You are on page 1of 15

Lựa chọn nhà máy

Địa điểm xây dựng nhà máy :

Nhà máy nằm ở quận 2, cạnh khu công nghiệp Cát Lái và nhà máy xi măng Sao Mai
(công ty Holcim VietNam). Giao thông khá thuận lợi do nằm canh xa lộ Hà Nội và gần
hệ thống bến cảng của sông Đồng Nai và sông Sài Gòn.

1.Địa chất thủy văn nơi đặt nhà máy :

Khu vực Quận 2 là một vùng có gió mùa đông ẩm đặc trưng của vùng Đông Nam Bộ.
Trong năm khí hậu được chia thành 2 mùa rõ rệt :

 Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10.


 Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4.
 Nhiệt độ trung bình trong năm : 26.7oC
 Nhiệt độ thấp nhất trung bình trong năm : 23 oC
 Nhiệt độ cao nhất trung bình trong năm : 36 oC
 Lương mưa trung bình trong năm : 1600-1800 mm/năm
 Độ ẩm tương đối trung bình : 78.9%
 Độ ẩm tượng đối thấp nhất trung bình : 70-80%
 Độ ẩm tương đối cao nhất trong mùa mưa : 80-90%
 Số giờ nắng trung bình trong ngày khá cao, ngay trong mùa mưa, số giờ nắng
trung bình cũng trên 4 giờ trong ngày
Hướng gió chính thay đổi :

 Vào mùa khô hướng gió chủ yếu từ hướng Bắc chuyển sang Đông, Đông Nam và
Nam.
 Tần suất lặng gió trung bình năm : 26%
 Tần suất lặng gió lớn nhất vào tháng 8 : 33.5%
 Tần suất lặng gió nhỏ nhất vào tháng 4 : 14.1%
 Tốc độ gió trung bình trong năm 1.4-1.7 m/s. Hầu như không có gió bão, gió giật
và gió xoáy.
Khu công nghiệp
Xa lộ
Cát Lái

Nội
Đường Nguyễn Thị Định

NHÀ MÁY SẢN


Trung Tâm
XUẤT DẦM CẦU
Quận 2 SUPER-T

Nhà máy Xi Măng Sao


Mai

SƠ ĐỒ VỊ TRÍ NHÀ MÁY

2.Điều kiện giao thông :

 Quận 2 nằm ngay cửa ngõ vào thành phố nên là đầu mối giao thông. Đặc biệt nhà
máy đặt cạnh xa lộ Hà Nội, nên thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên vật liệu về
nhà máy cũng như vận chuyển các sản phẩm đến nơi tiêu thụ. Có thể vận chuyển
kết hợp giữa đường bộ và đường sông thông qua các bến cảng ven sông Đồng Nai,
sông Sài Gòn.
 Qua khảo sát thực tế, và phân tích điều kiện tự nhiên và xã hội, nhận thấy việc
chọn địa điểm để xây dựng nhà máy ở trên hợp lý và thuận lợi vì :
 Nằm cạnh khu công nghiệp Cát Lái, nên các điều kiện sản xuất như : điện,
nước luôn được đảm bảo.
 Tiềm năng tiêu thụ sản phẩm lớn ( dầm đường cao tốc Bắc-Nam, khu độ thi
mới Thủ Thiêm )
 Thuận tiện trong việc giao thông, khoảng cách vận chuyển nguyên vật liêu
không xa.
 Địa hình xây dựng khá bằng phẳng
 Khu vực có an ninh.
3.Nguồn cung cấp nguyên liệu và phương thức vận chuyển:

 Xi măng : Sử dụng xi măng Holcim, những năm gần đây chất lượng xi măng
Holcim đạt chất lượng rất tốt. Khoảng cách từ nhà máy xi măng đến nhà máy bê
tông khoảng 10km bằng đường bộ. Phương thức vận chuyển bằng các xe auto-stec
chuyên dụng.
 Thép : Sử dụng nhà máy thép Biên Hòa. Khoảng cách vận chuyển đến nhà máy:
30km bằng đường bộ. Phương thức vận chuyển bằng các xe tải.
 Nước: sử dụng từ hệ thống cấp nước cho TP.HCM.
 Cát: sử dụng loại cát vàng ở sông Đồng Nai , cát tương đối sạch, ít tạp chất
hơn.Trữ lượng cát khá lớn thõa mãn yêu cầu dây chuyền. Cát được mua và vận
chuyển về kho cốt liệu. Phương tiện sử dụng là xe tải.
 Đá : Được khai thác từ mỏ đá Hóa An, thuộc Đồng Nai, đây là khu vực có trữ
lượng đá khá lớn, cho phép khai thác lâu dài. Đá sử dụng cho nhà máy phải thỏa
mãn yêu cầu kỹ thuật đề ra. Kiểm tra lượng tạp chất lẫn trong cốt liệu lớn.
Thông số kỹ thuật của nguyên liệu sản xuất bê tông

 Xi măng Holcim, PCB40


o Khối lượng riêng γxa = 3,15 (g/cm3 )
o Khối lượng thể tích γxo = 1,1 (g/cm3 )
o Cường độ chịu nén của xi măng Rx = 44 MPa = 440 (kg/cm²)
o Phương pháp xác định mác xi măng theo phương pháp mềm: A=0,6.

 Đá dăm
o Khối lượng riêng γda = 2,71 (g/cm3 )
o Khối lượng thể tích γdo = 1,42 (g/cm3 )
o Dmax = 20 (mm)
o Độ ẩm wd = 1 (%)

 Cát
o Khối lượng riêng γca = 2,65 (g/cm3 )
o Khối lượng thể tích γco = 1,45 (g/cm3 )
o Mô đun độ lớn Mđl = 2,59
o Độ ẩm wc = 0,5 (%)

 Phụ gia siêu dẻo


2 loại: SELFILL – 2010R và SELFILL – 2020 RS của công ty SPEMAT
Tiêu chuẩn SELFILL - 2010R được sản xuất theo tiêu chuẩn ASTM-C-494 loại G.
Hoá lỏng hỗn hợp bê tông

o Tăng đáng kể độ công tác mà không gây ra hiện tượng phân tầng.
o Khống chế tổn thất độ sụt.
Công dụng o Kéo dài thời gian thi công ở điều kiện công trường có nhiệt độ thấp cũng
như nhiệt độ cao.
o Giảm đáng kể lượng nước trộn, giảm hiện tượng co ngót.
o Cho phép giảm tới 12 - 25% lượng nước trộn bê tông.
o Làm tăng đáng kể cường độ bê tông: sau 5- 7 ngày đạt mác thiết kế.

o Làm cho bê tông đặc chắc, tăng độ chống thấm và tăng độ bền.

 Bê tông lỏng và bê tông bơm.


 Bê tông cho cọc khoan nhồi.
 Bê tông trộn sẵn chất lượng cao.
Lĩnh vực sử dụng Bê tông khối lớn và bê tông thủy công.
 Các cấu kiện bê tông mỏng và có mật độ cốt thép dày.
 Các kết cấu bê tông trong môi trường xâm thực.

Thông số kỹ thuật
Thành phần chính: Hợp chất hữu cơ.
Màu sắc: Nâu đen.
Tương thích: Thích ứng với tất cả các loại ximăng Poóclăng.
pH: 4,5 ¸6,5
Tỷ trọng: 1.02 ± 0,02 g/cm3
Đóng gói: 5 , 20, 200 lít/thùng.
Hoà phụ gia vào nước trộn và tiến hành theo công nghệ thông thường.
Cách dùng
Từ 0,7 - 1,4 lít cho 100kg xi măng.
Tỷ lệ dùng:
Sử dụng máy trộn để đảm bảo độ đồng nhất cần thiết cho hỗn hợp trộn,
Lưu ý:
tuyệt đối không trộn thủ công bằng tay.
Cấp phối điển hình thiết kế cho bê tông có cường độ 40 MPa (ở 30-32oC)
Cấp phối
Sử dụng trong thí nghiệm là xi măng Nghi Sơn PCB 40
Bảo quản Cất giữ nơi khô mát.
Thời gian bảo quản: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Selfill - 2020RS được sản xuất theo tiêu chuẩn ASTM-C-494 loại G
Tiêu chuẩn đối với phụ gia siêu dẻo kéo dài thời gian đông kết cho bê tông và
ASTM-C- 494 loại F đối với phụ gia siêu dẻo đóng rắn bình thường.
Làm dẻo hoá hỗn hợp bê tông

o Tăng khả năng thi công trong mọi điều kiện, đặc biệt thích hợp với
khí hậu nóng.
o Khắc phục hiện tượng tách nước và sự phân tầng của hỗn hợp bê
tông.
o Khống chế hiệu quả khả năng tổn thất độ sụt do điều kiện hiện
Công dụng
trường.
o Cải thiện bề mặt hoàn thiện.
o Kéo dài thời gian thi công ở nhiệt độ thường cũng như nhiệt độ cao.
o Giảm lượng nước trộn
o Cho phép giảm tới 35% lượng nước trộn.
o Tăng đáng kể cường độ tuổi sớm cũng như cường độ cuối cùng của
bê tông.
o Làm cho bê tông đặc chắc, tăng độ chống thấm và tăng độ bền.
o Không gây ăn mòn cốt thép.

 Bê tông lỏng và bê tông bơm.


 Chế tạo bê tông đặc chủng, bê tông tự đầm.
 Sản xuất bê tông, bê tông đúc sẵn đạt cường độ tuổi sớm cao và rất
Lĩnh vực sử dụng cao.
 Chế tạo bê tông mỏng và có mật độ cốt thép dày.
 Các kết cấu bê tông trong môi trường xâm thực.

Thông số kỹ thuật
Hợp chất hữu cơ.
Thành phần chính:
Vàng nâu.
Màu sắc:
1.06 ± 0,02 g/cm3.
Tỉ trọng:
Thích ứng với tất cả các loại xi măng Poóclăng kể cả xi măng bền
Thích ứng:
sunphát.
Đóng gói:
5 , 20, 200 lít/thùng.
Cách dùng Hoà phụ gia vào nước trộn và tiến hành theo công nghệ thông
Tỷ lệ dùng: thường.
Từ 0.7 - 1.4 lít cho 100kg xi măng.
Sử dụng máy trộn để đảm bảo độ đồng nhất cần thiết cho hỗn hợp
Lưu ý:
trộn, tuyệt đối không trộn thủ công bằng tay.
Bảo quản Cất giữ nơi khô mát.
Thời gian bảo quản: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Cấp phối bê tông có phụ gia dẻo: SELFILL - 2020RS mác 600

1/Nước

Chọn XM Holcim PCB40 có Rx = 400 kG/cm2

Theo công thức Bolomey – Skramtaev ta có:


X X Rb
Rb =ARX ( ±0,5) ⇒ = ∓0,5
N N ARX

Độ sụt 7-8 cm, kích thước đá dăm Dmax = 20 nên N=200 L

Phụ gia siêu dẻo selfill-2020RS giảm 20% lượng nước

N’ = N*(1-0.2) = 160 L

2/ Xi măng

Với bê tông cường độ cao:

X Rb 600
= -0,5= -0,5=3.25 > 2,5
N A1 .RX 0,4.400

Gỉa sử lượng xi măng giảm tuyến tính theo lượng nước là 20%.
X
X= *160=3.25x160=520 (kg)
N

3/ Đá dăm

Hàm lượng đá dăm được xác định theo công thức


1000
D=
rđ .α 1
+
γđ0 γđa

Ta có độ rỗng:
γđ0 1,42
rđ =1- =1- =0,476
γđa 2,71

Nội suy: Hệ số trượt α = 1.41


1000
⟹D= = 1188.14 (kg)
1,41.0,476 1
+
1,42 2,71

Giả sử độ ẩm 1% suy ra Dtt = D(1+wđ) = 1188.14*(1+1%) = 1200.02 (kg)

4/ Phụ gia

PG = 1%X =1%x520= 5.2 (l)

5/ Cát

Hàm lượng cát được tính theo công thức sau:

D X
C= [1000- ( + +N+PG)] γca
γđa γxa

1188.14 520
C= [1000- ( + +160+5.2)] x 2.65= 612.925 (kg)
2.71 3.15
Giả sử cát có độ ẩm là 0,5% => Hàm lượng cát thực tế sử dụng là:

Ctt =C(1+wC )=612.925×(1+0.5%)= 615.989 (kg)

Hàm lượng nước thực tế là:

Ntt= N–(wd Dtt + wc Ctt )=160 – (1%×1188.14+ 0.5%×615.989)=145.038 (l)

6/Hệ số sản lượng bê tông:

1000 1000
β= = =0,577
X C D 520 612.925 1188.14
+ + + +
γxo γc0 γd0 1,1 1,45 1,42

Cấp phối cho hỗn hợp bê tông M600 có phụ gia

Nguyên liệu
Xi măng (kg) 520
Cát (kg) 612.925
Đá (kg) 1188.14
Nước (l) 145.038
Phụ gia (l) 5.2
TÍNH TOÁN CÂN BẰNG VẬT CHẤT

Giả sử

- Trong quá trình vận chuyển hh bê tông từ px trộn sang phân xưởng tạo hình hao hụt 2%

- Trong quá trình đổ khuôn và tạo hình hao hụt 3%

 Tổng lượng hao hụt bê tông là 5%

Lượng bê tông dùng sản xuất dầm Super-T

P = 25000 x 1,04 = 26250 (m³ bê tông/năm)

Số ngày làm việc của nhà máy như sau:

- Tổng số ngày trong năm là: 365 ngày


- Số ngày chủ nhật nghĩ là: 52 ngày
- Số ngày nghỉ lễ tết: 8 ngày
- Số ngày dừng để tu sửa : 5 ngày
 Số ngày làm việc trong năm : 300 ngày

Chế độ làm việc của nhà máy:

- Một ngày làm 2 ca, 1 ca làm 8h


Cơ sở chọn dầm

Chọn

Chiều cao Chiều dài


Loại dầm Lượng bê tông / dầm (m3)
(m) (m)
T4 1.5 33 18.3515
Chiều cao Chiều dài
Loại dầm Lượng bê tông / dầm (m3)
(m) (m)
T4 1.5 33 18.3515

Cân bằng vật chất theo số sản phẩm


Theo năm:

26250
Nnăm = =1430 (sp/năm)
18.3515
Theo tháng:

1430
Ntháng = =119.2 (sp/tháng)
12
Theo ngày:

1430
Nngày = =4.8 (sp/ngày)
300
Theo ca:

4.8
Nca = =4.8 (sp/ca)
1
Theo giờ:

4.8
Ngiờ = =0.596 (sp/giờ)
8
Cân bằng vật chất theo thể tích bê tông

Theo năm:

Vnăm =26250 (m3 /năm)

Theo tháng:
1430
Vtháng = =2187.5 (m3 /tháng)
12
Theo ngày:

26250
Vngày = =87.5 (m3 /ngày)
300
Theo ca:

87.5
Vca = =87.5 (m3 /ca)
1
Theo giờ:

87.5
Vgiừo = =10.9 (m3 /giờ)
8

Lượng nguyên liệu cần để sản xuất 1m3 bê tông có phụ gia

Nguyên liệu
Xi măng (kg) 520
Cát (kg) 619.925
Đá (kg) 1188.14
Nước (l) 145.038
Phụ gia (l) 5.2
P = 26250 (m3/năm)

Lượng nguyên liệu cần cho sản xuất theo công suất của nhà máy

Nguyên liệu Đá ( Tấn ) Cát ( Tấn ) Xi măng ( Tấn ) Nước ( m3 ) Phụ gia ( L )
Năm 31188.68 16089.28 13650.00 3807.25 136500.00
Tháng 2599.06 1340.77 1137.50 317.27 11375.00
Ngày 103.96 53.63 45.50 12.69 455.00
Ca 51.98 26.82 22.75 6.35 227.50
Giờ 6.50 3.35 2.84 0.79 28.44

Giả sử trong quá trình vận chuyển + sản xuất, nguyên liệu có hao phí như sau

Xi măng 2%
Cát 2%
Đá 2%
Nước 1%
Phụ gia 0.50%
Thành phần nguyên liệu có tính đến hao phí theo khối lượng là

Nguyên liệu Đá ( Tấn ) Cát ( Tấn ) Xi măng ( Tấn ) Nước ( m3 ) Phụ gia ( L )
Năm 31812.45 16411.07 13923.00 3845.32 137182.50
Tháng 2651.04 1367.59 1160.25 320.44 11431.88
Ngày 106.04 54.70 46.41 12.82 457.28
Ca 53.02 27.35 23.21 6.41 228.64
Giờ 6.63 3.42 2.90 0.80 28.58

Thành phần nguyên liệu theo thể tích

Xi măng có o 1.1 (g/cm3)


Đá cóo 1.42 (g/cm3)
Cát có o 1.45 (g/cm3)

Nguyên liệu Đá ( m3 ) Cát ( m3 ) Xi măng ( m3 ) Nước ( m3 ) Phụ gia ( L )


Năm 22403.13 11317.98 12657.27 3845.32 137182.50
Tháng 1866.93 943.16 1054.77 320.44 11431.88
Ngày 74.68 37.73 42.19 12.82 457.28
Ca 37.34 18.86 21.10 6.41 228.64
Giờ 4.67 2.36 2.64 0.80 28.58

Theo tính toán, 1 dầm super T nhịp 33m cần 18.3515 m3 bê tông. Lượng nguyên liệu cần
để sản xuất 1 dầm super T là

Nguyên liệu Đá ( Tấn ) Cát ( Tấn ) Xi măng ( Tấn ) Nước ( m3 ) Phụ gia ( L )
Khối lượng 21.80 11.25 9.54 2.66 95.43

Thép

Dựa vào tính toán, số lượng cáp được thiết kế theo cấu kiện được chọn là 48 tao cáp
Thống kê thép cho 1 dầm super-T

Đường Số Chiều dài 1 thanh Tổng chiều dài Tổng khối lượng
Loại
kính thanh (mm) (mm) (Kg)

1 16 610 825 503250 794.13


2 12 8 30400 243200 215.96
3 16 10 30400 304000 479.71
4 12 305 1175 358070 317.97
5 16 305 3735 1138870 1797.14
6 12 2 8530 17060 15.15
7 16 2 2040 4080 6.44
8 12 8 1750 9120 8.1
9 16 60 6730 403800 637.2
10 28 20 2040 40800 197.23
11 12 10 5660 56600 50.19
12 16 10 4460 44600 70.38
13 16 6 30400 182400 287.83
14 16 6 1580 9480 14.96
Tổng 3315330 4892.39

You might also like