You are on page 1of 5

SỬ DỤNG CƠ BẢN HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS

1. Tại sao lại là hệ điều hành Windows


a. Lựa chọn hệ điều hành Windows
- Là hệ điều hành mạnh, đa nhiệm đa xử lý, nhiều người dùng, không bị trục trặc
khi chạy một chương trình ứng dụng vô tình đụng chạm tới hệ thống.
- Là hệ điều hành rất dễ dàng khi cài đặt cũng như sao chép dự phòng và khôi phục
dữ liệu, tạo điều kiện thuận lợi khi cài đặt thêm thiết bị mới
- Bộ nhớ sử dụng hiệu quả, bộ nhớ RAM tối đa có thể lên tới 256GB, hỗ trợ các
chương trình ứng dụng 32 bit, 64 bit và tương lai là 128 bit
- Quản lý vào ra đĩa cứng rất tốt, có thể quản lý được đĩa cứng tối đa lên đến
128TB.
- Là hệ điều hành liên kết tốt mạng cục bộ - LAN, rất an toàn giúp cho việc gửi E-
mail, chia sẻ tệp tin thuận tiện.
- Giao diện người dùng đơn giản thông qua thanh tác vụ Taskbar dễ dùng với nhiều
hiệu ứng tiện dụng. Bảng điều khiển Control Panel được thiết kế với đầy đủ những
yếu tố cơ bản mà người dùng cuối cần quản lý.
- Xét tổng thể về chi phí và tính linh hoạt khi nâng cấp thiết bị thì Windows vượt
trội hơn so với các hệ điều hành khác.
- Là hệ điều hành có số lượng người dùng đông đảo và phổ biến

b. Một số ưu điểm của hệ điều hành Windows 7

- Bổ sung và nâng cấp thêm rất nhiều các chức năng mới so với các phiên bản
trước đó

2. Các thao tác cơ bản trong Windows

- Sau khi bật máy là quá trình khởi động máy tính được thực hiện. Khi khởi động máy
tính hoàn thành, màn hình Desktop sẽ hiện ra.

a. Các biểu tượng trong Windows

- Computer

- Network

- Control Panel

- Recycle Bin

- Người sử dụng

b. Thanh tác vụ
- Nút khởi động Start và Trình đơn khởi động Menu Start

- Vùng trung tâm Super Bar

- Vùng thông báo

c. Tạo Shortcut trên Desktop

d. Thao tác liếc – AeroPeek

e. Thao tác neo – AeroSnap

f. Thao tác Lắc – AeroShake

3. Làm việc với các chương trình ứng dụng trong Windows

a. Chạy một chương trình

b. Mở các tài liệu vừa dùng

c. Khởi động một chương trình ứng dụng gốc MS-DOS

d. Mở một cửa sổ trong Windows

e. Đóng một cửa sổ đối tượng, chương trình ứng dụng hay tài liệu

f. Kết thúc làm việc với Windows

4. Làm việc với Windows Explore

a. Giới thiệu các thành phần trên Windows Explore

 Hộp địa chỉ


 Hộp tìm kiếm - Search box
 Thanh Bảng chọn - Menu bar
 Thanh công cụ Tool bar
 Cửa sổ điều hướng Navigation pane
 Cửa sổ chi tiết
 Cửa sổ nội dung
 Cửa sổ xem trước
 Thay đổi kích thước của biểu tượng
b. Tùy chọn màn hình hiển thị trong Explore
c. Sắp xếp tệp tin và thư mục trong Explore
d. Tạo một thư mục mới trong Explore
e. Tùy biến biểu tượng thư mục trong Explore
f. Lựa chọn tệp tin hay thư mục trong Explore
g. Di chuyển và sao chép các tệp tin hay thư mục trong Explore
h. Đổi tên các tệp tin hay thư mục trong Explore
i. Xóa các tệp tin hay thư mục trong Explore
j. Khôi phục hay xóa vĩnh viễn tệp tin, thư mục trong Explore

5. Một số thao tác mở rộng trong Windows Explore

a. Định dạng một ổ đĩa USB

b. Thực hiện tìm kiếm

c. Nén và giải nén dữ liệu

6. Một số thư mục đặc biệt trên Windows Explore

a. Khái niệm

- Thư mục Libraries là một thư mục ảo, trong đó nó liệt kê tất cả các tệp tin của
cùng một ứng dụng tạo ra, không phụ thuộc vào vị trí của các tệp tin này được lưu trữ
trên ổ đĩa cứng nào của máy tính.

b. Sắp xếp các tệp tin trong thư viện

c. Thêm tệp tin vào thư viện

d. Tạo một thư viện mới

e. Thay đổi vị trí của tệp tin

7. Bảng điều khiển

a. Mở bảng điều khiển

b. Cài đặt và quản lý máy in

c. Tối ưu hóa các thiết lập cho laptop

d. Các tùy chọn điều chỉnh điện năng

e. Cài đặt và gỡ bỏ chương trình

8. Thực hiện các hoạt động bảo trì

a. Đánh giá máy tính

b. Làm sạch ổ đĩa cứng

c. Kiểm tra lỗi trên đĩa cứng


d. Chống phân mảnh ổ đĩa cứng

e. Cập nhật trình điều khiển thiết bị

f. Tăng tốc máy tính

9. Quản lý người dùng

a. Quản lý người dùng

b. Người dùng đầu tiên

c. Tạo mới một tài khoản người dùng

d. Sửa đổi một tài khoản người dùng

e. Thay đổi tài khoản người dùng

f. Xóa một tài khoản người dùng

g. Thiết lập mật khẩu

h. Thay đổi mật khẩu

i. Thay đổi các thiết lập của User Account Control

10. Các chức năng khác trong Bảng điều khiển

a. Đồng hồ

b. Chuột và bàn phím

11. Sao lưu và khôi phục dữ liệu

a. Thế nào là một điểm khôi phục hệ thống

- Điểm khôi phục hệ thống là một thời điểm nào đó mà người sử dụng cho rằng từ
thời điểm đấy trở về trước đó Windows hoạt động ổn định còn từ thời điểm đó trở đi
thì hệ thống hoạt động có vấn đề.

b. Tạo một điểm khôi phục hệ thống

c. Sử dụng một điểm khôi phục hệ thống

d. Sao lưu dự phòng các tập tin

e. Cập nhật sao lưu dự phòng

f. Khôi phục lại các tệp tin sao lưu


g. Lưu toàn bộ nội dung của máy tính

h. Tạo một bản sao lưu

i. Sử dụng một bản sao lưu

j. Tạo một đĩa sửa chữa trong Windows

12. Một số tiện ích trong Windows

a. Hiển thị các tiện ích

b. Thêm và chỉnh sửa các tiện ích

c. Thay đổi hình nền

d. Thay đổi màu cửa sổ

e. Thiết lập chương trình bảo vệ màn hình

f. Lựa chọn phong cách

g. Thay đổi kích thước biểu tượng

You might also like