You are on page 1of 11

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II.

SINH HỌC LỚP 10.


Năm học 2018 – 2019

CHƯƠNG IV. PHÂN BÀO


I. TỰ LUẬN
Câu 1: Phân biệt nguyên phân và giảm phân
Nguyên phân Giảm phân
Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh Xảy ra ở tế bào sinh dục vùng chín
dục sơ khai
Nhiễm sắc thể nhân đôi 1 lần và tế bào phân Nhiễm sắc thể nhân đôi 1 lần và tế bào phân
chia 1 lần chia hai lần
Ở kì đầu nhiễm sắc thể không có hiện tượng Ở kì đầu của giảm phân lần 1 có hiện tượng
tiếp hợp và trao đổi chéo tiếp hợp và trao đổi chéo giữa hai nhiễm sắc
thể kép tương đồng
Kết quả từ 1 tế bào mẹ hình thành hai tế bào Kết quả: Từ 1 tế bào mẹ hình thành 4 tế bào
con giữ nguyên bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội con có số nhiễm sắc thể giảm đi 1 nửa so với
2n như của tế bào mẹ ban đầu tế bào mẹ ban đầu
Ý nghĩa: Ý nghĩa:
+ Giúp sinh vật sinh trưởng và phát triển + Đảm bảo duy trì bộ nhiễm sắc thể đơn bội
+ Là cơ chế sinh sản vô tính của sinh vật n trong các giao tử
+ Cùng với thụ tinh và nguyên phân giúp
phục hồi lài bộ nhiễm sắc thể 2n của loài
trong cơ chế sinh sản hữu tính

Câu 2: Nêu ý nghĩa của các sự kiện sau:


- Sau khi nhân đôi ở kì trung gian, NST vẫn đính với nhau tại tâm động?
 Nhiễm sắc thể vẫn đính với nhau ở tâm động sau khi nhân đôi nhằm giúp nhiễm sắc thể
được phân chia đồng đều về các tế bào con
- NST co xoắn cực đại ở kì giữa?
 Nhiễm sắc thể co xoắn cực đại ở kì giữa đảm bảo nhiễm sắc thể không bị rối vào nhau
giúp dễ dàng phân li về các cực của tế bào
- Sự hình thành thoi phân bào?
 Thoi phân bào hình thành giúp nhiễm sắc thể đính lên thôi phân bào ở vị trí tâm động của
nhiễm sắc thể từ đó nhiễm sắc thể có thể phân li đồng đều về các tế bào con
- Qua nguyên phân tạo ra 2 tế bào con có bộ NST giống nhau và giống với tế bào ban
đầu?
 Khi nguyên phân nhiễm sắc thể nhân đôi 1 lần và tế bào phân chia 1 lần nên bộ nhiễm
sắc thể ở các tế bào con là giống nhau và giống tế bào mẹ ban đầu
- Sự tiếp hợp của cặp NST tương đồng ở kì đầu của giảm phân I.
Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa hai nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng ở kì đầu
của giảm phân 1 tạo điều kiện hình thành các biến dị tổ hợp cung cấp cho chọn giống và tiến
hóa
- NST dãn xoắn cực đại ở kì trung gian.
 Nhiễm sắc thể dãn cực đại ở kì trung gian tạo điều kiện cho liên kết giữa các mạch của
ADN trong nhiễm sắc thể lỏng lẻo thuận lợi cho nhân đôi ADN là tiền đề để nhiễm sắc thể
nhân đôi tại pha S kì trung gian
Câu 3: Bài tập:
Bài 1: Có một số hợp tử thực hiện nguyên phân. Mỗi hợp tử phân bào 2 lần tạo ra các tế bào
con chứa tổng nhiễm sắc thể là 1472, biết rằng mỗi hợp tử có 46 nhiễm sắc thể.
a. Xác định tên loài sinh vật đó.
b. Xác định tổng số hợp tử tham gia vào quá trình nguyên phân.
Lời giải:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
Bài 2: Có 16 tế bào sinh dục đực tham gia vào quá trình giảm phân hình thành các tinh trùng
với tổng nhiễm sắc thể ở các tinh trùng là 2496.
a. Hãy xác định bộ nhiễm sắc thể 2n của loài.
b. Nếu các tế bào tham gia giảm phân là cái, hãy tìm số trứng và số thể cực được hình thành.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..

II. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN


Câu 1. Trong chu kỳ tế bào, ADN và NST nhân đôi ở pha
A. G1. B. G2. C. S. D. nguyên phân
Câu 2. Ở người, loại tế bào chỉ tồn tại ở pha G1 mà không bao giờ phân chia là
A. tế bào cơ tim. B. hồng cầu. C. bạch cầu. D. tế bào thần kinh.
Câu 3. Trong quá trình nguyên phân, thoi vô sắc dần xuất hiện ở kỳ
A. đầu. B. giữa. C. sau. D. cuối .
Câu 4. Số NST trong tế bào ở kỳ sau của quá trình nguyên phân là
A. 2n NST đơn. B. 2n NST kép. C. 4n NST đơn. D. 4n NST kép.
Câu 5. Ở người ( 2n = 46 ), số NST trong 1 tế bào ở kì cuối của nguyên phân là
A. 23. B. 46. C. 69. D. 92.
Câu 6. Có 3 tế bào sinh dưỡng của một loài cùng nguyên phân liên tiếp 3 đợt, số tế bào con
tạo thành là
A. 8. B. 12. C. 24. D. 48.
Câu 7. Quá trình giảm phân xảy ra ở
A. tế bào sinh dục . B. tế bào sinh dưỡng. C. hợp tử. D.
giao tử.
Câu 8. Một tế bào có bộ NST 2n=14 đang thực hiện quá trình giảm phân, ở kì cuối I số NST
trong mỗi tế bào con là
A. 7 NST kép. B.7 NST đơn. C. 14 NST kép. D. 14
NST đơn.
Câu 9. Hoạt động quan trọng nhất của NST trong nguyên phân là
A. sự tự nhân đôi và sự đóng xoắn. B. sự phân li đồng đều về 2 cực của tế bào.
C. sự tự nhân đôi và sự phân li. D. sự đóng xoắn và tháo xoắn.
Câu 10: Trong nguyên phân, tế bào thực vật phân chia chất tế bào bằng cách
A. tạo vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo. B. kéo dài màng tế bào.
C. thắt màng tế bào lại ở giữa tế bào. D. cả A, B, C

PHẦN BA: SINH HỌC VI SINH VẬT.


CHƯƠNG I: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT.
I. TỰ LUẬN
Câu 1.
a/ Phân biệt các kiểu dinh dưỡng của VSV?
Phân biệt các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật căn cứu nguồn năng lượng và nguồn
cacbon
- Nếu vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng từ ánh sáng mặt trời và nguồn các bon từ
CO2 thì VSV đó có kiểu dinh dưỡng là quang tự dưỡng
- Nếu vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng từ ánh sáng mặt trời và nguồn các bon từ
hợp chất hữu cơ thì VSV đó có kiểu dinh dưỡng là quang dị dưỡng
- Nếu vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng từ phản ứng phân giải các hợp chất hữu
cơ và nguồn các bon từ CO2 thì VSV đó có kiểu dinh dưỡng là hóa tự dưỡng
- Nếu vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng từ phản ứng phân giải các hợp chất hữu
cơ và nguồn các bon từ hợp chất hữu cơ thì VSV đó có kiểu dinh dưỡng là hóa dị dưỡng
b/Phân biệt hô hấp hiếu khí với hô hấp kị khí và lên men

Hô hấp hiếu khí Hô hấp kị khí Lên men


Có sự tham gia của phân tử Không có sự tham gia của Không có sự tham gia của
oxi phân tử oxi phân tử oxi
Chất nhận điện tử cuối cùng Chất nhận điện tử cuối cùng Chất nhận điện tử cuối cùng
là phân tử oxi là phân tử vô cơ là các phân tử hữu cơ
Là quá trình oxi hóa hoàn Là quá trình phân giải Là quá trình phân giải
toàn các phân tử hữu cơ Cacbohdrat không hoàn toàn Cacbohdrat không hoàn toàn
Sản phẩm cuối cùng là nước Sản phẩm cuối cùng thường Sản phẩm cuối cùng là các
và khí cacbonic là các axit vô cơ axit hữu cơ hoặc rượu
Giải phóng nhiều năng lượng Giải phóng rất ít năng lượng Giải phóng rất ít năng lượng

c/Phân biệt lên men etylic và lên men lactic


Lên men Etylic Lên men Lactic
Nguyên liệu ban đầu là tinh bột đường Nguyên liệu ban đầu là đường Glucozo
Vi sinh vật phân giải là nấm men Vi sinh vật phân giải là vi khuẩn Lactic
Sản phẩm hình thành là rượu Sản phẩm hình thành là a xit hữu cơ
Ứng dụng: Sản xuất rượu, bia Ứng dụng muối chua rau quả và chế biến
một số thực phẩm
Câu 2.
a/ Mô tả thí nghiệm lên men êtylic?
- Chuẩn bị:
+ Dụng cụ: 3 ống nghiệm
+ Hóa chất: Dung dịch đường kính, nước đun sôi để nguội
+ Mẫu vật: bánh men giã nhỏ rây bột moin hoặc nấm men thuần khiết
- Tiến hành:
+ Cho vào đáy ống 2 và 3 bộ bánh men hoặc nấm nen thuần khiết
+ Đổ dung dịch đường theo thành ống nghiệm 1 và 2; Đổ nước đun sôi để nguội vào ống
nghiệm 3
 Để cả 3 ống nghiệm ở nhiệt độ thường
- Kết quả:
+ Ống 1 không có hiện tượng, dung dịch có mùi đường chứng tỏ đường không được phân
giải vì thiếu vi sinh vật phân giải là nấm men
+ Ống 2 có sủi bọt và mùi rượu vì ống 2 có cơ chất là đường và vi sinh vật là nấm men nên
xảy ra phản ứng phân giải đường thành rượu etylic giải phóng khí CO2 nên có hiện tượng sủi
bọt
+ Ống 3 không có hiện tượng gì và vẫn có mùi bánh men vì thiếu cơ chất nên vi sinh vật
không có nguyên liệu phân giải
- Kết luận:
Lên men Etylic chỉ xảy ra khi có đủ cơ chất và vi sinh vật phân giải là nấm men
b/ Mô tả qui trình làm sữa chua?
- Chuẩn bị:
+ Sữa đặc có đường, sữa chua Vinamil, nước đun sôi để nguội 400C
+ Hộp đựng sữa chua sau khi chế biến
+ Thùng xốp giữ nhiệt
- Tiến hành
+ Dùng nước sôi để nguội 400C pha sữa đặc có đường có độ ngọt vừa uống.
+ Cho sữa chi\ua Vinamil vào khuấy đều
+ Đổ hỗn hợp vữa pha vào các hộp đựng sữa chua xếp vào thùng xốp giữ nhiệt
+ Sau 3-5 giờ lấy sữa ra cho vào các ngăn lạnh để bảo quản và sử dụng
c/ Mô tả qui trình muối chua rau củ quả.
- Chuẩn bị:
+ Nguyên liệu là một số loại rau, củ quả tươi rửa sạch, cắt khúc 3cm Phơi hơi héo
nguyên liệu.
+ Dụng cụ để muối: Vại, hũ thủy tinh...
+ Dung dịch nước muối 5-6%
- Tiến hành:
+ Xếp nguyên liệu rau, củ, quả vào dụng cụ để muối và nén chặt
+ Đổ dung dịch muối ngập nguyên liệu
+ Đậy kín dụng cụ muối để nơi ấm 28 300C
+ Sau 1 2 ngày nguyên liệu có vị chua có thể sử dụng
Câu 3. Hãy giải thích các hiện tượng sau:
- Sữa chuyển từ ngọt sang chua, từ lỏng sang đặc sệt?
Lúc đầu sữa ngọt do có đường trong sữa, sau thời gian làm dưới tác dụng phân giải
của vi khuẩn Lactic sẽ chuyển hóa đường trong sữa thành axit Lactic nên sữa có vị chua
+ Sữa từ lỏng sang đặc vì khi vi khuẩn lactic phân giải sẽ tạo thành axit Lactic làm
pH giảm và giải phóng năng lượng làm tăng nhiệt độ. Trong môi trường có nhiệt độ cao và
pH mang tính axit thì protein trong sữa bị kết tủa làm sữa đặc lại
- Trong quá trình làm phải ủ kín trong thùng xốp từ 6h đến 12h?
+Vì vi khuẩn Lactic là vi khuẩn kị khí nên phải ủ kín tạo điều kiện cho vi khuẩn
lactic hoạt động và ức chế các vi sinh vật hiếu khí làm hư hỏng sản phẩm.
+ Thời gian từ 6 12 giờ là thời gian cần thiết để vi khuẩn Lactic chuyển hóa đường
trong sữa thành axit Lactic làm sữa có vị chua
- Phải phơi héo nguyên liệu trước khi muối chua?
Nhằm giúp giảm lượng nước có trong nguyên liệu để khi muối nước của nguyên
liệu không có nhiều làm loãng nồng độ đồng thời tạo điều kiện để nguyên liệu thẩm thấu
dụng dịch muối và đường của nguyên liệu thẩm thấu ra môi trường cung cấp cho vi khuẩn
Lactic phân giải
- Cho thêm một ít đường vào dung dịch nước muối?
Nhằm tạo nguồn thức ăn ban đầu cho vi khuẩn Lactic phân giải tạo axit lactic thẩm
thấu vào nguyên liệu giúp nguyên liệu nhanh chua
- Cho thêm một ít nước dưa cũ vào dung dịch nước muối dưa?
 trong nước dưa cũ có sẵn vi khuẩn Lactic nên sẽ bổ sung cho môi trường muối
chua có sẵn vi khuẩn Lacitc hoạt động mạnh làm quá trình phân giải tạo axit lactic diễn ra
nhanh nên nguyên liệu nhnanh chua hơn
- Nên nén nguyên liệu ngập trong dung dịch muối.
Vì vi khuẩn lactic là vi khuẩn kị khí nên nén ngập nước để ngăn cản quá trình xâm
nhập của oxi vào môi trường tạo điều kiện cho vi khuẩn Lactic hoạt động và ức chế hoạt
động của các visinh vật gây hư thối.
II. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Môi trường mà thành phần có cả chất tự nhiên và chất hoá học là môi trường
A. dùng chất tự nhiên. B. tổng hợp. C. bán tự nhiên. D. bán tổng
hợp.
Câu 2. Đối với vi khuẩn lactic, nước rau quả khi muối chua là môi trường
A. dùng chất tự nhiên. B. tổng hợp. C. bán tổng hợp. D. không phải A, B, C.
Câu 3. Vi sinh vật quang dị dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ
A. ánh sáng và CO2. B. ánh sáng và chất hữu cơ.C. chất vô cơ và CO2. D. chất
hữu cơ.
Câu 4. Vi khuẩn lactic dinh dưỡng theo kiểu
A. quang tự dưỡng. B. quang dị dưỡng. C. hoá tự dưỡng. D. hoá dị
dưỡng.
Câu 5. Sản phẩm của quá trình lên men rượu là
A. etanol và O2. B. etanol và CO2.
C. nấm men rượu và CO2. D. nấm men rượu và O2.
Câu 6. Việc sản xuất bia chính là lợi dụng hoạt động của
A. vi khuẩn lactic đồng hình. B. vi khuẩn lactic dị hình.
C. nấm men rượu. D. nấm cúc đen.

CHƯƠNG II: SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT


I. TỰ LUẬN
Câu 1.
a/ Thời gian thế hệ là gì? Nêu công thức tính lượng tế bào thu được sau một khoảng
thời gian nuôi cấy?
 Thời gian thế hệ là khoảng thời gian từ khi tế bào được sinh ra đến khi tế bào bắt
đầu phân chia làm số luộng tế bào quần thể vi sinh vật tăng gấp đôi.
+ Công thức: Nt = N0 x 2n = N0 x 2t/g
N0 : Số lượng tế bào của quần thể ban đầu
Nt : số lượng tế bào của quần thể sau thời gian sinh trưởng
n: Số thế hệ
t: thời gian sinh trưởng của vi sinh vật
g: thời gian thế hệ
b/Áp dụng: Xét một quần thể vi sinh vật ban đầu có 1000 tế bào. Thời gian từ khi sinh ra
đến khi tế bào đó phân chia là 30 phút. Hãy xác định:
- Thời gian thế hệ của loài vi sinh vật đó.
- Tổng số tế bào của quần thể sau 3h.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..

Câu 2. Phân biệt môi trường nuôi cấy không liên tục và môi trường nuôi cấy liên tục ở
Vi sinh vật?
Môi trường nuôi cấy không liên tục Môi trường nuôi cấy liên tục
- Môi trường không bổ sung dịnh dưỡng và - Môi trường luôn bổ sung dịnh dưỡng và lấy
không lấy đi sản phẩm chuyển hóa của vi đi sản phẩm chuyển hóa của vi sinh vật
sinh vật
- Qúa trình sinh trưởng của vi sinh vật trải - Qúa trình sinh trưởng của vi sinh vật trải
qua 4 pha : tiềm phát lũy thừa cân qua 2 pha: Lũy thừa và cân bằng
bằng suy vong
- Môi trường có thành phần thay đổi sau thời - Thành phần môi trường tương đối ổn định
gian nuôi cấy
- Thường ứng dụng để lấy giống vi sinh vật - Thường ứng dụng để thu hoạch sinh khối
hoặc nghiên cứu
Câu 3. Vì sao:
a/Trong nuôi cấy liên tục chỉ có 2 pha lũy thừa và cân bằng?
- Nuôi cấy liên tục giống vi sinh vật được lấy từ pha lũy thừa của nuôi cấy không liên
tục nên vi sinh vật đã làm quen môi trường thực hiện ngay pha lũy thừa mà không qua pha
tiềm phát.
+ Quá trình nuôi cấy luôn bổ sung dịnh dưỡng nên không có hiện tuộng cạn kiệt dinh
dưỡng, luôn lấy đi sản phẩm chuyển hóa nên không có tích lũy độc tố trong môi trường
Vi sinh vật không bị chết hàng loạt nên không có pha suy vong
b/Trong nuôi cấy không liên tục muốn thu sinh khối nhiều và sạch nên thu ở pha nào?
Vì sao?
 Nên thu cuối pha lũy thừa đầu pha cân bằng vì thời điểm này sinh khôi đã đạt giá
trị cực đại nên thu được nhiều sản phẩm mà không tốn kinh phí và thời gian kéo dài nuôi
cấy
Câu 4.
a/ Nhân tố sinh trưởng là gì?
 là những nhân tố cần với hàm lượng rất ít nhưng lài rất cần thiết cho sự sinh
trưởng của vi sinh vật mà thiếu nó vi sinh vật không thể thực hiện sinh trưởng
b/ Dựa vào nhân tố sinh trưởng phân chia thành những nhóm vi sinh vật nào?
 Chia thành hai nhóm vi sinh vật
+Vi sinh vật nguyên dưỡng là những vi sinh vật có khả năng tự tổng hợp được nhân
tố sinh trưởng
+ Vi sinh vật khuyết dưỡng là vi sinh vật không có khả năng tự tổng hợp được nhân
tố sinh trưởng
c/ Sự có mặt của nhóm vi sinh vật nào có thể giúp kiểm tra hàm lượng một chất nào
đó có hay không có trong thực phẩm hoặc môi trường? Vì sao?
 Sự có mặt của nhóm vi sinh vật khuyết dưỡng có thể giúp kiểm tra hàm lượng một
chất nào đó có hay không có trong môi trường
Vì nhóm vi sinh vật này không tự tổng hợp nhân tố sinh trưởng phải sống dựa vào
nhân tố sinh trưởng môi trường cung cấp. Nếu chất cần kiểm tra là nhân tố sinh trưởng của
nhóm vi sinh vật này thì khi ta cho nhóm vi sinh vật này vào môi trường mà vi sinh vật vẫn
sống tức là môi trường có chất cần kiểm tra, nếu vi sinh vật này chết thì môi trường không
có chất cần kiểm tra
Câu 5.
a/ Vì sao thức ăn lại kích thích sinh trưởng của vi sinh vật?
 Vì thức ăn cung cấp các nhóm chất dinh dưỡng cần thiết để cấu tạo nên tế bào từ
đó giúp vi sinh vật sinh trưởng và phát triển
+ Mặt khác thức ăn cung cấp thành phần dinh dưỡng chủ yếu như Cacbohidrat có vai
trò cung cấp năng lượng cho vi sinh vật hoạt động và phát triển.
b/Vì sao iôt, thuốc tím, cồn, chất kháng sinh được xếp vào nhóm chất ức chế sinh
trưởng vi sinh vật?
+ Iot có tác dụng oxi hóa các thành phần của tế bào VSV Ức chế sinh trưởng của
VSV
+ Thuốc tím tạo ra oxi nguyên tử có tác dụng oxi hóa rất mạnh các thành phần của tế
bào vi sinh vật Ức chế sinh trưởng vi sinh vật
+ Cồn có tác dụng làm thay đổi khả năng cho đi qua của Lipit ở màng sinh chất 
Ngăn cản trao đổi chất của vi sinh vật nên ức chế sinh trưởng của chúng
+ Các chất kháng sinh có tác dụng tiêu diệt có tính chọn lọc các loại vi sinh vật nên
sẽ là chất ức chế sinh trưởng của vi sinh vật
Câu 6. Vì sao:
a/ Ngâm rau củ quả trong nước muối có thể giúp diệt khuẩn?
Nước muối là môi trường ưu trương nên các vi sinh vật sẽ bị mất nước gây co nguyên
sinh do đó vi sinh vật không phân chia được và thực hiện các hoạt động sống nên sẽ bị tiêu diệt.
b/ Muốn bảo quản hạt nên phơi nắng?
 Trong nắng là ánh sáng có các tia tử ngoại có tác dụng tiêu diệt vi sinh vật
+ Mặt khác khi phơi nắng sẽ giúp giảm độ ẩm trong hạt tạo điều kiện bất lợi ức chế
hoạt động sống của vi sinh vật nên bảo quản được hạt
c/ Trong sữa chua hầu như không có VSV gây bệnh?
 Các vi sinh vật gây bệnh hầu hết là vi sinh vật ứa kiềm. Sữa chua có axit lactic
nên làm môi trường có tính axit không phù hợp cho sinh trưởng phát triển của vi sinh vật
gây bệnh nên trong sữa chua hầu như không có những vi sinh vật này
d/Cá biển bảo quản trong tủ lạnh dễ bị hư hỏng hơn cá sông?
Trong ruột các có hệ vi sinh vật cùng tồn tại
+ Cá biển sống vực nước sâu có nhiệt độ thấp nên hệ vi sinh vật trong ruột cá quen
nhiệt độ thấp nên đưa vào tủ lạnh vẫn sinh trưởng phát triển bình thường phân hủy thịt cá
làm cá nhanh hư
+ Cá sông sống vực nước nông có nhiệt độ cao hơn nên hệ vi sinh vật ưa nhiệt độ
cao. Khi cho vào tủ lạnh nhiệt độ thấp vi sinh vật không thích gnhi nên sẽ bị ức chế sinh
trưởng và phát triển, cá sẽ lâu bị hư hơn cá biển
e/ Làm bánh, kẹo thường đưa vào hàm lượng đường cao?
Hàm lượng đường cao tạo ra môi trường ưu trương sẽ hút nước trong tế bào vi sinh
vật gây co nguyên sinh làm vi sinh vật không thực hiện các hoạt đọng sống cũng như không
phân bào được nên sẽ không làm hư hỏng bánh kẹo
II. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, số lượng vi sinh vật đạt cực đại và không
đổi theo
thời gian ở pha
A. tiềm phát. B. lũy thừa.. C. cân bằng D. suy vong.
Câu 2. Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, enzim cảm ứng được hình thành ở pha
A. tiềm phát. B. lũy thừa.. C. cân bằng D. suy vong.
Câu 3. Loại bào tử không phải bào tử sinh sản của vi khuẩn là
A. nội bào tử. B. ngoại bào tử.
C. bào tử đốt. D. cả A, B, C.
Câu 4. Nấm men rượu sinh sản chủ yếu bằng
A. bào tử trần .B. bào tử hữu tính. C. bào tử vô tính. D. nẩy chồi.:
Câu 5.Vi sinh vật nguyên dưỡng là vi sinh vật tự tổng hợp được tất cả các chất
A. chuyển hoá sơ cấp. B. chuyển hoá thứ cấp.
C. cần thiết cho sự sinh trưởng. D. chuyển hoá sơ cấp và thứ cấp.
Câu 6. Cơ chế tác động của các hợp chất phenol là
A. ôxi hoá các thành phần tế bào.
B. bất hoạt protein.
C. diệt khuẩn có tính chọn lọc.
D. biến tính các protein.
Câu 7. Để diệt các bào tử đang nảy mầm có thể sử dụng
A. các loại cồn. B. các andehit.
C. các hợp chất kim loại nặng. D. các loại khí ôxit.
Câu 8. Nhiệt độ ảnh hưởng đến
A. tính dễ thấm qua màng tế bào vi khuẩn.
B. hoạt tính enzin trong tế bào vi khuẩn.
C. sự hình thành ATP trong tế bào vi khuẩn.
D. tốc độ các phản ứng sinh hoá trong tế bào vi sinh vật.
Câu 9.Vi khuẩn E.Coli, ký sinh trong hệ tiêu hoá của người, chúng thuộc nhóm vi sinh vật
A. ưa ấm. B: ưa nhiệt. C. ưa lạnh. D. ưa kiềm.
Câu 10. Các tia tử ngoại có tác dụng
A. đẩy mạnh tốc độ các phản ứng sinh hoá trong tế bào vi sinh vật.
B. tham gia vào các quá trình thuỷ phân trong tế bào vi khuẩn.
C. tăng hoạt tính enzim.
D. gây đột biến hoặc gây chết các tế bào vi khuẩn.
Câu 11. Giữ thực phẩm được khá lâu trong tủ lạnh vì
A. nhiệt độ thấp có thể diệt khuẩn.
B. nhiệt độ thấp làm cho thức ăn đông lại, vi khuẩn không thể phân huỷ được.
C. trong tủ lạnh vi khuẩn bị mất nước nên không hoạt động được.
D. ở nhiệt độ thấp trong tủ lạnh các vi khuẩn kí sinh bị ức chế.
CHƯƠNG III. VIRUT VÀ BÊNH TRUYỀN NHIỄM.
I. TỰ LUẬN
Câu 1.
a/ Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa virut trần và virut có vỏ ngoài? Trình bày
thí nghiệm của Franken và Conrat?
- So sánh:
+ Giống nhau: Đều có lớp vỏ Capsit ( cấu tạo bằng protein) và lõi là axit Nucleic
( hệ gen)
+ Khác nhau: Vi rút vỏ ngoài có thêm lớp vỏ ngoài với gai Glicoprotein còn vi rút
trần không có
Vi rút vỏ ngoài khi xấm nhập vào tế bào chủ chỉ đưa lõi axit Nucleic vào trong tế bào
chủ còn để vỏ bên ngoài nhưng vi rút trần khi xâm nah65p vào tế bào chủ đưa cả cơ thể vào
trong tế bào chủ
- Thí nghiệm của Franken và Conrat
+ Chuẩn bị:
Hai chủng vi rút gây bệnh khác nhau ở các vết tổn thương trên lá cây thuốc lá.
Dụng cụ để tách các thành phần của Virut
Cây thuốc lá
+Tiến hành:
Tách lõi ARN ra khỏi vỏ protein của hai chủng vi rút A và B
Lấy ARN của chủng vi rút A trộn với Protein của chủng vi rút B Thu vi rút lai
Nhiễm chủng virut lai vào cây thuốc lá
+ Kết quả: Cây thuốc lá biểu hiện bệnh tổn thương lá theo chủng vi rút A
+ Kết luận: Lõi axit Nucleic mang hệ gen quy định đặc điểm của virut
b/ Phân biệt virut với vi sinh vật nhân sơ?
Vi rút Sinh vật nhân sơ
Chưa có cấu tạo tế bào Có cấu tạo tế bào với nhân chưa có màng
Vật chất di truyền là ADN hoặc ARN Vật chất di truyền có cả ADN và ARN
Kiểu sống kí sinh nội bào bắt buộc Kiểu sống đa dạng tự do hoặc kí sinh ngoại
bào
Không có bào quan kể cả Riboxom Có bào quan Riboxom
Không thể sinh sản độc lập mà phải nhân lên Sinh sản độc lập bằng hình thức như phân
cùng tế bào chủ đôi

c/ Virut là thể sống khi nào và không phải thể sống khi nào?
Vi rút là thể sống khi ở trong tế bào chủ vì khi đó chúng có thể thực hiện các hoạt
động sống lấy dinh dưỡng của tế bào chủ tổng hợp chất sống cho vi rút và có thể sinh ản
bằng hình thức nhân lên cùng tế bào chủ
Vi rút không phải là thể sống khi ở môi trường ngoài tự nhiên vì chúng chưa có
cấu tạo tế bào nên không thể sống độc lập ngoài môi trường
Câu 2
a/ Trình bày đặc điểm mỗi giai đoạn trong chu trình nhân lên của virut
trong tế bào chủ?
1. Sự hấp phụ
Gai glicôprôtêin hoặc prôtêin bề mặt của virut phải đặc hiệu với thụ thể bề mặt của tế
bào thì virut mới bám được vào, nếu không thì virut không bám được vào.
2. Xâm nhập
Đối với phagơ : enzim lizôzim phá hủy thành tế bào để bơm axit nuclêic vào tế bào
chất, còn vỏ nằm bên ngoài.
Đối với virut động vật: đưa cả nuclêôcapsit vào tế bào chất, sau đó " cởi vỏ" để giải
phóng axit nuclêic.
3. Sinh tổng hợp
Virut sử dụng enzim và nguyên liệu của tế bào để tổng hợp axit nuclêic và prôtêin
cho riêng mình. Một số trường hợp virut có enzim riêng tham eia vào quá trình tổng hợp.
4. Lắp ráp
Lắp axit nuclêic vào prôtêin vỏ để tạo virut hoàn chỉnh.
5. Phóng thích
Virut phá vỡ tế bào để ồ ạt chui ra ngoài.
Khi virut nhân lên mà làm tan tế bào thì gọi là chu trình tan.
b/ Hãy cho biết:
- Tại sao mỗi loại virut chỉ có thể xâm nhập vào một loại tế bào nhất định?
Vì để thực hiện giai đoạn hấp phụ thì bề mặt của vi rút (vi rút trần) hoặc gai Glicoprotein
phải khớp đặc hiệu với thụ thể màng tế bào chủ nên mỗi loại vi rút chỉ xâm nhập vào một
loại tế bào nhất định
- Virut gây hại cho vật chủ ở những giai đoạn nào trong chu trình nhân lên? Vì sao?
 gây hại cho vật chủ ở hai giai đoạn
+ Giai đoạn tổng hợp: Vi rút lấy nguyên liệu của tế bào chủ để tổng hợp protein và lõi axit
Nucleic của vi rút làm tế bào chủ mất dinh dưỡng khó sinh trưởng phát triển
+ Giai đoạn phóng thích: vi rút phá vỡ tế bào chủ làm tế bào chủ bị tiêu diệt vật chủ bị
gây hại
- Vì sao virut không thể xâm nhập trực tiếp vào tế bào thực vật? Hãy kể tên các con
đường xâm nhập của virut vào trong tế bào thực vật?
 Vì tế bào thực vật có thêm thành xenlolo bao bọc màng sinh chất nên vi rút không tiếp
xúc được với thụ thể của màng tế bào để thực hiện giai đạon hấp phụ
+ Các con đường xâm nhập của virut vào tế bào thực vật: Qua vết xây sát , qua vết côn
trùng cắn, từ cây mẹ nhiễm bệnh truyền cho thế hệ sau qua hạt
Câu 3. Trình bày những ứng dụng và tác hại của virut trong thực tiễn?
- Trong sản xuất các chế phẩm sinh học
Hiện nay, virut có vai trò quyết định trong việc sản xuất một số loại dược phẩm :
intefêron, insulin,...
Một số phagơ chứa các đoạn gen không thực sự quan trọng nên nếu cắt bỏ đi cũng
không ảnh hưởng đến quá trình nhân lên của chúng. Dựa vào đặc điểm này mà người ta đã
cắt bỏ một số gen để thay vào đó các gen mong muốn (gen quy định tổng hợp insulin,
intefêron ở người...). Nhờ vậy mà có thể tạo ra các chế phẩm sinh học tương ứng với số
lượng lớn và giá thành hạ
- Trong nông nghiệp : thuốc trừ sâu từ virut
Việc sử dụng thuốc trừ sâu từ virut thay thế cho thuốc trừ sâu hóa học hiện đang
được xã hội đặc biệt quan tâm bởi tính khả quan và an toàn của dòng chế phẩm này.
So với thuốc trừ sâu hóa học, thuốc trừ sâu từ virut có một số ưu điểm sau :
+ Có tính đặc hiệu cao, chỉ gây hại cho một số sâu nhất định ; không gây hại cho
người, động vật và côn trùng có ích.
+ Virut được bao trong thể bọc nên có thể bảo quản, tồn tại rất lâu ngoài cơ thể côn
trùng.
+ Dễ sản xuất, hiệu quả cao và giá thành hạ.
II. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Hai thành phần cơ bản của tất cả các virut bao gồm
A. protein và axit amin. B. protein và axit nucleic.
C. axit nucleic và lipit D. prtein và lipit.
Câu 2. Capsome là
A. lõi của virut. B. đơn phân của axit nucleic cấu tạo nên lõi virut.
C. vỏ bọc ngoài virut. D. đơn phân cấu tạo nên vỏ capsit của virut.
Câu 3. Mỗi loại virut chỉ nhân lên trong các tế bào nhất định vì
A. tế bào có tính đặc hiệu.
B. virut có tính đặc hiệu
C. virut không có cấu tạo tế bào
D. virut và tế bào có cấu tạo khác nhau.
Câu 4. Virut xâm nhiễm vào tế bào thực vậtqua vật trung gian là
A. ong, bướm. B. vi sinh vật. C. côn trùng. D. virut khác.
Câu 5. Lõi của virut HIV là
A. ADN. B. ARN. C. ADN và ARN. D. protein.
Câu 6. Lõi của virut cúm là
A. ADN. B. ARN. C. protein. D. ADN và ARN.
Câu 7. Nếu trộn axit nuclêic của chủng virut B với một nửa prôtêin của chủng virut A và
một nửa prôtêin của chủng B thì chủng lai sẽ có dạng
A. giống chủng A. B. giống chủng B.
C. vỏ giống A và B , lõi giống B. D. vỏ giống A, lõi giống B.
Câu 8. Không thể tiến hành nuôi virut trong môi trường nhân tạo giống như vi khuẩn được

A. kích thước của nó vô cùng nhỏ bé. B. hệ gen chỉ chứa một loại axit nuclêic.
C. không có hình dạng đặc thù. D.nó chỉ sống kí sinh nội bào bắt buộc.
Câu 9. Chu trình tan là chu trình
A. lắp axit nucleic vào protein vỏ. B. bơm axit nucleic vào chất tế bào.
C. đưa cả nucleocapsit vào chất tế bào. D. virut nhân lên và phá vỡ tế bào.
Câu 10. Sự hình thành mối liên kết hoá học đặc hiệu giữa các thụ thể của virut và tế bào chủ
diễn ra ở giai đoạn
A. hấp phụ. B. xâm nhập C. tổng hợp. D. lắp ráp.
Câu 11. Nếu đặt số thứ tự các bước của quá trình tạo virut như sau:
1. tổng hợp prôtêin của virut
2. hợp nhất màng bao của virut với màng của tế bào
3. lắp ghép các prôtêin 4. loại bỏ vỏ capsit
5. giải phóng virut khỏi tế bào 6. nhân các ARN của virut
Trường hợp nào dưới đây là đúng với trật tự diễn ra các bước trong quá trình phát triển của
virut độc ?
A. 4 – 2 – 1 – 6 – 3 – 5 B. 6 – 4 – 1 – 3 – 5 – 2
C. 2 – 4 – 6 – 1 – 3 – 5 D. 4 – 6 – 2 – 1 – 3 – 5

You might also like