You are on page 1of 18

Có bao nhiêu phát biểu đúng về đặc điểm của các cấp độ tổ chức sống cơ bản trong các

phát biểu dưới đây?


Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.
Là hệ kín, có tính bền vững và ổn định.
Câu hỏi
Liên tục tiến hóa.
Là hệ mở, có khả năng tự điều chỉnh.
Có khả năng cảm ứng và vận động.
Thường xuyên trao đổi chất với môi trường.
Đáp án A 2
Đáp án B 3
Đáp án C 4
Đáp án D 5
Đáp án D
đúng
Hướng dẫn
giải

Câu hỏi Đặc tính quan trọng nhất đảm bảo tính bền vững và ổn định tương đối của tổ chức sống
là:
Đáp án A trao đổi chất và năng lượng
Đáp án B sinh sản
Đáp án C sinh trưởng và phát triển
Đáp án D khả năng tự điều chỉnh và cân bằng nội môi
Đáp án D
đúng
Hướng dẫn
giải

Có các cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống được sắp xếp theo đúng nguyên tắc thứ
bậc là
Câu hỏi
Cơ thể. tế bào quần thể
quần xã hệ sinh thái
Đáp án A 2→1→3→4→5
Đáp án B 1→2→3→4→5
Đáp án C 5→4→3→2→1
Đáp án D 2→3→4→5→1
Đáp án A
đúng
Hướng dẫn
giải

Câu hỏi Phát biểu “Tổ chức sống cấp thấp hơn làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp
cao hơn” giải thích cho nguyên tắc nào của thế giới sống?
Đáp án A Nguyên tắc thứ bậc.
Đáp án B Nguyên tắc mở.
Đáp án C Nguyên tắc tự điều chỉnh.
Đáp án D Nguyên tắc bổ sung
Đáp án A
đúng
Hướng dẫn
giải

Có bao nhiêu phát biểu đúng về tế bào trong các phát biểu sau?
Cho các nhận định sau đây về tế bào:
Tế bào chỉ được sinh ra bằng cách phân chia tế bào.
Câu hỏi Tế bào là nơi diễn ra mọi hoạt động sống.
Tế bào là đơn vị cấu tạo cơ bản của cơ thể sống.
Tế bào có khả năng trao đổi chất theo phương thức đồng hóa và dị hóa.
Tế bào có một hình thức phân chia duy nhất là nguyên phân.
Đáp án A 2
Đáp án B 3
Đáp án C 4
Đáp án D 5
Đáp án C
đúng
Hướng dẫn
giải

Câu hỏi "Đàn voi sống trong rừng" thuộc cấp độ tổ chức sống nào dưới đây?
Đáp án A Cá thể.
Đáp án B Quần thể.
Đáp án C Quần xã
Đáp án D Hệ sinh thái
Đáp án B
đúng
Hướng dẫn
giải

Câu hỏi Trong hệ thống phân loại 5 giới, vi khuẩn thuộc


Đáp án A giới Khởi sinh.
Đáp án B giới Nấm.
Đáp án C giới Nguyên sinh.
Đáp án D giới Động vật.
Đáp án A
đúng
Hướng dẫn
giải

Câu hỏi Thế giới sinh vật được phân thành các nhóm theo trình tự từ nhỏ đến lớn là
Đáp án A loài → chi → họ →bộ→lớp→ngành → giới.
Đáp án B chi → họ → bộ→lớp→ngành → giới→ loài.
Đáp án C loài → chi → bộ → họ →lớp→ngành → giới.
Đáp án D loài → chi →lớp → họ →bộ →ngành → giới.
Đáp án A
đúng
Hướng dẫn
giải

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về đặc điểm của giới nguyên sinh?
nhân thực
Câu hỏi đơn bào hoặc đa bào
phương thức dinh dưỡng đa dạng
sinh sản vô tính hoặc hữu tính
Đáp án A 1.
Đáp án B 4
Đáp án C 3
Đáp án D 2
Đáp án C
đúng
Hướng dẫn
giải
Có bao nhiêu phát biểu sai về đặc điểm của giới Nấm?
Tế bào nhân thực.
Thành tế bào bằng xenlulozơ.
Câu hỏi Sống tự dưỡng.
Cơ thể đơn bào hoặc đa bào dạng sợi.
Không có lục lạp, không di động được.
Sinh sản bằng bào tử hoặc nảy chồi.
Đáp án A 1
Đáp án B 3
Đáp án C 2
Đáp án D 4
Đáp án C
đúng
Hướng dẫn
giải

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu dưới đây khi nói về đặc điểm của giới
thực vật?
Đa bào, phân hóa thành các mô và cơ quan
Câu hỏi Sống tự dưỡng, quang hợp và không có khả năng di chuyển
Tế bào nhân thực, có thành xenlulôzơ
Có hệ mạch để dẫn nước, muối khoáng
Sinh sản hữu tính và vô tính
Đáp án A 2
Đáp án B 4
Đáp án C 3
Đáp án D 5
Đáp án D
đúng
Hướng dẫn
giải

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu dưới đây là đặc điểm của giới động
vật?
Câu hỏi Cơ thể phân hóa thành mô, cơ quan, hệ cơ quan
Đa bào, nhân thực, sống dị dưỡng và di động được
Đẻ con và nuôi con bằng sữa
Có hệ thần kinh và phản ứng nhanh trước kích thích của môi trường
Đáp án A 1
Đáp án B 3
Đáp án C 2
Đáp án D 4
Đáp án D
đúng
Hướng dẫn
giải

Câu hỏi Trong hệ thống phân loại 5 giới, cây lúa thuộc
Đáp án A giới Thực vật.
Đáp án B giới Nấm.
Đáp án C giới Nguyên sinh.
Đáp án D giới Động vật.
Đáp án A
đúng
Hướng dẫn
giải

Câu hỏi Nhận định nào sau đây không đúng về giới Động vật?
Đáp án A Giới Động vật có khả năng vận động nên có khu phân bố rộng

Đáp án B Giới Động vật không có khả năng quang hợp nên sống nhờ chất hữu cơ sẵn có của cơ
thể khác
Đáp án C Giới Động vật thường có hệ thần kinh phát triển nên thích ứng cao với đời sống
Đáp án D Giới Động vật có số lượng loài nhiều hơn giới Thực vật
Đáp án A
đúng
Hướng dẫn
giải

Câu hỏi Nguyên tố vi lượng trong cơ thể sống không có đặc điểm nào sau đây?
Đáp án A Chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01% khối lượng chất sóng của cơ thể.
Đáp án B Chỉ cần cho thực vật ở giai đoạn sinh trưởng.
Đáp án C Tham gia vào cấu trúc bắt buộc của hệ enzim trong tế bào.
Đáp án D Là những nguyên tố có trong tự nhiên.
Đáp án B
đúng
Hướng dẫn
giải

Câu hỏi Bệnh nào sau đây liên quan đến sự thiếu nguyên tố vi lượng?
Đáp án A Bệnh bướu cổ
Đáp án B Bệnh còi xương
Đáp án C Bệnh cận thị
Đáp án D Bệnh tự kỉ
Đáp án A
đúng
Hướng dẫn
giải

Câu hỏi Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử nước là
Đáp án A liên kết cộng hóa trị
Đáp án B liên kết hidro
Đáp án C liên kết ion
Đáp án D liên kết photphodieste
Đáp án A
đúng
Hướng dẫn
giải

Câu hỏi Nhận định nào sau đây không đúng về các nguyên tố chủ yếu của sự sống ?
Đáp án A Là các nguyên tố phổ biến trong tự nhiên.
Đáp án B Có tính chất lý, hóa phù hợp với các tổ chức sống.

Đáp án C Có khả năng liên kết với nhau và với các nguyên tố khác tạo nên đa dạng các loại phân
tử và đại phân tử.
Đáp án D Hợp chất của các nguyên tố này luôn hòa tan trong nước.
Đáp án D
đúng
Hướng dẫn
giải

Câu hỏi Tính phân cực của nước là do


Đáp án A đôi êlectron trong mối liên kết O – H bị kéo lệch về phía ôxi.
Đáp án B đôi êlectron trong mối liên kết O – H bị kéo lệch về phía hidro.
Đáp án C xu hướng các phân tử nước.
Đáp án D khối lượng phân tử của ôxi lớn hơn khối lượng phân tử của hidro.
Đáp án A
đúng
Hướng dẫn
giải

Câu hỏi Trong các yếu tố cấu tạo nên tế bào sau đây, nước phân bố chủ yếu ở đâu?
Đáp án A Chất nguyên sinh
Đáp án B Nhân tế bào
Đáp án C Trong các bào quan
Đáp án D Tế bào chất
Đáp án A
đúng
Hướng dẫn
giải

Câu hỏi Chất nào sau đây chiếm khối lượng chủ yếu của tế bào?
Đáp án A Protein
Đáp án B Lipit
Đáp án C Nước
Đáp án D Cacbonhidrat.
Đáp án C
đúng
Hướng dẫn
giải

Câu hỏi Nước chiếm khoảng bao nhiêu % khối lượng cơ thể người?
Đáp án A 30%
Đáp án B 50%
Đáp án C 70%
Đáp án D 98%
Đáp án C
đúng
Hướng dẫn
giải

Câu hỏi Để bảo quản rau quả chúng ta không nên làm điều gì?
Đáp án A Giữ rau quả trong ngăn đá của tủ lạnh
Đáp án B Giữ rau quả trong ngăn mát của tủ lạnh
Đáp án C Sấy khô rau quả
Đáp án D Ngâm rau quả trong nước muối hoặc nước đường.
Đáp án A
đúng
Hướng dẫn
giải

Câu hỏi Cơ thể người không tiêu hóa được loại đường nào?
Đáp án A Lactozo
Đáp án B Mantozo
Đáp án C Xenlulozo
Đáp án D Saccarozo
Đáp án C
đúng
Hướng dẫn
giải

Có bao nhiêu trong các nhận định sau đây là đúng khi nói về vai trò của cacbohidrat
trong tế bào và cơ thể?
Tinh bột là chất dự trữ trong cây
Câu hỏi Glicogen là chất dự trữ tròn cơ thể động vật và nấm
Glucozo là nguyên liệu chủ yếu cho hô hấp tế bào
Pentozo tham gia vào cấu tạo của AND và ARN
Xenlulozo tham gia cấu tạo màng tế bào
Đáp án A 2.
Đáp án B 3
Đáp án C 4.
Đáp án D 5
Đáp án C
đúng
Hướng dẫn
giải
Câu hỏi Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về lipit?
Đáp án A Dầu chứa nhiều axit béo chưa no còn mỡ chứa nhiều axit béo no
Đáp án B Màng tế bào không tan trong nước vì đuọc cấu tọa bởi phôtpholipit
Đáp án C Steroit tham gia cấu tạo nên các loại enzim tiêu hóa trong cơ thể người
Đáp án D Một phân tử lipit cung cấp năng lượng nhiều gấp đôi một phân tử đường
Đáp án C
đúng
Hướng dẫn
giải

Câu hỏi Điều nào dưới đây không đúng về sự giống nhau giữa đường và lipit?
Đáp án A Cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O
Đáp án B Là nguồn dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào
Đáp án C Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
Đáp án D Đường và lipit có thể chuyển hóa cho nhau
Đáp án C
đúng
Hướng dẫn
giải

Câu hỏi Ơstrogen là hoocmon sinh dục có bản chất lipit. Loại lipit cấu tạo nên hoocmon này là?
Đáp án A steroit
Đáp án B phôtpholipit
Đáp án C dầu thực vật
Đáp án D mỡ động vật.
Đáp án A
đúng
Hướng dẫn
giải

Có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về các bậc cấu trúc của phân tử protein?
Cấu trúc bậc 1 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit
Câu hỏi Cấu trúc bậc 2 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit ở dạng co xoắn hoặc gấp nếp
Cấu trúc không gian bậc 3 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit ở dạng xoắn hoăc gấp
nếp tiếp tục co xoắn
Cấu trúc không gian bậc 4 của phân tử protein gồm hai hay nhiều chuỗi pôlipeptit kết
hợp với nhau
Khi cấu trúc không gian ba chiều bị phá vỡ, phân tử protein không thực hiện được chức
năng sinh học
Đáp án A 2.
Đáp án B 3
Đáp án C 4.
Đáp án D 5
Đáp án D
đúng
Hướng dẫn
giải

Câu hỏi Đặc điểm khác nhau giữa cacbohidrat với lipit?
Đáp án A là những phân tử có kích thước và khối lượng lớn
Đáp án B tham gia vào cấu trúc tế bào
Đáp án C dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể
Đáp án D cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
Đáp án D
đúng
Hướng dẫn
giải

Câu hỏi Cho các nhận định sau về protein, nhận định nào đúng?
Đáp án A Protein được cấu tạo từ các loại nguyên tố hóa học: C, H, O
Đáp án B Protein mất chức năng sinh học khi cấu trúc không gian bị phá vỡ
Đáp án C Protein ở người và động vật được tổng hợp bởi 20 loại axit amin lấy từ thức ăn.
Đáp án D Protein đơn giản gồm nhiều chuỗi pôlipeptit với hàng trăm axit amin
Đáp án B
đúng
Hướng dẫn
giải

Câu hỏi Tính đa dạng của phân tử protein được quy định bởi
Đáp án A Số lượng, thành phần, trình tự các axit amin trong phân tử protein
Đáp án B Nhóm amin của các axit amin trong phân tử protein
Đáp án C Số lượng liên kết peptit trong phân tử protein
Đáp án D Số chuỗi pôlipeptit trong phân tử protein
Đáp án A
đúng
Hướng dẫn
giải

Câu hỏi Protein bị biến tính chỉ cần bậc cấu trúc nào sau đây bị phá vỡ?
Đáp án A Cấu trúc bậc 1 của protein
Đáp án B Cấu trúc bậc 2 của protein
Đáp án C Cấu trúc bậc 4 của protein
Đáp án D Cấu trúc không gian ba chiều của protein
Đáp án D
đúng
Hướng dẫn
giải

Có bao nhiêu hiện tượng đúng trong các hiện tượng dưới đây thể hiện sự biến tính của
protein?
Lòng trắng trứng đông lại sau khi luộn
Câu hỏi
Thịt cua vón cục và nổi lên từng mảng khi đun nước lọc cua
Sợi tóc duỗi thẳng khi được ép mỏng
Sữa tươi để lâu ngày bị vón cục
Đáp án A 1.
Đáp án B 2
Đáp án C 3
Đáp án D 4
Đáp án D
đúng
Hướng dẫn
giải

Câu hỏi Protein không có chức năng nào sau đây?


Đáp án A Cấu tạo nên chất nguyên sinh, các bào quan, màng tế bào
Đáp án B Cấu trúc nên enzim, hoocmon, kháng thể
Đáp án C Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền
Đáp án D Thực hiện việc vận chuyển các chất, co cơ, thu nhận thông tin
Đáp án C
đúng
Hướng dẫn
giải

Câu hỏi Ở cấu trúc không gian bậc 2 của protein, các axit amin liên kết với nhau bằng các
Đáp án A liên kết glicozit
Đáp án B liên kết ion
Đáp án C liên kết peptit
Đáp án D liên kết hidro
Đáp án D
đúng
Hướng dẫn
giải

Có bao nhiêu ví dụ minh họa đúng cho các chức năng của protein?
Côlagen cấu tạo nên mô liên kết ở da
Câu hỏi Glicogen dự trữ ở trong gan
Hêmoglobin vận chuyển O2 và CO2
Inteferon chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn
Đáp án A 1
Đáp án B 2
Đáp án C 3
Đáp án D 4
Đáp án C
đúng
Hướng dẫn
giải

Câu hỏi Các nguyên tố nào sau đây cấu tạo nên axit nucleic?
Đáp án A C, H, O, N, P
Đáp án B C, H, O, P, K
Đáp án C C, H, O, S
Đáp án D C, H, O, P
Đáp án A
đúng
Hướng dẫn
giải
Câu hỏi Liên kết phôtphodieste là liên kết giữa
Đáp án A Các axit phôtphoric của các nucleotit trên một mạch đơn của phân tử ADN
Đáp án B Các nucleotit giữa hai mạch đơn của phân tử ADN

Đáp án C Đường của nucleotit này với axit phôtphoric của nucleotit kế tiếp trên một mạch đơn
của phân tử ADN
Đáp án D Liên kết giữa hai bazo nito đối diện nhau của phân tử ADN
Đáp án C
đúng
Hướng dẫn
giải

Câu hỏi Axit nucleic cấu tạo theo nguyên tắc nào sau đây?
Đáp án A Nguyên tắc đa phân
Đáp án B Nguyên tắc bán bảo tồn và nguyên tắc đa phân
Đáp án C Nguyên tắc bổ sung
Đáp án D Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc đa phân
Đáp án D
đúng
Hướng dẫn
giải

Câu hỏi Cho các nhận định sau về axit nucleic. Nhận định là nào đúng?
Đáp án A Axit nucleic được cấu tạo từ 4 loại nguyên tố hóa học: C, H, O, N
Đáp án B Axit nucleic được tách chiết từ tế bào chất của tế bào
Đáp án C Axit nucleic được cấu tạo theo nguyên tắc bán bảo tồn và nguyên tắc bổ sung
Đáp án D Có 2 loại axit nucleic: axit đêôxiribonucleic và axit ribonucleic
Đáp án D
đúng
Hướng dẫn
giải

Câu hỏi Yếu tố quan trọng nhất tạo nên tính đặc trưng của phân tử ADN là
Đáp án A Số lượng các nucleotit trong phân tử ADN
Đáp án B Thành phần các nucleotit trong phân tử ADN
Đáp án C Trình tự sắp xếp các nucleotit trong phân tử ADN
Đáp án D Cách liên kết giữa các nucleotit trong phân tử ADN
Đáp án C
đúng
Hướng dẫn
giải

Câu hỏi Trong cấu trúc không gian của phân tử ADN, các nucleotit giữa 2 mạch liên kết với
nhau bằng các
Đáp án A liên kết glicozit
Đáp án B liên kết phốtphodieste
Đáp án C liên kết hidro
Đáp án D liên kết peptit
Đáp án C
đúng
Hướng dẫn
giải

Câu hỏi ADN có chức năng


Đáp án A Dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào
Đáp án B Cấu trúc nên màng tế bào, các bào quan
Đáp án C Tham gia và quá trình chuyển hóa vật chất trong tế bào
Đáp án D Lưu trữvà truyền đạt thông tin di truyền
Đáp án D
đúng
Hướng dẫn
giải

Câu hỏi Đơn phân của ADN và ARN giống nhau ở


Đáp án A Đường
Đáp án B Nhóm phôtphat
Đáp án C Cách liên kết giữa các nucleotit
Đáp án D Cấu trúc không gian
Đáp án B
đúng
Hướng dẫn
giải
Câu hỏi Phân tử rARN làm nhiệm vụ
Đáp án A Truyền đạt thông tin di truyền từ nhân tới tế bào chất
Đáp án B Vận chuyển các axit amin tới riboxom để tổng hợp protein
Đáp án C Tham gia cấu tạo nên riboxom
Đáp án D Lưu giữ thông tin di truyền
Đáp án C
đúng
Hướng dẫn
giải

Có bao nhiêu đặc điểm sau đây thể hiện là đặc điểm chung cho tất cả các tế bào nhân
sơ?
Không có màng nhân
Câu hỏi
Không có nhiều loại bào quan
Không có hệ thống nội màng
Không có thành tế bào bằng peptidoglican
Đáp án A 1
Đáp án B 3
Đáp án C 2
Đáp án D 4
Đáp án B
đúng
Hướng dẫn
giải

Câu hỏi Thành tế bào vi khuẩn cấu tạo từ:


Đáp án A peptidoglican
Đáp án B xenlulozo
Đáp án C kitin
Đáp án D pôlisaccarit
Đáp án A
đúng
Hướng dẫn
giải

Câu hỏi Vùng nhân của tế bào vi khuẩn có đặc điểm


Đáp án A Chứa một phân tử ADN dạng vòng
Đáp án B Chứa một phân tử ADN mạch thẳng, xoắn kép
Đáp án C Chứa một phân tử ADN dạng vòng
Đáp án D Chứa một phân tử ADN liên kết với protein
Đáp án A
đúng
Hướng dẫn
giải

Câu hỏi Tế bào vi khuẩn được gọi là tế bào nhân sơ vì


Đáp án A Vi khuẩn xuất hiện rất sớm
Đáp án B Vi khuẩn chứa trong nhân một phân tử ADN dạng vòng
Đáp án C Vi khuẩn có cấu trúc đơn bào
Đáp án D Vi khuẩn chưa có màng nhân
Đáp án D
đúng
Hướng dẫn
giải

Câu hỏi Người ta chia vi khuẩn ra hai loại là vi khuẩn Gram dương và vi khuẩn Gram âm dựa
vào
Đáp án A Cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế bào
Đáp án B Cấu trúc của nhân tế bào
Đáp án C Số lượng plasmit trong tế bào chất của vi khuẩn
Đáp án D Khả năng chịu nhiệt của vi khuẩn
Đáp án A
đúng
Hướng dẫn
giải

Câu hỏi Yếu tố nào sau đây không phải là thành phần chính của tế bào nhân sơ và tế bào nhân
thực?
Đáp án A màng sinh chất
Đáp án B nhân tế bào/ vùng nhân
Đáp án C tế bào chất
Đáp án D ribôxôm
Đáp án D
đúng
Hướng dẫn
giải

Câu hỏi Chức năng của thành tế bào vi khuẩn là:


Đáp án A Giúp vi khuẩn di chuyển
Đáp án B Tham gia vào quá trình nhân bào
Đáp án C Duy trì hình dạng của tế bào
Đáp án D Trao đổi chất với môi trường
Đáp án C
đúng
Hướng dẫn
giải

Câu hỏi Nhân của tế bào nhân thực không có đặc điểm nào sau đây?
Đáp án A Nhân được bao bọc bởi lớp màng kép
Đáp án B Nhân chứa chất nhiễm sắc gòm ADN liên kết với protein
Đáp án C Màng nhân có nhiều lỗ nhỏ để trao đổi chất với ngoài nhân
Đáp án D Nhân chứa nhiều phân tử ADN dạng vòng
Đáp án D
đúng
Hướng dẫn
giải

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu dưới đây khi nói về đặc điểm của tế
bào nhân thực?
Không có thành tế bào bao bọc bên ngoài
Câu hỏi Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền
Trong tế bào chất có hệ thống các bào quan
Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các xoang nhỏ
Nhân chứa các nhiễm sắc thể , NST lại gồm ADN và protein
Đáp án A 2
Đáp án B 4
Đáp án C 3
Đáp án D 5
Đáp án B
đúng
Hướng dẫn
giải
Câu hỏi Đặc điểm không có ở tế bào nhân thực là
Đáp án A Có màng nhân, có hệ thống các bào quan
Đáp án B Tế bào chất được chia thành nhiều xoang riêng biệt
Đáp án C Có thành tế bào bằng peptidoglican
Đáp án D Các bào quan có màng bao bọc
Đáp án C
đúng
Hướng dẫn
giải

You might also like