Professional Documents
Culture Documents
Dan So - Lao Dong (2018) PDF
Dan So - Lao Dong (2018) PDF
Biểu Trang
Table Page
18 Diện tích, dân số và mật độ dân số năm 2018 phân theo địa phương
Area, population and population density in 2018 by province 89
19 Dân số trung bình phân theo giới tính và theo thành thị, nông thôn
Average population by sex and by residence 91
20 Dân số trung bình phân theo địa phương
Average population by province 92
21 Dân số nam trung bình phân theo địa phương
Average male population by province 94
22 Dân số nữ trung bình phân theo địa phương
Average female population by province 96
23 Dân số thành thị trung bình phân theo địa phương
Average urban population by province 98
24 Dân số nông thôn trung bình phân theo địa phương
Average rural population by province 100
25 Tỷ số giới tính phân theo thành thị, nông thôn
Sex ratio by residence 102
26 Tỷ số giới tính của dân số phân theo địa phương
Sex ratio of population by province 103
27 Tỷ số giới tính của trẻ em mới sinh phân theo vùng
Sex ratio at birth by region 105
28 Tỷ suất sinh thô, tỷ suất chết thô và tỷ lệ tăng tự nhiên của dân số
phân theo thành thị, nông thôn
Crude birth rate, crude death rate and natural incease rate of population
by residence 106
29 Tỷ suất sinh thô phân theo địa phương
Crude birth rate by province 107
30 Tỷ suất chết thô phân theo địa phương
Crude death rate by province 109
31 Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số phân theo địa phương
Natural increase rate of population by province 111
65 Tỷ lệ thiếu việc làm của lực lượng lao động trong độ tuổi phân theo vùng
và theo thành thị, nông thôn
Underemployment rate of labour force at working age by region and by residence 165
66 Tỷ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm của lực lượng lao động
trong độ tuổi năm 2018 phân theo vùng và theo giới tính
Unemployment and underemployment rate of labour force
at working age in 2018 by region and by sex 166
67 Tỷ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm của lực lượng lao động
trong độ tuổi năm 2018 phân theo vùng và theo nhóm tuổi
Unemployment and underemployment rate of labour force
at working age in 2018 by region and by age group 167
DÂN SỐ
Dân số trung bình là số lượng dân số tính bình quân cho cả một thời kỳ
(thường là một năm), được tính theo công thức sau:
Pt = P0 × ert
Trong đó:
- Pt: Dân số trung bình năm cần tính;
- P0: Dân số năm gốc;
- e: Cơ số lô-ga-rit tự nhiên, e = 2,71828;
- r: Tỷ lệ tăng dân số của thời điểm cần tính so với thời điểm gốc;
- t: Thời gian từ thời điểm gốc đến thời điểm cần tính (số năm cần tính).
Dân số thành thị là dân số của các đơn vị lãnh thổ được Nhà nước quy định là
khu vực thành thị (phường và thị trấn).
Dân số nông thôn là dân số của các đơn vị lãnh thổ được Nhà nước quy định là
khu vực nông thôn (xã).
Mật độ dân số là số dân tính bình quân trên một kilômét vuông diện tích lãnh
thổ, được tính bằng cách chia dân số (thời điểm hoặc bình quân) của một vùng dân cư
nhất định cho diện tích lãnh thổ của vùng đó. Mật độ dân số có thể tính cho toàn quốc
hoặc riêng từng vùng (nông thôn, thành thị, vùng kinh tế); từng tỉnh, huyện, xã, v.v...
nhằm phản ánh tình hình phân bố dân số theo địa lý vào một thời gian nhất định.
Tỷ số giới tính của dân số phản ánh số lượng nam giới tính trên 100 nữ giới.
Tỷ số giới tính của dân số được xác định theo công thức sau:
Tổng số nam
Tỷ số giới tính của dân số = × 100
Tổng số nữ
Tỷ số giới tính của trẻ em mới sinh còn gọi là tỷ số giới tính khi sinh phản
ánh sự cân bằng giới tính của số trẻ em mới sinh trong một thời kỳ. Tỷ số giới tính của
trẻ em mới sinh là số bé trai tính bình quân trên 100 bé gái mới được sinh ra trong kỳ:
B
CBR 1000
P
Trong đó:
Tổng tỷ suất sinh (TFR) phản ánh số con đã sinh ra sống tính bình quân trên
một phụ nữ (hoặc một nhóm phụ nữ) trong suốt thời kỳ sinh đẻ nếu người phụ nữ
(hoặc nhóm phụ nữ) đó trải qua các tỷ suất sinh đặc trưng của thời kỳ nghiên cứu đã
cho trong suốt thời kỳ sinh đẻ (15 tuổi đến 49 tuổi).
Trong trường hợp tỷ suất sinh đặc trưng được tính cho các nhóm (khoảng tuổi
của mỗi nhóm là 5 tuổi) thì số “i” biểu thị 7 nhóm tuổi, gồm: 15-19, 20-24, 25-29,
30-34, 35-39, 40-44 và 45-49. Tổng tỷ suất sinh được tính theo công thức:
7
Bi
TFR 5 1000
i 1 W i
Trong đó:
Bi : Số trẻ sinh ra sống trong thời kỳ nghiên cứu của những bà mẹ thuộc nhóm tuổi i;
Hệ số 5 trong công thức trên nhằm áp dụng cho tỷ suất bình quân của nhóm
5 độ tuổi liên tiếp sao cho TFR tương xứng với tổng các tỷ suất đặc trưng từng độ tuổi
nêu trong công thức trên.
Tỷ suất chết thô là một trong hai thành phần của tăng tự nhiên dân số. Tỷ suất
chết thô lớn hay nhỏ có ảnh hưởng đến quy mô, cơ cấu và tốc độ tăng dân số. Tỷ suất
chết thô cho biết cứ 1.000 dân, có bao nhiêu người bị chết trong thời kỳ nghiên cứu.
D
CDR 1000
P
Trong đó:
CDR : Tỷ suất chết thô;
D : Tổng số người chết trong thời kỳ nghiên cứu;
P : Dân số có đến thời điểm nghiên cứu.
Tỷ suất chết của trẻ em dưới 1 tuổi là số đo mức độ chết của trẻ em trong năm
đầu tiên của cuộc sống, được định nghĩa là số trẻ em dưới 1 tuổi chết tính bình quân
trên 1.000 trẻ em sinh ra sống trong thời kỳ nghiên cứu.
D0
IMR 1000
B
Trong đó:
IMR : Tỷ suất chết của trẻ em dưới 1 tuổi;
D0 : Số trẻ em chết ở độ tuổi dưới 1 tuổi trong thời kỳ nghiên cứu;
B : Tổng số trường hợp sinh ra sống trong thời kỳ nghiên cứu.
Tỷ suất chết của trẻ em dưới 5 tuổi là số đo mức độ chết của trẻ em trong 5
năm đầu tiên của cuộc sống, được định nghĩa là số trẻ em dưới 5 tuổi chết tính bình
quân trên 1.000 trẻ em sinh ra sống trong thời kỳ nghiên cứu.
5 D0
U5MR 1000
B
Trong đó:
U5MR : Tỷ suất chết của trẻ em dưới 5 tuổi;
5D0 : Số trẻ em chết ở độ tuổi dưới 5 tuổi trong thời kỳ nghiên cứu;
B : Tổng số trường hợp sinh ra sống trong thời kỳ nghiên cứu.
Tỷ lệ tăng dân số
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên là tỷ lệ phần nghìn giữa mức chênh lệch của số sinh
và số chết so với dân số trong thời kỳ nghiên cứu, hoặc bằng hiệu số giữa tỷ suất sinh
thô với tỷ suất chết thô của dân số trong thời kỳ nghiên cứu.
BD
NIR 1000 CBR CDR
P
Tỷ lệ tăng dân số chung hoặc Tỷ lệ tăng dân số phản ánh mức tăng/giảm dân số
trong thời kỳ nghiên cứu được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm.
Tỷ suất di cư
Tỷ suất nhập cư phản ánh số người từ đơn vị lãnh thổ khác (nơi xuất cư) nhập
cư đến một đơn vị lãnh thổ trong thời kỳ nghiên cứu tính bình quân trên 1.000 dân của
đơn vị lãnh thổ đó (nơi nhập cư).
I
IR 1000
P
Trong đó:
IR : Tỷ suất nhập cư;
I : Số người nhập cư trong thời kỳ nghiên cứu;
P : Dân số có đến thời điểm nghiên cứu.
Tỷ suất xuất cư phản ánh số người xuất cư của một đơn vị lãnh thổ trong thời
kỳ nghiên cứu tính bình quân trên 1.000 dân của đơn vị lãnh thổ đó.
O
OR 1000
P
Trong đó:
OR : Tỷ suất xuất cư;
O : Số người xuất cư trong thời kỳ nghiên cứu;
P : Dân số có đến thời điểm nghiên cứu.
Tỷ suất di cư thuần phản ánh tình trạng nhập cư của dân số vào một đơn vị lãnh
thổ và tình trạng xuất cư của dân số khỏi đơn vị lãnh thổ đó trong thời kỳ nghiên cứu,
được tính bằng hiệu số giữa người nhập cư và người xuất cư của một đơn vị lãnh thổ
tính bình quân trên 1.000 dân của đơn vị lãnh thổ đó.
Tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh phản ánh triển vọng một người mới sinh
có thể sống được bao nhiêu năm nếu như mô hình chết hiện tại được tiếp tục duy trì,
đây là chỉ tiêu thống kê chủ yếu của Bảng sống.
T0
e0
l0
Trong đó:
e0: Tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh (đơn vị tính: năm);
T0: Tổng số năm của những người mới sinh trong Bảng sống sẽ tiếp tục sống được;
l0: Số người sống đến độ tuổi 0 của Bảng sống (tập hợp sinh ra sống ban đầu
được quan sát);
Tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh là một trong những chỉ tiêu tổng hợp được
tính từ Bảng sống.
Bảng sống là bảng thống kê bao gồm những chỉ tiêu biểu thị khả năng sống của
dân số khi chuyển từ độ tuổi này sang độ tuổi khác và mức độ chết của dân số ở các
độ tuổi khác nhau. Bảng sống cho biết từ một tập hợp sinh ban đầu (cùng một đoàn
hệ), sẽ có bao nhiêu người sống được đến 1 tuổi, 2 tuổi,..., 100 tuổi,…; trong số đó có
bao nhiêu người ở mỗi độ tuổi nhất định bị chết và không sống được đến độ tuổi sau;
Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ phản ánh trình độ về biết đọc, biết viết
của dân số, phục vụ việc đánh giá trình độ phát triển của một quốc gia, một vùng hay
một địa phương.
Chỉ tiêu này được tính là tỷ lệ giữa số người từ 15 tuổi trở lên tại thời điểm nhất
định biết chữ (có thể đọc, viết và hiểu được một câu đơn giản bằng chữ quốc ngữ, chữ
dân tộc hoặc chữ nước ngoài) so với tổng dân số từ 15 tuổi trở lên tại thời điểm đó.
Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên Số người từ 15 tuổi trở lên biết chữ
= × 100
biết chữ (%) Tổng số dân số từ 15 tuổi trở lên
Tuổi kết hôn trung bình lần đầu: chỉ tiêu phản ánh số năm độc thân trung bình
của một đoàn hệ giả định đã sống độc thân trước khi kết hôn lần đầu, với giả định rằng
tỷ trọng độc thân theo độ tuổi của đoàn hệ này giống như kết quả thu được tại thời điểm
điều tra.
Số lao động đang làm việc trong nền kinh tế: Chỉ tiêu phản ánh những người từ
15 tuổi trở lên có việc làm trong thời kỳ tham chiếu (7 ngày trước thời điểm quan sát).
Số lao động đang làm việc trong nền kinh tế là những người từ 15 tuổi trở lên
trong thời kỳ tham chiếu (7 ngày trước thời điểm quan sát) có làm bất cứ việc gì
(không bị pháp luật cấm) từ 1 giờ trở lên để tạo ra các sản phẩm hàng hóa hoặc cung
cấp các dịch vụ nhằm mục đích tạo thu nhập cho bản thân và gia đình.
Người đang làm việc bao gồm cả những người không làm việc trong tuần
nghiên cứu nhưng đang có một công việc và vẫn gắn bó chặt chẽ với công việc đó
(vẫn được trả lương/công trong thời gian không làm việc hoặc chắc chắn sẽ quay trở
lại làm sau thời gian không quá 1 tháng).
Bên cạnh đó, những trường hợp cụ thể sau đây đều được coi là người đang làm
việc (có việc làm):
Tỷ lệ lao động đang làm việc trong nền kinh tế đã qua đào tạo là chỉ tiêu
phản ánh tỷ lệ so sánh số lao động đang làm việc đã qua đào tạo với tổng số lao động
đang làm việc trong kỳ.
Tỷ lệ thiếu việc làm là chỉ tiêu phản ánh tỷ lệ so sánh số người thiếu việc làm
với tổng số người đang làm việc trong nền kinh tế.
Công thức tính:
Năng suất lao động xã hội Tổng sản phẩm trong nước (GDP)
=
(VND/lao động) Tổng số người làm việc bình quân
POPULATION
Pt = P0 × ert
In which:
- r: Population growth rate between the calculated time as compared to the base time;
- t: Time duration from base time to calculated time (Number of calculated years).
Population density is the average number of people per square kilometer of the
territorial area, calculated by dividing the population (time point or average) of a certain
residential area to the area of that territory. Population density can be calculated for the
entire country or region (rural, urban, economic zone), in each province, district,
commune, etc. to reflect the population distribution by geography at a given time.
Sex ratio of the population reflects number of males per 100 females. Sex ratio
of the population is determined by the following formula:
Total of males
Sex ratio of the population = × 100
Total of females
Crude birth rate: The indicator measures the fertility of the population, is one
of the two components of natural population increase. High or low value of crude birth
rate can affect the size, structure and population growth rate. Crude birth rate indicates
that for every 1,000 people, how many live births are in the reference period.
B
CBR = 1000
P
Where:
B: Total live births in the reference period;
P: Population up to the reference time-point.
Total fertility rate (TFR) reflects the average number of live births that would
be born per woman (or a group of women) during the childbirth period if the woman
(or a group of women) passes age-specific fertility rates observed in a given reference
period during the reproductive period (aged 15 to 49).
In case the specific fertility rates are calculated by age groups (age-interval of
each group is 5 years) then index “i” expresses 7 age groups, including: 15-19, 20-24,
25-29, 30-34, 35-39, 40-44 and 45-49. Total fertility rate is calculated by the
following formular:
7
Bi
TFR 5 1000
i 1 Wi
Where:
Bi : Number of live births in the reference period of women in the age group (i);
i : ith age group;
Wi: Number of women of the ith age group up to the reference time-point.
The coefficient of 5 in the above formula is applied for the average rate of
consecutive 5-year age groups so that the TFR will be commensurate with the age-
specific fertility rates described in this formula.
Crude death rate is one of the two components of natural population increase.
High or low value of crude death rate can affect the size, structure and population
D
CDR 1000
P
Where:
CDR : Crude death rate;
D : Total of deaths in the reference period;
P : Population up to the reference time-point.
Infant mortality rate is the measure of the mortality level of children in the
first year of life. This rate is defined as the number of children under one year of age
per 1,000 live births in the reference period on average.
D0
IMR 1000
B
Where:
IMR : Infant mortality rate;
D0 : Number of deaths of children under one year of age in the reference period;
B : Total of live births in the reference period.
Under five mortality rate is the measure of mortality level of children in the
first five years of life. This rate is defined as the number of deaths of children under
age 5 per 1,000 live births in the reference period on average.
5 D0
U5MR 1000
B
Where:
U5MR: Under five mortality rate;
5D0 : Number of deaths under age 5 in the reference period;
B: Total of live births in the reference period.
Population growth rate
Natural growth rate of population is the difference between number of live
births and number of deaths compared to the average population during the reference
period, or the difference between the crude birth rate and the crude death rate of
population in the reference period.
Total growth rate of population (or "population growth rate") reflects the
increase or the decrease of the population in reference period expressed as a percentage.
Migration rates
In-migration rate reflects the number of people from different territorial units
(out-migration place) in-migrates to a territorial unit in the reference period on average
per 1,000 population of that territorial unit (in-migration place).
I
IR 1000
P
Where:
IR : In-migration rate;
I : Number of in-migrants in the reference period;
P : Population up to the reference time-point.
O
OR 1000
P
Where:
OR : Out-migration rate;
O : Number of out-migrants in the reference period;
P : Population up to the reference time-point.
Life expectancy at birth reflects the prospect of a newborn could live for how
many years if the current mortality model is maintained, this is the key statistical
indicator of the Life table.
T0
e0
l0
Where:
e0: Life expectancy at birth (unit: year);
T0: Total number of years of the newborns in the Life table who will continue to live;
l0: Number of persons who live to the age of 0 of the Life table (the set of
original newborns is observed).
Life expectancy at birth is one of the integrated indicators calculated from the
Life table.
The Life table is a statistical table that includes the indicators showing the
viability of population moving from one age to the next and the mortality of the
population at different ages. The Life table shows that from an initial set of the
Rate of literate population aged 15 and over reflects the ability of reading and
writing of the population, serves to assess the development level of a country, region
or locality.
This indicator is calculated as the rate between the number of persons aged 15
years and over at specific time who are literate (able to read, write and understand a
simple sentence in the national language, ethnic or foreign language) and the total
population aged 15 years and over at that time.
Literate population aged 15 years
Rate of literate and over
population aged 15 years = × 100
and over (%) Total population aged 15 years
and over
1. Dân số
Dân số trung bình năm 2018 của cả nước ước tính 94,7 triệu người, tăng 988,4
nghìn người, tương đương tăng 1,06% so với năm 2017. Tỷ trọng dân số sống ở khu
vực thành thị tiếp tục xu hướng tăng lên, khu vực nông thôn giảm dần. Cơ cấu dân số
theo giới tính hầu như không thay đổi, dân số nam thấp hơn dân số nữ. Năm 2018,
dân số thành thị 33,8 triệu người, chiếm 35,7%; dân số nông thôn 60,9 triệu người,
chiếm 64,3%; dân số nam 46,8 triệu người, chiếm 49,4%; dân số nữ 47,9 triệu người,
chiếm 50,6%.
Tổng tỷ suất sinh năm 2018 đạt 2,05 con/phụ nữ, dưới mức sinh thay thế. Tỷ
số giới tính của trẻ em mới sinh là 114,8 bé trai/100 bé gái; tỷ suất sinh thô là 14,6‰;
tỷ suất chết thô là 6,8‰. Tỷ suất chết của trẻ em dưới 1 tuổi (số trẻ em dưới 1 tuổi tử
vong/1.000 trẻ sinh ra sống) là 14,24‰. Tỷ suất chết của trẻ em dưới 5 tuổi (số trẻ
em dưới 5 tuổi tử vong/1.000 trẻ sinh ra sống) là 21,38‰. Tỷ suất chết ở mức thấp
thể hiện hiệu quả của chương trình chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em nói riêng và
công tác bảo vệ sức khỏe, nâng cao mức sống cho người dân nói chung trong thời
gian qua. Tuổi thọ trung bình của dân số cả nước năm 2018 là 73,5 năm, trong đó
nam là 70,9 năm và nữ là 76,2 năm.
2. Lao động, việc làm
Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của nước ta khá dồi dào, năm 2018 đạt
55,4 triệu người, tăng 530,5 nghìn người so với năm 2017. Xét theo cơ cấu lực lượng
lao động, tỷ lệ lao động nữ tham gia vào lực lượng lao động đạt 47,8%, thấp hơn tỷ lệ
52,2% của nam. Cơ cấu lực lượng lao động phân theo khu vực thành thị và nông thôn
có sự chênh lệch lớn, lực lượng lao động ở nước ta chủ yếu tập trung ở khu vực nông
thôn và có xu hướng giảm qua các năm nhưng vẫn ở mức cao, lực lượng lao động từ
15 tuổi trở lên năm 2018 ở khu vực thành thị chiếm 32,6%; lực lượng lao động ở nông
thôn chiếm 67,4%.
Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc trong các ngành kinh tế năm 2018 đạt
54,2 triệu người, tăng 546,1 nghìn người so với năm 2017, trong đó: Lao động làm
việc khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản 20,5 triệu người, chiếm 37,7% tổng số lao
động đang làm việc của cả nước; khu vực công nghiệp và xây dựng 14,5 triệu người,
chiếm 26,7%; khu vực dịch vụ 19,3 triệu người, chiếm 35,6%.
1. Population
The estimated figure of national average population was 94.7 million persons in
2018, an increase of 988.4 thousand persons, and equivalent to an increase of 1.06% in
comparison with that in 2017. The proportion of population in urban areas
continuously showed an upward trend, while the population in rural areas experienced
an opposite direction. The population structure by gender remained almost unchanged
with the lower male population than female’s. In 2018, the urban population was 33.8
million persons, accounting for 35.7%; the rural population was 60.9 million persons,
making up 64.3%; the male and female population was 46.8 million persons and 47.9
million persons, respectively, with the corresponding shares of 49.4% and 50.6%.
The total fertility rate in 2018 reached 2.05 children per woman, which was
lower than the replacement level fertility. The sex ratio at birth was 114.8 male births
per 100 female births; the crude birth rate was 14.6‰; and the crude death rate was
6.8‰. The infant mortality rate (Infant deaths per 1,000 live births) was 14.24‰. The
under five mortality rate (Under five deaths per 1,000 live births) was 21.38‰. The
low death rates showed efficiency of the maternity and children health care program in
particular, and the work of people’s health protection and living standard improvement
in general in the last period. The national average life expectancy at birth was 73.5
years in 2018, of which the male average life expectancy was 70.9 years and the
female’s was 76.2 years.
2. Labor and employment
The labor force aged 15 and above in Viet Nam was quite abundant, reaching
55.4 million persons in 2018, an increase of 530.5 thousand persons compared to that
in 2017. In terms of the structure of the labor force, the rate of female employees was
47.8%, lower than the male figure (52.2%). There was a big gap between the labor
force in urban and rural areas. The labor force in Viet Nam mainly concentrated in
rural areas and tended to decrease over the years but still remained high. The employed
population aged 15 years and above in urban areas in 2018 accounted for 32.6% while
rural areas shared 67.4%.
In 2018, the employed population aged 15 years and above working in the
economic activities reached 54.2 million persons, an increase of 546.1 thousand
persons compared to that in 2017, of which employees in the agriculture, forestry and
fishing sector was 20.5 million persons, accounting for 37.7% of the total employed
population; the industry and construction sector made up 14.5 million persons, sharing
26.7%; the service sector reached 19.3 million persons, contributing 35.6%.
DÂN SỐ 2018
POPULATION 94.665.973 35,7%
64,3%
49,4%
Nông thôn - Rural
114,8 73,5
Bé trai - Male births Năm
Years
100
Bé gái - Female births Tuổi thọ trung bình
Life expectancy at birth
21,9%
Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi
trở lên đã qua đào tạo
Percentage of trained
employed population at 15+
Tổng số Phân theo giới tính Phân theo thành thị, nông thôn
Total By sex By residence
Nam Nữ Thành thị Nông thôn
Male Female Urban Rural
Sơ bộ
2010 2015 2016 2017 Prel.
2018
Sơ bộ
2010 2015 2016 2017 Prel.
2018
Sơ bộ
2010 2015 2016 2017 Prel.
2018
Sơ bộ
2010 2015 2016 2017 Prel.
2018
Sơ bộ
2010 2015 2016 2017 Prel.
2018
Sơ bộ
2010 2015 2016 2017 Prel.
2018
Sơ bộ
2010 2015 2016 2017 Prel.
2018
Sơ bộ
2010 2015 2016 2017 Prel.
2018
Sơ bộ
2010 2015 2016 2017 Prel.
2018
Đồng bằng sông Hồng - Red River Delta 116,2 120,7 113,7 116,2 108,6
TỔNG SỐ - TOTAL
Sơ bộ
2010 2015 2016 2017 Prel.
2018
Sơ bộ
2010 2015 2016 2017 Prel.
2018
Sơ bộ
2010 2015 2016 2017 Prel.
2018
Sơ bộ
2010 2015 2016 2017 Prel.
2018
Chia ra - Of which
Tổng số
Total
Thành thị Nông thôn
Urban Rural
Sơ bộ
2010 2015 2016 2017 Prel.
2018
Phân theo giới tính Phân theo thành thị, nông thôn
Tổng số By sex By residence
Total Nam Nữ Thành thị Nông thôn
Male Female Urban Rural
Sơ bộ
2010 2015 2016 2017 Prel.
2018
Sơ bộ
2010 2015 2016 2017 Prel.
2018
Sơ bộ
2010 2015 2016 2017 Prel.
2018
Sơ bộ
2010 2015 2016 2017 Prel.
2018
Sơ bộ
2010 2015 2016 2017 Prel.
2018
Đồng bằng sông Hồng - Red River Delta 3,5 1,8 1,7 1,3 2,1
Hà Nội 10,8 4,7 4,6 3,0 4,7
Vĩnh Phúc 4,8 2,8 2,4 1,7 2,0
Bắc Ninh 9,8 16,0 11,0 9,7 11,1
Quảng Ninh 3,7 1,7 1,1 1,1 1,4
Hải Dương 5,0 1,4 1,2 1,4 3,8
Hải Phòng 7,0 2,9 1,4 2,2 1,6
Hưng Yên 6,5 3,5 3,9 3,2 3,4
Thái Bình 2,7 0,5 1,6 1,1 1,0
Hà Nam 4,1 2,6 3,0 1,1 1,6
Nam Định 4,1 0,6 0,7 1,9 2,4
Ninh Bình 5,9 5,6 3,4 3,9 4,8
Trung du và miền núi phía Bắc
Northern midlands and mountain areas 2,3 1,1 0,8 0,7 0,7
Hà Giang 1,9 1,1 0,2 0,1 0,1
Cao Bằng 4,7 4,0 3,3 1,7 1,9
Bắc Kạn 4,6 2,2 1,0 1,6 1,2
Tuyên Quang 2,8 1,4 1,4 1,2 1,5
Lào Cai 3,7 1,9 1,4 2,6 0,5
Yên Bái 3,4 2,2 1,4 1,3 2,1
Thái Nguyên 11,5 3,5 2,9 2,8 3,0
Lạng Sơn 3,0 2,4 1,4 1,3 2,2
Bắc Giang 3,0 3,1 1,8 1,3 1,6
Phú Thọ 2,4 2,7 1,7 1,1 1,1
Điện Biên 3,6 2,0 1,1 1,3 0,8
Lai Châu 3,5 1,6 1,0 2,0 1,7
Sơn La 2,0 0,6 0,6 0,4 0,5
Hòa Bình 3,8 1,8 2,5 1,7 1,6
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung
North Central and Central coastal areas 3,1 2,6 1,9 2,4 1,1
Thanh Hóa 6,8 3,5 3,2 3,1 1,9
Nghệ An 2,7 10,1 4,5 8,9 1,3
Hà Tĩnh 4,7 3,9 3,5 1,2 1,9
Quảng Bình 2,4 3,2 2,0 1,6 1,8
Quảng Trị 5,6 4,7 2,5 2,6 2,4
Thừa Thiên - Huế 8,3 3,0 3,2 2,1 1,0
Sơ bộ
2010 2015 2016 2017 Prel.
2018
Đồng bằng sông Hồng - Red River Delta 3,0 1,8 1,2 1,3 1,4
Hà Nội 4,9 4,1 2,6 3,3 2,6
Vĩnh Phúc 7,2 4,3 2,4 1,4 1,2
Bắc Ninh 7,6 3,2 3,6 4,2 2,0
Quảng Ninh 5,4 3,6 2,2 1,7 3,2
Hải Dương 7,2 2,4 2,6 2,1 1,5
Hải Phòng 3,8 1,4 1,8 0,8 1,6
Hưng Yên 6,7 4,6 3,1 1,6 1,8
Thái Bình 11,1 4,7 2,9 2,5 3,9
Hà Nam 8,7 5,9 4,8 6,0 5,6
Nam Định 8,4 3,7 3,9 3,0 5,7
Ninh Bình 9,2 4,5 2,6 3,0 5,5
Trung du và miền núi phía Bắc
Northern midlands and mountain areas 6,2 3,0 3,3 1,8 2,8
Hà Giang 19,0 2,7 2,7 1,8 3,4
Cao Bằng 9,6 4,0 4,2 4,8 3,6
Bắc Kạn 6,3 2,5 4,4 4,1 3,0
Tuyên Quang 4,7 3,8 3,3 2,5 4,6
Lào Cai 3,8 4,8 3,5 2,7 1,9
Yên Bái 4,1 3,3 3,3 2,7 3,6
Thái Nguyên 6,9 4,9 3,7 3,1 2,9
Lạng Sơn 8,2 5,3 3,6 4,0 3,0
Bắc Giang 10,0 4,2 7,0 2,5 2,8
Phú Thọ 14,2 3,4 3,8 1,0 3,9
Điện Biên 1,3 1,4 1,7 3,2 1,4
Lai Châu 2,5 16,7 16,1 3,1 1,8
Sơn La 2,4 1,9 2,0 1,3 6,0
Hòa Bình 5,8 3,4 2,2 2,2 5,3
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung
North Central and Central coastal areas 8,8 4,4 3,0 2,6 3,3
Thanh Hóa 13,0 7,2 3,9 4,8 4,2
Nghệ An 10,3 5,4 3,0 2,7 4,9
Hà Tĩnh 14,4 8,2 5,1 4,9 5,5
Quảng Bình 13,4 6,6 5,3 3,3 4,9
Quảng Trị 11,4 7,4 9,2 2,4 4,9
Thừa Thiên - Huế 10,3 8,4 9,7 2,7 6,1
Đồng bằng sông Hồng - Red River Delta 0,5 0,0 0,5 0,0 0,8
Hà Nội 5,9 0,6 2,0 -0,3 2,1
Vĩnh Phúc -2,4 -1,4 0,0 0,3 0,8
Bắc Ninh 2,2 12,8 7,5 5,5 9,1
Quảng Ninh -1,6 -2,0 -1,1 -0,7 -1,8
Hải Dương -2,2 -1,0 -1,4 -0,6 2,3
Hải Phòng 3,2 1,4 -0,4 1,4 0,0
Hưng Yên -0,3 -1,1 0,9 1,6 1,5
Thái Bình -8,4 -4,2 -1,3 -1,3 -2,9
Hà Nam -4,6 -3,2 -1,9 -4,9 -4,0
Nam Định -4,4 -3,0 -3,2 -1,1 -3,3
Ninh Bình -3,4 1,1 0,8 0,9 -0,6
Trung du và miền núi phía Bắc
Northern midlands and mountain areas -3,9 -1,9 -2,5 -1,1 -2,1
Hà Giang -17,0 -1,5 -2,5 -1,7 -3,3
Cao Bằng -4,9 -0,1 -0,8 -3,2 -1,6
Bắc Kạn -1,7 -0,3 -3,4 -2,5 -1,8
Tuyên Quang -1,9 -2,4 -1,9 -1,3 -3,1
Lào Cai -0,1 -2,9 -2,1 -0,2 -1,4
Yên Bái -0,7 -1,1 -1,9 -1,4 -1,5
Thái Nguyên 4,6 -1,4 -0,7 -0,3 0,1
Lạng Sơn -5,2 -2,9 -2,1 -2,7 -0,8
Bắc Giang -7,1 -1,1 -5,2 -1,2 -1,2
Phú Thọ -11,8 -0,8 -2,2 0,0 -2,9
Điện Biên 2,3 0,6 -0,6 -1,9 -0,5
Lai Châu 1,0 -15,1 -15,1 -1,1 -0,1
Sơn La -0,3 -1,3 -1,3 -0,9 -5,5
Hòa Bình -2,0 -1,6 0,3 -0,4 -3,7
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung
North Central and Central coastal areas -5,7 -1,8 -1,1 -0,2 -2,2
Thanh Hóa -6,2 -3,7 -0,7 -1,7 -2,3
Nghệ An -7,6 4,7 1,5 6,2 -3,6
Hà Tĩnh -9,8 -4,3 -1,7 -3,6 -3,6
Quảng Bình -11,0 -3,4 -3,3 -1,7 -3,1
Quảng Trị -5,8 -2,6 -6,7 0,2 -2,6
Thừa Thiên - Huế -2,1 -5,4 -6,5 -0,6 -5,0
Đồng bằng sông Hồng - Red River Delta 74,3 74,5 74,6 74,7 74,7
Phân theo giới tính Phân theo thành thị, nông thôn
Tổng số By sex By residence
Total
Nam Nữ Thành thị Nông thôn
Male Female Urban Rural
Sơ bộ
2010 2015 2016 2017 Prel.
2018
Chia ra - Of which
Tổng số
Total Lần đầu Lần thứ 2 trở lên
st nd
1 married 2 married and above
Tổng Phân theo giới tính Phân theo thành thị, nông thôn
số By sex By residence
Total
Nam Nữ Thành thị Nông thôn
Male Female Urban Rural
Chia ra - Of which
Tổng số
Total Cấp tỉnh Cấp huyện
Provincial level District level
Chia ra - Of which
Tổng số
Total Đúng hạn Quá hạn
On-time registered Out-of-date registered
Tổng số Phân theo giới tính Phân theo thành thị, nông thôn
Total By sex By residence
Nam Nữ Thành thị Nông thôn
Male Female Urban Rural
Phân theo giới tính Phân theo thành thị, nông thôn
Tổng số By sex By residence
Total Nam Nữ Thành thị Nông thôn
Male Female Urban Rural
Sơ bộ
2010 2015 2016 2017 Prel.
2018
Khai khoáng - Mining and quarrying 275,6 237,6 236,1 210,6 181,4
Công nghiệp chế biến, chế tạo - Manufacturing 6645,8 8082,8 8866,6 9316,0 9717,4
Vận tải, kho bãi - Transportation and storage 1416,7 1592,3 1614,3 1752,1 1774,3
Sơ bộ
2010 2015 2016 2017 Prel.
2018
Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị - xã hội;
quản lý Nhà nước, an ninh quốc phòng; đảm bảo
xã hội bắt buộc - Activities of Communist Party,
socio-political organizations; public administration
and defence; compulsory security 1569,6 1706,8 1701,5 1728,5 1681,3
Giáo dục và đào tạo - Education and training 1673,4 1896,2 1901,7 2029,2 2121,2
Hoạt động dịch vụ khác - Other service activities 687,3 799,8 848,2 858,5 919,7
Hoạt động làm thuê các công việc trong các hộ gia đình,
sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng
của hộ gia đình - Activities of households as employers;
undifferentiated goods and services producing activities
of households for own use 196,7 179,2 194,1 196,4 203,0
Sơ bộ
2010 2015 2016 2017 Prel.
2018
Khai khoáng - Mining and quarrying 0,6 0,5 0,4 0,4 0,3
Công nghiệp chế biến, chế tạo - Manufacturing 13,5 15,3 16,6 17,3 17,9
Vận tải, kho bãi - Transportation and storage 2,9 3,0 3,0 3,3 3,3
Sơ bộ
2010 2015 2016 2016 Prel.
2018
Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị - xã hội;
quản lý Nhà nước, an ninh quốc phòng; đảm bảo
xã hội bắt buộc - Activities of Communist Party,
socio-political organizations; public administration
and defence; compulsory security 3,2 3,2 3,2 3,2 3,1
Giáo dục và đào tạo - Education and training 3,4 3,6 3,6 3,8 3,9
Hoạt động dịch vụ khác - Other service activities 1,4 1,5 1,6 1,6 1,7
Hoạt động làm thuê các công việc trong các hộ gia đình,
sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng
của hộ gia đình - Activities of households as employers;
undifferentiated goods and services producing activities
of households for own use 0,4 0,3 0,4 0,4 0,4
Nghề giản đơn - Unskilled occupations 19130,8 21035,1 20247,8 19930,4 19301,8
Làm công ăn lương - Wage worker 16572,7 20772,9 21958,4 23000,8 23835,3
Chủ cơ sở sản xuất kinh doanh - Employer 1687,0 1532,9 1510,3 1092,4 1161,7
Lao động gia đình - Unpaid familly worker 9523,9 9074,9 8557,4 8374,2 8101,9
Xã viên hợp tác xã - Member of cooperative 22,3 12,5 25,7 10,5 4,2
Tổng số Phân theo giới tính Phân theo thành thị, nông thôn
Total By sex By residence
Nam Nữ Thành thị Nông thôn
Male Female Urban Rural
Đại học trở lên - University and over 5,7 8,5 9,0 9,4 9,6
Sơ bộ
2010 2015 2016 2017 Prel.
2018
Khai khoáng - Mining and quarrying 33,3 42,1 50,4 47,4 50,8
Công nghiệp chế biến, chế tạo - Manufacturing 13,4 17,7 18,5 18,7 17,8
Vận tải, kho bãi - Transportation and storage 33,6 55,5 55,2 58,6 59,0
Sơ bộ
2010 2015 2016 2017 Prel.
2018
Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị - xã hội;
quản lý Nhà nước, an ninh quốc phòng; đảm bảo
xã hội bắt buộc - Activities of Communist Party,
socio-political organizations; public administration
and defence; compulsory security 71,8 80,0 83,0 82,9 88,0
Giáo dục và đào tạo - Education and training 90,8 91,5 92,2 91,3 91,6
Hoạt động dịch vụ khác - Other service activities 13,5 19,0 20,2 22,4 21,1
Hoạt động làm thuê các công việc trong các hộ gia đình,
sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng
của hộ gia đình - Activities of households as employers;
undifferentiated goods and services producing activities
of households for own use 3,8 2,7 3,0 3,0 2,7
Khai khoáng - Mining and quarrying 742,2 1695,6 1548,5 1775,4 2250,7
Công nghiệp chế biến, chế tạo - Manufacturing 42,0 71,0 72,4 82,4 91,2
Vận tải, kho bãi - Transportation and storage 43,8 71,9 74,8 76,0 84,3
Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị - xã hội;
quản lý Nhà nước, an ninh quốc phòng; đảm bảo xã hội
bắt buộc - Activities of Communist Party, socio-political
organizations; public administration and defence;
compulsory security 35,2 66,9 73,7 79,6 89,2
Giáo dục và đào tạo - Education and training 30,0 72,1 81,4 87,5 95,8
Hoạt động dịch vụ khác - Other service activities 50,0 90,0 94,7 102,1 102,5
Hoạt động làm thuê các công việc trong các hộ gia đình, sản
xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình
Activities of households as employers; undifferentiated goods
and services producing activities of households for own use 15,0 35,9 37,3 41,2 44,9
(*)
Tổng sản phẩm trong nước theo giá hiện hành bình quân 1 lao động 15 tuổi trở lên đang làm việc.
Trong đó, giá trị tăng thêm của các ngành được tính theo giá cơ bản.
(*)
Average GDP at current prices per employed population at 15 years of age and above.
Of which, value added by economic activities is calculated at basic price.
Tây Nguyên - Central Highlands 1,05 0,56 1,63 2,20 2,28 2,10
Đông Nam Bộ - South East 2,62 2,65 2,59 0,43 0,40 0,46
Chung Chung
15-24 25-49 50+ 15-24 25-49 50+
General General
CẢ NƯỚC - WHOLE COUNTRY 2,19 6,92 1,49 0,99 1,40 2,23 1,27 1,26
Tây Nguyên - Central Highlands 1,05 2,50 0,73 0,34 2,20 3,76 1,93 1,12
Đông Nam Bộ - South East 2,62 7,48 1,90 1,57 0,43 0,92 0,31 0,58