You are on page 1of 20

中級へ

中級へ行こうの文法説明
こうの文法説明 UndeadKnight - © 3f-hedspi

第1課 ファストフード
けいようし けいようし どうし め い しと
な形容詞、い形容詞、動詞、名詞 ]
1. N1[な といえば、
といえば、N2だ。
Nêu ra ví dụ N2 khi nhắc ñến chủ ñề N1. Cứ hễ nhắc ñến N1 thì lại nhớ ñến N2. Cấu trúc này
vừa có thể dùng mang tính hiểu biết chung, cũng có thể là kinh nghiệm của bản thân.
おんな ひと
- 3F クラスの 女 の人といえば、アィンちゃんだ。
こうかだいがく となり ひじょう たか
- ハノイ工科大学の 隣 のレストランといえば、非常に 高いだ。
注:
- Trường hợp danh từ thì bỏ だ trước といえば。
- といえば cũng có thể thay bằng というと。

2. も
Nhấn mạnh số lượng (nhiều, giá cao…) ñưa ra sau も。
ぼく だいがく かよ に じ か ん
- 僕は バスで、大学に通うのに 二時間も かかる。

3. N は~こと、~
こと、~ことだ
、~ことだ。
ことだ。
「普通形、名形容詞だ →な、名詞だ →である」+ ことだ。
Dùng ñể giải thích lý do N. Chắc cũng giống như ~し、~し。。。
- Hedspi に入った理由は Hedspi のトイレが きれいなこと、エアコンがあるこ
とだ。
注:
- Trong văn nói thường dùng thay こと bằng ~だったり、~だったり、~などだ。

4. V マス始める。
Dùng ñể diễn tả 1 hành ñộng, sự việc, hiện tượng nào ñó bắt ñầu diễn ra trong thời gian ñề cập
ñến.
しゃかい り よ う ひと すうねんかんまえ ふ はじ
- FaceBook という社会ネットワードを 利用する人が 数年間前から 増え始 め
ている。
注:
- Cấu trúc V マ ス 始める thường gắn với hành ñộng kéo dài (減る、増える、考え
る。。。). Tuy nhiên trong trường hợp chủ ngữ là số nhiều thì vẫn có thể dùng ñược
hành ñộng xảy ra trong thời gian ngắn ( 行く、着く、来る。。。) . VD: みんな大学
へ着き始めた。タンさんが 大学へ着き始めた。

1
中級へ
中級へ行こうの文法説明
こうの文法説明 UndeadKnight - © 3f-hedspi

- 1 số cấu trúc tương tự:


o V マス終わる: hành ñộng kết thúc, xong. VD: チョンさんは 夕べ作文を 書
き終わった。
o V マス続ける: hành ñộng tiếp tục xảy ra ( do ý chí con người ) . VD: ビンさんは
三時間もご飯を 食べ続けている。
o V マス続く: hành ñộng tiếp tục xảy ra ( ko do ý chí con người ) . VD: 昨日から、
雨がまだ 降り続いている。
o V マス出す: gần giống với V マス終わる nhưng V マス出す ñể diễn tả hành ñộng
ñột nhiên xảy ra ko theo ý muốn của người nói. VD: 急に 雨が 降り出した。

2
中級へ
中級へ行こうの文法説明
こうの文法説明 UndeadKnight - © 3f-hedspi

じしん
第 2 課 地震
1. ~のでしょうか
ふつうけい なけいようし めいし
[普通形、名形容詞+名詞 だ →な] +のでしょうか。
Cấu trúc dùng ñể hỏi 1 cách lịch sự.
かね
- お金がなかったら、どうすればいいのでしょうか。

2. V ようとする
いこうけい
V意向形 +とする。
Cấu trúc dùng ñể chỉ một nỗ lực,cố gắng nào ñó nhưng kết quả vẫn vô ích, trái ngược với sự
mong ñợi.
じょせい あ ひら
- トゥさんは 女性のトイレのドアを 開けようとしても、開きません。

3. ~のは~
のは~だ
かた ひょうげん
Cấu trúc dùng ñể nhấn mạnh ý của vế ~の . Mang lại cảm giác 硬い表 現 。
じゅぎょう かん いちばんおもしろ げ む
- 授 業 の間に、一番面白いのは ゲームを することだ。

3
中級へ
中級へ行こうの文法説明
こうの文法説明 UndeadKnight - © 3f-hedspi

さいきん こども
第 3 課 最近の子供
普通形]
普通形 ような N 。 N のようだ 。 N のように V / A。
1. V[普通形 。N1 のような N2。
よう thường dùng khi biểu thị sự giống nhau giữa người, sự vật, hiện tượng… よう thường
dùng khi người nói dựa trên thông tin trực tiếp, ñáng tin cậy. Thường hay ñược dùng với まる
で có nghĩa là hệt như, y như …
きょう さむ ふゆ
- 今日は 寒くて、冬のようだ。
きょう ふゆ かん
- 今日は 冬のように 寒いだ。
せんせい にほんじん はな
- 先生は まるで 日本人のように 話せる。
この や た もの
- これは まるで 好み焼きのような 食べ物だ。
注:
- Chú ý phân biệt với cấu trúc ようだ。 Dùng ñể phỏng ñoán , như là, dường như… Cấu
へん おん だれ
trúc này thường ñi với どうも。VD: 変な音が するね。誰かいるようだ。
- Chú ý phân biệt với cấu trúc N1 のような N2 dùng ñể nêu ra ví dụ ñể giải thích cho N2
かのじょ ほ
(bài 4). VD: つかさちゃんのような彼女が 欲しいね。
- Trong văn nói thường sử dụng みたい thay vì よう. ðều dùng bổ nghĩa trong câu giống
như tính từ ñuôi な。 Trường hợp dùng みたい thì danh từ ko dùng の。VD: つかさ
かのじょ ほ
ちゃんみたいな彼女が 欲しいね。
- Trong tiếng nhật よう có rất nhiều cách sử dụng, ñặc biệt sự phân biệt giữa よう phỏng
ñoán với らしい、そう、だろう khá khó khăn, sẽ nói sau ^^. Theo như cô Phượng nói
thì ñây là 1 trong những phần khó của tiếng nhật, vì thực ra người nhật cũng ko phân biệt
rạch ròi ñược よう、らしい、そう、だろう hoàn toàn, mà có khi cũng dùng lẫn lộn,
かんかく
ñiều quan trọng ñể phân biệt là dùng 感覚 : )).
復習:
復習: 右と左を結びなさい:
びなさい:
1。 こまねずみのように ア。忙しさ
しらうお
2。白魚のような イ。ゆれる

3。蚊の鳴くような ウ。指

4。りんごのような え。おとなしい
5。飛ぶように オ。ほお
6。木の葉のように カ。声

4
中級へ
中級へ行こうの文法説明
こうの文法説明 UndeadKnight - © 3f-hedspi

7。目が回るような キ。売れる
ねこ
8。借りてきた猫のように ク。働く

9。身を 切るような ヶ。性格

10。竹を 割ったような コ。寒さ

2. N ばかり。
ばかり。 V テばかりいる
Chỉ toàn là N. Chỉ toàn làm hành ñộng V.
えんさつ
- 一万円の円札ばかりだ。
- うちに ゲームを してばかりいる。
注:
- Phân biệt với だけ. ばかり nghĩa là chỉ toàn 1 thứ,tất cả mọi thứ ñều cùng loại, hoặc
hành ñộng lặp ñi lặp lại còn だけ là chỉ là 1 hoặc 1 vài thứ, số ít.
- Phân biệt với ばかり nghĩa là chỉ vừa , vừa mới theo cảm giác của người nói.

3. N を 欲しがる。
しがる。 V マスたがる。
たがる。 V マスたがらない
Cấu trúc dùng khi muốn nói ước muốn của người khác, tại thời ñiểm nói hoặc nói ñến. Chủ
ngữ trong câu có thể là 1 người, cũng có thể là 1 lớp người ñại diện.
さいきん こども わる えいが ほ
- 最近の子供は 悪い映画ばかり欲しがる。
と ぅ わる えいが ほ
- トゥーさんも 悪い映画を 欲しがる。
注:
- 欲しがる、V マスたがる、V マスたがらない ñều trở thành ta ñộng từ dùng với trợ từ
を。

- Với ước muốn có từ trước thì dùng 欲しがっている、V マスたがっている。

4. ~のは~
のは~からだ
Cấu trúc giải thích lý do trong thể thông thường với から 。
びょうき せいかつしゅうかん
- 病気になったのは よくない生 活 習 慣 を していたからだ。

5
中級へ
中級へ行こうの文法説明
こうの文法説明 UndeadKnight - © 3f-hedspi

りよう
第4課 インターネットの利用
インターネットの利用
ご い ちゅうい
語彙の注意:
- どのように: vừa có nghĩa là どうやって vừa có nghĩa là いつ、どんなとき、ど
んなために。。。
- 「に」なくてはならない。
ぼしゅう けんしょう おうぼ
- 「募集、 懸 賞 。。。」「に」応募する。
かんれん かんけい
- 「に」関連 する: tương tự như 関係 nhưng dùng với nghĩa hẹp hơn giữa 2 vật, 2
người ...
こうにゅう
- 「を」 購 入 する: tương tự như 買う nhưng dùng khi mua với số lượng lớn.
む し
- とにかく:いろいろなものは 無視して、やって見なければわからない。Tiếng
Việt có thể dịch là dù thế nào, dù gì ñi chăng nữa ...

1. N1 のような N2。
Cấu trúc ñể ñưa ra ví dụ N1 bổ nghĩa cho N2 là 1 danh từ chung nào ñó.
あま
- ケーキのような甘い物は あまり好きじゃない。
- インド料理のようなエスニック料理が 食べたい。(ñồ ăn Trung Quốc ko phải là
ちゅうかりょうり
エスニック mà là 中華料理)

2. X は Y ほど~
ほど~ない。
ない。
Cấu trúc ñể chỉ X và Y cùng có chung 1 tính chất nào ñó nhưng X ko bằng Y.
きのう
- きょうは 昨日ほど 涼しくない。
注:
- Cấu trúc trên cũng tương ñương với X は Y より~ない。X より Y のほうが~。
ひょう

グラフ・ 表 ] でみると、~
3. [グラフ・ でみると、~ことがわかる
、~ことがわかる。
ことがわかる。
Cấu trúc này dùng với nghĩa hẹp khi nhìn vào bảng biểu, biều ñồ thì biết ñược ñiều gì.
ひょう み じんこう にほん じんこう おお
- 表 で見ると、 ベトナムの人口は 日本の人口ほど 多くないことがわかる。
注:
- Trợ từ là で chứ ko phải を。

6
中級へ
中級へ行こうの文法説明
こうの文法説明 UndeadKnight - © 3f-hedspi

- Cấu trúc rộng hơn, ko cần phải dùng グラフ・表 mà có thể dùng với bất kỳ danh từ nào
là: ~から見ると、~から見れば、~から見て(も)。。。

4. V テくる・V
くる・ テいく
Cấu trúc dùng ñể chỉ sự thay ñổi ñến hoặc ñi mang tính liên tục. くる là từ trước ñến bây giờ,
いく là bây giờ trở ñi.
- 宿題をしないで ゲームをしてばかりいる学生が 増えてきた。
注:
- Khác với 増えた、増えてきた mang tính liên tục từ trước ñã có và kéo dài ñến hiện tại
còn 増えた chỉ ñơn giản chỉ hiện tại như thế nào.
- ðộng từ くる、いく là ñộng từ chỉ hướng khá phổ biến trong tiếng nhật, có thể ghép với
nhiều ñộng từ. Ví dụ: 帰ってきた、持って行く、買ってきた。。。

7
中級へ
中級へ行こうの文法説明
こうの文法説明 UndeadKnight - © 3f-hedspi

すいみん
第 5 課 睡眠
1. A/Na さ
- Danh từ hóa tính từ ñuôi い 、な。
Ví dụ:
なが なが べんり べんり
長い 長さ 便利 便利さ
ひろ ひろ あか あか
広い 広さ 明るい 明るさ
しず しず く く
静か 静かさ 暮らしやすい 暮らしやすさ
むずか むずか
難 しい 難 しさ うるさい うるささ
あつ あつ あつ あつ
厚い 厚さ 暑い 暑さ
さむ さむ
寒い 寒さ 。。。

れんようちゅうし

2. 連用中止
- V マス ~ ます、~
- A い~く、~
Cấu trúc dùng ñể thông báo, kể lại với người trên. Mang tính lịch sự hơn thể V て 、A くて。
Thường ñược dùng trong văn viết hoặc ở những nơi trang trọng.
Ví dụ:
- Nói với bạn:
きのうおおさかしてん とうちゃく かいぎ しゅっせき
o 昨日大阪支店に 到 着 して、会議に 出 席 した。
じょうし
- Nói với 上司:
きのうおおさかしてん とうちゃく かいぎ しゅっせき
o 昨日大阪支店に 到 着 し、会議に 出 席 しました。

3. ~ということだ
- Ý nghĩa gần giống với そうだ ñể truyền lại 1 thông tin ñã nghe nói từ trước nhưng
cách sử dụng hơi khác 1 chút.
/* - Nhắc lại そうだ:dùng ñể truyền ñạt ko thay ñổi 1 chút gì 1 thông tin ñã ñược người nói
nghe, xem, biết từ trước từ 1 nguồn nào ñó.
Ví dụ:

8
中級へ
中級へ行こうの文法説明
こうの文法説明 UndeadKnight - © 3f-hedspi

け さ てんきよほう きょう あめ ふ え じょうほう


- 今朝の天気予報によると、 今日は 雨が降るそうだ。( 得た 情 報 をそのま
つた
ま伝える )
注:
- Khác với そうだ phỏng ñoán , そうだ phỏng ñoán là dựa trên những ñiều mình
quan sát ñược ngay hiện tại ñể phỏng ñoán tương lai hoặc hiện tại.
でんぶん
- Khác với らしい dùng trong cấu trúc 伝聞 ( truyền ñạt thông tin )。 らしい dùng
khi ta có thông tin từ 1 nguồn và qua 1 lần suy nghĩ rồi mới truyền lại. VD: 今日は 晴
れないらしい。 ( theo dự báo thời tiết thì hôm nay mưa → hôm nay có lẽ là ko nắng )
ふつうけい めいし
- Trước らしい là 普通形 trừ trường hợp 名詞 thì hiện tại ko có だ。
- らしい cũng có thể sử dụng trong cấu trúc thể hiện sự phỏng ñoán dường như là, có vẻ
おんな おとこ
là ... hoặc cấu trúc thể hiện tính chất riêng biệt của ñối tượng ( 女 らしい、 男 らしい、
こども にほんじん
子供らしい、日本人らしい。。。) */
かた ひょうげん
- Cấu trúc ~ということだ có biểu hiện mạnh hơn ( 硬い 表 現 ) , mang ý nhấn mạnh
hơn そうだ。Khác với そうだ trước ということだ dùng だろう thì có thể sử
dụng ở thì quá khứ cho câu truyền ñạt .
VD:
け さ てんきよほう きょう あめ ふ
- 今朝の天気予報によると、 今日は 雨が降るだろうということだったが、ずっ

と晴れていた。
注:

- Cấu trúc ~ということだ này khác với ~ということだ ñể giải thích lý do, giải
きんえん す
thích 1 sự việc, sự vật. VD: 禁煙は タバコを吸ってはいけないと いうことだ。
い み
( thay こと bằng 意味 cũng ñược trong trường hợp này)

4. ~ものだ
ふつうけい
普通形 + ものだ。
Cấu trúc ñể biểu hiện, diễn ñạt ñiều ñược mọi người nghĩ như vậy, là hiểu biết chung mà hầu
hết mọi người ñều tán thành.
- ピーエイチ三は ゲームをするものだ。
- チーさんは 高いものだ。
せいり
5. もの、
もの、こと、
こと、の」の整理

9
中級へ
中級へ行こうの文法説明
こうの文法説明 UndeadKnight - © 3f-hedspi

- もの dùng ñể chỉ ñồ vật ( 物) hoặc 1 lớp người ( 者 ) hoặc dùng chỉ hiểu biết chung
như cấu trúc 4.
- こと ngoài các cấu trúc ñã học như :
o ~ことができる
しゅみ ゆめ

o 趣味とか 夢とかは ~ことだ


o V たことが ある: kinh nghiệm của bản thân
o V ることが ある: cũng có lúc, có khi
o ~ことになる、~ことにする、~ことになっている、~ことにしている:
thể hiện sự quyết ñịnh làm ñiều gì ñó. Cái này nói sau.
o ~ということ : giải thích hoặc truyền ñạt
o ~ことは~ : yếu tố danh hóa. Tuy nhiên こと danh hóa cả mệnh ñề
thành cụm danh từ chứ ko chỉ chuyển ñộng từ hay tính từ thành danh từ. VD: 3F
ふえ おんがく き
クラスでは 笛のいい音楽を 聞くことが できる。
- の dùng ñể danh từ hóa sự việc mà người nói có cảm giác gần gũi hoặc ñã trải nghiệm.
にっき か たいへん
VD: 日記を 書くのは 大変だ。
めいししゅうしょく せいり
6. 名 詞 修 飾 」の整理
Phần này 藤巻先生 nói là rất quan trọng trong việc học tiếng nhật , nhất là 聴解 và 会話.
Vì có nghe ñúng, nói ñúng thứ tự thì người nghe, người ñối thoại mới hiểu ñược. Cái này có lẽ học tiếng
nhật nhiều rồi quen ^^.

Trong giáo trình thì chỉ cần chú ý : ñộng từ và mệnh ñề ような sẽ ñi trước danh từ, tính từ khi
bổ nghĩa cho danh từ.**
- Về danh từ , tính từ ñuôi な chưa ra chia thế nào, sẽ hỏi lại cô sau.
- Về các trường hợp phức tạp hơn như tính từ na + tính từ i, 2 tính từ na bổ nghĩa cho danh
từ sẽ bổ sung sau.

10
中級へ
中級へ行こうの文法説明
こうの文法説明 UndeadKnight - © 3f-hedspi

にほんじん はつめい
第 6 課 日本人の発明
1. ~ため(
ため(に)

  だ  な  +ため(に)
普通形

 
だの
Khác với ため(に)ñã học, cấu trúc này dùng ñể chỉ nguyên nhân lý do.
- 勉強するために、遊べなかった。
- タンさんは 足のけがのため、サッカー試合に 出られなかった。
注:
- ため(に)này có thể phân biệt với chỉ mục ñịch,mục tiêu ở chỗ sau ため là việc
không thể kiểm soát ñược, hoặc trước ため là ñộng từ thì quá khứ (không phải tất cả) ,
tính từ; khi ñó ため mang ý nghĩ chỉ nguyên nhân. VD: 勉強するために、遊ばない。
( khác với ví dụ ở trên, câu này mang ý nghĩa mục ñích )
- So với các từ ñể chỉ nguyên nhân khác thì ため mang tính trang trọng hơn cả.

2. ~うちに

る・ ない
い 
 +うちに
 な 

 の
Cấu trúc này có nghĩa là trong khi 1 hành ñộng hoặc sự việc nào nó ở trước うちに còn tác
ñộng, diễn ra. Mệnh ñề trước うちに luôn là thể hiện tại. Mệnh ñề ñó có thể là ñộng từ miêu tả
trạng thái, hoặc 1 hành ñộng kéo dài, hoặc 1 tính từ hay danh từ chỉ 1 quãng thời gian (若い、
春、昼間。。。)
わか けいけん
- 若いうちに、たくさんの経験を したほうがいい。
あめ ふ かえ
- 雨が降らないうちに、うちへ帰ろう。
注:
- うちに khá giống với 間に、cũng nghĩa là trong khi hành ñộng, trong 1 khoảng thời
gian nào ñó thì hành ñộng khác diễn ra. Tuy nhiên trường hợp うちに dùng khi khoảng
thời gian ñó là ko rõ ràng ( ví dụ: アイスクリームがとけないうちに、食べて ) khi ñó
thời gian kem tan là ko biết rõ ñược , ko dùng ñược với 間. Trường hợp những danh từ

11
中級へ
中級へ行こうの文法説明
こうの文法説明 UndeadKnight - © 3f-hedspi

じゅぎょう しあい かいぎ あいだ


chỉ sự kiện như 授 業 、試合、会議 thì phải dùng với 間 ( do biết rõ thời gian)
mà ko dùng ñược với うちに。

3. ~まま


た 
い 

 な +まま
の 

この・その・あの
Dùng ñể chỉ 1 sự việc có sẵn, ko bị thay ñổi, cứ nguyên như vậy khi hành ñộng khác xảy ra
しゅんかんどうし
sau まま。ði trước まま là ñộng từ ngắn ( 瞬間動詞) mang tính chất ko phù hợp, ko thể dự
ñoán ñược với hành ñộng , sự việc xảy ra sau まま。Nếu sau まま ko phải là する thì で
có thể chen vào ñược.
- きれいなままで いたい。
- めがねをかけたまま、寝てしまった。
注:
- まま nhấn mạnh vào sự ko thay ñổi của hành ñộng, từ ñó dẫn tới tính không phù hợp,
ko dự ñoán ñược. Cấu trúc tương tự ないで、て thì ñơn giản hành ñộng trước ないで、
て ñể chỉ trạng thái.

12
中級へ
中級へ行こうの文法説明
こうの文法説明 UndeadKnight - © 3f-hedspi

第7課 リサイクルとフリーマーケット
1. V タものだ
Dùng với ý nghĩa hồi tưởng lại 1 việc trước ñây thường làm. Các từ thường dùng ñi kèm : 子
供のとき、昔、前、以前、~年前。。。
- 学生のときは よく遊んだものだ。

2. N として
Dùng khi muốn thể hiện rõ , với tư cách là N. N ở ñây thường là 職業 ( nghề nghiệp) 、種類
(loại)、立場(lập trường)、役職(ñịa vị, vị trí công việc)。。。
- 上野公園は 桜の名所として、知られている。
注:
- Khác với N について dùng ñể nói, thảo luận về vấn ñề liên quan ñến N. N として ko
có ý nghĩa như vậy.

3. ~といっても
普通形+といっても
Có ý nghĩa là ñiều thực tế trái ngược với suy nghĩ có từ trước ñó. Trường hợp danh từ hoặc
tính từ ñuôi na có thể có hoặc ko có da.
- 旅行といっても、日帰り旅行だ。

4. ~V ルより V ルほうが~
ほうが~
Cấu trúc so sánh mở rộng hơn ñã học ở năm 1 là dùng ñược với ñộng từ.
- ハノイからホーチミン市まで電車で行くより飛行機で行くほうが速い。

5. ~なら
普通形+なら
Với ý nghĩa từ suy nghĩ của bản thân ñưa ra lời khuyên. Danh từ và tính từ ñuôi na có trường
hợp bỏ da thay bằng dearu.
- ベトナムに行くなら、夏がいいですよ。

6. 「と・ば・たら・なら」
と・ば・たら・なら」の整理
Cả 4 từ ñều dùng với nghĩa là nếu , tuy nhiên có sự phân biệt như sau:
- と thường dùng khi giải thích cách sử dụng máy móc, chỉ ñường, hoặc về một quy luật
hay 1 ñiều hiển nhiên nào ñó. VD: この道をまっすぐ行くと、左に病院がある。

13
中級へ
中級へ行こうの文法説明
こうの文法説明 UndeadKnight - © 3f-hedspi

- ば nằm trong phạm vị hẹp hơn たら、thường dùng ñể ñưa ra lời khuyên, hoặc dùng
trong cấu trúc ~すればするほど. Chú ý 2 vế của câu ko thể cùng có ý chí. Tuy nhiên
trường hợp 2 chủ ngữ khác nhau thì có ngoại lệ. VD: 彼女が行けば、僕も行くよ。
- たら phạm vi rộng, hầu như dùng với tất cả các câu ñều ñược. Nhưng cấu trúc này
nhấn mạnh vào yếu tố giả ñịnh về thời gian, tức là sau khi việc gì ñó xảy ra rồi mới tiếp
ñến sự việc sau. VD: 帰ったら、お風呂に入りたい。

14
中級へ
中級へ行こうの文法説明
こうの文法説明 UndeadKnight - © 3f-hedspi

第8課 あいづち
1. ~あいだ・~
あいだ・~あいだに

 ている +  
あいだ

の
あいだに

Dùng gần giống với とき tuy nhiên có ý nghĩa nhấn mạnh về khoảng thời gian từ bắt ñầu ñến
kết thúc của 1 quãng thời gian hoặc sự việc. あいだに dùng khi sự việc diễn ra trong khoảng
thời gian ngắn, còn あいだ dùng khi sự việc kéo dài từ ñầu tới cuối.
- きょうのあいだに、レポートをまとめておくつもりだ。
- きょうのあいだ、ずっと CS というゲームをした。
注:
- So sánh với うち và とき:
o うち dùng ñể ñánh dấu sự thay ñổi, có sự liên quan giữa 2 vế câu.
o あいだ ñánh dấu, nhấn mạnh quãng thời gian mà sự việc xảy ra.
o とき chỉ ñơn thuần chỉ thời gian 1 cách chung chung, cũng có thể là ngắn hoặc
dài.

2. ~わけではない

 だ  な +わけではない
普通形

の
Ý nghĩa : Ko nhất thiết, ko phải là, ko phải hoàn toàn là…
- 日曜日でも暇なわけではない。
1 số từ thường ñi kèm: いつも、みんな、まいにち。。。

3. V ル・V ナイないことがある
Khác với V タことがある ñã học dùng ñể nói về kinh nghiệm của bản thân trong quá khứ,
cấu trúc này dùng ñể nói về sự việc, hành ñộng ít khi xảy ra.
- 誰でも悪い点を取ることがある。

4. N によって

15
中級へ
中級へ行こうの文法説明
こうの文法説明 UndeadKnight - © 3f-hedspi

Khác với cấu trúc によって ñã học dùng trong câu bị ñộng, cấu trúc này có nghĩa là tùy theo,
tùy vào. Sau ñấy thường dùng ~かったり、~かったりする。~だったり、~だったりす
る。
- 学校に来る時間は日によって違う。8時だったり、9時だったりする。
- 考え方は人によって違う。
1 số từ thường ñi kèm: 違う、いろいろ、さまざま。。。

16
中級へ
中級へ行こうの文法説明
こうの文法説明 UndeadKnight - © 3f-hedspi

おとこ しごと おんな しごと


第9課 男 の仕事・ 女 の仕事
1. ~にともなって

 ル  にともなって

ðể chỉ sự việc xảy ra hoặc thay ñổi có liên quan ñến sự việc khác. 2 việc cùng ñồng thời xảy ra.
ふ へ あ さ
Từ thường gặp sau にともなって là 増える、減る、上がる、下がる、~てきた、~てい
る、~くなる。。。
とし ともな こども じだい す おも か
- 年をとるに 伴 って、子供の時代に好きだと思っていたものが変わってきた。

・Na である
2. N・
Là thể viết thay thế cho です、だ. Thường dùng trong viết báo cáo, luận văn…
いっぽう
3. 「つまり・一方
つまり・一方」
つまり là liên từ dùng khi tóm tắt, khái quát, kết luận các câu trước nó.
わたし むすめ あ め り か
- 私 のおじの 娘 、つまりいとこはアメリカに留学している。
いっぽう
一方 là liên từ nhấn mạnh 2 sự việc cùng xảy ra nhưng trái ngược nhau.
いま さむ いっぽう いちねんじゅうあたた
- 今ハノイは寒い。一方、ホチミンしは 一 年 中 暖 かい。
かれ しゅうにゅう おお いっぽう しゃっきん る
- 彼は 収 入 が多い一方で、 借 金 もかなりある。
しえきうけみ
4. 使役受身
Thể sử dịch + bị ñộng. Có dạng dài là ~せられる、chuyển sang dạng ngắn là ~される. Chỉ
ñộng từ nhóm 1 không kết thúc là す mới có thể chuyển.
注:
- Khi ñược nhận giúp ñỡ của ai ñó thay vì dùng thể bị ñộng, ta dùng ~させてもらう

5. V テ欲しいものだ
Thể hiện mong muốn, ước muốn với ñối tượng nhắc ñến trong câu.
べんきょう たの じかん す ほ
- 勉 強 だけではなく、みんなが楽しい時間を過ごして欲しいものだ。
注:
Có những cấu trúc ~ものだ ñã học:

17
中級へ
中級へ行こうの文法説明
こうの文法説明 UndeadKnight - © 3f-hedspi

じしょ ことば しら
- ðể chỉ sự vật: 辞書は言葉を調べるものだ。
とし と たいりょく
- ðể chỉ hiểu biết chung: 年を取ると、 体 力 がなくなるものだ。
こども おや しか
- Dùng khi hồi tưởng về sự việc trong quá khứ hay làm: 子供のころはよく親に叱られた
ものだ。

18
中級へ行こうの文法説明

ことば つか かた
第10課 言葉の使い方
1. N によって

Dựa trên phương pháp, phương thức… dẫn đến sự việc xảy ra sau đó. Các từ thường gặp ở N là :
め る り さ い く る ほうほう けっこん きょういく ぎじゅつ
メール、リサイクル、方法、結婚、 教 育 、技術。。。
り さ い く る かんきょう
― リサイクルによって、 環 境 がきれいになる。
ちゅう
注 : Những cấu trúc によって đã học:
ら い と きょうだい でんわ はつめい
― Dùng trong thể bị động: ライト 兄 弟 によって、電話が発明された。
で き ご と たい いけん
― Dùng trong cấu trúc tùy theo ~ mà khác nhau: 人によって、この出来事に対する意見が
ちが
違う。

__ Dùng trong cấu trúc chỉ nguyên nhân:


たいふう いえ こわ
台風 によって 家 が 壊れました。
せいり
「によって・で」 の 整理:
い み ほうほう どうぐ
意味:方法 、道具

にゆって で
かんたん かんたん ほうほう どうぐ
簡単 じゃない 簡単な方法、道具

例:
い ん た ね っ と ともだち こうりゅう
インタネット によって 友達 を 交流 する。
はし た
箸 で 食べます。

2. V テきた

Chỉ hướng của hành động hướng đến người nói.


はは じべん りょうり おく
― 母が自弁で作った料理を送ってきた。

3.V ルべきだ

19
中級へ行こうの文法説明

Nghĩa là phải, có biểu hiện nhấn mạnh, thường dùng khi khuyên bảo người khác. べき có thể ko
đứng cuối câu, thể phủ định của べき là べきではない。
か まえ ちゅうい てん せつめい
― 書く前に注意すべき点を説明する。
たいせつ い
― 大切ではなさすぎることは言うべきではない。

け い ご
4. 「敬語」

Đính kèm ở phụ lục 1.



5. V ル 代わりに
い み
意味:

Thay vì ….. mà

1. Diễn tả sự thay đổi của thói quen, tập quán

2. Thay thế, đền bù, bù vào

例:
れんらく でんわ が め る れんらく ひと おお
1. 連絡するとき、電話をする代わりに、メールで 連絡する人 が 多い。

おんな こ しょうかい か
2. 女 の子を 紹 介 すてもらう代わりに、ごちそうしてあげた。

6.V ナイ ずに
い み
意味: như V ナイ ないで

Hành động xảy ra mà không kèm theo hành động V ナイ

V ナイ ないで V ナイ ずに
はな どき か とき
話し時 書く時

れい
例:
かさ も で
傘 を 持たない ずに出かけます。
しょくじ ね
ゆうべ 食事ずに寝た。

20

You might also like