Professional Documents
Culture Documents
Thực hành quấn dây đông cơ điện xoay chiều 3 pha PDF
Thực hành quấn dây đông cơ điện xoay chiều 3 pha PDF
1
III. KIẾN THỨC LÝ THUYẾT CỦA BÀI THỰC HÀNH
1. Kết cấu dây quấn stator
1.1. Động cơ xoay chiều ba pha một cấp tốc độ
Dây quấn stator động cơ điện xoay chiều ba pha một cấp tốc độ bao
gồm ba cuộn dây được làm bằng dây điện từ, có thông số giống nhau và
được đặt mỗi pha lệch nhau 1200 trong lõi sắt từ stator, các đầu dây ra
của ba cuộn được ký hiệu là A – X; B – Y; C – Z. Động cơ có thể được
lựa chọn vận hành ở chế độ Sao (Y) hoặc Tam giác () tùy thuộc vào
quan hệ giữa điện áp định mức của động cơ với điện áp định mức của
lưới điện, như minh họa ở hình 7.1 và hình 7.2.
Trong đó:
+ Ud0: điện áp dây của nguồn.
+ Ufđc: điện áp định mức một cuộn dây stator.
+ Điều kiện động cơ vận hành chế độ Y: Ud0 = 3 Ufđc.
+ Điều kiện động cơ vận hành chế độ : Ud0 = Ufđc.
Hình 7.3. Ký hiệu các cuộn dây stator động cơ hai cấp tốc độ
Các cuộn dây của ba pha cũng được lệch nhau 1200 trong lõi sắt từ
stator. Tùy thuộc vào cách đấu dây trong sơ đồ trải dây quấn, động cơ có
thể được lựa chọn vận hành ở chế độ Tam giác nối tiếp tốc độ thấp/Sao
song song tốc độ cao (/YY), hoặc Tam giác nối tiếp tốc độ cao/Sao
song song tốc độ thấp, như minh họa ở hình 7.4 và hình 7.5.
3
Hình 7.4. Đấu dây tốc độ thấp/YY tốc độ cao
- Điện áp và dòng điện định mức: U đmY / U đm [V] và I đmY / I đm [A]
4
TS. Bùi Văn Hồng
- Kiểu dây quấn và cách thức đấu dây của mỗi pha
- Hình thức cách điện và đai đầu các bối dây
- Số sợi chập và số mạch nhánh song song
- Đường kính dây và số vòng dây của mỗi bối
2. Xây dựng sơ đồ trải dây quấn
2.1. Sơ đồ trải dây quấn đồng tâm
Quy trình xây dựng sơ đồ dây quấn stator kiểu đồng tâm hai mặt
phẳng, có: Z = 24, 2p = 4, m = 3, a = 1.
Bước 1. Xác định thông số lõi sắt từ stator động cơ: Z = 24, 2p = 4, a =1
Z 24 (7.1)
Bước 2. Tính bước cực từ: 6 [rãnh]
2p 4
Bước 13. Tính số rãnh một pha trong một bước cực:
6 (7.2)
q 2 [rãnh]
3 3
1 2 3 4
Hình 7.6. Sơ đồ trải dây quấn stator kiểu đồng tâm hai mặt phẳng
Z = 24, 2p = 4, a = 1
Bước 4. Tính góc lệch pha sức điện động giữa hai rãnh liên tiếp
1800 1800
đ 300 (7.3)
6
5
Bước 5. Tính khoảng cách giữa các pha
120 0 120 0 (7.4)
( A B C ) 4 [rãnh]
đ 30 0
Bước 6. Vẽ sơ đồ trải dây quấn được minh họa như hình 7.6
Bước 7. Xác định quy trình lồng dây
Thứ tự lồng các bối dây vào rãnh của lõi sắt từ stator (quy trình
lồng dây) được thực hiện lần lượt như sau: 1,2 → 7,8 → 9,10 → 15,16
→ 17,18 → 23, 24 → 5,6 → 11,12 → 13,14 → 19,20 → 21,22 → 3,4.
2.2. Sơ đồ trải dây quấn đồng khuôn
Quy trình xây dựng sơ đồ dây quấn stator kiểu đồng khuôn tập
trung, có: Z = 36, 2p = 4, m = 3, a = 1.
Bước 1. Xác định thông số lõi sắt từ stator động cơ: Z = 36, 2p = 4, a =1
Z 36 (7.5)
Bước 2. Tính bước cực từ: 9 [rãnh]
2p 4
1 2 3 4
Hình 7.7. Sơ đồ trải dây quấn stator kiểu đồng khuôn tập trung
Z = 36, 2p = 4, a = 1
Bước 3. Tính số rãnh một pha trong một bước cực
9
q 3 [rãnh] (7.6)
3 3
Bước 4. Tính góc lệch pha sức điện động giữa hai rãnh liên tiếp
6
TS. Bùi Văn Hồng
1800 180 0
đ 20 0 (7.7)
9
Bước 5. Tính khoảng cách giữa các pha
120 0 120 0
( A B C ) 6 [rãnh] (7.8)
đ 20 0
Bước 6. Vẽ sơ đồ trải dây quấn được minh họa như hình 7.7
Bước 7. Xác định quy trình lồng dây
Thứ tự lồng các bối dây vào rãnh của lõi sắt từ stator (quy trình
lồng dây) được thực hiện lần lượt như sau:
+ Chờ: 1,2,3
+ Lồng: 10,11,12 → 7,8,9 → 16,17,18 → 13,14,15 → 22,23, 24
→ 19,29,21 → 28,29,30 → 25,26,27 → 34,35,36 → 31,32,33 → 1,2,3.
2.3. Sơ đồ trải dây quấn xếp kép
Quy trình xây dựng sơ đồ dây quấn stator kiểu xếp kép, có: Z = 24,
2p = 4, m = 3, a = 1.
1 2 3 4
7
Bước 4. Tính góc lệch pha sức điện động giữa hai rãnh liên tiếp:
đ 300
Bước 5. Tính khoảng cách giữa các pha: A B C 4 [rãnh]
Bước 6. Vẽ sơ đồ trải dây quấn được minh họa như hình 7.8:
Bước 7. Xác định quy trình lồng dây:
Thứ tự lồng các bối dây vào rãnh của lõi sắt từ stator (quy trình
lồng dây) được thực hiện lần lượt như sau:
+ Chờ: 1+,2+,3+,4+,5+
+ Vô: 6-,7-,8-,9-,10-, → 6+,11- → 7+,12- → 8+,13- → 9+,14- → 10+,
15 → 11+,16- → 12+,17- → 13+,18- → 14+,19- → 15+,20- → 16+,21- →
-
Bước 6. Vẽ sơ đồ trải dây quấn được minh họa như hình 7.9
8
TS. Bùi Văn Hồng
1 2 3 4
9
đ 150
Bước 6. Tính khoảng cách giữa các pha A – B – C: A B C 8 [rãnh]
Bước 7. Vẽ sơ đồ trải dây quấn được minh họa như hình 7.10
1 2
10
TS. Bùi Văn Hồng
( Dt hr ) (7.11)
KL
Z
+ Dt: đường kính trong rotor [mm]
+ Z: tổng số rãnh stator [rãnh]
+ : hệ số được xác định theo số cực từ (bảng 7.2)
+ hr: chiều cao răng của rãnh stator [mm]
L' L (6 10) [mm] (7.12)
+ L: chiều dài lõi sắt từ stator [mm]
K L
11
3.2. Lót cách điện
Cách điện cho bộ dây, bao gồm: cách điện thân rãnh, cách điện
miệng rãnh (bìa úp) và nêm chèn cách điện (hình 7.13), cách điện đầu bối
dây (lót vai) (hình 7.18).
d1 d1
hr
h
hr
h
d2
d2
Hình 7.13. Hình dạng rãnh stator và vị trí đặt cách điện
Trong đó:
- Cách điện rãnh và cách điện miệng rãnh thường được làm bằng
giấy cách điện có độ dày khoảng 0,2mm (tùy thuộc vào công suất của
máy điện), và có kích thước phù hợp với kích thước của rãnh stator như
minh họa ở hình 7.14.
- Nêm chèn cách điện thường được làm bằng tre hoặc gỗ phíp, có
tác dụng tăng cường cách điện và độ bền cơ cho bối dây.
- Cách điện đầu các bối dây thường được làm bằng giấy cách điện
có độ dày khoảng 0,1mm (tùy thuộc vào công suất của máy điện). Kích
thước, hình dáng và cách thức lót cách điện các đầu bối dây phụ thuộc
vào kiểu dây quấn.
2.d 1
13
- Giữ các cạnh tác dụng sao cho thẳng rồi dùng dao vào dây chải
dọc theo khe rãnh (hình hình 7.17) để đẩy từ từ từng sợi dây vào rãnh
stator.
Chú ý: không làm cong hoặc gấp khúc đoạn dây nằm trong rãnh
stator.
- Dùng tay đẩy cách điện miệng rãnh vào miệng rãnh. Chú ý không
để vòng dây nằm ngoài giấy cách điện rãnh hoặc cách điện miệng rãnh.
- Nắn hai đầu của bối dây để tạo khoảng không gian rộng cho việc
lồng các bối dây tiếp theo.
3.5. Lót giấy cách điện giữa các nhóm bối dây
- Cắt và lót giấy cách điện giữa các nhóm bối giây phía ngoài rãnh
để phân lớp các nhóm bối dây giữa các pha với nhau (hình 7.18).
Chú ý: Giấy cách điện giữa các nhóm bối chỉ vừa đủ cách điện
giữa hai nhóm bối dây, mà không nên cắt quá thừa vì sẽ gây trở ngại cho
việc đai dây cũng như sự thoát nhiệt và độ đồng đều của lớp sơn khi tẩm
sơn cách điện cho các bối dây quấn động cơ.
3.5. Đấu dây
- Đấu liên kết các nhóm bối dây theo sơ đồ trải dây quấn. Tại chỗ
nối liên kết nhóm bối dây phải được lồng ống gen cách điện.
- Đưa các đầu dây ra ngoài: dùng giây điện mềm nhiều sợi có 2
màu khác nhau để nối các đầu dây ra (đầu đầu A, B, C một màu, và đầu
cuối X, Y, Z một màu).
14
TS. Bùi Văn Hồng
Chú ý: đưa các đầu A, B, C ra hộp cực theo một phía, các đầu X,
Y, Z theo phía còn lại (mục đích để dễ phân biệt).
- Lắp các đầu dây trên hộp cực theo sơ đồ điện hộp cực (sau khi cố
định phần đầu bối).
(1000 U đm )
Rcđ [MΩ] (7.13)
1000
Ví dụ: động cơ có điện áp định mức Uđm = 400V, điện trở cách
điện là: Rcđ ≥ 1,4 MΩ.
- Điện trở một chiều giữa các pha: RAX = RBY = RCZ
15
- Dòng điện không tải của các pha: I0A = I0B = I0C ≤ 0,5Iđm
- Tốc độ không tải: n0 ≈ 1500 vòng/phút
- Nhiệt độ ổn định của vỏ động cơ khi tải định mức: θvỏ ≤ 750C
- Nhiệt độ ổn định của dây quấn khi tải định mức: θdây ≤ 1500C
16
TS. Bùi Văn Hồng
2. Thông số dây quấn gia công mới
- Chu vi khuôn: … … …. … … …
- Kiểu dây quấn: .. … … … .. .. …
- Sống vòng 1 bối: .. .. … … . ... …
- Đường kính dây: .. .. … … . … ..
3. Kết quả đo điện trở
- Điện trở cách điện: … … … … … … …
- Điện trở một chiều các pha: .. .. … … …
4. Kết quả kiểm tra không tải
- Dòng không tải: I0A, I0B, I0C
…………………………………………
…………………………………………
- Tốc độ không tải: n0
…………………………………………
…………………………………………
5. Kết quả kiểm tra tải định mức
- Nhiệt độ vỏ động cơ: θvỏ
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
- Nhiệt độ dây quấn: θdây
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
6. Thời gian thực hiện bài thực hành
Kết quả thực hành
17