Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
I. Tình hình chung của khu vực ....................................................................................... 4
I.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................................. 4
I.1.1 Vị trí địa lý ....................................................................................................... 4
I.1.2 Đặc điểm địa hình, địa mạo ............................................................................. 4
I.1.3 Đặc điểm khí hậu ............................................................................................. 4
I.1.4 Đặc điểm thủy văn ........................................................................................... 5
I.1.5 Điều kiện địa chất ............................................................................................ 6
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................................... 6
I.2.1 Diện tích và phân khu hành chính ................................................................... 6
I.2.2 Dân số và mật độ dân số .................................................................................. 6
I.2.3 Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ................................................................ 7
I.3. Hiện trạng hệ thống – Hạ tầng kỹ thuật ................................................................. 7
I.3.1 Giao thông ....................................................................................................... 7
I.3.2 Cung cấp điện .................................................................................................. 8
I.3.3 Cung cấp nước ................................................................................................. 8
I.4. Các vấn đề về môi trường ...................................................................................... 8
I.4.1 Chất lượng nguồn nước ngầm ......................................................................... 8
I.4.2 Môi trường không khí ...................................................................................... 8
I.4.3 Quản lý chất thải rắn ........................................................................................ 8
I.5. Quy hoạch phát triển khu vực ................................................................................ 8
I.5.1 Khu lõi trung tâm ............................................................................................. 8
I.5.2 Khu dân cư phía Bắc ........................................................................................ 9
I.5.3 Khu đa chức năng Đại lộ Đông Tây ................................................................ 9
I.5.4 Khu dân cư phía Đông ................................................................................... 10
I.5.5 Khu đất ngập nước phía Nam ........................................................................ 10
I.6. Sự cần thiết phải đầu tư ....................................................................................... 10
II. Tính toán, thiết kế mạng lưới thoát nước thải ........................................................... 12
II.1. Các số liệu cơ bản............................................................................................... 12
II.1.1 Bản đồ quy hoạch ......................................................................................... 12
II.1.2 Diện tích khu dân cư .................................................................................... 12
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, bảo vệ môi trường là vấn đề bức xúc trên toàn cầu nhất là đối với các nước
đang phát triển. Nước ta là một trong những nước đang phát triển và trên đường hội
nhập với thế giới nên việc bảo vệ môi trường trong đó bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô
nhiễm là mục tiêu quan trọng hàng đầu. Vì vậy, hệ thống thoát nước là một thành phần
quan trọng trong hệ thống hạ tầng kỹ thuật của bất kỳ khu vực nào. Việc xây dựng một
hệ thống thoát nước hoàn chỉnh, phù hợp với nhu cầu thực tế có ý nghĩa lớn đối với sự
phát triển đi lên và bền vững của từng thành phần cấu tạo cũng như của toàn khu vực,
toàn đất nước.
Đồ án nhằm mục đích thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước cho nhu cầu thoát
nước thải ở hiện tại và tương lai cho tất cả các đối tượng thải nước cũng như hệ thống
thoát nước mưa trên khu vực.
Đồ án phải đưa ra phương án kỹ thuật cơ bản để giải quyết nhu cầu thoát nước và xử lý
nước phù hợp với đặc điểm, nhu cầu của khu vực; kế hoạch phát triển của đất nước và
phù hợp với luật môi trường, tiêu chuẩn bảo vệ môi trường do nhà nước ban hành.
Hướng tới mục tiêu đó và đồng thời tổng hợp các kiến thức đã học qua các môn học,
cùng với sự gợi ý và hướng dẫn của thầy giáo Th.s Đỗ Tiến Khoa, em đã nhận và thực
hiện đề tài: “Thiết kế hệ thống thoát nước cho khu vực bán đảo Thủ Thiêm, Quận
2, thành phố Hồ Chí Minh”. Đồ án với các nội dung: Tình hình chung của khu vực;
Tính toán, thiết kế hệ thống thoát nước thải; Tính toán, thiết kế mạn lưới thoát nước
mưa; Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải; Tính toán, thiết kế trạm bơm nước thải,
Tính toán kinh tế.
Đồ án được thực hiện dựa trên cơ sở nghiên cứu hiện trạng kết hợp với các lý thuyết,
tiêu chuẩn đã được kiểm chứng, đồng thời bám sát với phương hướng phát triển của
khu vực trong tương lai.
Qua đây em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả quý thầy cô và đặc biệt là thầy
giáo Th.s Đỗ Tiến Khoa đã tận tình truyền đạt những kiến thức thiết thực và hướng dẫn
em trong suốt quá trình học tập cũng như làm đồ án. Song đây là kết quả thực hiện của
em với kinh nghiệm kĩ năng còn nhiều hạn chế và thiếu sót nên em rất mong nhận
được sự chỉ bảo, góp ý của quý thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thùy Dương
GVHD: ThS. Đỗ Tiến Khoa Trang 3
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Chuyên ngành cấp thoát nước
Tốc độ gió bình quân biến đổi trong khoảng 1.5 - 3 (m/s). Tốc độ lớn nhất có thể đạt
đên 20 - 25 (m/s);
I.1.3.2 Nhiệt độ
Nằm ở vùng vĩ độ thấp trực tiếp chịu ảnh hưởng của chế độ nhiệt vùng nhiệt đới, vùng
này có nhiệt độ cao quanh năm;
Nhiệt độ bình quân của khu vực là 27oC. Hàng năm nhiệt độ thấp nhất rơi vào các
tháng 12 và tháng 1. Nhiệt độ cao nhất thường rơi vào các tháng 4 và tháng 5. Điều
đáng nói ở đây là nhiệt độ của khu vực giữa ban ngày và ban đêm có thể chênh lệch lớn
(8 - 10oC), thì biến thiên nhiệt độ trung bình hàng tháng trong năm lại không nhiều (3 -
4oC).
I.1.3.3 Mưa
Mưa phân bố theo hai mùa rõ rệt. Thông thường mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 và kết
thúc vào tháng 10. Mùa khô kéo dài 137 – 195 (ngày), gần đây có những trận mưa trái
mùa có cường độ rất lớn và thường gây úng ngập.
I.1.3.4 Nắng
Nhìn chung khu vực dự án có số giờ nắng cao, trung bình 2200 - 2400 (giờ), tức 6 - 7
(giờ/ngày). Trong năm số giờ nắng vào mùa khô rất cao, trung bình 250 - 270
(giờ/tháng) tương đương 8 - 9 (giờ/ngày), thời gian mùa mưa có số giờ nắng thấp hơn
hẳn, trung bình 150 – 180 (giờ/tháng) tương đương 5 - 6 (giờ/ngày).
I.1.3.5 Độ ẩm
Trung bình khu vực dự án có độ ẩm khá cao 80 – 82 (%). Độ ẩm tháng cao nhất là 90
(%) còn độ ẩm tháng thấp nhất là 66 (%).
Ảnh hưởng của thủy triều mạnh lên gây những hậu quả sau: Sự dung cao của đỉnh
triều, hạ thấp chân triều, biên độ triều tăng lên, tốc độ và năng lượng triều tăng lên;
Dòng triều dồn ép nước vào sông gây ngâp lụt và xói lở;
Các đường quá trình mực nước giờ cho thấy dạng triều ở Phú An là dạng triều biến đổi
theo mùa. Dạng triều biển: Đỉnh càng cao chân càng thấp vào mùa cạn. Dạng triều
sông: đỉnh cao khi chân cao vào mùa nước sông lớn;
Mực nước thay đổi nhanh chóng theo chu kì ngày (2 chân, 2 đỉnh) với biên độ dao
động lớn nhất có thể lên đến 275 (cm), sự dao động nhanh chóng đó của mực nước
buộc chúng ta phải chú ý đến động năng của thủy triều;
Mực nước cũng thay đổi có quy luật theo chu kì tháng, chu kì năm, với biên độ dao
động bé hơn.
I.1.5 Điều kiện địa chất
Khu vực dự án có hai loại đất chính là đất phèn tiềm tàng có tầng sinh phèn sâu hơn 50
(cm), phân bố chủ yếu dọc bờ sông (từ Bình Chánh đến ấp Cây Bàng) và đất phèn tiềm
tàng có tầng sinh phèn nông hơn 50 (cm) ở phần trung tâm và nam bán đảo.
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
I.2.1 Diện tích và phân khu hành chính
Khu vực bán đảo Thủ Thiêm gồm các phường An Khánh, Thủ Thiêm, An Lợi Đông,
một phần phường Bình An và Bình Khánh với tổng diện tích tự nhiên là 737 (ha).
I.2.2 Dân số và mật độ dân số
Với mục tiêu của dự án quy hoạch khu vực bán đảo Thủ Thiêm thành một khu đô thị
mới thì tổng dân số cư trú thường xuyên là 145.369 người, số người làm việc thường
xuyên là 217.470 người, trong đó khách vãng lai là 1 triệu người (tối đa trong dịp lễ
hội);
Theo bảng chỉ tiêu cân bằng đất đai khu dân dụng: Đối với đất ở nhà phố ta chọn chỉ
tiêu diện tích bình quân trên đầu người là 30 (m2/người);
Chỉ tiêu về mật độ diện tích nhà ở và diện tích đất áp dụng để xây dựng các loại nhà ở
có vườn riêng ứng với tiêu chuẩn 15 (m2/người);
Khi thiết kế tùy vào yêu cầu thực tế của khu dự án quy hoạch ứng với từng tiểu khu,
các thông số thiết kế về số tầng khác nhau: Khu lõi trung tâm chiều cao công trình từ
10 – 40 tầng, Khu dân cư phía Bắc chiều cao công trình từ 10 - 32 tầng, Khu đa chức
năng Đại lộ Đông Tây từ 3 - 16 tầng, Khu dân cư phía Đông từ 4 – 12 tầng;
Thiêm gồm đường hầm vượt sông Sài Gòn, Đại lộ Mai Chí Thọ) và các cầu Thủ Thiêm
2, 3, 4 sẽ hình thành hệ thống giao thông hoàn chỉnh cho khu đô thị mới Thủ Thiêm.
I.3.2 Cung cấp điện
Theo như quy hoạch, với lượng dân cư dự tính, nhu cầu điện khoảng 35 triệu (kWh)
dựa trên khoảng 10.3 (kWh/người). Trạm thay thế An Khánh sẽ được duy trì và kết nối
với mạng lưới điện mới, 2 trạm điện thay thế mới sẽ được xây dựng tại những điểm
chuyển giao của Đại lộ Đông-Tây và khu vực trung tâm.
I.3.3 Cung cấp nước
Khả năng cung cấp nước theo đầu người vào năm 2020 ước đoán khoảng 150
(lít/người/ngày). Các đường ống hiện có ở đường Trần Não sẽ được mở rộng đến Thủ
Thiêm. Đường ống chính với đường kính 500 (mm), sẽ đi ngang qua Thủ Thiêm dọc
theo đại lộ bùng binh (hoặc đại lộ giao thông) và đường tiếp xúc. Nó sẽ được phân ra
làm 2 nhánh và được kết nối với hệ thống cung cấp nước ở quận 7. Hệ thống phân phối
nước với những đường ống nhỏ hơn được đặt trên đường vòng quay ở mỗi khu vực.
I.4. Các vấn đề về môi trường
I.4.1 Chất lượng nguồn nước ngầm
Các chỉ tiêu Colifom tại các mẫu phân tích đều vượt tiêu chuẩn cho phép rất nhiều lần.
I.4.2 Môi trường không khí
Hàm lượng bụi trong không khí vượt tiêu chuẩn cho phép rất nhiều lần. Nhìn chung,
nguồn ô nhiễm chủ yếu là do hoạt động giao thông và san lấp mặt bằng để xây dựng
các khu dân cư mới. Ngoài ra, hàm lượng bụi cao còn do chất lượng đường kém và các
dự án nâng cấp, làm đường mới đang trong giai đoạn xây dựng.
I.4.3 Quản lý chất thải rắn
Việc thu gom rác thải sinh hoạt ở các hộ dân cư thường được các đội thu gom rác dân
lập tại các phường thực hiện thu gom nhưng: Thiếu sự quản lý từ phía cơ quan nhà
nước; Phương tiện thô sơ, thủ công và không đồng bộ; Thu gom rác không đúng giờ,
tần suất quy định dẫn đến hiện tượng rác tồn động, gây mất mỹ quan đô thị.
I.5. Quy hoạch phát triển khu vực
Dự án quy hoạch phát triển khu vực bán đảo Thủ Thiêm đến năm 2025 đưa ra gồm 5
khu vực chính tương đương với 8 khu chức năng:
I.5.1 Khu lõi trung tâm
Khu lõi Thủ Thiêm sẽ là khu trung tâm thương mại và tài chính quốc tế của khu đô thị
mới, bao gồm các tòa tháp văn phòng mật độ cao, các khu thương mại và khu công
cộng rộng lớn như Quảng Trường trung tâm và Công Viên vòng cung bờ sông. Khu lõi
GVHD: ThS. Đỗ Tiến Khoa Trang 8
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Chuyên ngành cấp thoát nước
sẽ là trung tâm làm việc chính với những sự đan xen của khu dân cư. Chiều cao công
trình dao động từ 10 đến 40 tầng.
Khu chức năng số 1: Khu trung tâm thương mại dịch vụ đa chức năng mật độ cao, tọa
lạc tại một nửa phía bắc Khu Lõi Trung tâm. Dân số cư trú thường xuyên: 14.900
người.
Khu chức năng số 2: Nằm ở phía Nam của Khu Lõi Trung tâm, là một khu phức hợp
mật độ cao với các chức năng thương mại, dân cư đa chức năng và thể thao giải
trí. Dân số cư trú thường xuyên: 32.600 người.
Khu chức năng số 3: Khu thương mại đa chức năng cao tầng được bố trí dọc tuyến Đại
lộ Vòng cung. Dân số cư trú thường xuyên: 30.300 người.
I.5.2 Khu dân cư phía Bắc
Khu chức năng số 4: khu dân cư hỗn hợp nằm ở phía Bắc Thủ Thiêm. Dân số cư trú
thường xuyên: 23.800 người.
Cảnh đẹp ngoạn mục nhìn từ mọi hướng để mọi người có thể tiếp cận tại mọi khu vực
của khu dân cư phía bắc, với chiều cao công trình từ 10 đến 32 tầng. Far dao động từ
3.5 đến 4.5. Cũng như khu lõi, Đại lộ vòng cung cho phép mật độ cao nhất. Kích thước
của khu phố tiêu biểu là 130 x 90 (m).
Kênh đô thị phân chia khu vực này theo hai hướng Bắc - Nam. Những con kênh cho
phép trao đổi nước tự nhiên với sông Sài Gòn và cung cấp những cơ hội thư giản nhẹ
nhàng tuyệt vời cho đô thị. Dọc theo bờ bắc của khu vực này, một công viên dọc bờ
sông rộng trung bình 120 (m) và dài 1.8 (km) chạy theo bờ sông Sài Gòn.
I.5.3 Khu đa chức năng Đại lộ Đông Tây
Khu chức năng số 5: Bao gồm Khu công trình công cộng phía Bắc đại lộ Đông Tây và
khu dân cư mật độ thấp phía Nam đại lộ Đông Tây với các công trình thương mại đa
chức năng bố trí dọc theo tuyến đại lộ Đông Tây và đường Bắc – Nam. Dân số cư trú
thường xuyên: 10.400 người.
Khu chức năng số 6: khu vực nằm dọc theo Đại lộ Đông Tây và giữa các kênh rạch tự
nhiên của bán đảo Thủ Thiêm. Dân số cư trú thường xuyên: 9.400 người.
Đại lộ Đông -Tây là cửa ngõ đi vào Thủ Thiêm từ Quận 1 lẫn Quận 2. Đại lộ Đông -
Tây mang đặc điểm của đường phố đô thị có hai hàng cây được bao quanh bởi những
công trình văn hoá, tổ chức, hành chính, và đan xem với khu dân cư đa chức năng. Khu
vực Đại lộ Đông -Tây tạo điểm nhấn quan trọng cho sự giao lưu ở Thủ Thiêm. Chốt
một đầu bởi Viện Bảo Tàng Nam Bộ về hướng Tây và Viện Nghiên cứu Y khoa dự
kiến về hướng Đông, Đại lộ Đông-Tây sẽ mang một tính chất đô thị độc đáo.
Đại lộ này còn chứa đựng đường tàu điện ngầm nối Quảng trường Trung tâm sang
Quận 1, cuối cùng nối vào ga xe lửa lớn nằm ở Quận 2. Hai nhà ga mêtrô được bố trí
một cách chiến lược tại vị trí của Viện Bảo tàng và Viện Nghiên cứu.
Chiều cao công trình từ 3 đến 16 tầng, trong khi FAR ở khu mật độ thấp hơn dao động
từ 1.5 đến 3.5 và từ 2.5 đến 4.5 dọc theo Đại lộ còn ở khu dân cư mật độ cao hơn về
phía bắc.
I.5.4 Khu dân cư phía Đông
Khu chức năng số 7: Khu chức năng ở cực Đông của Thủ Thiêm. Dân số cư trú thường
xuyên: 24.000 người.
Khu Dân cư phía đông thể hiện rõ một khu dân cư mật độ trung bình cho phép một loạt
các loại hình nhà ở. FAR biến đổi từ 2.5 đến 4.5, với chiều cao công trình (chung cư)
từ bốn tầng dọc theo cạnh ngoài cho đến mười hai tầng ở những lô phố bên trong.
I.5.5 Khu đất ngập nước phía Nam
Khu chức năng số 8: Khu ngập nước phía Nam, là khu vực phát triển sinh thái đa dạng
nhất tại Thủ Thiêm.
Quy hoạch đề xuất một khu vực dành cho mục đích nghỉ ngơi,giải trí nằm ở phía Nam
của Thủ Thiêm, được hoà hợp một cách nhạy cảm vào trong cảnh quang châu thổ hiện
hữu. Ba lô đất đã được xác định để phát trển công trình thương mại mật độ thấp với tác
động tối thiểu lên cảnh quang xung quanh. Vùng ngập nước hiện hữu được đề xuất làm
những khu khôi phục rừng Tràm, sẽ được gìn giữ như một phần của di sản văn hoá của
Thủ Thiêm và TP. Hồ Chí Minh.
I.6. Sự cần thiết phải đầu tư
Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố lớn nhất ở Việt Nam. Dân số hiện nay khoảng
8.7 triệu người, theo dự phóng sẽ tăng lên đến 10 triệu vào năm 2020. Bán đảo Thủ
Thiêm nằm ở vị trí trái tim của thành phố năng động này và là khu vực có ý nghĩa quan
trọng nhất đối với sự phát triển bên trong thành phố Hồ Chí Minh. Bán đảo Thủ Thiêm
với diện tích tự nhiên 770 hecta nằm ở ví trí chiến lược bên trong vành đai tăng trưởng
Đông bắc của thành phố Hồ Chí Minh, ở một vị trí độc đáo ngay phía bên kia Sông Sài
Gòn nhìn từ khu vực lõi trung tâm lịch sử Quận 1.
Bên cạnh đó, thành phố Hồ Chí Minh là vùng đất thấp nguyên, đầm lầy ngập, có nhiều
cửa sông, rạch chảy ra biển. Đặc biệt, quận 2 nói chung và khu vực bán đảo Thủ Thiêm
nói riêng thuộc vào những vùng trũng của thành phố, việc ngập úng diễn ra mỗi khi có
trời mưa lớn hoặc thủy triều. Tình trạng ngập lụt ngày càng gia tăng và chưa hề có xu
hướng giảm, trong đó, đáng kể là tuyến đường Lương Định Của trên địa bàn khu vực
bán đảoThủ Thiêm nằm trong danh sách “rốn ngập” tại Hồ Chí Minh. Ngoài nguyên
nhân khách quan như biến đổi khí hậu thì đô thị hóa với các dự án nhà cao tầng xây
dựng một cách chóng mặt nhưng đầu tư các công trình hạ tầng thoát nước chưa theo
kịp tốc độ phát triển, cộng với diễn biến thời tiết phức tạp đặt ra nhiều thách thức cho
công tác thoát nước.
Do đó, với vai trò và ý nghĩa quan trọng hàng đầu đối với sự phát triển của thành phố
lớn nhất nước ta, cùng với quy hoạch tổng thể phát triển khu vực đến năm 2025 thì việc
hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật cho khu vực là hết sức cần thiết. Một trong những
nội dung không thể thiếu đó là xây dựng hoàn thiện hệ thống thoát nước để giải quyết
vấn đề thoát nước và ngập úng cho khu vực. Do đó, mục tiêu của đề tài này là thiết kế
hệ thống thoát nước nhằm thoát nước thải sinh hoạt và nước mưa cho khu vực bán đảo
Thủ Thiêm.
1
𝑁1 × 𝑞 77800 × 200 𝑚3
𝑄𝑡𝑏.𝑛𝑔đ = = = 15560 ( )
1000 1000 𝑛𝑔đ
Khu dân cư phía Bắc
2
𝑁2 × 𝑞 23800 × 200 𝑚3
𝑄𝑡𝑏.𝑛𝑔đ = = = 4760 ( )
1000 1000 𝑛𝑔đ
Khu đa chức năng đại lộ Đông Tây
3
𝑁3 × 𝑞 19800 × 200 𝑚3
𝑄𝑡𝑏.𝑛𝑔đ = = = 3960 ( )
1000 1000 𝑛𝑔đ
Khu dân cư phía Đông
4
𝑁4 × 𝑞 24000 × 200 𝑚3
𝑄𝑡𝑏.𝑛𝑔đ = = = 4800 ( )
1000 1000 𝑛𝑔đ
b) Lưu lượng nước thải trung bình giờ Qtb.h
𝑁×𝑞 145400 × 200 𝑚3
𝑄𝑡𝑏.ℎ = = = 1211.7 ( )
24 × 1000 24 × 1000 ℎ
c) Lưu lượng nước thải trung bình giây Qtb.s
𝑁 × 𝑞 145400 × 200
𝑄𝑡𝑏.𝑠 = = = 336.6 (𝑙/𝑠)
86400 86400
Trong đó:
N: Dân số tính toán, N = 145400 (người);
Q: Tiêu chuẩn thải nước của 1 người trong 1 ngày đêm (l/ng/ngđ), q = 200 (l/ng.ngđ).
K0 max 2.5 2.1 1.9 1.7 1.6 1.55 1.5 1.47 1.44
K0 min 0.38 0.45 0.5 0.55 0.59 0.62 0.66 0.69 0.71
II.2.2 Xác định lưu lượng nước thải tính toán các công trình công cộng
Các công trình cộng cộng bao gồm: Các trường học, bệnh viện, khu trung tâm thương
mại, cơ quan hành chính,…Trong phạm vi đồ án chỉ xét đến bệnh viện và trường học.
1
𝑁𝐵𝑉 × 𝑛𝐵𝑉1 1163 × 1
𝑁𝐵𝑉 = = = 582 (𝑛𝑔ườ𝑖)
2 2
Khu đa chức năng Đại lộ Đông Tây
2
𝑁𝐵𝑉 × 𝑛𝐵𝑉2 1163 × 1
𝑁𝐵𝑉 = = = 582 (𝑛𝑔ườ𝑖)
2 2
Trong đó:
pBV: Tỷ lệ giữa số người đến bệnh viện so với tổng dân số khu vực, pBV = 0.8 (%);
N: Tổng dân số của khu vực;
𝑛𝐵𝑉𝑖 : Số bệnh viện ở khu i;
𝐵𝑉
𝑁𝐵𝑉 × 𝑞𝐵𝑉 1163 × 350 𝑚3
𝑄𝑡𝑏.𝑛𝑔đ = = = 407.1 ( )
1000 1000 𝑛𝑔đ
Khu dân cư phía Bắc
1
𝐵𝑉1
𝑁𝐵𝑉 × 𝑞𝐵𝑉 582 × 350 𝑚3
𝑄𝑡𝑏.𝑛𝑔đ = = = 203.7 ( )
1000 1000 𝑛𝑔đ
Khu đa chức năng Đại lộ Đông Tây
2
𝐵𝑉2
𝑁𝐵𝑉 × 𝑞𝐵𝑉 582 × 350 𝑚3
𝑄𝑡𝑏.𝑛𝑔đ = = = 203.7 ( )
1000 1000 𝑛𝑔đ
c) Lưu lượng nước thải trung bình giờ
Cả khu vực
𝐵𝑉
𝑁𝐵𝑉 × 𝑞𝐵𝑉 1163 × 350 𝑚3
𝑄𝑡𝑏.ℎ = = = 17 ( )
24 × 1000 24 × 1000 ℎ
Khu dân cư phía Bắc
1
𝐵𝑉1
𝑁𝐵𝑉 × 𝑞𝐵𝑉 582 × 350 𝑚3
𝑄𝑡𝑏.ℎ = = = 8.49 ( )
1000 24 × 1000 ℎ
Khu đa chức năng Đại lộ Đông Tây
2
𝐵𝑉2
𝑁𝐵𝑉 × 𝑞𝐵𝑉 582 × 350 𝑚3
𝑄𝑡𝑏.𝑛𝑔đ = = = 8.49 ( )
1000 1000 ℎ
d) Lưu lượng nước thải trung bình giây
𝐵𝑉
𝑁𝐵𝑉 × 𝑞𝐵𝑉 1163 × 350
𝑄𝑡𝑏.𝑠 = = = 4.71 (𝑙/𝑠)
86400 86400
e) Lưu lượng thải giờ lớn nhất
Cả khu vực
𝐵𝑉
𝑁𝐵𝑉 × 𝑞𝐵𝑉 × 𝐾ℎ 1163 × 350 × 2.5 𝑚3
𝑄𝑚𝑎𝑥.ℎ = = = 42.4 ( )
24 × 1000 24 × 1000 ℎ
Khu dân cư phía Bắc
1
𝐵𝑉1
𝑁𝐵𝑉 × 𝑞𝐵𝑉 × 𝐾ℎ 582 × 350 × 2.5 𝑚3
𝑄𝑚𝑎𝑥.ℎ = = = 21.22( )
1000 24 × 1000 ℎ
Khu đa chức năng Đại lộ Đông Tây
2
𝐵𝑉2
𝑁𝐵𝑉 × 𝑞𝐵𝑉 × 𝐾ℎ 582 × 350 × 2.5 𝑚3
𝑄𝑚𝑎𝑥.ℎ = = = 21.22( )
1000 24 × 1000 ℎ
f) Lưu lượng nước thải giây lớn nhất
Cả khu vực
𝐵𝑉
𝑁𝐵𝑉 × 𝑞𝐵𝑉 × 𝐾ℎ 1163 × 350 × 2.5
𝑄𝑚𝑎𝑥.𝑠 = = = 11.8(𝑙/𝑠)
86400 86400
Khu dân cư phía Bắc
1
𝐵𝑉1
𝑁𝐵𝑉 × 𝑞𝐵𝑉 × 𝐾ℎ 582 × 350 × 2.5 𝑙
𝑄𝑚𝑎𝑥.𝑠 = = = 5.9 ( )
86400 86400 𝑠
Khu đa chức năng Đại lộ Đông Tây
2
𝐵𝑉2
𝑁𝐵𝑉 × 𝑞𝐵𝑉 × 𝐾ℎ 582 × 350 × 2.5 𝑙
𝑄𝑚𝑎𝑥.𝑠 = = = 5.9 ( )
86400 86400 𝑠
II.2.2.2 Lưu lượng nước thải của các trường học
Số trường: Số trường học trên toàn khu vực được lấy trên bản đồ quy hoạch nTH = 13;
Số người đến trường học sơ bộ lấy 23% dân số;
Tiêu chuẩn thải nước của trường học: Tiêu chuẩn thải nước của trường học, qTH = 60
(l/ng/ngđ) (S.N. Goldstein, W.J. Woberg, Wastewater Treatment Systems for
RuralCommunities, 1973);
Hệ số không điều hoà giờ Kh=1.8;
Số giờ làm việc 12 giờ (từ 6 giờ đến 18 giờ).
a) Số học sinh
Cả khu vực
𝑁𝑇𝐻 = 𝑝𝑇𝐻 × 𝑁 = 23% × 145400 = 33422 (𝑛𝑔ườ𝑖)
Khu lõi Trung tâm
1
𝑁𝑇𝐻 × 𝑛 𝑇𝐻1 33422 × 2
𝑁𝑇𝐻 = = = 5142 (𝑛𝑔ườ𝑖 )
2 13
2
𝑁𝑇𝐻 × 𝑛 𝑇𝐻2 33422 × 5
𝑁𝑇𝐻 = = = 12855 (𝑛𝑔ườ𝑖 )
2 13
Khu đa chức năng Đại lộ Đông Tây
3
𝑁𝑇𝐻 × 𝑛 𝑇𝐻3 33422 × 5
𝑁𝑇𝐻 = = = 12855 (𝑛𝑔ườ𝑖 )
2 13
Khu dân cư phía Đông
4
𝑁𝑇𝐻 × 𝑛 𝑇𝐻4 33422 × 1
𝑁𝑇𝐻 = = = 2570 (𝑛𝑔ườ𝑖 )
2 13
Trong đó:
pTH: Tỷ lệ giữa số học sinh so với tổng dân số khu vực;
N: Tổng dân số của khu vực;
𝑛 𝑇𝐻𝑖 : Số trường học ở khu i;
NTH: Số học sinh.
b) Lưu lượng nước thải trung bình ngày
Cả khu vực
𝑇𝐻
𝑁𝑇𝐻 × 𝑞𝑇𝐻 33422 × 60 𝑚3
𝑄𝑡𝑏.𝑛𝑔đ = = = 2005.32 ( )
1000 1000 𝑛𝑔đ
Khu lõi Trung tâm
1
𝑇𝐻1
𝑁𝑇𝐻 × 𝑞𝑇𝐻 5142 × 60 𝑚3
𝑄𝑡𝑏.𝑛𝑔đ = = = 308.52 ( )
1000 1000 𝑛𝑔đ
Khu dân cư phía Bắc
2
𝑇𝐻2
𝑁𝑇𝐻 × 𝑞𝑇𝐻 12855 × 60 𝑚3
𝑄𝑡𝑏.𝑛𝑔đ = = = 771.3 ( )
1000 1000 𝑛𝑔đ
Khu đa chức năng Đại lộ Đông Tây
3
𝑇𝐻3
𝑁𝑇𝐻 × 𝑞𝑇𝐻 12855 × 60 𝑚3
𝑄𝑡𝑏.𝑛𝑔đ = = = 771.3 ( )
1000 1000 𝑛𝑔đ
Khu dân cư phía Đông
4
𝑇𝐻4
𝑁𝑇𝐻 × 𝑞𝑇𝐻 2570 × 60 𝑚3
𝑄𝑡𝑏.𝑛𝑔đ = = = 154.2 ( )
1000 1000 𝑛𝑔đ
c) Lưu lượng nước thải trung bình giờ
Cả khu vực
𝑇𝐻
𝑁𝑇𝐻 × 𝑞𝑇𝐻 33422 × 60 𝑚3
𝑄𝑡𝑏.ℎ = = = 167.2 ( )
12 × 1000 12 × 1000 ℎ
Khu lõi Trung tâm
1
𝑇𝐻1
𝑁𝑇𝐻 × 𝑞𝑇𝐻 5142 × 60 𝑚3
𝑄𝑡𝑏.ℎ = = = 25.71 ( )
12 × 1000 12 × 1000 ℎ
Khu dân cư phía Bắc
2
𝑇𝐻2
𝑁𝑇𝐻 × 𝑞𝑇𝐻 12855 × 60 𝑚3
𝑄𝑡𝑏.ℎ = = = 64.275 ( )
1000 12 × 1000 ℎ
Khu đa chức năng Đại lộ Đông Tây
3
𝑇𝐻3
𝑁𝑇𝐻 × 𝑞𝑇𝐻 12855 × 60 𝑚3
𝑄𝑡𝑏.ℎ = = = 64.275 ( )
1000 12 × 1000 ℎ
Khu dân cư phía Đông
4
𝑇𝐻4
𝑁𝑇𝐻 × 𝑞𝑇𝐻 2570 × 60 𝑚3
𝑄𝑡𝑏.ℎ = = = 12.85 ( )
12 × 1000 12 × 1000 ℎ
d) Lưu lượng nước thải trung bình giây
𝑇𝐻
𝑁𝑇𝐻 × 𝑞𝑇𝐻 33422 × 60
𝑄𝑡𝑏.𝑠 = = = 46.4 (𝑙/𝑠)
43200 43200
e) Lưu lượng thải giờ lớn nhất
Cả khu vực
𝑇𝐻
𝑁𝑇𝐻 × 𝑞𝑇𝐻 × 𝐾ℎ 33422 × 60 × 1.8 𝑚3
𝑄𝑚𝑎𝑥.ℎ = = = 300.8 ( )
12 × 1000 12 × 1000 ℎ
Khu lõi Trung tâm
1
𝑇𝐻1
𝑁𝑇𝐻 × 𝑞𝑇𝐻 × 𝐾ℎ 5142 × 60 × 1.8 𝑚3
𝑄𝑚𝑎𝑥.ℎ = = = 46.278 ( )
12 × 1000 12 × 1000 ℎ
Khu dân cư phía Bắc
2
𝑇𝐻2
𝑁𝑇𝐻 × 𝑞𝑇𝐻 × 𝐾ℎ 12855 × 60 × 1.8 𝑚3
𝑄𝑚𝑎𝑥.ℎ = = = 115.695 ( )
12 × 1000 12 × 1000 ℎ
Khu đa chức năng Đại lộ Đông Tây
3
𝑇𝐻3
𝑁𝑇𝐻 × 𝑞𝑇𝐻 × 𝐾ℎ 12855 × 60 × 1.8 𝑚3
𝑄𝑚𝑎𝑥.ℎ = = = 115.695 ( )
12 × 1000 12 × 1000 ℎ
Khu dân cư phía Đông
4
𝑇𝐻4
𝑁𝑇𝐻 × 𝑞𝑇𝐻 × 𝐾ℎ 2570 × 60 × 1.8 𝑚3
𝑄𝑚𝑎𝑥.ℎ = = = 23.13 ( )
12 × 1000 12 × 1000 ℎ
f) Lưu lượng nước thải giây lớn nhất
Cả khu vực
𝑇𝐻
𝑁𝑇𝐻 × 𝑞𝑇𝐻 × 𝐾ℎ 33422 × 60 × 1.8
𝑄𝑚𝑎𝑥.𝑠 = = = 83.6 (𝑙/𝑠)
43200 43200
Khu lõi Trung tâm
1
𝑇𝐻1
𝑁𝑇𝐻 × 𝑞𝑇𝐻 × 𝐾ℎ 5142 × 60 × 1.8 𝑙
𝑄𝑚𝑎𝑥.𝑠 = = = 12.855 ( )
43200 43200 𝑠
Khu dân cư phía Bắc
2
𝑇𝐻2
𝑁𝑇𝐻 × 𝑞𝑇𝐻 × 𝐾ℎ 12855 × 60 × 1.8 𝑙
𝑄𝑚𝑎𝑥.𝑠 = = = 32.138 ( )
43200 43200 𝑠
Khu đa chức năng Đại lộ Đông Tây
3
𝑇𝐻3
𝑁𝑇𝐻 × 𝑞𝑇𝐻 × 𝐾ℎ 12855 × 60 × 1.8 𝑙
𝑄𝑚𝑎𝑥.𝑠 = = = 32.138 ( )
43200 43200 𝑠
Khu dân cư phía Đông
4
𝑇𝐻4
𝑁𝑇𝐻 × 𝑞𝑇𝐻 × 𝐾ℎ 2570 × 60 × 1.8 𝑙
𝑄𝑚𝑎𝑥.ℎ = = = 8.925 ( )
43200 43200 𝑠
II.2.2.3 Lưu lượng nước thải của các cơ quan công cộng
Số cơ quan công cộng: Số cơ quan công cộng của khu vực được lấy trên bản đồ quy
hoạch: ncqcc = 7;
Số người làm việc ở cơ quan công cộng tính toán theo sơ bộ 0.5% dân số;
Tiêu chuẩn thải nước của cơ quan công cộng: Tiêu chuẩn thải nước của qcqcc = 60
(l/ng/ngđ) (S.N. Goldstein, W.J. Woberg, Wastewater Treatment Systems for
RuralCommunities, 1973);
Hệ số không điều hoà giờ Kh = 1;
Số giờ làm việc 12 giờ (từ 6 giờ đến 18 giờ).
a) Số nhân viên
Khu đa chức năng Đại lộ Đông Tây
𝑁𝑁𝑉 = 𝑝𝑐𝑞𝑐𝑐 × 𝑁 = 0.5% × 145400 = 727 (𝑛𝑔ườ𝑖)
Trong đó:
Pcqcc: Tỷ lệ giữa số nhân viên ở các cơ quan công cộng so với tổng dân số khu vực;
N: Tổng dân số của khu vực;
NNV: Số nhân viên.
b) Lưu lượng nước thải trung bình ngày
Số người đến các công trình văn hóa tính toán theo sơ bộ 1% dân số;
Tiêu chuẩn thải nước của cơ quan công cộng: Tiêu chuẩn thải nước qctvh = 20
(l/ng/ngđ) (S.N. Goldstein, W.J. Woberg, Wastewater Treatment Systems for
RuralCommunities, 1973);
Hệ số không điều hoà giờ Kh = 1;
Số giờ làm việc 16 giờ (từ 6 giờ đến 22 giờ).
a) Số người
Cả khu vực
𝑁𝑐𝑡𝑣ℎ = 𝑝𝑐𝑡𝑣ℎ × 𝑁 = 1% × 145400 = 1454 (𝑛𝑔ườ𝑖 )
Khu lõi Trung tâm
1
𝑁𝑐𝑡𝑣ℎ × 𝑛𝑐𝑡𝑣ℎ1 1454 × 3
𝑁𝑐𝑡𝑣ℎ = = = 545 (𝑛𝑔ườ𝑖)
2 8
Khu dân cư phía Bắc
2
𝑁𝑐𝑡𝑣ℎ × 𝑛𝑐𝑡𝑣ℎ2 1454 × 3
𝑁𝑐𝑡𝑣ℎ = = = 545 (𝑛𝑔ườ𝑖)
2 8
Khu đa chức năng Đại lộ Đông Tây
3
𝑁𝑐𝑡𝑣ℎ × 𝑛𝑐𝑡𝑣ℎ3 1454 × 1
𝑁𝑐𝑡𝑣ℎ = = = 182 (𝑛𝑔ườ𝑖)
2 8
Khu dân cư phía Đông
4
𝑁𝑐𝑡𝑣ℎ × 𝑛𝑐𝑡𝑣ℎ4 1454 × 1
𝑁𝑐𝑡𝑣ℎ = = = 182 (𝑛𝑔ườ𝑖)
2 8
Trong đó:
Pctvh: Tỷ lệ giữa số người ở các công trình văn hóa so với tổng dân số khu vực;
N: Tổng dân số của khu vực;
𝑛𝑐𝑡𝑣ℎ𝑖 : Số trường học ở khu i;
Nctvh: Số người ở các công trình văn hóa.
b) Lưu lượng nước thải trung bình ngày
Cả khu vực
𝑐𝑡𝑣ℎ
𝑁𝑐𝑡𝑣ℎ × 𝑞𝑐𝑡𝑣ℎ 1454 × 20 𝑚3
𝑄𝑡𝑏.𝑛𝑔đ = = = 29.08 ( )
1000 1000 𝑛𝑔đ
Khu lõi Trung tâm
1
𝑐𝑡𝑣ℎ1
𝑁𝑐𝑡𝑣ℎ × 𝑞𝑐𝑡𝑣ℎ 545 × 20 𝑚3
𝑄𝑡𝑏.𝑛𝑔đ = = = 10.9 ( )
1000 1000 𝑛𝑔đ
Khu dân cư phía Bắc
2
𝑐𝑡𝑣ℎ2
𝑁𝑐𝑡𝑣ℎ × 𝑞𝑐𝑡𝑣ℎ 545 × 20 𝑚3
𝑄𝑡𝑏.𝑛𝑔đ = = = 10.9 ( )
1000 1000 𝑛𝑔đ
Khu đa chức năng Đại lộ Đông Tây
3
𝑐𝑡𝑣ℎ3
𝑁𝑐𝑡𝑣ℎ × 𝑞𝑐𝑡𝑣ℎ 182 × 20 𝑚3
𝑄𝑡𝑏.𝑛𝑔đ = = = 3.64 ( )
1000 1000 𝑛𝑔đ
Khu dân cư phía Đông
4
𝑐𝑡𝑣ℎ4
𝑁𝑐𝑡𝑣ℎ × 𝑞𝑐𝑡𝑣ℎ 182 × 20 𝑚3
𝑄𝑡𝑏.𝑛𝑔đ = = = 3.64 ( )
1000 1000 𝑛𝑔đ
c) Lưu lượng nước thải trung bình giờ
Cả khu vực
𝑐𝑡𝑣ℎ
𝑁𝑐𝑡𝑣ℎ × 𝑞𝑐𝑡𝑣ℎ 1454 × 20 𝑚3
𝑄𝑡𝑏.ℎ = = = 1.82 ( )
16 × 1000 16 × 1000 ℎ
Khu lõi Trung tâm
1
𝑐𝑡𝑣ℎ1
𝑁𝑐𝑡𝑣ℎ × 𝑞𝑐𝑡𝑣ℎ 545 × 20 𝑚3
𝑄𝑡𝑏.ℎ = = = 0.68 ( )
16 × 1000 16 × 1000 ℎ
Khu dân cư phía Bắc
2
𝑐𝑡𝑣ℎ2
𝑁𝑐𝑡𝑣ℎ × 𝑞𝑐𝑡𝑣ℎ 545 × 20 𝑚3
𝑄𝑡𝑏.ℎ = = = 0.68 ( )
16 × 1000 16 × 1000 ℎ
Khu đa chức năng Đại lộ Đông Tây
3
𝑐𝑡𝑣ℎ3
𝑁𝑐𝑡𝑣ℎ × 𝑞𝑐𝑡𝑣ℎ 182 × 20 𝑚3
𝑄𝑡𝑏.ℎ = = = 0.23 ( )
16 × 1000 16 × 1000 ℎ
Khu dân cư phía Đông
4
𝑐𝑡𝑣ℎ4
𝑁𝑐𝑡𝑣ℎ × 𝑞𝑐𝑡𝑣ℎ 182 × 20 𝑚3
𝑄𝑡𝑏.ℎ = = = 0.23 ( )
16 × 1000 16 × 1000 ℎ
d) Lưu lượng nước thải trung bình giây
𝑐𝑡𝑣ℎ
𝑁𝑐𝑡𝑣ℎ × 𝑞𝑐𝑡𝑣ℎ 1454 × 20
𝑄𝑡𝑏.𝑠 = = = 0.5 (𝑙/𝑠)
57600 57600
e) Lưu lượng thải giờ lớn nhất
Cả khu vực
𝑐𝑡𝑣ℎ
𝑁𝑐𝑡𝑣ℎ × 𝑞𝑐𝑡𝑣ℎ × 𝐾ℎ 1454 × 20 × 1 𝑚3
𝑄𝑚𝑎𝑥.ℎ = = = 1.82 ( )
16 × 1000 16 × 1000 ℎ
Khu lõi Trung tâm
1
𝑐𝑡𝑣ℎ1
𝑁𝑐𝑡𝑣ℎ × 𝑞𝑐𝑡𝑣ℎ × 𝐾ℎ 545 × 20 × 1 𝑚3
𝑄𝑚𝑎𝑥.ℎ = = = 0.68 ( )
16 × 1000 16 × 1000 ℎ
Khu dân cư phía Bắc
2
𝑐𝑡𝑣ℎ2
𝑁𝑐𝑡𝑣ℎ × 𝑞𝑐𝑡𝑣ℎ × 𝐾ℎ 545 × 20 × 1 𝑚3
𝑄𝑚𝑎𝑥.ℎ = = = 0.68 ( )
16 × 1000 16 × 1000 ℎ
Khu đa chức năng Đại lộ Đông Tây
3
𝑐𝑡𝑣ℎ3
𝑁𝑐𝑡𝑣ℎ × 𝑞𝑐𝑡𝑣ℎ × 𝐾ℎ 182 × 20 × 1 𝑚3
𝑄𝑚𝑎𝑥.ℎ = = = 0.23 ( )
16 × 1000 16 × 1000 ℎ
Khu dân cư phía Đông
4
𝑐𝑡𝑣ℎ4
𝑁𝑐𝑡𝑣ℎ × 𝑞𝑐𝑡𝑣ℎ × 𝐾ℎ 182 × 20 × 1 𝑚3
𝑄𝑚𝑎𝑥.ℎ = = = 0.23 ( )
16 × 1000 16 × 1000 ℎ
f) Lưu lượng nước thải giây lớn nhất
Cả khu vực
𝑐𝑡𝑣ℎ
𝑁𝑐𝑡𝑣ℎ × 𝑞𝑐𝑡𝑣ℎ × 𝐾ℎ 1454 × 20 × 1
𝑄𝑚𝑎𝑥.𝑠 = = = 0.5 (𝑙/𝑠)
57600 57600
Khu lõi Trung tâm
1
𝑐𝑡𝑣ℎ1
𝑁𝑐𝑡𝑣ℎ × 𝑞𝑐𝑡𝑣ℎ × 𝐾ℎ 545 × 20 × 1 𝑙
𝑄𝑚𝑎𝑥.𝑠 = = = 0.19 ( )
57600 57600 𝑠
Khu dân cư phía Bắc
2
𝑐𝑡𝑣ℎ2
𝑁𝑐𝑡𝑣ℎ × 𝑞𝑐𝑡𝑣ℎ × 𝐾ℎ 545 × 20 × 1 𝑙
𝑄𝑚𝑎𝑥.𝑠 = = = 0.19 ( )
57600 57600 𝑠
Khu đa chức năng Đại lộ Đông Tây
3
𝑐𝑡𝑣ℎ3
𝑁𝑐𝑡𝑣ℎ × 𝑞𝑐𝑡𝑣ℎ × 𝐾ℎ 182 × 20 × 1 𝑙
𝑄𝑚𝑎𝑥.𝑠 = = = 0.063 ( )
57600 57600 𝑠
Khu dân cư phía Đông
4
𝑐𝑡𝑣ℎ4
𝑁𝑐𝑡𝑣ℎ × 𝑞𝑐𝑡𝑣ℎ × 𝐾ℎ 182 × 20 × 1 𝑙
𝑄𝑚𝑎𝑥.𝑠 = = = 0.063 ( )
57600 57600 𝑠
II.2.2.5 Lưu lượng nước thải của các trung tâm thương mại
Số trung tâm thương mại: Số trung tâm thương mại của khu vực được lấy trên bản đồ
quy hoạch: ntttm = 54;
Số người ở các trung tâm thương mại tính toán theo sơ bộ 20% dân số;
Tiêu chuẩn thải nước của các trung tâm thương mại: Tiêu chuẩn thải nước qtttm = 60
(l/ng/ngđ) (S.N. Goldstein, W.J. Woberg, Wastewater Treatment Systems for
RuralCommunities, 1973);
Hệ số không điều hoà giờ Kh = 1;
Số giờ làm việc 16 giờ (từ 6 giờ đến 22 giờ).
a) Số người
Cả khu vực
𝑁𝑡𝑡𝑡𝑚 = 𝑝𝑡𝑡𝑡𝑚 × 𝑁 = 20% × 145400 = 29080 (𝑛𝑔ườ𝑖)
Khu lõi Trung tâm
1
𝑁𝑡𝑡𝑡𝑚 × 𝑛𝑡𝑡𝑡𝑚1 29080 × 31
𝑁𝑡𝑡𝑡𝑚 = = = 16694 (𝑛𝑔ườ𝑖 )
54 54
Khu dân cư phía Bắc
2
𝑁𝑡𝑡𝑡𝑚 × 𝑛𝑡𝑡𝑡𝑚2 29080 × 18
𝑁𝑡𝑡𝑡𝑚 = = = 9693 (𝑛𝑔ườ𝑖)
54 54
Khu đa chức năng Đại lộ Đông Tây
3
𝑁𝑡𝑡𝑡𝑚 × 𝑛𝑡𝑡𝑡𝑚3 29080 × 1
𝑁𝑡𝑡𝑡𝑚 = = = 539 (𝑛𝑔ườ𝑖 )
54 54
Khu dân cư phía Đông
4
𝑁𝑡𝑡𝑡𝑚 × 𝑛𝑡𝑡𝑡𝑚4 29080 × 1
𝑁𝑡𝑡𝑡𝑚 = = = 539(𝑛𝑔ườ𝑖 )
54 54
Khu đầm lầy phía Nam
5
𝑁𝑡𝑡𝑡𝑚 × 𝑛𝑡𝑡𝑡𝑚5 29080 × 3
𝑁𝑡𝑡𝑡𝑚 = = = 1616(𝑛𝑔ườ𝑖 )
54 54
Trong đó:
Ptttm: Tỷ lệ giữa số người ở các trung tâm thương mại so với tổng dân số khu vực;
N: Tổng dân số của khu vực;
𝑛𝑡𝑡𝑡𝑚𝑖 : Số trường học ở khu i;
Ntttm: Số người ở các trung tâm thương mại.
b) Lưu lượng nước thải trung bình ngày
Cả khu vực
𝑡𝑡𝑡𝑚
𝑁𝑡𝑡𝑡𝑚 × 𝑞𝑡𝑡𝑡𝑚 29080 × 60 𝑚3
𝑄𝑡𝑏.𝑛𝑔đ = = = 1744.8 ( )
1000 1000 𝑛𝑔đ
Khu lõi Trung tâm
1
𝑡𝑡𝑡𝑚1
𝑁𝑡𝑡𝑡𝑚 × 𝑞𝑡𝑡𝑡𝑚 16694 × 60 𝑚3
𝑄𝑡𝑏.𝑛𝑔đ = = = 1001.64 ( )
1000 1000 𝑛𝑔đ
Khu dân cư phía Bắc
2
𝑡𝑡𝑡𝑚2
𝑁𝑡𝑡𝑡𝑚 × 𝑞𝑡𝑡𝑡𝑚 9693 × 60 𝑚3
𝑄𝑡𝑏.𝑛𝑔đ = = = 581.58 ( )
1000 1000 𝑛𝑔đ
Khu đa chức năng Đại lộ Đông Tây
3
𝑡𝑡𝑡𝑚3
𝑁𝑡𝑡𝑡𝑚 × 𝑞𝑡𝑡𝑡𝑚 539 × 60 𝑚3
𝑄𝑡𝑏.𝑛𝑔đ = = = 32.34 ( )
1000 1000 𝑛𝑔đ
Khu dân cư phía Đông
4
𝑡𝑡𝑡𝑚4
𝑁𝑡𝑡𝑡𝑚 × 𝑞𝑡𝑡𝑡𝑚 539 × 60 𝑚3
𝑄𝑡𝑏.𝑛𝑔đ = = = 32.34 ( )
1000 1000 𝑛𝑔đ
Khu đầm lầy phía Nam
5
𝑡𝑡𝑡𝑚5
𝑁𝑡𝑡𝑡𝑚 × 𝑞𝑡𝑡𝑡𝑚 1616 × 60 𝑚3
𝑄𝑡𝑏.𝑛𝑔đ = = = 96.96 ( )
1000 1000 𝑛𝑔đ
𝑡𝑡𝑡𝑚
𝑁𝑡𝑡𝑡𝑚 × 𝑞𝑡𝑡𝑡𝑚 29080 × 60 𝑚3
𝑄𝑡𝑏.ℎ = = = 109.1 ( )
16 × 1000 16 × 1000 ℎ
Khu lõi Trung tâm
1
𝑡𝑡𝑡𝑚1
𝑁𝑡𝑡𝑡𝑚 × 𝑞𝑡𝑡𝑡𝑚 16694 × 60 𝑚3
𝑄𝑡𝑏.ℎ = = = 62.6 ( )
16 × 1000 16 × 1000 ℎ
Khu dân cư phía Bắc
2
𝑡𝑡𝑡𝑚2
𝑁𝑡𝑡𝑡𝑚 × 𝑞𝑡𝑡𝑡𝑚 9693 × 60 𝑚3
𝑄𝑡𝑏.ℎ = = = 36.35 ( )
16 × 1000 16 × 1000 ℎ
Khu đa chức năng Đại lộ Đông Tây
3
𝑡𝑡𝑡𝑚3
𝑁𝑡𝑡𝑡𝑚 × 𝑞𝑡𝑡𝑡𝑚 539 × 60 𝑚3
𝑄𝑡𝑏.ℎ = = = 2.02 ( )
16 × 1000 16 × 1000 ℎ
Khu dân cư phía Đông
4
𝑡𝑡𝑡𝑚4
𝑁𝑡𝑡𝑡𝑚 × 𝑞𝑐𝑡𝑣ℎ 539 × 60 𝑚3
𝑄𝑡𝑏.ℎ = = = 2.02 ( )
16 × 1000 16 × 1000 ℎ
Khu đầm lầy phía Nam
5
𝑡𝑡𝑡𝑚5
𝑁𝑡𝑡𝑡𝑚 × 𝑞𝑐𝑡𝑣ℎ 1616 × 60 𝑚3
𝑄𝑡𝑏.ℎ = = = 6.06 ( )
16 × 1000 16 × 1000 ℎ
d) Lưu lượng nước thải trung bình giây
𝑡𝑡𝑡𝑚
𝑁𝑡𝑡𝑡𝑚 × 𝑞𝑡𝑡𝑡𝑚 29080 × 60
𝑄𝑡𝑏.𝑠 = = = 30.3 (𝑙/𝑠)
57600 57600
e) Lưu lượng thải giờ lớn nhất
Cả khu vực
𝑡𝑡𝑡𝑚
𝑁𝑡𝑡𝑡𝑚 × 𝑞𝑡𝑡𝑡𝑚 × 𝐾ℎ 29080 × 60 × 1 𝑚3
𝑄𝑚𝑎𝑥.ℎ = = = 109.1 ( )
16 × 1000 16 × 1000 ℎ
Khu lõi Trung tâm
1
𝑡𝑡𝑡𝑚1
𝑁𝑡𝑡𝑡𝑚 × 𝑞𝑡𝑡𝑡𝑚 × 𝐾ℎ 16694 × 60 × 1 𝑚3
𝑄𝑚𝑎𝑥.ℎ = = = 62.6 ( )
16 × 1000 16 × 1000 ℎ
Khu dân cư phía Bắc
2
𝑡𝑡𝑡𝑚2
𝑁𝑡𝑡𝑡𝑚 × 𝑞𝑡𝑡𝑡𝑚 × 𝐾ℎ 9693 × 60 × 1 𝑚3
𝑄𝑚𝑎𝑥.ℎ = = = 36.35 ( )
16 × 1000 16 × 1000 ℎ
Khu đa chức năng Đại lộ Đông Tây
3
𝑡𝑡𝑚3
𝑁𝑡𝑡𝑡𝑚 × 𝑞𝑡𝑡𝑡𝑚 × 𝐾ℎ 539 × 60 × 1 𝑚3
𝑄𝑚𝑎𝑥.ℎ = = = 2.02 ( )
16 × 1000 16 × 1000 ℎ
Khu dân cư phía Đông
4
𝑡𝑡𝑡𝑚4
𝑁𝑡𝑡𝑡𝑚 × 𝑞𝑡𝑡𝑡𝑚 × 𝐾ℎ 539 × 60 × 1 𝑚3
𝑄𝑚𝑎𝑥.ℎ = = = 2.02 ( )
16 × 1000 16 × 1000 ℎ
Khu đầm lầy phía Nam
5
𝑡𝑡𝑡𝑚5
𝑁𝑡𝑡𝑡𝑚 × 𝑞𝑡𝑡𝑡𝑚 × 𝐾ℎ 1616 × 60 × 1 𝑚3
𝑄𝑚𝑎𝑥.ℎ = = = 6.06 ( )
16 × 1000 16 × 1000 ℎ
f) Lưu lượng nước thải giây lớn nhất
Cả khu vực
𝑡𝑡𝑡𝑚
𝑁𝑡𝑡𝑡𝑚 × 𝑞𝑡𝑡𝑡𝑚 × 𝐾ℎ 29080 × 20 × 1 𝑙
𝑄𝑚𝑎𝑥.𝑠 = = = 10.1 ( )
57600 57600 𝑠
Khu lõi Trung tâm
1
𝑡𝑡𝑡𝑚1
𝑁𝑡𝑡𝑡𝑚 × 𝑞𝑡𝑡𝑡𝑚 × 𝐾ℎ 16694 × 20 × 1 𝑙
𝑄𝑚𝑎𝑥.𝑠 = = = 5.8 ( )
57600 57600 𝑠
Khu dân cư phía Bắc
2
𝑡𝑡𝑡𝑚2
𝑁𝑡𝑡𝑡𝑚 × 𝑞𝑡𝑡𝑡𝑚 × 𝐾ℎ 9693 × 20 × 1 𝑙
𝑄𝑚𝑎𝑥.𝑠 = = = 3.37 ( )
57600 57600 𝑠
Khu đa chức năng Đại lộ Đông Tây
3
𝑡𝑡𝑡𝑚3
𝑁𝑡𝑡𝑡𝑚 × 𝑞𝑡𝑡𝑡𝑚 × 𝐾ℎ 539 × 20 × 1 𝑙
𝑄𝑚𝑎𝑥.𝑠 = = = 0.18 ( )
576000 57600 𝑠
Khu dân cư phía Đông
4
𝑡𝑡𝑡𝑚4
𝑁𝑡𝑡𝑡𝑚 × 𝑞𝑡𝑡𝑡𝑚 × 𝐾ℎ 539 × 20 × 1 𝑙
𝑄𝑚𝑎𝑥.𝑠 = = = 0.18 ( )
57600 57600 𝑠
Khu đầm lầy phía Nam
5
𝑡𝑡𝑡𝑚5
𝑁𝑡𝑡𝑡𝑚 × 𝑞𝑡𝑡𝑡𝑚 × 𝐾ℎ 1616 × 20 × 1 𝑙
𝑄𝑚𝑎𝑥.𝑠 = = = 0.56 ( )
57600 57600 𝑠
II.2.2.6 Tổng lượng nước thải tập trung từ các công trình riêng biệt
Tập hợp kết quả tính toán lưu lượng nước thải tập trung từ các công trình riêng biệt và lập thành bảng (bảng II - 2).
Bảng II-2 Thống kê lưu lượng tập trung từ các công trình công cộng
Thời
gian
Loại công Số TCTN Qtb.ngđ Qtb.h Qmax.h Qmax.s
Khu vực Làm Kh
trình người (l/ng/ngđ) (m3/ngđ) (m3/h) (m3/h) (l/s)
việc
(giờ)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)
Trường
12 5142 60 1.8 308.52 25.71 46.278 12.855
học
Khu lõi Công trình
16 545 20 1 10.9 0.68 0.68 0.19
Trung văn hóa
tâm Trung tâm
thương 16 16694 60 1 1001.64 62.6 62.6 5.8
mại
Cộng 22381 1321.06 88.99 109.558 18.845
Bệnh viện 24 582 350 2.5 203.7 8.49 21.22 5.9
Trường
12 12855 60 1.8 771.3 64.275 115.695 32.138
Khu dân học
cư phía Công trình
Bắc 16 545 20 1 10.9 0.68 0.68 0.19
văn hóa
Trung tâm 16 9693 60 1 581.58 36.35 36.35 3.37
thương
mại
Cộng 23675 1567.48 109.795 173.945 41.598
Bệnh viện 24 582 350 2.5 203.7 8.49 21.22 5.9
Trường
12 12855 60 1.8 771.3 64.275 115.695 32.138
học
Khu đa
Cơ quan
chức 12 727 60 1 43.62 3.64 3.64 1
công cộng
năng Đại
lộ Đông Công trình 16 182 20 1 3.64 0.23 0.23 0.063
Tây văn hóa
Trung tâm
thương 16 539 60 1 32.34 2.02 2.02 0.19
mại
Cộng 14885 1054.6 78.655 142.805 39.291
Trường
12 2570 60 1.8 154.2 12.85 23.13 8.95
học
Khu dân Công trình
16 182 20 1 3.64 0.23 0.23 0.063
cư phía văn hóa
Đông Trung tâm
thương 16 539 60 1 32.34 2.02 2.02 0.19
mại
Cộng 3291 190.18 15.1 25.38 9.203
Khu đầm Trung tâm
lầy phía thương 16 1616 60 1 96.96 6.06 6.06 0.56
Nam mại
Cộng 1616 96.96 6.06 6.06 0.56
15-16 5.975 1737.53 8.1 32.975 7.55 151.498 8.333 3.63 6.25 1.82 6.25 109.05 2036.506 6.114
16-17 5.66 1645.928 5.5 22.391 7.55 151.498 8.333 3.63 6.25 1.82 6.25 109.05 1934.319 5.807
17-18 5.645 1641.566 5 20.355 8.43 169.156 8.333 3.63 6.25 1.82 6.25 109.05 1945.580 5.841
18-19 4.57 1328.956 5 20.355 6.25 1.82 6.25 109.05 1460.179 4.383
19-20 4.47 1299.876 5 20.355 6.25 1.82 6.25 109.05 1431.099 4.296
20-21 4.275 1243.17 3.7 15.063 6.25 1.82 6.25 109.05 1369.100 4.110
21-22 2.5 727 2 8.142 6.25 1.82 6.25 109.05 846.010 2.540
22-23 1.58 459.464 1 4.071 463.535 1.392
23-24 1.58 459.464 0.5 2.036 461.500 1.385
Tổng 29080 100 407.100 100 2006.600 43.62 29.08 1744.8 33311.20 100.000
6.243
7.000
6.114
6.076
6.043
5.923
5.841
5.807
5.172
6.000
4.427
4.383
4.296
5.000
4.110
3.764
% NƯỚC THẢI
4.000
2.540
3.000
1.392
1.385
1.385
1.382
1.382
1.382
1.382
2.000
1.000
0.000
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
II.3.2.1 Phương án 1
Năm khu vực chính được chia làm hai lưu vực thoát nước và đổ ra hai tuyến cống
chính sau đó thu gom về một trạm xử lý duy nhất ở phía thấp nhất của địa hình và thải
vào sông Sài Gòn. Khu dân cư phía Đông, khu dân cư phía Bắc, khu lỗi Trung tâm và
khu ngập nước phía Nam có 1 tuyến cống chính nằm dọc theo đường ven hồ Trung tâm
và đường Vùng Châu thổ. Khu đa chắc năng Đại lộ Đông Tây có một tuyến cống chính
nằm trên tuyến đường ven khu vực có địa hình thấp nhất. Nửa phía Tây của khu vực lõi
Trung tâm được gom xuống đường ống chung nằm dọc theo đường ven hồ Trung tâm,
nửa phía Đông gom nước thải xuống vùng nằm dọc theo ranh giới của khu đô thị. Toàn
bộ nước thải của khu vực từ hai tuyến ống chính được gom ra tuyến ống chính chung
trên đường Vùng Châu thổ và dẫn về trạm xử lý đặt ở phía Đông Nam của khu vực.
II.3.2.2 Phương án 2
Năm khu vực chính được chia làm ba lưu vực thoát nước và đổ ra ba tuyến cống chính
sau đó thu gom về một trạm xử lý duy nhất ở phía thấp nhất của địa hình và thải vào
sông Sài Gòn. Khu dân cư phía Đông và một phần Khu đa chắc năng Đại lộ Đông Tây
có 1 tuyến cống chính nằm dọc theo tuyến đường Đại lộ Đông Tây. Khu lỗi Trung tâm
và khu ngập nước phía Nam có một tuyến cống chính nằm dọc theo tuyến đường ven
hồ Trung tâm. Nửa phía Tây của khu vực lõi Trung tâm được gom xuống đường ống
chung nằm dọc theo đường ven hồ Trung tâm, nửa phía Đông gom nước thải xuống
vùng nằm dọc theo ranh giới của khu đô thị. Khu dân cư phía Bắc và phần còn lại của
Khu đa chắc năng Đại lộ Đông Tây có một tuyến cống chính dọc theo tuyến đường ven
hồ Trung tâm và tuyến đường Bắc Nam. Toàn bộ nước thải của khu vực từ ba tuyến
ống chính được gom ra tuyến ống chính chung trên đường Vùng Châu thổ và dẫn về
trạm xử lý đặt ở phía Đông Nam của khu vực.
II.3.3 Xác định lưu lượng tính toán
b 0.274 b 0.306
a 0.242 a 0.321
N5 N19
b 0.174 b 0.315
a 0.445 a 0.291
N6 N20
b 0.364 b 0.193
a 0.311 a 0.318
N7 N21
b 0.325 b 0.317
a 0.311 a 0.240
N8 N22
b 0.323 b 0.271
a 0.318 a 0.318
N9 N23
b 0.318 b 0.318
a 0.323 a 0.337
N10 N24
b 0.313 b 0.257
a 0.489 a 0.632
N11 N25
b 0.465 b 0.625
a 0.316 a 0.399
N12 V1
b 0.320 b 0.426
N13 0.318 a 0.897
a 0.318 H1 b 0.609
N14
b 0.318 c 0.377
M1 4.484
b) Khu dân cư phía Bắc
Bảng II-5 Bảng thống kê diện tích các ô thoát nước
Ký hiệu Diện tích Ký hiệu Diện tích
Tên Tên
tiểu khu tiểu khu (ha) tiểu khu tiểu khu (ha)
a 0.374 a 0.721
N26
b 0.394 H2 b 0.654
N27 0.230 c
a 0.273 a 1.180
N28
b 0.193 H3 b 1.260
N29 0.482 c
N30 0.504 a 0.533
H4
N31 a 0.287 b 0.629
b 0.622 a 1.203
H5
N32 0.482 b 1.240
N33 0.449 a 0.724
H6
a 0.374 b 0.881
N34
b 0.388 M2 0.583
a 0.165 M3 0.584
N35
b 0.459 M4 0.416
N36 0.482 M5 0.583
N37 0.482 a 0.604
M6
N38 0.482 b 0.313
N39 0.482 M7 0.738
a 0.338 M8 0.718
N40
b 0.424 M9 0.801
a 0.398 M10 0.899
N41
b 0.364 a 0.232
M11
a 0.398 b 0.350
N42
b 0.364 a 0.283
M12
a 0.434 b 0.300
N43
b 0.328 M13 0.582
N44 0.381 M14 0.583
0.412 a 0.478
N45 M15
0.350 b 0.425
a 0.482 a 0.38
N46 M16
b 0.639 b 0.39
a 0.355 M17 0.330
N47
b 0.407 M18 0.516
a 0.388 M19 0.502
N48
b 0.374 V2 0.423
N49 0.275 V3 0.440
N50 0.427 V4 0.494
N51 0.415 a 0.852
B1
a 0.224 b 0.917
N52
b 0.213 B2 a 1.081
a 0.301 b 0.449
N53
b 0.374 a 0.526
B3
a 0.323 b 0.395
N54
b 0.333 a 0.411
B4
a 0.293 b 0.532
N55
b 0.280 a 0.442
B5
a 0.599 b 0.462
N56
b 0.683 a 0.543
B6
a 0.550 b 0.466
B9
b 0.337 a 0.764
B7
a 0.522 b 0.702
B10
b 0.637 a 0.323
B8
a 0.475 b 0.571
B11
b 0.425 a 0.876
BV1
b 0.768
c) Khu lõi Trung tâm
Bảng II-6 Bảng thống kê diện tích các ô thoát nước
Ký hiệu Diện tích Ký hiệu Diện tích
Tên Tên
tiểu khu tiểu khu (ha) tiểu khu tiểu khu (ha)
a 0.309 a 0.397
N57 M22
b 0.339 b 0.394
a 0.302 a 0.713
N58 M23
b 0.295 b 0.713
a 0.408 a 0.316
N59 M24
b 0.365 b 0.318
a 0.329 a 0.472
N60 M25
b 0.299 b 0.478
a 0.233 a 0.497
N61 M26
b 0.290 b 0.504
a 0.244 a 0.651
N62 M27
b 0.233 b 0.698
N63 0.472 a 0.290
M28
B12 a 0.587 b 0.289
b 0.543 a 0.430
M29
a 0.406 b 0.421
B13
b 0.356 a 0.443
M30
B14 0.439 b 0.439
a 0.757 M31 0.876
B15
b 0.770 a 0.452
M32
B16 0.729 b 0.467
a 0.571 a 0.483
B17 M33
b 0.588 b 0.487
a 0.614 a 0.448
B18 M34
b 0.625 b 0.451
a 0.323 a 0.357
B19 M35
b 0.340 b 0.366
B20 0.805 a 0.398
M36
a 0.293 b 0.394
B21
b 0.485 a 0.404
M37
a 0.619 b 0.385
B22
b 0.717 a 0.385
M38
a 0.244 b 0.391
H7
b 0.230 a 0.410
M39
a 0.512 b 0.387
H8
b 0.530 a 0.398
M40
V5 0.482 b 0.398
a 0.412 a 0.313
C1 M41
b 0.415 b 0.307
a 0.273 M42 0.285
C2
b 0.275 a 0.347
M43
a 0.301 b 0.384
C3
b 0.281 a 0.323
M44
a 0.510 b 0.331
C4
b 0.526 a 0.322
M45
a 0.345 b 0.314
C5
b 0.389 M46 a 0.382
a 0.345 b 0.400
C6
b 0.398 a 0.482
M47
a 0.387 b 0.486
C7
b 0.541 a 0.473
M48
a 0.472 b 0.601
C8
b 0.521 a 0.520
M49
a 0.343 b 0.305
C9
b 0.474 M50 0.887
a 4.086 M21 0.403
M20 b 2.955
c 1.454
d) Khu đầm lầy phía Nam
Bảng II-7 Bảng thống kê diện tích các ô thoát nước
Ký hiệu Diện tích Ký hiệu Diện tích
Tên Tên
tiểu khu tiểu khu (ha) tiểu khu tiểu khu (ha)
a 0.343 D1 11.32
C8
b 0.521 D2 1.56
a 0.337 D3 1.34
C9
b 0.474 M51 5.958
B23 0.874 M52 7.523
V6 4.091 3.252
V7
M53 2.403 3.515
b 0.959 a 0.299
N72
a 0.545 b 0.299
Q5
b 0.416 a 0.290
N73
a 0.605 b 0.290
Q6
b 0.520 a 0.299
N74
a 1.033 b 0.299
Q7 b 0.513 a 0.290
N75
c 0.586 b 0.290
BV2 1.467 a 0.236
N76
B24 0.820 b 0.264
B25 0.975 a 0.299
N77
B26 1.076 b 0.299
B27 0.907 a 0.290
N78
a 0.323 b 0.290
B28
b a 0.256
N79
a 0.365 b 0.256
B29
b a 0.299
N80
a 0.210 b 0.299
B30
b a 0.290
N81
a 0.430 b 0.290
B31
b N82 0.14
a 0.190 a 0.269
B32 N83
b b 0.271
B33 0.714 N84 0.402
a 0.257 N85 0.768
B34
b 0.318 N86 0.587
a 0.319 N87 0.587
B35
b 0.241 N88 0.847
V8 6.627 N89 0.872
a 0.358 N90 0.428
b 0.546 N91 0.860
H9
c 0.758 N92 0.849
d 0.732 N93 a 0.217
a 0.442 b 0.218
H10
b 0.442 a 0.337
N94
a 0.926 b 0.337
H11
b 1.418 a 0.337
N95
a 0.409 b 0.337
H12
b 0.407 N96 0.532
a 1.101 N97 0.773
H13 b 0.412 a 0.372
N98
c 0.792 b 0.302
N64 a 0.207 a 0.337
N99
b 0.146 b 0.337
N65 a 0.300 N100 1.021
b 0.285 a 0.339
N101
N66 a 0.290 b 0.348
b 0.290 a 0.427
N102
N67 a 0.362 b 0.427
b 0.302 a 0.337
N103
N68 a 0.299 b 0.337
b 0.299 a 0.389
N104
b 0.250
II.3.3.2 Xác định lưu lượng tính toán cho từng đoạn cống
a) Công thức tính lưu lượng nước thải tính toán cho đoạn cống
𝑛 𝑛 𝑛 𝑛 𝑛
𝑄𝑡𝑡 = (𝑄𝑑đ +𝑄𝑐𝑠 + 𝑄𝑐𝑞 ) × 𝐾𝑐𝑛 + ∑ 𝑄𝑡𝑡𝑟
Trong đó:
𝑛
𝑄𝑡𝑡 : Lưu lượng tính toán cho đoạn thứ n trên tuyến cống đang xét;
𝑛
𝑄𝑑đ : Lưu lượng dọc đường, từ các khu nhà thuộc lưu vực nằm 2 bên đổ vào đoạn cống;
𝑛
𝑄𝑐𝑞 : Lưu lượng chuyển qua, từ đoạn cống phía trước đổ vào điểm đầu của đoạn cống;
𝑛
𝑄𝑐𝑠 : Lưu lượng cạnh sườn, từ cống nhánh cạnh sườn đổ vào điểm đầu của đoạn cống;
𝑛
∑ 𝑄𝑡𝑡𝑟 : Lưu lượng tập trung, từ các đơn vị thải nước lớn nằm riêng biệt ở phía đầu đoạn
cống.
𝑛
Xác định 𝑄𝑑đ
𝑛
𝑄𝑑đ = 𝑞0 × ∑ 𝐹𝑛
Trong đó:
∑ 𝐹𝑛 : Tổng diện tích của các tiểu khu đổ nước thải vào đoạn cống đang xét;
𝑞0 : Module lưu lượng của khu vực chứa tiểu khu
(𝑄𝑡𝑏.𝑛𝑔đ − ∑ 𝑄𝑡𝑡𝑟 )
𝑞0 = (𝑙/𝑠/ℎ𝑎)
86.4 × 𝐹
Trong đó:
𝑄𝑡𝑡𝑟 : Lưu lượng tập trung của khu vực đang xét, m3/ngđ;
𝑄𝑡𝑏.𝑛𝑔đ : Lưu lượng nước thải trung bình ngày của dân cư ở khu vực, m3/ngđ;
F: Diện tích khu vực, ha.
𝑛
Xác định 𝑄𝑐𝑠
𝑛
𝑄𝑐𝑠 = 𝑞0 × ∑ 𝐹𝑛′
Trong đó: ∑ 𝐹𝑛′ là tổng diện tích của tất cả các tiểu khu đổ nước thải vào nhánh bên
cạnh của đoạn cống thứ n ở phía đầu đoạn cống, trên tuyến đang xem xét.
II.3.3.3 Tính toán lưu lượng riêng cho từng khu vực
Áp dụng công thức tính module lưu lượng để tính toán lưu lượng riêng của từng khu
vực.
Khu lõi Trung tâm
1
(𝑄𝑡𝑏.𝑛𝑔đ − ∑ 𝑄𝑡𝑡𝑟 ) (15560 − 1321.06)
𝑞0 = = = 2.888 (𝑙/𝑠/ℎ𝑎)
86.4 × 𝐹 86.4 × 57.051
Khu dân cư phía Bắc
(𝑄𝑡𝑏.𝑛𝑔đ − ∑ 𝑄𝑡𝑡𝑟 ) (4760 − 1567.48)
𝑞0 = = = 0.669 (𝑙/𝑠/ℎ𝑎)
86.4 × 𝐹 86.4 × 55.178
Khu đa chức năng Đại lộ Đông Tây
(𝑄𝑡𝑏.𝑛𝑔đ − ∑ 𝑄𝑡𝑡𝑟 ) (3960 − 1054.6)
𝑞0 = = = 0.539 (𝑙/𝑠/ℎ𝑎)
86.4 × 𝐹 86.4 × 62.308
Khu dân cư phía Đông
(𝑄𝑡𝑏.𝑛𝑔đ − ∑ 𝑄𝑡𝑡𝑟 ) (4800 − 190.18)
𝑞0 = = = 2.282 (𝑙/𝑠/ℎ𝑎)
86.4 × 𝐹 86.4 × 23.38
II.3.3.4 Tính toán các lưu lượng nước thải tập trung
Dựa vào kết quả tính lưu lượng tập trung từ các công trình công cộng, xác định được
các lưu lượng lớn nhất giây cho các công trình công cộng:
𝑇𝐻
Lưu lượng tại các trường học: 𝑄𝑚𝑎𝑥.𝑠 = 6.43 (𝑙/𝑠);
𝐵𝑉
Lưu lượng tại các bệnh viện: 𝑄𝑚𝑎𝑥.𝑠 = 5.9 (𝑙/𝑠);
𝑐𝑞𝑐𝑐
Lưu lượng tại các cơ quan công cộng: 𝑄𝑚𝑎𝑥.𝑠 = 0.07 (𝑙/𝑠);
𝑐𝑡𝑣ℎ
Lưu lượng tại các công trình văn hóa: 𝑄𝑚𝑎𝑥.𝑠 = 0.06 (𝑙/𝑠);
𝑡𝑡𝑡𝑚
Lưu lượng tại các trung tâm thương mại: 𝑄𝑚𝑎𝑥.𝑠 = 0.19 (𝑙/𝑠).
II.3.3.5 Thống kê lưu lượng nước thải cho các tuyến cống
Khi thiết kế mạng lưới thoát nước thoát nước, phải tính toán cho tất cả các tuyến cống.
Tuy nhiên, trong tính toán sơ bộ, có thể chỉ tính toán cho một số tuyến cống đặc trưng
bao gồm: tuyến chính, các tuyến kiểm tra, các tuyến khu vực,... Để thuận tiện, lập bảng
tính (bảng II - 9).
Tuyến cống chính thường được chọn với các điều kiện: khống chế diện tích thoát nước
lớn nhất, vận chuyển lưu lượng lớn nhất, chiều dài cống lớn và dẫn nước thải từ điểm
khá xa trong khu vực tới vị trí trạm xử lý.
Các tuyến cống kiểm tra thường cũng là các tuyến tương đối dài và lớn, điều kiện dẫn
nước khó khăn, đổ vào tuyến cống chính tại một nút nào đó trong mạng lưới thoát
nước.
a) Phương án 1
Bảng II-9 Bảng thống kê lưu lượng nước thải cho các tuyến cống
KH Tên tiểu khu LL tr/bình từ các
D tích, ha Lưu lượng, l/s
đoạn (ký hiệu) tiểu khu, (l/s) HS
cống Modul không LL tập LL
từ LL, điều trung tính
Dọc Cạnh Dọc Cạnh Dọc Cạnh Ch. Tổng Tiểu
nút - (l/s/ha) hoà toán
đến đường sườn đường sườn đường sườn qua cộng K
c
khu Cục Ch.
nút bộ qua
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15)
Tuyến cống A - F (tuyến chính)
N5b, N10a,
A-B N5a 0.242 0.81 2.282 0.552 1.848 0 2.4 5 12 0 0 12
N10b
N4b,
N9a, N9b
N14a,
N14b, 0.255
B-C N4a 2.647 2.282 0.582 6.025 2.4 14.123 2.182 30.816 6.43 0 37.246
N18a,
N18b
N20a,
N20b
N3b,
N8a, N8b
C- 0.294 2.502
N3a N13, N17a, 2.282 0.671 5.701 14.123 20.498 1.897 38.885 0 6.43 45.315
C’
N17b,
N19a N19b
C’- N2b 0.288 0 2.282 0.657 0 20.498 21.155 1.901 40.357 0 6.43 46.787
D
N2b,
N7a, N7b
N12a,
N12b,
N16a, 0.298
D-E N1b 3.425 2.282 0.68 7.816 21.155 28.971 1.84 53.31 0.06 6.43 59.8
N16b,
N21a,
N21b,
N24a,
N24b
N1b,
N6a, N6b
N11a,
N11b,
N15a,
N15b,
E-F 5.451 2.282 12.44 28.971 41.411 1.757 72.76 0 6.49 78.95
N22a,
N22b,
N23a,
N23b,
N25a,
N25b
Tuyến cống F – K (tuyến chính)
B2a, B2b,
F-G 0 4.056 0.669 0 2.713 41.411 44.124 1.739 76.739 6.68 6.49 89.9
B3a, B3b,
N27,
N28a,
N28b,
N31a,
N31b
G-H N35b N33 0.459 0.449 0.669 0.307 0.3 44.124 44.731 1.735 77.614 0.19 13.17 90.97
H-I N35a 0 0.165 0.669 0 0.411 44.713 45.124 1.733 78.178 0 13.36 91.54
B1a, B1b,
N26a,
N26b, N29,
I-K 0 3.346 0.669 0 2.238 45.124 47.362 1.718 81.348 7.06 13.36 101.77
N30, N32,
N34a,
N34b
Tuyến cống K – P (tuyến chính)
B6, B7, B9,
N38, N39,
N41a,
N41b,
N42a,
K-L 0 3.362 0.669 0 2.249 47.124 49.373 1.704 84.14 0.76 20.42 105.32
N42b,
N45a,
N45b,
N48a,
N48b
L-M 0 0 0.669 0 0 49.373 49.373 1.704 84.14 0 21.18 105.32
M-N B8b 0.571 0 0.669 0.382 0 49.373 49.755 1.702 84.665 6.43 21.18 112.275
B8a, N44,
0.639
N-O N46b N47a, 1.436 0.669 0.427 0.961 50.716 54.471 1.691 92.114 6.49 27.61 126.974
N47b
B4, B5,
N36,
N37, N40a,
N40b,
O-P 0 4.975 0.669 0 3.328 54.471 57.8 1.684 97.358 0.76 34.1 132.22
N43a,
N43b,
N46a,
N46b
Tuyến cống P – S (tuyến chính)
B11, N51,
N54a,
P-Q N56a 0.599 2.655 0.669 0.4 1.776 57.8 59.976 1.68 100.76 0.38 34.86 136
N54b,
N56b
N53A,
Q-R N55b 0.280 0.675 0.669 0.187 0.452 59.976 60.61 1.679 101.75 6.43 35.24 143.42
N53b
B10, N49,
N50, N52a,
N52b,
R-S N53a, 0 3.547 0.669 0 2.373 60.61 62.98 1.674 105.44 6.47 41.67 153.58
N53b,
N55a,
N55b
Tuyến cống S – V (tuyến chính)
B15b, B16,
N58b,
N59a,
S-T N59b, 0 3.9 2.888 0 11.26 62.98 74.24 1.65 122.6 0.95 48.14 171.7
N60a,
N60b,
N62b,N63,
B14, B15a,
N61a,
T-U 0 1.963 2.888 0 5.67 74.24 79.91 1.64 131.1 6.81 49.09 187
N61b,
N62a
B12, B13,
N57a,
U-V 0 2.841 2.888 0 8.2 79.91 88.1 1.62 143.1 0.82 55.9 199.82
N57b,
N58a
Tuyến cống V – Y (tuyến chính)
V- B18b, C1b,
0 1.321 2.888 0 3.82 88.1 91.9 1.616 148.5 1.52 56.7 206.7
W C3b
W- C2b, C3a,
0 1.721 2.888 0 4.97 91.9 96.9 1.61 156 0 58.2 214.2
X B19b, B20
C1a, C2a,
B17a,
X-Y 0 2.781 2.888 0 8.03 96.9 104.9 1.598 167.7 6.81 58.2 232.7
B17b,
B18a, B19a
Tuyến cống Y – k (tuyến chính)
Y-Z C7b 0 0.541 2.888 0 4.45 104.9 109.4 1.597 174.8 0.38 65.01 240.2
C3a, C3b,
C4a, C4b,
C5a, C5b,
Z-l C6a, C6b, 0 5.724 2.888 0 16.5 109.4 125.9 1.594 200.6 1.14 65.39 267.13
C7a, B21a,
B21b,
B22a, B22b
C8, C9,
l-m 0 2.549 2.888 0 7.36 125.9 133.3 1.592 212.2 0.12 66.53 278.85
B23
m-k 0 0 0 0 133.3 133.3 1.592 212.2 0.19 66.65 279.04
Tuyến cống a – k (tuyến chính)
B24, B25,
B26, B27,
a-b N85, N86, 0 7.439 0.539 0 4 0 4 5 20 6.24 0 26.24
N87, N88,
N89
B28a,
b-c 0 0.913 0.539 0 0.49 4 4.49 5 22.45 0 6.24 28.7
N65a, N66a
B28b,
B30a,
c-o N65b, 0 1.63 0.539 0 0.88 4.49 5.37 2.47 13.3 0 6.24 19.5
N66b,
N68a, N69a
o-p B30b, 0 1.558 0.539 0 0.84 5.37 6.21 2.4 14.9 0 6.24 21.2
B32a,
N68b,
N69b,
N72a, N73a
B32b,
B34a,
p-d 0 1.057 0.539 0 0.57 6.21 6.78 2.36 16 0 6.24 22.24
N72b,
N73b
B31a,
B31b, B33,
B34b,
B35a,
B35b,
N75a, N76a
N90, N91,
N92, N93a,
N93b,
N94a,
d-e N94B, 0 12.1 0.539 0 6.52 6.78 13.3 2.034 27.1 19.98 6.24 53.32
N95a,
N95b, N96,
N97, N98a,
N98b,
N99a,
N99b,
N100,
N101a,
N101b,
N102a,
N102b
N74a,
N74b
N75b,
e-f 0 1.997 0.539 0 1.08 13.3 14.38 2.012 28.9 0 26.22 55.12
N76b,
N77a,
N78a, N79a
f-g N79b 0.256 0 0.539 0.14 0 14.38 14.52 2 29.2 0 26.22 55.42
N77b,
g-h N84 N78b, 0.402 1.178 0.539 0.22 0.63 14.52 15.15 1.997 30.3 0 26.22 56.52
N80a, N81a
N80b,
h-i N81b, 0 0.858 0.539 0 0.46 15.15 15.61 1.99 31 0 26.22 57.22
N83a
N64a,
N64b,
N67a,
N67b,
N67c,
i-k N70a, 0 2.666 0.539 0 1.44 15.61 17.05 1.959 33.4 12.75 26.22 72.37
N70b,
N71a,
N71b,
N82a,
N83b
Tuyến cống d9 – d (tuyến kiểm tra)
d9- N98a, N98b, 0.711 0.65 0.539 0.38 0.35 0 0.73 5 3.65 0.26 0 3.91
d8 N101a N101b
d8- N97,
1.794 0 0.539 0.97 0 0.73 1.7 5 8.5 0 0.26 8.76
d7 N100
d7- N95a,
0.869 0 0.539 0.47 0 1.7 2.17 5 10.85 0 0.26 11.11
d6 N96
N91, N92,
d6- N99b,
N94b, 0.674 2.383 0.539 0.36 1.28 2.17 3.81 5 19.05 6.34 0.26 25.65
d5 N103b
N95b
d5-
N104b 0.250 0 0.539 0.135 0 3.81 3.945 5 19.73 0 6.6 26.33
d3
N90, N93b,
N94a,
d3- N99a,
0 2.473 0.539 0 1.33 3.945 5.275 2.478 13.1 0 6.6 19.7
d2 N102b,
N103a,
N104a
B29b,
d2- B31b,
B35b 0.241 1.413 0.539 0.13 0.76 5.275 6.165 2.41 14.84 6.34 6.6 27.78
d1 N93a,
N102a
B29a,
d1-d B31a, B33, 0 1.828 0.539 0 0.99 6.165 7.155 2.33 16.7 0.07 12.94 29.71
B35a
Tuyến cống E7 – E (tuyến kiểm tra)
E7- N22b,
N22a 0.240 2.5 2.282 0.55 5.705 0 6.255 2.4 15 0 0 15
E6 N23a,
N23b,
N24a,
N25a,
N25b
N21a,
E6- N21b,
0 1.132 2.282 0 2.58 6.255 8.835 2.2 19.4 0.07 0 19.47
E4 N22a,
N24b
E4- N16a,
N15a 0.492 0.636 2.282 1.12 1.45 8.835 11.4 2.072 23.6 0.19 0.07 24.77
E3 N16b
E3- N15b,
N11a 0.489 0.81 2.282 1.115 1.85 11.4 14.4 2.012 28.97 0 0.26 29.23
E2 N12a
E2- N11b,
N6a 0.445 0.785 2.282 1.02 1.79 14.4 17.21 1.96 33.66 0 0.26 33.92
E1 N12b
N2a, N2b,
E1-
N1a N6b, N7a, 0.280 1.651 2.282 0.64 3.77 17.21 21.26 1.892 40.2 0 0.26 40.5
E
N7b