Professional Documents
Culture Documents
Giáo Trình Từ Vựng B1
Giáo Trình Từ Vựng B1
Một câu chủ động chỉ có thể chuyền thành bị động nếu :
động từ phải là ngoại động từ (transitif direct), có nghĩa là sau động từ phải có một bổ
ngữ trực tiếp.
chủ ngữ của động từ chính không nên là một đại từ nhân xưng.
Ví dụ : " C’est moi qui ai peint ce tableau ". chứ không phải là " Ce tableau a été peint par moi ".
Cách chuyển một câu chủ động thành câu bị động
chủ ngữ của động từ ở câu chủ động được chuyền thành một nhân tố được thêm vào,
thường đứng đằng sau giới từ “par”
bổ ngữ trực tiếp ở câu chủ động thành chủ ngữ của câu bị động
chuyển động từ từ dạng chủ động sang bị động bằng cách đặt trợ động từ “ être” đã được
chia ở cùng thì với động từ chính , theo sau être là participe passé.
Chú ý:
Khi chủ ngữ trong câu chủ động là “on” thì không cần giữ lại ở câu bị động.
Vi dụ:
Voix active : " On interdit l’utilisation des téléphones portables en avion ".
sujet actif + verbe + complément d’objet direct + complément de lieu
Voix passive : " L’utilisation des téléphones portables est interdite en avion ".
sujet passif + verbe + complément de lieu
Câu bị động sử dụng giới từ "avec" : Dùng cho những vật không cử độngm di chuyển, vật vô
tri.
Voix active : " Des meubles Louis XV formaient l’essentiel du mobilier ".
Voix passive : " L’essentiel du mobilier était formé de meubles Louis XV ".
Động từ được hiểu theo nghĩa bóng (nghĩa đen thì dùng với giới từ "par"):
Voix active : " Mon refus catégorique le surprend ". ( nghĩa bóng )
Voix passive : " Il est surpris de mon refus catégorique ".
Voix active : " La police a surpris les cambrioleurs ". ( nghĩa đen )
Voix passive : " Les cambrioleurs ont été surpris par la police "
Sous prétexte que + nguyên nhân đã được biết đến, Sous prétexte qu'il est malade, il n'est
proposition / de + người được nói đến không pas venu.
substantif xuất hiện (Vì anh ta ốm, anh ta sẽ không tới.)
A cause de la manifestation tous les
commerces sont fermés.
A cause de một nguyên nhân tiêu cực
(Vì sự việc đó mà hàng loạt cửa hàng đã
đóng cửa.)
Grâce à ton aide je vais réussir mon
examen.
Grâce à nguyên nhân tích cực
(Nhờ sự giúp đỡ của bạn tôi sẽ hoàn
thành bài xét duyệt của tôi.)
A force de jouer le même numéro,
Thomas a gagné au loto.
A force de nguyên nhân lặp lại
(Bởi vì chơi trùng số, nên Thomas đã
thắng trò Loto.)
Faute d'argent, nous avons acheté une
voiture d'occasion.
Faute de Nguyên nhân thiếu
(Thiếu tiền, chúng tôi đã mua một chiếc
xe cũ.)
Bài 4 : Exprimer la conséquence
Các cách diễn đạt kết quả
Từ chỉ Nghĩa Ví dụ
Je ne supporte plus mon voisin, alors je vais
déménager.
Alors chỉ dùng trong văn nói
(Tôi không thể chịu nổi ông hàng xóm, vì vậy tôi
chuyển nhà.)
Sophie est insupportable, c'est pourquoi toute sa
C'est kết quả chung được mọi classe la déteste.
pourquoi người thừa nhận (sophie là một người khó ưa, nên cả lớp đều ghét cô
ấy.)
Le wifi ne marchait pas hier soir,donc je n'ais pas pu
vérifier mes mails.
Donc một kết luận logic
(Wifi không hoạt động tối qua, nên tôi không thể check
mail được.)
Les politiciens ont l'habitude de mentir de sorte
que personne ne les croit.
De sorte que Một kết quả thực tế
(Các chính trị gia thường nói dối nên không có ai tin
họ.)
Xavier a beaucoup dépensé, par conséquent plus
Par personne ne lui fait confiance.
kết quả tiếp theo
conséquent (Xavier tiêu xài rất nhiều, vì vậy không ai tin tưởng
anh ta lắm.)
Lucie a fait des économies, du coup elle part en
dùng trong văn nói thông vacances au Japon.
Du coup
thường (Luice đã tiết kiệm được một khoản, vì thế cô ấy đi
nghĩ ở Nhật Bản.)
một kết luận logic, dùng Le policier était distrait ainsi le voleur a pu s'échapper.
Ainsi
trong văn viết (Người cảnh sát bị phân tâm, và tên trộm chạy mất.)
Bài 6 : L'éducation
l'éducation Sự giáo dục l'école Trường học
une élève Học sinh les devoirs Bài tập về nhà
le jardin d'enfants Nhà trẻ l'école primaire Trường tiểu học
le collège Trường trung học (cấp 2) le lycée Trường trung học (cấp 3)
la classe Lớp học aller en cours Đi tới lớp
l'instituteur Thầy giáo tiểu học l'institutrice Cô giáo tiểu học
le professeur Giáo viên trung học le prof Giáo viên trung học
un examen kỳ thi une interrogation Bài kiểm tra
une interro Bài kiểm tra le baccalauréat Bằng cấp 3
le bac Bằng tốt nghiệp trung học le brevet Bằng cấp 2
l'université Trường đại học le diplôme Bằng tốt nghiệp
le DEUG Bằng cử nhân đại học la maîtrise Thạc sĩ
Exemple : Les filles aiment manger du chocolat. (con gái thường thích ăn sô cô la.)
Trước danh từ giống đực và giống cái bắt đầu với một nguyên âm hoặc âm câm “h”
dùng : DE L’
Exemple: C'est de l'or (masculin). (đây là vàng.) Elle achète de l'huile (féminin). (nó đi mua
dầu.)
Exemple : La mère sert aux enfants de la soupe. (Bà mẹ múc xúp cho con mình.)
Exemple : Mangez des fruits et des céréales pour une vie saine (ăn trái cây và ngũ cốc để có môt
cuộc sống khỏe mạnh.)
Sophie achète deux kilos DE pommes, une brique DE lait et 500 gr DE viande. (Sophie mua 2 kg
táo, một thùng sữa và 500g thịt.)
DE + adj +nom :
Nous cherchons de belles fleurs pour la fête de Marie. (chúng tôi đang tìm những bông hoa xinh
đẹp cho bữa tiệc của Marie.)
Bài 9 : Exprimer la quantité en français II
Trong tiếng Pháp, sử dụng từ định lượng nào tùy thuộc vào danh từ đi sau nó là đếm được hay
không đếm được.
Để diễn đạt những danh từ không đếm được chúng ta có thể dùng l'article partitif.(xem bài trước)
Để diễn đạt những danh từ đếm được (một lượng cụ thể), chúng ta có thể dùng:
Trạng từ (des adverbs) : beaucoup, peu, assez, trop theo sau là giới từ DE/D’
Số đếm (des numéraux) : 100 gr de chocolat, 50 gr de beurre, six œufs
Danh từ định lượng : un litre de, un kilo de, un paquet de, un verre de, un pot de, une
brique de, une tasse de.
Combien + Danh từ : Combien d'étudiants il y a dans la classe ? (Có bao nhiêu học sinh
trong lớp học?)
Combien + động từ : Combien coûte un kilo de viande ? Combien dois-je payer ? (Một
kg thịt giá bao nhiêu tiền? Tôi phải trả bao nhiêu?)