Professional Documents
Culture Documents
Đ An PowerFlex
Đ An PowerFlex
MỤC LỤC
1
SVTH: Nguyễn Huy Phúc
2
SVTH: Nguyễn Huy Phúc
Bộ điều khiển PowerFlex ® 525 AC là một series nằm trong dòng biến tần 520 của Rockwell,
đây là dòng biến tần component thế hệ mới của Allen-Bradley. dòng biến tần Powerflex 520 ra
đời nhằm đáp ứng nền tảng Logix của Rockwell trong những ứng dụng phổ thông đòi hỏi dùng
biến tần.
Bộ điều khiển PowerFlex ® 525 AC có một sự sáng tạo trong thiết kế mô-đun để hỗ trợ nhanh
chóng, dễ dàng cài đặt và cấu hình. Đây là thế hệ kế tiếp của bộ điều khiển nhỏ gọn cung cấp các
chuẩn truyền thông nhúng EtherNet/IP™, chương trình USB, và các tính năng an toàn chuẩn. Bộ
điều khiển PowerFlex 525 cung cấp công suất là 0,4 ... 22 kW (0.5 ... 30 Hp) với các lớp điện áp
toàn cầu là 100 ... 600V, cung cấp một loạt các điều khiển cho động cơ và các tùy chọn lắp linh
hoạt. Bộ lái PowerFlex 525 AC hoạt động ở nhiệt độ cao đến 70°C (158°F), và lý tưởng cho các
ứng dụng như băng tải, quạt, máy bơm, và máy trộn.
Đặc điểm nổi bật của powerflex 525 :
Thiết kế mô đun giúp tiết kiệm không gian nhờ giảm những một số linh kiện phụ đồng
thời hỗ trợ cài đặt và cấu hình nhanh hơn
Tích hợp những tính năng an toàn giúp bảo mật tốt hơn và bảo vệ thông tin cá nhân.
Kết nối Ethernet/IP™ hỗ trợ tích hợp liền mạch vào môi trường Logix và mạng
Ethernet/IP
Nhiều sự lựa chọn với những phần mềm,công cụ dễ sử dụng giúp đơn giản trong thiết kế,
cấu hình và lập trình.
Vận hành ở nhiệt độ cao lên tới 50oC. Với hệ thống giảm dòng và modun điều khiển quạt
có thể lên tới 70oC.
Tiết kiệm không gian với thiết kế gọn nhẹ giúp cài đặt được linh hoạt.
II. Thông số kỹ thuật:
Cấu hình và lập trình:
- Mô đun giao tiếp HMI đa ngôn ngữ sử dụng LCD
3
SVTH: Nguyễn Huy Phúc
Công Suất Công Suất Dòng Điện Frame Mã Hàng (Không Mã Hàng (Có
Tải Tải Nặng (A) Size Filter) Filter)
Thường (KW)
(KW)
0.4 0.4 2.5 A 25B-B2P5N104 -
4
SVTH: Nguyễn Huy Phúc
Công Suất Công Suất Dòng Điện Frame Mã Hàng (Không Mã Hàng (Có
Tải Tải Nặng (A) Size Filter) Filter)
Thường (KW)
(KW)
0.4 0.4 1.4 A 25B-D1P4N104 25B-D1P4N114
0.75 0.75 2.3 A 25B-D2P3N104 25B-D2P3N114
1.5 1.5 4 A 25B-D4P0N104 25B-D4P0N114
2.2 2.2 6 A 25B-D6P0N104 25B-D6P0N114
4 4 10.5 B 25B-D010N104 25A-D010N114
5.5 5.5 13 C 25B-D013N104 25B-D013N114
7.5 7.5 17 C 25B-D017N104 25B-D017N114
11 11 24 D 25B-D024N104 25B-D024N114
15 11 30 D 25B-D030N104 25B-D030N114
18.5 15 37 E 25B-D037N114 25B-D037N114
22 18.5 43 E 25B-D043N114 25B-D043N114
5
SVTH: Nguyễn Huy Phúc
CHƯƠNG II:CẤU HÌNH PHẦN CỨNG BIẾN TÀN POWER FLEX 525
b. Nhấn xuống và trượt nắp phía trên ra ngoài để tách mô-đun điều khiển ra khỏi
mô-đun công suất:
6
SVTH: Nguyễn Huy Phúc
c. Giữ chặt 2 mặt bên và phía trên của mô-đun điều khiển rồi kéo tách ra khỏi mô-
đun công suất
7
SVTH: Nguyễn Huy Phúc
b. Đẩy nắp bảo vệ phía trên của mô-đun điều khiển vào phía mô-đun công suất để
khóa chặt 2 mô-đun
8
SVTH: Nguyễn Huy Phúc
Trượt nắp theo hướng mũi tên xuống dưới để tách biệt khỏi mô-đun điều
khiển
Lắp lại nắp phía trước khi kết nối hoàn tất.
b. Tháo thiết bị bảo vệ ra khỏi mô-đun công suất:
Để truy cập vào thiết bị công suất, tấm bảo vệ các terminal công suất phải được
tháo ra.
Tháo mô-đun điều khiển
9
SVTH: Nguyễn Huy Phúc
Tháo nắp bảo vệ các terminal công suất bằng cách trượt chốt khóa xuống
phía dưới để tháo
Gắn lại thiết bị bảo vệ khi việc kết nối dây hoàn tất
Ký hiệu Miêu tả
R/L1, S/L2 Ngõ vào kết nối cấp điện áp 1 pha
R/L1, S/L2, T/L3 Vị trí kết nối nguồn 3-pha
U/T1, V/T2, W/T3 Vị trí kết nối đến động cơ
DC+, DC- Vị trí kết nối DC Bus
BR+, BR- Vị trí kết nối điện trở xả
Vị trí nối đất
10
SVTH: Nguyễn Huy Phúc
d. Vị trí đấu dây tín hiệu điều khiển cho biến tần:
03 Digln TermBlk Chạy Tín hiệu chọn chiều động cơ (chế độ T063
03/Start/Run nghịch 3-dây)/ chạy thuận(chế độ 2-dây)
FWD /hoặc tín hiệu Input
04 Digital Chân chung cho các I/O số (0VDV)
common
05 Digln TermBlk Tần số cài Tín hiệu Input T065
05 đặt
06 Digln TermBlk Tần số cài Thiết lập qua thông số t066[digln T066
05 đặt termblk 06]. Dòng tiêu thụ là 6 mA
07 Digln TermBlk Tín hiệu T067
07 khởi động
2
08 Digln TermBlk Jog thuận T068
08
C1 C1 Được gắn với cổng RJ-45
C2 C2 Chân tín hiệu chung
S1 Safety 1 Ngõ vào an toàn 1. Dòng tiêu thụ là
6mA
S2 Safety 2 Ngõ vào an toàn 2. Dòng tiêu thụ là
6mA
S+ Safety + 24v Nguồn 24V từ biến tần cho mạch an
toàn ( chân 11)
11 +24V DC Tham chiếu đến chân chung tín hiệu
số. Cấp nguồn cho các ngõ vào số.
Dòng tối đa ngõ ra là 100 mA
12 +10V DC Tham chiếu đến chân chung tín hiệu P047, p049
tương tự. Điện áp (0...10V) (ví dụ
dung cho biến trở). Dòng điện ngõ ra
lớn nhất là 15mA
13 +-10V in Not P047, P049,
Active t062, t063,
t065, t066,
t093, A459,
A471
14 Analog Chân chung tín hiệu tương tự
common
15 4-20mA Not Ngõ vào 4-20mA. Trở kháng nội P047, P049,
Active 250Ω t062, t063,
t065, t066,
A459, A471
16 Analog output 0..10VDC Các đầu ra tương tự mặc định là 0- t088, t089
10V. Để đổi thành ngõ ra analog 4-
20mA, thay đổi vị trí Jumper và thiết
lập qua thông số t088
12
SVTH: Nguyễn Huy Phúc
5. Giới thiệu màn hình hiển thị và tổng quan các nhóm thông số:
13
SVTH: Nguyễn Huy Phúc
Thoát Trở về 1 bước trong menu cài đặt. Hủy bỏ thay đổi giá
trị của 1 thông số và thoát khỏi chế độ cài đặt.
Select Tiến thêm một bước trong menu cài đặt. Chọn một chữ
số khi xem giá trị tham số.
14
SVTH: Nguyễn Huy Phúc
Enter Tiến thêm một bước trong thiết lập menu. Lưu thay
đổi giá trị của 1 thông số
Đổi chiều Được cài đặt bởi các thông số P046, P048 và P050
quay [Nguồn khởi động x] và A544 [Tắt tính năng chạy
ngược].
Khởi động Được sử dụng để khởi động biến tần. Được cài đặt bởi
các thông số P046, P048 và P050 [Start source x]
Dừng Được sử dụng để dừng biến tần hoặc để xóa lỗi Được
cài đặt bởi tham số P045 [Stop Mode]
Biến trở Được sử dụng để thay đổi tốc độ của biến tần. Được
cài đặt bởi các thông số P047, P049 và P051 [Tốc độ
tham khảo x].
15
SVTH: Nguyễn Huy Phúc
II. Các thông số cơ bản cần phải cấu hình cho biến tần:
Thông số Miêu tả Mặc định
P031[Motor NP Volts] (V) Điện áp danh định của Motor Tùy thuộc
động cơ
P032[Motor NP Hertz] (Hz) Tần số danh định của Motor 60 Hz
P033[Motor OL Current] Dòng điện định mức của motor Tùy thuộc
động cơ
P034[Motor NP FLA] (0.1A) Dòng điện quá tải của motor Tùy thuộc
động cơ
P035[Motor NP Poles] Số cặp cực của motor 4
P036[Motor NP RPM] Tốc độ định mức của motor 1752 rpm
P037[Motor NP power] Công suất định mức của motor Tùy thuộc
(0.01kW) động cơ
P039[Torque Perf mode] Lựa chọn chế độ điều khiển cho motor: 1
0 = “V/Hz”
1 = “SVC”
2 = “Economize”
3 = “Vector”(1)
4 = “PM Control”(1)(2)(3)
P040[autotune] Cho phép motor ở chế độ chuyển động 1
hoặc quay:
0 = “Ready/Idle” (Sẵn sàng/Chờ)
1 = “Static Tune”
2 = “Rotate Tune”
P041[Accel Time1] (0.01 s) Thời gian tăng tốc cho motor 10s
P042[Decel time 1] (0.01 s) Thời gian giảm tốc cho motor 10s
P043[Minimun Freg] (0.01 Hz) Thiết lập tần số thấp nhất cho ngõ ra biến 0.00 Hz
tần
16
SVTH: Nguyễn Huy Phúc
P044[Maximum Freg] (0.01 Hz) Thiết lập tần số lớn nhất cho ngõ ra biến 60.00 Hz
tần
P046[Start Source],p048,p050 Lựa chọn nguồn điều khiển( có thể thiết P046 = 1
lập nguồn điều khiển biến tần từ nhiều P048 = 2
nguồn khác nhau như từ PLC, từ nút nhấn P050 = 5
trên biến tần hoặc nút nhấn từ bên ngoài)
1 = “Keypad” (Phím nhấn)
2 = “DigIn TrmBlk” (Ngõ vào Digital)
3 = “Serial/DSI” (Ngõ vào Serial port)
4 = “Network Opt” (Cáp mạng)
5 = “Ethernet/IP”(3)
P047[Speed Ref], p049,p051 Lựa chọn lệnh điều khiển tần số P047 = 1
1 = “Drive Pot” P049 = 5
2 = “Keypad Freq” P051 = 15
3 = “Serial/DSI”
4 = “Network Opt”
5 = “0-10V Input”
6 = “4-20mA Input”
7 = “Preset Freq”
8 = “Anlg In Mult”(1)
9 = “MOP”
10 = “Pulse Input”
11 = “PID1 Output”
12 = “PID2 Output”(1)
13 = “Step Logic”(1)
14 = “Encoder”(1)
15 = “Ethernet/IP”(1)
16 = “Positioning”(1
A437[DB Resistor Sel] Cho phép / vô hiệu hóa hãm điện trở xã
bên ngoài và chọn mức độ bảo vệ điện trở.
A410[Preset Thiết lập tần số ngõ ra biến tần khi được
Freg0]….A425 chọn (điều khiển nhiều cấp tốc độ khác
nhau cho ngõ ra biến tần)
T062[Digln Lựa chọn chức năng cho ngõ vào số được
TemBlk]….T068 sử dụ ng( kết nối với nút nhấn từ bên
ngoai)
17
SVTH: Nguyễn Huy Phúc
CHƯƠNG III: CÁC BÀI THỰC HÀNH CẤU HÌNH VÀ ĐIỀU KHIỂN BIẾN
TẦN POWERFLEX 525
I. Yêu cầu:
- Máy tính có cài đặt phần mềm Studio 5000 hoặc Rslogix 5000
- Biến tần PowerFlex 525 AC
- Cáp Ethernet hoặc Router không dây
- Động cơ 3 pha
II. Tiến hành thí nghiệm:
1. Cấu hình Adapter bằng điều chỉnh thông số hệ thống:
Có nhiều cách để cấu hình IP address. Subnet mask,.. Ở đây ta sẽ sử dụng phương
pháp thay đổi thống số hệ thống bằng phím nhấn
Bước 1: Vô hiệu hóa tính năng BOOTP
- Điều chỉnh giá trị của C128 [EN Addr Sel] về 1-“Parameters”.
18
SVTH: Nguyễn Huy Phúc
- Kiểm tra lại giá trị của C128 [EN Addr Sel] đã được điều chỉnh về 1-“Parameters”
- Điều chỉnh giá trị của 4 thông số từ C137 [EN Gateway Cfg 1] đến C140 [EN Gateway
Cfg 4] để đặt giá trị địa chỉ Gateway.
19
SVTH: Nguyễn Huy Phúc
Mặc định khi có sự cố mất kết nối (đứt hoặc lỏng cáp) hay bộ điều khiển ở chế độ chở (đang
trong chế độ lập trình hoặc có lỗi) thì biến tần sẽ đáp ứng bằng cách báo lỗi nếu như nó đang sử
dụng I/O từ cùng hệ thống. Ta có thể thay đổi cách đáp ứng khác bằng cách thay đổi thông số hệ
thống:
Thay đổi thông số C143 [EN Comm Flt Actn] và C144 [EN Idle Flt
Actn] để có đáp ứng mong muốn:
20
SVTH: Nguyễn Huy Phúc
- Ở bên trái màn hình sẽ có cột các lựa chọn, ta nhấn chuột phải vào mục Ethernet > New
module
- Chọn Controller phù hợp với Controller đang sử dụng và nhấn Create
- Sau khi tạo ta sẽ thấy thanh ghi tên của controller đang sử dụng xuất hiện trong mục
Ethernet, nhấn đúp vào tên của Controller
21
SVTH: Nguyễn Huy Phúc
22
SVTH: Nguyễn Huy Phúc
- Ở của sổ Select Module Type, chọn biến tần và adapter tương ứng từ danh sách. Của sổ New
Module sẽ hiện ra
- Ở cửa sổ New Module, chọn tab General và điển thông tin tương ứng muốn cài đặt cho biến
tần:
- Trong của sổ New Module, mục Module Definition, chọn nút Change để mở cửa sổ Module
Definition và cài đặt thông số cho biến tần
23
SVTH: Nguyễn Huy Phúc
- Nếu không biết thông số của động cơ, ta có thể nhấn vào nút Match Drive để hệ thống tự
xác định thông số
- Sau đó nhấn Create Database để tạo cơ sở dữ liệu cho I/O Configue
- Nhấn Ok để xác nhận thay đổi
- Tiếp tục ở cửa sổ New Module, ta chọn tab Connection
24
SVTH: Nguyễn Huy Phúc
- Phía bên phải màn hình sẽ xuất hiện các tags của hệ thống và của bộ điều khiển
+ Ta tìm mục PowerFlex_525_Drive:I chứa các Controller Input Tags
25
SVTH: Nguyễn Huy Phúc
- Nhấn Download để tải những cài đặt vào controller. Trước khi nhấn, đảm bảo controller đã
được chuyển sang chế độ Program Mode bằng cách gạt cần ở controller. Khi việc tải xuống
hoàn tất thành công, RsLogix 5000 sẽ chuyển sang chế độ Online Mode và ô I/O Not
Responding ở góc trái trên của màn hình sẽ chớp nháy xanh.
- Nếu controller ở chế độ Run Mode trước khi nhấn Download ứng dụng Rslogix5000 sẽ
nhắc phải thay đổi chế độ cho controller sang Program Mode trước khi thực hiện.
- Chọn File>Save.
Vậy là ta đã hoàn tất việc cấu hình I/O cho biến tần và controller.
26
SVTH: Nguyễn Huy Phúc
Bài 2: Sử dụng I/O để điều khiển biến tần thông qua Ethernet/IP
I. Mục tiêu:
Các chương trình I/O cho phép :
• Nhận thông tin trạng thái logic từ biến tần.
• Gửi một Command Logic để điều khiển biến tần (ví dụ, start, stop).
• Gửi một Tham chiếu đến biến tần và nhận Thông tin phản hồi từ biến tần.
• Gửi / nhận dữ liệu Datalink đến / từ biến tần.
Ta tạo các Tag cục bộ cho biến tần ở phần mềm để điều khiển bằng ngôn ngữ Ladder.
27
SVTH: Nguyễn Huy Phúc
- Kết quả:
Bước 2:
- Ở cột bên trái màn hình chính, ta chọn mục Task>MainTask>MainProgram, click chuột
phải chọn mục New Routine
28
SVTH: Nguyễn Huy Phúc
- Tiếp tục
29
SVTH: Nguyễn Huy Phúc
- Như vậy, ví dụ để điều khiển bắt đầu động cơ, ta chỉ cần set Tag Command_Start lên 1
- Để set tốc độ động cơ, ta tìm tag PowerFlex_525_Drive:I.Output.Freq và thay đổi thông số
30
SVTH: Nguyễn Huy Phúc
I. Mô tả:
Bài thí nghiệm này sẽ hướng dẫn cách sử dụng những gói tin trực tiếp để cấu hình và giám
sát biến tần PowerFlex 525 cũng như bộ điều khiển thông qua Ethernet/IP
Gói tin trực tiếp được sử dụng để truyền dữ liệu mà không cần cập nhật liên tục. Với gói tin
trực tiếp, chúng ta có thể cấu hình và giám sát thông số thiết bị thông qua mạng.
II. Tiến hành thí nghiệm:
1. Sử dụng Controller Tags để đọc một thông số nhất định:
- Ta sử dụng lệnh Get Attribute Single để đọc một thông số đơn. Lệnh đọc này có thể đọc giá
trị của một thông số dạng 16 bit , ví dụ như b003 [Output Current] của biến tần Power
Flex 525.
- Tạo Controller Tags như sau:
- Nhấn vào biểu tượng … trên ô MSG để điều chỉnh cấu hình cho lệnh Singe_Read_Message
31
SVTH: Nguyễn Huy Phúc
32
SVTH: Nguyễn Huy Phúc
Tương tự với đọc một thông số, ghi một thông số cũng có những thao tác giống với phần 1.
- Ta sử dụng lệnh Set Attribute Single để đọc một thông số đơn. Lệnh đọc này có thể đọc giá
trị của một thông số dạng 16 bit , ví dụ như P041 [Accel Time 1] của biến tần Power Flex
525.
- Tạo Controller Tags như sau:
- Nhấn vào biểu tượng … trên ô MSG để điều chỉnh cấu hình cho lệnh Singe_Read_Message
33
SVTH: Nguyễn Huy Phúc
34
SVTH: Nguyễn Huy Phúc
- Ở ô MSG trong Main Routine, ta nhấn vào biếu tượng để cấu hình lệnh:
35
SVTH: Nguyễn Huy Phúc
- Sau khi tạo chương trình ladder và download xuống controller, ta Go Online và vào mục
Controller Tags, tìm tag Scattered_Read_Request, thay đổi các thông số như sau
Tương ứng với việc yêu cầu đọc các thông số b001, b003, b004, b005, b017
- Tiếp theo ta chọn tag Scattered_Read_Response để xem giá trị các thông số vừa yêu cầu
36
SVTH: Nguyễn Huy Phúc
37
SVTH: Nguyễn Huy Phúc
- Ở ô MSG trong Main Routine, ta nhấn vào biếu tượng để cấu hình lệnh Write:
38
SVTH: Nguyễn Huy Phúc
- Sau khi tạo chương trình ladder và download xuống controller, ta Go Online và vào mục
Controller Tags, tìm tag Scattered_Write_Request, thay đổi các thông số như sau
Tương ứng với việc yêu cầu ghi giá trị các thông số A442, A443, A415, A416, A417
- Tiếp theo ta chọn tag Scattered_Write_Response để xem việc ghi giá trị các thông số có
thành công không
39
SVTH: Nguyễn Huy Phúc
Error Code = 0 tương ứng với việc ghi giá trị các thông số thành công
40
SVTH: Nguyễn Huy Phúc
Bài 4: Sử dụng RsLogix cấu hình biến tần điều khiển động cơ nâng cao
I. Mô tả:
Ở bài thí nghiệm này ta sẽ thực hiện điều khiển động cơ với 4 ứng dụng điều khiển logic tích
hợp sẵn trong biến tần:
• Velocity StepLogic™ Function (Điều khiển vận tốc theo bước)
Động cơ sẽ thay đổi vận tốc theo 8 mức đã được lập trình logic sẵn. Ở mỗi bước sẽ được
chuyển sang bước tiếp theo dựa vào người lập trình (ví dụ dựa theo tín hiệu digital ở ngõ vào
digital “Logic In 1” và “Logic In 2”). Có thể sử dụng timer để điều khiển thời gian thực hiện
các bước. Ngõ ra digital cũng có thể được điều khiển dựa theo từng bước.
• Counter Function
Một ngõ vào digital có thể được lập trình như một tính hiệu “Counter In”. Một ngõ ra
digial có thể được lập trình như một tín hiệu “Counter Out” với mức ngõ ra được lập trình
theo số tín hiệu đếm được được định trước. Khi counter đạt giá trị đã được định trước thì
trạng thái ngõ ra sẽ thay đổi. Counter có thể được reset bằng ngõ vào digital lập trình với tín
hiệu “Reset Counter
II. Tiến hành thí nghiệm:
1. Velocity StepLogic sử dụng đếm thời gian:
Để kích hoạt chức năng này ta phải đặt giá trị của 3 thông số P047, P049 or P051[Speed
Referencex] thành 13 “Step Logic”. 3 thông số này dùng để kích hoạt mức logic, vận tốc và
thời gian cho mỗi bước.
• Các bước Logic được xác định bởi các thông số L180...L187 [Stp Logic x].
• Giá trị vận tốc được đặt ở các thông số A410...A417 [Preset Freq 0...7].
• Thời gian thực hiện mỗi bước được đặt ở các thông số L190...L197 [Stp Logic Time x].
41
SVTH: Nguyễn Huy Phúc
- Ta có thể thao tác bằng tay sử dụng màng hình LCD và nút nhấn điều khiển hoặc có thể sử
dụng phần mêm Rslogix để thay đổi thông số thông qua Ethernet/IP
- Ở thí nghiệm này, ta sẽ kết hợp với bài trước bằng cách sử dụng Ethernet/IP để cấu hinh hệ
thống.
Bước 1: Tạo một routine mới với các chức năng Scattered Read và Scattered Write
như sau:
Thực hiện tương tự Bài thí nghiệm 3.3 và 3.4 để tạo các tags thay đổi thông số
- Sử dụng lệnh Scattered Write Message đẻ thay đổi thông số P047, P049 or P051
- Ở đây ta thay đổi P047
42
SVTH: Nguyễn Huy Phúc
Lưu ý:
Chuỗi hoạt động bắt đầu với 1 lệnh “start”.
Thông thường một chuỗi sẽ bắt đầu với Step 0 và chuyển sang bước tiếp theo khi thời
gian cài đặt cho mỗi bước chạy hết.
Step 7 sẽ chuyển về lại Step 0.
Chuỗi sẽ lặp lại cho đến khi có lệnh “Stop” hoặc xảy ra lỗi.
43
SVTH: Nguyễn Huy Phúc
Hàm timer được sử dụng để điều khiển động cơ ở một vận tốc xác định trước là 30
Hz với thời gian chạy là 20s để ghi đè lên tín hiệu điều khiển analog
Các thông số sẽ được điều chỉnh như sau:
– P047 [Speed Reference1] = 6 “4-20mA Input”
– P049 [Speed Reference2] = 7 “Preset Freq”
– t062 [DigIn TermBlk 02] = 1 “Speed Ref 2”
– t063 [DigIn TermBlk 03] = 19 “Timer Start”
– t076 [Relay Out1 Sel] = 25 “Timer Out”
– t077 [Relay Out1 Level] = 20.0 Secs
– A411 [Preset Freq 1] = 30.0 Hz
3. Sử dụng hàm Counter:
Các ngõ vào digital và ngõ ra digital điều khiển hàm counter được cấu hình bằng các
thông số t062...t063, t065...t068 [DigIn TermBlk xx] đặt giá trị 20 “Counter In” và 22
“Reset Counter”.
Các ngõ ra digital được định sẵn một giá trị mức và sẽ được kích lên khi giá trị đạt mức.
Thông số quyết định giá trị là t077 [Relay Out1 Level], t082[Relay Out2
Level], t070 [Opto Out1 Level] và t073 [Opto Out2 Level].
Thông số t076 [Relay Out1 Sel], t081 [Relay Out2 Sel], t069 [Opto Out1 Sel]
và t072 [Opto Out2 Sel] được đặt giá trị là 26 “Counter Out” có tác dụng làm ngõ ra đổi
trạng thái khi đạt mức.
Ở bài thí nghiệm này, ta sẽ giả sử có một dây chuyền các kiện hàng và một cảm biến xác
định có kiện hàng :
Một cảm biến sẽ được sử dụng để đếm các kiện hàng trên băng tải
Một bộ đếm giữ các kiện hàng cho đến khi đủ 5
Một máy vận chuyển 5 kiện hàng đến khu vực cần thiết
Khi máy vận chuyển xong sẽ chạm công tắc hành trình làm reset counter.
Các thông số được cài đặt như sau:
– t065 [DigIn TermBlk 05] = 20 “Counter In”
– t066 [DigIn TermBlk 06] = 22 “Reset Countr”
– t076 [Relay Out1 Sel] = 26 “Counter Out”
– t077 [Relay Out1 Level] = 5.0 Counts
44
SVTH: Nguyễn Huy Phúc
Reference:
1.520-UM001I-EN-E PowerFlex 520-Series Adjustable Frequency AC Drive User
Manual
2. 520COM-UM001B-EN-E PowerFlex 525 Embedded EtherNet/IP Adapter User
Manual
45
SVTH: Nguyễn Huy Phúc
46