Professional Documents
Culture Documents
Ask FSK PSK QPSK Qam Modulation Demolation
Ask FSK PSK QPSK Qam Modulation Demolation
Hệ thống thiết bị thực hành điện tử viễn thông chuyên đề bao gồm các khối thí nghiệm,
thiết kế theo khối chuẩn (Module), và thiết bị chính TCPS-900.
Các khối thí nghiệm chức năng cho phép tiến hành các bài thực hành về điện tử thông
tin chuyên đề về cơ sở kỹ thuật truyền thông tin (xem mục lục đã liệt kê ở trên).
Các khối thí nghiệm sử dụng chốt 2 ly để kết nối nguồn và tín hiệu. Trên bảng mặt khối
có biểu thị trực quan sơ đồ nguyên lý và các chốt thử (Test Point) để kiểm tra tín hiệu.
Thiết bị chính TCPS-900 (Hình 1) dùng cho 1 bàn thí nghiệm, bao gồm:
Khung gá có kích thước 1.200 x 750 mm chứa 2 tầng với rãnh trượt để gắn các
module 297 mm x aM (M = 100mm, a = 1; 2; 3; 4)
Nguồn chuẩn TCPS-900, cung cấp thế chuẩn:
- Nguồn 1 chiều (DC) +12V/2A, -12V/0.75A, +5V/2A, -5V/0.75A. Sử dụng để
nuôi các Module thí nghiệm.
- Nguồn AC 220V với công tắc tự động, dùng để cấp điện cho các thiết bị khác như
dao động ký, máy phát,...
Phân loại tổng quát các phương pháp điều chế - giải điều chế phục vụ cho việc truyền
thông tin được giới thiệu trong Bảng 1.
Truyền các tín hiệu tương tự (lời nói, nhạc,...) theo phương pháp điều biên, điều tần và
điều pha được thực hiện trong phần thực tập điện tử thông tin cơ sở.
Các phương pháp cơ bản điều chế tín hiệu tương tự hoặc số còn lại trong Bảng 1 được
thực hiện trong phần thực hành điện tử thông tin chuyên đề.
2.2. Lý thuyết
2.2.1 Các phương pháp điều chế tương tự cho tín hiệu số
2.2.1.1. Phương pháp điều chế - Giải điều chế biên độ ASK (Amplitude Shift Keying)
Phương pháp điều chế ASK (Hình 2-1) cho phép tạo tín hiệu ASK dạng sin với hai
biên độ. Biên độ tín hiệu ASK tuỳ thuộc giá trị bit tài liệu:
- Khi Data bit = 1 sẽ điều khiển khoá K đóng (Hình 2-1a), sóng ASK nhận được ở lối
ra chính là sóng mang truyền qua, có biên độ bằng biên độ sóng mang (Hình 2-1b).
- Khi Data bit = 0 sẽ điều khiển khoá K ngắt, sóng mang không truyền qua khoá. Tín
hiệu ASK có biên độ = 0.
Giải điều chế ASK điều chế thực hiện theo các sơ đồ trên Hình 2-2.
Ở sơ đồ kiểu 2-2a, bộ thu nhận có tái lập sóng mang (Carrier Regenerator) và nhân sóng
này với tín hiệu thu. Bộ lọc thông thấp và sơ đồ ngưỡng cho phép tái lập tài liệu số được
truyền.
Sơ đồ 2-2b đơn giản hơn, thường được sử dụng trong thực tế. Tín hiệu được tách sóng
trực tiếp, sau đó lọc thông thấp và hình thành.
Phương pháp ASK có sơ đồ rất đơn giản, được sử dụng chủ yếu trong kỹ thuật điện báo.
Hệ thống có các đặc trưng sau:
- Phổ cực tiểu của tín hiệu điều chế (FW) cao hơn tốc độ truyền bit (Fb).
- Hiệu suất truyền nhỏ hơn 1 (xác định bằng (Fb/ FW)<1).
- “Tốc độ Baud” được định nghĩa như tốc độ điều chế bằng tốc độ truyền Fb.
Phương pháp FSK có sơ đồ phức tạp hơn ASK, được sử dụng chủ yếu trong modem
truyền số liệu (kiểu CCITT V21, CCITT V23, BELL 103, BELL 113, BELL 202 ) và
trong kỹ thuật radio số.
- Sai số ít hơn phương pháp ASK.
- Phổ cực tiểu của tín hiệu điều chế (FW) cao hơn tốc độ truyền bit (Fb).
- Hiệu suất truyền nhỏ hơn 1 (xác định bằng (Fb/ FW)<1).
- “Tốc độ Baud” được định nghĩa như tốc độ điều chế bằng tốc độ truyền Fb.
2.2.1.3. Phương pháp điều chế - Giải điều chế pha PSK (Phase Shift Keying)
a. Điều chế - Giải điều chế pha kiểu 2-PSK (BPSK)
Phương pháp điều chế 2-PSK hay BPSK (Binary PSK) hay điều chế ngược pha PRK
(Phase Reversal Keying) được giới thiệu trên Hình 2-5. Sơ đồ tạo tín hiệu BPSK dạng sin
với hai giá trị pha tuỳ thuộc giá trị bit tài liệu:
- Khi Data bit = 1, điều khiển sơ đồ cho sóng BPSK cùng pha với sóng mang.
- Khi Data bit = 0, điều khiển sơ đồ cho sóng BPSK ngược pha (1800) với sóng mang.
Sơ đồ điều chế thường được thực hiện trên bộ nhân sóng mang với Data bit. Giản đồ tín
hiệu và giản đồ poha BPSK cho trên Hình 2-5.
Các tín hiệu I và Q được nhân với các sóng mang lệch pha nhau 90 0 (gọi là 0 =
sin(Ct) và 90 = cos(Ct) ). Kết quả là khi lấy tổng tín hiệu ở cả hai nhánh của sơ đồ Hình
2-7, sẽ nhận được các tín hiệu 0 +90; -0 +90; 0 -90; -0 -90.
Bộ điều chế QPSK như vậy được xây dựng trên hai bộ BPSK, tạo ra hai tín hiệu
BPSKI và BPSKQ cho bộ lấy tổng để hình thành tín hiệu 4 pha. Giản đồ pha và dạng sóng
QPSK cho trên Hình 2-7. Trên đồ thị cho thấy với 4 giá trị của Dibit (I-Q), tín hiệu QPSK
có 4 pha khác nhau.
Giải điều chế QPSK có thể thực hiện trên sơ đồ Hình 2-8. Sơ đồ gồm bộ tái lập sóng
mang và các bộ nhân để tái lập Dibit. Mã Dibit sau đó được giải mã để chuyển về trạng thái
tài liệu thông thường.
Hình 2-9. Sơ đồ tái lập sóng mang cho giải điều chế QPSK
- Hai sơ đồ lấy bình phương ( )2 để chuyển các tín hiệu khác pha về cùng 1 pha.
- Vòng giữ pha PLL phát lại nhịp với tần số gấp bốn tần số mang.
- Bộ dịch pha để hiệu chỉnh pha.
- Bộ chia hai chung để đưa tần số tín hiệu tái lập còn gấp đôi tần số sóng mang.
- Hai bộ chia hai với nhịp điều khiển đếm lệch pha 900 (lấy từ Q đến Q của bộ chia 2
chung) để tạo các sóng mang tái lập lệch pha nhau 900.
Hai bộ nhân tín hiệu thực hiện nhân sóng điều chế QPSK với các sóng mang tái lập lệch
pha. Tín hiệu giải điều chế được lọc thông thấp để tái lập tín hiệu Dibit. Qua sơ đồ trigger,
chuyển mã Dibit về mã tài liệu nhị phân thông thường.
Sơ đồ điều chế QPSK có độ phức tạp cao, được sử dụng chủ yếu trong modem truyền
số liệu (kiểu CCITT V22, CCITT V26, BELL 201) và trong kỹ thuật radio số.
Hệ thống có các đặc trưng sau:
- Sai số ít hơn phương pháp FSK.
- Phổ cực tiểu của tín hiệu điều chế (FW) bằng nửa tốc độ truyền bit (=Fb/2).
- Hiệu suất truyền = 2 (xác định bằng (Fb/ FW) = 2).
- “Tốc độ Baud” được định nghĩa như tốc độ điều chế bằng nửa tốc độ truyền
(=Fb/2).
c. Điều chế - Giải điều chế pha kiểu 8-PSK
Hình 2-10. Giản đồ “chòm sao cho điều chế 8-PSK và 16-PSK
Hình 2-11. Giản đồ “chòm sao” cho điều chế 8-QAM và 16-QAM
Bảng 2.2
Trên sơ đồ Hình 2-11 là giản đồ “chòm sao” tài liệu được mã ở dạng Quadbit cho điều
chế 16-QAM.
Sơ đồ điều chế QAM có độ phức tạp cao, được sử dụng chủ yếu trong modem truyền số
liệu (kiểu CCITT V22bis, CCITT V29, CCITT V32, CCITT V33, BELL 209 ) và trong
kỹ thuật radio số.
Hệ thống có các đặc trưng sau:
- Sai số ít hơn phương pháp PSK.
- Phổ cực tiểu của tín hiệu điều chế ( FW) bằng 1/n tốc độ truyền bit (=Fb/n), với n là
số bit khảo sát điều chế, ví dụ, n-3 cho 8-QAM, n=4 cho 16-QAM.
- Hiệu suất truyền = n (xác định bằng (Fb/ FW) = n).
- “Tốc độ Baud” được định nghĩa như tốc độ điều chế bằng 1/n tốc độ truyền
(=Fb/n).
2.2.1.5. Phương pháp điều chế - Giải điều chế pha vi phân DPSK (Differential Phase Shift
Keying)
Trong hệ thống điều chế PSK, việc giải điều chế được thực hiện khi so pha tức thời của
PSK với tín hiệu mang tái lập ở bộ thu. Hệ thống PSK với thông tin chứa trong giá trị pha
tuyệt đối còn được gọi là PSK tuyệt đối. Khó khăn của hệ thống này là cần giữ pha của sóng
mang tái lập không đổi.
Bộ giải điều chế BPSK vi phân có hai phần: giải điều chế BPSK thông thường để nhận
lại mã vi phân. Sau đó bộ giải mã vi phân chứa sơ đồ EX-OR và bộ làm chậm 1 khoảng bit sẽ
tái lập lại tài liệu.
Hình 2-13. Phương pháp điều chế và giải điều chế BPSK vi phân
b. QPSK vi phân.
Phương pháp điều chế QPSK vi phân được mô tả trên Hình 2-14. Trong đó tài liệu đầu
tiên được chuyển thành mã vi phân dạng Dibit cho tín hiệu D-I và D-Q, sau đó sử dụng bộ vi
phân Dibit để điều chế pha vi phân là các sóng sin lệnh pha nhau 00, 900, 1800 và 2700.
Sơ đồ EX-OR (hoặc - loại trừ) được sử dụng làm bộ so sánh tài liệu NRZ lối vào với
tài liệu lối ra bộ so sánh ( EX-OR) đã được làm chậm đi một khoảng bit. Lối ra EX-OR sẽ
đảo bit ra thứ (n+1) nếu bít thứ (n) là “1” và giữ lối ra không đổi nếu bit (n)= “0”.
Kết quả là ở lối ra bộ tạo mã vi phân có sự thay đổi pha 1800 ứng với mỗi bit tài liệu =
“1”.
Bảng 2-3 mô tả sự tương ứng giữa tài liệu Dibit và sự dịch pha tín hiệu ra.
Bảng 2-3
c. Mã Manchester
Khi chuỗi tín hiệu tài liệu có bit 0 hoặc 1 kéo dài liên tục, tần số tín hiệu vào PLL có thể
vượt ra ngoài khoảng đồng bộ, vì vậy chuỗi xung nhịp lối ra được tái lập có thể sẽ không còn
chính xác. Để tránh sai lệch này có thể biểu diễn tài liệu dưới dạng mã Manchester, trong đó
bit 1 kéo dài được biểu diễn bằng chu kỳ xung nhịp trực tiếp, còn bit 0 kéo dài - biểu diễn
bằng chu kỳ xung ngược. Trên Hình 2-15 mô tả giản đồ hình thành xung Manchester từ
xung NRZ.
2.2.2 Sơ đồ thí nghiệm
2.2.2.1. Bộ điều chế ASK, FSK, PSK, QPSK, QAM
Sơ đồ khối thí nghiệm TC-946M để điều chế ASK, FSK, PSK, QPSK, QAM được
trình bày trên Hình 2-17. Sơ đồ nguyên lý cho trong phần phụ lục (Hình PL2-1PL2-4).
Hình 2-18. Giản đồ thời gian tín hiệu mẫu CKI, CKQ và CKC
Bộ tạo mã Dibit:
- Để tạo mã Dibit, cần đặt chuyển mạch S2/MODE ở vị trí Dibit (2). Sơ đồ tạo mã
Dibit có lỗi ra I và Q, xây dựng trên các vi mạch U10A,B và U11A (Hình PL2-2).
- Tín hiệu I được tạo nhờ 2 trigger D mắc nối tiếp (U10A,B). Trigger U10A được
điều khiển bởi nhịp CKI còn trigger U10B - bằng nhịp CKQ. Lối ra I sẽ có các mức
tương ứng với bit thứ nhất của Dibit với độ dài bằng 2 khoảng bit (Hình 2-21).
Khối TC-946M và TC-946D sử dụng chốt nuôi chung 12V. Khi sử dụng cần gắn
khối TC-946M và TC-946D lên khung chính TCPS-900. Chú ý đưa khối vào rãnh
trên trước rồi mới đặt theo rãnh dưới.
Bộ nguồn chuẩn DC POWER SUPLY của thiết bị TCPS-900 cung cấp các thế
chuẩn +5V/2A, -5V/0.5A, 12V/2A, -12V/1A cố định.
SW 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4
1 0 0 1 1 0 0 0 0 1 0 1 0 0 1 1 1 0 1 1 0 0 0 1
2. Sử dụng dao động ký quan sát tín hiệu tại chốt CK. Xác định tần số và vẽ lại dạng tín
hiệu.
3. Nhấn nút Start, sử dụng dao động ký quan sát tín hiệu tại lối Data của bộ ghi dịch
(Shift Register). Vẽ lại dạng xung NRZ cùng giản đồ thời gian với xung CK ở trên.
4. Đặt chuyển mạch Mode ở vị trí Bit. Nhấn nút Start, quan sát và vẽ lại dạng xung CKI,
cùng giản đồ thời gian với xung CK và NRZ ở trên.
5. Đặt chuyển mạch Mode ở vị trí Dribit. Nhấn nút Start, quan sát và vẽ lại dạng xung
CKI, CKQ cùng giản đồ thời gian ở trên.
6. Đặt chuyển mạch Mode ở vị trí Tribit. Nhấn nút Start, quan sát và vẽ lại dạng xung
CKI, CKQ, CKC cùng giản đồ thời gian ở trên.
7. Thay đổi cấu hình công tắc đặt số liệu cho bộ ghi dịch (SW DIP-8), quan sát tín hiệu
NRZ tương ứng ở lối ra Data của bộ ghi dịch.
2.4.1.2. Các sơ đồ tạo mã tài liệu
Bộ tạo mã Manchester:
1. Đặt các công tắc SW DIP-8 (Máy phát nhịp DATA SEQUENCE GENERATOR ) ở
vị trí ứng với Bảng 2-8 (1 = ON, 0 = OFF).
Bảng 2-8
SW 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4
1 0 0 1 1 0 0 0 0 1 0 1 0 0 1 1 1 0 1 1 0 0 0 1
Nối lối ra DATA của máy phát nhịp với lối vào DATA của bộ tạo mã ENCODING
(TC-946M).
SW 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4
1 0 0 1 1 0 0 0 0 1 0 1 0 0 1 1 1 0 1 1 0 0 0 1
Nối lối ra DATA của máy phát nhịp với lối vào DATA của bộ tạo mã ENCODING
(TC-946M).
2. Sử dụng dao động ký quan sát tín hiệu tại chốt CK. Xác định tần số và vẽ lại dạng tín
hiệu.
3. Nhấn nút Start, sử dụng dao động ký quan sát tín hiệu tại chốt DATA của bộ ghi dịch
(Shift Register). Vẽ lại dạng xung DATA (NRZ) cùng giản đồ thời gian với xung CK
ở trên.
4. Nối lối ra DATA (DATA SEQUENCE GENERATOR) với lối vào DATA của bộ
tạo mã (ENCODING).
5. Đặt chuyển mạch Mode ở vị trí Bit. Nhấn nút Start, quan sát và vẽ lại dạng xung
DIFF DATA cùng giản đồ thời gian xung CK và NRZ ở trên.
6. Thay đổi cấu hình công tắc đặt số liệu cho bộ ghi dịch ( SW DIP-8), lặp lại các bước
thí nghiệm nêu trên.
Bộ tạo mã Dibit:
1. Đặt các công tắc SW DIP-8 (Máy phát nhịp DATA SEQUENCE GENERATOR ) ở
vị trí ứng với Bảng 2-10 (1 = ON, 0 = OFF).
Bảng 2-10
SW 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2
Nối lối ra DATA của máy phát nhịp với lối vào DATA của bộ tạo mã ENCODING
(TC-946M).
2. Sử dụng dao động ký quan sát tín hiệu tại chốt CK. Xác định tần số và vẽ lại dạng tín
hiệu.
3. Nhấn nút Start, sử dụng dao động ký quan sát tín hiệu tại chốt DATA của bộ ghi dịch
(Shift Register). Vẽ lại dạng xung DATA (NRZ) cùng giản đồ thời gian với xung CK
ở trên.
4. Nối lối ra DATA (DATA SEQUENCE GENERATOR) với lối vào DATA của bộ
tạo mã (ENCODING).
5. Đặt chuyển mạch Mode ở vị trí Dibit. Nhấn nút Start, quan sát và vẽ lại dạng xung I,
Q vào cùng giản đồ thời gian ở trên.
6. Thay đổi cấu hình công tắc đặt số liệu cho bộ ghi dịch ( SW DIP-8), lặp lại các bước
thí nghiệm nêu trên.
Bộ tạo mã Dibit vi phân:
1. Đặt các công tắc SW DIP-8 (Máy phát nhịp DATA SEQUENCE GENERATOR ) ở
vị trí ứng với Bảng 2-11 (1 = ON, 0 = OFF).
Bảng 2-11
SW 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4
1 0 0 1 1 0 0 0 0 1 0 1 0 0 1 1 1 0 1 1 0 0 0 1
Nối lối ra DATA của máy phát nhịp với lối vào DATA của bộ tạo mã ENCODING
(TC-946M).
2. Sử dụng dao động ký quan sát tín hiệu tại chốt CK. Xác định tần số và vẽ lại dạng tín
hiệu.
3. Nhấn nút Start, sử dụng dao động ký quan sát tín hiệu tại chốt DATA của bộ ghi dịch
(Shift Register). Vẽ lại dạng xung DATA (NRZ) cùng giản đồ thời gian với xung CK
ở trên.
4. Nối lối ra DATA (DATA SEQUENCE GENERATOR) với lối vào DATA của bộ
tạo mã (ENCODING).
5. Đặt chuyển mạch Mode ở vị trí Bit. Nhấn nút Start, quan sát và vẽ lại dạng xung
DIFF DATA cùng giản đồ thời gian ở trên.
6. Thay đổi cấu hình công tắc đặt số liệu cho bộ ghi dịch ( SW DIP-8), lặp lại các bước
thí nghiệm nêu trên
Bộ tạo mã Tribit:
1. Đặt các công tắc SW DIP-8 (Máy phát nhịp DATA SEQUENCE GENERATOR ) ở
vị trí ứng với Bảng 2-12 (1 = ON, 0 = OFF).
SW 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4
1 0 0 1 1 0 0 0 0 1 0 1 0 0 1 1 1 0 1 1 0 0 0 1
Nối lối ra DATA của máy phát nhịp với lối vào DATA của bộ tạo mã ENCODING
(TC-946M).
2. Sử dụng dao động ký quan sát tín hiệu tại chốt CK. Xác định tần số và vẽ lại dạng tín
hiệu.
3. Nhấn nút Start, sử dụng dao động ký quan sát tín hiệu tại chốt DATA của bộ ghi dịch
(Shift Register). Vẽ lại dạng xung DATA (NRZ) cùng giản đồ thời gian với xung CK
ở trên.
4. Nối lối ra DATA (DATA SEQUENCE GENERATOR) với lối vào DATA của bộ
tạo mã (ENCODING).
5. Đặt chuyển mạch Mode ở vị trí Bit. Nhấn nút Start, quan sát và vẽ lại dạng xung
DIFF DATA cùng giản đồ thời gian với xung CK và NRZ ở trên.
6. Thay đổi cấu hình công tắc đặt số liệu cho bộ ghi dịch ( SW DIP-8), lặp lại các bước
thí nghiệm nêu trên.
2.4.1.3. Bộ hình thành sóng mang (carrier generator)
1. Sử dụng dao động ký quan sát tín hiệu ở các chốt thử của bộ hình thành sóng mang
(CSRRIER GENERATOR)
- Tín hiệu vào 1200Hz, 2400Hz dạng vuông.
- Tín hiệu ra các bộ lọc FILTER.
- Tín hiệu ra các bộ chỉnh pha.
- Tín hiệu ra các bộ chỉnh biên độ.
2. Vặn các biến trở chỉnh pha và biên độ cho từng kênh, quan sát hiệu ứng trên tín hiệu
ra.
3. Vẽ lại giản đồ thời gian cho bộ hình thành sóng mang.
2.4.1.4. Bộ tái lập tín hiệu nhịp và giải mã tài liệu (DECODER & CLOCK RECOVERY)
Bộ giải mã Manchester
1. Tạo mã Manchester như mục II.1.
Đặt các tắc SW DIP-8 (Máy phát nhịp DATA
công SEQUENCE
GENERATOR/TC946D) ở vị trí ứng với Bảng 2-13 (1 = ON, 0 = OFF).
Bảng 2-13
SW 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4
Nối lối ra DATA của máy phát nhịp với lối vào DATA của bộ tạo mã ENCODING
(TC-946M).
2. Nối lối ra MANCHESTER bộ tạo mã ENCODING/TC-946M với lối vào IN của
bộ giải mã DECODER & CLOCK RECOVERY / TC-946D. Đặt công tắc S1 chế
độ tái lập ở vị trí MANC.
3. Nhấn nút START khởi động chuỗi nhịp. Sử dụng dao động ký quan sát tín hiệu tại
chốt CK1, CK 1 , CK2, CK 2 và lối ra giải mã MANC.OUT. So sánh dạng tín hiệu
DATA trước khi mã và MANC.OUT sau khi giải mã.
4. Nối trực tiếp lối ra DATA (mã NRZ) của máy phát nhịp với lối vào IN của bộ giải mã
DECODER & CLOCK RECOVERY / TC-946D.
5. Quan sát dạng tín hiệu. Nhận xét về tính ổn định của xung nhịp tái lập CK1, CK2.
Giải thích tại sao khó xác lập nhịp tái lập.
6. Có thể thay đổi cấu hình công tắc đặt số liệu cho bộ ghi dịch ( SW DIP-8) và lặp lại
các bước thí nghiệm nêu trên.
Bộ giải mã 1-bit vi phân
1. Tạo mã 1-bit vi phân như mục II.2:
Đặt các tắc SW DIP-8 (Máy phát nhịp DATA
công SEQUENCE
GENERATOR/TC-946D) ở vị trí ứng với Bảng 2-14 (1 = ON, 0 = OFF).
Bảng 2-14
SW 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4
1 0 0 1 1 0 0 0 0 1 0 1 0 0 1 1 1 0 1 1 0 0 0 1
Nối lối ra DATA của máy phát nhịp với lối vào DATA của bộ tạo mã ENCODING
(TC-946M). Chuyển mạch MODE đặt ở vị trí BIT.
2. Nối lối ra DIFF.DATA bộ tạo mã ENCODING/TC-946M với lối vào IN của bộ
giải mã DECODER & CLOCK RECOVERY / TC-946D. Đặt công tắc S1 chế độ
tái lập ở vị trí BPSK.
3. Nhấn nút START khởi động chuỗi nhịp. Sử dụng dao động ký quan sát tín hiệu tại
chốt CK1, CK 1 , CK2, CK 2 và lối ra giải mã DBOUT. So sánh dạng tín hiệu
DATA trước khi mã và DBOUT sau khi giải mã.
4. Nối trực tiếp lối ra DATA (mã NRZ) của máy phát nhịp với lối vào IN của bộ giải mã
DECODER & CLOCK RECOVERY / TC-946D.
Quan sát dạng tín hiệu. Nhận xét về tính ổn định của xung nhịp tái lập CK1, CK2.
Giải thích tại sao khó xác lập nhịp tái lập.
5. Thay đổi cấu hình công tắc đặt số liệu cho bộ ghi dịch ( SW DIP-8), lặp lại các bước
thí nghiệm nêu trên.
Bộ giải mã Dibit
SW 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4
1 0 0 1 1 0 0 0 0 1 0 1 0 0 1 1 1 0 1 1 0 0 0 1
Nối lối ra DATA của máy phát nhịp với lối vào DATA của bộ tạo mã ENCODING
(TC-946M). Chuyển mạch MODE đặt ở vị trí QPSK.
2. Nối lối ra I và Q bộ tạo mã ENCODING/TC-946M với lối vào I và Q của bộ giải
mã BIT COMBINER / TC-946D. Đặt công tắc S1 chế độ tái lập ở vị trí MANC.
3. Nhấn nút START khởi động chuỗi nhịp. Sử dụng dao động ký quan sát tín hiệu tại
chốt CK1, CK 1 , CK2, CK 2 và lối ra giải mã MANC.OUT. So sánh dạng tín hiệu
DATA trước khi mã và MANC.OUT sau khi giải mã.
4. Nối trực tiếp lối ra DATA (mã NRZ) của máy phát nhịp với lối vào IN của bộ giải mã
DECODER & CLOCK RECOVERY / TC-946D.
Quan sát dạng tín hiệu. Nhận xét về tính ổn định của xung nhịp tái lập CK1, CK2.
Giải thích tại sao khó xác lập nhịp tái lập.
5. Có thể thay đổi cấu hình công tắc đặt số liệu cho bộ ghi dịch ( SW DIP-8) và lặp lại
các bước thí nghiệm nêu trên.
Bộ giải mã Dibit vi phân
1. Tạo mã 1-bit vi phân như mục II.4:
Đặt các công tắc SW DIP-8 (Máy phát nhịp DATA SEQUENCE GENERATOR) ở vị trí ứng
với Bảng 2-16 (1 = ON, 0 = OFF).
Bảng 2-16
SW 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4
1 0 0 1 1 0 0 0 0 1 0 1 0 0 1 1 1 0 1 1 0 0 0 1
Nối lối ra DATA của máy phát nhịp với lối vào DATA của bộ tạo mã ENCODING (TC-
946M). Chuyển mạch MODE đặt ở vị trí QPSK.
2. Nối lối ra DIFF.I và DIFF.Q của bộ tạo mã ENCODING/TC-946M với lối vào IDIFF
và QDIFF của bộ giải mã DECODER & CLOCK RECOVERY / TC-946D. Nối I và
Q của bộ giải mã Dibit vi phân DIFFERENTIAL DIBIT DECODER lối vào I và Q
của bộ giải mã BIT COMBINER/TC-946D.
3. Nhấn nút START khởi động chuỗi nhịp. Sử dụng dao động ký quan sát tín hiệu tại
chốt DATA/Máy phát chuỗi tài liệu của TC-946M và MOUT/TC-946D. So sánh
dạng tín hiệu DATA trước khi mã và BCOUT sau khi giải mã Dibit vi phân.
SW 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4
0 0 1 1 0 0 1 1 0 0 1 1 0 0 1 1 0 0 1 1 0 0 1 1
- Nhấn nút START, kiểm tra và vẽ lại tín hiệu nhịp CK và DATA.
2. Nối lối ra DATA (DATA SEQUENCE GENERATOR) với lối vào DATA/
BALANCED MODULATOR 1 của sơ đồ MODULATORS / TC-946M.
3. Nối tín hiệu sóng mang 2400Hz (CARRIER GENERATOR) với lối vào
CARRIER/ BALANCED MODULATOR 1 của sơ đồ MODULATORS / TC-
946M.
Lối vào CI – điều khiển bộ suy giảm lối ra MODULATORS nối đất.
Điều chỉnh biên độ sóng mang 1 V. Chỉnh lệch pha sóng mang ở MIN.
4. Điều chỉnh biến trở CARRIER NULL của MODULATOR 1 cho mất cân bằng và
biên độ sóng mang thích hợp để nhận tín hiệu ASK. Vẽ dạng tín hiệu vào giản đồ
xung theo CK và DATA ở trên.
5. Nối lối ra MOUT của MODULATORS / TC-946M với lối vào ASK IN của
DEMODULATORS / TC-946D.
Nối lối ra ASK DATA OUT với lối vào FCIN1 bộ lọc và hình thành trong phần
DECODER & CLOCK RECOVERY/TC946D.
6. Quan sát dạng xung ra tại các điểm vào ra của bộ giải điều chế, bộ lọc và hình thành.
Điều chỉnh ngưỡng của COMPARATOR để nhận tín hiệu ra.
7. Vẽ lại dạng các tín hiệu trên vào giản đồ xung. So sánh DATA nhận tại FCOUT1 với
tài liệu DATA (NRZ) truyền.
8. Thay đổi cấu hình công tắc đặt số liệu cho bộ ghi dịch ( SW DIP-8), lặp lại các bước
thí nghiệm nêu trên.
SW 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4
0 0 1 1 0 0 1 1 0 0 1 1 0 0 1 1 0 0 1 1 0 0 1 1
- Nhấn nút START, kiểm tra và vẽ lại tín hiệu nhịp CK và DATA.
2. Nối lối ra DATA (DATA SEQUENCE GENERATOR) với lối vào DATA/
BALANCED MODULATOR 1 của sơ đồ MODULATORS / TC-946M. Nối lối
vào DATA của MODULATOR 1 với MODULATOR 2.
3. Nối tín hiệu sóng mang 1200Hz (CARRIER GENERATOR) với lối vào
CARRIER/ BALANCED MODULATOR 1 của sơ đồ MODULATORS / TC-
946M.
Nối tín hiệu sóng mang 2400Hz (CARRIER GENERATOR) với lối vào CARRIER/
BALANCED MODULATOR 2 của sơ đồ MODULATORS / TC-946M.
Lối vào CI – điều khiển bộ suy giảm lối ra MODULATORS nối đất.
Điều chỉnh biên độ sóng mang 2 V. Chỉnh lệch pha sóng mang ở MIN.
4. Điều chỉnh biến trở CARRIER NULL của MODULATOR 1 - 2 và tinh chỉnh pha
sóng mang thích hợp để nhận tín hiệu FSK (xem Hình 2-4). Vẽ dạng tín hiệu vào giản
đồ xung theo CK và DATA ở trên.
5. Nối lối ra MOUT của MODULATORS / TC-946M với lối vào FSK IN của
DEMODULATORS / TC-946D.
Nối lối ra FSK DATA OUT với lối vào FCIN1 bộ lọc và hình thành trong phần
DECODER & CLOCK RECOVERY/TC946D.
6. Quan sát dạng xung ra tại các điểm vào ra của bộ giải điều chế, bộ lọc và hình thành.
7. Vẽ lại dạng các tín hiệu trên vào giản đồ xung. So sánh DATA nhận tại FCOUT1 với
tài liệu DATA (NRZ) truyền.
8. Thay đổi cấu hình công tắc đặt số liệu cho bộ ghi dịch ( SW DIP-8), lặp lại các bước
thí nghiệm nêu trên.
Truyền tài liệu kiểu mã 1-bit vi phân (hình 2-29)
1. Giữ nguyên cấu hình nối ở trên và bổ sung bộ tạo mã và giải mã 1-bit vi phân vào sơ
đồ:
- Nối lối ra DATA của máy phát tài liệu với lối vào DATA bộ tạo mã ENCODING.
- Nối lối ra DIFF.DATA với lối vào DATA của MODULATOR 1 - 2.
- Nối lối ra FCOUT1 của bộ lọc và hình thành /TC-946D với lối vào IN bộ giải mã
DECODER & CLOCK RECOVERY.
SW 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4
0 1 1 0 0 1 1 0 0 1 1 0 0 1 1 0 0 1 1 0 0 1 1 0
- Nhấn nút START, kiểm tra và vẽ lại tín hiệu nhịp CK và DATA.
2. Nối lối ra DATA (DATA SEQUENCE GENERATOR ) với lối vào DATA/
BALANCED MODULATOR 1 của sơ đồ MODULATORS / TC-946M.
3. Nối tín hiệu sóng mang 2400Hz (CARRIER GENERATOR) với lối vào
CARRIER/ BALANCED MODULATOR 1 của sơ đồ MODULATORS / TC-
946M.
Lối vào CI – điều khiển bộ suy giảm lối ra MODULATORS nối đất.
Điều chỉnh biên độ sóng mang 2 V. Chỉnh lệch pha sóng mang ở MIN.
4. Điều chỉnh biến trở CARRIER NULL của MODULATOR 1 và tinh chỉnh pha sóng
mang thích hợp để nhận tín hiệu BPSK như Hình 2-5. Vẽ dạng tín hiệu vào giản đồ
xung theo CK và DATA ở trên.
5. Nối lối ra MOUT của MODULATORS / TC-946M với lối vào PSK/QPSK IN của
DEMODULATORS / TC-946D.
Nối lối ra bình phương SQR2 với lối vào PPL IN (CARRIER RECOVERY). Công
tắc S2 đặt ở BPSK.
Nối lối ra PA2 của bộ chia 2 với chốt điều khiển khoá 0 của PSK/QPSK
DEMODULATIONS/TC-946D.
Nối lối ra I với lối vào FCIN1 bộ lọc và hình thành trong phần DECODER &
CLOCK RECOVERY/TC946D.
Điều chỉnh ngưỡng bộ lọc và hình thành để nhận tín hiệu ra.
6. Quan sát dạng xung ra tại các điểm vào ra của bộ giải điều chế BPSK, bộ lọc và hình
thành.
7. Vẽ lại dạng các tín hiệu trên vào giản đồ xung. So sánh DATA nhận tại FCOUT1 với
tài liệu DATA (NRZ) truyền.
8. Thay đổi cấu hình công tắc đặt số liệu cho bộ ghi dịch ( SW DIP-8), lặp lại các bước
thí nghiệm nêu trên.
SW 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4
0 1 1 0 1 1 0 0 0 1 1 0 1 1 0 0 0 1 1 0 1 1 0 0
- Nhấn nút START, kiểm tra và vẽ lại tín hiệu nhịp CK và DATA.
2. Nối lối ra DATA (DATA SEQUENCE GENERATOR ) với lối vào DATA/
ENCODING/ TC-946M để nhận mã Dibit - I và Q.
Chuyển mạch MODE đặt ở DIBIT.
3. Nối lối ra I và Q tương ứng với lối vào CARRIER/BALANCED MODULATOR 1
và 2 của sơ đồ MODULATORS / TC-946M.
4. Điều chỉnh biên độ sóng mang ~ 1 V. Chỉnh biến trở pha để có các sóng mang
1200Hz lệch pha nhau 900 như Hình 2-32.
- Nhấn nút START, kiểm tra và vẽ lại tín hiệu nhịp CK và DATA.
2. Nối lối ra DATA (DATA SEQUENCE GENERATOR) với lối vào DATA/
ENCODING/ TC-946M để nhận mã Tribit – I, Q và C.
Chuyển mạch MODE đặt ở TRIBIT.
3. Nối lối ra I và Q tương ứng với lối vào CARRIER/BALANCED MODULATOR 1
và 2 của sơ đồ MODULATORS / TC-946M.
4. Nối lối ra C với các lối vào CI của bộ suy giảm / MODULATORS / TC-946M.
5. Nối tín hiệu sóng mang 1200Hz-0 và 1200Hz-90 (CARRIER GENERATOR)
với các lối vào CARRIER/ BALANCED MODULATOR 1 và 2 của sơ đồ
MODULATORS / TC-946M.
6. Điều chỉnh CARRIER NULL của các bộ điều chế cân bằng để nhận tín hiệu ra
QAM tại MOUT.
7. Vẽ lại dạng các tín hiệu ra và giản đồ.