You are on page 1of 3

BÀI TẬP TỔNG HỢP

MÔN : KINH TẾ LƯỢNG

Khảo sát tiền lương Y (triệu ñ) của giáo viên theo số năm công tác X (năm),
trình ñộ, ta có bảng số liệu sau :

Lương 3 2.7 4 4.5 4 4.2 5 6 7 6

Số năm CT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Trình ñộ TS ThS TS TS ThS ThS TS TS TS ThS

(TS = 1 , ThS = 0)

Câu 1: Xét mô hình (A): Y = β1+β2X + U

a) Viết hàm SRF của mô hình. Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy.

b) Xác ñịnh khoảng tin cậy của β2, với ñộ tin cậy 95%.
c) Xét xem số năm công tác có ảnh hưởng ñến lương hay không, với mức ý nghĩa
1%.

d) Kiểm ñịnh giả thiết H0 : β2 = 0.5, mức ý nghĩa 5%.


e) Nếu số năm công tác là 4.5 năm thì lương là bao nhiêu, ñộ tin cậy 99%.
f) Nếu số năm công tác là 5.5 năm thì lương trung bình là bao nhiêu, ñộ tin cậy
95%.
g) Dự ñoán khoảng cho phương sai của nhiễu, ñộ tin cậy 99%.

h) Kiểm ñịnh giả thiết H0 : σ2 = 3, với mức ý nghĩa 5%.


i) Kiểm ñịnh sự phù hợp của SRF, với ý nghĩa 5%.
j) Nếu ñơn vị ño của Y là ngàn ñồng và của X là tháng thì kết quả hồi quy thay ñổi
thế nào ?

Câu 2 : Mô hình (B) : lnY = β1 + β2X + U


Kết quả hồi quy như sau : lnY^ = 0.984 + 0.093X ; R2 = 0.865
T = 11.792 6.893
a) Nêu ý nghĩa của hệ số hồi quy của biến X.
b) Kiểm ñịnh sự phù hợp của hàm hồi quy với mức ý nghĩa 5%.

c) Với ñộ tin cậy 99%, xét xem khoảng giá trị nào có thể chứa β2.
d) Có thể so sánh R2 của mô hình (A) và (B) không ? tại sao ?
e) Nếu số năm công tác là 4.5 năm thì lương là bao nhiêu (tính xấp xỉ) ?

Câu 3 : Xét hàm HQ của lương (Y) theo số năm công tác (X) và hệ số chức vụ (Z), với
cỡ mẫu là 15, ta có KQ sau :
Mô hình (C) : Y^ = 1.767 + 1.428 X + 0.869 Z
Se = 0.262 0.036 0.25

R2 = 0.89 ; σ^2 = 0.452


a) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy riêng
b) Theo bạn thì hệ số chức vụ có ảnh hưởng ñến lương không, với mức ý nghĩa 5%.
c) Xác ñịnh khoảng tin cậy của hệ số hồi quy của biến Z, với ñộ tin cậy 95%.
d) Với mức ý nghĩa 5%, xét xem SRF có phù hợp không ?

e) Xác ñịnh khoảng tin cậy của σ2 với ñộ tin cậy 95%.
f) Kiểm ñịnh gt cho rằng mức lương tăng thêm of từng năm công tác là 1.3 triệu
ñồng/năm, với mức ý nghĩa 5%.
g) Tính hệ số xác ñịnh hiệu chỉnh của mô hình.
h) Có thể so sánh R2 của mô hình (A) và (C) ñược không ? tại sao ?
Câu 4 : ðặt D = 0 : ThS ; D =1 : TS.

Mô hình (D): Y = β1 +β2X + β3D + U

Kết quả hồi quy như sau : Y^ = 1.767 + 0.428 X + 0.869 D


Se = 0.262 0.036 0.209
a) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy riêng
b) Theo bạn thì trình ñộ có ảnh hưởng ñến lương không, với mức ý nghĩa 5%.
c) Xác ñịnh ước lượng khoảng cho β2 với ñộ tin cậy 95%.
d) Với mức ý nghĩa 5%, hàm SRF có phù hợp không ?
e) Theo bạn thì có nên ñưa thêm biến D vào mô hình (A) không, với mức ý nghĩa
5%.
f) Dự ñoán lương trung bình của một người có 2 năm công tác và trình ñộ TS.
g) Vẽ ñồ thị SRF ứng với 2 trình ñộ ThS và TS trên cùng 1 hệ trục tọa ñộ.

Câu 5 : Nếu xét thêm yếu tố giới tính (K=0 : nữ ; K=1 : nam) thì mô hình hồi quy với cỡ
mẫu 16 là :

Mô hình (E) : Y = β1 + β2X + β3D + β4K + U


Kết quả hồi quy như sau : Y^ = 2.303 + 0.391 X + 0.647 D – 0.434K ; R2 = 0.973
T = 6.503 10.964 3.299 -1.94
a) Viết hàm hồi quy mẫu SRF của giáo viên nữ có trình ñộ ThS.

b) Kiểm ñịnh H0 : β4 =0, với mức ý nghĩa 5%, nêu ý nghĩa của kiểm ñịnh.

c) Xác ñịnh khoảng tin cậy của β4, với ñộ tin cậy 99%.
d) Kiểm ñịnh sự phù hợp của SRF, mức ý nghĩa 5%.
e) Dự ñoán lương trung bình của nữ giáo viên có trình ñộ ThS, với 13 năm công tác.
f) Giả sử các kết quả hồi quy của các câu hỏi trên ñược ước lượng trên cùng một
mẫu với cỡ mẫu là 16. Theo bạn, mô hình nào thích hợp nhất trong các mô hình
(A) (C) (D) (E).
--------------oOo---------------

You might also like