Professional Documents
Culture Documents
Chuyen D - HOA DI CNG THUYT MO-PHN PDF
Chuyen D - HOA DI CNG THUYT MO-PHN PDF
1s 1s
s
Để có sự phù hợp với lý thuyết kinh điển, người ta đưa ra khái niệm số liên kết (bậc liên kết
hay độ bội liên kết) N và định nghĩa: N = (n - n*)/2
trong đó, n : số electron trên MO liên kết (số electron liên kết).
n*:số electron trên MO phản liên kết (số e phản liên kết).
Dựa vào N, thuyết MO cho phép đánh giá về năng lượng liên kết và độ dài liên kết
(Giữa 2 nguyên tử, số liên kết càng lớn thì năng lượng liên kết càng lớn và độ dài liên kết
càng nhỏ).
Thuyết MO cũng cho ta xác định được từ tính của phân tử (thuận từ khi có electron
độc thân, nghịch từ khi các electron đều ghép đôi)
VD: Phân tử H 2 : Cấu hình s1
AO Ha MO H 2 AO Hb
a-b
s*
1S a 1S b
xp
a+b
s
VD: Phân tử H2; H2 -
: H2: s2 ; H2- : s2s* 1
b) Các phân tử A2 thuộc chu kỳ 2:
Quang phổ nghiệm cho biết, đối với nguyên tử O, F và Ne, hiệu năng lượng của
obitan 2p và 2s khá lớn, vì vậy ta chỉ tổ hợp các obitan 2s riêng với nhau, các obitan 2p riêng
3
với nhau. Đối với phân tử O2 và F2, phổ phân tử cho biết các mức năng lượng của các MO có
thứ tự như hình vẽ (Giản đồ I).
Đây là trường hợp của O2 và F2:
S < *S < Z < px = py < p *x = p *y < *Z
Đối với các nguyên tử thuộc đầu chu kỳ 2 (Li, Be, B, C, N), hiệu hai mức năng lượng 2p và
2s tương đối nhỏ, vì vậy có sự tổ hợp của tất cả các obitan 2s và 2p z. Thứ tự các mức năng
lượng của các MO như hình vẽ (Giản đồ II).
Trường hợp của Li2, Be2, C2, N2:
S < *S < px = py < Z < p *x = p *y < *Z
*z *z
z
z
px py
*z
2s2 2s 2 s*
2s 2s
s
s*
1sa2 1s2b
Như vậy, trong O2 có hai electron trên các MO p*x,y chưa cặp đôi và do đó O2 là chất
thuận từ.
Kết quả này hoàn toàn phù hợp với thực nghiệm. Đó là một thành công của phương
pháp MO, vì theo Lewis, sự tồn tại hai electron chưa cặp đôi trong phân tử oxi là hoàn toàn
không giải thích được.
VD7.Phân tử F2.
Cấu hình electron hoá trị của nguyên tử flo: 2s 2 2p5.
Cấu hình electron của phân tử F2:(S)2 ( *S )2 (Z)2 (px,y)4 ( p*x,y )4 ứng với một liên kết và
không có electron độc thân. Cấu hình electron này phù hợp với tính nghịch từ của F2
VD8.Phân tử Ne2.
Nguyên tử Neon có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2s 2 2p6.
Phân tử neon giả định có cấu hình electron là: (S)2 ( *S )2 (Z)2 (px,y)4 ( p*x,y )4 ( *Z )2. Do
đó trong Ne2 có số liên kết bằng không. Do đó phân tử Ne 2 không tồn tại. Điều đó hoàn toàn
phù hợp với thực nghiệm.
Một số phân tử A2 khác:
Khi khảo sát cấu tạo của các phân tử bất kì loại A2, có thể sử dụng giản đồ các mức
năng lượng của các MO đối với các phân tử của các nguyên tố thuộc chu kì 2 hệ thống tuần
hoàn bằng cách thay giá trị số lượng tử chính n.
Các phân tử Na2, K2, Rb2, Cs2.
5
Phân tử hai nguyên tử của tất cả các kim loại kiềm ở trạng thái cơ bản có cấu hình
(S)2 với một liên kết chúng là những chất nghịch từ.
Các phân tử Cl2, Br2, I2:
Trạng thái cơ bản của các phân tử halogen (X2) có cấu hình electron (S)2 ( *S )2 (Z)2
(px,y)4 ( p*x,y )4, có 1 liên kết trong X2. Tất cả các phân tử đều nghịch từ.
*z
*z O
OO
p*x p*y
p x0 py0
OOO
np OOO
2P np
z
O
*z
pOO
x py
O
s*
2S O
ns O
ns
1S
s
O
s
b)Giản đồ năng lượng các MO của phân tử AB (độ âm điện của A nhỏ hơn B).Một số
phân tử AB cụ thể.
Phân tử BN (8 electron hoá trị):
Cấu hình electron của phân tử BN ở trạng thái cơ bản: (S)2 ( *S )2 (px,y)4 .Như vậy, về cấu tạo
electron, phân tử BN tương tự C2.
Các phân tử BO, CN, CO+ (đều có 9 electron hoá trị):
6
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của tất cả ba phân tử là: S2 *S2 px,4 y 1Z ứng với
trạng thái 2 và 2,5 liên kết (ít hơn BN là 0,5 liên kết). Khoảng cách giữa các nguyên tử
ngắn hơn so với trong BN (hoặc trong C2) và là 1,20 Å ở BO; 1,17 Å ở CN; 1,15 Å ở CO+.
Các phân tử CO, NO+, CN (10 electron hoá trị):
Cả ba phân tử này có số electron giống nitơ và trạng thái cơ bản của chúng được mô tả
bởi số hạng 1. Cấu hình S2 *S2 px,4 y 2Z ứngvới sự hình thành một liên kết và hai liên kết p.
Khoảng cách giữa các nguyên tử tăng theo thứ tự NO + < CO < CN và tương ứng là 1,062;
1,128; 1,14 Å. Năng lượng liên kết trong phân tử CO là 255,8 Kcal/mol, thậm chí cao hơn
năng lượng liên kết của phân tử N2 (225 Kcal/mol).
Phân tử NO (11 electron hoá trị):
Trạng thái cơ bản của phân tử NO có cấu hình: S2 *S2 px,4 y 2Z p*x,1y ứng với trạng thái 2p.
s*
*z
p*x p*y
*s
2p
2p px0 p y0
1s a 2pa
2S p0
x py 0
1sb 2pb
2S px p y
z z 2s a
s s
2sa 2sb 2s b
phân tử CO2 có 2 liên kết và hai liên kết p. Kết quả này cũng thu được khi khảo sát phân
tử CO2 theo phương pháp liên kết hoá trị.
III.2. 2. Phân tử ba nguyên tử AB2 không thẳng.
Phân tử H2O. Phân tử NO2
7
E AOO MO H2O AO H AON MO NO2 AO O
E
s*
1sa *z
p*y
p y0 1s
x
2p 2p
py0 2p b
x 2pa
2pxa 2pxb
z
2S py 2sb
2s 2sa
2sa 2sb
z
s
s
*z
*x *y
2P
z
x y
2s
s
*s
2P 1sd
1sc
1s b
1sa
2s
x y z
s
8
E xa xb
+
a b
p*x H p +
H
+ + + 1s
+
a sp2
C + + C
+ +
+ sp 2 +
a+b H H
px
Phân tử C2H2.
Giản đồ mức năng lượng của các MO. xa xb
px
AO C MO p (C2H2) AO C + +
E py
p*x , p*y H + C + + C + H
+ +
2px,2py 2px,2py
ya yb
px, py
H y
H y
E xc xo
H
p*x p
H
C O C O
z H
1s
po (y) 2p
H ya
px
9
3.2. Mô hình liên kết ba tâm.
Phân tử B2H6. (Đi Boran).
AO BB MOB-H-B AO H
E
3
H H H
2 H
H H
B B
B B
1 H H H H H
H
(b) (c)
Phân tử XeF2. (Phân tử thừa electron).
Dựa vào mô hình liên kết ba tâm ta có thể giải thích dễ dàng trạng thái liên kết trong
XeF2 (mà không cần sử dụng phân lớp d để tạo thành lai hoá pd khó thực hiện, vì năng lượng
kích thích quá lớn).
F + + Xe F +
o
+ F + Xe F +
*
+ F + Xe + F
Hình . MO liên kết (), không liên kết (o) và phản liên kết (*)
Do sự xen phủ obitan p của Xe với hai obitan p của hai nguyên tử F cũng xuất hiện 3
obitan phân tử trong đó obitan liên kết và obitan không liên kết bị chiếm bởi hai electron của
hai nguyên tử F. ở đây ta có liên kết ba tâm 4 electron.
3.3. Mô hình liên kết nhiều tâm.
Đối với nhiều trường hợp, đặc biệt các phân tử phẳng liên hợp vòng (ví dụ C 6H6) chỉ
có thể biểu diễn một cách gần đúng, các liên kết bằng những MO định cư hai tâm, còn các
obitan phân tử p không thể biểu diễn bằng các MO định cư hai tâm tương đương được.
Theo thuyết MO, phân tử benzen có cấu tạo phẳng.
H H
+ +
C C C C
+
+
C C
H C C +
+
C C
C p
C
H
H
Ph©n tö benzen
a) c) b)
10
Hình. a) Các liên kết (MO định cư 2 tâm);
b) MOp không định cư 6 tâm; c) Công thức benzen.
1998