại.
Công thức:
S + Would/Should + Verb nguyên mẫu + (Something) + If + Simple past (quá khứ đơn)
16/ He owes you a lot of money, doen’t he? (câu hỏi đuôi ở thì hiện tại đơn)
17/ Of course she would come to the meeting if you

You might also like