You are on page 1of 12

TRIẾT

Câu 1: vấn đề cơ bản của triết học . chủ nghĩa triết học duy vật và chủ nghĩa triết học duy tâm
,triết học nhất nguyên,nhị nguyên. Các hình thức cơ bản của chủ nghĩa triết học duy vật và
chủ nghĩa triết học duy tâm trong lịch sử triết học
Câu 2: quan điểm của triết học về vật chất,phương thức và hình thức tồn tại.ý nghĩa
 Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người
trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại,chụp lại,phán ánh và tồn tại không lê thuộc
và cảm giác
Phân tích nội dung đn
- Vật chất là phạm trù rộng nhất. Không định nghĩa bằng phương pháp thông thường. Định
nghĩa bằng phuong pháp mới : đối lập vật chất với ý thức
- vc với tư cách là phạm trù của triết học chỉ vc nói chung , vô cùng ,vô tận ,không sinh ra,
không mất đi
- vc là cái khách quan tồn tại không phụ thuộc vào ý thức
- vc là cái gây nên cảm giác ở con người khi trực tiếp hoặc gián tiếp tác động lên các giác quan
của con người
 Ý nghĩa
- Chống lại được quan niệm duy tâm và khắc phục đượ những hạn chế trong quan niệm của
chủ nghĩa duy vật cũ về vc
- Giải quyết vấn đề cơ bản của triết học
- Định hướng cho các nhà khoa học tự nhiên trong việc tìm kiếm , khám phá ra những dạng và
những cấu trúc vc mới..
- Định hướng cho quan điểm duy vật khi nhận thức về các vấn đề xh
 Phương thức và hình thức tồn tại
- Vận động là một phương thức tồn tại của vcv, là một thuộc tính cố hữu của vc bao gồm tất
cả mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ , kể từ sự thay đổi vị trí giản đơn cho
đến tư duy.
Vận động là phương thức tồn tại của vc , nhờ vận động và thông qua vận động mà vc biểu
hiện sự tồn tại của mình
Vận động của vc là tự thân vận động , là tuyệt đối , vĩnh viễn
- Hình thức vận động
+ 5 hình thức cơ bản: cơ học , vật lí, hóa học,sinh vật, xã hội
Mỗi hình thức vận động cơ bản trên khác nhau về chất , nhưng

Câu 3:nguồn gốc bản chất của ý thức. Mối quan hện giữa vật chất và ý thức. Ý nghĩa
- Ý thức là sự phản ánh thế giới khách quan vào bộ não con người một cách năng động,tích
cực,sáng tạo
- Ý thức là thuộc tính của một dạng vật chất có tổ chức cao là bộ óc người
- Nguồn gốc
+ bộ não người và sự phản ánh thế giới khách quan vào trong bộ não con người chính là
nguồn gốc tự nhiên của ý thức
Cấu tạo và chức năng bộ não người : bộ não người có cấu tạo tinh vi ,phức tạp ,có liên hệ
với các cơ quan cảm giác , thu nhận và xử lý các tác động từ thế giới bên ngoài thông qua
các phản xạ
+ có nhiều yếu tố cấu thanhd nguồn gốc xã hội của ý thức trong đó cơ bản nhất và trực tiếp
nhất là lao động và ngôn ngữ
 Như nậy nguồn gốc trực tiếp và quan trọng nhất quyết định sự ra đời và phát triển của ý
thức là lao động và ngôn ngữ,hđ thực tiễn xh của con nguời
- Bản chất
+ tính chất năng động,sáng tạo của phản ánh ý thức
+ ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan
+ ý thức là 1 hiện tượng xh và mang bản chất xk
- Mối quan hệ giữa vc và ý thức:
 Vai trò của vc với yt:
VC có trước,ý thức có sau, vc chính là nguồn gốc của ý thức,quyết định ý thức
+ vc quyết định sự ra đời của ý thức
+ “ nội dung và hình thức biểu hiện của ý thức
+ “ sự vận động và biến đổi của ý thức
 Vai trò của YT với VC

+ YT có thể tác động trở lại VC thông qua hoạt động thực tiễn của con người

Câu 4:nội dung và ý nghĩa phương pháp luận của nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và nguyên
lý về sự phát triển
 Mối liên hệ là khái niệm dùng để chỉ sự quy định , sự tác động và chuyển hóa lẫn nhau giữa các
sv, hiện tượng hoặc giữa các mặt , các yếu tố trong cùng 1 sv , hiện tượng trong thế giới
 Mối liên hệ phổ biến là khái niệm dùng để chỉ tính phổ biến của các mối liên hệ của các sv,hiện
tượng của thế giới .
- Mối liên hệ phổ biến là những mối liên hệ tồn tại ở mọi sv,hiện tượng của thế giới nó thuộc
phép nghiên cứu của phép duy vật biện chứng
- Mối liên hệ phổ biến là mối liên hệ tồn tại ở nhiều sv,hiện tượng. Bất kì sv,hiện tượng nào
đều có các mối liên hệ của nó
- Mối liên hệ phổ biến nhất ( nguyên nhân-kết quả,nội dung-hình thức)
 Tính chất
- Tính khách quan: sv, hiện tượng trong thế giới tồn tại khách quan , độc lập, không phụ thuộc
vào ý thức con người.
- Tính phổ biến: bất cứ sv,htg nào trong tự nhiên,xh và tư duy ,ý thức con người, cũng như
các mặt trong các sv,htg đều cố liên hệ với nhau
- Tính đa dạng, phong phú:mối liên hệ của mỗi sv,hiện tượng trong mỗi lĩnh vực khác nhau có
đặc điểm , vị trí ,vai trò khác nhau
 Ý nghĩa
- Trong hđ nhận thức và hđ thực tiễn phải có quan điểm toàn diện phải xem xét tất cả các
mặt,các mối liên hệ và khâu trung gian
- Quan điểm lịch sử-cụ thể đòi hỏi cta khi xem xét sv,htg phải xđ được vị trí, vai trò của từng
mối liên hệ,trong những không gian , thời gian nhất định
- Quan điểm toàn diện và lịch sử cụ thể giúp ta khắc phục tư tưởng phiến diện,siêu hình hoặc
giáo điều.. trong quá trình nhận thức và hđ thực tiễn
nguyên lý sự phát triển
 Quan điểm siêu hình: phát triển chỉ là sự tăng ,giảm thuần túy về lượng , không có sự thay đổi về
vc của sv; đồng thời là quá trình tiến lên liên tục không trải qua những bước quanh co phức tạp
 Quan điểm biện chứng: phát triển không chỉ là quá trình tiến lên liên tục mà cũng trải qua những
bước quanh co phức tạp. Khái niệm phát triển dùng để chỉ quá trình vận động của sv theo
khuynh hướng đi lên : từ thấp đến cao , từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn
 Tính chất
- Tính khách quan: sự phát triển của sv,htg trong thế giới là do việc giải quyết mâu thuẫn vốn
có ở bên trong tạo ra chứ không phụ thuộc vào ý thức con người
- Tính phổ biến: mọi sv,htg trong tự nhiên,xã hội và tư duy ý thức con người đều nằm trong
khuynh hướng phát triển
- Tính đa dạng, phong phú: mỗi sv,htg ở mỗi lĩnh vực phát triển khác nhau qua từng giai đoạn
cụ thể thì sự phát triển có những đặc điểm khác nhau
 Ý nghĩa
- Quan điểm phát triển đòi hỏi chúng ta khi xem xét sv phải đặt nó trong khuynh hướng tiến
lên ,có cái mới,cái tiến bộ ra đời thay thế cái cũ. Tuy nhiên, cũng phải nhận thấy rằng sự
phát triển của sv không diễn ra theo đường thẳng mà quanh co,phức tạp
- Quan điểm phát triển là cơ sở khoa học giúp chúng ta khắc phục tư tưởng bảo thủ ,trì
trệ,ngại đổi mới trong nhận thức và hoạt động thực tiễn

Câu 5:quy luật chuyển hóa từ những sự thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về chất
và ngược lại.
 Vai trò:
Nói lên cách thức chung của sự phát triển. Theo đó cách thức chung của sự vận động , phát triển
của sv,hiện tượng trong thế giới ( để có sự chuyển chất) là cần tích lũy đủ về lượng
 Khá niệm:
- Chất dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sv, hiện tượng, là sự thống nhất hữu
cơ của các thuộc tính là cho sự vật là nó,phân biệt nó với cái khác
+ chất không do ý thức chủ quan của con người tác động
+ để hiểu được chất của sự vật phải hiểu được thuộc tính của sự vật (sự vật nào cũng có các
thuộc tính của nó): đặc điểm, tính chất, trạng thái tồn tại
+ chất của sv tổng hợp các thuộc tính cơ bản- giúp nhận diện sv, phân biệt sv này với sv khác
- Lượng dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sv về các phương diện: số lượng
các yếu tố cấu thành, quy mô của sự tồn tại,tốc độ,nhịp điệu của các quá trình vận động
,phát triển của sv.
+ lượng là cái vốn có của 1 sv tồn tại khách quan trong sv không phụ thuộc vào ý thức con
người
+ lượng được biểu thị bằng con số hoặc đại lượng trừu tượng
 Quan hệ biện chứng giữa chất và lượng
- Bất kỳ sự vật hiện tượng nào cũng là sự thống nhất của 2 mặt chất và lượng, chúng tác động
qua lại lẫn nhau làm cho sự vật biến đổi
- Trong khoảng giới hạn nhất định , sự thay đổi về lượng chưa dẫn đến sự thay đổi về chất ,
sự vật còn đang là chính nó gọi là “độ”. Độ là 1 phạm trù triết học dùng để chỉ khoảng thời
giới hạn mà trong đó sự thay đổi về lượng chưa dẫn đến sự thay đổi về chất,sv đang còn là
chính nó
- Sự thay đổi về lượng đến 1 thời điểm nhất định thì tạo ra sự thay đổi về chất gọi là “điểm
nút”. Điểm nút là phạm trù triết học dùng để chỉ thời điểm mà ở đó thay đổi về lượng đã đủ
làm thay đổi về chất của sv.
- Sv tích đủ về lượng tại điểm nút sẽ tạo ra “bước nhảy”. Bước nhảy là phạm trù triết học
dùng để chỉ sự chuyển hóa về chất của sv do sự thay đổi về lượng trước đó tạo ra
 Bước nhảy là sự kết thúc 1 giai đoạn phát triển đồng thời lại mở đầu cho gđ phát triển
tiếp theo, nó là sự gián đoạn trong quá trình phát triển liên tục của sv.
- Khi chất mới ra đời sẽ tác động trở lại làm cho lượng của sv thay đổi, lượng này thay đổi
đến 1 mức nhất định lại làm cho chất của sv tiếp tục thay đổi. Quá trình đó tạo nên sự phát
triển liên tục của sv
 Ý nghĩa
- Chúng ta phải chú ý cả 2 mặt chất và lượng
- Không được nóng vội,chủ quan muốn tạo nhanh sự biến đổi về chất mà chưa có sự tích lũy
đủ về lượng. Ngược lại cũng không nên bảo thủ trì trệ lượng đã tích lũy đủ mà không dám
thực hiện bước nhảy để chất thay đổi
- Vận dụng linh hoạt các bước nhảy và sử dụng kết hợp các bước nhảy để cải tạo,biến đổi sv

Câu 6: nội dung quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập. Ý nghĩa
 Vai trò
Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập: - là quy luật ở vị trí hạt nhân của phép
BCDV
- nói lên nguồn gốc vận động , phát triển của sự vật , hiện tượng trong tự nhiên , xã hội,tư
duy
- Sự phát triển có nguồn gốc từ những mâu thuẫn bên trong vốn có của sự vật
 Khái niệm mâu thuẫn và mâu thuẫn biện chứng
- Mâu thuẫn dùng để chỉ mối liên hệ thống nhất (TN) và đấu tranh (ĐT) , chuyển hóa giữa
các mặt của một sự vật , hiện tượng hoặc giữa các sự vật hiện tượng với nhau
- Mâu thuẫn biện chứng được tạo nên từ những mặt đối lập , vừa nương tựa vào nhau vừa
phát triển theo những chiều hướng trái ngược nhau
- Mặt đối lập dùng để chỉ những mặt , những thuộc tính, những khuynh hướng vận động trái
ngược nhau nhưng lại là tiền đề, điều kiện tồn tại của nhau
 tính chất chung của mâu thuẫn (MT)
- mâu thuẫn có tính khách quan : tồn tại độc lập, không phụ thuộc vào ý thức con người. Nói
cách khác mâu thuẫn là cái vốn có của bản thân sự vật,hiện tượng
- tính phổ biến: mọi sự vật ,hiện tượng trong mọi lĩnh vực của tự nhiên ,xã hội và tư duy đều
tồn tại mâu thuẫn
- tính đa dạng,phong phú: có nhiều loại mâu thuẫn và mỗi mâu thuẫn lại có biểu hiện , vai trò
khác nhau đối với sự tồn tại và phát triển của sv. Đó là mâu thuẫn cơ bản và không cơ bản,
mt bên trong và bên ngoài...
 quá trình vận động của mâu thuẫn
- là quá trình thống nhất ,đấu tranh và chuyển hóa giữa các mặt đối lập
- thống nhất của các mặt đối lập dùng để chỉ sự liên hệ,nương tựa, ràng buộc,làm tiền đề tồn
tại cho nhau của các mặt đối lập. Sự TN của các MĐL có tính tương đối nó tạo ra sự ổn định
của sự vật
- đấu tranh của các MĐL dùng để chỉ khuynh hướng tác động qua lại,bài trừ ,phủ định nhau
của các MĐL làm cho sự vận động phát triển. Bắt đầu từ sự khác biệt -> đối lập -> xung đột
gay gắt
- chuyển hóa: sự TN và ĐT giữa các MĐL tất yếu dẫn đến sự chuyển hóa. Chuyển hóa là bước
nhảy về vật chất của sự vật. Chuyển hóa là phương thức giải quyết mâu thuẫn khi nó đến
giai đoạn đỉnh điểm , xung đột gay gắt
 tất cả mọi sự vật đều chứa đựng trong lòng nó mâu thuẫn giữa các MĐL . các MĐL vừa
thống nhất , vừa đấu tranh với nhau tạo và tạo nguồn gốc cơ bản của sự vận động và phát
triển của sự vật. Sự vật ổn định khi các MĐL thống nhất với nhau. Sự vật vận dộng và thay
đổi phát triển khi các MĐL đấu tranh với nhau. Sv cũ mất đi , sv mới ra đời ; trạng thái cũ
mất đi, trạng thái mới ra đời; MT cũ mất đi MT mới ra đời khi diễn ra sự chuyển hóa giữa các
MĐL
 ý nghĩa phương pháp luận
- cần chủ động phát hiện, phân tích mâu thuẫn để tìm cách giải quyết hợp lí nhất
- MT cần có quan điểm lịch sử-cụ thể khi giải quyết MT nghĩa là phải xác định được vị trí, vai
trof của từng loại MT trong từng điều kiện , hoàn cảnh để có cách giải quyết phù hợp

Câu 7: nội dung quy luật phủ định của phủ định. Ý nghĩa
 Vai trò: nói lên khuynh hướng của sự vận động , phát triển của các sự vật,hiện tượng. Theo đó
phát triển không phải là đường thẳng tắp mà là đường “ xoáy ốc”
 Khái niệm:
- Phủ định là sự thay thế sự vật này bằng sự vật khác trong quá trình vận động, phát triển
của thế giới.
- Phủ định biện chứng: dùng để chỉ sự phủ định tự thân tạo tiền đề cho sự ra đời của cái
mới thay thế cái cũ.
 Tính chất
- Tính khách quan: sự phủ định được thực hiện do việc giải quyết mâu thuẫn vốn có bên trong
sv quy định , hoàn toàn không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người
- Tính kế thừa: PĐBC kế thừa có chọn lọc những tinh hoa,nhân tố tích cực , tiến bộ của sv cũ
và lọc bỏ những yếu tố tiên cực ,bảo thủ,lạc hậu.
 Nội dung
- PĐ của PĐ nói lên quá trình vận động qua ít nhất 2 lần PĐBC của sv. Tại đây cái mới ra đời
dường như lặp lại cái ban đầu nhưng trên cơ sở cao hơn .
- Tính chu kỳ: sự vật phải trải qua nhiều chu kỳ PĐ của PĐ liên tiếp nhau mới taho ra được sự
phát triển theo đường “xoáy ốc” (nếu dừng lại ở 1 chu kỳ nào đó thì sv chấm dứt sự phát
triển của nó ở đó)
 Ý nghĩa
- Là cơ sở khoa học giúp chúng ta nhận thức đúng đắn về xu hướng phát triển của sv, hiện
tượng
- Cần phải chống lại thái độ bảo thủ giữ lại những cái cũ đã lỗi thời , kìm hãm sự ra đời, phát
triển của cái mới
- Không phủ định hoàn toàn những cũng không kế thừa nguyên xi cái cũ mà chỉ kế thừa
những nhân tố tích cực ,tiến bộ,hợp lí của cái cũ, phù hợp với sự phát triển ủa cái mới.

Câu 8
Câu 9
Câu 10: bản chất nhận thức , thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức.
 Nhận thức
- Nhận thức là một quá trình phản ánh tích cực,tự giác và sáng tạo thế giới khách quan vào
bộ óc con người trên cơ sở thực tiễn , nhằm tạo ra những tri thức về thế giới khách quan
+ thừa nhận thế giới vật chất tồn tại khách quan độc lập với ý thức của con người
+ thừa nhận con người có khả năng nhận thức thế giới khách quan
+ khẳng định sự phản ánh đó là 1 quá trình biện chứng ,tích cực ,tự giác và sáng tạo
+ coi thực tiễn là cơ sở chủ yếu và trực tiếp nhất của nhận thức
 Thực tiễn
- Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích ,mang tính lịch sử-xã hội của con
nguời nhằm cải biến tự nhiên và xã hội
- Tính chất
+ tính khách quan: thực tiễn là hoạt động vật chất hướng đến cải tạo thế giới khách quan vì
sự sinh tồn và phát triển của xã hội loài người
+ Tính mục đích : hoạt động thực tiễn là hoạt động có ý thức,có tính mục đích,khác với hoạt
động mang tính bản năng của loài vật
+ Tính lịch sử-xã hội: thực tiễn không bất biến mà luôn biến dổi theo từng thời kỳ lịch sử
- Hình thức cơ bản của hđ thực tiễn
+ hđ sản xuất vật chất
+ hđ chính trị xã hội
+ hđ thực nghiệm khoa học
 Vai trò
- Thực tiễn là cơ sở của nhận thức
- Thực tiễn là động lực của nhận thức
- Là mục đích của nhận thức
- Là tiêu chuẩn của chân lý
 Ý nghĩa
Phải luôn quán triệt quan điểm thực tiễn . quan điểm thực tiễn yêu cầu việc nhận thức phải xuất
phát từ thực tiễn , dựa trên cơ sở thực tiễn , phải coi trọng công tác tổng kết thực tiễn. Việc
nghiên cứu lý uận phải liên hệ với thực tiễn.

Câu 11 : phân tích luận điểm “ từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ tư duy
trừu tượng đến thực tiễn , đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, nhận thức
thực tại khách quan”của V.I.Leenin. ý nghĩa phương pháp luận
 Nhận thức là 1 quá trình ,trải qua 2 giai đoạn : đi từ nhận thức cảm tính ( trực quan sinh động )
đến nhận thức lý tính (tư duy trừu tượng)
 Nhận thức cảm tính là giai đoạn đầu tiên của quá trình nhận thức. Đó là giai đoạn con người
nhận thức khách thể trực tiếp bằng các giác quan. Nhận thức cảm tính gồm 3 hình thức cơ bản
từ thấp đến cao như sau: cảm giác,tri giác,biểu tượng
- Cảm giác là sự phản ánh những thuộc tính riêng lẻ của sự vật,htg khi chúng ta trực tiếp tác
động lên các giác quan của con người
- Tri giác là hình ảnh tương đối toàn vẹn về sự vật khi sv đó đang trực tiếp tác độcng lên các
giác quan.tri giác nảy sinh dựa trên cơ sở của cảm giác,là sự tổng hợp của nhiều cảm giác
- Biểu tượng là hình thức phản ánh cao nhất và phức tạp nhất của gai doạn nhận thức cảm
tính. Đó là hình ảnh cảm tính và tương đối hoàn chỉnh còn lưu lại trong bộ óc con người về
sv khi sv đó không còn trục tiếp tác động vào các giác quan
 Nhận thức lý tính là giai đoạn cao hơn của quá trình nhận thức . đó là sự phản ánh gián tiếp
,trừu tượng và khái quát những thuộc tính ,những đặc điểm bản chất của sv khách quan. Nhận
thức lý tính gồm 3 hình thức cơ bản đi từ thấp đến cao như sau: khái niệm,phán đoán,suy luận
- Khái niệm là hình thức đầu tiên của nhận thức lý tính , phản ánh những dặc tính bản chất
của sv
- Phán đoán là hình thức tư duy liên kết các khái niệm lại với nhau để khẳng định hoặc phủ
định một đặc điểm ,1 thuộc tính nào đó của đối tượng
- Suy luận là hình thức của tư duy liên kết các phán đoán lại với nhau để rút ra tr thức mới
 Mối quan hệ giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính:
- Nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính là 2 giai đoạn phản ánh 2 trình độ khác
nhau của quas trình nhận thức nhưng có mối quan hệ qua lại gắn bó với nhau, nhận
thức cảm tính là cơ sở của nhận thức lsy tính , nhận thức lý tính định hướng cho
nhận thức cảm tính
Câu 12: Kn sản xuất vc, phương thức sản xuất, lực lượng sản xuất, quan hệ sx. Nội dung quy
luật quan hệ sx phù hợp với trình độ của lực lượng sx. Ý nghĩa của việc nắm vững quy luật
nafy trong sự nghiệp đổi mới nước ta hiện nay

 sản xuất vật chất là quá trình con ng sử dụng công cụ lao động tác động vào tự nhiên cải biến
các dạng vật chất của giới tự nhiên nhằm tạo ra của cải vật chất thỏa mãn nhu cầu tồn tại và
phát triển của con ng
 phương thức sx là cách thức con ng thực hiện quá trình sx vc ở những giai đoạn ljch sử nhất định
của xh

- lực lượng sx là tổng hợp các yếu tố vc và tinh thần tạo thành sức mạnh thực tiễn cải biến
giới tự nhiện theo nhu cầu sinh tồn và phát triển của con ng
- LLSX biểu hiện mqh giữa con người với tự nhiên trong quá trình sx
- LLSX thể hiện năng lực thực tiễn của con gười trong quá trình sx ra của cải vc
- Kết cấu LLSX

LLSX

Người lao động Tư liệu sản xuất

Trí lực Thể lực Tư liệu lao động Đối tượng lao động

Công Các tư liệu Có sẵn tự Đã qua


cụ lao lđ khác nhiên chế biến
động
- quan hệ sx là quan hệ giữa ng với người trong quá trình sx
- kết cấu của quan hệ sx

QHSX

QH sở hữu đối với QH trong tổ chức QH trong phân


tư liệu sx và quản lý sx phối sản phẩm lđ
- 3 mặt trong quan hệ sx luôn gắn bó với nhau,trong đó QHSX sở hữu có ý nghĩa quyết định
đối với các quan hệ khác
 nội dung quan hệ sản suât phù hợp với trình độ phát riển của lwujc lượng sx
- LLSX quyết định QHSX:
+ LLSX nào thì QHSX ấy . QHSX phù hợp với tính chất và trình độ phát triển của LLSX
+ LLSX biến đổi thì QHSX cũng biến đổi theo
- Sự tác động trở lại của QHSX đói với LLSX
+ nếu QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX thì nó sẽ thúc đẩy LLSX phát triển
+ nếu QHSX không phù hợp với trình độ phát triển của LLSX thì nó sẽ kìm hãm sự phát triển
của LLSX. QHSX lỗi thời ,lạc hậu hay phát triển trước LLSX đều là không phù hợp

Câu 13: Kn cơ sở hạ tầng , kiến trúc thượng tầng. Mqh biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến
trúc thượng tầng. Ý nghĩa của việc nắm vững mqh này trong quá trình đổi mới ở nước ta hiện
nay
 Cơ sở hạ tầng là toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của 1 xã hội nhất
định
- CSHT của mỗi 1 xh nhất định được hình thành khách quan
- Các QHSX có mối quan hệ biện chứng vơi nhau, trong đó QHSX thống trị giữ vai trò chủ đạo ,
chi phối các QHSX khác, quy định xu hướng chung của đời sống kt-xh. CSHT của 1 xh cụ thể
dược đặc trưng bới QHSX thống trị của xh đó.
 Kiến trúc thượng tầng là toàn bộ những quan điểm chính trị , pháp quyền , triết học , đạo đức,
tôn giáo , nghệ thuật,… cùng với những thiết chế xã hội tương ứng như nhà nước , đảng phái,
giáo hội , các đoàn thể xã hội… được hình thành trên cơ sở hạ tầng nhất định
- Trong các yếu tố của KTTT , NN đóng vai trò đặc biệt quan trọng vì nó tiêu biểu cho chế độ
chính trị của 1 xh nhất định
- Các yếu tố của KTTT có đặc điểm riêng ,quy luật vận động và phát triển riêng nhưng chúng
liên hệ,tác động qua lại lẫn nhau, đều được hình thành từ CSHT
 Mối quan hệ biện chứng ...
CSHT quyết định KTTT
- CSHT quyết định sự hình thành KTTT tương ứng của xh
+ Mỗi CSHT sẽ hình thành nên 1 KTTT tương ứng
+ Tính chất của KTTT do CSHT quyết định
+ các yếu tố của KTTT ddefu trực tiếp hay gián tiếp phụ thuộc vào CSHT ,phản ánh CSHT
+ Trong xh có giai cấp , giai cấp nào thống trị về kinh tế cũng chiếm địa vị thống trị về chính
trị
- CSHT quyết định sự biến đổi của KTTT. Khi CSHT thay đổi thì sớm hay muộn KTTT cũng thay
đổi theo

Sự tác động trở lại của KTTT đối với CSHT

- Nếu KTTT tác động phù hợp với các quy luật kinh tế khách quan thì nó là động lực mạnh mẽ
thúc đẩy kinh tế phát triển
- Nếu KTTT tác động ngược chiều , không phù hợp với các quy luật kinh tế khách quan thì sẽ
kìm hãm sự phát triển của kinh tế

Câu 14: Kn và kết cấu của hình thái kinh tế- xã hội. Tại sao nói sự phát triển của các hình thái
kinh tế - xã hội là 1 quá trình lịch sử tự nhiên
 Hình thái kinh tế -xã hội là 1 phạm trù của chủ nghĩa duy vật lịch sử, dùng để chỉ xã hội ở từng
giai đoạn lịch sử nhất định, với 1 kiểu quan hệ sản xuất đặc trưng cho xã hội đó phù hợp với 1
trình độ nhất định của lực LLSX và với 1 KTTT tương ứng được xây dựng trên những quan hệ sản
xuất ấy
 Kết cấu:
Hình thái kinh tế - xã hội có cấu trúc phức tạp, mỗi yếu tố có vị trí ,chức năng riêng và luôn tác
động lẫn nhau. Hình thài kinh tế-xã hội gồm 3 yếu tố cơ bản:
- LLSX là nền tảng vật chất kỹ thuật của mỗi hình thái kinh tế - xã hội. LLSX là yếu tố suy đến
cùng là yếu tố quyết định sự hình thành và phát triển các hình thái kinh tế - xã hội
- QHSX là quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất. Các QHSX tạo thành CSHT
của hình thái kinh tế - xã hội và quyết định tất cả các quan hệ xh khác. Mỗi hình thái kinh tế -
xã hội có 1 kiểu QHSX tương ứng với sự phát triển của LLSX
- Trên nền tảng của các QHSX hình thành các quan hệ về chính trị ,pháp quyền ,đạo đức, tôn
giáo… cùng các thiết chế tương ứng hợp thành KTTT xã hội với chức năng bảo vệ,duy trì,
phát triển CSHT đã sinh ra nó.
- Ngoài các mặt cơ bản của xh đã nêu trên ,các hình thái kinh tế -xã hội còn có các quan hệ
khác như gia đình , dân tộc và các quan hệ xã hội khác. Các quan hệ đó gắn bó chặt chẽ với
QHSX , biến đổi dưới sự tác động của các QHSX.
 Qúa trình lịch sử-tự nhiên của sự phát triển các hình thái kt-xh
- Xh phát triển qua nhiều giai đoạn nối tiếp nhau từ thấp đến cao. Tương ứng với mỗi giai
đoạn nhất định là 1 hình thái kt-xh
- Sự vận động ,thay thế của các hình thái kt-xh trong lịch sử là do các quy luật khách quan chi
phối. : QL về sự phù hợp của QHSX với trình đọc phát triển của LLSX, QL cơ sở hạ tầng quyết
định KTTT và các QL xh khác. Sự phát triển đó phù hợp với quy luật khách quan ,là 1 quá
trình lịch sử- tự nhiên
- Nguồn gốc sâu xa của sự vận động , phát triển của xh là do sự phát triển của LLSX: LLSX
thường xuyên thay đổi đã kéo theo sự thay đổi của QHSX. QHSX thay đổi kéo theo sự thay
đổi của KTTT. Do đó , hình thái kt-xh cũ được thay thế bằng hình thái kt-xh mới cao hơn,tiến
bộ hơn
- Sự thay thế cua các hình thái kt-xh trong lịch sử là khách quan,không theo ý muốn chủ quan
của con người
- Quy luật chung của sự phát triển của các hình thái kt-xh là đi lên từ thấp đến cao. Song mỗi
dân tộc đều có thể bị chi phối bởi các điều kiện về tự nhiên,chính trị,.. do đó có những dân
tộc có thể “ bỏ qua”1 số hình thái kinh tế -xh nào đó. Song sự “’bỏ qua” đó cũng diễn ra
theo 1 quá trình lịch sử- tự nhiên chứ không theo ý muốn chủ quan của con người

Câu 15: Kn, kết cấu của tồn tại xã hội và ý thức xh. Mqh BC tồn tại và ý thức xh. Ý nghĩa của
vấn đề này trong việc xd nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc ở VN hiện nay
 tồn tại xh dùng để chỉ phương diện sinh hoạt vật chất và những đk sinh hoạt vật chất của xh
 các yếu tố cơ bản tạo thành tồn tại xh bao gồm : phương thức sx vc, các yếu tố thuộc về đk tự
nhiên –hoàn cảnh địa lý và dân cư. Trong đó phương thức sx vc là yếu tố cơ bản nhất .
 ý thức xh dùng để chỉ phương tiện sinh hoạt tinh thần của xh ,nảy sinh từ tồn tại xh và phản ánh
tồn tại xh trong những giai đoặn phát triển nhất định
 kết cấu:
tùy theo góc độ xem xét khác nhau mà ngta có thể phân chia ý thức xh thành các bộ phận khác
nhau
- theo trình độ phản ánh, ngta chia ý thức xh thành ý thức xh thông thường và ý thức lý luận
- ý thức xh còn được phan thành 2 cấp độ bao gồm tâm lý và hệ tư tưởng
- Theo nd và lĩnh vực phản ánh đsống xh thì ý thức xh gồm các hình thái ý thức xh sau đậy:ý
thức chính trị,ý thức pháp quyền,ý thức đạo đức ,ý thức khoa học,yws thức thẩm mỹ,ý thức
tôn giáo…
 mối quan hệ giữa tồn tại xh và ý thức xh
tồn tại xh quyết định ý thức xh
- Chủ nghĩa duy vật lịch sử khẳng định tồn taiij quyết định ý thức xh,ý thức xh là sự ohanr ánh
tồn tại xh,tồn tại xh quyết định ý thức xh thể hiện:
- tồn tại xh nào thì ý thức xh ấy,(tồn tại xh là nguonf gốc khách quan cơ sở khách quan của sự
hình thành ra đời của ý thức xh)
- mỗi khi toonf tại xh thay đổi (nhất là phương thức sx biến đổi)thì ý thức xh sơm muộn cũng
thay đổi theo.Vì vậy ở những thời ký lịch sử khác nhau co những lý luận quan điểm tư tưởng
khác nhau
- tồn tại quyết định nội dung tính chất đặc điểm phương hướng phát treiern của các hình thái
ý thức xh
- nếu tồn tại xh cớ phân chia giai cấp thì ý thức xh cũng mang tính giai cấp

B,tính độc lập tương đối của ý thức xh


- là 1 chỉnh thể tương đối độc lập phản ánh tồn tại xh dưới những góc độ khác nhau , các hình
thái ý thức xh có quy luật nội tại riêng, loogic của sự phát triên riêng của nó
- trong xã hội có những lực lượng xh cố duy trì, sử dụng ý thức xh phục vụ lợi ích riêng. Do đó ,
ý thức xh không phụ thuộc hoàn toàn vào tồn tại xh mà có tính độc lập tương đối
 ý thức xh thường lạc hậu hơn so với tồn tại xh
- tồn tại xh có trc quyết định sự ra đời ý thức xh,còn ý thức xh có sau là sự phản ánh xh nên khi
tồn tại xh thay đổi thì 1 số bộ phận cúa ý thức xh chưa kịp thay đổi ngay đặc biệt biểu hiện rõ
trong tâm lý xh
 vì vậy những tư tưởng cũ ko phải tự mất đi mà phải thông qua cuộc đấu tranh để cải tạo
triệt để toàn bộ xh cũ và xây dựng xh mới của các lực lượng xh tiên tiến
 ý thức xh có thể vượt trc tồn tại xh
- trong những đk nhất định tư tưởng con ng đbiệt là những tư tưởng khoa học tiên tiến có thể
vượt trc sự phát triển của tồn tại xh dự báo tương lại và có td tổ chức chỉ đạo hđ thực tiễn
hướng hđ đó giải phóng nhiệm vụ mới do đsống vc của xh đặt ra
- khi nói tư tưởng tiên tiến có thể đi trc tồn tại xh ko có nghĩa là ý thức xh ko còn bị tồn tại xh
quyết định,Tư tưởng khoa học tiên tiến ko thoát li tồn tại xh nó phản ánh chính xác sâu sác
tồn tại xh
 ý thức xh có tính kế thừa trong sự phát triển của nó
- trong sự phát triển của ý thức xh có tính kế thừa thể hiện ở chỗ những quan điểm tư tưởng
lý luận của mỗi thời đại đều dựa trên cơ sở tài liệu lý luận của thế hệ trc.Sự kế thừa thế hiện
tính tất yếu khách quan và tính tiến lên của sự phát triển
- do ý thức xh có tính kế thừa trong sự phát triển nên ko thể giải thích sược 1 tư tưởng nào đó
nếu chỉ dựa bào những quan hệ kinh tế hiện có mà ko chú ý đến các giai đoạn phát triển tư
tưởng trc đó
- trong xh có giai cấp tính chất kế thừa của ý thức xh gắn với tính giai cấp của nó.Những giai
cấp khác nhau kế thwufa những nội dung ý thức kahcs nhau của các thời đại trc
 sự tác động qua lại giữa các hình thái ý thức xh trong sự phát triển của nó
- mỗi hình thái ý thức xh phản ánh 1 mặt đối tượng nhật định 1 lĩnh vực nhất định của tồn tại
xh.Trong quá trình phản ánh hiện thực các hình thái ý thức xh ko thể thay thế cho nhau nhưng
ảnh hưởng xâm nhập vào nhau và đều tác đọng trở lại tồn tại xh
- tùy theo hoàn cảnh lịch sử cụ thể có những hình thái ý thức xh nổ lên hàng đầu và tác động
mạnh lên các hình thái ý thức xh tạo lên sự phát triển ko đồng nhất với tồn tại xh,Vì vậy khi
xem xét 1 hình that ý thức xh nào đó chũng ta ko chỉ chsu ý đến cac đk kinh tế xh mà còn phải
chú ý đến sư tác đong của các hình thái ý thức xh khác
 ý thức xh có khả năng tđ trở lại tồn tại xh
- sự tđ có theo 2 phương hướng đối lập nhau:

+nếu ý thức tư tương khoa học và tiến bộ sẽ góp phần thúc đẩy tồn tại xh phát triển

+nếu ý thức xh lạc hậu phản đối sẽ cản trở sự phát triển của tồn tại xh

- mức độ tác động của ý thức xh đối với tồn tại xh phụ thuộc vào:

+đk lịch sử cụ thể

+tính chất các mối quan hệ kinh tế làm nảy sinh những tư tưởng đó

+vai trò của giai cấp đề ra tư tưởng đó

+mức độ phản ánh đúng đắn của tư tưởng đó và mức độ triển khai tư tưởng đó trong quần chúng

3. ý nghĩa

- phải phát huy được vai trò của ý thức tiến bộ ,cascch mạng

- Coi trọng đẩy mạnh cách mạng XHCN trên lĩnh vực tư tưởng ,văn hóa
- Thấy được tầm quan trọng trong vai trò của ý thức xh đối với quá trình hình thành nền văn hóa mới và
con người mới

You might also like