You are on page 1of 9

TRÌNH ĐỘ B1

Bài 1 : Les jours et les saisons


les jours de la semaine - các thứ trong tuần
lundi thứ hai
mardi thứ ba
mercredi thứ tư
jeudi thứ năm
vendredi thứ sáu
samedi thứ bảy
dimanche chủ nhật
Lưu ý:

 Không viết hoa các thứ trong tuần


 Một tuần của người Pháp bắt đầu bằng ngày thứ 2 chứ không phải chủ nhật như tiếng
Anh.
 Mạo từ “le”
1. Nếu như nói về môt sự kiện độc nhất, chỉ xày ra một lần thì không dùng “le”
Je l'ai vu dimanche (tôi đã gặp anh ta vào chủ nhật)
Il va arriver mercredi (Anh ta sẽ đến vào thứ tư.).
2. Nếu nói về một sự kiện cứ lặp đi lặp lại thì dùng “le”
Je vois Pierre le lundi (Tôi nhìn thấy Pierre vào mỗi thứ hai.)
Nous travaillions le samedi (chúng tôi từng làm việc vào mỗi ngày thứ tư).

les mois de l'année - các tháng trong năm


janvier tháng 1
février tháng 2
mars tháng 3
avril tháng 4
mai tháng 5
juin tháng 6
juillet tháng 7
août tháng 8
septembre tháng 9
octobre tháng 10
novembre tháng 11
décembre tháng 12
les saisons - mùa trong năm
printemps mùa xuân
été mùa hè
automne mùa thu
hiver mùa đông

Bài 2 : La voix passive - Câu bị động


Xem những câu sau đây:
Chủ động : Le chat mange la souris.
sujet actif + verbe + complément d’objet direct
Bị động : La souris est mangée par le chat.
sujet passif + verbe + complément d’agent

Một câu chủ động chỉ có thể chuyền thành bị động nếu :

 động từ phải là ngoại động từ (transitif direct), có nghĩa là sau động từ phải có một bổ
ngữ trực tiếp.
 chủ ngữ của động từ chính không nên là một đại từ nhân xưng.

Ví dụ : " C’est moi qui ai peint ce tableau ". chứ không phải là " Ce tableau a été peint par moi ".
Cách chuyển một câu chủ động thành câu bị động

 chủ ngữ của động từ ở câu chủ động được chuyền thành một nhân tố được thêm vào,
thường đứng đằng sau giới từ “par”
 bổ ngữ trực tiếp ở câu chủ động thành chủ ngữ của câu bị động
 chuyển động từ từ dạng chủ động sang bị động bằng cách đặt trợ động từ “ être” đã được
chia ở cùng thì với động từ chính , theo sau être là participe passé.

Chú ý:
Khi chủ ngữ trong câu chủ động là “on” thì không cần giữ lại ở câu bị động.
Vi dụ:
Voix active : " On interdit l’utilisation des téléphones portables en avion ".
sujet actif + verbe + complément d’objet direct + complément de lieu
Voix passive : " L’utilisation des téléphones portables est interdite en avion ".
sujet passif + verbe + complément de lieu

Câu bị động sử dụng giới từ "avec" : Dùng cho những vật không cử độngm di chuyển, vật vô
tri.
Voix active : " Des meubles Louis XV formaient l’essentiel du mobilier ".
Voix passive : " L’essentiel du mobilier était formé de meubles Louis XV ".

Động từ diễn tả cảm xúc:


Voix active : " Tous respectaient Mère Teresa ".
Voix passive : " Mère Teresa était respectée de tous ".

Động từ được hiểu theo nghĩa bóng (nghĩa đen thì dùng với giới từ "par"):
Voix active : " Mon refus catégorique le surprend ". ( nghĩa bóng )
Voix passive : " Il est surpris de mon refus catégorique ".

Voix active : " La police a surpris les cambrioleurs ". ( nghĩa đen )
Voix passive : " Les cambrioleurs ont été surpris par la police "

Bài 3 : Exprimer la cause


Cách diễn đạt nguyên nhân
Từ nhận biết Nghĩa Ví dụ
Fred n'est pas venu à la fête parce
nguyên nhân mà người đối que sa voiture était en panne.
Parce que
thoại không biết tới (Fred không tới bữa tiệc vì xe của anh
ta bị hỏng.)
L'interdiction des drogues est
justifiée car elles sont mauvaises pour
dùng trong văn nói thông la santé.
Car
thường
(Lệnh cấm ma túy là rất công bằng vì
chúng không tốt cho sức khỏe.)
Puisque le professeur n'est pas arrivé,
nguyên nhân gây ra trạng thái nous devons annuler le cours.
Puisque
đã được biết (Vì giáo viên không tới, chúng tôi phải
hủy khóa học.)
Comme il neige, je vais rester chez
Comme nguyên nhân chung moi.
(Vì trời tuyết, tôi sẽ ở nhà.)
Etant donné que tu as eu le permis je
nguyên nhân là một sự thật đã te prête ma voiture.
Etant donné que
được tìm ra. (Vì bạn đã có sự cho phép, tôi sẽ cho
bạn mượn chiếc xe của tôi.)

Sous prétexte que + nguyên nhân đã được biết đến, Sous prétexte qu'il est malade, il n'est
proposition / de + người được nói đến không pas venu.
substantif xuất hiện (Vì anh ta ốm, anh ta sẽ không tới.)
A cause de la manifestation tous les
commerces sont fermés.
A cause de một nguyên nhân tiêu cực
(Vì sự việc đó mà hàng loạt cửa hàng đã
đóng cửa.)
Grâce à ton aide je vais réussir mon
examen.
Grâce à nguyên nhân tích cực
(Nhờ sự giúp đỡ của bạn tôi sẽ hoàn
thành bài xét duyệt của tôi.)
A force de jouer le même numéro,
Thomas a gagné au loto.
A force de nguyên nhân lặp lại
(Bởi vì chơi trùng số, nên Thomas đã
thắng trò Loto.)
Faute d'argent, nous avons acheté une
voiture d'occasion.
Faute de Nguyên nhân thiếu
(Thiếu tiền, chúng tôi đã mua một chiếc
xe cũ.)
Bài 4 : Exprimer la conséquence
Các cách diễn đạt kết quả
Từ chỉ Nghĩa Ví dụ
Je ne supporte plus mon voisin, alors je vais
déménager.
Alors chỉ dùng trong văn nói
(Tôi không thể chịu nổi ông hàng xóm, vì vậy tôi
chuyển nhà.)
Sophie est insupportable, c'est pourquoi toute sa
C'est kết quả chung được mọi classe la déteste.
pourquoi người thừa nhận (sophie là một người khó ưa, nên cả lớp đều ghét cô
ấy.)
Le wifi ne marchait pas hier soir,donc je n'ais pas pu
vérifier mes mails.
Donc một kết luận logic
(Wifi không hoạt động tối qua, nên tôi không thể check
mail được.)
Les politiciens ont l'habitude de mentir de sorte
que personne ne les croit.
De sorte que Một kết quả thực tế
(Các chính trị gia thường nói dối nên không có ai tin
họ.)
Xavier a beaucoup dépensé, par conséquent plus
Par personne ne lui fait confiance.
kết quả tiếp theo
conséquent (Xavier tiêu xài rất nhiều, vì vậy không ai tin tưởng
anh ta lắm.)
Lucie a fait des économies, du coup elle part en
dùng trong văn nói thông vacances au Japon.
Du coup
thường (Luice đã tiết kiệm được một khoản, vì thế cô ấy đi
nghĩ ở Nhật Bản.)

một kết luận logic, dùng Le policier était distrait ainsi le voleur a pu s'échapper.
Ainsi
trong văn viết (Người cảnh sát bị phân tâm, và tên trộm chạy mất.)

Bài 5 : Les Sentiments


Tritesse Nỗi buồn
Triste Buồn
Optimisme Sự lạc quan
Optimiste Lạc quan
Sensibilité Sự nhạy cảm
Mélancolique U sầu, sầu muộn
Touché Xúc động
Ému Cảm động
Épuise Kiệt sức, mệt mỏi
Chagriné Bực tức, khó chịu
Adouci Mềm mại
Faible Yếu
Hardi Dũng cảm
Maussade Khó chịu, nóng nảy
Sensible Nhạy cảm
Accablé Quá sức
Confiant Tự tin
Abattu Thất vọng, chán nản
Assuré Chắc chắn

Bài 6 : L'éducation
l'éducation Sự giáo dục l'école Trường học
une élève Học sinh les devoirs Bài tập về nhà
le jardin d'enfants Nhà trẻ l'école primaire Trường tiểu học
le collège Trường trung học (cấp 2) le lycée Trường trung học (cấp 3)
la classe Lớp học aller en cours Đi tới lớp
l'instituteur Thầy giáo tiểu học l'institutrice Cô giáo tiểu học
le professeur Giáo viên trung học le prof Giáo viên trung học
un examen kỳ thi une interrogation Bài kiểm tra
une interro Bài kiểm tra le baccalauréat Bằng cấp 3
le bac Bằng tốt nghiệp trung học le brevet Bằng cấp 2
l'université Trường đại học le diplôme Bằng tốt nghiệp
le DEUG Bằng cử nhân đại học la maîtrise Thạc sĩ

Bài 7 : La négation : ne... ni, ne... jamais, ne... plus


Je veux boire et manger
(Tôi muốn uống và ăn.)
Je ne veux ni boire ni manger.
(Tôi không muốn uống và ăn.)
Je bois du chocolat et du café
Ngữ (tôi uống sô cô la và cà phê.)
ne + verbe + ni + verbe infinitif + ni + verbe
với je ne bois ni chocolat ni café.
infinitifne
hai (tôi không uống sô cô là và cà phê.)
thành (chú ý : không sử dụng mạo từ với
phần ne + verbe + ni + nom + ni + nom những động từ như aimer, apprécier,
phủ détester.)
ne + verbe + ni +adjectif + ni+ adjectif
định
Je suis grand et fort.
(Tôi cao lớn và khỏe mạnh.)
Je ne suis ni grand ni fort.
(Tôi không cao lớn cũng không khỏe
mạnh.)
Je vois et j'entends tout
(Tôi nhìn thấy và nghe thấy tất cả.)
Je ne vois ni n'entends rien
(Tôi không thấy cũng không nghe gì cả.)
Phủ ne + verbe + ni ne + verbe
định + rien
động jamais Je chante et je danse toujours
từ (Tôi hát và nhảy cả ngày.)
plus
Je ne chante ni ne danse jamais
(Tôi không bao giờ nhảy và hát.)

Je fume et je bois encore


(Tôi lại hút thuốc và uống rượu)
ne+verbe+ jamais+ ni + adj.+ni+
Phủ adj. Je ne fume ni ne bois plus
định (tôi không hút thuốc và uống rượu nữa.)
tính
từ plus
Je suis toujours calme et gentil
(Tôi luôn luôn bình tĩnh và tốt bụng)
Je ne suis jamais ni calme ni gentil
(Tôi không bao giờ bình tĩnh và tốt bụng)
Bài 8 : Exprimer la quantité en français I
Những từ chỉ định lượng được xem như là những mạo từ không xác định. Nó đứng trước danh từ
và diễn tả những lượng không đếm được (Vd :nước) hoặc chỉ những từ trừu tượng ( vd: can
đảm).
Các dạng từ định lượng gồm có:

 Danh từ giống đực dùng : DU

Exemple : Les filles aiment manger du chocolat. (con gái thường thích ăn sô cô la.)

 Trước danh từ giống đực và giống cái bắt đầu với một nguyên âm hoặc âm câm “h”
dùng : DE L’

Exemple: C'est de l'or (masculin). (đây là vàng.) Elle achète de l'huile (féminin). (nó đi mua
dầu.)

 Danh từ giống cái dùng : DE LA

Exemple : La mère sert aux enfants de la soupe. (Bà mẹ múc xúp cho con mình.)

 Danh từ số nhiều dùng : DES

Exemple : Mangez des fruits et des céréales pour une vie saine (ăn trái cây và ngũ cốc để có môt
cuộc sống khỏe mạnh.)

Loại bỏ từ định lượng


Từ định lượng được thay thế bởi giới từ DE/D‘ trong những trường hợp như sau:

 Câu phủ định :

Elle n'a pas DE courage. (Cô ấy không có can đảm.)


Les garçons ne mangent pas DE beurre. (Mấy đứa con trai không ăn bơ.)

 Một lượng xác định:

Sophie achète deux kilos DE pommes, une brique DE lait et 500 gr DE viande. (Sophie mua 2 kg
táo, một thùng sữa và 500g thịt.)

 DE + adj +nom :

Nous cherchons de belles fleurs pour la fête de Marie. (chúng tôi đang tìm những bông hoa xinh
đẹp cho bữa tiệc của Marie.)
Bài 9 : Exprimer la quantité en français II
Trong tiếng Pháp, sử dụng từ định lượng nào tùy thuộc vào danh từ đi sau nó là đếm được hay
không đếm được.
Để diễn đạt những danh từ không đếm được chúng ta có thể dùng l'article partitif.(xem bài trước)
Để diễn đạt những danh từ đếm được (một lượng cụ thể), chúng ta có thể dùng:

 Trạng từ (des adverbs) : beaucoup, peu, assez, trop theo sau là giới từ DE/D’
 Số đếm (des numéraux) : 100 gr de chocolat, 50 gr de beurre, six œufs
 Danh từ định lượng : un litre de, un kilo de, un paquet de, un verre de, un pot de, une
brique de, une tasse de.

Để đặt câu hỏi về định lượng chúng ta dùng :

 Combien + Danh từ : Combien d'étudiants il y a dans la classe ? (Có bao nhiêu học sinh
trong lớp học?)

 Combien + động từ : Combien coûte un kilo de viande ? Combien dois-je payer ? (Một
kg thịt giá bao nhiêu tiền? Tôi phải trả bao nhiêu?)

You might also like