You are on page 1of 15

THƠ VÈ BIỂN SỐ XE

Cao Bằng 11 chẳng sai


Lạng Sơn Tây Bắc 12 cận kề
13 Hà Bắc mời về (*)
Quảng Ninh 14 bốn bề là than
15, 16 cùng mang
Hải Phòng đất Bắc chứa chan nghĩa tình
17 vùng đất Thái Bình
18 Nam Định quê mình đẹp xinh
Phú Thọ 19 Thành Kinh Lạc Hồng
Thái Nguyên Sunfat, gang, đồng
Đôi mươi (20) dễ nhớ trong lòng chúng ta
Yên Bái 21 ghé qua
Tuyên Quang Tây Bắc số là 22
Hà Giang rồi đến Lào Cai
23, 24 sánh vai láng giềng
Lai Châu, Sơn La vùng biên giới
25, 26 số liền kề nhau
27 lịch sử khắc sâu
Đánh tan xâm lược công đầu Điện Biên
28 Hòa Bình ấm êm
29 Hà Nội liền liền 32
33 là đất Hà Tây (*)

Tiếp theo 34 đất này Hải Dương


Ninh Bình vùng đất thân thương
35 là số đi đường cho dân
Thanh Hóa 36 cũng gần
37, 38 tình thân
Nghệ An, Hà Tĩnh ta cần khắc ghi
43 Đà Nẵng khó gì
47 Đắc Lắc trường kỳ Tây Nguyên
Lâm Đồng 49 thần tiên
50 Thành Phố tiếp liền 60 (TPHCM 50 - 59)
Đồng Nai số 6 lần 10 (60)
Bình Dương 61 tách rời mới ra
62 là đất không xa
Long An Bến Lức khúc ca lúa vàng
63 màu mỡ Tiền Giang
Vĩnh Long 64 ngày càng đẹp tươi
Cần Thơ lúa gạo xin mời
65 là số của người Cần Thơ
Đồng Tháp 66 trước giờ
67 kế tiếp là bờ An Giang
68 biên giới Kiên Giang
Cà Mau 69 rộn ràng U Minh
70 là số Tây Ninh
Xứ dừa 71 yên bình Bến Tre
72 Vũng Tàu số xe
73 xứ QUẢNG vùng quê thanh BÌNH (Quảng Bình)
74 Quảng Trị nghĩa tình
Cố đô nước Việt Nam mình 75
76 Quảng Ngãi đến thăm
Bình Định 77 âm thầm vùng lên
78 biển số Phú Yên
Khánh Hòa 79 núi liền biển xanh
81 rừng núi vây quanh
Gia Lai phố núi, thị thành Playku
Kon tum năm tháng mây mù
82 dễ nhớ mặc dù mới ra

Sóc Trăng có số 83
84 kế đó chính là Trà Vinh
85 Ninh Thuận hữu tình
86 Bình Thuận yên bình gần bên
Vĩnh Phúc 88 vùng lên
Hưng Yên 89 nhớ tên nhãn lồng
Quãng Nam đất thép thành đồng
92 số mới tiếp vòng thời gian
93 đất mới khai hoang
Chính là Bình Phước bạt ngàn cao su
Bạc Liêu mang số 94
Bắc Kạn 97 có từ rất lâu
Bắc Giang 98 vùng sâu
Bắc Ninh 99 những câu Quan họ!

BIỂN XE CƠ GIỚI VIỆT NAM

Ở Việt Nam, biển kiểm soát xe cơ giới (hay còn gọi tắt là biển số xe) là tấm biển gắn
trên mỗi xe cơ giới, được cơ quan công an cấp khi mua xe mới hoặc chuyển nhượng
xe. Biển số xe được làm bằng hợp kim nhôm sắt, có dạng hình chữ nhật hoặc hơi
vuông, trên đó có in những con số và chữ cho biết: Vùng và địa phương quản lý, các
con số cụ thể khi tra trên máy tính còn cho biết danh tính người chủ hay đơn vị đã mua
nó, thời gian mua nó phục vụ cho công tác an ninh... Đặc biệt trên đó còn có hình quốc
huy dập nổi của Việt Nam.

MÀU SẮC
• Nền biển màu trắng, chữ màu đen là xe thuộc sở hữu cá nhân và xe của các doanh
nghiệp.
• Nền biển màu xanh dương, chữ màu trắng là biển xe của các cơ quan hành chính sự
nghiệp (dân sự)
• Nền biển màu đỏ, chữ màu trắng là xe quân đội, xe của các doanh nghiệp quân đội
• Nền biển màu vàng chữ trắng là xe thuộc Bộ tư lệnh Biên phòng (ít gặp)
Nền biển màu vàng chữ đen là xe cơ giới chuyên dụng làm công trình
Số Tỉnh/thành phố 39/60 Đồng Nai
11 Cao Bằng 43 Đà Nẵng
12 Lạng Sơn 47 Đắk Lắk
14 Quảng Ninh 48 Đắk Nông
15/16 Hải Phòng 49 Lâm Đồng
17 Thái Bình 41/50–59 Thành phố Hồ Chí Minh
18 Nam Định 61 Bình Dương
19 Phú Thọ 62 Long An
20 Thái Nguyên 63 Tiền Giang
21 Yên Bái 64 Vĩnh Long
22 Tuyên Quang 65 Cần Thơ
23 Hà Giang 66 Đồng Tháp
24 Lào Cai 67 An Giang
25 Lai Châu 68 Kiên Giang
26 Sơn La 69 Cà Mau
27 Điện Biên 70 Tây Ninh
28 Hòa Bình 71 Bến Tre
29–33/40 Hà Nội 72 Bà Rịa–Vũng Tàu
34 Hải Dương 73 Quảng Bình
35 Ninh Bình 74 Quảng Trị
36 Thanh Hóa 75 Thừa Thiên–Huế
37 Nghệ An 76 Quảng Ngãi
38 Hà Tĩnh 77 Bình Định
78 Phú Yên 79 Khánh Hòa
81 Gia Lai
82 Kon Tum
83 Sóc Trăng
84 Trà Vinh
85 Ninh Thuận
86 Bình Thuận
88 Vĩnh Phúc
89 Hưng Yên
90 Hà Nam
92 Quảng Nam
93 Bình Phước
94 Bạc Liêu
95 Hậu Giang
97 Bắc Kạn
13/98 Bắc Giang[1]
99 Bắc Ninh[1]
BIỂN XE CÁC CƠ QUAN THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG
Do Bộ Quốc phòng cấp cho các đơn vị, cơ quan thuộc LLVT do Bộ quản lý. Biển xe
gồm mã (2 chữ cái - như bảng dưới) và 4 chữ số (biểu thị thứ tự): Trong quân đội còn
một số ký hiệu mới mà chưa biết ví dụ như: AN...

Kí hiệu Cơ quan áp dụng


AA Quân đoàn 1 - Binh đoàn Quyết Thắng
AB Quân đoàn 2- Binh đoàn Hương Giang
AC Quân đoàn 3 - Binh đoàn Tây Nguyên

A: Quân AD Quân đoàn 4 - Binh đoàn Cửu Long


đoàn AV Binh đoàn 11 - Tổng Công ty Xây Dựng Thành An
AT Binh đoàn 12 - Tổng Công ty Xây Dựng Trường Sơn
AN Binh đoàn 15 (AX - Binh đoàn 16)
AP Lữ đoàn M44
BB
Bộ binh - Binh chủng tăng thiết giáp
B
BC Binh chủng Công binh
BH Binh chủng Hóa học
BK Binh chủng Đặc công
B: Binh
chủng, Bộ tư BL Bộ tư lệnh bảo vệ lăng
lệnh
BT Bộ tư lệnh Thông tin liên lạc
BP Bộ tư lệnh Pháo binh
Lực lượng cảnh sát biển VN (Biển BS: Trước là Binh đoàn
BS
Trường Sơn - Bộ đội Trường Sơn)
BV Tổng Cty Dịch vụ bay
H: Học viện HA Học viện Quốc phòng
HB Học viện Lục quân
HC Học viện Chính trị quân sự
HD Học viện Kỹ thuật Quân sự
HE Học viện Hậu cần
HT Trường Sỹ quan lục quân I
HQ Trường Sỹ quan lục quân II
HN Học viện chính trị Quân sự Bắc Ninh
HH Học viện quân y
KA Quân khu 1
KB Quân khu 2
KC Quân khu 3
KD Quân khu 4
K: Quân
KV Quân khu 5 (V:Trước Mật danh là Quang Vinh)
khu
KP Quân khu 7 (Trước là KH)
KK Quân khu 9
KT Quân khu Thủ đô
KN Đặc khu Quảng Ninh (Biển cũ còn lại)
PA Cục đối ngoại BQP
PP Bộ Quốc phòng - Bệnh viện 108 cũng sử dụng biển này
PM Viện thiết kế - Bộ Quốc phòng
PK Ban Cơ yếu - BQP
PT Cục tài chính - BQP
P: Cơ quan
đặc biệt PY Cục Quân y - Bộ Quốc Phòng
PQ Trung tâm khoa học và kỹ thuật QS (viện kỹ thuật Quân sự)
PX Trung tâm nhiệt đới Việt - Nga
Trước là Tổng cục II - Hiện nay là TN: Tổng cục tình báo (Tuy
PC,
nhiên vì công việc đặc thù có thể mang nhiều biển số từ màu
HL
trắng cho đến màu Vàng, Xanh, đỏ, đặc biệt...)
Quân chủng Phòng không không quân (Trước là QK, QP: Quân
QA
chủng phòng không và Quân chủng không quân)
Q: Quân
chủng QB Bộ tư lệnh Bộ đội biên phòng
QH Quân chủng Hải quân
T: Tổng cục TC Tổng cục Chính trị
Tổng cục Hậu cần - (TH 90/91 - Tổng Cty Thành An BQP -
TH
Binh đoàn 11)
TK Tổng cục Công nghiệp quốc phòng
TT Tổng cục kỹ thuật
TM Bộ Tổng tham mưu
TN Tổng cục tình báo quân đội
DB Tổng công ty Đông Bắc - BQP
ND Tổng công ty Đầu tư Phát triển nhà - BQP
CH Bộ phận chính trị của Khối văn phòng - BQP
VB Khối văn phòng Binh chủng - BQP
VK Ủy ban tìm kiếm cứu nạn - BQP
CV Tổng công ty xây dựng Lũng Lô - BQP
CA Tổng công ty 36 - BQP
CP Tổng Công ty 319 - Bộ Quốc Phòng
CM Tổng công ty Thái Sơn - BQP
CC Tổng công ty xăng dầu quân đội - BQP

Cơ quan VT Tập đoàn Viettel


khác CB Ngân hàng TMCP Quân đội

BIỂN SỐ 80
Biển xe có 2 mã số đầu là 80 do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ, đường sắt (C67)
thuộc Bộ Công an, cấp cho các cơ quan sau:
• Các ban của Trung ương Đảng
• Văn phòng Chủ tịch nước
• Văn phòng Quốc hội
• Văn phòng Chính phủ
• Bộ Công an
• Xe phục vụ các uỷ viên Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội và các thành viên
Chính phủ
• Bộ Ngoại giao
• Tòa án nhân dân Tối cao
• Viện kiểm sát nhân dân
• Thông tấn xã Việt Nam
• Báo nhân dân
• Thanh tra Nhà nước
• Học viện Chính trị quốc gia
• Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Bảo tàng, khu Di tích lịch sử Hồ Chí Minh
• Trung tâm lưu trữ quốc gia
• Uỷ ban Dân số kế hoạch hoá gia đình (trước đây)
• Tổng công ty Dầu khí Việt Nam
• Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
• Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam
• Kiểm toán Nhà nước
• Trung Ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
• Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
• Đài Truyền hình Việt Nam
• Hãng phim truyện Việt Nam
• Đài Tiếng nói Việt Nam

BIỂN ĐẶC BIỆT


Biển xe có mã số đầu theo địa phương (tỉnh, thành) đăng ký và 2 ký tự NN (nước
ngoài) hoặc NG (ngoại giao) cùng dãy số, do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ,
đường sắt (C67) thuộc Bộ Công an, cấp cho các cá nhân, tổ chức có yếu tố nước ngoài,
trên cơ sở sự đề xuất của Đại sứ quán nước đó và sự đồng ý của Bộ Ngoại giao:
• Hai chữ số đầu: thể hiện địa điểm đăng ký (tỉnh/thành)
• Ba chữ số tiếp theo: mã nước (quốc tịch người đăng ký)
Ký hiệu biển số xe ô tô, mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài
1 Áo: 001 - 005 22 Benin: 106 - 110
2 Albania: 006 - 010 23 Brunei: 111 - 115
3 LHVQ Anh và Bắc Ireland: 011 - 015 24 Burundi: 116 - 120
4 Ai Cập: 016 - 020 25 Cuba: 121 - 125
5 Azerbaijan: 021 - 025 26 Côte d'Ivoire: 126 - 130
6 Ấn Độ: 026 - 030 27 Cộng hòa Congo: 131 - 135
7 Angola: 031 - 035 28 Cộng hòa Dân chủ Congo: 136 -
8 Afghanistan: 036 - 040 140
9 Algérie: 041 - 045 29 Chile: 141 - 145
10 Argentina: 046 - 050 30 Colombia: 146 - 150
11 Armenia: 051 - 055 31 Cameroon: 151 - 155
12 Iceland: 056 - 060 32 Canada: 156 - 160
13 Bỉ: 061 - 065 33 Kuwait: 161 - 165
14 Ba Lan: 066 - 070 34 Campuchia: 166 - 170
15 Bồ Đào Nha: 071 - 075 35 Kyrgyzstan: 171 - 175
16 Bulgaria: 076 - 080 36 Qatar: 176 - 180
17 Burkina Faso: 081 - 085 37 Cape Verde: 181 - 185
18 Brasil: 086 - 090 38 Costa Rica: 186 - 190
19 Bangladesh: 091 - 095 39 Đức: 191 - 195
20 Belarus: 096 - 100 40 Zambia: 196 - 200
21 Bolivia: 101 - 105 41 Zimbabwe: 201 - 205
42 Đan Mạch: 206 - 210 81 Maldives (Man-đi-vơ): 401 - 405
43 Ecuador: 211 - 215 82 Mexico (Mê-hi-cô): 406 - 410
44 Eritrea: 216 - 220 83 Mali: 411 - 415
45 Ethiopia: 221 - 225 84 Malaysia (Ma-lai-xi-a): 416 -
46 Estonia: 226 - 230 420
47 Guyana: 231 - 235 85 Maroc: 421 - 425
48 Gabon: 236 - 240 86 Mauritanie: 426 – 430
49 Gambia: 241 - 245 87 Malta: 431 - 435
50 Djibouti: 246 - 250 88 Quần đảo Marshall: 436 - 440
51 Gruzia: 251 - 255 89 Nga: 441 - 445
52 Jordan: 256 - 260 90 Nhật Bản: 446 - 450; 776-780
53 Guinea: 261 - 265 91 Nicaragua: 451 - 455
54 Ghana: 266 - 270 92 New Zealand: 456 - 460
55 Guiné-Bissau: 271 - 275 93 Niger: 461 - 465
56 Grenada: 276 - 280 94 Nigeria: 466 - 470
57 Guinea Xích Đạo: 281 - 285 95 Namibia: 471 - 475
58 Guatemala: 286 - 290 96 Nepal: 476 - 480
59 Hungary: 291 - 295 97 Nam Phi: 481 - 485
60 Hoa Kỳ: 296 - 300; 771 -775 98 Serbia: 486 - 490
61 Hà Lan: 301 - 305 99 Na Uy: 491 - 495
62 Hy Lạp: 306 - 310 100 Oman: 496 - 500
63 Jamaica: 311 - 315 101 Úc/Australia: 501 - 505
64 Indonesia: 316 - 320 102 Pháp: 506 - 510
65 Iran: 321 - 325 103 Fiji: 511 - 515
66 Iraq: 326 - 330 104 Pakistan: 516 - 520
67 Ý: 331 - 335 105 Phần Lan: 521 - 525
68 Israel: 336 - 340 106 Philippines: 526 - 530
69 Kazakhstan (Ca-dắc-xtan): 341 - 107 Palestine: 531 - 535
345 108 Panama: 536 - 540
70 Lào: 346 - 350 109 Papua New Guinea: 541 - 545
71 Liban (Li-băng): 351 - 355 110 Tổ chức quốc tế: 546 - 550
72 Lybia (Li-bi): 356 - 360 111 Rwanda: 551 - 555
73 Luxembourg (Lúc-xăm-bua): 112 România: 556 - 560
361 - 365 113 Tchad: 561 - 565
74 Litva: 366 - 370 114 Cộng hòa Séc: 566 - 570
75 Latvia: 371 - 375 115 Cộng hòa Síp: 571 - 575
76 Myanma: 376 - 380 116 Tây Ban Nha: 576 - 580
77 Mông Cổ: 381 - 385 117 Thụy Điển: 581 - 585
78 Mozambique (Mô-dăm-bích): 118 Tanzania: 586 - 590
386 - 390 119 Togo: 591 - 595
79 Madagascar (Ma-đa-gát-xca): 120 Tajikistan: 596 - 600
391 - 395 121 Trung Quốc: 601 - 605
80 Moldova (Môn-đô-va): 396 - 122 Thái Lan: 606 - 610
400 123 Turkmenistan: 611 - 615
124 Tunisia: 616 - 620 141 Somalia: 701 – 705
125 Thổ Nhĩ Kỳ: 621 - 625 142 Senegal: 706 – 710
126 Thụy Sĩ: 626 - 630 143 Syria: 711 – 715
127 CHDCND Triều Tiên: 631 - 635 144 Cộng hòa Dân chủ Ả Rập
128 Hàn Quốc: 636 - 640 Xarauy: 716 – 720
129 Các Tiểu vương quốc Ả Rập 145 Seychelles: 721 – 725
Thống nhất: 641 - 645 146 São Tomé và Príncipe: 726 – 730
130 Samoa: 646 - 650 147 Slovakia: 731 – 735
131 Ukraina: 651 - 655 148 Yemen: 736 – 740
132 Uzbekistan: 656 – 660 149 Liechtenstein: 741 – 745
133 Uganda: 661 - 665 150 Hồng Kông: 746 – 750
134 Uruguay: 666 - 670 151 Đài Loan: 885 – 890
135 Vanuatu: 671 - 675 152 Đông Timor: 751 - 755
136 Venezuela: 676 - 680 153 Phái đoàn Ủy ban Châu Âu
137 Sudan: 681 - 685 (EU): 756 - 760
138 Sierra Leone: 686 - 690 154 Ả Rập Saudi: 761 - 765
139 Singapore: 691 – 695 155 Liberia: 766 - 770
140 Sri Lanka: 696 – 700
• 2 chữ số khác ở bên dưới: số thứ tự đăng ký
• Trước đây các biển A, B, C là xe của ngành Công an, xe của UBND tỉnh thành hoặc
xe của các cơ quan hành chính sự nghiệp, ví dụ: 31A tức là xe các cơ quan, đơn
vị nhà nước của thủ đô Hà Nội.
• Biển ngoại giao hoặc nước ngoài có gạch màu đỏ chạy ngang hàng chữ số thể hiện
mức độ cao hơn của mỗi dòng biển đó (sự cấm xâm phạm dù bất cứ tình huống
nào). Biển xe nước ngoài có gạch màu đỏ chạy ngang qua hàng chữ số là xe của
Đại sứ.
Theo Thông tư số 36/2010/TT-BCA ngày 12/10/2010 của Bộ Công An
- Xe chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh:
Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng có ký hiệu "CD".
- Một số trường hợp có ký hiệu sê ri riêng:
a) Xe Quân đội làm kinh tế có ký hiệu "KT";
b) Xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của Công
ty nước ngoài trúng thầu có ký hiệu "LD";
c) Xe của các Ban quản lý dự án do nước ngoài đầu tư có ký hiệu "DA";
d) Rơ moóc, sơmi rơmoóc có ký hiệu "R";
đ) Xe đăng ký tạm thời có ký hiệu "T";
e) Máy kéo có ký hiệu "MK";
g) Xe máy điện có ký hiệu "MĐ";
h) Xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển
khai thí điểm có ký hiệu "TĐ";
i) Ô tô phạm vi hoạt động hạn chế có ký hiệu "HC".

TĂNG LÊN THÀNH NĂM CHỮ SỐ

Theo quy định của Thông tư 36/2010/TT-BCA do Bộ Công An ban hành ngày 12
tháng 10 năm 2010, kể từ ngày 6 tháng 12, 2010, các biển số xe tại Việt Nam sẽ tăng
từ bốn lên năm chữ số (phần mở rộng) khi đăng ký mới (biển cũ vẫn dùng bình
thường, và có thể đổi sang biển mới nếu có nhu cầu). Về biển số xe mới, kích thước
vẫn giữ nguyên nhưng các dãy số mở rộng trên biển sẽ không liền kề nhau mà bị ngắt
quãng. Theo đó 3 số đầu của biển sẽ liên tiếp nhau và được ngắt quãng bằng một dấu
chấm rồi nối tiếp hai số cuối (VD: 51A-000.01, 51B-000.01, 51C-000.01, 51D-000.01,
50R-000.01, 50LD-000.01, 50KT-000.01,...).

Tại Hà Nội
Biển kiểm soát xe môtô
• Quận Ba Đình: 29B1-XXX.XX
• Quận Hoàn Kiếm: 29C1-XXX.XX
• Quận Hai Bà Trưng: 29D1-XXX.XX
• Quận Đống Đa:29E1-XXX.XX
• Quận Tây Hồ: 29F1-XXX.XX
• Quận Thanh Xuân: 29G1-XXX.XX
• Quận Cầu Giấy: 29P1-XXX.XX
• Quận Hoàng Mai: 29H1-XXX.XX
• Quận Long Biên: 29K1-XXX.XX
• Quận Hà Đông: 29T1-XXX.XX
• Quận Bắc Từ Liêm: 29L5-XXX.XX
• Quận Nam Từ Liêm:29L1-XXX.XX
• Thị xã Sơn Tây: 29U1-XXX.XX
• Huyện Thanh Trì: 29M1-XXX.XX
• Huyện Gia Lâm: 29N1-XXX.XX
• Huyện Đông Anh: 29S1-XXX.XX
• Huyện Sóc Sơn: 29S6-XXX.XX
• Huyện Ba Vì: 29V1-XXX.XX
• Huyện Phúc Thọ: 29V3-XXX.XX
• Huyện Thạch Thất: 29V5-XXX.XX
• Huyện Quốc Oai: 29V7-XXX.XX
• Huyện Chương Mỹ: 29X1-XXX.XX
• Huyện Đan Phượng: 29X3-XXX.XX
• Huyện Hoài Đức: 29X5-XXX.XX
• Huyện Thanh Oai: 29X7-XXX.XX
• Huyện Mỹ Đức: 29Y1-XXX.XX
• Huyện Ứng Hòa: 29Y3-XXX.XX
• Huyện Thường Tín: 29Y5-XXX.XX
• Huyện Phú Xuyên: 29Y7-XXX.XX
• Huyện Mê Linh: 29Z1-XXX.XX
Biển kiểm soát xe ô tô
156 Biển 29A-XXX.XX, 30A-XXX.XX dành cho xe con từ 9 chỗ trở xuống
157 Biển 29B-XXX.XX dành cho xe du lịch, xe ca từ 9 chỗ ngồi trở lên.
158 Biển 29C-XXX.XX dành cho xe tải và bán tải.
159 Biển 29D-XXX.XX dành cho xe tải van
160 Biển 29R-XXX.XX dành cho rơ moóc.
161 Biển 40X-XXXX dành cho xe điện chuyên chở khách đi tour vòng quanh phố
cổ (thí điểm).
Biển kiểm soát xe ô tô 4 số cũ có các dải số từ 29, 30, 31 và 33
Nhưng 31 chỉ có 2 chữ là 31F và 31H và 33 chỉ có 2 chữ là 33H và 33M thì chuyển
sang biển 6 số.

Tại Thành phố Hồ Chí Minh


Theo thông tư số 36/2010/TT-BCA ngày 12/10/2010 của Bộ Công an:
Biển kiểm soát xe ô tô
• Xe biển trắng cấp cho ô tô con dưới 9 chỗ; ví dụ 51A-000.01; 51F - 000.01
• Xe biển trắng cấp cho xe khách từ 10 chỗ trở lên; ví dụ 51B-000.01;
• Xe biển trắng cấp cho xe tải; ví dụ 51C-000.01;
• Xe biển trắng cấp cho xe tải van; ví dụ 51D-000.01;
• Xe biển trắng cấp cho xe dịch vụ công ích / công cộng; ví dụ 51E-000.01;
• Xe của các cơ quan quyền lực nhà nước, cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan Đảng,
Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Công an nhân dân, tổ chức chính trị -
Xã hội, xe của Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước: Biển số nền
màu xanh, chữ và số màu trắng; ví dụ 50A-000.01;
• Xe của đơn vị hành chính sự nghiệp, sự nghiệp công lập có thu: Biển số nền màu
xanh, chữ và số màu trắng; ví dụ 50M-000.01;
• Xe chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh:
Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng có ký hiệu "CD"; ví dụ 50CD-
000.01;
• Một số trường hợp có ký hiệu sê ri riêng:
Xe Quân đội làm kinh tế có ký hiệu "KT"; ví dụ 50KT-000.01;
Xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của
Công ty nước ngoài trúng thầu có ký hiệu "LD"; ví dụ 50LD-000.01;
Xe của các Ban quản lý dự án do nước ngoài đầu tư có ký hiệu "DA"; ví dụ
50DA-000.01;
Rơ moóc, sơmi rơmoóc có ký hiệu "R"; ví dụ 50R-000.01, 51R-000.01;
Xe đăng ký tạm thời có ký hiệu "T"; ví dụ T50-000.01;
Xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép
triển khai thí điểm có ký hiệu "TĐ"; ví dụ 50TĐ-000.01;
Ô tô phạm vi hoạt động hạn chế có ký hiệu "HC"; ví dụ 50HC-000.01
Biểm kiểm soát xe môtô
• Quận 1: 59-T1 XXX.XX
• Quận 2: 59 -B1 XXX.XX
• Quận 3: 59-F1 XXX.XX
• Quận 4: 59-C1 XXX.XX
• Quận 5: 59-H1 XXX.XX
• Quận 6: 59-K1 XXX.XX
• Quận 7: 59-C2 XXX.XX
• Quận 8: 59-L1 XXX.XX; 59-L2 XXX.XX
• Quận 9: 59-X1 XXX.XX
• Quận 10: 59-U1 XXX.XX
• Quận 11: 59-M1 XXX.XX
• Quận 12: 59-G1 XXX.XX
• Quận Tân Bình: 59-P1 XXX.XX; 59-P2 XXX.XX
• Quận Tân Phú: 59-D1 XXX.XX
• Quận Bình Thạnh: 59-S1 XXX.XX, 59-S2 XXX.XX
• Quận Gò Vấp: 59-V1 XXX.XX, 59-V2 XXX.XX
• Quận Phú Nhuận: 59-E1 XXX.XX
• Quận Thủ Đức: 59-X2 XXX.XX
• Quận Bình Tân: 59-N1 XXX.XX
• Huyện Bình Chánh: 59-N2 XXX.XX
• Huyện Nhà Bè: 59-Z1 XXX.XX
• Huyện Cần Giờ: 59-Z2 XXX.XX
• Huyện Hóc Môn: 59-Y1 XXX.XX
• Huyện Củ Chi: 59-Y2 XXX.XX
• Xe gắn máy 2 bánh nhỏ hơn 50cc: có ký hiệu dạng 59TA-XXX.XX;
• Xe mô tô phân khối lớn: 59-A3 XXX.XX
Biển xe môtô 4 số không phản quang (từ năm 1995 trở về trước), nay đã ngừng
cấp
• A: Quận 1
• B: Quận 3
• C: Quận 4
• D: Quận 10
• E: Huyện Nhà Bè
• F: Quận 3
• G, J, W: Xe trả góp
• H: Quận 5
• K: Quận 6
• L: Quận 8
• M: Quận 11
• N: Huyện Bình Chánh
• P: Quận Tân Bình
• Q: Huyện Củ Chi
• R: Quận Phú Nhuận
• S: Quận Bình Thạnh
• V: Quận Gò Vấp
• X: Huyện Thủ Đức
• Y: Huyện Hóc Môn.
Biển xe môtô 4 số phản quang (từ 1996÷ngày 05/12/2010), nay đã ngừng cấp
• A: Xe ≥ 175cc
• F: Quận 3
• H: Quận 5
• K: Quận 6
• L: Quận 8
• M: Quận 11
• N: Quận Bình Tân, Huyện Bình Chánh
• P: Quận Tân Phú, Quận Tân Bình
• R: Quận Phú Nhuận
• S: Quận Bình Thạnh
• T: Quận 1
• U: Quận 10
• V: Quận Gò Vấp
• X: Quận Thủ Đức, Quận 2, Quận 9
• Y: Huyện Hóc Môn, Huyện Củ Chi, Quận 12
Z: Quận 4, Quận 7, Huyện Nhà Bè, Huyện Cần Giờ.

You might also like