You are on page 1of 6

BỆNH ÁN

I/ Hành chính:

- Tuổi: 11
- Giới tính: nữ
- Quốc gia: Ấn Độ

II/ Lý do đến khám:

Đau và chảy mủ ở vùng răng trước hàm dưới bên trái

III/ Bệnh sử:

- Cách 1 năm bệnh nhân đau nhiều và phát hiện có mủ ở vùng răng trước hàm dưới bên trái.
Bệnh nhân đau âm ỉ, không liên tục. Bệnh nhân tăng đau khi ăn nhai và giảm dần khi sử
dụng thuốc giảm đau.
- 7 tháng tiếp theo bệnh nhân không đau, khối mủ sưng xẹp nhiều lần
- Cách 1 tháng,tái phát cơn đau, đau âm ỉ, liên tục và có mủ ở vùng răng trước hàm dưới bên
trái. Đau không đáp ứng với thuốc giảm đau. Bn tới khám tại phòng khám tư và nhổ R73, 5
ngày sau nhổ triệu chứng vẫn không giảm
 Bệnh nhân được chuyển tới khám tại khoa nhi Bv Rama,Ấn ĐỘ

IV/Tiền sử:

- Bản thân: chưa ghi nhận bất thường


- Gia đình: chưa ghi nhận bất thường

V/ Khám lâm sàng:

1/ Tổng trạng: bệnh nhân xanh xao, suy dinh dưỡng và yếu

2/ Ngoài mặt:

- Má trái sưng nhẹ, sờ không mềm, giới hạn không rõ, màu sắc bình thường
- Hạch (-)

3/ Trong miệng:

- Khối sưng mặt ngoài từ răng 32 – 75. Khối sưng sờ mềm, liên quan tới vùng nướu dính, rời
và niêm mạc môi má, không đau
- R74 sâu lớn,lung lay, gõ dọc đau
- Niêm mạc má vùng R74 xuất hiện ban đỏ, có lỗ dò , không chảy dịch
VI/ Ấn tượng chuẩn đoán: áp xe quanh chóp mạn R74

VII/ Cận lâm sàng:

1/ Thử nghiệm đường dò với cone gutta percha

- Lỗ dò thông liên quan đến chóp R74

2/ Phim toàn cảnh


- Hủy xương lan tỏa vùng răng 33,34

3/ Sinh thiết:

- Sự tồn tại của nhiều tế bào viêm mạn tính


- Mất các tế bào xương
- Xuất hiện các đảo xương chết

VIII/ Tóm tắt bệnh án:

- Bn Nữ, 11 tuổi, tới khám vì đau và chảy mủ ở vùng răng trước hàm dưới bên trái.
- Khám:
o Tổng trạng: bệnh nhân xanh xao, suy dinh dưỡng và yếu
o Ngoài mặt:
 Má trái sưng nhẹ, sờ không mềm, giới hạn không rõ, màu sắc bình thường
 Hạch (-)
o Trong miệng:
 Khối sưng mặt ngoài từ răng 32 – 75. Khối sưng sờ mềm, liên quan tới vùng
nướu dính, rời và niêm mạc môi má, không đau
 R74 sâu lớn, lung lay, gõ dọc đau
 Niêm mạc má vùng R74 xuất hiện ban đỏ, có lỗ dò, không chảy dịch
o CLS:
1/ Thử nghiệm đường dò: lỗ dò thông liên quan đến chóp r74
2/ Phim toàn cảnh:
 Hủy xương lan tỏa vùng răng 33, 34

3/ Sinh thiết:

 Sự tồn tại của nhiều tế bào viêm mạn tính


 Mất các tế bào xương
 Xuất hiện các đảo xương chết

IX/ Chuẩn đoán xác định: Viêm cốt tủy xương hàm mạn tính có mủ

X/ Chuẩn đoán phân biệt:

Phù hợp Không phù hợp


Viêm cốt tủy - Thường do lan tràn nhiễm trùng từ 1 ổ kế
xương hàm cận
mạn tính chảy - HD>HT
mủ - Yếu tố ảnh hưởng: suy dinh dưỡng, thiếu
máu
- Ban đầu bn đau sâu, dữ dội, lan rộng,
ngày càng tăng. Đau nhạy cảm nhiều
răng. Mặt sưng, nóng đỏ . Răng lung lay,
đau khi gõ.
- 1 thời gian sau bn đau ít hoặc không
đau.vùng liên quan sưng nhẹ. Lỗ dò ở da,
niêm mạc chảy mủ
- Nhiều đợt ổn định rồi tái phát
- X quang: bè xương mất liên tục. 1 hoặc
nhiều vùng thấu quang nhỏ do tiêu
xương. Có nhiều đảo xương chết. Tiêu
xương không đều.

Áp xe quanh - Biến chứng của răng hoại tử tủy. Thường không triệu chứng phát
chóp mạn - Có lỗ dò ra niêm mạc hoặc da hiện tình cờ khi chụp phim
- Răng lung lay, có thể đau khi gõ Không có triệu chứng toàn thân
Sarcom - <30T or >50T, HD>HT Sưng nhanh gây biến dạng mặt
xương - Bướu ác tính thường gặp nhất ở xương R xô lệch, hở kẽ
hàm X quang: tiêu xương có ranh
- Đau, tiến triển nhanh giới không rõ, bờ mờ
GPB: bè xương bị phá hủy các
mảnh nhỏ rời rạc, nhân to nhỏ
không đều, nhiều hình nhân
quái, trong hốc xương còn tế bào
xương

XI/ Xử trí:

- Sử dụng KS Virexim 1g, amikacin 250mg, novaclox 500mg trước phẫu thuật và sau phẫu
thuật 2 tuần
- Phẫu thuật nhổ mầm răng 33, 34, loại bỏ xương hoại tử và dẫn lưu

- Bệnh nhân được theo dõi trong 2 tuần. Không có biến chứng sau phẫu thuật
- Bệnh nhân tái khám sau 1 tháng

- Sự lành thương tốt trên lâm sàng


- X quang: lành thương ở khu vực trước đây có tổn thương hủy xương

You might also like