Professional Documents
Culture Documents
SEMENS NX được phát triển bởi PLM Software của tập đoàn Siemens toàn cầu.
Hiện nay, trong nhiều lĩnh vực như thiết kế CAD, mô phỏng CAE, gia công CAM thì phần
mềm NX giúp chúng ta cải thiện được nhiều vấn đề trên một cách nhanh chống và chính
xác, NX cung cấp cho chúng ta các giải pháp tổng thể CAD/CAM/CAE, tạo khả năng liên
kết linh hoạt giữa các khâu.
Chính vì vậy, chúng tôi (Công ty TNHH Kỹ Thuật Thiết Kế Thông Minh
SDE) tự hào là nhà phân phối chính thức của Siemens toàn cầu trong lĩnh vực PLM
Software chuyên bán phần mềm NX. Với đội ngũ kỹ thuật nhiều năm kinh nghiệm trong
việc hỗ trợ đào tạo kỹ thuật cho khách hàng, chúng tôi đã đúc kết và viết ra được giáo trình
NX.
Trong giáo trình CAD NX này, chúng tôi muốn giới thiệu về phần thiết kế CAD
trong NX. Trong tài liệu này viết một cách chi tiết nhất để cho các anh (chị) đọc và hiểu
sâu hơn cũng như thực hành một cách dễ dàng nhất cho việc thiết kế từ căn bản cho tới
nâng cao.
Với mong muốn được hỗ trợ GIÁO TRÌNH HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ VỚI
SIEMENS CAD NX này, hy vọng các anh (chị) sẽ thật sự hài lòng về chúng tôi cũng như
ý tưởng thiết kế cho chính các anh (chị) sau này.
GIÁO TRÌNH HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ VỚI SIEMENS CAD NX bao gồm
những phần chính như: Giao diện NX, tạo hình 3D, lắp ráp, công nghệ hiệu chỉnh khối,
xuất bản vẽ.
A- GIAO DIỆN
Trong chương trình này, chúng ta sẽ được làm quen với giao diện phần mềm cũng
như là các lệnh thường dùng nhất cho việc dựng hình 3D.
Sau khi đã cài đặt NX và đưa NX ra màn hình desktop với biểu tượng
Để bắt đầu vào giao diện phần mềm, chúng ta cần khởi động NX đã cài đặt.
1/ Click double vào biểu tượng NX trên desktop. Phần mềm hiện lên
Ở đây chúng ta lưu ý đến các số 1, 3 và 4. Số 1 là đơn vị dùng để đo (mm hay in), số 3 là tên chi
Sau khi hoàn thành xong những bước trên thì giao diện NX sẽ hiện lên:
B- TÍNH NĂNG
Trên giao diện NX, anh (chị) có thể quan sát thấy:
1 Thanh Quick Access Tool Bar chứa các công cụ tùy biến: lưu, sao chép, xóa,
chuyển đổi đối tượng.
2 Thanh Ribbon chứa các công cụ thiết kế đăc thù của từng thanh lệnh tiêu
chuẩn.
4 Bộ lọc giúp chọn đối tượng trong quá trình thiết kế và chỉnh sửa
5 Thanh Top Border chứa các lệnh truy bắt điểm và chế độ di chuyển đối
tượng.
6 Thanh Resource Bar chứa các thanh hệ thống có sẵn và giúp chọn nhanh
các đối tượng quản lí trong các môi trường.
Trên giao diện NX, click vào FILE UTILITIES CUSTOMER DEFAULTS.
Chọn vị trí lưu file PART, nhấp chọn vào Gateway bên trái trên cùng của hộp thoại
Sau đó tắt NX và khởi động lại thì kkichs thước tự động sẽ mất đi, dễ dàng cho việc tạo bản vẽ
phác thảo.
Thiết lập giao diện người dùng Roles: giúp tùy chỉnh giao diện riêng gần gũi với người
dùng.
Hộp thoại USER INTERFACE PREFERENCES hiện ra. Trong hộp thoại này, bạn click vào
ROLES bên trái hộp thoại
Khi click vào ROLES thì tùy theo người dùng có thể tạo ra cho mình dạng ROLES:
Ở đây, chúng tôi sẽ hướng dẫn cho anh (chị) về cách tạo ra giao diện cho riêng anh (chị).
nhấp vào thanh mũi tên xuống dưới thì thấy phần Role , xuất hiện hộp thoại
2: load hình đuôi .bmp vào (kích thước hình cho phép 250x100)
Tiếp theo Click chuột vào Role chọn Apply, một bảng thông báo hiện ra click vào ok để bắt
đầu sử dụng giao diện mới.
Trong giao diện vừa tạo này, anh (chị) thêm bớt chỉnh sữa tùy ý của mình bằng cách sử dụng hộp
thoại Customize
Để bật một tab hoặc ẩn một tab, nhấp chuột phải vào chỗ trống bất kỳ trên thanh Ribbon
Chuyển đổi vị trí, thay đổi các lệnh, nhấp chuột phải vào chỗ trống bất kỳ trên thanh Ribbon.
Như vậy, chúng ta có thể di chuyển bất kỳ câu lệnh nào đến vị trí mình chọn.
Trong hộp thoại Customize này còn có một số cài đặt, tùy chỉnh cho giao diện
Commands:
1 Commands (tùy chỉnh) cho phép chỉnh sữa các tab, câu lệnh, menu…
Tabs/Bars:
Ở thanh này, giúp chúng ta ẩn/hiện các tab, và cũng tạo ra tab mới chuyên dùng cho người thiết
kế.
Shortcuts: tạo phím tắt giúp dễ dàng chon lệnh nhanh hơn trong quá trình thiết kế
Icons/Tooltips: giúp thay đổi kích cỡ cho các thanh: Resource, Border, Menu, …
Customize Keyboard: tạo hay thêm phím tắt cho từng thanh lệnh
Nhấn MB1 trong môi trường làm việc sẽ hiện lên thanh shortcut chứa công cụ lệnh
Kết hợp Ctrl + Shift và nhấn xuất hiện shortcut cho thiết kê 3D nhanh
Kết hợp Ctrl + Shift và nhấn MB2 xuất hiện shortcut cho skecth nhanh
Kết hợp giữ MB1 và giữ MB2: Phóng to, thu nhỏ chi tiết
Nhấn MB3 vào chi tiết giúp hiển thị list nhanh để copy, hide, delete…
Để ẩn hay hiện một hay nhiều đối tượng, ta có thể dùng nhiều cách:
Nhấp vào biểu tượng (Ctrl + W), hộp thoại xuất hiện:
Để muốn ẩn hay hiện đối tượng nào thì chỉ cần click + (show) hay – (hide) của
đối tượng đó trong hộp thoại Show and Hide.
: hiện đối tượng, hộp thoại hiện ra giúp chọn đối tượng đã ẩn để
tùy chọn đối tượng hiện lên.
Chúng ta cũng có thể nhập trực tiếp câu lệnh vào Command Finder để tìm kiếm vị trí của Show
and Hide
Để thay đổi màu sắc cho đối tượng, nhấp vào , xuất hiện hộp thoại:
Layer: giúp chúng ta quản lý các đường, mặt phẳng, tấm, khối, màu sắc…
Ví dụ: đầu tiên chúng ta có hình khối cho 3 dạng: khối vuông, khối tròn, và khối tam giác
Để tạo Layer quản lý cho 3 dạng hình khối này chúng ta làm như sau:
Đầu tiên, nhấp vào tab View trên thanh Ribbon click vào xuất hiện hộp thoại
Tiếp tục tạo layer cho những hình khối còn lại.
Tiếp theo
Bỏ sẽ ẩn khối vuông
Khi chúng ta click vào để tạo ra giao diện NX, trên giao diện này sẽ thấy tab
Home chứa các thanh công cụ chung. Để vào phần vẽ phác thảo chúng ta chọn vào biểu
Sau khi hộp thoại hiện ra, chúng ta click vào mặt phẳng tọa độ XY để chọn mặt phẳng
làm việc, sau đó click OK
lệnh Arc . Tạo chuỗi đường thẳng và cung tròn nối tiếp nhau. Để vẽ lệnh
chúng ta có thể nhấp trực tiếp một trong hai lệnh trong hộp thoại nhỏ của lệnh Profile
Tạo xác định hai đỉnh đối diện nhau luôn song song với hai trục tọa độ XY
Tạo xác định ba đỉnh có thể song song hay không song song với trục tọa độ XY
Tạo xác định tâm của một điểm cộng với chiều dài và chiều rộng
lệnh Line (L): tạo đường thẳng từ điểm thứ nhất đến điểm thứ hai
lệnh Arc (A): tạo cung tròn qua ba điểm hay qua bán kính tâm
lệnh Circle (O): tạo đường tròn. Có hai loại tạo đường tròn
kính .
lệnh Quick Trim (T): bỏ một phần của đối tượng được giới hạn bởi một điểm hay
nhiều điểm đầu. Đầu tiên, chúng ta có hình tròn và hình chữ nhật giao nhau, muốn bỏ
đường tròn ngoài và cạnh chữ nhật chúng ta click vào lệnh
lệnh Quick Extend: tương tự như lệnh Trim nhưng khác một chút là nối dài đoạn
thẳng giới hạn bởi một điểm
lệnh Make Corner: nối hai đường thẳng giao nhau và bỏ đi phần dư
lệnh Offset Move Curve: tạo đối tượng mới và thay thế đối tượng ban đầu với
khoảng cách cho trước
lệnh Resize Chamfer Curve: lệnh thay đổi vác mép đối tượng
lệnh Studio Spline (S): tạo Spline tự do từ điểm. hộp thoại cho lệnh
lệnh Conic: tạo đường cong conic từ hai điểm suy nội tiếp với điểm thứ 3
lệnh Offset Curve: tạo đối tượng song song với đối tượng ban đầu
lệnh Mirror Curve: tạo lệnh đối xứng đối tượng qua trục đối xứng
lệnh Intersection Point: tạo ra điểm giao nhau giữa đường (curve) và mặt phẳng
lệnh Intersection Curve: tạo đường giữa hai mặt phẳng giao nhau
lệnh Derived Lines: tạo đường song song trung tuyến giữa điểm đầu và điểm kế
tiếp nhau
Kích thước là loại ràng buộc kích thước tổng hợp bao gồm nhiều loại ràng
buộc kích thước riêng lẻ:
Khi lên kích thước còn thiếu thì phần mềm sẽ chú thích cho chúng ta thấy chưa lên
đủ kích thước ở dưới màn hình thì chúng ta sẽ phải lên kích
thước đầy đủ
Trường hợp lên dư kích thước thì phần mềm báo lỗi màu đỏ
Để chỉnh sửa giá trị kích thước thì chỉ cần click double chuột vào đường ghi kích
thước và nhập giá trị vào
Coincident: ràng buộc nối tiếp giữa hai điểm đầu của hai đường thẳng hay
đường thẳng và cung tròn.
Parallel: ràng buộc song song hai hay nhiều đường thẳng
Midpoint: ràng buộc giữa đường thẳng đi qua trung điểm của đường thẳng khác
Collenear: ràng buộc trùng nhau của hai hay nhiều đường thẳng
Aqual Length: ràng buộc hai hay nhiều đường thẳng bằng nhau
Aqual Radius: ràng buộc hai hay nhiều đường tròn, cung tròn bằng nhau
Sau khi tạo ra được bản vẽ phác thảo, để dựng khối cho bản vẽ phác thảo chúng ta cần
biết những lệnh dựng khối dưới đây:
Draft:
Offset:
Lệnh Revolve : dựng khối tròn xoay quanh trục quay và đi qua điểm theo hướng
song song với trục quay
Lệnh Tube : tạo mặt, khối theo nhiều tiết diện và đường dẫn hướng khác nhau
Chúng ta có Skecth:
Click , hộp thoại xuất hiện. trong hộp thoại này chúng ta sẽ làm từng bước
Sau đó, tương tự cho hai vùng curve còn lai. Chú ý với chiều mũi tên sao cho cùng
hướng.
Tiếp đến:
Click :
Click OK để vẽ trên mặt phẳng vừa tạo. Sau khi vẽ xong, phần mềm NX sẽ qua trở về
hộp thoại
Lệnh : tạo khối, mặt bằng cách quét tiết diện dọc theo đường dẫn (kín
hoặc hở).
Click
Chúng ta có một khối: để tạo lỗ trên khối này, ta click vào lệnh , hộp
thoại hiện ra
Từ khối 3D này, ta tiếp tục dựng mặt phẳng với khoảng cách tự chọn và tạo ra
Click vào mũi tên xuống của biểu tượng trong tab Feature, di chuyển chuột
Lệnh :
Lệnh :
Lệnh :
Lệnh :
Lệnh :
Công nghệ Synchronous là công nghệ hiệu chỉnh, thay đổi thiết kế của mô hình 3D. Cho
phép thay đổi mô hình từ các nguồn phần mềm khác khi import vào NX.
: di chuyển các mặt được chọn và tự động thay đổi các mặt liền kề với nó.
Chúng ta có chi tiết
Extend Incident Face: mặt di chuyển sẽ dừng lại ở chỗ có mặt trước nó
Extend Cap Face: mặt được di chuyển khi qua chạm vào mặt khác thì phần
không chạm sẽ tiếp tục được di chuyển
: dùng để kéo một mặt dịch chuyển theo khoảng cách nhất định. Tương tự
như Move Face
: dùng để offset các mặt được chọn sang vị trí mới đồng thời sẽ thay đổi
các mặt gần đó
Thẻ Settings trong hộp thoại tương tự như trong lệnh Move Face
: dùng để thay đổi kích thước của mặt trụ, mặt cầu hay mặt conic
: thay đổi góc bo của mặt bất kỳ và góc bo mặt khác bị đi qua sẽ thay
đổi theo
: dùng để đánh dấu các mặt bo khi thay đổi các mặt khác mà
không ảnh hưởng tới góc bo
: thay đổi góc vát theo dạng đối xứng, không đối xứng, offset and
Angle của những bài trước
: dùng để giữ các mặt vát không thay đổi khi sử dụng các lệnh thay
đôi bề mặt
: sao chép các mặt của chi tiết tới vị trí khác mà vẫn giữ nguyên các
ràng buộc hình học của nó
: tương tự như lệnh Coppy nhưng mất đi đối tượng ban đầu
: nối hai mặt theo khoảng cách cuối của bề mặt được chọn và giữ lại
chi tiết cuối cùng chọn
Tiếp tục chọn mặt đối diện làm mặt cố định để offset mặt còn lại
: thay đổi kích thước góc của mặt, cạnh so với mặt được
chọn làm góc
: thay đổi kích thước của mặt cầu, trụ, các cạnh bo tròn
bằng cách thêm vào kích thước tương ứng để thay đổi nó
Sau khi chọn mặt bo thì hộp thoại sẽ hiện lên các tùy chọn
Ở đây, ta sẽ chọn
Assembly là ứng dụng được dùng để lắp ráp các chi tiết hoàn chỉnh từ nhiều chi tiết
lắp ghép lại với nhau.
Tạo mới một chi tiết lắp ráp: chúng ta có thể thiết kế và lắp ráp trong cùng một môi
trường. Để tạo mới một chi tiết lắp ráp Assembly, ta sẽ thực hiện theo các bước sau:
a) Vào FILE NEW, hộp thoại NEW xuất hiện. kích chọn thẻ MODEL
ASSEMBLY bấm OK.
b) Nếu chúng ta đang ở trong môi trường thiết kế thì trên thanh Ribbon click vào
tab Assembly
Để biết được các lệnh trong Assembly, chúng ta cùng thực hành láp ráp cho một chi tiết
là một chi tiết Ê TÔ.
Click vào lệnh để tạo các chi tiết nhỏ cho việc lắp ráp. Hộp thoại New xuất hiện
lại và ta click chọn Model và đặt tên là DE_ETO.
Thiết kế đế Ê TÔ thì chúng ta vẫn thiêt kế như những bài học trước.
Vẽ Skecth
Finish Skecth
Extrude
Finish Skecth
Extrude
Lệnh
Tiếp tục click vào lệnh để tạo các chi tiết nhỏ cho việc lắp ráp. Hộp thoại New
xuất hiện lại và ta click chọn Model và đặt tên là THANH TRUOC_ETO. Cách làm
cũng tương tự như thiết kế DE_ETO.
Chúng ta tiếp tục tạo Skecth và dựng Extrude như hình dưới cho THANH TRUOC_ETO
Tạo lỗ