Professional Documents
Culture Documents
LÊ TIẾN HUY
KHÓA 13
HỆ: KỸ SƯ TIN HỌC
BÁO CÁO
THỰC TẬP CÔNG NGHIỆP
NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Hà Nội, 5/2018
Lời cảm ơn
Lời đầu tiên em muốn gửi đến toàn bộ các thầy cô giáo trong ngành công
nghệ thông tin của trường Học Viện Kĩ Thuật Quân Sự, cùng toàn thể các anh
chị nhân viên trong công ty Hachinet lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn chân
thành nhất.Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Trung Tín đã tận
tình hướng dẫn và chỉ bảo chúng em suốt thời gian thực tập. Cảm ơn sự giúp đỡ
của các anh trong công ty đã không ngừng hỗ trợ, giải đáp những câu hỏi, thắc
mắc trong quá trình làm việc cùng nhau trong thời gian ngắn. Với sự hướng dẫn,
bảo ban nhiệt tình của các anh, cùng sự cố gắng của chúng em để chúng em có
một kết quả thực tập tốt như mong muốn của mình.
Xin chân thành cảm ơn!
Đề tài phát triển hệ thống mua bán linh kiện cho nhà máy, công xưởng
được một công ty doanh nghiệp có nhu cầu đưa ra để việc trao đổi mua bán qua
phần mềm hệ thống sẽ thuận lợi khi dữ liệu của hàng hóa ngày càng lớn và khó
kiểm soát bằng việc sử dụng sổ sách, các văn bản.Việc phổ biến các sản phẩm
của công ty đến khách hàng thông qua các bảng báo giá tuy nhiên chi phí khá
cao vì số lượng sản phẩm ngày một đa dạng và giá cả thay đổi liên tục và tính
phổ biến không cao chưa đáp ứng nhu cầu người dùng.Mặt khác, công ty gặp
nhiều khó khăn như chưa quản lý được người dùng, thông tin nhà sản xuất, cập
nhật giá sản phẩm, quản lí sản phẩm…..Nắm được tình hình đó nên một bộ phát
triển phần mềm của công ty Hachinet đã thiết kế và phát triển phẩn mềm hệ
thống mua bán linh kiện cho nhà máy, công xưởng để nhằm đáp ứng nhu cầu
phát triển nhanh hơn, giúp cho công ty có thể quản lý sản phẩm một cách tốt
nhất.
Mô tả về mô hình dự án:
Hình 1. Mô hình dự án
1
Dự án này có tên gọi khác là Koubai được chia làm 2 bộ phận lớn là
PO(purchase order) và PR(purchase request).
Mô tả quy trình bộ phận PR:
Hình 2 Sơ đồ bộ phận PR
Mô tả bộ phận PO:
Hình 3 Bộ phận PO
2
1.2. MỤC ĐÍCH, KẾ HOẠCH
Hệ thống phát triển mua bán linh kiện cho nhà máy, công xưởng
nhằm giải quyết những khó khăn của công ty đang đặt ra.
Website được xây dựng phải đáp ứng nhu cầu cần thiết cho công ty:
- Quản lí thông tin nhà sản xuất
- Quản lí sản phẩm
- Cập nhật giá, thông tin sản phẩm
- Quản lí người dùng
- In hóa đơn
1.2.2. Kế hoạch
Lập kế hoạch thực hiện dự án: Cán bộ hướng dẫn định hướng cho
sinh viên lập kế hoạch thực hiện dự án. Phân yêu cầu và xác định những
công việc cần làm, tiến trình thực hiện, nguồn tài nguyên cần khai thác, ....
trên cơ sở đó đặt ra mục tiêu phải đạt được đối với sinh viên.
3
tương quan với nhu cầu rất nhiều công ty trong và ngoài nước; trên cơ sở xác định
chức năng, nhiệm vụ, kế hoạch và điều kiện của từng bộ phận công ty để có những
hướng đi, quyết định đúng đắn trong việc lựa chọn sử dụng phần mềm hiệu quả
nhất nhằm phát triển mạnh và giải quyết những khó khăn.
1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để xây dựng một phần mềm tốt và chạy với hiệu quả cao thì việc áp dụng
các ý tưởng, nguyên lí và các phương pháp khoa học nhằm tìm ra những phương
hướng mới mô tả và đưa ra rõ mục đích của từng chức năng có trong phần mềm.
Nghiên cứu phải đảm bảo cho quá trình thực hiện phần mềm đúng thời gian và
hợp lí.
4
CHƯƠNG 2:CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C#
2.1.1 Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình C#
C# (hay C sharp) là một ngôn ngữ lập trình đơn giản, được phát
triển bởi đội ngũ kỹ sư của Microsoft vào năm 2000, trong đó người dẫn
đầu là Anders Hejlsberg và Scott Wiltamuth.
C# là ngôn ngữ lập trình hiện đại, hướng đối tượng và nó được xây
dựng trên nền tảng của hai ngôn ngữ mạnh nhất là C++ và Java.
C# với sự hỗ trợ mạnh mẽ của .NET Framework giúp cho việc tạo
một ứng dụng Windows Forms hay WPF (Windows Presentation
Foundation), . . . trở nên rất dễ dàng.
Mô hình MVC là mô hình kiến trúc phần mềm với 3 thành phần
Models, Views, và Controller. Khi sử dụng mô hình này, yêu cầu người
dùng sẽ được chuyển đến (routed) một Controller, Controller này có trách
nhiệm làm việc với Model để thực hiện các hành động của người dùng và
có thể lấy kết quả của các câu truy vấn. Controller sẽ chọn View tương
ứng để hiển thị cho người dùng, và cung cấp cho cho nó với bất kỳ dữ liệu
của Model mà nó đòi hỏi.
5
Hình 4 Mô hình MVC
6
2.1.3 Ưu điểm và nhược điểm hệ thống MVC
Ưu điểm:
Dễ dàng lập trình, nâng cấp, debug và test ứng dụng nhờ
được chia thành các thành phần độc lập,
Thích hợp cho các dự án lớn, gồm nhiều người giúp dễ dàng
làm việc và phân chia công việc với các thành viên
Nhược điểm:
Không thích hợp cho dự án nhỏ do bạn sẽ phải tốn nhiều thời
gian cho quá trình phát triển theo mô hình MVC.
- Tại sao sử dụng SQL: Vì nó là phần mềm miễn phí hoàn toàn, ổn
định và an toàn
Để cho hệ thống có thể sử dụng được, hệ quản trị CSDL phải tra
cứu hay tìm kiếm dữ kiệu một cách có hiệu quả. Điều này dẫn đến việc
thiết kế cấu trúc dữ liệu phức tạp để biểu diễn dữ liệu trong CSDL này.
7
Hình 5 Mô hình trừu tượng hóa dữ liệu
Select, insert,update,delete
Tóm lại: Ở chương 2 này e đã đưa ra các công cụ lập trình và liên quan
đến các dữ liệu cho dự án cơ bản nhất. Việc liên kết dữ 2 công cụ SQL và mô
hình MVC.NET nhằm giúp cho người lập trình viên có thể dễ dàng phát huy
được khả năng và áp dụng vào dự án của mình tốt nhất. Nâng cao chất lượng sản
8
phẩm phầm mềm và đảm bảo được yêu cầu mà nhà cung cấp đưa ra trong quá
trình xử lí dữ liệu.
9
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG DỰ ÁN
Ở chương này em sẽ phân tích đầy đủ các chức năng của hệ thống và cơ
sở dữ liệu đã được công ty xây dựng.
10
Bất cứ PR nào đều hải được Leader và Manager
approved.
Reject PR.
Edit PR.
Các chức năng khác:
Import danh sách PR.
Sắp xếp tìm kiếm PR.
Hiển thị màu khác nhau đối với những PR có need date và
quantity nhỏ hơn hoặc lớn hơn need date và quantity.
QA check list và IT check list chỉ hiển thị những PR cần
những bộ phận này approved.
Print ra một PR và export ra một hoặc nhiều PR.
Chức năng tạo hóa đơn (Purchase Order):
Phân chia quyền hạn:
User: nhân viên được cấp quyền tạo hóa đơn từ những
thông tin mà PR đã được approved.
Leader: người đứng đầu bộ phận nhỏ trong PO.
Manager: người quản lý PO, là người có quyền cao nhất
trong PO.
QA: là bộ phận của công ty, khi tạo ra PO có item PR
phải thông qua QA thì PO cũng phải được QA approved.
Các chức năng chính:
Tạo PO từ những PR Request.
Sau khi PO được tạo thì di chuyển sang PO Approved và
lần lượt Leader => Manager => CEO approved. Và sau
khi confirm thì chuyển sang Back Order.
Edit PO.
Reject PO.
Các chức năng khác:
11
Hiển thị danh sách PR Request, PO.
Tìm kiếm, sắp xếp PR, PO.
Print, export PO.
Quản lý project : project là dự án, mỗi một item trong master item
thuộc nhiều dự án khác nhau.
Hiển thị ở quyền CEO, Admin.
Các chức năng chính :
Hiển thị danh sách Project.
Tạo mới và edit Project.
Delete Project ở quyền Admin.
Các chức năng khác:
Export Project.
Quản lý User:
Hiển thị ở quyền CEO, Admin.
Các chức năng chính:
Hiển thị danh sách User.
Tạo mới và edit User.
Delete User ở quyền Admin.
Phân quyền truy cập các trang cho tài khoản.
Quản lý item (Master Item):
Chỉ hiển thị ở quyền Admin.
Các chức năng chính:
Hiển thị danh sách Item.
Delete, tạo mới và edit Item.
Các chức năng khác:
Export Item, Import Item.
Quản lý Roles:
Hiển thị ở quyền CEO và Admin.
Các chức năng chính:
12
Tạo ra các role cho hệ thống.
Quản lý nhà cung cấp (Suppliers): chứa thông tin các nhà cung cấp
các mặt hàng để confirm lại các thông tin đơn hàng.
Hiển thị ở quyền Admin
Các chức năng chính:
Hiển thị danh sách nhà cung cấp.
Tạo mới, edit và delete nhà cung cấp.
Các chức năng khác:
Export nhà cung cấp.
Quản lý các bộ phận của công ty (Department):
Hiển thị ở CEO và Admin.
Các chức năng chính:
Hiển thị danh sách các bộ phận.
Tạo mới các bộ phận.
Quản lý tiền tệ (Currency):
Hiển thị ở Admin.
Các chức năng chính:
Hiển thị danh sách currency.
Tạo mới các currency.
Biểu đồ usercase:
Nhân viên: nhân viên của công ty muốn vào hệ thống phải
xin quản trị viên admin hoặc CEO cấp tài khoản. Sau khi đã
được cấp tài khoản mỗi tài khoản sẽ có quyền khác nhau:
13
Hình 6 Mô hình đăng nhập
User:
Leader:
Manager:
14
Hình 9 Mô hình quyền của Manager
CEO:
Admin:
15
Hình 11 Mô hình quyền của Admin
16
Hình 12 Xử lý đăng nhập
Quá trình tạo PR:
Bước 1: User sẽ tạo PR nếu PR không cần QA,IT phê
duyệt thì chuyển sang Leader và ngược lại thì để QA,IT
phê duyệt trước rồi chuyển sang Leader.
Bước 2: Leader sẽ phê duyệt PR mà User tạo ra hoặc từ
chối PR thì sẽ gửi email thông báo cho user. PR cũng có
thể tạo ra từ Leader, cũng tương tự như User, nếu PR mà
leader tạo ra không cần QA,IT phê duyệt thì chuyển sang
Manager và ngược lại thì để QA,IT phê duyệt trước rồi
chuyển sang Manager.
Bước 3: Manager phê duyệt PR của User, Leader rồi
chuyển cho CEO hoặc từ chối thì sẽ gửi email thông báo
cho những người liên quan. Manager tạo PR rồi chuyển
sang CEO và nếu cần QA, IT approved thì chuyển qua
QA, IT trước rồi chuyển sang CEO.
17
Bước 4: CEO sẽ phe duyệt PR của User, Leader và
Manager rồi chuyển sang PO hoặc từ chối thì thông báo
cho những người liên quan.
18
Hình 14 Qúa trình tạo PO
19
Hình 15 Quá trình xử lý PO
3.2 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ.
Dựa trên những yêu cầu trên, công ty đã xây dựng lên một cơ sở dữ
liệu hoàn chỉnh. Đáp ứng được nhu cầu chức năng của khách hàng (Do
thông tin bảo mật nên không cho vào báo cáo)
Model:
- Data: Kết nối với cơ sở dữ liệu, thao tác với cơ sở dữ
liệu.
- Common: Định nghĩa các thuộc tính chung, tránh việc
lặp lại. Sử dụng các thuộc tính này cho toàn bộ project.
- Repository: Định nghĩa các interface để sử dụng khi
gọi trong controller.
View: hiển thị ra giao diện web.
Controller: gọi các phương thức thao tác với dữ liệu được
viết trên Model.
20
Hình 16 Mô hình phát triển hệ thống
Tóm tắt: Ở chương 3 này, em đã phân tích tất cả chức năng, yêu cầu của hệ
thống. Đồng thời em cũng đã phân tích mô hình cơ sở dữ liệu cũng như mô hình
phát triển project. Khi hiểu rõ chương 3 này, em có thể hiểu được toàn bộ hệ
thống cần phải làm gì và cách hoạt động của hệ thống. Việc hiểu rõ hệ thống
giúp cho tester có thể kiểm tra hệ thống có hoạt động đúng với yêu cầu của
khách hàng đưa ra hay không. Nếu trong quá trình test có lỗi thì lập tức báo lại
cho development để fix bug ngay. Ngoài ra, development cũng phải hiểu rõ hệ
thống để có thể xây dựng được ứng dụng đáp ứng được nhu cầu của khách
hàng. Trong quá trình thực tập, em nhận thấy việc hiểu rõ hệ thống là vô cùng
quan trọng, khi hiểu rõ hệ thống thì ta có thể kiểm soát được xem chương trình
lỗi ở đâu và như thế nào. Vì vậy, trong quá trình thực tập em đã có kinh nghiệm
về việc test hệ thống và có thể ứng dụng vào các dự án về sau.
21
CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG DỰ ÁN
Ở chương này, em sẽ trình bày về việc xây dựng giao diện của các trang
để đáp ứng được nhu cầu như phân tích chương 3. Vì do source code của công
ty không truyền ra ngoài lên không có view source.
22
PO, CEO, QA,
IT, Admin
9 Back Order PO đã được approved xong và PO User, Leader,
confirm lại với nhà sản xuất Manager của
xong PO, CEO, QA,
IT, Admin
10 PO Change Request Khi PR thay đổi PO User, Leader,
Manager của
PO, CEO, QA,
IT, Admin
11 All Project Hiển thị danh sách project Project Admin, CEO
12 Add Project Thêm project Project Admin, CEO
13 Edit Project Sửa project Project Admin, CEO
14 All User Hiển thị tất cả các User User Admin, CEO
15 Add User Thêm User User Admin, CEO
16 Edit User Sửa User User Admin, CEO
17 All Items Hiển thị danh sách Item Item Admin, CEO
18 Add Items Thêm Item Item Admin, CEO
19 All Roles Hiển thị các quyền có trong hệ Role Admin, CEO
thống
20 Add Roles Thêm quyền vào trong hệ Role Admin, CEO
thống
21 All Suppliers Hiển thị danh sách nhà cung Supplier Admin, CEO
cấp
22 Add Suppliers Thêm nhà cung cấp Supplier Admin, CEO
23 Edit Supplier Sửa nhà cung cấp Supplier Admin, CEO
24 All Department Hiển thị danh sách bộ phận Departm Admin, CEO
công ty ent
25 Add Department Thêm bộ phận công ty Departm Admin, CEO
ent
26 Edit Department Sửa bộ phận công ty Departm Admin, CEO
ent
27 General Setting Cài đặt chung Setting Admin, CEO
23
28 Permission Module Cài đặt các trang hiển thị Setting Admin, CEO
29 Maintenance System Setting Admin, CEO
30 All Currency Hiển thị danh sách tiền tệ Currenc Admin, CEO
y
31 Add Currency Thêm loại tiền tệ Currenc Admin, CEO
y
32 Edit Currency Sửa loại tiền tệ Currenc Admin, CEO
y
33 User Guide Hướng dẫn sử dụng hệ thống
34 Log Ghi lại lịch sử thao tác trên hệ
thống
24
Hình 18 Trang Create PR
28
4.1.13 Trang Items Master.
29
Hình 33 Trang Add User
30
Hình 36 Trang All Suppliers
31
Hình 39 Trang Add Department
33
4.1.20 Trang Logs.
Tóm tắt: Đây là dự án đang trong quá trình hoàn thành vì vậy em tham gia dự
án với vị trí thực tập đã được giao hoàn thành một số task cơ bản như tạo trang
phân quyền và fix một số bug của hệ thống.
34
Tài liệu tham khảo
Tiếng Việt
1. Chu Thị Hường, Hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
2. Nguyễn Việt Nam Nghị, Báo cáo đồ án Thiết kế website mua bán link
kiện máy tính, https://text.123doc.org/document/1460717-bao-cao-do-an-
thiet-ke-website-mua-ban-linh-kien-may-tinh.htm
Tiếng Anh
1. Patrick LeBlanc, 2013, Microsoft Sql Server Step By Step. Microsoft.
2. RB. Whitaker, The C# Player’s Guide 2th.
35
Người viết báo cáo Xác nhận của Cán bộ hướng dẫn
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
36