Professional Documents
Culture Documents
FULL CÁC LỖI SAI HÓA HỌC THPT 2K2
FULL CÁC LỖI SAI HÓA HỌC THPT 2K2
1s2s2p3s3p3d4s4p...
Ví dụ: 26Fe (Z = 26):
Cấu hình electron sai: 1s22s22p63s23p64s23d6
Cấu hình electron đúng: 1s22s22p63s23p63d64s
Chú ý: 24Cr: 1s22s22p63s23p63d54s1
29Cu: 1s22s22p63s23p63d104s1
(ii) Viết cấu hình electron của ion từ cấu hình electron của nguyên tử tạo ion đó:
Nhầm lẫn: Bớt electron lần lượt từ mức năng lượng cao xuống năng lượng thấp.
Cách đúng: Bớt electron lần lượt từ phân lớp ngoài cùng vào các phân lớp bên trong.
Ví dụ:
+ Cấu hình electron của ion Fe2+:
Sai: Bớt 2 electron ở phân lớp 3d6: 1s22s22p63s23p63d44s2
Đúng: Bớt 2 electron ở phân lớp 4s2: 1s22s22p63s23p63d
+ Cấu hình electron của ion Fe3+:
Sai: Bớt 2 electron ở phân lớp 3d6: 1s22s22p63s23p63d34
Đúng: Bớt 2 electron ở phân lớp 4s2, 1 eletron ở phân lớp 3d6
→ 1s22s22p63s23p63d5
Ví dụ 1: Một ion M3+có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là:
A. [Ar]3d54s1 B. [Ar]3d64s2 C. [Ar]4s23d6 D. [Ar]3d8
Hướng dẫn giải
Ion M3+ có:
Tổng số hạt p, n, e là 79 → p+ n + (e− 3) = 79
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19 → p + (e − 3) – n =19
p + n + e = 79+3
p = e =26
→ p + e - n =19+3 → → M cã 26 electron
p = e n = 30
→ Cấu hình electron của M là [Ar]3d64s2
→ Đáp án B.
Lỗi sai
1. Xác định số electron của ion M3+ = số electron của nguyên tử M → lập hệ phương trình:
p + n + e = 79
p = e =24
p + e - n =19 → → Ar 3d 5 4s1 → Chän A
p = e n = 30
2. Viết thứ tự năng lượng sau đó không viết lại cấu hình electron theo thứ tự lớp→ cấu hình
electron : [Ar]4s23d6 → Chọn C
3. Vi phạm việc sắp xếp electron theo thứ tự năng lượng: 3d có mức năng lượng thấp hơn 4s
→ điền electron vào 3d trước → Cấu hình electron: [Ar]3d8 → Chọn D
Thử thách bạn
Câu 1: Cấu hình electron của Cu2+ và Cr3+ lần lượt là
A. [Ar]3d8 và [Ar]3d14s2 B. [Ar]3d74s2 và [Ar]3d3
C. [Ar]3d9 và [Ar]3d3 D. [Ar]3d74s2 và [Ar]3d14s2
Câu 2: Cấu hình electron của ion X3+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các
nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc
A. Chu kì 4, nhóm VIIIA B. Chu kì 4, nhóm IIA
C. Chu kì 3, nhóm VIB D. Chu kì 4, nhóm VIIIB
Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52. Trong hạt
nhân nguyên tử X có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Vị trí (chu kì,
nhóm) của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:
A. Chu kì 3, nhóm VA B. Chu kì 3, nhóm VIIA
C. Chu kì 3, nhóm IIIA D. Chu kì 3, nhóm VIIIA
LỖI SAI 12 : HOÁ TRỊ
Lý thuyết:
+ Bị nhầm lẫn trong việc lập công thức hóa trị cao nhất của nguyên tố với oxi, hidro:
Không biết mối liên hệ: hóa trị cao nhất của nguyên tố trong oxit + hóa trị của nguyên tố
đó trong trường hợp chất khí với hidro = 0.
Nguyên tố M thuộc nhóm xA thì:
1. Công thức hợp chất khí với H là: MH8-x ( x = 4 → 7)
2. Công thức oxit cao nhất là: M2Ox ( x = 1 → 7)
Ví dụ 1: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong
hợp chất khí của nguyên tố X với hidro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng
của nguyên tố X trong oxit cao nhât là:
A. 50% B. 25% C. 60% D. 40%
Ví dụ 1: Hai nguyên tố X và Y cùng thuộc một chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố
hóa học, X thuộc nhóm IIA, Y thuộc nhóm IIIA, (Zx + Zy = 51). Phát biểu nào sau đây đúng
A. Kim loại X không khử được Cu2+ trong dung dịch.
B. Hợp chất oxi của X có dạng X2O7.
C. Trong nguyên tử nguyên tố X có 25 proton.
D. Ở nhiệt độ thường X không khử được H2O.
Hướng dẫn giải
TH1: Nếu X, Y thuộc chu kì 2, 3
Câu 7: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm chính, hai chu kì liên tiếp. Số
proton của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số proton trong nguyên
tử X và Y là 32. Nhận xét nào sau đây về X, Y đúng?
A. Đơn chất Y là chất khí ở điều kiện thường.
B. X có 4 lớp electron ở trạng thái cơ bản.
C. Y tác dụng được với nước ở điều kiện bình thường.
D. X là kim loại có tính khử trung bình.
LỖI SAI 14: LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
Lý thuyết:
+ Nhầm lẫn giữa các loại liên kết cộng hóa trị:
* Cách 1: Dựa vào hiệu độ âm điện
0 − 0, 4 : Liªn kªt céng ho¸ tri kh«ng cùc
x
0,4 − 1,7: Liªn kªt céng ho¸ tri co cùc
* Cách 2: Dựa theo khái niệm
1. Liên kết cộng hóa trị không cực: là liên kết được hình thành giữa 2 nguyên tử mà
cặp electron dùng chung không lệch về phía nguyên tử nào.
2. Liên kết cộng hóa trị có cực: là liên kết được hình thành giữa 2 nguyên tử mà cặp
electron dùng chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
+ Hiểu sai về khái niệm phân tử không phân cực
* Phân tử không phân cực là phân tử có tính đối xứng
* Trong phân tử không phân cực có thể có hai loại liên kết: cộng hóa trị
cực và cộng hóa trị có cực.
Ví dụ 1: Cho dãy các chất N2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ
chứa liên kết cộng hóa trị không cực là:
A. 3. B. 3. C. 5. D. 2.
Hướng dẫn giải
Liên kết cộng hóa trị không cực là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử mà cặp
electron dùng chung không lệch về phía nguyên tử nào.
→ Các chất mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không cực là: N2, H2
→ Đáp án D.
Lỗi sai
1. Tính cả NH3 có liên kết cộng hóa trị không cực → Đáp án A
2. Tính cả NH3 và HCl có liên kết cộng hóa trị không cực → Đáp án B
3. Đọc không kĩ đầu bài, hiểu nhầm câu hỏi là hỏi về liên kết cộng hóa trị → Các chất thỏa mãn bao gồm:
N2, H2, NH3, HCl, H2O → Đáp án C
Thử thách bạn
Câu 8: Các chất mà phân tử không phân cực là:
A. HBr, CO2, CH4 B. Cl2, CO2, C2H2 C. NH3, Br2, C2H4 D. HCl, Br2, C2H2
Câu 9: Dãy gồm các chất phân tử chỉ có liên kết cộng hóa trị phân cực là:
A. O2, H2O, NH3 B. H2O, HF, H2S C. HCl, O3,H2S D. HF, Cl2, H2O
LỖI SAI 15: QUY LUẬT BIẾN ĐỔI
Lý thuyết:
Không nhớ định luật tuần hoàn
R , tinh kim lo¹i , tinh phi kim
* ⎯⎯⎯
chu k×
→Z
N¨ng lîng ion ho¸ , ®é ©m ®iÖn
Lỗi sai
1. Viết sai cấu hình của Cr: Ar 3d 4 4s2 → Chọn A hoặc D.
2. Viết sai cấu hình của ion: bớt electron từ phân lớp có mức năng lượng cao hơn (3d) đến phân lớp có
mức năng lượng thấp hơn (4s).
Cấu hình của Cu2+ : Ar 3d 7 4s2
→ Chọn B hoặc D.
Câu 2: Đáp án D
X3+ : 1s22s22p63s23p63d6 → X: 1s22s22p63s23p63d74s2
X có 9 electron hóa trị và electron cuối cùng được điền vào phân lớp d → X thuộc
nhóm VIIIB.
X có 4 lớp electron → X thuộc chu kì 4
Lỗi sai
1. Nhầm tất cả các nguyên tố có electron hóa trị bằng 8 đều thuộc nhóm VIIIA → Chọn A
2. Xác định sai số electron hóa trị bằng số electron ngoài cùng → X có electron hóa trị bằng 2 nên
thuộc nhóm IIA → Chọn B
3. Không đọc kĩ đề bài, nhầm 1s22s22p63s23p63d6 là cấu hình của X→ X thuộc chu kì 3, nhóm VIB
→ Chọn C
Câu 3: Đáp án B
p + n + e = 52
p = e = 17
Ta có: n − p = 1 → X cã 17 electron
p = e n = 18
→ Cấu hình electron của X là : [Ne]3s23p5
→ X thuộc chi kì 3, nhóm VIIA.
Lỗi sai
1. Xác định sai số electron hóa trị bằng số electron phân lớp ngoài cùng → X có electron hóa trị bằng 5
→ X thuộc nhóm VA → Chọn A
2. Đọc nhầm đề bài: “Trong hạt nhân nguyên tử X” hiểu là “trong nguyên tử X”
p + n + e = 52
p = e 13
Lập hệ phương trình sai: n − 2p = 1 → Ne 3s2 3p1
p = e n 26
→ X thuộc nhóm IIIA → Chọn C
3. Sau khi giải xong hệ phuong trình, bị nhầm lẫn giữa giá trị của p, n, e
→ Cấu hình electron của X : Ne 3s2 3p 6
16
1. Áp dụng sai công thức tính %O = 100% = 74,07% → R = 5.6 → Sai
16+R
2.Viết sai công thức oxit cao nhất của R: R2O3
16 3
→ %O = 100% = 74,07% → R = 8 → Sai
16 3+2R
3. Nhầm lẫn 74,07% là của R→ %O = 25,93%
16 5
→ %O = 100% = 25,93% → R = 114 → Sai
16 5+2R
Câu 6: Đáp án D
X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kì, hai nhóm A liên tiếp
TH1. Py−Px = 1 (X, Y thuộc chu kì 2, 3)
p y + p x = 33 p y = 22 Y : Ar 3d 2 4s2
→ → →
p y − p x = 11 p x =11 X : Ne 3s
1
p y + p x = 32 p x = 7 X :1s 2s 2p
2 2 3
→ → →
p y − p x = 18 p y =25 Y : Ar 3d 4s
5 2
VIIA
Chu k× 2: F
IA
Chu k× 3: Na ⎯ Cl
Chu k× 4: K
→ Độ âm điện theo thứ tự tăng dần: K < Na < Cl < F
Lỗi sai
1. Không nhớ vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn → Chọn C, D.
2. Nhớ sai quy luật biến đổi độ âm điện của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn → Độ âm
điện theo thứ tự tăng dần: F < Cl < Na < K → Chọn A.
5SO2 + 2KMnO 4 + 2H 2O ⎯⎯
→ 2MnSO 4 + 2H 2SO 4 + K 2SO 4
b. Không nhớ rõ tính chất vật lý (trạng thái, màu sắc, nhiệt độ sôi, độ tan).
c. Nhầm lẫn về màu sắc của các chất phản ứng và sản phẩm.
→ Không giải thích được hiện tượng, không nhận biết được các chất.
2. NaOH loãng, đặc
Quên các trường hợp phản ứng của NaOH đặc, loãng:
a. Al, Zn phản ứng với dung dịch NaOH loãng, Cr không phản ứng:
3
Al + H2O + NaOH(loaõng) ⎯⎯
→ NaAlO2 + H 2
2
Zn + 2NaOH (loaõng) ⎯⎯
→ Na2 ZnO2 + H 2
Cr + NaOH ⎯⎯
→
b. SiO2 ,Cr2O3 chỉ tan trong NaOH đặc, nóng; không tan trong NaOH loãng:
0
t
SiO2 + 2NaOH(ñaëc) ⎯⎯ → Na2SiO3 + H 2O
0
t
Cr2O3 + 2NaOH(ñaëc) ⎯⎯ → 2NaCrO2 + H 2O
Al2O3 + 2NaOH(loaõng) ⎯⎯
→ 2NaAlO2 + H 2O
ZnO + 2NaOH(loaõng) ⎯⎯
→ Na2 ZnO2 + H2O
3. Nhiệt phân muối nitrat
Quên các trường hợp nhiệt phân muối nitrat:
a.Muối nitrat của kim loại trước Mg: nhiệt phân tạo muối nitrit và oxi
0
t
2KNO3 ⎯⎯ → 2KNO2 + O2
b. Muối nitrat của kim loại từ Mg → Cu: nhiệt phân tạo oxit, NO 2 và O2 .
0
t
2Cu(NO3 )2 ⎯⎯ → 2CuO + 4NO2 + O2
c. Muối nitrat của kim loại sau Cu: nhiệt phận tạo kim loại, NO 2 và O2 .
0
t
2AgNo3 ⎯⎯ → 2Ag + 2NO2 + O2
n Cu n H+ n NO3−
; ; (lấy giá trị nhỏ nhất)
3 8 2
c. Không nhận xét được nếu hỗn hợp kim loại gồm Cu và Fe trong đó Fe dư hoặc Cu dư thì
Fe → Fe2+ . Không áp dụng định luật bảo toàn e vào các phản ứng oxi hóa – khử thu gọn.
d. Áp dụng sai phương pháp giải.
ne
ne trao ñoåi = 2nCu + 2n Fe → n NO =
3
6. Bài toán KMnO 4
a. Sai lầm 1: Viết đúng các sản phẩm, nhưng cân bằng sai:
Ví dụ 1: Cân bằng đúng:
b. Sai lầm 2: Quên các trường hợp phản ứng của KMnO 4 với các chất (thường gặp là phản
c. Sai lầm 3: Không áp dụng các định luật bảo toàn electron, định luật bảo toàn nguyên tố,
định luật bảo toàn khối lượng vào trong tính toán, làm cho bài toán trở nên phức tạp.
B. PHÂN TÍCH
LỖI SAI 52: NHẬN BIẾT CÁC CHẤT
Lí thuyết:
1. Không nắm vững tính chất hóa học của các chất cũng như các hiện tượng đặc trưng của
phản ứng hóa học:
➢ Có chất kết tủa tạo thành sau phản ứng
➢ Đổi màu dung dịch
➢ Giải phóng các chất có mùi hoặc có hiện tượng sủi bọt khí.
Ví dụ: SO2 có mùi hắc, khó ngửi, làm phai màu hoa hồng hoặc làm mất màu dung dịch
SO2 + Br2 + 2H 2O ⎯⎯
→ 2HBr + H 2SO 4
5SO2 + 2KMnO 4 + 2H 2O ⎯⎯
→ 2MnSO 4 + 2H 2SO 4 + K 2SO 4
2. Không nhớ rõ tính chất vật lý (trạng thái, màu sắc, nhiệt độ sôi, độ tan).
3. Nhầm lẫn về màu sắc của các chất phản ứng và sản phẩm → Không giải thích được hiện
tượng, không nhận biết được các chất.
a. Trạng thái, màu sắc, mùi vị các đơn chất, hợp chất:
Cr(OH)3 : xanh CuS, NiS, FeS, PbS,…: đen
MnO 2 : đen Al(OH)3 : màu trắng, dạng keo tan trong NaOH
H 2 S : khí không màu, mùi trứng thối Zn(OH)2 : màu trắng, tan trong NaOH
Màu đỏ → Cl 2 + H 2O ⎯⎯
→ HCl + HClO
Quì tím ẩm
as
mất màu HClO ⎯⎯
→ HCL + O ; O ⎯⎯ → O2
Cl 2
Dd KI + hồ tinh Không màu Cl 2 + 2KI ⎯⎯
→ 2KCl + I 2
bột → xanh tím Hồ tinh bột + I 2 → dung dịch màu xanh tím
Không màu
Oxi không khí 2NO + O2 ⎯⎯
→ 2NO2
NO nâu
CuO ( t 0 )
t
CO + CuO(ñen) ⎯⎯ → Cu(ñoû) + CO 2
đỏ
1
Đốt có tiếng nổ H 2 + O2 ⎯⎯
→ H2O
H2 2
0
CuO ( t 0 ) Đen → đỏ t
H 2 + CuO(ñen) ⎯⎯ → Cu(ñoû) + H 2 O
Que diêm đỏ Bùng cháy
O2 0
Cu ( t 0 ) Đen → đỏ t
Cu + O2 ⎯⎯ → CuO
Quì tím ẩm Hóa đỏ
HCl
AgNO3 Kết tủa trắng HCl + AgNO3 ⎯⎯
→ AgCl + HNO3
O2 2H 2S + O2 ⎯⎯
→ 2S +2H 2O
Cl 2 H 2S + Cl 2 ⎯⎯
→ S +2HCl
SO2 2H 2S + SO2 ⎯⎯
→ 3S +2H 2O
H 2O Trắng hóa
CuSO 4 khan CuSO4 + 5H 2O ⎯⎯
→ CuSO 4 .5H 2O
(Hơi) xanh
Ca2+ dd SO24− , dd CO32− trắng Ca2+ + SO24− → CaSO 4 ; Ca2+ + CO32− → CaCO3
Ag+ + Cl − ⎯⎯
→ AgCl
AgCl trắng
HCl, HBr, HI, NaCl, AgBr Ag+ + Br − ⎯⎯
→ AgBr
Ag +
đậm
MnS hồng
Mn2+ Mn 2+ + S2− ⎯⎯
→ MnS
nhạt
trắng, tan
Zn2+ trong dd Zn(OH)2 + 4NH 3 ⎯⎯
→ Zn(NH3 )4 (OH)2
NH 3 dư
xanh, tan
Cu2+ dd NH 3 trong dd Cu(OH)2 + 4NH 3 ⎯⎯
→ Cu(NH 3 )4 (OH)2
NH 3 dư
trắng, tan
Ag + trong dd AgOH + 2NH3 ⎯⎯
→ Ag(NH3 )2 OH
NH 3 dư
trắng
xanh, hóa nâu
Fe2+ + 2OH − ⎯⎯
→ Fe(OH)2
Fe2+
dd Kiềm ngoài không 4Fe(OH)2 + O2 + 2H 2O ⎯⎯
→ 4Fe(OH)3
khí
Zn 2+ + 2OH − ⎯⎯
→ Zn(OH)2
Zn2+
Zn(OH)2 + 2OH − ⎯⎯
→ ZnO22− + 2H 2O
trắng, tan Be2+ + 2OH − ⎯⎯
→ Be(OH)2
Be2+ trong kiềm
Be(OH)2 + 2OH − ⎯⎯
→ BeO22− + 2H 2O
dư
Pb2+ + 2OH − ⎯⎯
→ Pb(OH)2
Pb2+
Pb(OH)2 + 2OH − ⎯⎯
→ PbO22− + 2H 2O
NH 3 có
NH +4 NH +4 + OH − ⎯⎯
→ NH 3 + H 2O
mùi khai
Cl − + Ag+ ⎯⎯
→ AgCl (hóa đen ngoài ánh
Cl −
trắng
sáng)
Br − + Ag+ ⎯⎯
→ AgBr (hóa đen ngoài ánh
Br −
vàng nhạt
AgNo3 sáng)
SO24− + Ba2+ ⎯⎯
→ BaSO4 (không tan trong
SO 2−
4 trắng
HCl)
Ví dụ 1: Chỉ dùng dung dịch KOH có thể phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào
sau đây?
A. Mg,Al 2O3 ,Al B. Mg, K, Na C. Zn,Al 2O3 ,Al D. Fe,Al 2 O3 ,Mg
Dung dịch KOH Không hiện tượng Chất rắn tan Chất rắn tan và sủi bọt khí
3
(2) Al + KOH + H2O ⎯⎯
→ KAlO2 + H
2 2
→ Đáp án A
Lỗi sai
1. Ghi nhớ tính chất của các kim loại và oxit kim loại đơn thuần, mà không xem xét xem
chúng có tính lưỡng tính hay không.
→ loại đáp án A vì cho rằng dùng KOH chỉ nhận biết được Al kim loại do có hiện tượng
sủi bọt khí, còn Mg và Al 2 O3 không có hiện tượng gì.
2. Cho rằng Mg là kim loại kiềm thổ có khả năng phản ứng mạnh với nước:
Mg + 2H 2O ⎯⎯
→ Mg(OH)2 + H 2
Dung dịch KOH Sủi bọt khí Chất rắn tan Không hiện tượng
→ Chọn D
3. Cho rằng Zn không phản ứng với dung dịch KOH vì chúng là kim loại đơn thuần:
→ Chọn C.
A. Đồng (II) oxit và dung dịch NaOH. B. Đồng (II) oxit và dung dịch HCl .
C. Dung dịch NaOH và dung dịch HCl. D. Kim loại Cu và dung dịch HCl.
Câu 2: Để nhận biết ba axit đặc, nguội: HCl,H 2SO 4 ,HNO3 đựng riêng biệt trong ba lọ bị
+ HCl,H SO loaõng
a. Fe2O3 ⎯⎯⎯⎯⎯⎯
2 4
→ muối sắt (III)
+ HCl,H SO loaõng
b. FeO,Fe ⎯⎯⎯⎯⎯⎯
2 4
→ muối sắt (II)
+ HNO ,H SO ñaëc ,t 0
c. FeO,Fe ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
3 2 4
→ muối sắt (III)
+ HCl,H SO loaõng
d. Cr,Sn ⎯⎯⎯⎯⎯⎯
2 4
→ muối crom (II), thiếc (II)
+ HNO ,H SO ñaëc ,t 0
e. Cr,Sn ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
3 2 4
→ muối crom (III), thiếc (IV)
2. Sai lầm 2: Đối với bài toán cho hỗn hợp kim loại (hoặc oxit kim loại) phản ứng với axit,
chúng ta thường hay viết các phương trình cụ thể, không kết hợp các phương pháp giải một
cách linh hoạt → tính toán sai.
Ví dụ: Hòa tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl (dư), thu
được 5,6 lít khí H 2 (ở đktc). Thể tích khí O2 (đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam
3
x → x y →y
4
3 3
→ nO = x + y = .0,1 + 0,1 = 0,175 mol
2
4 4
→ V = 0,175.22,4 = 3,92 lít → Đáp án A
Cách 2:
* Phản ứng với axit:
Al → Al3+ + 3e 2H + + 2e → H 2
x→ 3x 0,5 0,25
Sn → Sn2+ + 2e
y→ 2y
Áp dụng bảo toàn e ta có : 3x + 2y = 0.25.2 (1)
Mặt khác: 27x + 119y = 14,6 (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra: x = y = 0,1 mol.
* Phản ứng với oxi:
Al → Al3+ + 3e O2 + 4e → 2O2−
0,1 → 0,3 a → 4a
Sn → Sn 4+ + 4e
0,1 → 0,4
Áp dụng bảo toàn e: 3.0,1 + 4.0,1 = 4a
3.0,1 + 4.0,1
a = nO = = 0,175 mol → V = 0,175.22,4 =3,92 (L)
2
4
→ Đáp án A
Lỗi sai
1. Cho rằng: kim loại Sn cũng giống Al, có hóa trị không đổi trong các hợp chất.
→ khi cho hỗn hợp X phản ứng với HCl và oxi đều cho thiếc (II)
→ tính toán sai kết quả.
3x + 2y = 0,5 3x + 2y 3.0,1 + 2.0,1
→ a = nO = = = 0,125 mol
3x + 2y = 4a 2
4 4
→ V = 0,125.22,4 = 2,8 lít → Chọn C
2. Cho rằng: kim loại Sn cũng giống Al, có hóa trị không đổi trong các hợp chất
→ khi cho hỗn hợp X phản ứng với HCl và oxi đều cho thiếc (IV)
→ tính toán sai kết quả:
3x + 4y = 0,25.2 x = 4,4.10−3
→
27x + 119y = 14,6 y = 0,12
3x + 4y 3.4,4.10−3 + 4.0,12
→ a = no = = = 0,123 mol
2
4 4
→ V = 0,123.22,4 = 2,76 lít → Chọn B
hoàn toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl
(dư) thoát ra V lít khí H 2 (đktc). Giá trị của V là:
t0 1
Từ Mg → Cu Oxit, NO 2 và O2 Cu(NO3 )2 ⎯⎯ → CuO + 2NO2 + O2
2
0
Các kim loại đứng sau Cu Kim loại, NO 2 và O2 t
2AgNO3 ⎯⎯ → 2Ag + 2NO 2 + O2
Ví dụ: Nung hoàn toàn 13,96 gam hỗn hợp AgNO3 và Cu(NO3 )2 thu được chất rắn A. Cho
A tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 448ml khí NO (đktc) duy nhất. Phần trăm khối
t0 1
AgNO3 ⎯⎯ → Ag + NO2 + O2
2
x → x
t0 1
Cu(NO3 )2 ⎯⎯ → CuO + 2NO2 + O2
2
y → y
3Ag + 4HNO3 ⎯⎯
→ 3AgNO3 + NO + 2H 2O
x
x →
3
CuO + 2HNO3 ⎯⎯
→ Cu(NO3 )2 + H 2O
→ Đáp án A
Lỗi sai
1. Quên trường hợp nhiệt phân muối nitrat của kim loại đồng và bạc → viết sai sản phẩm
phản ứng → tính toán sai:
t0 1
AgNO3 ⎯⎯ → Ag + NO2 + O2
2
0
t
Cu(NO3 )2 ⎯⎯ → Cu + 2NO2 + O2
3Ag + 4HNO3 ⎯⎯
→ 3AgNO3 + NO + 2H 2O
x
x → mol
3
3Cu + 8HNO3 ⎯⎯
→ 3Cu(NO3 )2 + 2NO +4H 2O
2y
y →
3
170x + 188y = 13,96
Ta có: x 2y → Vô nghiệm.
+ = 0,02
3 3
2. Cân bằng sai phản ứng:
Ag + HNO3 ⎯⎯
→ AgNO3 + NO + H 2O
x → x
Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 6: Nung m gam hỗn hợp X gồm Cu(NO3 )2 và AgNO3 trong bình kín, sau phản ứng
hoàn toàn thu được chất rắn Y và 10,64 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Cho Y tác dụng với HCl dư,
kết thúc phản ứng còn lại 16,2 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 33,90 B. 44,30 C. 47,12 D. 52,50
LỖI SAI 55: NaOH ĐẶC LOÃNG
Lí thuyết:
Quên các trường hợp phản ứng của NaOH đặc, loãng:
1. Al, Zn phản ứng với dung dịch NaOH loãng, Cr không phản ứng:
3
Al + H2O + NaOH(loaõng) ⎯⎯
→ NaAlO2 + H 2
2
Zn + 2NaOH (loaõng) ⎯⎯
→ Na2 ZnO2 + H 2
Cr + NaOH ⎯⎯
→
2. SiO2 ,Cr2O3 chỉ tan trong NaOH đặc, nóng; không tan trong NaOH loãng:
0
t
SiO2 + 2NaOH (ñaëc) ⎯⎯ → Na2SiO3 + H 2O
0
t
Cr2O3 + 2NaOH(ñaëc) ⎯⎯ → 2NaCrO2 + H 2O
Al2O3 + 2NaOH(loaõng) ⎯⎯
→ 2NaAlO2 + H 2O
ZnO + 2NaOH(loaõng) ⎯⎯
→ Na2 ZnO2 + H2O
Ví dụ: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho SiO 2 vào dung dịch NaOH (loãng).
(3) Cho đồng oxit vào phản ứng với dung dịch HCl.
(4) Cho nhôm oxit vào dung dịch NaOH (loãng).
Trong các phản ứng trên, số phản ứng xảy ra là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
→ Chọn A
C. Cr2 O3 tan trong dung dịch HCl loãng D. ZnO tan trong dung dịch HCl loãng
Câu 8: Cho 3,79 gam hỗn hợp các kim loại Al, Zn, Cr phản ứng với lượng dư dung dịch
NaOH loãng, kết thúc phản ứng thu được chất không tan Z, dung dịch Y và 0,896 lít
H 2 (đktc). Hòa tan hoàn toàn X vào dung dịch HCl loãng dư, thấy thoát ra 0,05 mol khí
H 2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 23,51% B. 14,25% C. 19,00% D. 20,24%
Lí thuyết:
n Cu n H+ n NO3−
; ; (lấy giá trị nhỏ nhất)
3 8 2
c. Không nhận xét được nếu hỗn hợp kim loại gồm Cu và Fe trong đó Fe dư hoặc Cu dư thì
Fe → Fe2+ . Không áp dụng định luật bảo toàn e vào các phản ứng oxi hóa – khử thu gọn.
ne
ne trao ñoåi = 2nCu + 2n Fe → n NO =
3
d. Áp dụng sai phương pháp giải.
Ví dụ: Cho 6,72 gam Fe vào 400nl dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa
m gam Cu. Giá trị của m là
A. 1,92 B. 3,20 C. 6,40 D. 5,12
Hướng dẫn giải
6,72
n Fe = = 0,12 mol ; n HNO = 0,4.1 = 0,4 mol
56 3
Cu hòa tan tối đa trong dung dịch X → sau phản ứng: Fe → Fe(NO3 )2
Cu ⎯⎯
→ Cu2+ + 2e
X→ 2x
Áp dụng định luật bảo toàn e: 0,24 + 2x = 0,3 → x = 0,03 mol
→ m Cu = 0,03.64 = 1,92 g
→ Đáp án A
Lỗi sai
1. Quên phản ứng của Fe (dư) với Fe3+ tạo thành Fe 2+ trong dung dịch → tính toán sai
theo phương trình hóa học:
Fe + NO3− + 4H + ⎯⎯
→ Fe3+ + NO + 2H 2O (1)
0,12 0,4 → 0,1 mol
→ n Fe dư = 0,02 mol, H+ phản ứng hết, sau phản ứng (1) dung dịch chứa Fe3+ :
2Fe3+ + Cu ⎯⎯
→ 2Fe2+ + Cu2+ (2)
Gọi số mol Cu là x → 2x = 0,1 → x = 0,05 mol
→ m Cu = 0.05.64 = 3,2 gam → Chọn B
2. Tính toán theo phương trình ion, không áp dụng bảo toàn electron và không cân bằng
phản ứng (2)
Fe + NO3− + 4H + ⎯⎯
→ Fe3+ + NO + 2H 2O (1)
0,12 0,4 → 0,1 mol
n Fe dư = 0,02 mol, H+ phản ứng hết, sau phản ứng (1) dung dịch chứa Fe3+ :
Fe + NO3− + 4H + ⎯⎯
→ Fe3+ + NO + 2H 2O (1)
0,12 0,4 → 0,1 mol
→ n Fe dư = 0,02 mol, H+ phản ứng hết, sau phản ứng (1) dung dịch chứa Fe3+ . Khi đó:
Fe3+ + Fe(dö) ⎯⎯
→ 2Fe 2+ (2)
Fe3+ + Cu ⎯⎯
→ Fe2+ + Cu2+ (3)
→ n Fe3+ (3) = n Fe3+ (1) − n Fe3+ (2) = 0,1 − 0,02 = 0,08 mol
H 2 SO 4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử
duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 0,746 B. 0,448 C. 1,792 D. 0,672
Câu 10: Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H 2 SO 4 và HNO3 thu được dung dịch
X và 1,12 lít khí NO. Thêm tiếp dung dịch H 2 SO 4 dư vào bình thu được 0,448 lít khí NO và
dung dịch Y. Biết trong cả hai trường hợp NO là sản phẩm khử duy nhất, đo ở điều kiện tiêu
chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam Cu (không tạo thành sản phẩm khử của N+5 ).
Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của M là
A. 4,06 B. 2,40 C. 2,71 D. 4,97
Lí thuyết:
1. Sai lầm 1: Viết đúng các sản phẩm, nhưng cân bằng sai:
Ví dụ 1:
Cân bằng đúng:
2. Sai lầm 2: Quên các trường hợp phản ứng của KMnO 4 với các chất (thường gặp là phản
Ví dụ 2:
16HCl + 2KMnO 4 ⎯⎯
→ 2KCl + 2MnCl 2 + 5Cl 2 +8H 2O
5SO2 + 2KMnO 4 + 2H 2O ⎯⎯
→ K 2SO 4 + 2MnSO 4 + 2H 2SO 4
5H 2S + 8KMnO 4 + 7H 2SO 4 ⎯⎯
→ 8MnSO 4 + 4K 2SO 4 + 12H 2O
3. Sai lầm 3: Không áp dụng các định luật bảo toàn electron, định luật bảo toàn nguyên tố,
định luật bảo toàn khối lượng vào trong tính toán, làm cho bài toán trở nên phức tạp.
Ví dụ: Hòa tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H 2 SO 4 loãng (dư) thu được dung dịch X. Dung
dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO 4 0,5M. Giá trị của V là
A. 40 B. 80 C. 60 D. 20
Hướng dẫn giải
5,6
n Fe = = 0,1 mol
56
Fe + H 2SO 4 ⎯⎯
→ FeSO 4 + H 2
0,1 → 0,1
2Fe2+ ⎯⎯
→ Fe32+ (trong Fe2 (SO4 )3 ) + 2e
0,1 mol
Mn 7+ + 5e ⎯⎯
→ Mn 2+
x mol
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 0,1.2 = x.5 → x = 0,04 mol
0,04
→ VKMnO = = 0,08 (L) = 80 mL → Chọn B.
4
0,5
2. Cân bằng sai phương trình phản ứng:
H 2 SO 4 (loãng, rất dư), sau khi các phản ứng kết thúc chỉ thu được dung dịch X. Dung dịch X
làm mất màu vừa đủ 100ml dung dịch KMnO 4 0,1M. Giá trị của M là:
FeSO 4 , CuSO 4 ,MgSO 4 , H 2 S , HCl (đặc). Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là:
A. 3 B. 5 C. 4 D. 6
Hướng dẫn giải
Câu 1: Đáp án D
3Cu + 8H + + 2NO3− ⎯⎯
→ 3Cu2+ + 2NO +4H 2O
1
NO + O2 ⎯⎯
→ NO2
2
Lỗi sai
1. Cho rằng Cu không phản ứng với dung dịch HCl
→ Cu và dung dịch HCl đều không phản ứng được với cả hai muối NH 4 NO3 và (NH 4 )2 SO 4
→ loại đáp án D.
2. Cho rằng: đồng (II) oxit phản ứng dung dịch HCl tạo thành CuCl 2 ,CuCl2 có thể phản ứng
→ Chọn B.
Câu 2: Đáp án D
(1) Cu + 2H 2SO 4 ⎯⎯
→ CuSO 4 + SO2 +2H 2O
2NO + O2 ⎯⎯
→ 2NO2 (màu nâu)
Lỗi sai
1. Cho rằng kim loại Al không bị thụ động trong axit H 2 SO 4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội
nên:
2Al + 6HCl ⎯⎯
→ 2AlCl 3 + H 2 (sủi bọt khí không màu)
Al + 6HNO3ñaëc, nguoäi ⎯⎯
→ Al(NO3 )3 + 3NO2 +3H 2O (màu nâu)
→ Chọn A.
2. Cho rằng Cu(NO3 )2 tạo thành sau phản ứng giữa CuO và HNO3 là sản phẩm không
màu:
CuO + 2HCl ⎯⎯
→ CuCl 2 + H 2O
CuO + H 2SO4 ⎯⎯
→ CuSO4 + H 2O (xanh lam)
CuO + 2HNO3 ⎯⎯
→ Cu(NO3 )2 (khoâng maøu) + H 2O → Chọn C
Câu 3: Đáp án A
15,2 23,3 − 15,2
n Cr O = = 0,1 mol; n Al = = 0,3 mol
2 3
152 27
2Al + Cr2O3 ⎯⎯
→ Al2O3 + 2Cr (1)
0,3(dư) 0,1 → 0.1 → 0,2
→ Hỗn hợp rắn X gồm: Al (dư) và Cr, phản ứng với HCl:
2Al + 6HCl ⎯⎯
→ 2AlCl3 + 3H 2 (2)
0,1 ⎯⎯
→ 0,15
Cr + 2HCl ⎯⎯
→ CrCl 2 + H 2 (3)
0,2 ⎯⎯
→ 0,2
n H2
= 0,15 + 0,2 = 0,35 → VH = 0,35.22,4 = 7,84 L
2
Lỗi sai
1. Cho rằng kim loại Cr cũng giống Al, đều có hóa trị (III) trong các hợp chất.
→ khi cho hỗn hợp X phản ứng với HCl cho crom (III) → tính toán sai kết quả:
n H2
= 0,15 + 0,3 = 0,45 → VH = 0,45.22,4 = 10,08 L → Chọn D.
2
2. Quên Al kim loại còn dư sau phản ứng nhiệt nhôm (1) → Chỉ xảy ra phản ứng (3)
→ n H = n Cr = 0,2 → VH = 0,2.22,4 = 4,48 L → Chọn B.
2 2
Câu 4: Đáp án C
Cách 1:
n Mg = 0,08 mol; n Fe = 0,08 mol; n HCl = 0,24 mol
ĐLBT nguyên tố: n HCl = n H O = 2n O → n O trong oxit = 0,12 mol → n O = 0,06 mol
2 2
ĐLBT nguyên tố: n HCl = n H O = 2n O → n O trong oxit = 0,12 mol → n O = 0,06 mol
2 2
Mg2+
Mg + AgNO3 3+ 2.0,08 + 3.0,08
Giả sử: ⎯⎯⎯⎯ → Fe ⎯⎯⎯
BT e
→ n Ag = = 0,4 mol → m Ag = 43,2 g
Fe Ag 1
56,69 − 43,2 0,38 − 0,24
→ nCl = = 0,38mol → nCl (ban ñaàu ) = = 0,07mol
35,5 2
2
0,07
%VCl = .100% = 53,85% .
2
0,07 + 0,06
Lỗi sai
1. Cho rằng: Khi cho dung dịch AgNO3 dư phản ứng với dung dịch Z, thì chỉ tạo ra một
2n Mg + 3n Fe = 4n O + 2n Cl
2 2
2. Áp dụng bảo toàn nguyên tố đối với nguyên tố clo, khi tính n Cl− trong dung dịch Z không
(d): Fe + CuSO 4 ⎯⎯
→ FeSO 4 + Cu
0
(e): Ag2S + O2 ⎯⎯
t
→ 2Ag + SO2
Các thí nghiệm thu được kim loại là (a), (d), (e).
Lỗi sai
1. Quên trường hợp nhiệt phân muối bạc nitrat tạo ra bạc kim loại và cho rằng tạo ra oxit
hoặc muối nitrat của kim loại bạc. → chỉ có phản ứng (d) và (e) thu được kim loại →
Chọn B.
2. Viết sai sản phẩm của phản ứng (e) cho rằng cả hai phản ứng (b) và (c) đều tạo ra kim
loại → Chọn D.
3. Cho rằng phản ứng (a) và (e) đều tạo ra oxit → Chỉ có phản ứng (d) → Chọn C.
Câu 6: Đáp án B
Chất rắn không tan là Ag → n Ag = 0,15 mol
t0 1
AgNO3 ⎯⎯ → Ag + NO2 + O2 (1)
2
0,15 → 0,15 → 0,075
t0 1
Cu(NO3 )2 ⎯⎯ → CuO + 2NO2 + O2 (2)
2
x → x → 2x → 0,5x
→ n Z = 2x + 0,5x + 0,15 + 0,075 = 0,475 → x = 0,1 mol
→ m = 188.0,1 + 170.0,15 = 44,3 gam
Lỗi sai
Viết sai sản phẩm khí tạo thành từ quá trình nhiệt phân (1) và (2).
0
t
AgNO3 ⎯⎯ → Ag + NO + O2 (1)
0,15 → 0,15 → 0,15
t0 3
Cu(NO3 )2 ⎯⎯ → CuO + 2NO + O2
2
3x
x → x → 2x →
2
→ n Z = 2x + 1,5x + 0,15 + 0,15 = 0,475 → x = 0,05 mol
→ m = 188.0,05 + 170.0,15 = 34,9 gam → Chọn A.
Câu 7: Đáp án C
2CrO3 + H 2O ⎯⎯
→ H 2Cr2o 7
ZnO + 2HCl(loaõng) ⎯⎯
→ ZnCl2 + H 2O
Lỗi sai
1. Quên tính lưỡng tính của Cr(OH)3 : nghĩ rằng Cr(OH)3 là bazơ nên không phản ứng
đáp án C.
Câu 8: Đáp án B
Chất không tan X là Cr. Crom phản ứng với HCl theo phản ứng:
2HCl + Cr ⎯⎯
→ CrCl 2 + H 2
0,05 0,05 mol
→ m Cr = 0.05.52 = 2,6 gam
Al → Al3+ + 3e Zn → Zn2+ + 2e
x y
+ 0
2 H + 2e → H 2
0,896
nH = = 0,04 mol
2
22,4
Theo định luật bảo toàn e: 3x + 2y = 2.0,04
3 3 0,033.27
→ n Al = n H = .0,05 = 0,033mol → %m Al = .100% = 23,51%
3 2 2 3,79
→ Chọn A.
Câu 9: Đáp án D
3,2
nCu = = 0,05mol ; n HNO = 0,08 mol ; n H SO = 0,02 mol
64 3 2 4
3Cu + 8H + + 2NO3− ⎯⎯
→ 3Cu2+ + 2NO +4H 2O
0,05 0,12 0,08 → 0,03
→ VNO = 0,03.22,4 = 0,672 lít.
Lỗi sai
1. Không để ý đến lượng dư các chất:
Cách 1: Áp dụng bảo toàn nguyên tố N ta có: n NO = n HNO = 0,08 mol
3
3Cu + 8HNO3 ⎯⎯
→ 3Cu(NO3 )2 + 2NO +4H 2O
0,05 0,08 → 0,02
→ V = 0.02.22,4 = 0,448 lít → Chọn B.
Câu 10: Đáp án A
1,12 0,448
n NO(1) = = 0,05mol ; n NO(2) = = 0,02 mol → n NO = 0,05 + 0,02 = 0,07 mol
22,4 22,4
2,08
n Cu = = 0,0325mol
64
Trong dung dịch Y chứa Fe và Fe3+ , cho Cu vào có phản ứng:
2+
2Fe3+ + Cu ⎯⎯
→ 2Fe2+ + Cu2+
0,065 0,035
Gọi n Fe2 + (Y) = x mol
Bảo toàn e:
+5 +2
Fe ⎯⎯
→ Fe2+ + 2e N+ 3e ⎯⎯
→N
x → 2x 0,21 0,07
Fe ⎯⎯
→ Fe3+ + 3e
0,065 → 0,195
→ 2x + 0,195 = 0,21 → x = 0,0075 mol → n Fe = 0,0075 + 0,065 = 0,0725 mol
→ m Fe = 0.0725.56 = 4,06 g
Lỗi sai
1. Áp dụng sai định luật bảo toàn e:
Cho rằng Fe ban đầu chuyển thành Fe(III):
+5 +2
Fe → Fe + 3e
3+
N+ 3e ⎯⎯
→N
x → 3x 0,27 0,09
Cu → Cu2+ + 2e
0,0325 → 0,065
Áp dụng bảo toàn electron ta có:
3x + 0,065 = 0,21 → x = 0,0483 mol → m = 0,0483.56 = 2,71 gam → Chọn C
2. Cân bằng sai phương trình phản ứng oxi hóa khử → tính toán sai:
Fe3+ + Cu ⎯⎯
→ Fe2+ + Cu2+
0,0325 0,0325 mol
Gọi: n Fe2 + (Y) = x mol
Bảo toàn e:
+5 +2
Fe ⎯⎯
→ Fe2+ + 2e N+ 3e ⎯⎯
→N
x → 2x 0,21 0,07
Fe ⎯⎯
→ Fe3+ + 3e
0,0325 → 0,0975 mol
→ 2x + 0,0975 = 0,21 → x = 0,0563 mol
→ n Fe = 0,0563 + 0,0325 = 0,0888 mol → m Fe = 0,0888.56 = 4,97 gam → Chọn D
Câu 11: Đáp án A
Cách 1:
4,64
n Fe O = = 0,02 mol ; n KMnO = 0,1.0,1 = 0,01 mol
3 4
232 4
Fe3O 4 + 4H 2SO 4 ⎯⎯
→ FeSO 4 + Fe2 (SO 4 )3 + 4H 2O (1)
0,02 → 0,02 0,02
Fe2 (SO4 )3 + Cu ⎯⎯
→ 2FeSO 4 + CuSO 4 (2)
Cách 2:
8
+
3 +3 +7 2+
3Fe ⎯⎯
→ 3Fe+ 1e Mn + 5e ⎯⎯
→ Mn
0,02 → 0,02 0,01 → 0,05
2+
Cu ⎯⎯
→ Cu+ 2e
x → 2x
Bảo toàn e: 0,02 + 2x = 0,05 → x = 0,015 mol → m Cu = 0,015.64 = 0,96 gam
Lỗi sai
1. Cân bằng sai các bán phản ứng oxi hóa – khử → áp dụng sai định luật bảo toàn electron:
8
+
3 +3 +7 2+
3Fe3 SO4 ⎯⎯
→ 3Fe+ 2e Mn + 5e ⎯⎯
→ Mn
0,02 → 0,04 0,01 → 0,05
2+
Cu ⎯⎯
→ Cu+ 2e
x → 2x
Bảo toàn e: 0,04 +2x = 0,05 → x = 0,005 mol → m Cu = 0,005.64 = 0,32 gam → Chọn C
2. Cân bằng sai phương trình phản ứng (3) → tính toán sai
Fe3O 4 + 4H 2SO 4 ⎯⎯
→ FeSO 4 + Fe2 (SO 4 )3 + 4H 2O (1)
0,02 → 0,02 0,02
Fe2 (SO4 )3 + Cu ⎯⎯
→ 2FeSO 4 + CuSO 4 (2)
1. Cho rằng CuSO 4 ,MgSO 4 cũng phản ứng với KMnO 4 ,H 2SO 4 :
5
3MgSO4 + 2KMnO4 ⎯⎯
→ K 2SO4 + 2MnSO4 + 3MgO + O2
2
5
3CuSO4 + 2KMnO4 ⎯⎯
→ K 2SO4 + 2MnSO4 + 3CuO + O2
2
→ Chọn D
2. Chỉ có MgSO 4 không phản ứng, các chất còn lại đều phản ứng với KMnO 4 , H 2 SO 4
→ Chọn B.
3. Cho rằng HCl không phản ứng; FeCl 2 ,FeSO 4 ,H 2S phản ứng với KMnO 4 , H 2 SO 4
5H 2S + 8KMnO 4 + 7H 2SO 4 ⎯⎯
→ 8MnSO 4 + 4K 2SO 4 + 12H 2O
→ Chọn A.
(2) 2H 2S + SO 2 ⎯⎯
→ 3S + 2H 2O
(5) O3 ⎯⎯
→ O2 + O
−1
0 Cl
Ca(OH) 2 + Cl2 ⎯⎯
→ Ca +1 + H 2O
/
\
O Cl
−2 +4 0
2H 2 S + S O 2 ⎯⎯
→ 3S +2H 2O
+4 +5 +3
2 N O 2 + 2NaOH ⎯⎯
→ Na N O3 + Na N O 2 + H 2O
+5 −1 +7
4K Cl O3 ⎯⎯
→ K Cl+ 3K Cl O 4
→ Đáp án D
Lỗi sai
❖ Nhầm lẫn phản ứng (5) là phản ứng oxi hóa khử → Chọn A
❖ Xác định số oxi hóa của Cl trong CaOCl2 là 0 → phản ứng (1) không thuộc phản ứng
oxi hóa khử → Chọn C
❖ Ở phản ứng (4) chỉ có một chất tham gia phản ứng → không có chất oxi hóa và chất
khử → phản ứng (4) không thuộc phản ứng oxi hóa khử → Chọn B
Thử thách bạn
Câu 1: Nung nóng từng cặp chất sau trong bình kín: (1) Fe + S(r), (2) Fe2O3 + CO(k), (3) Au
+ O2(k), (4) Cu + Cu(NO3)2(r), (5) Cu + KNO3(r), (6) Al + NaCl(r). Các trường hợp xảy ra
phản ứng oxi hóa kim loại là:
A. (1), (2), (6). B. (2), (3), (5). C. (1), (2), (4). D. (1), (4), (5).
Câu 2: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3,
FeSO4, Fe(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại
phản ứng oxi hóa-khử là
A. 5. B. 7. C. 6. D. 8.
Câu 3: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 +Cu↓
Trong phản ứng trên xảy ra
A. Sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu B. Sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+
C. Sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu D. Sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+
LỖI SAI 17: CHẤT VỪA CÓ TÍNH OXI HÓA, VỪA CÓ TÍNH KHỬ
Ví dụ 1: Cho dãy gồm các phân tử và ion: Zn, S, FeO, SO2, Fe2+, Cu2+, HCl. Tổng số phân tử
và ion trong dãy vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là
A. 5 B. 6 C. 7 D. 4
Hướng dẫn giải
Các chất và ion vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là các chất vừa có khả năng cho e vừa có
khả năng nhận e, tức là chất có số oxi hóa trung gian hoặc có hai thành phần khác nhaucos thể
oxi hóa và khử (Ví dụ: HCl…)
−2 0 +4 +6
S,S ⎯
⎯ S O 2 ⎯⎯
→S 0 +2 +3
0 +2 +3 Fe ⎯
⎯ Fe ⎯⎯
→ Fe
Fe ⎯
⎯ Fe O ⎯⎯
→ Fe 0 +1 −1 0
−2 0 +4 +6 H 2 ⎯
⎯ H Cl ⎯⎯
→ Cl2
S ⎯
⎯ S ⎯⎯
→ S, S
→Đáp án A
Lỗi sai
❖ Xét cả Cu2+ → Chọn B
❖ Xét cả Cu2+ và Zn → Chọn C
❖ Không xét HCl → Chọn D
Thử thách bạn
Câu 4: Trong các chất: FeCl2, FeCl3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(FO4)3. Số chất có cả
tính oxi hóa và tính khử là
A. 2 B. 3 C. 5 D. 4
LỖI SAI 18: HỆ SỐ CÂN BẰNG
Ví dụ 1: Cho phương trình hóa học aAl + bH 2SO 4 ⎯⎯
→ cAl 2 (SO 4 )3 + dSO 2 +eH 2O
Tỉ lệ a : b là
A. 1 : 2 B. 1 : 3 C. 1 : 1 D. 2 : 3
Hướng dẫn giải
0 +3
2 Al ⎯⎯
→ Al + 3e
+6 +4
3 S + 2e ⎯⎯
→S
0 +6 +3 +4
2 Al+ 6H 2 S O 4 ⎯⎯
→ Al2 (SO 4 )3 + 3 S O 2 +6H 2O
→a:b=2:6=1:3
→Đáp án B
Lỗi sai
❖ Không điền hệ số ở SO2 → Hệ số của H2SO4 là 4
0 +6 +3 +4
2 Al+ 4H 2 S O 4 ⎯⎯
→ Al 2 (SO 4 )3 + S O 2 +4H 2O
→a:b=2:4=1:2 → Chọn A
❖ Điền 2 và Al2(SO4)3 trước và không điền hệ số ở SO2
→ Tính nhầm số S ở vế phải =3+1=4
0 +6 +3 +4
4 Al+ 4H 2 S O 4 ⎯⎯
→ 2Al2 (SO 4 )3 + S O 2 +4H 2O
→a:b=4:4=1:1 → Chọn C
❖ Điền 3 vào H2SO4 trước và không cân bằng S, O ở hai vế
0 +6 +3 +4
2 Al+ 3H 2 S O 4 ⎯⎯
→ Al 2 (SO 4 )3 + S O 2 +3H 2O
→a:b=2:3
Thử thách bạn
Câu 5: Cho phương trình hóa học: Fe3O 4 + HNO3 ⎯⎯
→ Fe(NO3 )3 + N x O y + H 2O
Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với hệ số của các chất là nhưng số nguyên, tối
giản thì hệ số của HNO3 là
A. 48x – 18y B. 46x – 18y C. 45x – 18y D. 16x – 6y
Câu 6: Cho phản ứng hóa học: Cl2 + KOH ⎯⎯ → KCl + KClO3 + H 2O
0
t
Tỉ lệ giữa số nguyên tử clo đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử clo đóng vai trò chất
khử trong phương trình hóa học của phản ứng đã cho tương ứng là
A. 1 : 5 B. 5 : 1 C. 3 : 1 D. 1 : 3
Hướng dẫn giải
Câu 1: Đáp án D
Phản ứng xảy ra oxi hóa kim loại tức là kim loại thể hiện tính khử trong phản ứng đó.
0 0 +2 −2
(1) Fe+ S ⎯⎯ → Fe S
0
t
1
Cu(NO3 ) 2 ⎯⎯ → CuO + 2NO 2 + O 2
t0
(4) 2
0 0 +2 −2
2 Cu + O 2 ⎯⎯ → 2 Cu O
t0
1
KNO3 ⎯⎯ → KNO3 + O 2
t0
(5) 2
0 0 +2 −2
2 Cu + O 2 ⎯⎯ → 2 Cu O
t0
→Có 3 trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa kim loại là (1), (4), (5)
Lỗi sai
❖ Bỏ qua phản ứng (4), (5) và nhầm phản ứng (2)
+3 +2 0 +4
(2) Fe 2 O3 + 3C O ⎯⎯ → 2 Fe + 3C O 2 →Chọn A
0
t
0 0 +3 −2
❖ Nhầm lẫn (3) xảy ra phản ứng: (3) 4 Au + 3O 2 ⎯⎯ → 2 Au 2 O3
0
t
+3 +2 0 +4
(2) Fe 2 O3 + 3C O ⎯⎯ → 2 Fe + 3C O 2 →Chọn B
0
t
❖ Đọc không kĩ đề: hỏi “phản ứng oxi hóa kim loại” nhầm là “phản ứng oxi hóa khử”→
tính cả phản ứng (2) → Chọn C
Câu 2: Đáp án B
Phản ứng có sự tham gia của các chất mà trong đó Fe chưa đạt được đến số oxi hóa cao nhất
(+3) khi tác dụng với HNO3 đặc, nóng là phản ứng oxi hóa-khử.
0 +2 +2 +8/3 +2 +2 +2
Vậy các chất là: Fe; Fe O; Fe(OH) 2 ; Fe 3 O 4 ; Fe(NO3 ) 2 ; FeSO 4 ; Fe CO3
Lỗi sai
❖ Bỏ qua muối của sắt: FeSO4, FeCO3, Fe(NO3)2 và chọn thêm Fe2O3
→Có 5 chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe2O3 →Chọn A
❖ Bỏ qua Fe3O4 do xác định sai số oxi hóa của Fe (+3)
→Có 6 chất là: Fe; FeO; Fe(OH)2; Fe(NO3)2; FeSO4; FeCO3 → Chọn C
❖ Nhầm lẫn Fe(OH)3, Fe2O3 phản ứng được với HNO3 và bỏ qua Fe(NO3)2 không phản
ứng được với HNO3
→Có 8 chất là: Fe; FeO; Fe2O3; Fe3O4; Fe(OH)2; Fe(OH)3; FeSO4; FeCO3
→Chọn D
Câu 3: Đáp án D
0 +2
Sự oxi hóa: Fe ⎯⎯
→ Fe+ 2e
→Fe là chất khử (chất bị oxi hóa) và tham gia quá trình oxi hóa / sự oxi hóa
+2 0
Sự khư: Cu + 2e ⎯⎯
→ Cu
→Cu+2 là chất oxi hóa (chất bị khử) và tham gia quá trình khử / sự khử
Lỗi sai
Nhầm lẫn giữa các khái niệm: sự oxi hóa, sự khử →chọn ngẫu nhiên
Câu 4: Đáp án C
• Các chất có chứa sắt mà trong đó sắt có số oxi hóa (+2) thì vừa có tính oxi hóa, vừa
có tính khử.
0 +2 +3
Fe ⎯
⎯ Fe ⎯⎯
→ Fe
→ Các chất gồm FeCl2, Fe(NO3)2, FeSO4
• Các chất có một thành phần nào đó có tính oxi hóa, thành phần còn lại có tính khử.
0 +3 −1 0
Fe ⎯
⎯ Fe Cl3 ⎯⎯
→ Cl2
+5 −2 +4 3 0
2Fe(N O3 )3 ⎯⎯
→ Fe2O3 + 6 N O2 + O 2
2
→Có 5 chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử
Lỗi sai
❖ Bỏ qua FeSO4, FeCl3, Fe(NO3)3 → Chọn A
Câu 5: Đáp án B
8
+
3 +3
(5x − 2y) 3Fe ⎯⎯
→ 3Fe + 1e
2y
+
+5 x
1 x N + (5x − 2y) ⎯⎯
→x N
+8/3 +3 +2y/ x
(5x − 2y) Fe3 O 4 + (46x − 18y)HNO 3 ⎯⎯
→(15x − 6y) Fe(NO 3 ) 3 + N x O y + (23x − 9y)H 2 O
Lỗi sai
❖ Nhầm Fe trong Fe3O4 nhường 3e → điền 3 vào NxOy
+8/3 +3 +2y/ x
(5x − 2y) Fe3 O 4 + (48x − 18y)HNO3 ⎯⎯
→(15x − 6y) Fe(NO 3 ) 3 + 3N x O y + (24x − 9y)H 2O
→ Chọn A
❖ Điền hệ số vào HNO3 không tính N có trong NxOy → Chọn C
❖ Quên không nhân 3 ở hệ số Fe(NO3)3
+8/3 +3 +2y/ x
(5x − 2y) Fe3 O 4 + (16x − 6y)HNO3 ⎯⎯
→(5x − 2y) Fe(NO3 ) 3 + N x O y + (8x − 3y)H 2 O
→ Chọn D
Câu 6: Đáp án B
5x Cl2 + 2e ⎯⎯
→ 2Cl
oxh Oxh 10 5
+5 → Tæ leä = =
1x Cl2 ⎯⎯
→ 2 Cl + 10e Khöû 2 1
Khöû
Lỗi sai
❖ Nhầm lẫn giữa vai trò chất oxi hóa và chất khử
Oxh 2 1
→ Tỉ lệ = = → Chọn A
Khöû 10 5
❖ Nhầm lẫn Cl2 là chất oxi hóa, KClO3 là chất khử
Oxh 6 3
→ Tỉ lệ = = → Chọn C
Khöû 2 1
❖ Nhầm lẫn KClO3 là chất oxi hóa, Cl2 là chất khử
Oxh 2 1
→Tỉ lệ = = → Chọn D
Khöû 6 3
HCO3− + OH − → CO32− + H 2O
HCO3− ⎯⎯ → CO32− + CO 2 + H 2O
0
t
2. pH và pOH
Nhầm lẫn giữa các công thức tính pH và pOH nồng độ H+ và nồng độ OH-: pH=-lg[H+]
pOH=-lg[OH-]; pH+pOH=14; [H+].[OH-]=10-14
3. Phản ứng trao đổi
Quên điều kiện của quản ứng trao đổi:
✓ Tạo chất kết tủa:
CaCl2 + Na 2 CO3 ⎯⎯
→ CaCO3 +2NaCl
5. Khái niệm
a. Nhầm lẫn giữa các khái niệm:
Chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu:
❖ Chú ý: C2H5OH, C6H12O6, C12H22O11,… tan được trong nước, nhưng không phân li ra
ion, không dẫn được điện → không phải là chất điện li.
b. Chưa phân biệt rõ hai khái niệm: chất điện li và chất dẫn điện:
✓ Chất điện li là những chất tan trong nước, phân li ra ion và dẫn được điện.
✓ Chất dẫn điện: ngoài những chất điện li trong dung dịch còn có các chất điện li
nóng chảy, các kim loại, một số polime dẫn điện…
c. Nhầm giữa chất lưỡng tính với chất phản ứng được với axit và bazơ:
✓ Chất lưỡng tính: phản ứng được với axit và bazơ nhung không thay đổi số oxi hóa.
• Ví dụ: Al2O3, Zn(OH)2,…
✓ Chất phản ứng được với axi và bazơ: phản ứng với axit và bazơ nhưng có sự thay đổi
số oxi hóa → không phải là chất lưỡng tính.
• Ví dụ: Al, Zn,…
B. PHÂN TÍCH
LỖI SAI 19: KHÁI NIỆM
Lỗi thế nào?
❖ Nhầm lẫn giữa các khái niệm: chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh,
chất điện li yếu.
Chú ý: C2H5OH, C6H12O6, C12H22O11,… tan được trong nước, nhưng không phân li
ra ion, không dẫn được điện → không phải là chất điện li.
❖ Chưa phân biệt được rõ hai khái niệm: chất điện li và chất dẫn được:
✓ Chất điện li là chất điện li là những chất tan trong nước, phân li ra ion và dẫn được
điện.
✓ Chất dẫn điện: ngoài những chất điện li trong dung dịch còn có các chất điện li
nóng chảy, các kim loại, một số polime dẫn điện…
❖ Nhầm giữa chất lưỡng tính với chất phản ứng được với axit và bazơ:
✓ Chất lưỡng tính: phản ứng được axit và bazơ nhưng không đổi số oxi hóa.
Ví dụ: Al2O3, Zn(OH)2,…
✓ Chất phản ứng được với axit và bazơ: phản ứng với axit và bazơ nhưng có sự
thay đổi số oxi hóa → không phải là chất lưỡng tính
Ví dụ: Zn, Al,….
A. 3 B. 4 C. 6 D. 2
Hướng dẫn giải
Chất không điện li: C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ)
Chất điện li: KAl(SO4)2.12H2O, CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONa.
KAl ( SO 4 )2 .12H 2O ⎯⎯
→ K + + Al3+ + 2SO 42− + 12H 2O
⎯⎯
→ H + + CH 3COO −
CH 3COOH ⎯
⎯
Ca ( OH )2 ⎯⎯
→ Ca 2+ + 2OH −
→ CH 3COO − + Na +
CH 3COONa ⎯⎯
→ Đáp án B
Lỗi sai
❖ Thiếu chất điện li yếu là CH3COOH (vì là axit hữu cơ) → Chọn A.
❖ Cho rằng C2H5OH, C12H22O11 tan được trong nước nên cho rằng chúng cũng là
những chất điện li → Chọn C.
❖ Cho rằng các axit, bazơ và các muối vô cơ mới là các chất điện li (bỏ quên
CH3COOH, CH3COONa) → Chọn D.
Ví dụ 1: Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, dãy gồm
các chất đều tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2 là:
Ba ( HCO3 )2 + Ca(OH) 2 ⎯⎯
→ BaCO3 + CaCO3 +2H 2 O
Ba ( HCO3 )2 + 2KHSO 4 ⎯⎯
→ BaSO 4 + K 2SO 4 + 2H 2 O + 2CO 2
Ba ( HCO3 )2 + Na 2SO 4 ⎯⎯
→ BaSO 4 +2NaHCO3
→ Đáp án B
Lỗi sai
❖ Cho rằng NaCl phản ứng được với Ba(HCO3)2 → Chọn A hoặc C
❖ Thường cho rằng Mg(SO4)2 có thể phản ứng được với Ba(HCO3)2 và tạo ra kết tủa
MgCO3 →Chọn D
Câu 3: Cho dãy các chất NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy
tác dụng với lượng du dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là
A. 5 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 4: Dã gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là:
A. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3 B. FeS, BaSO4, KOH
C. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS D. Mg(HCO3)2, HCOONa, CuO
LỖI SAI 21: pH VÀ pOH
Lỗi thế nào?
Nhầm lẫn giữa các công thức tính pH và pOH, nồng độ H+ và nồng đồ OH-
pH=-lg[H+], pOH=-lg[OH-]
pH+pOH=14; [H+].[OH-]=10-14
Không chú ý đến pH sau phản ứng
Ví dụ 1: Trộn 100ml dung dịch có pH=1 gồm HCl và HNO3 với 100ml dung dịch NaOH
nồng độ a (mol/l) thu được dung dịch có pH=12. Giá trị của a là
A. 0,24 B. 1,1 C. 1 D. 0,12
Hướng dẫn giải
HNO3 +
pH = 1 → [H ] = 0,1M → n H+ = 0,1.0,1 = 0, 01mol
HCl
OH − + H + ⎯⎯
→ H 2O
→ Đáp án D
Lỗi sai
❖ Dung dịch sau phản ứng có pH=12 → pOH=14-12=2
→ [OH-]dư = 0,02 M
→ n OH− dö = 0, 02.0, 2 = 0, 004 mol → 0,1a − 0, 01 = 0, 004 → a = 0, 24
→ Chọn A
10−2
❖ Không tính lại thể tích dung dịch sau phản ứng → [OH − ]dö = = 0,1
0,1
→ n OH− dö = 0, 02.0, 2 = 0, 004 mol → 0,1a − 0,1 = 0, 001→ a = 1,1 → Chọn B
HCO3− + OH − → CO32− + H 2O
Ví dụ 1: Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH,
Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4. Số trường hợp có tạo kết tửa là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Hướng dẫn giải
1. Ba ( HCO3 )2 + NaOH ⎯⎯
→ BaCO3 + Na 2CO3 +2H 2 O
2. Ba ( HCO3 )2 + Na 2 CO3 ⎯⎯
→ BaCO3 +2NaHCO3
3. Ba ( HCO3 )2 + 2KHSO 4 ⎯⎯
→ BaSO 4 + K 2SO 4 + 2H 2 O + 2CO 2
4. Ba ( HCO3 )2 + Na 2SO 4 ⎯⎯
→ BaSO 4 +2NaHCO3
5. Ba ( HCO3 )2 + Ca(OH) 2 ⎯⎯
→ BaCO3 +CaCO3 +2H 2 O
6. Ba ( HCO3 )2 + H 2SO 4 ⎯⎯
→ BaSO 4 +2H 2 O + 2CO 2
→ Đáp án D
Lỗi sai
❖ Quên tính lưỡng tính của HCO 3− → viết sai sản phẩm phản ứng
1. Ba ( HCO3 )2 + 2NaOH ⎯⎯
→ Ba(OH) 2 + 2NaHCO3
3. Ba ( HCO3 )2 + 2KHSO 4 ⎯⎯
→ 2KHCO3 + Ba(HSO 4 ) 2
5. Ba ( HCO3 )2 + Ca(OH) 2 ⎯⎯
→ Ba(OH) 2 + Ca(HCO3 ) 2
0,1. Cho ½ dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho ½
dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được 3 gam kết tủa. Mặt
khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 4,40 B. 10,65 C. 8,79 D. 10,17
Câu 8: Dãy các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(CO3)2 là:
A. HNO3, NaCl và Na2SO4 B. HNO3, Ca(OH)2 và KNO3
C. NaCl, Na2SO4 và Ca(OH)2 D. HNO3, Ca(OH)2 và Na2SO4
LỖI SAI 23: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
Lỗi thế nào?
❖ Trong khi áp dụng định luật bảo toàn điện tích, ta thường hay quên nhân chia với
hệ số điện tích.
Ví dụ: dung dịch X chứa a mol A2-, b mol B-, c mol C3+:
✓ Áp dụng đúng định luật bảo toàn điện tích: a.2+b.1=c.3
a+b=c
✓ Áp dụng sai định luật bảo toàn điện tích: a b c
2 + 1 = 3
Ví dụ 1: Dung dịch X chứa 0,12 mol Na+; x mol SO 24− ; 0,12 mol Cl- và 0,05 mol NH +4 . Cho
300 mL dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi các phản ững xủa ra hoàn toàn, lọc bỏ kết
tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m
là:
A. 7,575 B. 9,110 C. 7,875 D. 8,775
Hướng dẫn giải
Định luật bảo toàn điện tích: 0,12.1+0,05.1=2x → x=0,025 mol
n Ba (OH)2 = 0,3.0,1 = 0, 03mol → n Ba 2+ = 0, 03mol ; n OH− = 0, 03.2 = 0, 06mol
Ba 2+ + SO 42− ⎯⎯
→ BaSO 4
0, 03 0, 025 0, 025
m = m X + m Ba (OH)2 − m BaSO4 − m NH3 − m H 2O
=0,12.23+0,025.96+0,12.35,5+0,05.18+0,03.171-0,025.233-0,05.17-0,05.18
=7,875 gam
→ Đáp án C
Lỗi sai
❖ Áp dụng sai định luật bảo toàn điện tích:
0,12+0,05=x+0,12 → x=0,05 mol
m = m X + m Ba (OH)2 − m BaSO4 − m NH3 − m H 2O
=0,12.23+0,05.96+0,12.35,5+0,05.18+0,03.171-0,03.233-0,05.17-0,05.18
=9,11 gam → Chọn B
❖ Khi tính khối lượng, không từ đi khối lượng của nước:
m = m X + m Ba (OH)2 − m BaSO4 − m NH3
=0,12.23+0,025.96+0,12.35,5+0,05.18+0,03.171-0,025.233-0,05.17=8,775 gam
→ Chọn D
❖ Khi tính số mol của OH- theo số mol của Ba(OH)2 quên không nhân với chỉ số 2.
n Ba (OH)2 = 0,3.0,1 = 0, 03mol → n Ba 2+ = 0, 03mol ; n OH− = 0, 03mol
Ba 2+ + SO 42− ⎯⎯
→ BaSO 4
0, 03 0, 025 0, 025
m = m X + m Ba (OH)2 − m BaSO4 − m NH3 − m H 2O
=0,12.23+0,025.96+0,12.35,5+0,05.18+0,03.171-0,025.233-0,03.17-0,03.18
=8,575 gam → Chọn A.
bằng nhau:
- Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc)
và 1,07gam kết tủa;
- Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa.
Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có
nước bay hơi)
A. 3,73 gam B. 7,67 gam C. 7,46 gam D. 3,84 gam
Câu 10: Dung dịch X gồm 0,1 mol K+, 0,2 mo; Mg2+, 0,3 mol Na+, 0,2 mol Cl- và a mol Y2-.
Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan. Ion Y2- và giá trị m là
A. SO 24− và 80,3 B. CO32− và 58,7 C. SO 24− và 51,5 D. CO32− và 40,7
Hướng dẫn giải
Câu 1: Đáp án A
Ag không phải là chất điện li, nhưng là kim loại dẫn điện tốt.
Các chất khi nóng chảy có thể dẫn điện là: NaCl, BaCl2
Cr2 O3 + 2OH − ⎯⎯
→ 2CrO 2− + H 2 O Al 2 O3 + 2OH − ⎯⎯
→ 2AlO 2− + H 2O
Al(OH)3 + 3H + ⎯⎯
→ Al3+ + 3H 2O Zn(OH) 2 + 2H + ⎯⎯
→ Zn 2+ + 2H 2O
Al2 O3 + OH − ⎯⎯
→ AlO 2− + 2H 2O Zn(OH) 2 + 2OH − ⎯⎯
→ ZnO 22− + 2H 2O
Lỗi sai
❖ Cho rằng ngoài các chất Cr2O3, Al(OH)3, Al2O3, Zn(OH)2 thì kim loại O cũng có
tính lưỡng tính vì đều phản ứng được với axit và bazơ.
→ Chọn D
❖ Không nhớ rõ tính chất của các oxit lưỡng tính nên cho rằng chỉ có hiđroxit Al2O3 và
Zn(OH)2 là lưỡng tính → Chọn A
❖ Cho rằng chỉ có nhôm, kẽm và các hợp chất của chúng mới là chất lưỡng tính
→ Chọn C
Câu 3: Đáp án D
(NH4)2SO4, MgCl2, FeCl2 khi tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa.
(1) Ba ( OH )2 + ( NH 4 )2 SO 4 ⎯⎯
→ BaSO 4 +2NH 3 +2H 2O
(2) Ba ( OH )2 + MgCl 2 ⎯⎯
→ Mg ( OH )2 + BaCl 2
(3) Ba ( OH )2 + FeCl 2 ⎯⎯
→ Fe ( OH )2 + BaCl 2
Lỗi sai
❖ Cho rằng tất cả các chất trên đều phản ứng, ngoại trừ NaCl không phản ứng
→ Chọn A
❖ Chọn rằng phản ứng (1) không xảy ra, các phản ứng được với dung dịch Ba(OH)2 là:
MgCl2 và FeCl2.
(1) Ba ( OH )2 + MgCl2 ⎯⎯
→ BaCl 2 + Mg ( OH )2
(2) Ba ( OH )2 + FeCl2 ⎯⎯
→ BaCl 2 + Fe ( OH )2
→ Chọn C
❖ Cho rằng các phản ứng sau có kết tủa và không để ý đến lượng OH- dư:
Al3+ + 3OH − ⎯⎯
→ Al(OH)3 → Chọn B
Câu 4: Đáp án D
A sai vì KNO3 không tác dụng được với dung dịch HCl loãng.
B sai vì BáO4 không tác dụng được với dung dịch HCl loãng.
C sai vì CuS không tác dụng được với dung dịch HCl loãng.
D đúng vì
(1) Mg ( HCO3 )2 + 2HCl ⎯⎯
→ MgCl 2 + 2H 2O + 2CO 2
Lỗi sai
❖ Nghĩ rằng CuS có thể tác dụng được với HCl loãng vì tạo ra khí H2S:
CuS + 2HCl ⎯⎯
→ CuCl 2 + H 2S
( NH 4 )2 CO3 + 2HCl ⎯⎯
→ H 2O + CO 2 +2NH 4Cl → Chọn C
❖ Cho rằng BaSO4 phản ứng được với dung dịch HCl loãng:
BaSO 4 + 2HCl ⎯⎯
→ BaCl 2 + H 2SO 4
FeS + 2HCl ⎯⎯
→ FeCl 2 + H 2S
KOH + HCl ⎯⎯
→ H 2 O + KCl
→ Chọn B
❖ Cho rằng KNO3 phản ứng được với dung dịch HCl loãng:
KNO3 + HCl ⎯⎯
→ KCl + HNO3
CaCO3 + 2HCl ⎯⎯
→ CO 2 + H 2O + CaCl 2
Fe ( OH )3 + 3HCl ⎯⎯
→ FeCl3 + 3H 2O
→ Chọn A.
Câu 5: Đáp án A
n OH −
= 2.n Ba (OH)2 + n NaOH = 2.0,1.0,1 + 0,1.0, 2 = 0, 04 mol
n H+
= 2.n H2SO4 + n HCl = 2.0,1.0, 05 + 0,1.0,1 = 0, 02 mol n OH−
OH − + H + → H 2 O
n OH− dö = 0, 04 − 0, 02 = 0, 02 mol
0, 02 10−14
→ [OH − ]dö = = 0,1M → [H + ] = = 10−13 M
0,1 + 0,1 0,1
→ pH = − log[H+ ] = − log(10−13 ) = 13
Lỗi sai
❖ Nhầm lẫn giữa [OH-] và [H+] dẫn đến tính toán sai kết quả:
[OH − ]dö = 0,1M → [H + ] = 0,1M
→ pH=-lg[H+]=-lg(0,1)=1
→ Chọn C.
❖ Nhầm lẫn trong việc tính toán n OH −
và n H+
:
n OH −
= n Ba (OH)2 + n NaOH = 0,1.0,1 + 0,1.0, 2 = 0, 03mol
n H+
= n H2SO4 + n HCl = 0,1.0, 05 + 0,1.0,1 = 0, 015 mol n OH−
→ Chọn D.
❖ Chỉ để ý tới n H + . Từ n H+
tính được theo đề bài
Câu 6: Đáp án C
10−14
Dung dịch KOH có pH =12 → [OH − ] = = 0, 01M → n OH− = 0, 01a mol
10−12
Dung dịch HCl có pH=3 → [H + ] = 10−3 M → n H+ = 8.10−3 = 0, 008 mol
OH − + H + → H 2 O
10−14
Dung dịch sau phản ứng có pH=11 → KOH dö → [OH ]dö = −11 = 0, 001M
−
10
→ n OH− dö = 0, 001.(a + 8) = 0, 01a − 0, 008 → a = 1, 78 L
Lỗi sai
❖ Khi tính toán n H + và n OH − không tính lại thể tích dung dịch:
10−14
Dung dịch sau phản ứng có pH=11 → KOH dö → [OH − ]dö = = 0, 001M
10−11
→ 0,001.a=0,01-0,001 → a=9 L → Chọn A
❖ Cho n H + = n OH − → 0,008=0,01a → a=0,8 → Chọn B
Câu 7: Đáp án C
HCO3− + OH − ⎯⎯
→ CO32− + H 2O
→ CaCO3
Ca 2+ + CO32− ⎯⎯
Trong ½ X:
n CO2− = n HCO− = 0, 03mol; n Ca 2+ = 0, 02 mol . Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho ½ dung
3 3
0, 03 0, 015
Lỗi sai
❖ Quên tính chất của HCO 3− khi đun nóng:
2HCO3− ⎯⎯ → CO32− + CO 2 + H 2O
0
t
→ Chọn B.
❖ Bài toán chia phần, không nhân với hệ số khi tính khối lượng muối khan:
m= ( 0, 015.60 + 0, 05.35,5 + 0, 04.23 + 0, 02.40 ) = 4, 40 gam
→ Chọn A.
❖ Áp dụng sai định luật bảo toàn điện tích cho ½ dung dịch X:
n Ca 2+
n Na + + = n HCO− + n Cl−
2 3
0, 02
→ n Na + = 0, 05 + 0, 03 − = 0, 07
2
→ m = 2. ( 0, 015.60 + 0, 05.35,5 + 0, 07.23 + 0, 02.40 ) = 10,17 gam
→ Chọn D.
Câu 8: Đáp án D
Các chất phản ứng được với được với Ba(HCO3)2 là: HNO3, Ca(OH)2, Na2SO4.
Phương trình phản ứng:
1. Ba ( HCO3 )2 + 2HNO3 ⎯⎯
→ Ba ( NO3 )2 + 2CO 2 +2H 2O
2. Ba ( HCO3 )2 + Ca ( OH )2 ⎯⎯
→ BaCO3 +CaCO3 +2H 2O
3. Ba ( HCO3 )2 + Na 2SO 4 ⎯⎯
→ BaSO 4 +2 NaHCO3
Lỗi sai
❖ Không nắm rõ tính chất của HCO 3− → không dự đoán được sản phẩm tạo thành có
kết tủa, chất khí, chất điện li yếu hay không → viết sai phản ứng, dẫn đến một số sai
lầm sau:
• NaCl có thể tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 → Chọn A hoặc C.
• KNO3 có thể tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 → Chọn B.
Câu 9: Đáp án C
Phần 1:
NH +4 + OH − ⎯⎯
→ HN 3 + H 2O
0, 672
n NH+ = n NH3 = = 0, 03mol
4
22, 4
Fe3+ + 3OH − ⎯⎯
→ Fe(OH)3
1, 07
n Fe3+ = n Fe (OH)3 = = 0, 01mol
107
Phần 2:
Ba 2+ + SO 24− ⎯⎯
→ BaSO 4
4, 66
n SO2− = n BaSO4 = 0, 02 mol
4
233
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích trong dung dịch:
3n Fe3+ + n NH+ = 2n SO2− + n Cl− → 3.0, 01 + 0, 03 = 2.0, 02 + n Cl− → n Cl− = 0, 02 mol
4 4
m = m Fe3+ + m NH+ + mSO2− + m Cl− = 2.(0, 01.56 + 0, 03.18 + 0, 02.96 + 0, 02.35,5) = 7, 46 gam
4 4
Lỗi sai
❖ Áp dụng sai định luật bảo toàn điện tích → Tính toán số mol các chất và khối lượng
sai:
0, 01 0, 02
+ 0, 03 = + n Cl− → n Cl− = 0, 023mol
3 2
m = m Fe3+ + m NH+ + mSO2− + m Cl−
4 4
Giả vờ Y là CO32− và áp dụng sai định luật bảo toàn điện tích
Áp dụng sao định luật bảo toàn điện tích, dẫn tới tính toán sai:
0, 2 a
0,1 + + 0,3 = 0, 2 + → a = 0, 6
2 2
→ m = m K + + m Mg2+ + m Na + + M Cl− + mSO2−
4
b. Nghĩ rằng khi có nồng độ mol/L thì axit mạnh sẽ có pH lớn hơn.
3. Tăng và giảm
Tăng = Được – Mất; Giảm = Mất – Được.
a. Khối lượng bình tăng = Khối lượng các chất cho vào bình – Khối lượng các chất thoát
ra khỏi bình (chất khí bay ra, nếu có).
b. Khối lượng dung dịch tăng = Khối lượng các chất hấp thu vào dung dịch – Khối dung
dịch mất đi (chất kết tủa hoặc chất khí bay ra, nếu có).
c. Khối lượng dung dịch giảm = Khối dung dịch mất đi (chất kết tủa hoặc chất khí thoát
ra) – Khối lượng các chất hấp thụ vào dung dịch.
4. Sản phẩm
a. Xác định thiếu sản phẩm trong hỗn hợp khí:
Dẫn khí O2 dư đi qua cabon nóng đỏ thu được hỗn hợp chứa tối đa 3 khí là O2, CO và CO2.
Nếu bạn nghĩ rằng O2 dư chỉ tạo thành CO2 thì mắc lỗi sai này.
b. Xác định thiếu sản phẩm phản ứng trong dung dịch:
Các kim loại khá mạnh như Mg, Al, Zn tác dụng với dung dịch HNO3 thì ngoài sản phẩm
khử là khí bay ra thì có thể tạo thành muối HN4NO3.
5. Đơn chất
Quên đặc điểm quan trọng trong các phản ứng đặc trưng khi cho đơn chất phi kim tác dụng
với kim loại, nước, dung dịch kiềm,…
+ Halogen
F2 oxi hóa nước, giải phóng oxi: 2F2 + 2H 2O ⎯⎯
→ 4HF + O 2
+ Nitơ – Photpho
+ Cacbon – Silic
Cacbon nóng đỏ khử được hơi nước:
C + H 2 O ⎯⎯ → CO + H 2 C + 2H 2 O ⎯⎯ → CO 2 + 2H 2
0 0
t t
B. PHÂN TÍCH
LỖI SAI 24: ĐỒNG NHẤT
Lỗi thế nào?
Lý thuyết:
a. Đồng nhất về tính chất: Các bạn mắc lỗi này khi mặc định rằng các chất cùng loại thì có tính
chất hoàn toàn giống nhau mà bỏ qua sự khác biệt. Ví dụ:
Tác nhân Chất có phản ứng Chất không phản ứng
+ H2SO4, HNO3 (đặc, Mg, Zn, Cu Al, Fe, Cr
nguội)
+ H2SO4 (đặc, nóng) FeO, Fe2O3, KBr (Phản ứng oxi hóa-khử)
+ H2SO4 (đặc, nóng) Fe2O3, CaF2, NaCl, Na2SO3 (Phản ứng trao đổi)
+ HCl, H2SO4 (loãng, Fe, Zn, FeS, ZnS Cu, Ag, CuS, PbS
nguội)
+ H2 S CuCl2, Pb(NO3)2 ZnCl2, FeCl2
+ NaOH loãng Si, Na, Al2O3, CrO3 CO, Cr2O3
+ O2 (khô, t0) Fe → Fe3O4; Na → Na2O3; Ag, Au
Sn→SnO2
+ AgNO3 HCl, HBr, HI, Na3PO4 HF (AgF tan)
+ H2, CO FexOy, CuO MgO, Al2O3, Cr2O3
b. Đồng nhất về lượng chất: Khi bài toán cho lượng chất phản ứng khác nhau thì lấy số mol
của thí nghiệm này để gán cho thí nghiệm khác.
Ví dụ : Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các dung dịch: HCl, HF, Na3PO4, Fe(NO3)2,
FeCl2. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, số trường hợp có tạo thành kết tủa là:
A. 5 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
+ AgNO3 + HF ⎯⎯
→ Không phản ứng (AgF là muối tan)
+ AgNO3 + HCl ⎯⎯
→ AgCl + HNO3
+ 3AgNO3 + Na 3PO 4 ⎯⎯
→ Ag 3PO 4 +3NaNO3
+ AgNO3 + Fe ( NO3 )2 ⎯⎯
→ Ag + Fe ( NO3 )3
→ 2AgCl + Fe ( NO3 )2
+ 2AgNO3 + FeCl2 ⎯⎯
AgNO3 + Fe ( NO3 )2 ⎯⎯
→ Ag + Fe ( NO3 )3 → Đáp án D
Lỗi sai
❖ Cho rằng AgCl kết tủa thì AgF cũng kết tủa vì đều là muối halogenua
→ Có 5 trường hợp tạo kết tủa → Chọn A
❖ Tư duy theo hướng phản ứng trao đổi nên cho rằng AgNO3 không tác dụng với
Fe(NO3)2 vì đều là muối nitrat (tan) → Có 3 trường hợp tạo kết tủa → Chọn C
❖ Không nhớ tính tan của Ag3PO4 và cho rằng AgNO3 không phản ứng với Fe(NO3)2
→ Có 2 trường hợp tạo kết tủa → Chọn B
Thử thách bạn
Câu 1: Khi đốt nóng các bình kín chủa chất rắn và chất khí tương ứng dưới đây, trường hợp
nào không xảy ra sự oxi hóa kim loại?
A. Ag va O3 B. Mg và N2 C. Al và Cl2 D. Au và O2
Câu 2: Cho hơi nước đi qua cacbon nóng đỏ, khi có 10,8 gam cacbon phản ứng thì thu được
hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và H2. Lấy 2,24 lít X (đktc) sục vào nước vôi trong dư, tạo
1
thành 1,0 gam kết tủa. Cho hỗn hợp đi qua ống sứ đựng CuO (dư) tới phản ứng hoàn toàn
10
thì có tối đa bao nhiêu gam CuO đã phản ứng?
A. 7,2 gam B. 14,4 gam C. 5,6 gam D. 8,8 gam
LỖI SAI 25: pH VÀ MÔI TRƯỜNG
Lỗi thế nào?
a. Quên các công thức liên hệ giữa pH với nồng độ H+ và OH-. Thực tế như sau:
Với dung dịch axit: Axit → [H+], pH= -lg[H+]
10−14
Với dung dịch bazơ: Bazơ → [OH-], [H + ] = → pH= -lg[H+]
[OH ]−
b. Nghĩ rằng khi có nồng độ mol/L thì axit mạnh sẽ có pH lớn hơn.
Ví dụ 1: Trộn 100 mL dung dịch HCl 0,1M với 100 mL dung dịch NaOH 0,3M thu được
dung dịch Y. Giá trị pH của Y là
A. 1 B. 2 C. 12 D. 13
Hướng dẫn giải
n H+ = n HCl = 0, 01(mol); n OH− = n NaOH = 0, 03(mol) . Phản ứng trung hòa:
H+ + OH − ⎯⎯
→ H 2O
0, 01 ⎯⎯
→ 0, 01
0, 03 − 0, 01
→ [OH − ](x ) = = 10−1 → [H + ](x ) = 10−13 → pH = 13 → Đáp án D
0, 2
Lỗi sai
0, 03 − 0, 01
❖ Khi tính được [OH − ](x ) = = 10−1 → pH = 1 → Chọn A
0, 2
0, 03 − 0, 01
❖ Tính nhầm thể tích: [OH − ](x ) = = 10−2 → pH = 12 → Chọn C
2
Ví dụ 1: Hấp thụ hoàn toàn V ml, khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng
thu được m gam kết tủa, đồng thời khối lượng phần dung dịch giảm đi 6,12 gam. Giá trị của
V là
A. 3136 B. 672 C. 896 D. 1120
Hướng dẫn giải
Hấp thụ hí CO2 vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư:
Ba ( OH )2 + CO 2 ⎯⎯
→ BaCO3 + H 2O
x ⎯⎯
→ x
Ví dụ : Dẫn khí O2 đi qua cacbon nóng đỏ, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng
18. Lấy 2,24 lít X (đktc) sục vào nước vôi trong (dư) thu được 4 gam kết tủa. Phần trăm thể
tích khí CO trong X là
A. 10% B. 20% C. 30% D. 40%
Hướng dẫn giải
Dẫn khí O2 đi qua cacbon nóng đỏ xảy ra các phản ứng:
2C + O 2 ⎯⎯ → 2CO C + O 2 ⎯⎯ → CO 2
0 0
t t
Câu 7: Dẫn 14,4 gam khí O2 đi qua cacbon nóng đỏ, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so
với H2 bằng 18. Lấy 2,24 lít X (đktc) sục vào nước vôi trong (dư) thu được 4 gam kết tủa.
Khối lượng cacbon đã bị đốt cháy là
A. 0,72 gam B. 3,60 gam C. 2,40 gam D. 1,80 gam
Câu 8: Hòa tan hết m gam Al vào dung dịch chứa 36,33 gam HNO3, thu được 0,07 mol hỗn
hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chứa 8m gam muối). Tỉ khối của X so với H2
bằng 18. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có a gam NaOH tham gia phản ứng. Giá trị
của a là
A. 21,3 B. 24,2 C. 18,9 D. 24,0
Cl2 oxi hóa Fe tạo muối Fe(III) và tự oxi hóa, khử trong môi trường NaOH tạo thành nước
Gia-ven:
Cl2 + 2NaOH ⎯⎯
→ NaCl + NaClO + H 2O
Cl2 và Br2 “đẩy” được halogen đứng sau ra khỏi dung dịch muối:
Cl2 + 2NaBr ⎯⎯
→ 2NaCl + Br2
Br2 + 2NaI ⎯⎯
→ 2NaBr + I 2
O3 + 2Ag ⎯⎯ → Ag 2 O + O 2
0
t
Lưu huỳnh tác dụng với muối Fe(II), tác dụng với Hg ở điều kiện thường:
Fe + S ⎯⎯ → FeS Hg + S ⎯⎯ → HgS
0 0
t t
+ Nitơ – Photpho
+ Cacbon – Silic
Cacbon nóng đỏ khử được hơi nước:
C + H 2 O ⎯⎯ → CO + H 2 C + 2H 2 O ⎯⎯ → CO 2 + 2H 2
0 0
t t
Ví dụ : Tiến hành các thí nghiệm khi sục chất khí sau vào dung dịch tương ứng ở điều kiện
thường:
(a) SO2 vào H2S; (b) F2 vào NaF; (c) O2 (dư) vào H2S;
(d) Cl2 vào NaBr dư; (e) SO2 vào KMnO4; (g) CO2 vào Na2SiO3.
Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Hướng dẫn giải
(a ) 2H 2S + SO 2 ⎯⎯
→ 3S + 2H 2O (*)
(b) 2F2 + 2H 2O ⎯⎯
→ 4HF + O 2 (*)
(c) 2H 2S + O 2 ⎯⎯
→ 2S + 2H 2O (*)
O2 tác dụng với H2S ở trong dung dịch thì chỉ tạo ra lưu huỳnh.
( d ) Cl2 + 2NaBr ⎯⎯
→ 2NaCl + Br2 (*)
( g ) Na 2SiO3 + 2CO 2 + 2H 2O ⎯⎯
→ H 2SiO3 +2NaHCO3
→ Đáp án B
Lỗi sai
❖ Cho rằng (b) không xảy ra phản ứng vì F2 không đẩy được chính nó
→ Chọn C.
❖ Gán ngay O2 dư tác dụng với H2S ở (c) tạo ra SO2 và phản ứng (b) không xảy ra
→ Chọn D.
A. 5 B. 4 C. 3 D. 6
Hướng dẫn giải
Câu 1: Đáp án C
Lỗi sai
❖ Đồng nhất sự oxi hóa kim loại với phản ứng của kim loại với oxi
→ Chọn A hoặc D.
❖ Cho rằng N2 là khí trơ, không tác dụng với tất vả kim loại → Chọn B.
Câu 2: Đáp án B
+ Hơi nước tác dụng với cacbon nóng đỏ:
C + H 2O ⎯⎯ → CO + H 2 C + 2H 2O ⎯⎯ → CO2 + 2H 2
0 0
t t
a a a b b b
→ CaCO3 + H 2O
CO2 + Ca(OH) 2 ⎯⎯
b b
2, 24
CO : a a + b + (a + 2b) = = 0,1
22, 4 a = 0, 035
+ Xét 2,24 lít X: CO 2 : b → →
H :(a + 2b) n 1 b = 0, 010
2 CaCO3 = b = = 0, 01
100
n C = n CO + n CO2 = 0, 035 + 0, 010 = 0, 045 → m C = 0, 045.12 = 0,54 ( gam )
0,54 1
Như vậy, 2,24 lít X (đktc) ứng với = hỗn hợp X.
10,8 20
1
+ Sơ đồ phản ứng với hỗn hợp X (tương tứng với 4,48 lít X ở đktc):
10
+ CO ⎯⎯ → Cu +
0
t
CuO CO 2
0, 07 ⎯
⎯ 0, 07
+ H 2 ⎯⎯ → Cu +
0
t
CuO H 2O
0,11⎯
⎯ 0,11
Lỗi sai
1
❖ Sử dụng số mol tìm được ở 2,24 lít X để áp dụng cho hỗn hợp X → Chọn A.
10
❖ Cho rằng chỉ có H2 tham gia khử CuO: a=0,11.80=8,8 gam → Chọn D.
❖ Cho rằng chỉ có CO tham gia khử CuO: a=0,07.80=5,7 gam → Chọn C.
Câu 3: Đáp án C
n H+ = n HCl + 2n H2SO4 = 0, 2V1 ( mol ) ; n OH− = n NaOH + 2n Ba (OH)2 = 0, 4V2 ( mol )
10−14
pH=13 (môi trường bazơ) → [H + ] = 10−13 → [OH − ] = −13
= 10−1 = 0,1( mol / L )
10
Phương trình hóa học (H+ phản ứng hết):
H+ + OH − ⎯⎯
→ H 2O
0, 2V1 ⎯⎯
→ 0, 2V1
0, 4V2 − 0, 2V1
→ [OH − ] = = 0,1 → V1 = V2
V1 + V2
Lỗi sai
❖ Viết các phương trình phân tử, không giải theo phương trình ion rút gọn.
0, 2V1 − 0, 4V2
❖ Tính ngược: = 0,1 → V1 = 5V2 → Chọn D.
V1 + V2
Câu 4: Đáp án D
HCl là một axit mạnh, điện li hoàn toàn:
→ H+ + Cl−
HCl ⎯⎯
Nồng độ: C C
pH=-lg[H+]=-lgC=x.
⎯⎯
→ H + + F−
HF ⎯
⎯
Ban đầu: C
Điện li: 0,1C → 0,1C
→ pH=-lg[H+]=-lg(0,1C)=1-logC=1+x → y=1+x
Lỗi sai
❖ Coi HCl và HF đều là các axit mạnh giống nhau nên pH bằng nhau → Chọn B.
❖ Cho rằng 10 phân tử HF mới có 1 phân tử điện li thì pH giảm 10 lần
→ Chọn C
❖ Suy luận rằng HF có nồng độ H+ nhỏ hơn thì pH bé hơn → Chọn A.
Câu 5: Đáp án A
Xác định số mol ban đầu mỗi khí theo phương pháp đường chéo:
n H2 34 − 10 24 3 3a
= = = =
n H 2S 2 − 10 8 1 a
2
3a 3a a a a
Dẫn sản phẩm cháy gồm H2O (4a mol) và SO2 (a mol) vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì cả hai
chất đều bị hấp thụ:
Ba(OH) 2 + SO2 ⎯⎯
→ BaSO 4 + H 2O
a a
Khối lượng bình tăng lên = Tổng khối lượng H2O và SO2 đã bị hấp thụ:
2, 72 = m H2O + mSO2 = 18.4a + 64a → a=0,02
V=0,08.22,4=1,792 (L)
Lỗi sai
❖ Coi khối lượng bình tăng bằng khối lượng kết tủa:
2, 72
n SO2 = n BaSO3 = 0, 0125 ( mol ) → V = 4.0, 0125.22, 4 = 1,12 ( L ) → Chọn B.
217
❖ Coi khối lượng bình tăng bằng khối lượng khí SO2:
2, 72
n SO2 = = 0, 0425 ( mol ) → V = 4.0, 0425.22, 4 = 3,808 ( L ) → Chọn C.
64
Câu 6: Đáp án B
Xác định số mol ban đầu mỗi khí theo phương pháp đường chéo:
n H2 28 − 7, 2 20,8 4 4a
= = = =
n CO 2 − 7, 2 5, 2 1 a
Các phản ứng đốt cháy:
1 1
H 2 + O2 ⎯⎯
t0
→ H 2O CO + O2 ⎯⎯
t0
→ CO2
2 2
4a 4a a a
Dẫn sản phẩm cháy gồm H2O (4a mol) và CO2 (a mol) vào dung dịch NaOH dư thì cả hai
chất đều bị hấp thụ:
2NaOH + CO2 ⎯⎯
→ Na 2CO3 + H 2O
a a
Khối lượng bình tăng lên = Tổng khối lượng H2O và SO2 đã bị hấp thụ:
V=5.0,02.22,4=2,24 (L)
Lỗi sai
❖ Coi khối lượng bình tăng bằng khối lượng Na2SO4 trong dung dịch:
2,32
n SO2 = n Na 2CO3 = = 0, 022 ( mol ) → V = 5.0, 022.22, 4 = 2, 464 ( L ) → Chọn B.
106
❖ Coi khối lượng bình tăng bằng khối lượng khí CO2:
2,32
n CO2 = = 0, 053 ( mol ) → V = 5.0, 053.22, 4 = 5,936 ( L ) → Chọn A.
44
Câu 7: Đáp án C
2C + O 2 ⎯⎯ → 2CO C + O 2 ⎯⎯ → CO 2
0 0
t t
2, 24
x + y + z = = 0,1 x = 0, 04
Mặt khác: 22, 4 → → n C = n CO2 + n CO = 0, 06
32x + 28y + 44z = 0,1.18.2 = 3, 6 y = 0, 02
Bảo toàn nguyên tố O: n O = 2n O2 + 2CO + 2n CO2 = 0,18
0, 45.2
Khối lượng cacbon bị đốt cháy = .0, 06.12 = 3, 6 ( gam )
0,18
Lỗi sai
❖ Xét thiếu khí O2 dư hoặc quan tâm đến O2 dư nhưng lại quên CO tạo thành trong phản
ứng cháy: Bài toán vô nghiệm.
❖ Tính ngay khối lượng cacbon =0,06.12=0,72 (gam): Chọn A.
0, 45
❖ Quên qui đổi về mol số nguyên tố oxi: .0, 06.12 = 1,80 ( gam ) : Chọn D.
0,18
0, 45.2
❖ Chỉ tính lượng cacbon chuyển thành CO2: .0, 04.12 = 2, 4 ( gam ) : Chọn C.
0,18
Câu 8: Đáp án B
44 − 36 8 0, 04 ( mol )
Tính số mol mỗi khí:
n NO
= = =
n N2O 30 − 36 6 0, 03 ( mol )
(
n CO + n N2O = 0, 07 )
Sơ đồ phản ứng 1:
Al(NO3 )3 : x
1, 73 NO : 0, 04
Al : x + HNO3 : ⎯⎯
→ NH 4 NO3 : a + + H 2O (1)
3 HNO N 2O : 0, 03
3 :b
0, 4
n v = 3n Al = 3n NO + 8n N2O + 8n NH4 NO3
3x = 0,36 + 8a x =
→ → 3
8m = 8(27x) = 213x + 80a
3x = 80a
a = 0, 005
Sơ đồ phản ứng 2 (Y tác dụng với dung dịch NaOH dư):
HNO3 + NaOH ⎯⎯
→ NaNO3 + H 2O (2)
Al ( NO3 )3 + 4NaOH ⎯⎯
→ NaAlO 2 + 3NaNO3 + 2H 2 O (3)
NH 4 NO3 + NaOH ⎯⎯
→ NaNO3 + NH 3 + H 2 O (4)
36,33 0, 4 0, 2
Bảo toàn nguyên tố nitơ: b = − 3 − 0, 04 − 2.0, 03 − 2.0, 005 = ( mol )
63 3 3
0, 4 0, 2
Số mol NaOH phản ứng = 4x + a + b = a + + 0, 005 = 0, 605 ( mol )
3 3
→ a=0,605.40=24.2 (gam)
Lỗi sai
0, 4 0, 2
❖ Quên amoni nitrat: a = 4. + .40 = 24 ( gam ) → Chọn D.
3 3
0, 2
❖ Quên Al(OH)3 tan trong NaOH dư: a = 0, 4 + + 0, 005 .40 18,9 ( gam )
3
→ Chọn C.
0, 4
❖ Bỏ qua phương trình (2) và (4): a = 4. .40 21,3 ( gam ) → Chọn A.
3
Câu 9: Đáp án A
(a) Si + 2NaOH + H 2O ⎯⎯
→ Na 2SiO3 + 2H 2 (*)
Lỗi sai
❖ Cho rằng ở (b) thì Cu không tác dụng với axit nitrit đặc, nguội: Chọn D.
❖ Nghĩ là H2S là axit yếu nên ở (c) bị H2SO4 đẩy ra khỏi muối CuS.
Câu 10: Đáp án C
Lỗi sai
❖ Cho rằng ở (e) thì than cốc không khử được ZnO → Chọn A.
❖ Quên phản ứng (e) và (g) → Chọn B.
❖ Quên các phản ứng (b), (e) và (g) → Chọn C.
Mol a a a
C + 2H 2O ⎯⎯ → CO2 + 2H 2
0
t
mol b 2b
Nếu không dựa vào phương trình, bạn dễ bỏ qua tỉ lệ mol giữa các chất và gọi rieng 3 ẩn số.
Bỏ qua mối quan hệ về số mol giữa các chất sản phẩm rắn: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm
hỗn hợp gồm Al (dư) và Fe2O3 đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. Chia X thành 2
phần có khối lượng khác nhau.
3Al+Fe2O3 ⎯⎯ → Al2O3 + 2Fe
o
t
Mol x 2x
Bạn dễ bỏ qua tỉ lệ mol giữa Al2O3 và Fe (gọi riêng 2 ẩn số) hoặc gọi thừa ẩn số cho mỗi
phần (gọi riêng số mol phần một và phần hai mà không dùng hệ số tỉ lệ).
3. Oxi hóa – khử
(i) Quên các phản ứng oxi hoad – khử phát sinh trong quá trình phản ứng. Hai phản ứng quan
trọng
3Fe 2+ + NO3 + 4H + → 3Fe3+ + NO + 2H 2O
4. Lưỡng tính
(i) Quên phản ứng hòa tan hợp chất lưỡng tính (oxit hidroxit) bởi dung dịch kiềm (dư).
Hidroxit lưỡng tính hóa trị II: Zn(OH)2, Pb(OH)2, Sn(OH)2.
Zn ( OH )2 + 2OH → ZnO 22− + 2H 2O
5. Tạo phức
Bẫy tạo phức dùng phản ứng với amoniac nhầm hòa tan một số hiđroxit và muối tạo thành
phức chất.
Cu ( OH )2 +4NH 3 → Cu ( NH 3 ) 4 ( OH )2 (xanh thẫm)
Zn ( OH )2 +4NH3 → Zn ( NH )3 ( OH )2
4
AgCl +2NH 3 → Ag ( NH 3 ) 2 Cl
B. PHÂN TÍCH
LỖI SAI 29 : ĐIỆN HÓA
(1). Quên các phản ứng điện hóa phát sinh trong quá trình phản ứng. Ba phản ứng quan trong:
Fe + Fe3+ → 3Fe2+
Cu + 2Fe3+ → Cu 2+ + 2Fe2+
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
Ví dụ : Cho m gam bột Fe vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) tới phản ứng hoàn toàn, thu
được dung dịch X; 1,344 lít khí SO2 (sản phẩm khử suy nhất, ở đktc) và còn lại 1,68 gam Fe
không tan. Giá trị của m là
A. 3,36 B. 5,04 C. 3,92 D. 6,72
Hướng dẫn giải
0, 04 0,02 0,06
Sau phản ứng còn dư Fe nên trước đó đã khử toàn bộ Fe(III) thành Fe(II):
Fe + Fe2 ( SO4 )3 → 3FeSO4 ( 2)
0, 02 0, 02
Lỗi sai
❖ Chỉ xét phản ứng (1) quên phản ứng điện hóa (2):
m = 0, 04.56 + 1, 68 = 3,92 ( gam ) → Chọn C.
Ví dụ :
Tiến hành các thí nghiệm sau:
a) Nung bột Fe với bột S (không có không khí):
b) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch H2SO4 loãng:
c) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư:
d) Cho bột Fe vào dung dịch HNO3 loãng:
Sau khi phản ứng hoàn toàn, số thí nghiệm tạo thành muối Fe(II) là
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Hướng dẫn giải
a) Fe + S ⎯⎯ → FeS
0
t
❖ Định hướng thí nghiệm (b) theo phản ứng trao đổi: do không tạo kết tủa, chất bay hơi
hoặc điện li yếu nên nghĩ rằng không có phản ứng.
Tuy nhiên sau khi trộn đã hội tụ đủ yếu tố để có một phản ứng oxi hóa khử:
3Fe3+ + NO 2 + 4H + → 3Fe3+ + NO + 2H 2O
❖ Các thí nghiệm (c) và (d) đều phát sinh các phản ứng điện hóa (lỗi điện hóa)
Ví dụ : Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3 , ZnO và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được
dung dịch Y và phần không tan Z. Cho dung dịch NaOH (loãng, dư) vào Y thu được kết tủa
A. Fe(OH)2, Cu(OH)2 và Zn(OH)2 B. Fe(OH)3 và Zn(OH)2
C. Fe(OH)2 và Cu(OH)2 D. Fe(OH)3
Hướng dẫn giải
Cho hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 loãng (dư):
Fe 2 O3 + 3H 2SO 4 → Fe 2 (SO 4 )3 + 3H 2O (1)
Cu + Fe 2 ( SO 4 )3 → CuSO 4 + 2FeSO 4 ( 3)
Cu vẫn còn dư sau phản ứng (3) nên toàn bộ Fe2(SO4)3 đã chuyển thành FeSO4
Y gồm 3 muối hóa trị: FeSO4, CuSO4, ZnSO4. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thì thu được hai
kết tủa, còn Zn(OH)2 lưỡng tính , tan trong kiềm dư:
Zn ( OH )2 + 2NaOH → Na 2 ZnO 2 + 2H 2O ( 4 )
đến hết dung dịch chứa 0,04 mol Ba(OH)2 vào X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được m gam kết tủa. Giá trị nào sau đây gần nhất với m?
A. 8 B. 2 C. 7 D. 9
Câu 6: Hòa tan hết 6,27 gam hỗn hợp X gồm Ba và Al vào 200 ml dung dịch NaOH 0,2M
thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho từ từ đến hết 40 ml dung dịch H2SO4 1M
vào Y, lọc kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị
của m là
A. 12,38 B. 10,05 C. 13,11 D. 11,07
LỖI SAI 32: THỪA ẨN
Bỏ qua mối quan hệ về số mol giữa các chất sản phẩm khí. Dẫn hơi nước đi qua than nóng đỏ
thu được hỗn hợp khí gồm CO, H2 và CO2. Hỗn hợp gồm 3 khí nhưng chỉ cần gọi 2 ẩn về số
mol dựa theo các phản ứng.
C + H 2O ⎯⎯ → CO + H 2
0
t
Mol a a a
C + 2H 2O ⎯⎯ → CO2 + 2H 2
0
t
mol b 2b
Nếu không dựa vào phương trình, bạn dễ bỏ qua tỉ lệ mol giữa các chất và gọi rieng 3 ẩn số.
Bỏ qua mối quan hệ về số mol giữa các chất sản phẩm rắn: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm
hỗn hợp gồm Al (dư) và Fe2O3 đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. Chia X thành 2
phần có khối lượng khác nhau.
3Al+Fe2O3 ⎯⎯ → Al2O3 + 2Fe
o
t
Mol x 2x
Bạn dễ bỏ qua tỉ lệ mol giữa Al2O3 và Fe (gọi riêng 2 ẩn số) hoặc gọi thừa ẩn số cho mỗi
phần (gọi riêng số mol phần một và phần hai mà không dùng hệ số tỉ lệ).
Ví dụ : Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 2,8 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO,
CO2, H2. Biết X khử được tối đa 8 gam CuO khi nung nóng. Phần trăm thể tích khí H2 trong
X là
A. 40% B. 60% C. 205 D. 80%
Hướng dẫn giải
Hơi nước oxi hóa cacbon nóng đỏ theo các phản ứng :
C + H 2 O → CO + H 2 C + 2H 2O ⎯⎯ → CO2 + 2H 2
0
t
(1 – 2)
x→ x x y y 2y
Dẫn X qua CuO nung nóng thì CO và H2 đều tham gia khử CO thành Cu :
CO + CuO ⎯⎯ → CO2 + Cu ( 3)
0
t
x→x
+ CuO ⎯⎯ → H 2O + Cu ( 4)
0
t
H2
x + 2y → x + 2y
2,8
2x + 3y = 22, 4 = 0,1125 x = 0, 025
→
2x + 2y = 8
= 0,1 y = 0, 025
80
x + 2y 0, 025 + 2.0, 025
→ %VH2 = .100% = .100% = 605
0,125 0,125
→ Đáp án B.
Lỗi sai
❖ Gọi riêng biết 3 số mol cho các khí trong X dẫn đến thừa ẩn, thiếu dữ kiện giải.
x
❖ Tính nhầm %VH2 = .100% = 20% → Chọn C
0,125
2y
❖ Hoặc %VH2 = .100% = 40% → Chọn A
0,125
Thử thách bạn
Câu 7: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm 30 gam hỗn hợp gồm Al và F2O3 (trong khí quyển
trơ) đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp X. Giả thiết chỉ có phản ứng khử oxit sắt
thành sắt. Chia X thành hai phần có khối lượng khác nhau.
Cho phần một vào dung dịch NaOH (dư) tới phản ứng hoàn toàn thì có 4,0 gam NaOH phản
ứng thu được 1,344 lít khí H2 (đktc) và còn lại m gam chất rắn.
Hòa tan hết phần hai trong dung dịch HCl (dư), thu được V lít khí H2 (đktc).
Giá trị của V là
A. 8,064. B. 7,616 C. 5,376 D. 9,408
Câu 8: tiến hành phản ứng nhiệt nhôm 30 gam hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 (trong khí quyển
trơ) một thời gian thu được hỗn hợp X. Giả thiết chỉ có phản ứng khử oxit sắt thành sắt. Chia
X thành hai phần có khối lượng khác nhau.
Cho phần một vào dung dịch NaOH (dư) tới phản ứng hoàn toàn thì có 12 gam NaOH phản
ứng, thu được 6,048 lít khí H2 (đktc) và còn lại m gam chất rắn.
Hòa tan hế phần hai trong dung dịch HCl (dư), thu được 2,912 lít khí H2 (đktc).
Số phần khối lượng của Fe2O3 tham gia phản ứng nhiệt nhôm là
2 3 4 5
A. B. C. D.
3 4 5 6
LỖI SAI 33: TẠO PHỨC
(1). Bẫy tạo phức dùng phản ứng với amoniac nhằm hòa tan một số hidroxit và muối tạo
thành phức chất.
Cu ( OH )2 +4NH 3 → Cu ( NH 3 )4 ( OH )2 (xanh thẫm)
Zn ( OH )2 +4NH 3 → Zn ( NH 3 )4 ( OH )2
AgCl +2NH 3 → Ag ( NH 3 )2 Cl
Ví dụ : Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3, ZnO và Cu vào dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch
Y và phần không tan Z. Cho dung dịch NH3 (dư) vào Y thu được kết tủa là
A. Fe(OH)2 B. Fe(OH)3 và Zn(OH)2
C. Fe(OH)2, Cu(OH)2 và Zn(OH)2 D. Fe(OH)3
Hướng dẫn giải
Các phản ứng xảy ra khi cho X tác dụng với dung dịch HCl dư :
Fe 2 O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H 2O (1)
0,02→0,02
n Cudu = 0,03mol
0,02 0,02
→ m = 0,03.64 = 1,92gam
Lỗi sai
❖ Nhầm thứ tự phản ứng là Cu trước, Zn sau theo trình tự xuất hiện trong bài:
Cu + Fe 2 ( SO 4 )3 → CuSO 4 + 2FeSO 4
0,04 0,04
→ m = 0,01.64 = 0,64gam → Chọn D
❖ Đặt sai hệ số cân bằng phản ứng (1):
Zn + 2Fe 2 ( SO 4 )3 → ZnSO 4 + 2FeSO 4
0,02→0,04
→ m = 0,05.64 = 3, 20gam → chọn B
Câu 2: Đáp án D
0,32
n Cu = = 0, 005mol
64
+ X tác dụng với Cu chỉ tạo thành dung dịch nên X chứa Fe3+ và không chứa Ag + (Nếu
Cu + 2Fe3+ → Cu 2+ + 2Fe2+
0,005→0,01 (1)
+Al và Fe tác dụng với AgNO3 (AgNO3 hết):
Al + 3AgNO3 → Al ( NO3 )3 + 3Ag
x→3x →x (2)
Fe + 2AgNO3 → Fe ( NO3 )2 + 2Ag
y→2y →y (3)
Tiếp đó là phản ứng điện hóa quan trọng:
Fe ( NO3 )3 + AgNO3 → Fe ( NO3 )3 + Ag
Al(NO3 )3 : 0, 02
27x + 56y = 2, 22 x = 0, 02
Theo bài: → → X Fe(NO3 ) 2 : 0, 02
3x + 2y + 0, 01 = 0,13 y = 0, 03 Fe(NO ) : 0, 01
3 3
Fe(OH) 2 : 0, 02
Khi cho dung dịch NaOH dư vào X thu được kết tủa gồm , còn Al(OH)3 đã
Fe(OH)3 : 0, 01
tan trong NaOH dư.
→ m = m Fe(OH)2 + m Fe(OH)3 = 0, 02.90 + 0, 01.107 = 2,87gam
Lỗi sai
Câu 3: Đáp án B
Dung dịch X trung hòa điện nên: 2.0,04 + 1.0,04 = 1.a → a = 0,12mol
Ag + + Cl− → AgCl
0,12 → 0,12 (1)
3Fe 2+ + NO3− + 4H + → 3Fe3+ + NO + 2H 2O
❖ Bỏ qua (2) và đặt toàn bộ số mol Fe2+ (0,04mol) vào (3) thì
m = 0,12.143,5 + 0,04.108 = 21,54gam → chọn A
❖ Tính nhầm: m = (0,04 + 0,04).143,5 + 0,01.108 = 12,56gam → chọn D
Câu 4: Đáp án C
n Fe = 0,02mol, n HCl = 0,06mol
Fe + 2HCl → FeCl2+H2↑
0,02 →0,04 →0,02 (1)
Dung dịch X gồm các ion: Fe2+ (0,02mol);H+ dư (0,02mol) và Cl− (0,06mol)
Ag + + Cl− → AgCl
0,06→0,06 (2)
3Fe 2+ + NO3− + 4H + → 3Fe3+ + NO +2H 2O
Lỗi sai
❖ Nghĩ là kết tủa chỉ có AgCl thì m = 0,06.143,5 = 8,61gam →chọn B
❖ Bỏ qua (3) và đặt toàn bộ số mol Fe2+ (0,02mol) vào (4) thì
m = 0,06.143,5 + 0,02.108 = 10,77gam
❖ Tính nhầm m = 0,06.143,5 + 0,015.108 = 10, 23gam →chọn D
Câu 5: Đáp án A
Dung dịch X trung hòa điện nên 1.0,02 + 2.0,02 = 2a → a = 0,03
H + + OH − → H 2 O Ba 2+ + SO 42− → BaSO 4
0,02→0,04→0,02 (3)
Tiếp đó, Zn(OH)2 bị hòa tan một phần trong kiềm dư:
Zn(OH) 2 + 2OH − → ZnO 22− + 2H 2O
Ba + 2H 2O → Ba 2+ + 2OH − + H 2 (2)
a → a → 2a → a
3
Al + OH − + H 2O → AlO 2− + H 2 (3)
2
3b
b→ b → b →
2
3b
n H2 = a + = 0,15 a = 0, 03
Theo bài: 2 →
137a + 27b = 6, 27 b = 0, 08
OH − + H + → H 2O
OH − : 0, 02 0, 02 → 0, 02
AlO 2 : 0, 08 H : 0, 08 AlO 2 + H + H 2 O → Al(OH)3
− + − +
+ + 2−
Na : 0, 04 SO 4 : 0, 04 0, 06 0, 06 → 0, 06
Ba 2+ : 0, 03 2+ 2−
Ba + SO 4 → BaSO 4
0, 03 → 0, 03 → 0, 03
Sơ đồ phản ứng 3 (Nung kết tủa):
t t
2Al(OH)3→ Al2O3+3H2O BaSO4→ BaSO4
0,06 → 0,03 0,03 →0,03 (7-8)
m = 0,03.102 + 0,03.233 = 10,05gam
Lỗi sai
❖ Quên (4) và đặt toàn bộ số mol H+ (0,08mol) vào (5), tạo ra 0,08mol Al(OH)3 thì:
m = 0,04.102 + 0,03.233 = 11,07gam → chọn D
❖ Không cân bằng (7): m = 0,06.102 + 0,03.233 = 13,11gam → chọn C
❖ Gán số mol BaSO4 bằng 0,04mol: m = 0,03.102 + 0,04.233 = 12,38gam → chọn A
Câu 7: Đáp án A
+ Sơ đồ phản ứng 1 (Phản ứng nhiệt nhôm):
t
2Al+Fe2O3→ Al2O3+2Fe
+ Sơ đồ phản ứng 2 (Phần một + NaOH)
3
Al + NaOH + H 2 O → NaAlO 2 + 2 H 2
Al : x
x → x → →
3
Al2 O3 : y + NaOH 2
Fe : 2y
Al2 O3 + 2NaOH → 2NaAlO 2 + H 2O
y → 2y
3x 1,344
2 = 22, 4 = 0, 06 x = 0, 04
Theo bài →
x + 2y = 4, 0 = 0,1 y = 0, 03
40
+ Sơ đồ phản ứng 3 (Phần hai + HCl)
3
Al + 3HCl → AlCl3 + H 2
2 Fe + 2HCl → FeCl2 + H 2
3kx 2ky → 2ky
kx →
2
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H 2O Fe 2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H 2O
22,5
→ m phan 2 = 30 − 7,5 = 22,5gam → k = =3
7,5
3x 3.0, 04
VH2 = k + 2y .22, 4 = 3 + 2.0, 03 .22, 4 = 8, 064l
2 2
Lỗi sai
❖ Không dùng mối liên hệ số mol mà gọi riêng 2 số mol khác nhau cho Al2O3 và Fe
thừa ẩn thiếu dữ kiện giải
Câu 8: Đáp án A
+ Sơ đồ phản ứng 1 (Phản ứng nhiệt nhôm):
3x 6, 048
2 = 22, 4 = 0, 27 x = 0,18
Theo bài →
x + 2z = 12
= 0,3 z = 0, 06
40
+ Sơ đồ phản ứng 3 (Phần hai + HCl)
3
Al + 3HCl → AlCl3 + H 2
2 Fe + 2HCl → FeCl2 + H 2
3kx 2kz → 2kz
kx →
2
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H 2O Fe 2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H 2O
3x 2,912 1
Theo bài: k + 2z = → k(0, 27 + 2.0, 06) = 0,13 → k =
2 22, 4 3
Mặt khác: 27(x + kx) + 160(y + ky) + 102(z + kz) + 56(2z + 2kz) = 30
→ (27x + 160y + 214z)(k + 1) = 30 → (17,7 + 160y)(k + 1) = 30 → y = 0,03
z 0, 06 2
Số phần Fe2O3 đã phản ứng = = =
z + y 0, 06 + 0, 03 3
Lỗi sai
❖ Gọi số mol Al và Fe2O3 ngay từ trước phản ứng nhiệt nhôm: gặp khó khăn khi gọi số
mol trong mỗi phần
❖ Không dùng mối liên hệ số mol mà gọi riêng 2 số mol khác nhau cho Al2O3 và Fe:
thừa ẩn, thiếu dữ kiện giải
Câu 9: Đáp án D
75.19, 6%
Số mol axit ban đầu: n H2SO4 = = 0,15mol
98
+ Hỗn hợp ban đầu tác dụng với H2SO4 dư:
CuO + H 2SO 4 → CuSO 4 + H 2O (1)
x → x → x
Al2 O3 + 3H 2SO 4 → Al 2 ( SO 4 )3 + 3H 2O (2)
y → 3y → y
80x + 102y = 5 x = 0, 02
Theo bài: 0,15 → 0,1
x + 3y = = 0,12 y=
1, 25 3
+ Cho dung dịch NH3 dư vào Y:
CuSO 4 + 2NH 3 + 2H 2O → Cu ( OH )2 + ( NH 4 )2 SO 4 (3 )
AgNO3 + 2NH 3 → Ag ( NH 3 )2 ( NO3 ) (5 − 6)
Al2 ( SO 4 )3 + 6NH 3 + 6H 2O → 2Al ( OH )3 +3 ( NH 4 )2 SO 4 ( 4)
Cu ( OH )2 +4NH 3 → Cu ( NH 3 )4 ( OH )2 (5)
0,1
m = m Al(OH)3 = 2. .78 = 5, 2gam
3
Lỗi sai
❖ Quên phản ứng tạo phức (5):
0,1
m = m Al(OH)3 + mCu (OH)2 = 2. .78 + 0, 02.98 = 7,16gam → chọn B
3
❖ Gán luôn số mol Al(OH)3 bằng số mol Al2O3
0,1
m = m Al(OH)3 = .102 = 2, 60gam → chọn A
3
❖ Nhầm phân tử khối của Al(OH)3 và Al2O3
0,1
m = m Al(OH)3 = 2. .102 = 6,8gam → chọn C
3
Câu 10: Đáp án C
Đầu tiên là Zn rồi đến Fe tác dụng với dung dịch AgNO3
Zn + 2AgNO3 → Zn ( NO3 )2 + 2Ag
2. Tự phản ứng
Đối với các phản ứng hóa học xảy ra trong dung dịch, thường không chú ý tới
thứ tự phản ứng:
HCO3−
+
Ví dụ: đối với bài toán: H + 2−
CO3
HCO3−
▪ TH1: Cho từ từ H+ vào hỗn hợp 2− thứ tự phản ứng là:
CO3
Hiện tượng: sau một thời gian khi CO32− phản ứng hết ở (1) thì xuất hiện bọt khí
ở (2).
HCO3−
▪ TH2: cho từ từ hỗn hợp 2− vào H+ các phản ứng xảy ra đồng thời
CO3
2H + + CO32− → CO 2 + H 2O (1)
H + + HCO3 → CO 2 + H 2O (2)
CO 2 + OH − → HCO3− (1)
CO 2 + 2OH − → CO3− + H 2O ( 2 )
n OH−
T= : T 1 → xảy ra (1).
n CO2
HCO3 −
Hiện tượng: sau một thời gian khi CO32− phản ứng hết ở (1) thì xuất hiện bọt khí
ở (2).
HCO3−
✓ TH2: cho từ từ hỗn hợp 2− vào H+ các phản ứng xảy ra đồng thời hai phản
CO3
2H + + CO32− → CO 2 + H 2O (1)
H + + HCO3 → CO 2 + H 2O (2)
n H+ = n HCl = 0,3mol
→ V = 0,1.22, 4 = 2, 24 lít
→ Đáp án C.
Lỗi sai
Cho rằng HCl phản ứng với KHCO3 trước, phản ứng với Na2CO3 sau, khi đó:
HCl + KHCO3 → KCl + H 2O + CO2 (1)
0,3 0,3 → 0,3mol
→ n CO2 = 0,3mol → V = 0,3.22, 4 = 6, 72 lít
→ chọn D.
Cho rằng HCl phản ứng với Na2CO3 trước, phản ứng với KHCO3 sau và phản ứng xảy ra như
sau:
2hCl + Na 2CO3 → NaCl + H 2O + CO2 (1)
0,3 → 0,15 → 0,15mol
Sau phản ứng (1) Na2CO3 dư (0,05 mol). HCl hết
CO 2 + OH − → HCO3− (1)
CO 2 + 2OH − → CO32− + H 2O ( 2 )
n OH−
TT = : T 1 → xảy ra (1).
n CO2
CO2 + Ba ( OH )2 → BaCO3 + H 2O
0, 08 0, 08 0,08
n CO2 dư = 0,12 − 0,08 = 0,04mol
2CO2 + Ba ( OH )2 → Ba ( HCO3 )2
0, 04 → 0, 02
→ n Ba ( OH ) = 0, 08 + 0, 02 = 0,1mol
2
0,1
CMBa ( OH ) = = 0, 04M → a = 0, 04
2
2,5
→ Đáp án B.
Lỗi sai
❖ Cho rằng chỉ có một muối được tạo thành là BaCO3.
CO 2 + Ba ( OH )2 → BaCO3 + H 2O
Ví dụ : Có bao nhiêu kim loại trong dãy Na, Mg, Be, Ba, Ca, Fe có khả năng phản ứng được
với nước ở nhiệt độ thường
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Hướng dẫn giải
Ở nhiệt độ thường chỉ có các kim loại Na, Ba, Ca, Mg (tác dụng chậm) phản ứng với nước ở
nhiệt độ thường.
→ Đáp án B.
Lỗi sai
❖ Cho rằng có 5 chất: Na, Mg, Ba, Ca → Chọn C.
❖ 3 chất: Na, Ba, Ca → Chọn A.
❖ Không chú ý tới nhiệt độ thường → 6 chất: Na, Mg, Ba, Ca, Fe → Chọn D.
→ Chọn B
❖ Bảo toàn e sai: lấy n NH4 NO3 = 0,3mol → m = 0,15.148 + 0,3.80 = 46, 2 → Chọn C.
D.
Ca 2+ + CO32− → CaCO3
3Ca 2+ + 2PO34− → Ca 3 ( PO 4 )2
Mg 2+ + CO32− → MgCO3
3Mg 2+ + 2PO34− → Mg 3 ( PO 4 )2
→ Đáp án B
Lỗi sai
❖ Xem HCl, NaOH, Na2CO3, Ca(OH)2 đều có khả năng phản ứng với Ca(HCO3)2,
Mg(HCO3)2 → Chọn A hoặc D.
❖ Quên ion Cl- gây tính cứng vĩnh cữu, KCl là chất tan, không ảnh hưởng đến tính
cứng → Chọn C
phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc
A. Là nước mềm B. Có tính cứng vĩnh cửa
C. Có tính cứng toàn phần D. Có tính cứng tạm thời
Hướng dẫn giải
Câu 1: Đáp án D
n HCl = 0, 03.1 = 0, 03mol, n Na 2CO3 = 0,1.0, 2 = 0, 02mol
H + + CO32− → HCO3−
0, 02 0, 02 → 0, 02
n HCO− = 0, 02 + 0, 02 = 0, 04mol, n H+ du = 0, 03 − 0, 02 = 0, 01mol
3
HCO3− + H + → CO 2 + H 2O
0, 04 0, 01 → 0, 01
Lỗi sai
❖ Cho rằng H+ phản ứng với CO32− trước, nhưng viết sai sản phẩm phản ứng
2H + + CO32− → CO 2 + H 2O
0, 03 0,02mol
→ H+ phản ứng hết.
1
→ n CO2 = n HCl = 0, 015mol
2
❖ Cho rằng H+ phản ứng với HCO 3− , trước khi có phản ứng sau :
H + + HCO3− → CO 2 + H 2O
0, 02 0, 02 → 0, 02
2H + + CO32− → CO2 + H 2O
0, 01 0,02 → 0,005
→ n CO2 = 0, 025mol
H + + HCO3− → CO 2 + H 2O
0, 02a 0, 02a → 0, 02a
→ n HCl = 0,06a = 0,03 → a = 0,5
Câu 2: Đáp án B
n CO2− = 0, 2mol; n HCO− = 0,1mol; n H+ = 0, 4mol
3 3
( )
→ n H+ 2n CO2− + n HCO− → H + phản ứng hết
3 3
CO32− + 2H + → CO 2 + H 2O
2x → 4x → 2x
HCO3− + H + → CO2 + H 2O
x → x → x
→ n HCl = 4x + x = 0,5 → x = 0, 08mol → VCO2 = 3.0, 08.22, 4 = 5,376 lít
Lỗi sai
❖ Cho rằng HCO 3− phản ứng với H+ trước, khi đó :
HCO3− + H + → CO 2 + H 2O (1)
0,1 → 0,1 → 0,1
CO32− + 2H + → CO 2 + H 2O
0, 2 → 0, 4 → 0,2
→ VCO2 = 0, 2.22, 4 = 4, 480L → Chọn A.
HCO3− + H + → CO2 + H 2 O ( 2)
0,1 → 0,1 → 0,1
→ VCO2 = 0,3.22, 4 = 6, 72L → Chọn C
Câu 3: Đáp án B
2, 24
n CO2 = = 0,1mol
22, 4
n Ba ( OH ) = 0.75.0, 2 = 0,15mol → n OH− = 0,15.2 = 0,3mol
2
n OH− 0,3
T= = = 3 2 → tạo muối BaCO3, OH- dư
n CO2 0,1
CO 2 + Ba ( OH )2 → BaCO3 + H 2O
Lỗi sai
0,1
❖ CO2 + OH − → HCO3− → n HCO− = n CO2 = 0,1 → m Ba ( HCO3 ) = .259 = 12,59gam →
3 2
2
Chọn A.
❖ n CO2− = n OH− − n CO2 = 0,3 − 0,1 = 0, 2 → m BaCO3 = 0, 2.197 = 39, 4gam → Chọn C
2
Câu 4: Đáp án C
4, 48
n CO2 = = 0, 2mol; n NaOH = 0,5.0,1 = 0, 05mol; n Ba ( OH ) = 0,5.0, 2 = 0,1mol
22, 4 2
n OH− 0, 25
T= = = 1, 25 → 1 T 2 → Phản ứng tạo hỗn hợp 2 muối.
n CO2 0, 2
n Ba 2+ = 0,1mol n CO2−
3
Lỗi sai
➢ n BaCO3 = n Ba 2+ = n Ba ( OH ) = 0,1mol → m BaCO3 = 0,1.197 = 19, 700gam → Chọn A.
2
➢ Cho rằng :
CO 2 + 2OH − → CO32− + H 2O
n OH 0, 25
➢ n BaCO3 = n CO2− = = = 0,125mol → m = 0,125.197 = 24, 625gam → Chọn D.
3
2 2
Câu 5: Đáp án A
TH1 : Chỉ có Na phản ứng + H2O
0,56
n H2 = = 0, 025mol
22, 4
1
Na + H 2O → NaOH + H 2
2
0, 05 0,025
TH2: Cả hai kim loại đều phản ứng
1,12
n H2 = = 0, 05mol
22, 4
1
Na + HCl → NaCl + H 2
2
0, 05 → 0,025mol
Be + 2HCl → BeCl2 + H 2
0, 025 0,025mol
→ mX = 0,05.23 + 0,025.9 = 1,375gam
Lỗi sai
❖ Cho Na, Be đều phản ứng với nước → VH2 thoát ra ở 2 trường hợp phải bằng nhau
Lỗi sai
❖ Quên các phản ứng của kim loại, cho rằng Al phản ứng chậm với nước ở nhiệt độ
thường, ở nhiệt độ cao phản ứng cho oxit nhôm và giải phóng H2 :
t cao
2Al + 3H 2 O ⎯⎯⎯ → Al2O3 + 3H 2 → Chọn A.
0
❖ Cho rằng chất phản ứng thỏa mãn điều kiện đề bài cho là Fe :
t cao
Fe + H 2 O ⎯⎯⎯ → FeO + H 2 → Chọn C.
0
❖ Cho rằng chất phản ứng thỏa mãn điều kiện đề bài cho là Be :
t cao
Be + H 2 O ⎯⎯⎯ → BeO + H 2 → Chọn D.
0
Câu 7: Đáp án B
Khối lượng Fe ban đầu = 0,35.56 −19,6gam 2,8gam sau phản ứng Fe dư và muối trong
dung dịch là muối sắt (II).
2,8
Số mol Fe phản ứng = 0,35 − = 0,3mol
56
ne nhường = 0,9 n e nhận = 0,58 mol sản phẩm khử còn có NH4NO3
N +5 + 8e → N −3
0,32 → 0,04
n HNO3 = 10n N2O + 4n NO + 10n NH4 NO3 = 10.0, 035 + 4.0,1 + 10.0, 04 = 1,15mol → V = 1,15
Lỗi sai
Không xét tạo NH4NO3
❖ Bảo toàn e số mol khí thoát ra → n HNO3 = 0,35 + 0, 4 = 0, 75 → V = 0, 75lit → Chọn
A.
❖ Bảo toàn nguyên tố nito.
n HNO3 = 2n Mg( NO3 ) + 2n Fe( NO3 ) + 2n N2O + n NO = 2.0,15 + 2.0,3 + 2.0, 035 + 0,1 = 1, 07 →
2 2
Chọn C.
❖ Bỏ qua TH tạo Fe2+ → BTNT nito:
n HNO3 = 2n Mg( NO3 ) + 3n Fe( NO3 ) + 2n N2O + n NO = 2.0,15 + 3.0,35 + 2.0, 035 + 0,1 = 1,52mol
2 2
→ V = 1,52lit → Chọn D
Câu 8: Đáp án B
2,16 0,896
n Mg = = 0, 09mol; n NO = = 0, 04mol
24 22, 4
Ta thấy 2n Mg 3n NO → Có muối amoni NH4NO3
Mg → Mg +2 + 2e N+5 + 3e → N+2
0,09 0,18 0,12 0,04
N+5 + 8e → N−3
Áp dụng định luật bảo toàn e ta có :
0,18 − 0,12
0,18 = 0,12 + 8n NH+ → 0,18 = 0,12 + 8n NH+ → n NH+ = = 7,5.10 −3 mol
4 4 4
8
→ m = m Mg( NO3 )2 + m NH4 NO3 = 0, 09.148 + 7,5.10−3.80 = 13,92g
Lỗi sai
❖ Quên sản phẩm muối amoni nitrat có thể tạo thành khi cho Mg tác dụng với HNO3 →
tính toán sai theo phương trình :
3Mg+8HNO3→3Mg(NO3)2+2NO+4H2O
0,09 →0,09mol
❖ Nhầm nước cứng chứa cả hỗn hợp ion SO 24− .Cl− , HCO3− là nước cứng vĩnh cửu
→chọn A hoặc D
Câu 10: Đáp án B
2HCO3− ⎯⎯ → CO32− + CO 2 + H 2O
o
t
0,1 → 0,05
Ca 2+ + CO32− → CaCO3
Mg 2+ + CO32− → MgCO3
n Ca 2+ + n Mg2+ = 0, 04 + 0, 02 = 0, 06 n CO2−
3
→Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì trong cốc còn
Ca 2+ , Mg 2+ , Na + , Cl − ,SO 24− nên nước còn lại trong cốc là nước cứng vĩnh cửu.
Lỗi sai
❖ Cho rằng tròn dung dịch chứa cả 3 anion Cl− ,SO 24− , HCO3−
2HCO3− ⎯⎯
t
→ CO32− + CO 2 + H 2O
Ca 2+ + CO32− → CaCO3
Mg 2+ + CO32− → MgCO3
→cho rằng dung dịch sau khi đun có HCO 3− nên là nước cứng tạm thời
→Chọn D
❖ Không xem xét tới số mol các chất phản ứng, và số mol các chất còn dư, cho rằng sau
khi đun sôi xảy ra phản ứng :
2HCO3− ⎯⎯
t
→ CO32− + CO 2 + H 2O
Ca 2+ + CO32− → CaCO3
Mg 2+ + CO32− → MgCO3
Nên dung dịch nước còn lại trong cốc không còn ion Mg 2+ , Ca 2+
→nước mềm →chọn A
( 3) H + du : 3H + + Al ( OH )3 → Al3+ + 3H 2O
Ba 2+ + SO24− → BaSO4
0, 2 → 0, 2 → 0,2
Al3+ + 3OH − → Al ( OH )3
0,1 → 0,3 → 0,1mol
Al ( OH )3 + OH − → AlO 2− + 2H 2O
0,1 0,1
→ Al(OH)3 bị hòa tan hòa toàn
Lỗi sai
❖ n + n Al3+ = 0,1 → m = 7,8gam → Chọn A.
Câu 2: Cho 500 ml, dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M; sau khi
các phản ứng kết thúc thu được 12,045 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 300 B. 770 C. 200. D. 150.
LỖI SAI 40: Thiếu sản phẩm
Al phản ứng với dung dịch HNO3 loãng có thể có NH4NO3
Quên: Sản phẩm có NH4NO3 → xác định sai lượng chất
Ví dụ : Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng de, thu được dung dịch
và 1,344 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm N2O và N2. Tỷ khối của Y so với H2 bằng 18. Cô cạn
dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 97,98 B. 106,38 C. 8,40 D. 45,90
Hướng dẫn giải
12, 42
n Al = = 0, 46mol
27
M N2 + M N2O 28 + 44
= = 18, 2 → n N2 − n N2O = 0, 03mol
2 2
+5 +1
2 N + 8e → N 2 O
+5 0
2 N + 10e → N 2
n e nhan = 0,03.8 + 0,3.10 = 0,54mol
n cho = 3n Al = 1,38 0,54 → sản phẩm tạo thành có chứa muối NH4NO3
N+5 + 8e → N−3
1,38 − 0,54
→NH4 NO3 = = 0,105mol
8
→= 0, 46.213 + 0,105.80 = 106,38
→ Đáp án B.
Lỗi sai
➢ Xác định muối thu được chỉ có Al(NO3)2 → m = 0, 46.213 = 97,98 → Chọn A.
➢ Áp dụng chưa đúng phương pháp giải
Bảo toàn electron → n NO− = 0, 03.10 + 0, 03.2, 4 = 0,54
3
m Al pu = 0, 05.27 = 1,35gam
→ Đáp án B
Lỗi sai
➢ Quên m Al dư → m = 1,15 + 1,35 = 2,50 → Chọn C.
( 3) H + du : 3H + + Al ( OH )3 → Al3+ + 3H 2O
H + + OH − → H 2O
0,5 0,5
31, 2
n Al( OH ) = = 0, 4mol 0, 75 → có hai TH xảy ra
3
78
TH1: NaAlO2 dư
HCl + NaAlO 2 + H 2O → NaCl + Al ( OH )3
0, 4 0,4
0,9
→ n HCl = 0,5 + 0, 4 = 0,9mol → CM( HCl) = = 0,9M
1
TH2: NaAlO2 hết, sản phẩm có 0,4 mol Al(OH)3↓
→ m Al3+ = 0, 75 − 0, 4 = 0,35mol
Al ( OH )3 + 3HCl = AlCl3 + 3H 2O
2,3
→ CM( HCl ) = = 2,3M → Đáp án A.
1
Lỗi sai
➢ Chỉ xây dựng 1 trong 2 trường hợp dẫn đến thiếu kết quả.
➢ Bỏ sót phản ứng trong trường hợp 1
Thiếu phản ứng trung hòa → CM = 0, 4M → Chọn C.
Ví dụ : Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau: Phần
1: tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 3,08 lít khí H2 (đktc). Phần 2: tác dụng
với dung dịch NaOH dư thu được 0,84 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 22,75. B. 11,38. C. 10,70. D. 21,40.
Hướng dẫn giải
Hỗn hợp rắn Y tác dụng với NaOH giải phóng H2 → Al dư và vì phản ứng xảy ra hoàn toàn nên
thành phần hỗn hợp rắn Y gồm: Al2O3 và Al dư.
3, 08 0,84
n H2 (1) = = 0,1375mol; n H2 ( 2) = = 0, 0375mol
22, 4 22, 4
3
Al + NaOH + H 2O → NaAlO2 + H 2
Phần 2: 2
0, 025 0,0375
Phần 1:
2Al + 3H 2SO4 → Al2 (SO 4 )3 + 3H 2
0, 025 → 0,0375
Fe + H 2SO 4 → FeSO 4 + H 2
0,1 ( 0,1375 − 0, 0375)
2Al + Fe 2O3 → Al 2O3 + 2Fe
0, 2 0,1 0,1.2
→ m = 0, 2.27 + 0,1.160 + 0,025.2.27 = 22,75
→ Đáp án A.
Lỗi sai
➢ Quên dữ kiện chia Y thành 2 phần bằng nhau → m = 11,38 → Chọn B.
➢ Khối lượng m không tính Al dư → m = 21, 40 → Chọn D.
➢ Không tính Al dư và quên nhân 2 khối lượng hỗn hợp → m = 10,70 → Chọn C.
A. 80% và 0,24mol B. 80% và 0,54 mol. C. 70% và 0,48 mol D. 85% và 0,52 mol
Câu 10: Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe3O4 trong điềuk iện không có không khí. Sau
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch
NaPH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn z và 3,36 lít H2 (đktc). Sực khí CO2 (dư) vào
dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 45,6 B. 51,0 C. 48,3 D. 57,0
Hướng dẫn giải
Câu 1: Đáp án D
15, 6
n Al3+ = n AlCl3 = 0, 2.1,5 = 0,3mol, n Al(OH)3 = = 0, 2mol
78
Al3+ + 3OH − → Al(OH)3
Al(OH)3 + OH − → AlO −2 + 2H 2 O
Để V đạt giá trị lớn nhất
→ n OH− + 3n Al3+ + (n Al3+ − n ) = 4n Al3+ − n = 4.0,3 − 0, 2 = 1mol
1
→ VNaOH = = 2lit
0,5
Lỗi sai
❖ Coi n OH− = 3n = 0, 6 → V = 1, 2 → chọn A
Al(OH)3 + OH − → AlO −2 + 2H 2 O
Ba 2+ + SO 42− → BaSO 4
m = m BaSO4 + m Al(OH)3
Lỗi sai
12, 045
➢ ↓là Al(OH)3 → n Al(OH)3 = = 0,154mol → n Al2 (SO4 )2 = 0, 077mol
78
0, 077
→V= = 0, 77L = 770ml
0,1
Câu 3: Đáp án C
Ở phần 2, N2O là sản phẩm khử duy nhất nên sau phản ứng không tạo NH4NO3
Bảo toàn electron
+1 +5
2 H + 2e → H 2 2 N + 8e → N 2O
2a a 8b b
→ 2a = 8b → a = 4b
Lỗi sai
❖ Không chú ý hệ số 2 của N2O:
+5 +1
N + 4e → N
4b b
→ 2a = 4b → a = 2b →chọn A
❖ Không chú ý hệ số 2 của H2:
+1
2 H + 2e → H 2
a a
→ a = 8b → chọn B
❖ Nhầm số mol của H2 và N2O → b = 4a → chọn D
Câu 4: Đáp án D
n Al = 0, 2mol
n Al( NO3 )3 = 0, 2 + 0, 03.2 = 0, 26mol
n Al2O3 = 0, 03mol
N +5 + 8e → N −3 (NH 4 NO3 )
0,16 0,02
Áp dụng bảo toàn electron ta có: 0,6 = 0,044n + 0,16 → n = 10
0
→ Khí X là N 2 (2N +5 + 10e → N 2 )
Lỗi sai
➢ Cho Al và Al2O3 tác dụng với HNO3 thì chỉ tạo khí NO:
Al+6HNO3→Al(NO3)3+3NO2↑+3H2O
Al2O3+6HNO3→2Al(NO3)3+3H2O
→Chọn C
➢ Cho Al và Al2O3 tác dụng với HNO3 thì chỉ tạo khí NO2:
Al+6HNO3→Al(NO3)3+3NO2↑+3H2O
Al2O3+6HNO3→2Al(NO3)3+3H2O
→Chọn A
➢ Cho Al và Al2O3 tác dụng với HNO3 thì chỉ tạo khí N2O:
8Al+30HNO3→8Al(NO3)3+3N2O↑+15H2O
Al2O3+6HNO3→2Al(NO3)3+3H2O
→Chọn B
Câu 5: Đáp án D
Gọi n Na = amol, n Al = bmol. Đặt V = 22, 4lit (đktc)
X+H2O: Al dư
1
Na+H2O→NaOH+ H2
2
a →a →0,5a
3
Al+H2O+NaOH→NaAlO2+ H2
2
a a →1,5a
X+NaOH dư: hỗn hợp phản ứng hết
1
Na+H2O→NaOH + H2
2
a →0,5a
3
Al+H2O+NaOH→NaAlO2+ H2
2
b→ 1,5b
23.0,5
%m Na = .100% = 29,87%
23.0,5 + 27.1
Lỗi sai
Cho TN1, TN2 Al đều phản ứng hết, mà n H 2 (2) = n H 2 (1)→ vô lý
Câu 6: Đáp án C
n Ba = amol, n Na = bmol, n Al = 6amol
Ba+2H2O→Ba(OH)2+H2
a →a →a
1
Na+H2O→NaOH+ H 2
2
b b→ 0,5b
n OH− = 2n Ba (OH)2 + n NaOH = 2a + b
3
Al + OH − + H 2O → AlO 2− + H 2
2
2a+b 2a+b →1,5(2a+b)
1, 792 0,54
n H2 = = 0, 08mol, n Aldu = = 0, 02mol
22, 4 27
a + 0,5b + 1,5(2a + b) = 0, 08 a = 0, 01
→
2a + b + 0, 02 = 6a b = 0, 02
→ m = 137.0,01 + 23.0,02 + 27.6.0,01 = 3, 45gam
Lỗi sai
4a + 2b = 0, 08 a = 0, 015
➢ n Al = 6b → →
2a _ b _ 0, 02 = 6b b = 0, 01
→ m = 137.0,015 + 23.0,01 + 17.6.0,01 = 3,905 → chọn D
➢ Quên tính mAl → m = 1,83 → chọn A
1
a=
4a + 2b = 0, 08 150
➢ Quên Al dư → → → m = 2.6 chọn B
2a + b = 6a b = 2
75
Câu 7: Đáp án A
Thêm từ từ dd HCl 1M và X, khi hết 100ml, thì bắt đầu xuất hiện kết tủa →trong X có NaOH
dư
Phản ứng trung hòa:
n HCl(trunghoa ) = 0,1.1 = 0,1mol
H + + OH − → H 2 O
0,1→0,1
Khi V = 300ml → n HCl = 0,3mol
H + + Al(OH) 4 → Al(OH)3 + H 2O
−
0,2→0,2 → 0,2
→ a = 0, 2.78 = 15,6
Khi V = 700ml → n HCl = 0,7mol
H + + OH − → H 2 O
0,1→0,1
H + + Al(OH) 4 → Al(OH)3 + H 2O
−
0,2→0,2 → 0,2
4H + + Al(OH) 4 → Al3+ + 4H 2O
−
0,4→0,1
→ n Al(OH)3 = 0,1 + 0, 2 = 0,3 → n Al2O3 = 0,15mol
Câu 8: Đáp án C
Vì n Al(OH)3 = 0, 005mol n Al(OH) −
= 0, 01mol
4
→Để số mol HCl là lớn nhất thì HCl dư sau phản ứng với NaOH và Na[Al(OH)4] tạo kết tủa
lớn nhất, sau đó HCl dư sẽ hòa tan một phần kết tủa:
H + + OH − → H 2 O (1)
0,01
0,005
→ VHCl(max) = n NaOH + n Al(OH)3 = 0, 01 + 0, 005 = 0, 015mol
0, 015
→ VHCl(max) = = 0, 075lit = 75ml →chọn A
0, 2
➢ Cho rằng
H + + OH − → H 2 O (1)
0,01
➢ Quên lượng H+ ở phản ứng trung hòa với NaOH (phản ứng (1)):
→ VHCl(max) = 4n NaAl(OH)4 − 2n Al(OH)3 = 4.0,01 − 0,005 = 0,025mol
0, 025
→ VHCl(max) = = 0,125lit = 125ml →chọn B
0, 2
Câu 9: Đáp án B
5, 4 17, 4
n Al = = 0, 2mol; n Fe3O4 = = 0, 075mol
27 232
5,376
n H2 = = 0, 24mol
22, 4
Gọi n Al pu = amol
Fe + 2H + → Fe 2+ + H 2
1,125a → 1,125a
Fe3O 4 + 8H + → 2Fe3+ + Fe 2+ + 4H 2O
Al2 O3 + 6H + → 2Al3+ + 3H 2O
→ n H2SO4 = 0,54mol
→ Đáp án B.
Lỗi sai
❖ Quên phản ứng của Al2O3 và Fe3O4 với axit
n H2SO4 = n H 2 = 0, 24mol → Chọn A.
❖ Chỉ tính số mol H+ phản ứng với kim loại (ở phản ứng (2) và (3) và phẩn ứng với oxit
nhôm mà không tính đến số mol H+ phản ứng với oxit sắt còn lại trong chất rắn thu
được:
→ n H+ = 2n Fe + 3n Al = 0,36 + 0,12 + 0, 48 = 0,96
→ n H2SO4 = 0, 48mol
→ Chọn C
❖ Cân bằng sai phản ứng → tính số mol H+ sai
2Al + 2Fe3O4 → Al2O3 + 3Fe
a → 0,5a → 3a/2
2Al + H 2SO4 → FeSO4 + 3H 2
( 0, 2 − a ) → 1,5. ( 0, 2 − a )
Fe + H 2SO4 → FeSO4 + H3
3a / 2 → 3a/2
3a
→ n H2 = 1,5. ( 0, 2 − a ) + = 0, 24 → Vô nghiệm
2
Câu 10: Đáp án C
n H2 = 0,15mol; n Al( OH ) = 0,5mol
3
0,5 − 0,1
Bảo toàn nguyên tố Al ta có: n Al2O3 = = 0, 2mol; n Al = n Al( OH ) = 0,5mol
2 3
3 3
Theo phản ứng (1): n Fe3O4 (1) = .n Al2O3 = .0, 2 = 0,15mol
4 4
→ m = m Al + m Fe3O4 = 0,5.27 + 0,15.232 = 48,3gam.
→ Đáp án C.
Lỗi sai
❖ Quên tính số mol Al dư:
→ m = m Al + m Fe3O4 = 0, 4.27 + 0,15.232 = 45, 6gam
→ Chọn A
→ Chọn B.
❖ Tính sai số mol Al2O3
n Al( OH ) 0,5
n Al2O3 = 3
= = 0, 25mol
2 2
3 3
n Fe3O4 = n Al2O3 = .0, 25 = 0,1875mol
4 4
→ m = m Al + m Fe3O4 = 0,5.27 + 0,1875.232 = 57, 0gam
→ Chọn D
✓ Với HNO3, H2SO4 đặc, nóng: Fe x O y → Fe3+ + sản phẩm khử + H2O
Fe 2 O3 + 3H 2SO 4( dac ) → Fe 2 ( SO 4 )3 + 3H 2O
• 3Fe + 2O 2 ⎯⎯ → Fe3O 4
0
t
• Fe tác dụng phi kim có tính oxi hóa mạnh [Cl2; Br2] → sắt (III).
(1) 2Fe + 3Cl2 → t FeCl3
• Fe tác dụng phi kim có tính oxi hóa yếu (S) → sắt (II).
t0
(3) Fe + S → FeS
3. Nhiệt phân muối
Nhẫm lần sản phẩm nhiệt phân muối và hidroxit sắt (II)
Quên phản ứng FeCl2 +AgNO3 có tạo ra kết tủa Ag↓ và AgCl↓
Ag + + Cl− → AgCl
Ag + Fe2+ → Fe3+ + Ag
4. Hợp chất chứa S
• Viết sai sản phẩm của phản ứng của FeS, FeS2 tác dụng với oxi trong không khí:
FeS + O2 Fe2 O3
⎯⎯⎯ →
FeS2 SO 2
• Cho rằng FeS không phản ứng với axit loãng: HCl, H2SO4
FeS + 2HCl → FeCl 2 + H 2S
• Không nhớ sản phẩm của phán ứng của FeS, FeS2 với HNO3 và H2SO4 đặc nóng:
FeS + HNO3
⎯⎯⎯ → Fe3+ + SO42−
FeS2
• Lỗi cân bằng: Fes; FeS2 phản ứng H2SO4 đặc nóng và HNO3
✓ Tách FeS thành Fe2+ và S-2, FeS2 thành Fe2+ và S-2 để cân bằng
✓ Quên hệ số của S trong FeS2 khi cân bằng
B. PHÂN TÍCH
LỖI SAI 44 : sắt, oxit sắt tác dụng với axit
Lý thuyết:
Nhầm lẫn sản phẩm F2+, Fe3+ khi cho sắt, oxit sắt tác dụng với axit
❖ Sắt tác dụng với axit
✓ Fe + HCl / H 2SO 2( loang ) → Fe 2+ + H 2
✓ Với HNO3, H2SO4 đặc, nóng: Fe x O y → Fe3+ + sản phẩm khử + H2O
Fe 2 O3 + 3H 2SO 4( dac ) → Fe 2 ( SO 4 )3 + 3H 2O
Ví dụ : Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc nóng (giả thiết SO2 là sản
phẩm khử duy nhất). Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
A. 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4
B. 0,05 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol Fe dư
C. 0,06 mol Fe2(SO4)3
D. 0,12 mol FeSO4.
Hướng dẫn giải
6, 72
n Fe = = 0,12mol
56
0.3
2Fe + 6H 2SO4 ⎯⎯ → Fe dö sau phaûn öùng → n Fe2 (SO4 ) = = 0, 05mol
0
t
3
6
n Fe dö = 0,12 − 0,05.2 = 0,02mol
FeSO4 : 0, 06mol
→ dung dịch sau phản ứng: → Đáp án A
Fe2 ( SO4 )3 : 0, 03mol
Lỗi sai
❖ Cho rằng: 0,12 mol Fe chuyển hoàn toàn thành 0,12 mol FeSO4 → Chọn D.
❖ Quên phản ứng: Fe + Fe3+ → Chọn B.
❖ Không xét Fe dư → tính theo số mol sắt ở phản ứng (1) → sau phản ứng chỉ thu được
Fe2(SO4)3: 0,06mol → Chọn C.
Câu 1: Cho 42,4 gam hồn hợp gồm Cu và F3O4 (có tỉ lệ số mol tương ứng là 3:1) tác dụng
với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại m gam chất rắn. Giá trị
của m là
A. 19,2 B. 9,6 C. 12,8 D. 6,4
Câu 2: Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng đề hòa tan hoàn toàn một hỗn
hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO).
A. 1,0 lít B. 0,6 lít C. 0,8 lít D. 1,2 lít.
Câu 3: Hoàn tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch
hỗn hợp HNO3 0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (duy nhất) và dung dịch X, cho X vào
dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đầu xảy ra hoàn toàn, NO
là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là?
A. 31,40 B. 30,05 C. 34,10 D. 28,70
LỖI SAI 45: Sắt tác dụng phi kim
Lý thuyết:
Quên Fe tác dụng phi kim khi nào tạo thành Fe(II), khi nào tạo thàng sắt (III)
• 3Fe + 2O 2 ⎯⎯ → Fe3O 4
0
t
• Fe tác dụng phi kim có tính oxi hóa mạnh [Cl2; Br2] → sắt (III).
(1) 2Fe + 3Cl2 → t FeCl3
• Fe tác dụng phi kim có tính oxi hóa yếu (S) → sắt (II).
t0
(3) Fe + S → FeS
Ví dụ : Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đốt dây sắt trong khí clo.
(2) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi).
(3) Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng, dư).
(4) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng , dư).
(6) Đốt dây sắt trong khí oxi.
Số thí nghiệm chỉ tạo ra hợp chất sắt (II) là:
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Hướng dẫn giải
(2) Fe + S ⎯⎯ → FeS
0
t
(4) Fe + Fe 2 ( SO 4 )3 → 3FeSO 4
Có 3 thí nghiệm tạo ra hợp chất sắt (II): (2), (4), (5).
→ Đáp án D.
Lỗi sai
❖ Viết sai phản ứng ( 2 ) Fe + 2S ⎯⎯ → FeS2 và cho rằng phản ứng (4) không xảy ra →
0
t
Quên phản ứng FeCl2 + AgNO3 có tạo ra kết tủa Ag↓ và AgCl↓
Ag + + Cl− → AgCl
Ag + Fe2+ → Fe3+ + Ag
Ví dụ : Hòa tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ mol tương ứng là
1 :2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung
dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 57,4 B. 28,7 C. 10.8 D. 68,2
Hướng dẫn giải
24, 4
Ta có : n FeCl2 = = 0,1mol → n NaCl = 2n FeCl2 = 0, 2mol
127 + 58,5.2
→ n Cl− = 2n FeCl2 + n NaCl = 0,1.2 + 0, 2 = 0, 4mol
Ag + + Cl− → AgCl
0,4 0,4
Ag + + Fe2+ → Fe3+ + Ag
0,1 0,1
→ m = 0, 4.143,5 + 0,1.108 = 68, 2g
→ Đáp án D
Lỗi sai
❖ Cho rằng chỉ có kết tủa AgCl: → m = 0, 4.143,5 = 57, 4g → Chọn A
❖ Cho rằng n Cl = n NaCl = 0, 2mol và kết tủa chỉ có AgCl: n AgCl = n Cl− = 0, 2mol
• Không nhớ sản phẩm của phán ứng của FeS, FeS2 với HNO3 và H2SO4 đặc nóng:
FeS + HNO3
⎯⎯⎯ → Fe3+ + SO42−
FeS2
• Lỗi cân bằng: Fes; FeS2 phản ứng H2SO4 đặc nóng và HNO3
✓ Tách FeS thành Fe2+ và S-2, FeS2 thành Fe2+ và S-2 để cân bằng
✓ Quên hệ số của S trong FeS2 khi cân bằng
Ví dụ : Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong một hình không khí (gồm 20% thể
tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một chất rắn
duy nhất và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích : 84,8% N2, 14% SO2, còn lại là O2. Phần
trăm khối lượng của FeS trong hỗn hợp X là?
A. 68,75% B. 78.57% C. 46,43% D. 19,64%
Hướng dẫn giải
Lấy 100 mol khí sau phản ứng → n H2 = 84,8mol → n O2 ( ban ñaàu ) = 84,8 : 4 = 21, 2mol
88.5, 2
→ %FeS = .100% = 46, 43% → Chọn C
88.5, 2 + 120.4, 4
Tổng hệ số (nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng
trên là
A. 19 B. 57 C. 39 D. 14
n Fe O = 0,1mol
Ta có: mCu + m Fe3O4 = 64.3x + 23, 2x = 42, 4g → x = 0,1mol → 3 4
n Cu = 0,3mol
Fe3O4 + 8HCl → FeCl3 + FeCl2 + 4H 2O
0,1 → 0,2
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
0,1 0, 2
→ Đáp án C
Lỗi sai
❖ Viết sai phương trình của Fe3O4 với HCl cho rằng phản ứng chỉ sinh ra FeCl3
Fe3O4 → 3FeCl3
0,1 → 0,3
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
0,15 0,3
→ m raén = m Cu = ( 0,3 − 0,15 ) .64 = 9, 6gam → Chọn B
❖ Quên phản ứng của Cu + Fe3+: m raén = mCu = 0,3.64 = 19, 2gam → Chọn A.
Câu 2: Đáp án C
Thể tích HNO3 cần dùng là ít nhất nên chỉ tạo thành muối sắt (II), tức một lượng Fe và Cu đã
khử hết Fe(III) thành Fe(II)
→ Đáp án C
Lỗi sai
❖ Cho rằng chỉ có Fe phản ứng với HNO3 → Fe3+
Fe + 4HNO3 ⎯⎯ → Fe ( NO3 )3 + NO + H 2O
0
t
0,15 0,6
n 0, 6
VHNO3 = = = 0, 6L → Chọn B
CM 1
❖ Quên phản ứng: Cu + Fe3+
0,15 → 0, 6
0,15 → 0, 4
n 0, 6 + 0, 4
VHNO3 = = = 1L → Chọn A
CM 1
❖ Cân bằng sai
0,15 → 0, 6
0,15 → 0, 6
n 1, 2
VHNO3 = = = 1, 2L → Đáp án D
CM 1
Câu 3: Đáp án B
Cách 1:
2,8 1, 6
n Fe = = 0, 05mol; n Cu = = 0, 025mol
56 64
n HNO3 = 0, 05mol; n HCl = 0, 2mol → n H+ = 0, 25mol; n NO− = 0, 05mol; n Cl− = 0, 2mol
3
Vì sau phản ứng thu được dung dịch X và khí NO → Fe và Cu tan hết
Quá trình cho – nhận e:
Fe → Fen + + ne NO3− + 3e + 4H + → NO + 2H 2O
; ;
0, 05 → 0, 05 → 0, 05n 0, 05 → 0,15 → 0, 2
Cu → Cu 2+ + 2e
0, 025 → 0,05
Bảo toàn e ta có: 0,05n + 0,05 = 0,15 → n = 2
Fe2+ : 0, 05mol
2+
Cu : 0, 025mol
→ dung dịch X chưa : +
H : 0, 05mol
Cl− : 0, 2mol
Khi cho AgNO3 dư vào X:
3Fe3+ + NO3− + 4H − → 3Fe3+ + NO +2H 2O
Ag + + Cl− → AgCl
0,2 → 0,2
→ m + m Ag + m AgCl = 0, 0125.108 + 0, 2.143,5 = 30, 05g
Phần 2:
Xét toàn bộ hệ phản ứng: NO3− dư vì AgNO3 dư.
Fe → Fe3+ + 3e 4H + + NO3− + 3e → NO + 2H 2O
0, 05 → 0,15 0, 25 → 0,1875
Cu → Cu 2+ + 2e Ag + + 1e → Ag
0, 025 → 0,05 xx
Bảo taonf e → x = 0,15 + 0,05 − 0,1875 = 0,0125mol
m = m Ag + m AgCl = 0, 0125.108 + 0, 2.143,5 = 30,5g
→ Đáp án B
Lỗi sai
❖ Bỏ qua phản ứng: 3Fe3+ + NO3− + 4H − → 3Fe3+ + NO +2H 2O
Fe2+ + Ag + → Fe3+ + Ag
0, 05 → 0,05
→ m = m Ag + m AgCl = 0, 05.108 + 0, 2.143,5 = 34,1g → Chọn C.
Câu 4: Đáp án A
6, 72 16,8
n Cl2 = = 0,3mol; n Fe = = 0,3mol
22, 4 56
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
Trong dung dịch :
0,1 0,2 → 0,3
→ Muối thu được là FeCl2
→ n FeCl3 = 0,3mol → m FeCl2 = 0,3.127 = 38,1gam → Đáp án A.
Lỗi sai
❖ Bỏ qua phản ứng: Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
❖ Quên cân bằng ở phản ứng và cho rằng dung dịch sau phản ứng chỉ chứa
FeCl3 : Fe + Cl 2 ⎯⎯ → FeCl3
0
t
Câu5: Đáp án B
16,8
Ta có: n Fe = = 0,3mol
56
0,3 → 0, 2
→ VO2 = 0, 2.22, 4 = 4, 48 ( L ) → V = 4, 48
Bảo toàn nguyên tố sắt: n Fe( NO3 ) = n Fe = 0,3mol → m muoái = m Fe( NO3 ) = 0,3.242 = 72, 6gam
3 3
→ Đáp án B
Lỗi sai
❖ Cho rằng sản phẩm tạo thành FeO
2Fe + O 2 ⎯⎯ → FeO
0
t
0,3 → 0,15
0,3 → 0, 225
Câu 6: Đáp án C
⎯⎯⎯
BTKL
→ m O2 = m oxit − m KL = 5,92 − 4,16 = 1, 76g → n O = 0,11mol
⎯⎯⎯
BTKL
→ n HCl = 2n H2O = 2n O = 0, 22mol → n Cl− = 0, 22 → n AgCl = 0, 22mol
→ Đáp án C
Lỗi sai
❖ Cho rằng chỉ có AgCl kết tủa: m AgCl = 0, 22.143,5 = 31,57gam → Chọn D.
Câu 7: Đáp án C
Phương trình hóa học:
1
(1) 2Fe ( NO3 )2 ⎯⎯
t0
→ Fe2O3 + 4NO 2 + O 2
2
(2) Fe ( OH )2 ⎯⎯ → FeO + H 2 O
0
t
Fe + H 2SO 4 → FeSO 4 + H 2
0,1 → 0,1
3
H 2S + O 2 ⎯⎯
t0
→ H 2O + SO 2
2
0,3 → 0, 45
2H 2 + O 2 ⎯⎯ → 2H 2O
0
t
0,1 → 0, 05
Cách 2:
Fe → Fe2+ + 2e S → S+4 + 4e
O 2 + 4e → 2O −2
0, 4 → 0,8 0,3 → 1,2
→ Đáp án B
Lỗi sai
❖ Cho rằng chỉ có sắt phản ứng với H2SO4
→ n H2S = n Fe = 0,1mol → VO2 = 0, 05.22, 4 − 1,12 ( L ) → Chọn A
Fe + 2S ⎯⎯ → FeS2
0
t
0, 4 0,2 → 0,15
→ chất rắn X gồm: 0,15 mol FeS2 và 0,1 mol Fe dư:
FeS2 + H 2SO4 → FeSO4 + H 2S +S
0,15 → 0,15
Fe + H 2SO 4 → FeSO 4 + H 2
0,1 → 0,1
3
H 2S + O 2 ⎯⎯ t0
→ H 2O + SO 2 2H 2 + O 2 ⎯⎯ → 2H 2O
0
t
2
0,15 0, 225 0, 25 → 0,1125
→ Chọn D
Câu 9: Đáp án C
Cách 1:
2FeS2 → Fe 2 (SO 4 )3 Cu 2S → 2CuSO4
0,12 → 0,06 a → 2a
Bảo toàn nguyên tố S: 0,12.2 + a = 0,06 + 2a → a = 0,06
Cách 2:
FeS2 → Fe3+ + 2SO 42− Cu 2S → 2Cu 2+ + SO 24−
0,12 → 0,12 0,24 a→ 2a a
Định luật bảo toàn điện tích: 0,12.3 + 2a.2 = 0, 24.2 + 2a → a = 0,06
→ Đáp án C
Lỗi sai
❖ Cho rằng tạo ra sản phẩm FeSO4 và CuSO4
FeS2 → Fe ( SO4 ) Cu 2S → 2CuSO4
0,12 → 0,12 a → 2a
→Áp dụng bảo toàn nguyên tố S:
0,12.2 + a = 0,12 + 2a → a = 0,12 → Chọn B
❖ Nhầm lần rằng toàn bộ S trong FeS2 và Cu2S đều chuyển thành muối Sunfat
3FeS2 → 2Fe2 ( SO 4 )3 Cu 2S → 2CuSO4
0,12 → 0,08 a → 2a
Bảo toàn hỗn hợp kim loại 0,12 + 2a = 0,08.2 + a → a = 0,04 → Chọn D
Câu 10: Đáp án A
HNO3 có tính oxit háo mạnh sẽ đưa các nguyên tố phản ứng với nó lên số oxi hóa cao nhất.
1x FeS2 → Fe3+ + 2S+6 + 15e
5x N5+ + 3e → N 2+
→ Tổng hệ số ( nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phản ứng trên bằng 19
→ Đáp án A
Lỗi sai
❖ Không rút gọn tỉ số giữa electron cho và nhận
1x FeS2 → Fe3+ + 2S+6 + 15e
5x N5+ + 3e → N 2+
Tổng hệ số của tất cả các chất trong phản ứng trên bằng 57
→ Chọn B
❖ Tính FeS2 thành Fe2+ và S3+, quên hệ số 2 ở S và cân bằng:
Fe 2+ → Fe +3 + 1e
S−1 → S+6 + 7e
3x Fe 2+ +S−2 → Fe3+ +S+6 +8e
8x N5+ + 3e → N 2+
→ Tổng hệ số của tất cả các chất trong phản ứng trên bằng 39
→ Chọn C.
❖ Quan hệ số 2 của S trong FeS2 và cân bằng
1x FeS2 → Fe3+ + S+6 + 9e
3x N5+ + 3e → N 2+
→ Tổng hệ số của tất cả các chất trong phản ứng trên bằng 14
→ Chọn D
4Cr + 3O 2 ⎯⎯ → 2Cr2O3
0
t
b. Quên Sn phản ứng khi nào sinh ra sản phẩm hóa trị (II) và (IV)
Sn + O 2 ⎯⎯ → SnO 2
0
t
Sn + HCl ⎯⎯
→ SnCl 2 + H 2
0
Sn + 8HNO3(ñaëc) ⎯⎯
t
→ Sn(NO3 )4 + 4NO2 +4H 2 O
ZnO + 2NaOH ⎯⎯
→ Na2 ZnO2 + H 2O
✓ Zn(OH)2 : hiđroxit lưỡng tính
Zn(OH)2 + 2HCl ⎯⎯
→ ZnCl 2 + 2H 2 O
Zn(OH)2 + 2NaOH ⎯⎯
→ Na2 ZnO 2 + 2H 2O
3. Tạo phức
❖ Hiđroxit và muối ít tan của một số kim loại đặc biệt (Cu, Ni, Zn, Ag) có khả năng bị hòa
tan bởi dung dịch amoniac
Cu(OH)2 + 4NH 3 ⎯⎯
→ Cu(NH 3 )4 (OH)2
Zn(OH)2 + 4NH3 ⎯⎯
→ Zn(NH 3 )4 (OH)2
AgCl + 3NH 3 + H 2O ⎯⎯
→ Ag(NH 3 )2 OH + NH 4Cl
❖ Cr(OH)3 không bị hòa tan bởi dung dịch amoniac
4. Cromat và đicromat
Nhầm lẫn màu của muối đicromat và cromat
Cr2 O7 + H 2 O 2CrO24− + 2H +
Da cam Vàng
✓ Muối đicromat bền trong môi trường axit
✓ Muối cromat bền trong môi trường bazơ
B. PHÂN TÍCH
LỖI SAI 48: HÓA TRỊ CỦA CROM VÀ THIẾC
Lí thuyết:
❖ Quên Cr phản ứng khi nào sinh ra sản phẩm hóa trị (II), (III), và (IV)
Cr + 2HCl ⎯⎯
→ CrCl 2 + H 2
0
2Cr + 3Cl 2 ⎯⎯
t
→ 2CrCl3
0
4Cr + 3O2 ⎯⎯
t
→ 2Cr2O3
❖ Quên Sn phản ứng khi nào sinh ra sản phẩm hóa trị (II) và (IV).
0
Sn + O2 ⎯⎯
t
→ SnO2
Sn + 2HCl ⎯⎯
→ SnCl 2 + H 2
0
3Sn + 8HNO3( loaõng ) ⎯⎯
t
→ 3Sn(NO3 )2 + 2NO +4H 2O
0
Sn + 8HNO3(ñaëc) ⎯⎯
t
→ Sn(NO3 )4 + 4NO2 +4H 2O
Ví dụ 1: Cho các phương trình phản ứng hóa học sau:
0
(a) 2Sn + O2 ⎯⎯
t
→ 2SnO
(b) Sn + 4HCl → SnCl 4 + 2H 2
0
(c) 3Sn + 16HNO3(l) ⎯⎯
t
→ 3Sn(NO3 )4 + 4NO + 8H 2 O
0
(d) Sn + 8HNO3(ñaëc) ⎯⎯
t
→ Sn(NO3 )4 + 4NO2 + 4H 2 O
0
(e) Cr + Cl2 ⎯⎯
t
→ CrCl 2
0
(f) 2Cr + 6H 2 SO4(ñ) ⎯⎯
t
→ Cr2 (SO4 )3 + 3SO2 +6H 2 O
(d) đúng
0
(e) sai vì 2Cr + 3Cl 2 ⎯⎯
t
→ 2CrCl3
(f) đúng
→ Có 2 phản ứng đúng → Đáp án C
Lỗi sai
❖ Cho rằng phản ứng (a), (d), (e), (f) đúng → Chọn A
❖ Cho rằng phản ứng (a), (c), (f) đúng → Chọn B
❖ Cho rằng phản ứng (b), (c), (d), (e), (f) đúng → Chọn D
0
+ O2 ,t
Ví dụ 2: Cho sơ đồ phản ứng Cr ⎯⎯⎯ → X ⎯⎯⎯→
+ HCl dö
Y
→ Đáp án B.
Lỗi sai
❖ Nhầm X là CrO → Chọn A hoặc D
❖ Nhầm Y là CrCl2 → Chọn A hoặc C
Câu 2: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm ba kim loại Zn, Cr, Sn có số mol bằng nhau tác dụng hết
với lượng dư dung dịch HCl loãng, nóng thu được dung dịch Y và khí H 2 . Cô cạn dung dịch Y
thu được 8,98 gam muối khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với O2 (dư) thì thể
tích khí O2 (đktc) phản ứng là:
Nhầm lẫn tính lưỡng tính giữa các oxit, hiđroxit của kẽm
✓ ZnO: oxit lưỡng tính
ZnO + 2HCl ⎯⎯
→ ZnCl 2 + H 2O
ZnO + 2NaOH ⎯⎯
→ Na2 ZnO2 + H 2O
Zn(OH)2 + 2HCl ⎯⎯
→ ZnCl 2 + 2H 2O
Zn(OH)2 + 2NaOH ⎯⎯
→ Na2 ZnO 2 + 2H 2O
Ví dụ : Cho dãy các chất: Cr(OH)3 , Al 2 (SO 4 )3 , Mg(OH)2 , Zn(OH)2 , MgO,CrO 3 . Số chất trong
dãy có tính chất lưỡng tính là:
A.5 B.2 C.3 D.4
Hướng dẫn giải
Có 2 chất có tính lưỡng tính là: Cr(OH)3 và Zn(OH)2
Cr(OH)3 + 3HCl ⎯⎯
→ CrCl3 + 3H 2 O
Cr(OH)3 + NaOH ⎯⎯
→ NaCrO2 + 2H 2O
Zn(OH)2 + 2HCl ⎯⎯
→ ZnCl 2 + 2H 2 O
Zn(OH)2 + 2NaOH ⎯⎯
→ Na2 ZnO 2 + 2H 2O
→ Đáp án B.
Lỗi sai
❖ Cho rằng CrO3 và Al 2 (SO 4 )3 lưỡng tính → có 4 chất lưỡng tính → Đáp án D
❖ Cho rằng CrO3 ,Al2 (SO4 )3 và Mg(OH)2 đều lưỡng tính → có 5 chất lưỡng tính →
Đáp án A
Câu 4: Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch
HCl?
A. NaCrO 2 B. Cr(OH)3 C. Na2 CrO4 D. CrCl3
Câu 5: Cho dãy các chất: Cr2 O3 ,Cr(OH)3 ,CrO3 , Zn(OH)2 , NaHCO3 , Al 2O3 . Số chất trong dãy
tác dụng được với dung dịch NaOH (đặc, nóng) là:
A.5 B.6 C.3 D.4
LỖI SAI 50: TẠO PHỨC VỚI NH 3
Lí thuyết:
❖ Hiđroxit và muối ít tan của một số kim loại đặc biệt (Cu, Zn, Ag) có khả năng bị hòa tan
bởi dung dịch amoniac loãng
Cu(OH)2 + 4NH 3 ⎯⎯
→ Cu(NH 3 )4 (OH)2
Zn(OH)2 + 4NH 3 ⎯⎯
→ Zn(NH3 )4 (OH)2
AgCl + 3NH3 + H 2O ⎯⎯
→ Ag(NH3 )2 OH + NH 4Cl
Ví dụ : Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl 2 , ZnCl 2 , FeCl3 , AlCl 3 . Nếu thêm dung dịch KOH
(dư) rồi thêm tiếp dung dịch NH 3 (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là:
CuCl2
ZnCl2 + KOH dö Fe(OH)3 + NH3 dö
Sơ đồ phản ứng: ⎯⎯⎯⎯ → ⎯⎯⎯⎯ → Fe(OH)3
FeCl3 Cu(OH)2
AlCl
3
KOH + Al(OH)3 ⎯⎯
→ KAlO2 + 2H 2O
→ Đáp án B
Lỗi sai
❖ Cho rằng Cu(OH)2 không tạo phức với dung dịch NH 3 → có 2 kết tủa:
Cu(OH)2 ,F e(OH)3 → Chọn A
❖ Quên Zn(OH)2 và Al(OH)3 lưỡng tính và Zn(OH)2 không tạo phức với NH 3 → có 3
kết tủa: Zn(OH)2 ,Al(OH)3 ,Fe(OH)3 → Chọn C
❖ Cho rằng cả 4 dung dịch đều tạo kết tủa và các kết tủa này đều không tan trong KOH dư
và NH 3 dư → Chọn D
Cr2O27− + H 2O 2CrO24− + 2H +
Da cam Vàng
❖ Không nhớ được muối đicromat và cromat bền trong môi trường nào.
✓ Muối đicromat bền trong môi trường axit
✓ Muối cromat bền trong môi trường bazơ
Ví dụ: Hiện tượng xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch H 2 SO 4 vào dung dịch Na2CrO 4 là:
Thêm H 2SO4 → H tăng → cân bằng dịch chuyển sang trái → dung dịch chuyển từ màu
+
Câu 2: Đáp án B.
n ZnCl = x
n Zn = x(mol)
2
Sơ đồ phản ứng: n Cr = x(mol) ⎯⎯⎯
+ HCl
→ n CrCl = x + H2
2
n = x(mol)
Sn n SnCl2 = x
Lỗi sai
0
❖ Cho rằng: Sn ⎯⎯
t
→ SnO
n Cr 3n Zn n Sn
→ nO = + + = 0,01 + 0,015+0,01 = 0,035 mol
2
2 4 2
→ VO = 0,035.22,4 = 0,784 (l) → Chọn A
2
Cr O2 CrO
❖ Cho rằng: ⎯⎯ →
Sn SnO
nCr n Zn nSn
nO = + + = 0,01+0,01+0,01 = 0,03 mol
2
2 2 2
→ VO = 0,03.22,4 = 0,672 (L) → Chọn C
2
O
❖ Cho rằng: Cr ⎯⎯
2
→ CrO
nCr n Zn
→ nO = + + nSn = 0,01+0,01+0,02 = 0,04 mol
2
2 2
→ VO = 0,04.22,4 = 0,896 (L) → Chọn D
2
Câu 3: Đáp án B
Ống nghiệm đựng dung dịch (NH 4 )2 SO 4 ,K 2CO3 có kết tủa vì:
Ba(OH)2 + K 2CO3 ⎯⎯
→ BaCO3 +2KOH
Ống nghiệm đựng dung dịch ZnCl 2 ,Cr(NO3 )3 và Al(NO3 )3 không có kết tủa vì:
2OH − + Zn 2+ ⎯⎯
→ Zn(OH)2 2OH − + Zn(OH)2 ⎯⎯
→ ZnO22− + 2H 2O
3OH − + Cr 3+ ⎯⎯
→ Cr(OH)3 OH − + Cr(OH)3 ⎯⎯
→ CrO2− + 2H 2O
3OH − + Al3+ ⎯⎯
→ Al(OH)3 (OH)− + Al(OH)3 ⎯⎯
→ AlO2− + 2H 2O
Lỗi sai
❖ Cho rằng Cr(OH)3 ,Al(OH)3 ,Zn(OH)3 không tan trong dung dịch Ba(OH)2 dư
NaCrO2 + 4HCl ⎯⎯
→ CrCl3 + NaCl + 2H 2O
Cr(OH)3 + NaOH ⎯⎯
→ NaCrO2 + 2H 2O
2NaCrO4 + 2HCl ⎯⎯
→ Na2Cr2O 7 + 2NaCl + H 2O
CrCl3 + 3NaOH ⎯⎯
→ Cr(OH)3 +3NaCl
Lỗi sai
❖ Nhầm lẫn các muối của Cr cũng lưỡng tính (NaC rO2 ,Na2CrO 4 ,CrCl3 ) : vừa phản
ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch HCl
→ Chọn A, C hoặc D
Câu 5: Đáp án B
Tất cả các chất trên đều phản ứng với NaOH đặc, nóng
Cr2O3 + 2NaOH ⎯⎯
→ 2NaCrO2 + 2H 2O
Cr(OH)3 + NaOH ⎯⎯
→ Na Cr(OH)4
CrO3 + 2NaOH ⎯⎯
→ Na2CrO 4 + H 2O
Zn(OH)2 + 2NaOH ⎯⎯
→ Na2 Zn(OH)4
NaHCO3 + NaOH ⎯⎯
→ Na2CO3 + H 2O
Al2O3 + 2NaOH + 3H 2O ⎯⎯
→ 2Na Al(OH)4
→ Có 6 chất tác dụng được với dung dịch NaOH đặc, nóng
Lỗi sai
❖ Cho rằng Cr2 O3 không tác dụng với dung dịch NaOH đặc, nóng → Chọn A
❖ Cho rằng Cr2O3 ,Cr(OH)3 không tác dụng với dung dịch NaOH đặc, nóng → Chọn D
❖ Cho rằng Cr2 O3 ,Cr(OH)3 ,NaHCO3 không tác dụng với dung dịch NaOH đặc, nóng
→ Chọn C
Câu 6: Đáp án A
AgNO3 + 3NH3 + H 2O ⎯⎯
→ Ag(NH 3 )2 OH + NH 4 NO3
CuSO4 + 6NH3 + H 2O ⎯⎯
→ Cu(NH3 )4 (OH)2 + (NH 4 )2 SO 4
AlCl3 + 3NH3 + 3H 2O ⎯⎯
→ Al(OH)3 +3NH 4Cl
Lỗi sai
❖ Cho rằng Cr(OH)3 tan trong dung dịch amoniac → Có 1 ống nghiệm tạo kết tủa:
AlCl3 → Chọn B
❖ Cho rằng Cu(OH)2 không tan trong dung dịch amoniac → Có 3 ống nghiệm tạo kết
tủa: AlCl3 ,Cr2 (SO 4 )3 ,CuSO 4 → Chọn D
AgNO3 không tạo phức với dung dịch amoniac loãng → tạo thành Ag2O kết tủa
→ Có 4 ống nghiệm tạo kết tủa: AlCl3 ,Cr2 (SO4 )3 ,CuSO 4 ,AgNO3 → Chọn C
Câu 7: Đáp án D
Al ⎯⎯
→ Al3+ + 3e 0,06 0,06
Lỗi sai
❖ Nhầm phần trăm về khối lượng của Cu và Al: %m Cu = 21,95% → Chọn A hoặc C
Câu 8: Đáp án A
Cr2O27− + H 2O 2CrO24− + 2H +
Da cam Vàng
→ Cân bằng chuyển dịch sang phải → dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.
Lỗi sai
Câu 9: Đáp án D
Cr(OH)3 + KOH ⎯⎯
→ KCrO2 + 2H 2O
X
2KCrO2 + 3Cl 2 + 8KOH ⎯⎯
→ 2K 2CrO 4 + 6KCl + 4H 2O
Y
2K 2CrO4 + H 2SO4 ⎯⎯
→ K 2Cr2O 7 + K 2SO4 + H 2O
Z
K 2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H 2SO4 ⎯⎯
→ K 2SO4 + Cr2 (SO4 )3 + 3Fe2 (SO4 )3 + 7H 2O
T
Lỗi sai
+ Cho từ từ dung dịch axit ( H + ) vào dung dịch chứa OH- và AlO2- :
H + + OH - → H 2 O H + + HCO3− + H 2O → Al(OH)3
2. Lỗi số 2
Lỗi số 2 thường mắc phải trong những trường hợp sau:
a. Chỉ số 2: Quên không nhân 2 khi tính số mol cho các nguyên tử, nhóm nguyên tử
có chỉ số 2, ví dụ H2SO4, Ba(OH)2.
b. Chia 2 phần bằng nhau: Không chia đôi số mol hoặc ngược lại, lấy số mol tính
được trong mỗi phần để gán cho số mol hỗn hợp ban đầu.
3. Hiệu suất
Lỗi hiệu suất (H%) thường mắc phải trong 3 trường hợp sau :
(i) Cho hiệu suất nhưng quên không sử dụng, bỏ qua hiệu suất.
100 H
(ii) Tính lượng chất thực tế không biết cần nhân với hay
H 100
100
Cách làm đúng. Với chất phản ứng (trước mũi tên) thì nhân , với chất sản phẩm (sau mũi
H
H
tên) thì nhân .
100
(iii) Tìm hiệu suất. Không biết tính hiệu suất bằng cách lấy số mol phản ứng chia cho số mol
ban đầu của chất nào.
Cách làm đúng. Tìm hiệu suất của từng chất ban đầu và chọn giá trị lớn nhất.
4. Lượng dư
Lỗi lượng dư thường mắc phải trong 2 trường hợp sau :
(1) Bài tóa cho số mol nhiều chất phản ứng nhưng không biết chất nào hết chất nào còn dư.
Cách làm đúng. Lấy số mol từng chất chia cho hệ số của chúng trong phương trình hóa học,
giá trị nào nhỏ nhất thì ứng với chất đó hết.
(2) Quên lượng chất ban đầu còn dư trong dung dịch sau phản ứng : sai lầm trong các tính
toán tiếp theo.
5. Điện phân
Quá trình xảy ra tại các điện cực:
– Tại anot [cực +] chứa các anion Xn– và H2O xảy ra quá trình oxi hóa :
X n − → X + ne
1
H 2O → 2H + + O 2 + 2e
2
Chú ý: các ion như : NO3− , SO24− ,… không bị điện phân (trừ OH–)
– Tại catot [cực -] chứa các anion Mn+ và H2O xảy ra quá trình khử :
M n + + ne → M
2H 2O + 2e → 2OH − + H 2
It
Số mol electron trao đổi : ne anot = ne catot =
F
Trong đó : I : Cường độ dòng điện (A)
t : Thời gian điện phân (s)
ne : Số mol electron trao đổi
F : 96500 Culong/mol
6. Phương trình hóa học
+ Viết sai, thiếu hoặc thừa sản phẩm
+ Cân bằng phương trình hóa học bị sai
+ Viết phương trình hóa học
7. Mức độ phản ứng
Bỏ qua mức độ phản ứng bài ra có hoàn toàn hay không hoặc nhầm lẫn giữa các khái niệm:
phản ứng hoàn toàn, phản ứng kết thúc, phản ứng đạt cân bằng, phản ứng một thời gian.
(1) Phản ứng hoàn toàn ( phản ứng kết thúc, hiệu suất đạt 100%) : có ít nhất một trong
các chất tham gia phản ứng hết.
+ Lỗi thường gặp : Không biết chất nào hết, chất nào còn dư.
+ Thực tế : Khi lấy số mol của các chất chia cho hệ số của phương trình → giá trị nhỏ nhất
ứng với chất hết.
Ví dụ : 3Cu + 8H + + 2NO-3 → 3Cu 2+ + 2NO +4H 2O
NH 4 Cl ⎯⎯ → NH 3 + HCl
o
t
NH 4 NO3 ⎯⎯ → N 2 O + 2H 2 O NH 4 NO 2 ⎯⎯ → N 2 + 2H 2 O
o o
t t
2M(OH) n ⎯⎯ → M 2O n + nH 2O
o
Các hidroxit không tan bị nhiệt phân ở nhiệt độ cao: t
Lưu ý:
o
+ Nhiệt phân Fe(OH)2: có mặt oxi không khí: 4Fe(OH) 2 + O 2 ⎯⎯
t
→ 2Fe 2O3 + 4H 2O
+ AgOH và Hg(OH)2 không tông tại ở nhiệt độ thường, bị phân hủy tạo thành
oxit tương ứng và H2O. Ở nhiệt độ cao, Ag2O, HgO bị phân hủy.
(3) Nhiệt phân muối nitrat( Xem phần tổng hợp vô cơ)
(4) Nhiệt phân muối cacbonat và hidrocacbonat:
+ Tất cả các muối hidrocacbonat đều kém bền, bị nhiệt phân khi đun nóng:
2NaHCO3 ⎯⎯ → Na 2 CO3 + CO 2 + H 2 O
o
t
Ag 2S + O2 ⎯⎯ → 2Ag + SO2
o
t
Ví dụ: Fe(OH) 2 + O 2 ⎯⎯ → Fe 2 O3 + H 2O
o
t
9. Liên kết ϭ, π
Nhầm lẫn giữa các khái niệm :
a. Liên kết đơn là liên kết ϭ (xích ma)
+ Liên kết ϭ giữa C-C
Số nguyên tử : NH 4 NO3 ⎯⎯ → N 2 O + 2H 2 O NH 4 NO 2 ⎯⎯ → N 2 + 2H 2 O
o o
t t
M 2 -M M-M1 nM M -M
%n M = 100%;%n M = 100%; 1 = 2
1 M 2 -M1 2 M 2 -M1 nM M-M1
2
B. PHÂN TÍCH
1. LỖI SAI 01: THỨ TỰ
Lý thuyết
Viết đúng thứ tự phản ứng trước, sau của các chất. Một số bài toán thường gặp và thứ
tự đúng như sau:
a. Phản ứng oxi hóa- khử: Tuân theo trật tự trong dãy điện hóa
+ Cho Zn vào dung dịch gồm H2SO4 và CuSO4:
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu; Zn + H 2SO 4 → ZnSO 4 + H 2
+ Cho từ từ dung dịch axit ( H + ) vào dung dịch chứa OH- và CO32 − :
H + +OH - → H 2O;
H + +CO32- → HCO3- ; H + +HCO3- → CO 2 +H 2O
+ Cho từ từ dung dịch axit ( H + ) vào dung dịch chứa OH- và AlO2- :
H + + OH - → H 2 O H + + HCO3− + H 2O → Al(OH)3
Ví dụ 1: Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí CO2 (dktc) vào 300 mL dung dịch gồm Ba(OH)2
0,1M và NaOH 0,2M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 1,0M vào
X đến khi bắt đầu có khi sinh ra thì hết V mL. Giá trị của V là
A. 20. B. 40. C. 60. D. 80.
Hướng dẫn giải
Hấp thu CO2 vào dung dịch kiềm
Ba(OH) 2 + CO 2 ⎯⎯
→ BaCO3 + H 2O (1)
0,03 ⎯⎯
→ 0,03 ⎯⎯
→ 0,03
2NaOH + CO 2 ⎯⎯
→ Na 2CO3 + H 2O (2)
0,04 ⎯
⎯ 0,02 ⎯⎯
→ 0,02
Cho từ từ HCl vào dung dịch X gồm NaOH dư (0,02 mol) và Na2CO3 (0,02 mol)
NaOH + HCl ⎯⎯
→ NaCl + H 2 O (3)
0,02 ⎯⎯
→ 0,02
NaHCO3 + HCl ⎯⎯
→ NaHCO3 + NaCl (4)
0,02 ⎯⎯
→ 0,02
Sau phản ứng (4) mới dến phản ứng tạo khí (đến phản ứng này thì dừng):
NaHCO3 + HCl ⎯⎯
→ NaCl + CO 2 H 2O (5)
0,04
→ n HCl = 0,02 + 0,02 = 0,04 (mol) → V = = 0,04(L) = 40 (mL)
1,0
→ Đáp án B
Lỗi sai
0,02
(i) Quên phản ứng (3): V = = 0,02(L) = 20(mL) → Chọn A.
1,0
(ii) Tính cả số mol HCl tham gia phản ứng (5): V= 0,06 (L) = 60 (mL) → Chọn C.
Thử thách bạn
Câu 1: Điện phân (điện cực trơ) 200 mL dung dịch hỗn hợp gồm HCl, CuCl2 và FeCl3 (đều
có nồng độ 0,10 mol/L). Khi ở catot bắt đầu thoát khí thì ở anot thu được V mL khí (dktc).
Biết hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Giá trị của V
A. 448. B. 1120. C. 896. D. 672
Câu 2: Cho hỗn hợp gồm Ba và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư, thu được dung dịch X và
1,12 lít khí H2 (dktc). Cho từ từ đến hết 35 mL dung dịch H2SO4 1M vào X, thu được m gam
kết tủa. Giá trị của m là
A. 6,22. B. 1,56. C. 5,44. D. 4,66.
2. LỖI SAI 02: LỖI SỐ 2
Lý thuyết
Lỗi số 2 thường mắc phải trong những trường hợp sau:
a. Chỉ số 2: Quên không nhân 2 khi tính số mol cho các nguyên tử, nhóm nguyên tử có
chỉ số 2, ví dụ H2SO4, Ba(OH)2.
b. Chia 2 phần bằng nhau: Không chia đôi số mol hoặc ngược lại, lấy số mol tính được
trong mỗi phần để gán cho số mol hỗn hợp ban đầu.
Ví dụ 1: Trung hòa 100 mL dung dịch X (gồm HCl 0,6M và H2SO4 0,1M) bằng lượng vừa đủ
dung dịch Y (gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M), thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 6,75. B. 7,36. C. 8,19. D. 5,68.
Hướng dẫn giải
Gọi thể tích dung dịch Y cần dùng là V lít.
H + : 0, 08 Na + : 0, 04
H + + OH - ⎯⎯ → H 2O
X Cl- : 0, 06 +Y Ba 2+ : 0, 02
SO 2- : 0, 01 OH - : 0, 08 Mol : 0, 08 ⎯⎯
→ 0, 08
4
m = m Na + + m Ba 2+ + mCl- + mSO2- = 0, 04.23 + 0, 02.137 + 0, 06.35,5 + 0, 01.96 = 6, 75(gam)
4
→ Đáp án A.
Lỗi sai
n H+ = n HCl + n H SO = 0,07
0,7
(i) Quên chỉ số 2:
2 4
→V= (L) → m = 7,36(gam)
n OH- = n NaOH + n Ba(OH) = 0,3V 3
2
→ Chọn B.
(ii) Bảo toàn khối lượng nhưng kkhoong trừ khối lượng của H2O
m = 0,06.36,5 + 0,01.98 + 0,04.40 + 0,02.171= 8,19 (gam) → Chọn C.
(iii) Coi thể tích Y là 100 mL và không trừ khối lượng của nước
m = 0,06.36,5 + 0,01.98 + 0,02.40 + 0,02.171= 5,68 (gam) → Chọn D.
Thử thách bạn
Câu 3: Chia dung dịch Y chứa các ion: Mg 2+ , NH -4 , SO 2-4 , Cl - thành hai phần bằng nhau.
+ Phần một cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 1,16 gam kết tủa và
0,448 lít khí (dktc).
+ Phần hai tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 2,33 gam kết tủa.
Cô cạn Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 3,22. B. 6,44. C. 5,72. D. 2,86.
Câu 4: Chia dung dịch X gồm Ca 2 + , Mg 2+ , HCO3− vµ Cl - (0,08 mol) thành hai phần bằng
nhau. Cho phần một vào dung dịch Na2CO3 dư, thu được 3,68 gam kết tủa. Cho phần hai tác
dụng với nước vôi trong dư, kết thúc phản ứng thu được 5,16 gam kết tủa. Tổng khối lượng
chất tan trong X là
A. 10,28. B. 5,14. C. 5,40. D. 10,80.
3Cu + 8H + + 2NO3- ⎯⎯
→ 3Cu 2+ + 2NO + 4H 2 O (1)
Thành phần trong nước lọc gồm: Cu2+ (0,0375 mol); NO3- (0,025 mol); K+ (0,05 mol);
– Tại catot [cực -] chứa các anion Mn+ và H2O xảy ra quá trình khử :
M n + + ne → M
2H 2O + 2e → 2OH − + H 2
It
Số mol electron trao đổi : ne anot = ne catot =
F
Trong đó : I : Cường độ dòng điện (A)
t : Thời gian điện phân (s)
ne : Số mol electron trao đổi
F : 96500 Culong/mol
Ví dụ: Khí điện phân dung dịch NaCl (cực âm bằng sắt, cực dương bằng than chì, có màng
ngăn xốp) thì:
A. Ở cực âm xảy ra quá trình oxi hóa H2O và ở cực dương xảy ra quá trình khử ion Cl- .
B. Ở cực dương xảy ra quá trình oxi hóa ion Na+ và ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Cl-.
C. Ở cực âm xảy ra quá trình khử H2O và ở cực dương xảy ra quá trình khử ion Cl- .
D. Ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Na+ và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hóa ion Cl-
Hướng dẫn giải
NaCl → Na + + Cl-
T¹i catot (-): Na + , H 2 O T¹i anot (+):Cl − , H 2O
2H 2 O + 2e → H 2 + 2OH- 2Cl − → Cl 2 + 2e
( Qu¸ tr×nh khö H O )
2 ( Qu¸ tr×nh oxi ho¸ ion Cl ) −
2NaCl + 2H 2 O ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
dpdd co mµng ng¨n c¸ch
→ 2NaOH + Cl + H 2
→ Đáp án C
Lỗi sai
(i) Nhầm lẫn khái niệm quá trình khử và quá trình oxi hóa.
T¹i catot (-): Na + , H 2 O T¹i anot (+):Cl , H 2O
2H 2 O + 2e → H 2 + 2OH -
2Cl − → Cl 2 + 2e
( Qu¸ tr×nh oxi ho¸ H O )
2 ( Qu¸ tr×nh khö ion Cl ) −
→ Chọn A
(ii) Sai quá trình xảy ra tại các điện cực
→ Chọn D
(iii) Xác định sai ion tại các điện cực và sai quá trình xảy ra tại các điện cực
T¹i catot (-): Na + , H 2 O T¹i anot (+):Cl , H 2 O
Na + + 1e → Na 2Cl − → Cl 2 + 2e
( Qu¸ tr×nh oxi ho¸ ion Na ) +
( Qu¸ tr×nh khö ion Cl ) −
→ Chọn B
Thử thách bạn
Câu 9: Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chuwsa0,3 mol CuSO4 và 0,14 mol NaCl bằng
dòng điện có cường độ 2A. Thể tích khí (dktc) thoát ra ở anot sau 8685s điện phân là:
A. 4,144 lít. B. 6,720 lít. C. 1,792 lít. D. 1,568 lít.
Câu 10: Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được
m kg Al ở catot và 6,72 m3 (dktc) hộn hợp X có tỉ khối so với H2 bằng 16. Lấy 2,24 lít (dktc)
hỗn hợp X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,56. B. 6,48. C. 6,75. D. 10,8.
6. LỖI SAI 06: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Lý thuyết
+ Viết sai, thiếu hoặc thừa sản phẩm
+ Cân bằng phương trình hóa học bị sai
+ Viết phương trình hóa học
Ví dụ: Cho các dung dịch sau: axit axetic, andehit fomic, etylen glicol, propan-1,3-điol, Gly-
Ala-Gly, Gly-Val, axit fomic, glixerol, glucozo. Số dung dịch tác dụng được với Cu(OH)2 ở điều
kiện thích hợp là
A. 5. B. 4. C. 7. D. 9.
Hướng dẫn giải
Có 7 chất tác dụng với Cu(OH)2 : axit axertic, etylen glicol, Gly-Ala-Gly, glucozo, axit fomic,
glixerol
2CH3COOH + Cu(OH) 2 ⎯⎯
→ (CH 3COO) 2Cu + H 2O
HCHO+2Cu(OH) 2 + NaOH ⎯⎯ → HCOONa + Cu 2O +3H 2O
0
t
2C2 H 6O 2 + Cu(OH) 2 ⎯⎯
→ (C2 H 5O 2 ) 2Cu + 2H 2O
Gly-Ala-Gly+Cu(OH)2 ⎯⎯
→ hîp chÊt mµu tim ®Æc tr-ng
→ ( HCOO )2 Cu + 2H 2O
2HCOOH + Cu(OH) 2 ⎯⎯
→ ( C3H 7 O3 ) Cu + 2H 2O
2C3 H8O3 + Cu(OH) 2 ⎯⎯
2
Lưu ý: Propan – 1,3 – điol có 2 nhóm –OH không liền kề → không phản ứng với Cu(OH)2.
→ Đáp án C.
Lỗi sai
(i) Bỏ qua axit fomic và axit axetic → có 5 chất tác dụng với Cu(OH)2 → Chọn A.
(ii) Bỏ qua axit fomic và axit axetic và , Gly-Ala-Gly → có 4 chất tác dụng với Cu(OH)2
→ Chọn B.
(iii) Cho rằng propan –1,3 – điol và Gly-Val cũng tác dụng được với Cu(OH)2 → có 9 chất tác
dụng với Cu(OH)2 → Chọn D.
Thử thách bạn
Câu 11: Ở điều kiện thường, tiến hành thí nghiệm cho chất rắn vào dung dịch tương ứng sau
đây:
(a) Si vào dung dịch NaOH loãng. (d) CaCO3 vào dung dịch HCl loãng
(b) Cu vào dung dịch HNO3 đặc (e) Cu vào dung dịch HNO3 đặc
(c) FeS vào dung dịch H2SO4 loãng (g) KMnO4 vào dung dịch HCl đặc.
Số thí nghiệm tạo chất khí là
A. 5. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 29,7 gam nhôm vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được 8,96 lít
hỗn hợp khí (dktc) gồm NO và N2O có tỉ khối hơi so với H2 là 20,25. Khối lượng muối thu
được sau khi phản ứng là
A. 234,3 gam. B. 54,5 gam. C. 240,3 gam. D. 191,7 gam.
Câu 13: Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Cu ( trong đó nguyên tố sắt chiếm 52,5% khối
lượng). Cho m gam X tác dụng với 84 mL dung dịch HCl 2M (dư) tới phản ứng hoàn toàn,
thu được dung dịch Y và còn lại 0,2m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào
Y thu được khí NO và 28,32 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,16. B. 6,40. C. 4,85. D. 9.60.
7. LỖI SAI 07: MỨC ĐỘ PHẢN ỨNG
Lý thuyết
Bỏ qua mức độ phản ứng bài ra có hoàn toàn hay không hoặc nhầm lẫn giữa các khái niệm:
phản ứng hoàn toàn, phản ứng kết thúc, phản ứng đạt cân bằng, phản ứng một thời gian.
(1) Phản ứng hoàn toàn ( phản ứng kết thúc, hiệu suất đạt 100%) : có ít nhất một trong các
chất tham gia phản ứng hết.
+ Lỗi thường gặp : Không biết chất nào hết, chất nào còn dư.
+ Thực tế : Khi lấy số mol của các chất chia cho hệ số của phương trình → giá trị nhỏ nhất ứng
với chất hết.
Ví dụ : 3Cu + 8H + + 2NO3- → 3Cu 2+ + 2NO +4H 2 O
Tự chọn số mol các chất trong hỗn hợp X ban đầu: N2 (1 mol) và H2 (4 mol).
⎯⎯
→ 2NH
N 2 + 3H 2 ⎯
⎯ (1)
3
Ban đầu: 1 4
Phản ứng: x ⎯⎯
→ 3x ⎯⎯
→ 2x
2 0, 2
→ 1 − x + 4 − 3x + 2x = 5 − 2x = 4, 6 → x = 0, 2 → %n NH = 8, 7% → Đáp án A.
3 4, 6
Lỗi sai
(i) Nghĩ rằng phản ứng đạt cân bằng là phản ứng hoàn toàn (N2 phản ứng hết), ứng với x = 1
2
%n NH = 100% = 66, 7% → Đáp án C.
3 3
⎯⎯
→ NH 3
(ii) Cân bằng sai phản ứng (1): N 2 + 3H 2 ⎯
⎯
4 4/3
→x= → %n NH = 100% 29% → Đáp án B.
3 3 4, 6
Thử thách bạn
Câu 14: Nung 8,4 gam Fe với 3,2 gam S ở nhiệt độ cao (trong điều kiện không có oxi), thu
được chất rắn X. Cho X vào dung dịch HCl dư, thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch
HCl dư, thu được m gam hỗn hợp khí Y. Tỉ khối của Y đối với H2 bằng 7,4. Giá trị của m là
A. 2,46. B. 2,22. C. 3,18. D. 3,50.
Câu 15: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (trong khí quyển trơ) 30 gam hỗn hợp gồm Al và
Fe2O3, thu được hỗn hợp X. Chia X thành hai phần có khối lượng khác nhau.
Cho phần một vào dung dịch NaOH dư, thu được 4,48 lít khí H2 (dktc) và còn lại 11,2 gam
chất rắn. Phần hai cho tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được V lít khí H2 (dktc).
Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 2,688. B. 1,792. C. 4,489. D. 8,960.
Câu 16: Cho m gam bột Cu vào 400 mL dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng
thu được 7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn
vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Giá trị của m là
A. 2,88. B. 2,30. C. 13,96. D. 6,40.
8. LỖI SAI 08: NHIỆT PHÂN
Lý thuyết
(1) Nhiệt phân muối amoni : Tất cả các muối amoni đều kém bền bị phân hủy khi nung nóng
+ Nếu anion gốc axit trong muối không có tính oxi hóa ( Cl- , CO2+
2 ,), nhiệt phân cho khi
NH 4 Cl ⎯⎯ → NH 3 + HCl
o
t
NH 4 NO3 ⎯⎯ → N 2 O + 2H 2 O NH 4 NO 2 ⎯⎯ → N 2 + 2H 2 O
o o
t t
2M(OH) n ⎯⎯ → M 2O n + nH 2O
o
Các hidroxit không tan bị nhiệt phân ở nhiệt độ cao: t
Lưu ý:
o
+ Nhiệt phân Fe(OH)2: có mặt oxi không khí: 4Fe(OH) 2 + O 2 ⎯⎯
t
→ 2Fe 2O3 + 4H 2O
+ AgOH và Hg(OH)2 không tông tại ở nhiệt độ thường, bị phân hủy tạo thành
oxit tương ứng và H2O. Ở nhiệt độ cao, Ag2O, HgO bị phân hủy.
(3) Nhiệt phân muối nitrat( Xem phần tổng hợp vô cơ)
(4) Nhiệt phân muối cacbonat và hidrocacbonat:
+ Tất cả các muối hidrocacbonat đều kém bền, bị nhiệt phân khi đun nóng:
2NaHCO3 ⎯⎯ → Na 2 CO3 + CO 2 + H 2 O
o
t
Ag 2S + O2 ⎯⎯ → 2Ag + SO2
o
t
Ví dụ: Fe(OH) 2 + O 2 ⎯⎯ → Fe 2 O3 + H 2O
o
t
Ví dụ: Cho dãy muối: KmnO4, NaNO3, Cu(NO3)2, AgNO3, CaCO3, KclO3. Số muối trong
dãy khi bị nhiệt phân tạo ra số mol khí nhỏ hơn số mol muối phản ứng là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Đây là dạng câu hỏi lí thuyết kiểm tra các em về độ bền nhiệt phân các muối vô cơ,. Các phương
trình phản ứng:
Ví dụ: Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn?
A. Vinyl axetilen. B. Etilen.
C. Anđenhit axetic. D. Ancol etylic.
Hướng dẫn giải
Vinyl axetilen CH2 = CH-C CH Etilen CH 2 = CH 2
Số nguyên tử : NH 4 NO3 ⎯⎯ → N 2 O + 2H 2 O NH 4 NO 2 ⎯⎯ → N 2 + 2H 2 O
o o
t t
c. Áp dụng sai công thức đường chéo : (M1 < M < M2)
M 2 -M M-M1 nM M -M
%n M = 100%;%n M = 100%; 1 = 2
1 M 2 -M1 2 M 2 -M1 nM M-M1
2
Ví dụ: Cho 1,38 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm thổ X, Y (tỉ lệ số mol X : Y = 2 : 3 và Mx
> My) tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng thu được 1,12 lít khí (dktc). Hai kim
loại là
A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Ca và Ba. D. Be và Ca.
Hướng dẫn giải
Gọi công thức chung của X và Y là M
Gọi số mol của hai kim loại kiềm thổ lần lượt là x,y mol
1,12
Ta có: n H = = 0, 05mol
2 22, 4
M + 2HCl → MCl 2 + H 2 ↑
0,05 ← 0,05
x + y = 0, 05
x=0,02
x 2 →
Theo bài ra ta có hệ phương trình: = y=0,03
y 3
1,38
Mặt khác M= = 27, 6 → X là Be hoặc Mg
0, 05
+ Nếu X là Be → 0,02.9 + 0,03.My =1,38 → My = 40 (Y= Ca)
+ Nếu X là Mg → 0,02.24 + 0,03.My = 1,38 → My = 30 (loại)
→ Đáp án D.
Lỗi sai
1,38
(i) Nhầm tỉ lệ : n kim loai = 2n H = 0,1 → M = = 13,8 và không chú ý đến tỉ lệ số mol
2 0,1
→ Hai kim loại là: Be và Mg → Chọn A.
1,38
(ii) Tính ra M= = 27, 6 và không chú ý đến tỉ lệ số mol
0, 05
→ Hai kim loại là: Mg và Ca → Chọn B.
1 1,38
(iii) Nhầm tỉ lệ: n kim loai = n H = 0, 025 → M = = 55, 2 và không chú ý đến tỉ lệ số mol
2 2 0, 025
→ Hai kim loại là: Ca và Ba → Chọn C.
Lỗi sai
(i) Tính cả số mol Cl2 ở (3): VCl = 0, 04 22, 4 = 0,896 (L) = 896 (mL) → Chọn C
2
(iii) Bỏ qua giai đoạn (1): VCl = 0, 02 22, 4 = 0, 448(L) = 448 (mL) → Chọn A
2
Câu 2: Đáp án C
Ba + 2H 2O ⎯⎯
→ Ba(OH) 2 + H 2 (1)
a ⎯⎯⎯⎯⎯→ a ⎯⎯⎯⎯
→a
2Al + Ba(OH) 2 + 2H 2O ⎯⎯
→ Ba(AlO 2 ) 2 + 3H 2 (2)
a a 3a
a ⎯⎯
→ ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→ ⎯⎯⎯→
2 2 2
1,12
Theo bài: 2.5a = = 0,05 mol → a = 0,02 mol
22, 4
AlO−2 + H + + H 2O ⎯⎯
→ Al(OH)3 (5)
0, 02 ⎯⎯
→ 0, 02 ⎯⎯⎯⎯→ 0, 02
→ Al3+ + H 2O
Al(OH)3 + 3H + ⎯⎯ (6)
0,01⎯
⎯ 0, 03
m = m H SO + m Al(OH) = 0, 02.233 + 0, 01.78 = 5, 44(gam)
2 4 3
Lỗi sai
(i) Chỉ tính kết tủa BaSO4: m = 0,02.233 = 4,66 gam → Chọn D
(ii) Bỏ qua phản ứng (6): m = 0,02.233 + 0,02.78 = 6,22 gam → Chọn A
(iii) Bỏ qua (4) và (6): m = 0,02.78 = 1,56 gam → Chọn B
Câu 3: Đáp án B
Phần một tác dụng với dung dịch NaOH dư:
Mg 2+ + 2OH − → Mg(OH) 2 → n Mg2+ = n Mg(OH) = 0, 02 mol
2
+ −
NH + OH → NH3 + H 2O
4
→ n NH+ = n NH = 0, 02 mol
4 3
Lỗi sai
(i) Chỉ tính khối lượng chất tan trong một phần:
m = [0,02.24 + 0,02.18 + 0,01.96 + 0,04.35,5] = 3,22 (gam) → Chọn A
(ii) Bỏ qua amoni khi cô cạn và không nhân với 2
(Do ion Ca2+ tạo kết tủa trước và dư nên toàn bộ ion CO32- đều chỉ chuyển vào CaCO3).
1
Áp dụng định luật trung hòa điện với dung dịch X ta có : 2x + 2y = z +0,04.
2
100x + 84y = 3, 68 x = 0, 02 mol
58y + 100z = 5,16 → y = 0,02 mol
2 x + 2 y = z + 0, 04 z = 0,04 mol
m = 2(0,02.40 + 0,02.24 + 0,04.61 + 0,04.35,5) = 10,28 gam
Lỗi sai
(i) Chỉ tính khối lượng chất tan trong một phần:
m = (0,02.40 + 0,02.24 + 0,04.61 + 0,02.35,5) = 5,14 gam → Chọn B
(ii) Bỏ qua khối lượng góc hidrocacbonat:
m = 2(0,02.40 + 0,02.24 + 0,04.35,5) = 5,40gam → Chọn C
Câu 5: Đáp án B
Tự chọn số mol các khí trong X: N2 (1 mol) và H2 (4 mol): mx =1,28 + 4,2 = 36 gam
m Y 36
Bảo toàn khối lượng: m Y = m X = 36 ( gam ) → n Y = = = 4,5mol
MY 8
⎯⎯
→ 2NH
N 2 + 3H 2 ⎯
⎯ 3
Ban đầu: 1 4
Phản ứng: x ⎯⎯
→ 3x ⎯⎯
→ 2x
Hỗn hợp Y gồm N2 = (1−x)mol; H2 = (4−3x) mol; NH3 = 2x mol.
n Y = (1 − x ) + (4 − 3x ) + 2x = 5 − 2x = 4,5 → x = 0, 25mol
x 3x 0, 25
H= Max ; 100% = 100% = 25%
1 1 1
Lỗi sai
3 0, 25
(i) Tính hiệu suất theo H2: H = 100% = 18, 75% → Chọn A.
4
2 0, 25
(ii) Tính nhầm hiệu suất với lượng NH3: H = 100% = 11,11% → Chọn D.
4,5
x + 3x 4 + 0, 25
(iii) Tính gộp hiệu suất: H = 100% = = 20% → Chọn C
5 5
Câu 6: Đáp án C
n NaOH = 0, 05.2 = 0,1mol
14.3 − 0,1.27
Bảo toàn khối lượng: m X = m Y = 14,3(gam) → n Fe O = = 0, 05 (mol).
2 3 (X) 232
Phản ứng nhiệt nhôm:
Ban đầu: 0,05 0,10
Phản ứng: 0,03 ⎯
⎯ 0,08 ⎯⎯⎯
⎯ 0,04
0, 03 0, 08 0, 08
H = Max ; 100% = 100% = 80%
0, 05 0,10 0,10
Lỗi sai
0, 03
(i) Tính hiệu suất theo Fe3O4: H = .100% = 60% → Chọn D.
0, 05
0, 02
(ii) Tính nhầm hiệu suất với lượng Al dư : H = .100% = 20% → Chọn B.
0,10
0, 04
(iii) Tính hiệu suất với Al2O3: H= .100% = 40% → Chọn A.
0,10
Câu 7: Đáp án B
Phản ứng nhiệt nhôm:
0, 06 0, 24 0, 06
Min ; = → Fe3O4 hết, tính số mol các chất phản ứng theo Fe3O4
3 8 3
Y tác dụng với dung dịch HCl (tất cả đều tan, Al và Fe tạo ra khí H2)
2Al + 6HCl ⎯⎯
→ 2AlCl3 + 3H 2 (2)
0, 08 ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→ 0,12
Fe + 2HCl ⎯⎯
→ AlCl2 + H 2 (3)
0,18 ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→ 0,18
→ V = (0,12 + 0,18).22,4 = 6,72 (L)
Lỗi sai
(i) Gán luôn số mol phản ứng (1) theo Al:
Fe + 4H + , + NO3− ⎯⎯
→ Fe3+ + NO + 2H 2O (1)
0, 02 → 0, 08 → 0, 02 ⎯⎯
→ 0, 02
3Cu + 8H + + 2NO3- ⎯⎯
→ 3Cu 2+ + 2NO + H 2O (2)
0, 03 → 0, 08 → 0, 02 ⎯⎯
→ 0, 03
Thành phần của các ion trong dung dịch X:
Fe3+ (0,02 mol), Cu2+ (0,03 mol), H+ dư (0,16 mol), NO3− ,Na+, SO 2-4 .
Lượng kết tủa lớn nhất khi:
n OH- = n H+ + 3n Fe3+ + 2n Cu 2+ = 0,16 + 3.0, 02 + 2.0, 03 = 0, 28 mol
Lỗi sai
(i) Chỉ quan tâm đến kết tủa, quên lương H+ còn dư khi phản ứng với kiềm:
n OH- = 3n Fe3+ + 2n Cu 2+ = 3.0, 02 + 2.0, 03 = 0,12 → V = 30 mL → Chọn B.
Câu 9: Đáp án C
I.t 2.8684
ne = = = 0,18mol
F 96500
Tại catot (-) : Cu 2+ , Na + , H 2O Tại anot(+): Cl− ,SO 24− , H 2O
Cu 2+ + 2e → Cu 2Cl− → Cl2 + 2e
0, 09 0,18 0,14 → 0, 07 0,14
2H 2O → O2 + 4H + + 4e
0, 01 0, 04 0, 46
→ Cu2+ dư, H2O chưa bị điện phân ở catot
→ Vkhí anot = VCl + VO =(0,07 + 0,01).22,4 = 1,792 (L)
2 2
Lỗi sai
(i) Xác định khí thoát ra ở anot là Cl2:
→ Vkhí anot = VCl = 0,07.22,4 =1,568 (L) → Chọn D.
2
(ii) Không tính số mol electron đã trao đổi, Cu2+ bị điện phân hết.
Cu 2+ + 2e → Cu 2Cl− → Cl2 + 2e
0,3 0, 6 0,14 → 0, 07 0,14
(iii) Không tính số mol electron đã trao đổi, Cu2+ bị điện phân hết.tại cực (+) chỉ xảy ra quá
trình oxi hóa ion Cl- .
Tại catot (-) : Cu 2+ , Na + , H 2O Tại anot(+): Cl− ,SO 24− , H 2O
Cu 2+ + 2e → Cu 2Cl− → Cl2 + 2e
0,3 0, 6 0,3 0, 6
→ Vkhí anot = 0,3.22,4 = 6,72 (L) → Chọn B.
Câu 10: Đáp án A
2Al2 O3 ⎯⎯⎯
dpnc
→ 4Al + 3O2 (1)
C + O 2 ⎯⎯ → CO 2 (2) 2C + O 2 ⎯⎯ → 2CO (3)
o o
t t
6, 72.103
nX = = 300 mol
22, 4
Hỗn hợp X gồm O2, CO và CO2.
2
X + Ca(OH)2: n CO = n = = 0, 2 mol
2 100
Trong 2,24 list cos 0,02 mol CO2
6, 72.103
→ Trong 6,72.103 lít có 0,02. = 60 mol CO2
2, 24
a + b + 60 = 300
a = 60
→ 32a + 28b + 44.60 →
= 16.2 b = 180
300
Bảo toàn nguyên tố oxi ta có:
n O
= 2n O + n CO + 2n CO = 2.60 + 180 + 2.60 = 420 mol
2 2
4
→ n O = 210mol → n Al = .210 = 280 mol
2 3
→ m Al = 280.27 = 7560 (g) = 7,56 (kg)
Lỗi sai
(i) Hỗn hợp X là CO và CO2, không sử dụng thông tin tỉ khôí của X so với H2 là 16.
n CO = 300−60 = 240 mol
n O
= n CO + 2n CO = 240 + 2.60 = 360 mol
2
4
→ n O = 180mol → n Al = .180 = 240 mol → Chọn B.
2 3
→ m Al = 240.27 = 8480 (g) = 6,48(kg)
(ii) Hỗn hợp X là CO và CO2 không sử dụng thông tin cho X vào Ca(OH)2 thu được 2 gam
kết tủa.
44-32
n CO = .300 = 225 mol, n CO = 300 − 225 = 75 mol
44-28 2
n O
= n CO + 2n CO = 225 + 2.75 = 375 mol
2
4
→ n O = 187,5 mol → n Al = .187,5 = 250 mol → Chọn C.
2 3
→ m Al = 250.27 = 6750 (g) = 6,75(kg)
(iii) Khí thu được là O2, không có phản ứng (2) và (3).
4
n O = n X = 300mol → n Al = .300 = 400 mol
2 3 → Chọn D.s
→ mAl = 400.27 = 10800(g) = 10,8(kg)
44 − 40,5 x 1
→ %NO = .100% = 25% → = (2)
44 − 30 y 3
Từ (1) và (1) → x = 0,1; y = 0,3
29,7
Ta có: n Al = = 1,1mol
27
Quá trình cho – nhận electron
0 3+ +5 2+
Al ⎯⎯→ Al+ 3e N + 3e ⎯⎯
→N
1,1 → 3,3 0,3 0,1
+5 +1
2 N + 8e ⎯⎯
→2 N
2, 4 0, 6
+5 +3
Gọi n NH NO = z mol N + 8e ⎯⎯
→N
4 3
8z z
Bảo toàn electron: 3,3 = 0,3 + 2,4 +8z → z = 0,075 mol
→ Khối lượng muối sau phản ứng:
mmuối = m Al(NO + m NH NO = 1,1.213 + 0,075.80 = 240,3 gam
3 )3 4 3
Lỗi sai
(i) Cho rằng không có muối NH4NO3 tạo thành và n Al(NO = n Al = 1,1 mol
2 )3
Fe2O3 + 6HCl ⎯⎯
→ 2FeCl3 + 3H2O
FeO + 2HCl ⎯⎯
→ FeCl2 + H2O
Cu + 2FeCl3 ⎯⎯
→ CuCl2 + 2FeCl2
Chất rắn không tan là Cu: ( z −x) mol (2)
→ 64(z − x) = 0,2(160x +72y + 64z) → 96x +14,4y−51,2z = 0
FeCl 2 : (2x + y)
+ AgNO3
n = n - = 0,168 mol
Dung dịch Y CuCl 2 : x ⎯⎯⎯⎯ → 28,32gam AgCl Cl
HCl d: (0,168 − 6 x − 2 y) Ag
mkết tủa = mAgCl + mAg → 0,168.143,5 + mAg = 28,32
→ mAg = 4,212 gam → nAg = 0,039 mol
+ 2+
Ag + Fe ⎯⎯→ Ag + Fe3+
2+ - +
3Fe
3
→ 3Fe3+ +NO +2H 2O
+ NO + 4H ⎯⎯ (*)
( 2 x + y − 0, 039 )
3 3
n Fe2+ = n H+ → 2x + y − 0, 039 = (0,168 − 6x − 2y)
Từ phương trình (*) → 4 4
→ 26x + 10y = 0, 66 (3)
3Fe 2+ + NO3- + 4H + ⎯⎯
→ 3Fe3+ + NO +2H 2O
2x + y 0,168 − 6x − 2y
3 3
n Fe = n H → 2x + y = (0,168 − 6x − 2y) → 26x + 10y = 0,504
+
4 4
28x + 18, 2y − 33, 6z = 0 x = 0, 0076
Hệ phương trình: 96x + 14, 4y + 51, 2z) → y = 0, 03
26x + 10y = 0,504 z = 0, 023
→ m = 160.0,0076 + 72.0,03 + 64.0,023 = 4,85 gam → Chọn C.
(iii) Bỏ qua phản ứng: 3Fe 2+ + NO3- + 4H + ⎯⎯
→ 3Fe3+ + NO +2H 2O
Fe2+ + Ag + ⎯⎯
→ Fe3+ + Ag
2x + y 0,039
→ 2x + y = 0, 039
Hệ phương trình: 96x + 14, 4y + 51, 2z) → y = 0, 026
2x + y = 0, 039
z = 0, 0195
→ m = 160.00065 + 72.0,026 + 64.0,0195 =4,16 gam → Chọn A.
Câu 14: Đáp án B
8,4 3,2
n Fe = = 0,15 mol; n S = = 0,1 mol; M Y =7,4.2=14,8.
57 32
Giải theo phương trình hóa học:
Fe + S ⎯⎯ → FeS
o
t
Tìm tỉ lệ số mol mỗi khí trong Y theo phương pháp đường chéo, ta có:
nH 34 − 14,8 19, 2 0,15 − x 3
2
= = → = → x = 0, 06.
nH S 2 − 14,8 12,8 x 2
2
(i) Nghĩ rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn (S phản ứng hết), ứng với x = 0,1:
m = 0,05 ×2 + 0,1× 34 = 3,5 (gam) → Chọn D.
(ii) Gán nhầm số mol: m = 0,06 ×2 + 0,09× 34 = 3,18 (gam) → Chọn C.
(iii) Cho rằng cả S dư cũng tác dụng với HCl sinh ra H2S:
S + 2HCl ⎯⎯
→ H2S↑ +Cl2↑
→ Thiếu dữ kiện giải.
Câu 15: Đáp án B
+ Phản ứng của nhiệt nhôm:
3
Al + NaOH + H2O ⎯⎯
→ NaAlO2 + H2
2
3
x ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→ x
2
Al2O3 + 2NaOH ⎯⎯
→ 2NaAlO2 + H2O
3x 4, 48
2 = 22, 4 = 0, 2 x = 0, 4
→
Theo bài:
3
2y = 11, 2 = 0, 2 y = 0,1
56
0, 4
Khối lượng phần một: 27× + 102× 0,1 + 11,2 = 25,0 (gam).
3
1
Vậy, khối lượng phần hai =30 – 25 = 5 (gam) → Phần hai bằng phần một.
5
+ Phần hai tác dụng với dung dịch HCl (các chất đều phản ứng):
3
Al + HCl ⎯⎯
→ AlCl3 + H2 Fe + 2 HCl ⎯⎯
→ FeCl2 + H2
2
0,08
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→ 0,04 0,04 ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→ 0,04
3
Al2O3 + 6HCl ⎯⎯
→ 2AlCl3 + 3H2O
Quá trình 1:
Cu ⎯⎯
→ Cu 2+ + 2e Ag + + e ⎯⎯
→ Ag (1)
Quá trình 2:
2+
Ag + + e ⎯⎯
→ Ag (2)
Zn ⎯⎯
→ Zn + 2e
Cu 2+ + 2e ⎯⎯
→ Cu (3)
5,85
n Zn = = 0,09 mol; n Ag+ = 0, 08 mol
65
Ta thấy 2n Zn n Ag+ → Zn dư.
1
→ n Zn(p,u) = n + = 0, 04mol
2 Ag
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m + mAgNO = m X + m Y
→ m + mAgNO = mX + m Zn(NO ) + 10,53 − m Zn
3
mY + m Zn = m Zn(NO ) 3 3 2
3 2
Zn 2+
Y Cu Cu
2+
+ Zn
Ag+ d ⎯⎯⎯ →
Z Ag
Cu+Ag+
Zn : 0,05 mol
Ag
X
Cu d
0,08
n Zn = 0,09 >n Ag+ = 0,08 → n Zn(p) = = 0,04
2
→ n Zn d = 0,05mol
m X + m Z = m Cu + m Ag + m Zn d → m Cu = 7,76 − 0,08.108 − 0,05.108 = 6,40gam
Lỗi sai
Cho rằng:
5,85
n Zn = = 0, 09mol; n Ag+ = 0, 08 mol
64
Ta thấy: → n Zn(ph¶n øng) = n Ag+ = 0,08mol → Zn d.
mY + m Zn = m Zn(NO ) + 10,53 3 3 2
3 2
2C + O2 ⎯⎯ → 2CO C + O2 ⎯⎯ → CO 2
o o
t t
0, 03 ⎯
⎯ 0, 06 0, 04 ⎯
⎯ 0, 04 (3 − 4)
0,5x + 1,5y = 0, 07 x = 0, 02
→
158x + 122,5y = 5,82 + 0, 07.32 = 8, 06 y = 0, 04
0, 02.158
%m KMnO = 100% = 39, 2%
4 8, 06
Lỗi sai
x + 1,5y = 0, 07 x = 0, 03
(1) Không cân bằng phản ứng (1) →
158x + 122,5y = 8, 06 y = 0, 026
0, 03.158
%m KMnO = 100% = 58,8% → Chọn A.
4 8, 06
0, 04.158
(2) Gán nhầm số mol %m KMnO = 100% = 78, 4% → Chọn D.
4 8, 06
x = y x 0, 027
→ → V 0,095.22,4 = 2,128 → Chọn B.
188x + 101y = 7,8 y 0, 027
1 x = 2y x 0,033
(2) Không đặt O2 cho phản ứng (1-2): →
2 188x + 101y = 7,8 y 0,016
V (3x + y).22,4 0,115.22,4 = 2,576 →Chọn D.
(3) Cho rằng KNO3 bền, không bị nhiệt phân, bỏ qua (2): Vô nghiệm
Câu 19: Đáp án A
Chất Liên kết σ giữa C-H Liên kết σ giữa C-C Tổng cộng
Etilen CH 2 = CH 2 4 1 5
Axetilen HC CH 2 1 3
Buta-1,3-đien CH 2 =CH-CH=CH 2 6 3 9
Xicloankan (vòng 3 cạnh tham gia phản ứng cộng mở vòng với dung dịch Br2)
→Chọn C.
(3) Bỏ qua đồng phân của xicloankan →Chọn D.
Câu 21: Đáp án D
X có độ không no bằng 1
→ Gọi công thức tổng quát cuả X: CnH2n (n ≥2)
0,01 0,06
→ 0,01.n = 0,06 → n = 6 → Công thức phân tử của X: C6H12
Vì X phản ứng được với H2/Ni → X chỉ có vòng 3 cạnh và 4 cạnh
(1) (5)
(2) (6)
(3) (7)
(4) (8)
(9) (10)
Lỗi sai
(1) Nhầm lẫn đồng phân xicloankan vòng 5 cạnh có khả năng phản ứng được với dịch
H2/Ni → thêm đồng phân
→ Chọn B.
(2) Nhầm lẫn đồng phân xicloankan vòng 5, 6 cạnh có khả năng phản ứng được với dịch
H2/Ni → thêm đồng phân
→Chọn A.
Câu 22: Đáp án C
Chọn n CO = 3mol; n H O = 4mol → n CO n H O → X gồm các anol no
2 2 2 2
→ n ancol = n H O − n CO = 1mol
2 2
n CO n CO
Số nguyên tử cacbon trung bình trong hỗn hợp là: C = 2
= 2
= 3 (*)
n ancol n H O - n CO
2 2
Do X gồm 2 ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng và các ancol này là đa chức nên hỗn
hợp X phải có C2H4(OH)2 → Loại A, B.
Kết hợp điều kiện (*)→ Loại D.
Lỗi sai
(1) Không đọc kĩ đề bài, sau khi tính được C = 3 → Kết luận luôn hai ancol là đơn
chức: C 2 H 5OH và C 4 H 9 OH → Chọn B.
(3) Không đọc kĩ đề bài nghĩ rằng đây là hai ancol đồng đẳng kế tiếp → Chọn D.
Câu 23: Đáp án A
64,8
n Ag = = 0, 6mol
108
RCH 2 OH + CuO → RCHO + Cu + H 2O
x x x
Ta thấy
M RCHO +M H O
n RCHO = n H O → M= 2
= 14, 625.2 = 29, 25 → R = 29, 25.2 − 18 − 29 = 11,5
2 2
R = 1
R1 < R< R 2 → 1
R 2 =15
→ 2 andehit là HCHO và CH3CHO → 2 ancol là CH3OH và C2H5OH
15 − 8
%n HCHO = = 50% → n HCHO = n CH CHO =a mol
15 − 1 3
→ n Ag = 4a + 2a = 6a = 0, 6 → a = 0,1mol
→ n CH OH = n C H OH = 0,1mol
3 2 5
7
Gọi n HCHO = a mol → n CH CHO = 2a mol → n Ag = 4a + 6a = 0, 7 → a =
3 120
7 7
→m= .32 + 2. .46 = 7,233g → Chọn C.
120 120
Sai tỉ lệ phản ứng với AgNO3/NH3
N Ag = 2a + 6a = 0,7 → a = 0,0875
x → x x
M RCHO +M H O
Ta thấy: n RCHO = n H O → M= 2
= 14, 2.2 = 28 → R = 28.2 − 18 − 29 = 9
2 2
R = 1
R1 < R< R 2 → 1 → Hai anđehit là HCHO và C2H5CHO → hai ancol là CH3OH
R 2 =29
và CH 3 - CH 2 - CH 2 - OH
a 29 − 9 5
Đặt n CH CHO = a mol; n C H OH = b mol → = =
3 2 5 b 9 −1 2
Ta có sơ đồ phản ứng:
CH3 → HCHO → 4Ag
CH3 − CH 2 − CH 2 − OH → C2 H5CHO → 2Ag
Ta có hệ phương trình :
a 5
= a = 0,1875
b 2 → → m = 0,1875.32 + 0, 075.60 = 10,5
b = 0, 075
4a + 2b = 0,9
Lỗi sai
Áp dụng sai công thức đường chéo:
a 9 −1 5
= = a = 0,1
(1) b 29 − 1 2 → → m = 0,1.32 + 0, 25.60 = 18, 2 → Chọn A.
b = 0, 25
4a + 2b = 0,9
9
a 29 − 9 5 a =
= = 68 9 63
(2) b 29 − 1 7 → → m = .32 + .60 = 15,35 → Chọn B.
4a + 2b = 0,9 b = 63 68 340
340
9
a 9 − 1 2 a =
= = 110 9 63
(3) b 29 − 1 7 → →m= .32 + .60 = 19,8 → Chọn D.
4a + 2b = 0,9 b = 63 110 220
220