Professional Documents
Culture Documents
Bai Tap Tong Hop 1
Bai Tap Tong Hop 1
Khảo sát tiền lương Y (triệu ñ) của giáo viên theo số năm công tác X (năm),
trình ñộ, ta có bảng số liệu sau :
Số năm CT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
(TS = 1 , ThS = 0)
a) Viết hàm SRF của mô hình. Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy.
b) Xác ñịnh khoảng tin cậy của β2, với ñộ tin cậy 95%.
c) Xét xem số năm công tác có ảnh hưởng ñến lương hay không, với mức ý nghĩa
1%.
c) Với ñộ tin cậy 99%, xét xem khoảng giá trị nào có thể chứa β2.
d) Có thể so sánh R2 của mô hình (A) và (B) không ? tại sao ?
e) Nếu số năm công tác là 4.5 năm thì lương là bao nhiêu (tính xấp xỉ) ?
Câu 3 : Xét hàm HQ của lương (Y) theo số năm công tác (X) và hệ số chức vụ (Z), với
cỡ mẫu là 15, ta có KQ sau :
Mô hình (C) : Y^ = 1.767 + 1.428 X + 0.869 Z
Se = 0.262 0.036 0.25
e) Xác ñịnh khoảng tin cậy của σ2 với ñộ tin cậy 95%.
f) Kiểm ñịnh gt cho rằng mức lương tăng thêm of từng năm công tác là 1.3 triệu
ñồng/năm, với mức ý nghĩa 5%.
g) Tính hệ số xác ñịnh hiệu chỉnh của mô hình.
h) Có thể so sánh R2 của mô hình (A) và (C) ñược không ? tại sao ?
Câu 4 : ðặt D = 0 : ThS ; D =1 : TS.
Câu 5 : Nếu xét thêm yếu tố giới tính (K=0 : nữ ; K=1 : nam) thì mô hình hồi quy với cỡ
mẫu 16 là :
b) Kiểm ñịnh H0 : β4 =0, với mức ý nghĩa 5%, nêu ý nghĩa của kiểm ñịnh.
c) Xác ñịnh khoảng tin cậy của β4, với ñộ tin cậy 99%.
d) Kiểm ñịnh sự phù hợp của SRF, mức ý nghĩa 5%.
e) Dự ñoán lương trung bình của nữ giáo viên có trình ñộ ThS, với 13 năm công tác.
f) Giả sử các kết quả hồi quy của các câu hỏi trên ñược ước lượng trên cùng một
mẫu với cỡ mẫu là 16. Theo bạn, mô hình nào thích hợp nhất trong các mô hình
(A) (C) (D) (E).
--------------oOo---------------