Professional Documents
Culture Documents
BaiTapDungEviews PDF
BaiTapDungEviews PDF
SỬ DỤNG EVIEWS
LỜI NÓI ðẦU :
1. Bài tập kinh tế lượng (problem sets) của khoa Kinh tế ðHQG TPHCM
2. Bài tập Kinh tế lượng của trường ðHDL Hùng Vương
3. Bài tập Kinh tế lượng của trường ðại học Kinh tế TPHCM
4. Bài tập Kinh tế lượng của trường ðHKTQD- Hà Nội
5. Bộ dữ liệu của Ramanathan (http://dss.ucsd.edu)
Bài 1.
Cho số liệu về Doanh thu bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng (Doanh thu-DT) và mức thu nhập bình quân
ñầu người trong các doanh nghiệp NN(TNBQ) trong 12 năm từ 1995-2006 như sau :
Mục
năm TNBQ(nghìn ñồng) (DT)Doanh thu (tỷ ñồng)
1995 478.2 121160
1996 543.2 145874
1997 642.1 161899.7
1998 697.1 185598.1
1999 728.7 200923.7
2000 849.6 220410.6
2001 954.3 245315
2002 1068.8 280884
2003 1246.7 333809.3
2004 1421.4 398524.5
2005 1639.5 480293.5
2006 1829.9 580710.1
Nguồn số liệu: http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=393&idmid=3&ItemID=6525
http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=395&idmid=3&ItemID=6580
a) Ước lượng hàm hồi quy SRF: DT= β1 + β2 TNBQi +Ui và nêu ý nghĩa của
các hệ số hồi quy.
b) kiểm ñịnh giả thiết: H0 : β1 =0
H1 : β1 ≠ 0 với ñộ tin cậy 95%
c) Nhận xét mức ñộ phù hợp của mô hình và kiểm ñịnh xem mô hình có thực sự phù
hợp.
d) Kiểm tra xem mô hình có bị ña cộng tuyến, tự tương quan hay phương sai thay ñổi
hay không.
Bài 2.
Bài 1
Bảng số liệu sau cho biết tỉ lệ bỏ việc trên 100 người làm việc (Yt) và tỉ lệ thất nghiệp (Xt) trong lãnh vực
chế tạo công nghiệp ở Mỹ trong giai ñoạn 1960-1972.
Tæ leä thaát nghieäp
Naêm Tæ leä boû vieäc (%)
1960 1.3 6.2
1961 1.2 7.8
1962 1.4 5.8
1963 1.4 5.7
1964 1.5 5
1965 1.9 4
1966 2.6 3.2
1967 2.3 3.6
1968 2.5 3.3
1969 2.7 3.3
1970 2.1 5.6
1971 1.8 6.8
1972 2.2 5.6
Bài 3.
Bảng số liệu sau cho biết dữ liệu về giá vàng (GP), Chỉ số giá tiêu dùng (CPI), và Chỉ số chứng khoán trên
thị trường chứng khoán New York (NYSE) trong thời kỳ 1977-1991 ở Mỹ.
Baûng 2: Chæ soá chöùng khoaùn, chæ soá gía tieâu duøng, vaø giaù vaøng
Naêm Gía vaøng taïi NewYork Chæ soá gía Chæ soá chöùng khoaùn
Bài 4.
Trong kinh tế học vĩ mô, có hai lý thuyết khác nhau liên quan ñến hành vi tiêu dùng của dân
chúng. Theo Keynes, tổng tiêu dùng (CONS) sẽ phụ thuộc vào tổng thu nhập (khả dụng) (YD).
Trong khi ñó, các nhà kinh tế học cổ ñiển tin rằng tiêu dùng có quan hệ nghịch biến với lãi suất
(RR) trong nền kinh tế.
Baûng 3: Tieâu duøng, Thu nhaäp Khaû duïng, vaø Laõi suaát
Bài 5.
Một công ty bảo hiểm muốn kiểm tra mối quan hệ giữa bảo hiểm nhân thọ (INSUR) với thu nhập gia ñình
(INC). Số liệu như sau
obs INSUR INC 11 230 57
1 90 25 12 262 72
2 165 40 13 570 140
3 220 60 14 100 23
4 145 30 15 210 55
5 114 29 16 243 58
6 175 41 17 335 87
7 145 37 18 299 72
8 192 46 19 305 80
9 395 105 20 205 48
10 339 81
a. Ước Lượng mối quan hệ giữa bảo hiểm nhân thọ (INSUR) và thu nhập gia ñình (INC).
b. Nếu thu nhập tăng thêm 1000 USD thì bảo hiểm nhân thọ sẽ tăng lên bao nhiêu?
c. Nếu một thành viên ban quản lý tuyên bố rằng, cứ mỗi 1000 USD tăng lên về thu nhập sẽ làm tăng
bảo hiểm nhân thọ lên 5000 USD. Liệu kết quả ước lượng của bạn có hỗ trợ cho lời tuyên bố này
với mức ý nghĩa 5%?
d. Dự ñoán mức bảo hiểm nhân thọ cho hộ gia ñình có thu nhập là 100 nghìn USD.
Bài 6.
Chúng ta ước lượng một mô hình hồi qui tuyến tính ñơn Y = α + βX + ε, dựa trên một mẫu gồm
34 quan sát và thu ñược kết quả sau ñây:
βˆ = 0,800 và se( βˆ ) = 0,060
Bài 7.
Giả sử phương trình của một ñường ñẳng dụng giữa hai hàng hóa là
XiYi = β1 + β2Xi
a. Mô hình này có phải là mô hình hồi quy tuyến tính không ? Bạn có thể ước lượng các thông số của
mô hình này bằng phầm mềm EVIEWS ñược không ?
b. Nếu ñược, bạn hãy nêu cụ thể các bước thực hiện và chạy mô hình trên với các số liệu sau:
Bài 8.
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tiền lương (theo dữ liệu trong file Data7-2 thuộc bộ dữ liệu
Ramanathan).
Trong ñó:
a. Trước khi chạy hồi qui anh/chị hãy dự báo mối quan hệ của các biến EXPER, EDUC và
AGE, GENDER, CLERICAL với biến WAGE. Lý giải sự lựa chọn của mình
b. Hãy mô tả dữ liệu :
- ðối với dữ liệu ñịnh lượng tính các tham số thống kê (trung bình, phương sai,…), hệ số
tương quan,ñồ thị…
- ðối với dữ liệu ñịnh lượng lập bảng thống kê tần số
c. Hãy xây dựng mô hình tuyến tính và ước lượng các hệ số trong mô hình.
d. Thực hiện tiếp các hồi qui sau:
EXPER = A1 + A2AGE + ui
EDUC = B1 + B2AGE + ui
- Dựa trên các kết quả hồi quy có ñược, anh/ chị nhận xét gì về mức ñộ ña cộng tuyến trong bộ
dữ liệu? Giải thích sự nhận xét của mình
- Giả sử trong mô hình ban ñầu có hiện tượng ña cộng tuyến nhưng các tham số ñều có ý nghĩa
về mặt thống kê ở mức ý nghĩa 5% và thống kê F cũng có ý nghĩa. Trong trường hợp này,
chúng ta có nên lo lắng về hiện tượng ña cộng tuyến không?
- Thực hiện tiếp việc xây dựng mô hình từ tổng quát ñến ñơn giản. Giải thích ý nghĩa của mô
hình tối ưu.
e. Một sinh viên cho rằng nên bổ sung thêm biến chéo vào. Dạng mô hình ñề nghị như sau:
WAGE = β 1 + β2EXPER+ β 3EDUC + β 4AGE + β 5GENDER +β 6CLERICAL +
β7GENDER*EXPER +β 8GENDER*EDUC +β 12GENDER*AGE
+β 9CLERICAL*EDUC + β 10CLERICAL*EXPER + β 11CLERICAL*AGE + ui
- Chưa chạy mô hình, theo anh chị các biến chéo như vậy có phù hợp không? Tại sao?
(giải thích ý nghĩa từng mô hình)
- Hãy tìm các tham số của mô hình theo phương pháp xây dựng mô hình từ phức tạp ñến
ñơn giản
f. Trong tất cả các mô hình tối ưu ñã tính ñược ở trên, theo anh/chị mô hình nào phù hợp nhất ñể
giải thích các yếu tố ảnh hưởng ñến WAGE
g. Nếu anh, chị là người phải quyết ñịnh làm sao ñể tăng thu nhập bình quân hằng tháng của
người dân. Dựa vào mô hình Anh/Chị sẽ giải quyết vấn ñề trên như thế nào (xếp thứ tự ưu
tiên từng phương án và giải thích lý do)
Bài 9.
Dữ liệu trong Data 4-8 trong bộ dữ liệu của Ramanathan với các ñịnh nghĩa biến như sau:
Sub = số ñăng ký thuê bao ñược yêu cầu lắp ñặt cho mỗi hệ thống cáp truyền hình (1000 khách hàng)
home = số hộ gia ñình mà mỗi hệ thống cáp truyền hình ñi ngang qua (ngàn hộ)
inst = phí lắp ñặt (ñô la/ lần)
svc = phí dịch vụ cho mỗi hệ thống (ñô la/tháng)
tv = số kênh truyền hình mà mỗi hệ thống cáp cung cấp (kênh/hệ thống cáp)
age = thời gian hệ thống ñã hoạt ñộng (năm)
air = số kênh truyền hình mà hộ gia ñình nhận ñược từ hệ thống cáp
y = thu nhập bình quân ñầu người (ñô la/người)
a) Viết phương trình hồi qui tổng thể và phân tích mối quan hệ giữa kỳ vọng của số ñăng ký thuê bao
(sub) với các biến khác trong dữ liệu.
b) Ước lượng mô hình hồi qui ña biến bằng Eview.
c) Với mô hình ước lượng ở câu 2, các anh/chị hãy thực hiện kiểm ñịnh từng tham số và cho biết những
biến nào không ảnh hưởng ñến biến phụ thuộc sub.
d) Anh/chị hãy thực hiện lại bằng phép kiểm ñịnh Wald và cho biết các biến ñộc lập ở câu c có ñồng thời
không ảnh hưởng biến phụ thuộc không?
e) Xây dựng mô hình theo phương pháp từ phức tạp ñến ñơn giản và cho biết mô hình nào là mô hình tối
ưu. Vì sao? (có các kiểm ñịnh cần thiết)
f) Giải thích ý nghĩa của mô hình tối ưu.
g) Anh/chị hãy ước lượng các tham số với mô hình tuyến tính. Theo anh/chị
− Mô hình trên có bị ña cộng tuyến không ?
− Mô hình trên có bị HET không?
− Mô hình trên có bị AR không ?
Nếu có anh/chị hãy thực hiện việc ñiều trị.
h) Một bạn khác nói rằng nên thay mô hình trên bằng mô hình khác như ña thức, log kep, bán log, hoặc kết
hợp cả 3 mô hình trên. Nếu phải lựa chọn anh/chị sẽ chọn mô hình nào? Tại sao?
i) Theo anh/chị có biện pháp nào ñể tăng lượng ñăng ký thuê bao ñược yêu cầu lắp ñặt cho mỗi hệ thống cáp
truyền hình.
Bài 10.
Dữ liệu trong Data 4-9 trong bộ dữ liệu của Ramanathan với các ñịnh nghĩa biến như sau:
a) Viết phương trình hồi qui tổng thể và phân tích mối quan hệ giữa kỳ vọng của Vận tốc nước ra với
các biến khác trong dữ liệu.
b) Ước lượng mô hình hồi qui ña biến bằng Eview.
c) Với mô hình ước lượng ở câu 2, các anh/chị hãy thực hiện kiểm ñịnh từng tham số và cho biết
những biến nào không ảnh hưởng ñến biến phụ thuộc MSSEC.
d) Anh/chị hãy thực hiện lại bằng phép kiểm ñịnh Wald và cho biết các biến ñộc lập ở câu c có ñồng
thời không ảnh hưởng biến phụ thuộc không?
e) Xây dựng mô hình theo phương pháp từ phức tạp ñến ñơn giản và cho biết mô hình nào là mô
hình tối ưu. Vì sao? (có các kiểm ñịnh cần thiết)
f) Giải thích ý nghĩa của mô hình tối ưu.
Bài 11.
Xem xét dữ liệu về các yếu tố ảnh hưởng ñền giá nhà trong file Data7-3 thuộc bộ dữ liệu Ramanathan. Trong
ñó:
Price = giá nhà
Baths = số phòng tắm
Bedrms = số phòng ngủ
Famroom = nhận giá trị 1 nếu nhà có phòng gia ñình và giá trị 0 cho trường hợp ngược lại
Firepl = nhận giá trị 1 nếu nhà có phòng thiết bị báo cháy và giá trị 0 cho trường hợp ngược lại
Pool = nhận giá trị 1 nếu nhà có hồ bơi và giá trị 0 cho trường hợp ngược lại
Sqft = diện tích nhà
a) Phân tích mối quan hệ giữa kỳ vọng của lượng thịt gà tiêu thụ bình quân ñầu người với các biến
khác trong các mô hình sau:
Price = β1 + β2 Baths + β 3Bedrms + β 4Famroom + β 5 Firepl + β 6Pool + β7Sqft
Price = β1 + β2 Baths + β 3Bedrms + β 4Famroom + β 5 Firepl + β 6Pool + β7Sqft + β8Pool*Sqft
Price = β1 + β2 Baths + β 3Bedrms + β 4Famroom + β 5 Firepl + β 6Pool + β7Sqft + β8Famroom*
Bedrms + β 9 Firepl* Sqft + β 10Pool*Sqft + β 11Firepl*Bedrms+ β 10Pool*Baths
b) Ước lượng mô hình hồi qui ña biến bằng Eview. Anh/ chị hãy phân tích những dấu hiệu nào cho
thấy mô hình tổng quát bị ña cộng tuyến/ ña cộng tuyến hoàn hảo
c) Một bạn sinh viên cho rằng mô hình trên bị ña cộng tuyến là do các quan hệ sau:
Sqft = α1 + α2Baths + α3Bedrms + α2Pool
Baths = α1 + α2Bedrms + α2Pool
Theo anh/ chị suy nghĩ trên của bạn sinh viên ñó có ñúng không? Tại sao? Nếu ñúng anh/chị hãy
chạy các mô hình hồi quy liên quan và cho biết kết luận.
d) Xây dựng mô hình theo phương pháp từ phức tạp ñến ñơn giản và cho biết mô hình nào là mô
hình tối ưu. Vì sao? (có các kiểm ñịnh cần thiết)
Giải thích ý nghĩa của mô hình tối ưu. Với mô hình ñó theo các anh chị, còn hiện tượng ña cộng
tuyến hay không?
Bài 12.
Cho mô hình mối quan hệ giữa thuế phụ thuộc như thế nào ñối với thu nhập (theo dữ liệu trong file
DATA3-4 thuộc bộ dữ liệu của Ramanathan).
Trong ñó:
Tax = Số thuế mà công ty phải nộp
Income = thu nhập của doanh nghiệp
a. Trước khi chạy hồi qui anh/chị hãy dự báo mối quan hệ của thuế và thu nhập. Lý giải sự lựa chọn của
mình.
b. Ước lượng các hệ số trong mô hình tuyến tính.
c. Hãy vẽ các ñồ thị cần thiết và kiểm tra xem mô hình có bị HET không ?
d. Thực hiện kiểm ñịnh white ñể kiểm tra lại kết luận ở câu c.
e. Nếu mô hình trên bị HET theo các anh/chị làm cách nào ñể ñiều trị cho mô hình trên. ðưa ra phương
pháp mà anh chị cho là phù hợp và giải thích kết quả của mô hình.
Bài 13.
Xem xét dữ liệu về diện tích ảnh hưởng như thế nào ñến giá nhà ñược trình bày trong file DATA3-1 thuộc
bộ dữ liệu của Ramanathan. Trong ñó:
PRICE = Giá nhà (lượng vàng)
SQRT = Diện tích nhà (m2)
price sqft
199.9 1065
228 1254
235 1300
285 1577
239 1600
293 1750
285 1800
365 1870
295 1935
290 1948
385 2254
505 2600
425 2800
415 3000
Bài 14.
Cho mô hình các yếu tố tác ñộng ñến lương (theo dữ liệu trong file DATA6-4 thuộc bộ dữ liệu của
Ramanathan).
Trong ñó:
Wage = Lương (triệu ñồng/tháng)
Exper = Thâm niên (năm)
Educ = Thời gian ñi học (năm)
Age = tuổi
WAGE EDUC EXPER AGE 2218 8 11 64
1345 6 2 38 3575 11 1 39
2435 4 18 52 1972 4 1 39
1715 6 4 45 1234 4 2 40
1461 6 4 58 1926 5 9 53
1639 9 3 30 2165 6 15 59
1345 5 8 43 2365 6 12 35
1602 7 6 30 1345 9 5 45
1144 4 3 33 1839 4 14 37
1566 6 23 51 2613 5 14 37
1496 4 15 37 2533 11 3 43
1234 4 9 45 1602 8 5 32
1345 6 3 55 1839 9 18 40
1345 5 14 57 2218 7 1 49
3389 9 16 36 1529 4 10 43
1839 4 20 60 1461 1 10 31
981 4 5 35 3307 9 22 45
1345 9 10 34 3833 11 3 31
1566 5 4 28 1839 4 14 55
1187 6 1 25 1461 6 5 30
1345 7 10 43 1433 9 3 28
1345 9 2 42 2115 6 15 60
2167 4 17 47 1839 4 13 32
1402 11 2 46 1288 4 9 58
2115 4 15 52 1288 6 4 29
Bài 15.
Cho mô hình mối quan hệ giữa lương theo thâm niên (theo dữ liệu trong file DATA8-1 thuộc bộ dữ liệu
của Ramanathan).
Trong ñó:
Salary = Lương hiện tại
Year = Số năm làm việc
SALARY YEARS 52 3 51 4 54 6
52 1 52.4 3 47.9 5 51.3 7
50 1 50 3 51 5 70 7
50 1 50.5 3 55 5 65 7
53 2 50 3 47.9 5 62.4 7
53 2 50 3 46 5 74 7
52.5 2 51 3 54.445 5 52.65 7
48.7 2 48.2 4 51.85 5 51.75 7
50.25 2 50.5 4 55 6 54 7
50.25 2 50.5 4 55 6 53.9 8
51 2 45.8 4 63.3 6 56.5 8
55 3 47.2 4 50.7 6
53 3 50 4 60 6
a. Trước khi chạy hồi qui anh/chị hãy dự báo mối quan hệ của các hệ số β 2, β 3 . Lý giải sự lựa chọn của
mình.
b. Ước lượng các hệ số trong mô hình.
c. Hãy vẽ các ñồ thị cần thiết và kiểm tra xem mô hình có bị HET không ?
d. Thực hiện kiểm ñịnh white ñể kiểm tra lại kết luận ở câu c.
e. Nếu mô hình trên bị HET theo các anh/chị làm cách nào ñể ñiều trị cho mô hình trên. ðưa ra phương
pháp mà anh chị cho là phù hợp và giải thích kết quả của mô hình.
Bài 16.
Cho mô hình mối quan hệ giữa số phát minh sáng kiến theo chi phí dành cho việc phát minh (theo dữ liệu
trong file DATA3-3 thuộc bộ dữ liệu của Ramanathan).
Trong ñó:
Patents = Số phát minh sáng kiến
R&D = Chi phí dành cho việc nghiên cứu và phát triển
a) Trước khi chạy hồi qui anh/chị hãy dự báo mối quan hệ của các hệ số giữa các biến ñộc lập ảnh hưởng
như thế nào ñến biến phụ thuộc, và giữa các biến ñộc lập có mối quan hệ nào với nhau không. Lý giải
sự lựa chọn của mình.
b) Thực hiện các thống kê mô tả, ma trận tương quan giữa các biến và vẽ các ñồ thị thể hiện mối quan hệ
giữa biến ñộc lập và biến phụ thuộc. Anh/chị có nhận xét gì về các kết quả trên?
c) Anh/chị hãy ước lượng các tham số với mô hình tuyến tính. Theo anh/chị
− Mô hình trên có bị ña cộng tuyến không ?
− Mô hình trên có bị HET không?
− Mô hình trên có bị AR không ?
Nếu có anh/chị hãy thực hiện việc ñiều trị.
d) Một bạn khác nói rằng nên thay mô hình trên bằng mô hình khác như ña thức, log kep, bán log, hoặc
kết hợp cả 3 mô hình trên. Nếu phải lựa chọn anh/chị sẽ chọn mô hình nào ? Tại sao ?
e) Trong các mô hình trên theo anh/chị mô hình nào là mô hình phù hợp nhất ? tại sao?
Thống ñốc bang California muốn giảm tỷ lệ nghèo khó ở bang mình. Nếu anh chị là trợ lý của thống
ñốc anh chị sẽ khuyên thống ñốc nên chú trọng vào những công việc gì ñể giảm tỷ lệ nghèo xuống.
Bài 18.
ðể xác ñịnh các yếu tố ảnh hưởng như thế nào ñến chỉ tiêu tiêu dùng cá nhân vào mua xe mới (PCECARS),
dùng dữ liệu trong Data 9-12 trong bộ dữ liệu của Ramanathan với các ñịnh nghĩa biến như sau:
PCECARS = Chỉ tiêu tiêu dùng cá nhân vào mua xe mới (tỷ USD)
PCDPY = Thu nhập cá nhân bình quân (ngàn USD)
POP = Dân số Mỹ (triệu người)
CPINEW = Chỉ số giá tiêu dùng cho xe hơi mới
a. Trước khi chạy hồi qui anh/chị hãy dự báo mối quan hệ của các hệ số giữa các biến ñộc lập ảnh hưởng
như thế nào ñến biến phụ thuộc, và giữa các biến ñộc lập có mối quan hệ nào với nhau không. Lý giải
sự lựa chọn của mình.
b. Thực hiện các thống kê mô tả, ma trận tương quan giữa các biến và vẽ các ñồ thị thể hiện mối quan hệ
giữa biến ñộc lập và biến phụ thuộc. Anh/chị có nhận xét gì về các kết quả trên?
c. Anh/chị hãy ước lượng các tham số với mô hình tuyến tính. Theo anh/chị
a. Mô hình trên có bị ña cộng tuyến không ?
b. Mô hình trên có bị HET không?
c. Mô hình trên có bị AR không ?
d. Nếu có anh/chị hãy thực hiện các kiểm ñịnh và ñiều trị cần thiết
d. Một bạn khác nói rằng nên thay mô hình trên bằng mô hình khác như ña thức, log kep, bán log, hoặc
kết hợp cả 3 mô hình trên. Nếu phải lựa chọn anh/chị sẽ chọn mô hình nào ? Tại sao ?
e. Trong các mô hình trên theo anh/chị mô hình nào là mô hình phù hợp nhất ? tại sao?
f. Trong các yếu tố trên theo anh chỉ yếu tố nào vô cùng quan trọng ảnh hưởng ñến việc mua xe mới của
người dân. Nếu anh chị cần phải ra quyết ñịnh tăng số lượng xe mới bán ra trong thời gian tới anh/chị
sẽ làm gì?
Bài 19.
Một nhóm sinh viên K05 Khoa Kinh tế ðHQG tiến hành ñiều tra 49 người tại công ty ABC về mối quan hệ
giữa lương tháng (WAGE) và các yếu tố khác như tuổi (AGE), số năm ñi học kể từ sau khi tốt nghiệp
trung học (EDUC), và số năm thâm niên công tác (EXPER) thu ñược kết quả sau:
a. Cho biết hệ số xác ñịnh R2 = 0,277 . Dựa vào các thông tin ñã có, hãy kiểm ñịnh tính có ý nghĩa
chung của cả mô hình .
b. Kiểm ñịnh ý nghĩa của việc ñưa biến EDUC và EXPER vào mô hình ở mức ý nghĩa 1%.
c. Tương tự hãy kiểm ñịnh ý nghĩa của việc ñưa biến AGE vào mô hình với mức ý nghĩa 10%.
d. Bạn hãy diễn giải về giá trị âm của thông số tương ứng với biến AGE.
e. Vì giá trị tstat của AGE thấp, có người gợi ý bạn nên bỏ biến AGE ra khỏi mô hình. Nếu bạn nghe
theo lời gợi ý này, bạn sẽ mắc phải lỗi xác ñịnh mô hình (specification errors) gì? Và hậu quả của nó sẽ
ảnh huởng như thế nào ñến tính không chệch của mô hình ước lượng và dự báo?
Bài 20.
Một nhà nghiên cứu xã hội học ước lượng mối quan hệ giữa mức lương và trình ñộ học vấn của các nhân
viên làm việc trong một công ty theo mô hình sau
a. Hãy nêu các kỳ vọng của bạn về dấu của các hệ số ước lượng β1 và β2 trong mô hình.
b. Dựa vào kết xuất ñược cung cấp, hãy tường thuật kết quả ước lượng của mô hình (MH 1). Dấu của mô
hình 1 có phù hợp với kỳ vọng của bạn trong câu a không? Nhận xét về chất lượng của mô hình 1.
(Bảng kết xuất mô hình 1)
c. Nghi ngờ có sự phân biệt ñối xử không bình ñẳng giữa Nam và Nữ trong công ty, nhà nghiên cứu này
sử dụng kỹ thuật biến dummy ñể ước lượng mô hình sau:
Hãy sử dụng kết xuất mô hình 2 bên dưới và cho biết liệu có sự phân biệt ñối xử trong công ty hay
không. Nêu rõ các cơ sở cho câu trả lời của bạn.
Bài 21.
Bảng số liệu sau trình bày 1 bộ data ñiều tra về chương trình MBA của 25 trường dạy kinh doanh
hàng ñầu ở Mỹ. Các biến ñược ñịnh nghĩa như sau:
slrygain tuition z1 z2 z3 z4 z5
55 23.608 1 2 1 2 1
42.9 23.18 1 1 1 1 1
50 23.025 2 1 1 2 2
55.64 23.84 1 3 1 1 1
45 19.627 1 1 2 1 1
44.85 23.83 1 2 1 2 2
54 23.1 1 2 1 3 2
42 24.655 1 2 1 3 2
57.75 23.9 1 3 1 2 2
60 23.7 3 1 2 1 1
33 23.69 2 2 2 3 2
48 18.963 2 2 3 2 1
41 18.788 2 3 3 1 1
36 22.5 1 1 2 3 3
32 15.613 2 1 2 2 3
28.75 20.1 3 3 3 1 1
44.18 22.2 1 2 2 1 1
33.25 22.45 2 1 2 2 2
37.25 14.332 3 2 3 1 2
33 11.854 3 2 3 3 2
30 21.24 2 3 2 2 2
43.05 23.13 2 2 2 2 2
32.35 20.524 2 4 4 1 2
29 21.8 3 3 2 1 1
27 18.95 3 3 1 3 2
Bài 22. (dựa theo số liệu của nhóm K03403 Lại Hữu Hưng, Lương Công Tuấn, Nguyễn Bình Nguyên )
Dựa trên việc ñiều tra thực tế từ 36 bạn sinh viên các trường Bách Khoa, Nông Lâm, Tự Nhiên, Xã Hội
Nhân Văn, Khoa Kinh tế ðHQG… nhóm sinh viên K03403 Khoa Kinh tế ðHQG lập mô hình nghiên cứu
mối quan hệ giữa ðiểm trung bình cuối cùng của môn Kinh tế chính trị (DTB) và Số giờ tự học trong tuần
của sinh viên (GTH).
a. Dựa vào bộ số liệu trên, ước lượng hàm hồi quy tuyến tính . Nêu ý nghĩa kinh tế của mô hình
ước lượng vừa tìm ñược.
b. Tính toán hệ số xác ñịnh R2 . Nhận xét về chất lượng mô hình. Giải thích nguyên nhân vì sao
dẫn ñến hệ số xác ñịnh R2 có kết quả như trên.
c. Tính toán giá trị t-statistics tương ứng của từng biến. Các biến này có ý nghĩa thống kê ở mức
5% không?
d. Xây dựng khoảng tin cậy của β tổng thể (với ñộ tin cậy 95%) . Nêu ý nghĩa của khoảng tin
cậy vừa xác ñịnh ñược.
Bài 23.
ðể nghiên cứu về sự tác ñộng của FDI và số lao ñộng ñến GDP của Trung Quốc, một nhóm sinh viên lớp
Nhật 5 K45F KTDN ñã tiến hành thu thập số liệu thống kê theo năm với 30 mẫu quan sát từ 1978 ñến 2007
về FDI , số lao ñộng và GDP của Trung Quốc. Kết quả hồi quy như sau:
a. Viết phương trình hồi quy và phân tích ý nghĩa của kết quả hồi quy
b. Nói ý nghĩa của hệ số xác ñịnh R2 và kiểm ñịnh sự phù hợp của mô hình
c. Số lao ñộng và FDI có thực sự tác ñộng lên GDP của Trung Quốc hay không ?
d. Mô hình có bị tự tương quan không ? Nếu có, hướng khắc phục như thế nào ?
e. Hồi quy phụ số lao ñộng L và FDI, kết quả như sau :
Mô hình có bị ña cộng tuyến không ? Nếu có, hướng khắc phục như thế nào ?
Bài 24.
Cho bảng số liệu về quy mô vốn (K) , lượng lao ñộng (L) , vốn FDI và GDP của 30 nước trên thế giới trong
năm 2007 như sau :
Bài 25.
a. Ước lượng hàm hồi quy Yi = β1+ β2X2 + β3X3 + Ui và phân tích ý nghĩa kết quả hồ quy
b. Kiểm ñịnh sự phù hợp của mô hình với mức ý nghĩa 1%
c. Mô hình có bị ña cộng tuyến, tự tương quan và phương sai thay ñổi hay không ? Nếu có,
khắc phục như thế nào ?
Bài 26.
Bài 27.
Bài 28.
Bài 29.
Bài 30.
Bài 31.
Bài 32.