You are on page 1of 201

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIÊN GIANG

TRƯỜNG THPT HÒN ĐẤT

Giáo viên: LÊ BÁ NHẪN

Kiên Giang - 2020.


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Phần 2. HÓA HỌC VÔ CƠ


CHƯƠNG 1. NGUYÊN TỬ, BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
1. Cấu hình
a. Viết cấu hình electron của ion từ cấu hình electron của nguyên tử:
Nhầm lẫn: bỏ electron lần lượt từ mức năng lượng cao xuống thấp
Sửa: bỏ electron lần lượt từ phân lớp ngoài cùng vào các phân lớp bên trong
Ví dụ:
1. Cấu hình electron của ion Fe2+ :
Sai: bỏ 2 electron ở phân lớp 3d6: 1s22s22p63s23p63d44s2
Đúng: bỏ 2 electron ở phân lớp 4s2: 1s22s22p63s23p63d6
2. Cấu hình electron của Fe3+:
Sai: bỏ 3 electron ở phân lớp 3d6: 1s22s22p63s23p63d34s2
Đúng: bỏ 2 electron ở phân lớp 4s2: 1electron ở phân lớp 3d6
b. Quên cách viết cấu hình electron của các nguyên tử nguyên tố nhóm B:
Bước 1: Điền electron theo thú tự mức năng lượng: 1s2s2p3s3p4s3d4p..
Bước 2: Viết lại cấu hình electron theo thứ tự lớp: 1s2s2p3s3p3d4s4p…
Ví dụ: 26Fe (Z= 26):
Cấu hình electron sai: 1s22s22p63s23p64s23d6
Cấu hình electron đúng: 1s22s22p63s23p63d64s2
Chú ý: 24Cr: 1s22s22p63s23p63d54s1
29Cu: 1s22s22p63s23p63d104s1
2. Nhóm, chu kì kế tiếp
Sự chênh lệch số p trong nguyên tử của X, Y
a. X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kì, hai nhóm A liên tiếp
Trường hợp 1: X, Y thuộc chu kì: 1, 2, 3: Py – Px =1
Trường hợp 2: X, Y thuộc chu kì 4, 5, 6, 7: Py – Px =11
b. Hai nguyên tố cùng nhóm A, thuộc hai chu kì kế tiếp
Trường hợp 1: X thuộc chu kì 1, 2: Py – Px =8
Trường hợp 2: X, Y thuộc chu kì 3, 4: Py – Px =18
Nhầm lẫn: thường bỏ quên 2 trường hợp sau
3. Hóa trị
Bị nhầm lẫn trong việc lập công thức hóa trị cao nhất của nguyên tố vơi oxi, hidro
Không biết mối liên hệ: hóa trị cao nhất của hai nguyên toostrong oxit + hóa trị của
nguyên tố đó trong hợp chất với hidro = 8

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 1


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Nguyên tố M thuộc nhóm xA thì:


Công thức hợp chất khí với H là: MH8-x ( x = 4 →7)
Công thức oxit cao nhất là: M2Ox ( x= 1→7)
4. Quy luật biến đổi
Không nhớ định luật tuần hoàn
R , tÝnh kim lo¹i  , tÝnh phi kim 

⎯⎯⎯
Chu k×
→ Z → 
N¨ng l­îng ion hãa  , ®é ©m ®iÖn 

R , tÝnh kim lo¹i  , tÝnh phi kim 



Nhóm Z → 
N¨ng l­îng ion hãa  , ®é ©m ®iÖn 

Chú ý: Tính khử đặc trưng cho tính kim loại , tính oxi hóa đặc trưng
cho tính phi kim
5. Liên kết cộng hóa trị
Nhầm lẫn giữa các loại liên kết cộng hóa trị:
Cách 1: Dựa vào hiệu độ âm điện
0 − 0, 4 :Liªn kÕt céng hãa trÞ kh«ng cùc
x 
0, 4 − 1,7 :Liªn kÕt céng hãa trÞ cã cùc
Cách 2: Dựa vào định nghĩa
1. Liên kết cộng hóa trị không cực: là liên kết được hình thành giữa hai
nguyên tử mà cặp electron dùng chung không lệch về phía nguyên tử nào
2. Liên kết cộng hó trị có cực: là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử
mà cặp electron dùng chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn
• Hiểu sai về khái niệm không phân cực
▪ Phân tử không phân cực là phân tử có tính đối xứng
▪ Trong phân tử không phân cực có thể có hai loại liên kết: cộng hóa trị
không cực và cộng hóa trị có cực
B. PHÂN TÍCH
LỖI SAI 11: CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ ↔ ION
Lý thuyết:
(i) Quên cách viết cấu hình electron của electron của các nguyên tử nguyên tố nhóm B: cách viết
đúng là:
Bước 1: Điền electron theo thứ tự mức năng lượng:
1s2s2p3s3p4s3d4p..
Bước 2: Viết lại cấu hình electron theo thứ tự lớp:

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 2


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

1s2s2p3s3p3d4s4p...
Ví dụ: 26Fe (Z = 26):
Cấu hình electron sai: 1s22s22p63s23p64s23d6
Cấu hình electron đúng: 1s22s22p63s23p63d64s
Chú ý: 24Cr: 1s22s22p63s23p63d54s1
29Cu: 1s22s22p63s23p63d104s1
(ii) Viết cấu hình electron của ion từ cấu hình electron của nguyên tử tạo ion đó:
Nhầm lẫn: Bớt electron lần lượt từ mức năng lượng cao xuống năng lượng thấp.
Cách đúng: Bớt electron lần lượt từ phân lớp ngoài cùng vào các phân lớp bên trong.
Ví dụ:
+ Cấu hình electron của ion Fe2+:
Sai: Bớt 2 electron ở phân lớp 3d6: 1s22s22p63s23p63d44s2
Đúng: Bớt 2 electron ở phân lớp 4s2: 1s22s22p63s23p63d
+ Cấu hình electron của ion Fe3+:
Sai: Bớt 2 electron ở phân lớp 3d6: 1s22s22p63s23p63d34
Đúng: Bớt 2 electron ở phân lớp 4s2, 1 eletron ở phân lớp 3d6
→ 1s22s22p63s23p63d5

Ví dụ 1: Một ion M3+có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là:
A. [Ar]3d54s1 B. [Ar]3d64s2 C. [Ar]4s23d6 D. [Ar]3d8
Hướng dẫn giải
Ion M3+ có:
Tổng số hạt p, n, e là 79 → p+ n + (e− 3) = 79
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19 → p + (e − 3) – n =19
 p + n + e = 79+3
  p = e =26
→  p + e - n =19+3 →  → M cã 26 electron
p = e n = 30

→ Cấu hình electron của M là [Ar]3d64s2
→ Đáp án B.
Lỗi sai
1. Xác định số electron của ion M3+ = số electron của nguyên tử M → lập hệ phương trình:

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 3


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

 p + n + e = 79
  p = e =24
 p + e - n =19 →  →  Ar  3d 5 4s1 → Chän A
p = e n = 30

2. Viết thứ tự năng lượng sau đó không viết lại cấu hình electron theo thứ tự lớp→ cấu hình
electron : [Ar]4s23d6 → Chọn C
3. Vi phạm việc sắp xếp electron theo thứ tự năng lượng: 3d có mức năng lượng thấp hơn 4s
→ điền electron vào 3d trước → Cấu hình electron: [Ar]3d8 → Chọn D
Thử thách bạn
Câu 1: Cấu hình electron của Cu2+ và Cr3+ lần lượt là
A. [Ar]3d8 và [Ar]3d14s2 B. [Ar]3d74s2 và [Ar]3d3
C. [Ar]3d9 và [Ar]3d3 D. [Ar]3d74s2 và [Ar]3d14s2
Câu 2: Cấu hình electron của ion X3+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các
nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc
A. Chu kì 4, nhóm VIIIA B. Chu kì 4, nhóm IIA
C. Chu kì 3, nhóm VIB D. Chu kì 4, nhóm VIIIB
Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52. Trong hạt
nhân nguyên tử X có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Vị trí (chu kì,
nhóm) của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:
A. Chu kì 3, nhóm VA B. Chu kì 3, nhóm VIIA
C. Chu kì 3, nhóm IIIA D. Chu kì 3, nhóm VIIIA
LỖI SAI 12 : HOÁ TRỊ
Lý thuyết:
+ Bị nhầm lẫn trong việc lập công thức hóa trị cao nhất của nguyên tố với oxi, hidro:
Không biết mối liên hệ: hóa trị cao nhất của nguyên tố trong oxit + hóa trị của nguyên tố
đó trong trường hợp chất khí với hidro = 0.
Nguyên tố M thuộc nhóm xA thì:
1. Công thức hợp chất khí với H là: MH8-x ( x = 4 → 7)
2. Công thức oxit cao nhất là: M2Ox ( x = 1 → 7)

Ví dụ 1: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong
hợp chất khí của nguyên tố X với hidro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng
của nguyên tố X trong oxit cao nhât là:
A. 50% B. 25% C. 60% D. 40%

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 4


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Hướng dẫn giải


X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4 → X thuộc nhóm VIA→ hợp chất khí của X
với H là XH2.
Trong XH2 , X chiếm 94,12% về khối lượng nên ta có :
X
•100% = 94,12% → X = 32 → X lµ l­u huúnh ( S)
X+2
32
Oxit cao nhất của S là SO3→ %ms = 100% = 40%
80
→ Đáp án D.
Lỗi sai
32
1.Oxit cao nhất của S là SO2 → %m s = 100% = 50% → Chọn A.
64
32
2. Oxit cao nhất của S là SO6 → %m s =  100% = 25% → Chọn B.
128
16  3
3. Nhầm tính % khối lượng của oxi trong SO3: %m o = 100% = 60% → Chọn C
80
Thử thách bạn
Câu 4: Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3, có công thức oxit cao nhất là YO3. Nguyên tố
Y tạo với kim loại M hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng.
Kim loại M là:
A. Zn B. Cu C. Mg D. Fe
Câu 5: Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hidro là RH3. Trong oxit
mà R có hóa trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là:
A. S B. As C. N D. P
LỖI SAI 13: NHÓM,CHU KÌ KẾ TIẾP
Lý thuyết:
Sự chênh lệch số p trong nguyên tử của X, Y
+ X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kì, hai nhóm A liên tiếp
* Trường hợp 1: X, Y thuộc cùng một chu kì nhỏ 1, 2, 3: Py – Px =1
* Trường hợp 2: X, Y thuộc cùng một chu kì lớn 4, 5, 6, 7: Py – Px =11
+ Hai nguyên tố cùng nhóm A, thuộc hai chu kì kế tiếp
* Trường hợp 1: X thuộc cùng một chu kì nhỏ 1, 2: Py – Px =8
* Trường hợp 2: X, Y thuộc cùng một chu kì lớn 3, 4: Py – Px =18
Nhầm lẫn: Thường bỏ quên trường hợp thứ hai.

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 5


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Ví dụ 1: Hai nguyên tố X và Y cùng thuộc một chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố
hóa học, X thuộc nhóm IIA, Y thuộc nhóm IIIA, (Zx + Zy = 51). Phát biểu nào sau đây đúng
A. Kim loại X không khử được Cu2+ trong dung dịch.
B. Hợp chất oxi của X có dạng X2O7.
C. Trong nguyên tử nguyên tố X có 25 proton.
D. Ở nhiệt độ thường X không khử được H2O.
Hướng dẫn giải
TH1: Nếu X, Y thuộc chu kì 2, 3

Z x + Z y = 51 Z x =25 X: Ar  3d 4s


5 2

→ → → → Chu k× 4, nhãm B → lo¹i


Z y =26 Y: Ar  3d 4s
6 2
Z y -Z x =1
TH2: Nếu X, Y thuộc chu kì 4, 5, 6, 7
Z x + Z y = 51 Z x =20 X: Ar  4s2
→ → → → nhãm A
Z y =31 Y: Ar  3d 4s 4p
10 2 1
Z y -Z x =11
→ X là Ca, Y là Ga → B, C, D sai
A đúng vì trong dung dịch Ca kết hợp với nước tạo Ca(OH)2
Ca + 2H 2 O → Ca(OH)2 + H 2 

→ Ca không khử được ion Cu2+ trong dung dịch.


→ Đáp án A
Lỗi sai
1. Nếu chỉ xét trường hợp 1 thì X là Mn, Y là Fe → Hợp chất với oxi của X có dạng X2O7→ Chọn B
2. Nếu chỉ xét trường hợp 1 thì Px = 25 → Chọn C
3. Nếu chỉ xét trường hợp 1 thì : X là Mn (là kim loại hoạt động trung bình) → X không khử được nước
→ Chọn D
Thử thách bạn
Câu 6: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kì, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của
nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton của nguyên tử X và Y
là 33. Nhận xét nào sau đây về X, Y là đúng?
A. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường.
B. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y.
C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron.
D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron.

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 6


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Câu 7: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm chính, hai chu kì liên tiếp. Số
proton của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số proton trong nguyên
tử X và Y là 32. Nhận xét nào sau đây về X, Y đúng?
A. Đơn chất Y là chất khí ở điều kiện thường.
B. X có 4 lớp electron ở trạng thái cơ bản.
C. Y tác dụng được với nước ở điều kiện bình thường.
D. X là kim loại có tính khử trung bình.
LỖI SAI 14: LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
Lý thuyết:
+ Nhầm lẫn giữa các loại liên kết cộng hóa trị:
* Cách 1: Dựa vào hiệu độ âm điện
0 − 0, 4 : Liªn kªt céng ho¸ tri kh«ng cùc
x 
0,4 − 1,7: Liªn kªt céng ho¸ tri co cùc
* Cách 2: Dựa theo khái niệm
1. Liên kết cộng hóa trị không cực: là liên kết được hình thành giữa 2 nguyên tử mà
cặp electron dùng chung không lệch về phía nguyên tử nào.
2. Liên kết cộng hóa trị có cực: là liên kết được hình thành giữa 2 nguyên tử mà cặp
electron dùng chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
+ Hiểu sai về khái niệm phân tử không phân cực
* Phân tử không phân cực là phân tử có tính đối xứng
* Trong phân tử không phân cực có thể có hai loại liên kết: cộng hóa trị
cực và cộng hóa trị có cực.
Ví dụ 1: Cho dãy các chất N2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ
chứa liên kết cộng hóa trị không cực là:
A. 3. B. 3. C. 5. D. 2.
Hướng dẫn giải
Liên kết cộng hóa trị không cực là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử mà cặp
electron dùng chung không lệch về phía nguyên tử nào.
→ Các chất mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không cực là: N2, H2
→ Đáp án D.
Lỗi sai
1. Tính cả NH3 có liên kết cộng hóa trị không cực → Đáp án A
2. Tính cả NH3 và HCl có liên kết cộng hóa trị không cực → Đáp án B

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 7


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

3. Đọc không kĩ đầu bài, hiểu nhầm câu hỏi là hỏi về liên kết cộng hóa trị → Các chất thỏa mãn bao gồm:
N2, H2, NH3, HCl, H2O → Đáp án C
Thử thách bạn
Câu 8: Các chất mà phân tử không phân cực là:
A. HBr, CO2, CH4 B. Cl2, CO2, C2H2 C. NH3, Br2, C2H4 D. HCl, Br2, C2H2
Câu 9: Dãy gồm các chất phân tử chỉ có liên kết cộng hóa trị phân cực là:
A. O2, H2O, NH3 B. H2O, HF, H2S C. HCl, O3,H2S D. HF, Cl2, H2O
LỖI SAI 15: QUY LUẬT BIẾN ĐỔI
Lý thuyết:
Không nhớ định luật tuần hoàn

R , tinh kim lo¹i  , tinh phi kim 
* ⎯⎯⎯
chu k×
→Z  
N¨ng l­îng ion ho¸  , ®é ©m ®iÖn 

R , tinh kim lo¹i  , tinh phi kim


* Nhóm: Z↑ → 
N¨ng l­îng ion ho¸  , ®é ©m ®iÖn 
Chú ý: Tính khử đặc trưng cho tính kim loại, tính oxi hóa đặc trưng cho tính phi kim.
Ví dụ 1: Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì:
A. Bán kinh nguyên tử tăng, độ âm điện giảm.
B. Bán kinh nguyên tử và độ âm điện đều tăng.
C. Bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng
D. Bán kinh nguyên tử và độ âm điện đều giảm.
Hướng dẫn giải
Từ Li đến F, các nguyên tố thuộc cùng chu kì, điện tích tăng dần thì bán kính nguyên tử giảm,
độ âm điện tăng.
→ Đáp án C.
Lỗi sai
1. Nhớ sai quy luật biến đổi bán kính nguyên tử và độ âm điện trong một chu kì → Chọn A.
2. Nhớ sai quy luật biến đổi bán kính nguyên tử trong một chu kì → Chọn B.
3. Nhớ sai quy luật biến đổi âm điện trong một chu kì→ Chọn D.

Thử thách bạn


Câu 10: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng
dần từ trái sang phải là

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 8


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

A. F, O, Li, Na. B. Na, Li, O, F. C. F, Li, O, Na. D. Li,Na,O,F.


Câu 11: Dãy nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phải là:
A. F, O, N, P. B. N, P, F, O. C. P, N, O, F. D. N, P, O, F.
Câu 12: Cho các nguyên tố M ( Z=11), X ( Z=17 ), Y ( Z=9 ) và R ( Z=19 ). Độ âm điện của
các nguyên tố tăng dần theo thứ tự:
A. Y < Z < M < R B. R < M < X < Y C. Y < M < X < R D. . M < X < R < Y
Hướng dẫn giải bài tập thử thách
Câu 1: Đáp án C
Cu ( Z = 29 ) :  Ar  3d10 4s1 → Cu 2+ :  Ar  3d 9
Cr ( Z = 24 ) :  Ar  3d 5 4s1 → Cr 3+ :  Ar  3d 3

Lỗi sai
1. Viết sai cấu hình của Cr:  Ar  3d 4 4s2 → Chọn A hoặc D.

2. Viết sai cấu hình của ion: bớt electron từ phân lớp có mức năng lượng cao hơn (3d) đến phân lớp có
mức năng lượng thấp hơn (4s).
Cấu hình của Cu2+ :  Ar  3d 7 4s2

Cấu hình của Cr3+ :  Ar  3d1 4s2

→ Chọn B hoặc D.
Câu 2: Đáp án D
X3+ : 1s22s22p63s23p63d6 → X: 1s22s22p63s23p63d74s2
X có 9 electron hóa trị và electron cuối cùng được điền vào phân lớp d → X thuộc
nhóm VIIIB.
X có 4 lớp electron → X thuộc chu kì 4
Lỗi sai
1. Nhầm tất cả các nguyên tố có electron hóa trị bằng 8 đều thuộc nhóm VIIIA → Chọn A
2. Xác định sai số electron hóa trị bằng số electron ngoài cùng → X có electron hóa trị bằng 2 nên
thuộc nhóm IIA → Chọn B
3. Không đọc kĩ đề bài, nhầm 1s22s22p63s23p63d6 là cấu hình của X→ X thuộc chu kì 3, nhóm VIB
→ Chọn C

Câu 3: Đáp án B

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 9


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

 p + n + e = 52
  p = e = 17
Ta có: n − p = 1  → X cã 17 electron
p = e  n = 18

→ Cấu hình electron của X là : [Ne]3s23p5
→ X thuộc chi kì 3, nhóm VIIA.
Lỗi sai
1. Xác định sai số electron hóa trị bằng số electron phân lớp ngoài cùng → X có electron hóa trị bằng 5
→ X thuộc nhóm VA → Chọn A
2. Đọc nhầm đề bài: “Trong hạt nhân nguyên tử X” hiểu là “trong nguyên tử X”
 p + n + e = 52
  p = e  13
Lập hệ phương trình sai: n − 2p = 1  →  Ne 3s2 3p1
p = e n  26

→ X thuộc nhóm IIIA → Chọn C
3. Sau khi giải xong hệ phuong trình, bị nhầm lẫn giữa giá trị của p, n, e
→ Cấu hình electron của X :  Ne  3s2 3p 6

→ X thuộc nhóm VIIIA → Chọn D


Câu 4: Đáp án D
Y có công thức cao nhất là YO3→ Y thuộc nhóm VIA.
Mà Y thuộc chu kì 3 → Y là S
M
Trong phân tử MS có: %M = 100% = 63,64% → M = 56
M+32
Vậy M là Fe
Lỗi sai
M
1. Y là N → Trong phân tử MY có: %M = 100% = 63,64% → M = 24
M+14
→ M là Mg → Chọn C
2. M= 56 → Nhớ nhầm là của Zn → Chọn A.
Câu 5: Đáp án C
Hợp chất của nguyên tố R với H là RH3 → R thuộc nhóm VA → oxit mà R có hóa trị cao nhất
dạng R2O5. Ta có:
16  5
%O = 100% = 74,07% → R = 14 → R là Nitơ
16  5 + 2R
Lỗi sai

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 10


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

16
1. Áp dụng sai công thức tính %O = 100% = 74,07% → R = 5.6 → Sai
16+R
2.Viết sai công thức oxit cao nhất của R: R2O3
16  3
→ %O = 100% = 74,07% → R = 8 → Sai
16  3+2R
3. Nhầm lẫn 74,07% là của R→ %O = 25,93%
16  5
→ %O =  100% = 25,93% → R = 114 → Sai
16  5+2R
Câu 6: Đáp án D
X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kì, hai nhóm A liên tiếp
TH1. Py−Px = 1 (X, Y thuộc chu kì 2, 3)

 p y + p x = 33  p y = 17 Y : Ne 3s2 3p 5 Y = Cl


→ → → → 
 p y − p x = 1 X : Ne 4s 3p X = S
2 4
 p x =16
+ Đơn chất X là chất rắn ở điều kiện thường
+ Độ âm điện của Y lớn hơn của X
+ Y có electron lớp ngoài cùng bằng 7
+ X có phân lớp ngoài cùng bằng 4
TH2. Py−Px = 11 (X, Y thuộc chu kì 4, 5, 6, 7)

 p y + p x = 33  p y = 22 Y : Ar  3d 2 4s2
→ → →
 p y − p x = 11  p x =11 X : Ne 3s
1

→ Loại vì X, Y không thuộc cùng một chu kì


Lỗi sai
1. Nhầm lẫn giữa nguyên tố X và Y
X là clo → X là chất khí ở điều kiện thường → Chọn A.
X là clo, Y là lưu huỳnh → Độ âm điện của X lớn hơn Y → Chọn B.
X là clo nên cấu hình electron của X: [Ne]3s23p5
→ Xác định sai số electron lớp ngoài cùng bằng 5 → Chọn C.
Câu 7: Đáp án C
X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm chính, hai chu kì liên tiếp
TH1. Py−Px = 8 (X, Y thuộc chu kì 1, 2)

 p y + p x = 32  p x = 12 X : Ne 3s2 X = Mg


→ → → →  → (chän)
 p y − p x = 8 Y : Ar  4s Y = Ca
2
 p y =20
+ Đơn chất là chất rắn ở điều kiện thường

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 11


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

+ X có 3 lớp electron ở trạng thái cơ bản


+ Y tác dụng với nước ở điều kiện thường: Ca + 2H2O → Ca(OH)2 +H2↑
+ X thuộc nhóm IIA → X là kim loại có tín khử mạnh
TH1. Py−Px = 18 (X, Y thuộc chu kì 3, 4)

 p y + p x = 32  p x = 7 X :1s 2s 2p
2 2 3

→ → →
 p y − p x = 18  p y =25 Y : Ar  3d 4s
5 2

→ Loại vì X, Y không thuộc cùng một nhóm


Lỗi sai
1. Không loại trường hợp 2 → Y là N → Chọn A
2. Nhầm lẫn giữa X và Y → X có 4 lớp electron cơ bản → Chọn B.
3. Không loại trường hợp 2 → X là Mn → Chọn D.
Câu 8: Đáp án B
Đúng vì Cl−Cl ; O = C = O ; CH≡CH là phân tử không phân cực.
Chú ý liên kết C = O là liên kết cộng hóa trị phân cực.
Lỗi sai
1. A sai vì loại HBr là phân tử có cực
2. C sai vì loại NH3 là phân tử có cực.
3. D sai vì loại HCL là phân tử có cực .
Hướng dẫn giải
Câu 9: Đáp án B
B đúng vì liên kết H với O, H với F, H với S là liên kết cộng hóa trị phân cực
Lỗi sai
1. Nhầm lẫn liên kết O = O trong O2 là liên kết cộng hóa trị phân cực → Chọn A.
2. Nhầm lẫn liên kết O-O trong O3 là liên kết cộng hóa trị phân cực → Chọn C.
3. Nhầm lẫn liên kết Cl-Cl trong Cl2 là liên kết cộng hóa trị phân cực → Chọn D.
Câu 10: Đáp án A
3Li: 1s22s1→ chu kì 2, nhóm IA
8O: 1s22s22p4 → chu kì 2, nhóm VIA
9F: 1s22s22p5 → chu kì 2, nhóm VIIA
11Na: 1s22s22p63s1 → chu kì 3, nhóm IA
→ Vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn theo sơ đồ sau:
IA VIA VIIA
Chu kì 2: Li ← O ← F

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 12


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

↓ → B¸n kinh nguyªn tö t¨ng dÇn: F < O < Li < Na


Chu kì 3: Na
Lỗi sai
1. Nhớ sai quy luật về biến đổi bán kính nguyên tử trong chu kì, trong nhóm
→ Bán kính nguyên tử tăng dần: Na < Li < O < F→ Chọn B.
2. Không nhớ vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn → Chọn C, D.
Câu 11: Đáp án C
7N: 1s22s22p3→ chu kì 2, nhóm VA
8O: 1s22s22p4 → chu kì 2, nhóm VIA
9F: 1s22s22p5 → chu kì 2, nhóm VIIA
15P: 1s22s22p63s23p3 → chu kì 3, nhóm VA
→ Vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn theo sơ đồ sau:
VA VIA VIIA
Chu k× 2: N ⎯  ⎯ F

Chu k× 3: P
→ Trong bảng tuần hoàn, từ dưới lên trên trong một nhóm, từ trái sang phải trong một
chu kì tính phi kim tang dần.
→ Tính phi kim tăng dần: P < N < O < F
Lỗi sai
1. Nhớ sai quy luật về biến đổi tính phi kim của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn → Tính
phi kim tăng dần: F < O < N < P → Chọn A.
2. Không nhớ vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn → Chọn B, D.
Câu 12: Đáp án B
M ( Z=11) → M là Na: 1s22s22p63s1 → Na thuộc chu kì 3, nhóm IA
X ( Z=17) → X là Cl: 1s22s22p63s23p5 → Cl thuộc chu kì 3, nhóm VIIA
Y ( Z= 9 ) → Y là F: 1s22s22p5 → F thuộc chu kì 2, nhóm VIIA
R ( Z=19) → R là K: 1s22s22p63s23p64s1 → K thuộc chu kì 4 nhóm IA
→ Vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn theo sơ đồ sau:

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 13


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

VIIA
Chu k× 2: F
IA 
Chu k× 3: Na ⎯ Cl

Chu k× 4: K
→ Độ âm điện theo thứ tự tăng dần: K < Na < Cl < F
Lỗi sai
1. Không nhớ vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn → Chọn C, D.
2. Nhớ sai quy luật biến đổi độ âm điện của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn → Độ âm
điện theo thứ tự tăng dần: F < Cl < Na < K → Chọn A.

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 14


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Phần 2. HÓA HỌC VÔ CƠ


CHƯƠNG 10: TỔNG HỢP VÔ CƠ
1. Nhận biết các chất
a. Không nắm vững tính chất hóa học của các chất cũng như các hiện tượng đặc trưng của
phản ứng hóa học:
- Có chất kết tủa tạo thành sau phản ứng
- Đổi màu dung dịch
- Giải phóng các chất có mùi hoặc có hiện tượng sủi bọt khí.
Ví dụ: SO2 có mùi hắc, khó ngửi, làm phai màu hoa hồng hoặc làm mất màu thuốc tím:

5SO2 + 2KMnO 4 + 2H 2O ⎯⎯
→ 2MnSO 4 + 2H 2SO 4 + K 2SO 4
b. Không nhớ rõ tính chất vật lý (trạng thái, màu sắc, nhiệt độ sôi, độ tan).
c. Nhầm lẫn về màu sắc của các chất phản ứng và sản phẩm.
→ Không giải thích được hiện tượng, không nhận biết được các chất.
2. NaOH loãng, đặc
Quên các trường hợp phản ứng của NaOH đặc, loãng:
a. Al, Zn phản ứng với dung dịch NaOH loãng, Cr không phản ứng:
3
Al + H2O + NaOH(loaõng) ⎯⎯
→ NaAlO2 + H 2 
2
Zn + 2NaOH (loaõng) ⎯⎯
→ Na2 ZnO2 + H 2 

Cr + NaOH ⎯⎯

b. SiO2 ,Cr2O3 chỉ tan trong NaOH đặc, nóng; không tan trong NaOH loãng:
0
t
SiO2 + 2NaOH(ñaëc) ⎯⎯ → Na2SiO3 + H 2O
0
t
Cr2O3 + 2NaOH(ñaëc) ⎯⎯ → 2NaCrO2 + H 2O

SiO2 ,Cr2O3 + NaOH(loaõng) ⎯⎯


c. Al 2 O3 ,ZnO tan được trong kiềm loãng:

Al2O3 + 2NaOH(loaõng) ⎯⎯
→ 2NaAlO2 + H 2O

ZnO + 2NaOH(loaõng) ⎯⎯
→ Na2 ZnO2 + H2O
3. Nhiệt phân muối nitrat
Quên các trường hợp nhiệt phân muối nitrat:

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 1


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

a.Muối nitrat của kim loại trước Mg: nhiệt phân tạo muối nitrit và oxi
0
t
2KNO3 ⎯⎯ → 2KNO2 + O2 

b. Muối nitrat của kim loại từ Mg → Cu: nhiệt phân tạo oxit, NO 2 và O2 .
0
t
2Cu(NO3 )2 ⎯⎯ → 2CuO + 4NO2 + O2 

c. Muối nitrat của kim loại sau Cu: nhiệt phận tạo kim loại, NO 2 và O2 .
0
t
2AgNo3 ⎯⎯ → 2Ag + 2NO2 + O2 

d. Nung muối nitrat của Ba, Ca ở nhiệt độ cao: cho oxit, NO 2 và O2 .


0
nung,t cao
2Ba(NO3 )2 ⎯⎯⎯⎯ → 2BaO + 4NO2 + O2 
4. Kim loại, oxit tác dụng với axit
a. Sai lầm 1: Đối với các kim loại có nhiều hóa trị, chúng ta thường mắc phải sai lầm cho
rằng kim loại có hóa trị không đổi trong các hợp chất → viết không đúng phương trình phản
ứng → giải sai.
b. Sai lầm 2: Đối với bài toán cho hỗn hợp kim loại (hoặc oxit kim loại) phản ứng với axit,
chúng ta thường hay viết các phương trình cụ thể, không kết hợp các phương pháp giải một
cách linh hoạt → tính toán sai,
5. Bài toán

Bài toán 3Cu + 8H + + 2NO3− ⎯⎯


→ Cu2+ + 2NO  +4H 2O

H + : HNO3 ,H 2SO 4 ;HCl

NO3− : HNO3 ,NaNO3 ,KNO3


a. Không cân bằng phản ứng theo phương pháp bảo toàn ion – electron.
b. Không so sánh được chất hết, chất dư:

n Cu n H+ n NO3−
; ; (lấy giá trị nhỏ nhất)
3 8 2
c. Không nhận xét được nếu hỗn hợp kim loại gồm Cu và Fe trong đó Fe dư hoặc Cu dư thì

Fe → Fe2+ . Không áp dụng định luật bảo toàn e vào các phản ứng oxi hóa – khử thu gọn.
d. Áp dụng sai phương pháp giải.
ne
ne trao ñoåi = 2nCu + 2n Fe → n NO =
3
6. Bài toán KMnO 4

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 2


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

a. Sai lầm 1: Viết đúng các sản phẩm, nhưng cân bằng sai:
Ví dụ 1: Cân bằng đúng:

10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H 2SO4 ⎯⎯


→ 5Fe2 (SO4 )3 + K 2SO4 + 2MnSO4 + 8H 2O
Cân bằng sai:

10FeSO4 + KMnO 4 + 7H 2SO 4 ⎯⎯


→ 5Fe2 (SO 4 )3 + K 2SO 4 + MnSO 4 + 7H 2O

b. Sai lầm 2: Quên các trường hợp phản ứng của KMnO 4 với các chất (thường gặp là phản

ứng KMnO 4 với Fe2+ ,HCl,SO2 ,H 2S trong môi trường axit)

c. Sai lầm 3: Không áp dụng các định luật bảo toàn electron, định luật bảo toàn nguyên tố,
định luật bảo toàn khối lượng vào trong tính toán, làm cho bài toán trở nên phức tạp.
B. PHÂN TÍCH
LỖI SAI 52: NHẬN BIẾT CÁC CHẤT
Lí thuyết:
1. Không nắm vững tính chất hóa học của các chất cũng như các hiện tượng đặc trưng của
phản ứng hóa học:
➢ Có chất kết tủa tạo thành sau phản ứng
➢ Đổi màu dung dịch
➢ Giải phóng các chất có mùi hoặc có hiện tượng sủi bọt khí.
Ví dụ: SO2 có mùi hắc, khó ngửi, làm phai màu hoa hồng hoặc làm mất màu dung dịch

brom, thuốc tím:

SO2 + Br2 + 2H 2O ⎯⎯
→ 2HBr + H 2SO 4

5SO2 + 2KMnO 4 + 2H 2O ⎯⎯
→ 2MnSO 4 + 2H 2SO 4 + K 2SO 4
2. Không nhớ rõ tính chất vật lý (trạng thái, màu sắc, nhiệt độ sôi, độ tan).
3. Nhầm lẫn về màu sắc của các chất phản ứng và sản phẩm → Không giải thích được hiện
tượng, không nhận biết được các chất.
a. Trạng thái, màu sắc, mùi vị các đơn chất, hợp chất:
Cr(OH)3 : xanh CuS, NiS, FeS, PbS,…: đen

K 2Cr2O7 : đỏ da cam S: rắn, vàng

KMnO 4 : tím P: rắn, trắng hoặc đỏ

CrO3 : rắn, đỏ thẫm Fe: trắng, xám

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 3


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Zn(OH)2 :  trắng FeO: rắn, đen

Hg: lỏng, trắng bạc Fe3O 4 : rắn, đen

HgO : màu đen Fe2O3 : màu nâu đỏ

MnO : xám lục nhạt Fe(OH)2 : rắn, màu trắng xanh

MnS: hồng nhạt Fe(OH)3 : rắn, nâu đỏ

MnO 2 : đen Al(OH)3 : màu trắng, dạng keo tan trong NaOH

H 2 S : khí không màu, mùi trứng thối Zn(OH)2 : màu trắng, tan trong NaOH

SO2 : khí không màu, mùi xốc Mg(OH)2 : màu trắng

SO3 : lỏng, không màu Cu : rắn, đỏ

Br2 : lỏng, nâu đỏ Cu2 O : rắn, đỏ gạch

I 2 : rắn, tím CuO : rắn, đen

Cl 2 : khí, vàng lục Cu(OH)2 :  xanh lơ

CdS:  vàng CuCl 2 ,Cu(NO3 )2 ,CuSO 4 .5H 2O : xanh

HgS:  đen CuSO 4 : khan, màu trắng

AgF: tan FeCl3 : dung dịch vàng nâu

AgCl:  màu trắng Cr2 O3 : rắn, màu lục

AgBr:  vàng nhạt BaSO 4 : trắng, không tan trong axit

AgI:  vàng đậm,


BaCO3 ,CaCO3 : trắng
b. Nhận biết chất khí

Khí Thuốc khử Hiện tượng Phản ứng

Quì tím ẩm Hóa hồng

H 2S Kết tủa vàng SO + H 2S ⎯⎯


→ 2S  +2H 2O
SO2
Dd Br2 , SO2 + Br2 + 2H 2O ⎯⎯
→ 2HBr + H 2SO 4
Mất màu
dd KMnO 4 5SO2 + 2KMnO 4 + 2H 2O →

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 4


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

2H 2SO4 + 2MnSO4 + K 2SO4

Nước vôi trong Làm đục SO2 + Ca(OH)2 ⎯⎯


→ CaSO3  + H 2 O

Màu đỏ → Cl 2 + H 2O ⎯⎯
→ HCl + HClO
Quì tím ẩm
as
mất màu HClO ⎯⎯
→ HCL + O  ; O  ⎯⎯ → O2
Cl 2
Dd KI + hồ tinh Không màu Cl 2 + 2KI ⎯⎯
→ 2KCl + I 2
bột → xanh tím Hồ tinh bột + I 2 → dung dịch màu xanh tím

I2 Hồ tinh bột Màu xanh tím

Quì tím ẩm Hóa xanh


NH 3
Khí HCl Tạo khói trắng NH3 + HCl ⎯⎯
→ NH 4Cl

Không màu 
Oxi không khí 2NO + O2 ⎯⎯
→ 2NO2
NO nâu

dd FeSO 4 20% Màu đỏ thẫm NO + dd H 2SO 4 20% ⎯⎯


→  Fe(NO)  (SO 4 )

NO2 Khí màu nâu, làm quỳ tím hóa đỏ 3NO2 + H 2O ⎯⎯


→ 2HNO3 + NO

Nước vôi trong Làm đục CO2 + Ca(OH)2 ⎯⎯


→ CaCO3 + H 2O
CO2
Không duy trì sự cháy

 đỏ, bọt khí


dd PdCl 2 CO + PdCl 2 + H 2O ⎯⎯
→ Pd  +2HCl + CO2
CO2
CO
Màu đen → 0

CuO ( t 0 )
t
CO + CuO(ñen) ⎯⎯ → Cu(ñoû) + CO 2
đỏ
1
Đốt có tiếng nổ H 2 + O2 ⎯⎯
→ H2O
H2 2
0

CuO ( t 0 ) Đen → đỏ t
H 2 + CuO(ñen) ⎯⎯ → Cu(ñoû) + H 2 O
Que diêm đỏ Bùng cháy
O2 0

Cu ( t 0 ) Đen → đỏ t
Cu + O2 ⎯⎯ → CuO
Quì tím ẩm Hóa đỏ
HCl
AgNO3 Kết tủa trắng HCl + AgNO3 ⎯⎯
→ AgCl  + HNO3

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 5


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

O2 2H 2S + O2 ⎯⎯
→ 2S  +2H 2O

Cl 2 H 2S + Cl 2 ⎯⎯
→ S  +2HCl

SO2 2H 2S + SO2 ⎯⎯
→ 3S  +2H 2O

FeCl3 Kết tủa vàng H 2S + 2FeCl3 ⎯⎯


→ 2FeCl2 + S  +2HCl
H 2S
3H 2S + 2KMnO 4 ⎯⎯

2MnO2 + 3S  +2KOH + 2H 2O
KMnO 4
5H 2S + 2KMnO 4 + 3H 2SO 4 ⎯⎯

2MnSO4 + 5S  +K 2SO4 + 8H 2O
PbCl 2 Kết tủa đen H 2S + Pb(NO3 )2 ⎯⎯
→ PbS  +2HNO3

H 2O Trắng hóa
CuSO 4 khan CuSO4 + 5H 2O ⎯⎯
→ CuSO 4 .5H 2O
(Hơi) xanh

O3 dd KI Kết tủa tím KI + O3 + H 2O ⎯⎯


→ I 2 + 2KOH + O2

c. Nhận biết ion dương (Cation)

Ion Thuốc thử Hiện tượng Phản ứng

Li + Ngọn lửa màu đỏ tía

Na+ Ngọn lửa màu vàng tươi


Đốt trên ngọn lửa
K+ Ngọn lửa màu tím
không màu
Ca2+ Ngọn lửa màu da cam

Ba2+ Ngọn lửa màu lục (hơi vàng)

Ca2+ dd SO24− , dd CO32−  trắng Ca2+ + SO24− → CaSO 4 ; Ca2+ + CO32− → CaCO3

dd SO24− , dd CO32−  trắng Ba2+ + SO24− → BaSO 4 ; Ba2+ + CO32− → BaCO3


Ba2+
Na2CrO4  vàng Ba2+ + CrO24− ⎯⎯
→ CaCrO4 

Ag+ + Cl − ⎯⎯
→ AgCl 
AgCl  trắng
HCl, HBr, HI, NaCl, AgBr  Ag+ + Br − ⎯⎯
→ AgBr 
Ag +

NaBr, NaI vàng nhạt


Ag+ + I − ⎯⎯
→ AgI 
AgI  vàng

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 6


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

đậm

Pb2+ PbI 2  vàng Pb2+ + 2I − ⎯⎯


→ PbI 2 
dd KI
Hg 2+
HgI 2  đen Hg2+ + 2I − ⎯⎯
→ HgI 2 

Pb2+ PbS  đen Pb2+ + S2− ⎯⎯


→ PbS 

Hg2+ HgS  đỏ Hg2+ + S2− ⎯⎯


→ HgS 

Fe2+ FeS  đen Fe2+ + S2− ⎯⎯


→ FeS 

Cu2+ CuS  đen Cu2+ + S2− ⎯⎯


→ CuS 
Na2S,H 2S
Cd 2+ CdS  vàng Cd 2+ + S2− ⎯⎯
→ CdS 

Ni2+ NiS  đen Ni 2+ + S2− ⎯⎯


→ NiS 

MnS  hồng
Mn2+ Mn 2+ + S2− ⎯⎯
→ MnS 
nhạt

 trắng, tan
Zn2+ trong dd Zn(OH)2 + 4NH 3 ⎯⎯
→  Zn(NH3 )4  (OH)2
NH 3 dư

 xanh, tan
Cu2+ dd NH 3 trong dd Cu(OH)2 + 4NH 3 ⎯⎯
→ Cu(NH 3 )4  (OH)2
NH 3 dư

 trắng, tan
Ag + trong dd AgOH + 2NH3 ⎯⎯
→  Ag(NH3 )2  OH
NH 3 dư

Mg2+  trắng Mg2+ + 2OH − ⎯⎯


→ Mg(OH)2 

 trắng
xanh, hóa nâu
Fe2+ + 2OH − ⎯⎯
→ Fe(OH)2 
Fe2+
dd Kiềm ngoài không 4Fe(OH)2 + O2 + 2H 2O ⎯⎯
→ 4Fe(OH)3 
khí

Fe3+  nâu đỏ Fe3+ + 3OH − ⎯⎯


→ Fe(OH)3 

Al3+  keo trắng, Al3+ + 3OH − ⎯⎯


→ Al(OH)3 

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 7


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

tan trong Al(OH)3 + OH − ⎯⎯


→ AlO2− + 2H 2O
kiềm dư

Zn 2+ + 2OH − ⎯⎯
→ Zn(OH)2 
Zn2+
Zn(OH)2 + 2OH − ⎯⎯
→ ZnO22− + 2H 2O
 trắng, tan Be2+ + 2OH − ⎯⎯
→ Be(OH)2 
Be2+ trong kiềm
Be(OH)2 + 2OH − ⎯⎯
→ BeO22− + 2H 2O

Pb2+ + 2OH − ⎯⎯
→ Pb(OH)2 
Pb2+
Pb(OH)2 + 2OH − ⎯⎯
→ PbO22− + 2H 2O

 xanh xám, Cr 3+ + 3OH − ⎯⎯


→ Cr(OH)3 
Cr3+ tan trong
→ Cr(OH)36− 
Cr(OH)3 + 3OH − ⎯⎯
kiềm dư

Cu2+  xanh lơ Cu2+ + 2OH − ⎯⎯


→ Cu(OH)2 

NH 3  có
NH +4 NH +4 + OH − ⎯⎯
→ NH 3  + H 2O
mùi khai

d. Nhận biết ion âm (Anion)

Ion Thuốc thử Hiện tượng Phản ứng

OH − Quì tím Hóa xanh

Cl − + Ag+ ⎯⎯
→ AgCl  (hóa đen ngoài ánh
Cl −
 trắng
sáng)

Br − + Ag+ ⎯⎯
→ AgBr  (hóa đen ngoài ánh
Br −
 vàng nhạt
AgNo3 sáng)

I−  vàng đậm I − + Ag+ ⎯⎯


→ AgI  (hóa đen ngoài ánh sáng)

PO34−  vàng PO34− + 3Ag+ ⎯⎯


→ Ag3PO 4 

S2−  đen S2− + 2Ag + ⎯⎯


→ Ag2S 

CO32−  trắng CO32− + Ba2+ ⎯⎯


→ BaCO3  (tan trong HCl)
BaCl 2
SO 2−
3  trắng SO32− + Ba2+ ⎯⎯
→ BaSO3  (tan trong HCl)

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 8


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

SO24− + Ba2+ ⎯⎯
→ BaSO4  (không tan trong
SO 2−
4  trắng
HCl)

CrO 24−  vàng CrO24− + Ba2+ ⎯⎯


→ BaCrO4

S2− Pb(NO3 )2  đen S2− + Pb2+ ⎯⎯


→ PbS 

CO32− Sủi bọt khí CO32− + 2H + ⎯⎯


→ CO2  + H 2O (không mùi)

SO32− Sủi bọt khí SO32− + 2H + ⎯⎯


→ SO2  + H 2O (mùi hắc)
HCl
S2−
Sủi bọt khí S2− + 2H + ⎯⎯
→ H 2S  (mùi trứng thối)

SiO32−  keo SiO32− + 2H + ⎯⎯


→ H 2SiO3 
0
HCO3− Sủi bọt khí t
2HCO3− ⎯⎯ → CO2  +CO32− + H 2O
Đun nóng
0
HSO −
3
Sủi bọt khí t
2HSO3− ⎯⎯ → SO2  + SO32− + H 2O

Khí không NO3− + H + ⎯⎯


→ HNO3
màu, hóa nâu
NO3− Cu, H 2 SO 4 3Cu + 8HNO3 ⎯⎯
→ 3Cu(NO3 )2 + 2NO + 4H 2O
ngoài không
khí 2NO + O2 ⎯⎯
→ 2NO2 
Khí màu nâu 2NO − + H + ⎯⎯
→ HNO2
đỏ do
NO −
H 2 SO 4 3HNO2 ⎯⎯
→ 2NO + HNO3 + H 2O
2
HNO2 phân
tích
2NO + O2 ⎯⎯
→ 2NO2 

Ví dụ 1: Chỉ dùng dung dịch KOH có thể phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào
sau đây?
A. Mg,Al 2O3 ,Al B. Mg, K, Na C. Zn,Al 2O3 ,Al D. Fe,Al 2 O3 ,Mg

Hướng dẫn giải

Thuốc thử Mg Al 2O3 Al

Dung dịch KOH Không hiện tượng Chất rắn tan Chất rắn tan và sủi bọt khí 

(1) Al2O3 + 2KOH ⎯⎯


→ 2KAlO2 + H 2O

3
(2) Al + KOH + H2O ⎯⎯
→ KAlO2 + H 
2 2

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 9


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

→ Đáp án A
Lỗi sai
1. Ghi nhớ tính chất của các kim loại và oxit kim loại đơn thuần, mà không xem xét xem
chúng có tính lưỡng tính hay không.
→ loại đáp án A vì cho rằng dùng KOH chỉ nhận biết được Al kim loại do có hiện tượng
sủi bọt khí, còn Mg và Al 2 O3 không có hiện tượng gì.

2. Cho rằng Mg là kim loại kiềm thổ có khả năng phản ứng mạnh với nước:

Mg + 2H 2O ⎯⎯
→ Mg(OH)2 + H 2 

Thuốc thử Mg Al 2O3 Fe

Dung dịch KOH Sủi bọt khí Chất rắn tan Không hiện tượng

→ Chọn D
3. Cho rằng Zn không phản ứng với dung dịch KOH vì chúng là kim loại đơn thuần:

Thuốc thử Zn Al 2O3 Al

Chất rắn tan và sủi


Dung dịch KOH Không hiện tượng Chất rắn tan
bọt khí 

→ Chọn C.

Thử thách bạn


Câu 1: Thuốc thử dùng để phân biệt dung dịch NH 4 NO3 với dung dịch (NH 4 )2 SO 4 là

A. Đồng (II) oxit và dung dịch NaOH. B. Đồng (II) oxit và dung dịch HCl .
C. Dung dịch NaOH và dung dịch HCl. D. Kim loại Cu và dung dịch HCl.
Câu 2: Để nhận biết ba axit đặc, nguội: HCl,H 2SO 4 ,HNO3 đựng riêng biệt trong ba lọ bị

mất nhãn, ta dùng thuốc thử là:


A. Al B. MgO C. CuO D. Cu
LỖI SAI 53: KIM LOẠI, OXIT TÁC DỤNG VỚI AXIT
Lí thuyết:
1. Sai lầm 1: Đối với kim loại có nhiều hóa trị, chúng ta thường mắc phải sai lầm cho rằng
kim loại có hóa trị không đổi trong các hợp chất → viết không đúng phương trình phản ứng
→ giải sai.
Chú ý:

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 10


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

+ HCl,H SO loaõng
a. Fe2O3 ⎯⎯⎯⎯⎯⎯
2 4
→ muối sắt (III)
+ HCl,H SO loaõng
b. FeO,Fe ⎯⎯⎯⎯⎯⎯
2 4
→ muối sắt (II)
+ HNO ,H SO ñaëc ,t 0
c. FeO,Fe ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
3 2 4
→ muối sắt (III)
+ HCl,H SO loaõng
d. Cr,Sn ⎯⎯⎯⎯⎯⎯
2 4
→ muối crom (II), thiếc (II)
+ HNO ,H SO ñaëc ,t 0
e. Cr,Sn ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
3 2 4
→ muối crom (III), thiếc (IV)
2. Sai lầm 2: Đối với bài toán cho hỗn hợp kim loại (hoặc oxit kim loại) phản ứng với axit,
chúng ta thường hay viết các phương trình cụ thể, không kết hợp các phương pháp giải một
cách linh hoạt → tính toán sai.
Ví dụ: Hòa tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl (dư), thu
được 5,6 lít khí H 2 (ở đktc). Thể tích khí O2 (đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam

hỗn hợp là:


A. 3,92 L B. 2,76 L C. 2,80 L D. 4,48 L
Hướng dẫn giải
Cách 1:
3
Al + 3HCl ⎯⎯
→ AlCl3 + H 2  Sn + 2HCl ⎯⎯
→ SnCl 2 + H 2 
2
3x
x → y → y
2
3 5,6
 x+y = x = 0,1
Ta có:  2 22,4 
27x + 119y = 14,6 y = 0,1

Đốt cháy X với oxi:
0 0
t
4Al + 3O2 ⎯⎯ → 2Al 2O3 t
Sn + O2 ⎯⎯ → SnO2

3
x → x y →y
4
3 3
→  nO = x + y = .0,1 + 0,1 = 0,175 mol
2
4 4
→ V = 0,175.22,4 = 3,92 lít → Đáp án A
Cách 2:
* Phản ứng với axit:

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 11


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Al → Al3+ + 3e 2H + + 2e → H 2 
x→ 3x 0,5  0,25

Sn → Sn2+ + 2e
y→ 2y
Áp dụng bảo toàn e ta có : 3x + 2y = 0.25.2 (1)
Mặt khác: 27x + 119y = 14,6 (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra: x = y = 0,1 mol.
* Phản ứng với oxi:

Al → Al3+ + 3e O2 + 4e → 2O2−
0,1 → 0,3 a → 4a

Sn → Sn 4+ + 4e
0,1 → 0,4
Áp dụng bảo toàn e: 3.0,1 + 4.0,1 = 4a
3.0,1 + 4.0,1
a = nO = = 0,175 mol → V = 0,175.22,4 =3,92 (L)
2
4
→ Đáp án A
Lỗi sai
1. Cho rằng: kim loại Sn cũng giống Al, có hóa trị không đổi trong các hợp chất.
→ khi cho hỗn hợp X phản ứng với HCl và oxi đều cho thiếc (II)
→ tính toán sai kết quả.
3x + 2y = 0,5 3x + 2y 3.0,1 + 2.0,1
 → a = nO = = = 0,125 mol
3x + 2y = 4a 2
4 4
→ V = 0,125.22,4 = 2,8 lít → Chọn C
2. Cho rằng: kim loại Sn cũng giống Al, có hóa trị không đổi trong các hợp chất
→ khi cho hỗn hợp X phản ứng với HCl và oxi đều cho thiếc (IV)
→ tính toán sai kết quả:
3x + 4y = 0,25.2 x = 4,4.10−3
 → 
27x + 119y = 14,6 y = 0,12
3x + 4y 3.4,4.10−3 + 4.0,12
→ a = no = = = 0,123 mol
2
4 4
→ V = 0,123.22,4 = 2,76 lít → Chọn B

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 12


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Thử thách bạn


Câu 3: Nung hỗn hợp gồm 15,2 gam Cr2 O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng

hoàn toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl
(dư) thoát ra V lít khí H 2 (đktc). Giá trị của V là:

A. 7,84 B. 4,48 C. 3,36 D. 10,08


Câu 4: Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và
oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư).
Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho
AgNO3 dư vào dung dịch Z, thu được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của clo trong
hỗn hợp X là
A. 57,14% B. 76,00% C. 53,85% D. 56,36%
LỖI SAI 54: NHIỆT PHÂN MUỐI NITRAT
Lí thuyết:
Quên các trường hợp nhiệt phân muối nitrat

Muối nitrat của kim loại Sản phẩm nhiệt phân Ví dụ


0
K, Na, Ca Muối nitrit và oxi t
2KNO3 ⎯⎯ → 2KNO2 + O2 

t0 1
Từ Mg → Cu Oxit, NO 2 và O2 Cu(NO3 )2 ⎯⎯ → CuO + 2NO2 + O2 
2
0
Các kim loại đứng sau Cu Kim loại, NO 2 và O2 t
2AgNO3 ⎯⎯ → 2Ag + 2NO 2 + O2 

Ví dụ: Nung hoàn toàn 13,96 gam hỗn hợp AgNO3 và Cu(NO3 )2 thu được chất rắn A. Cho

A tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 448ml khí NO (đktc) duy nhất. Phần trăm khối

lượng của AgNO3 trong hỗn hợp đầu là:

A. 73,07% B. 72,25% C. 24,36% D. 82,52%


Hướng dẫn giải
0,448
Theo bài ra: n NO = = 0,02 mol
22,4

t0 1
AgNO3 ⎯⎯ → Ag + NO2 + O2
2
x → x

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 13


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

t0 1
Cu(NO3 )2 ⎯⎯ → CuO + 2NO2 + O2
2
y → y

3Ag + 4HNO3 ⎯⎯
→ 3AgNO3 + NO + 2H 2O

x
x →
3
CuO + 2HNO3 ⎯⎯
→ Cu(NO3 )2 + H 2O

170x + 188y = 13,96


 x = 0,06
Ta có:  x →
 = 0,02 y = 0,02
3
170.0,06.100%
%m AgNO = = 73,07%
3
13,96
%m Cu(NO = 100% − 73,07% = 26,93%
3 )2

→ Đáp án A
Lỗi sai
1. Quên trường hợp nhiệt phân muối nitrat của kim loại đồng và bạc → viết sai sản phẩm
phản ứng → tính toán sai:

t0 1
AgNO3 ⎯⎯ → Ag + NO2 + O2
2
0
t
Cu(NO3 )2 ⎯⎯ → Cu + 2NO2 + O2
3Ag + 4HNO3 ⎯⎯
→ 3AgNO3 + NO + 2H 2O
x
x → mol
3
3Cu + 8HNO3 ⎯⎯
→ 3Cu(NO3 )2 + 2NO  +4H 2O
2y
y →
3
170x + 188y = 13,96

Ta có:  x 2y → Vô nghiệm.
 + = 0,02
3 3
2. Cân bằng sai phản ứng:

Ag + HNO3 ⎯⎯
→ AgNO3 + NO  + H 2O
x → x

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 14


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

170x + 188y = 13,96 x = 0,02


Ta có :  →
x = 0,02 y = 0,056
170.0,02
%m AgNO = .100% = 24,36% → Chọn C
3
13,96

Thử thách bạn


Câu 5: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhiệt phân AgNO3 .

(b) Nung FeS2 trong không khí.

(c) Nhiệt phân KNO3 .

(d) Cho Fe vào dung dịch CuSO 4 .

(e) Nung Ag2 S trong không khí.

Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 6: Nung m gam hỗn hợp X gồm Cu(NO3 )2 và AgNO3 trong bình kín, sau phản ứng

hoàn toàn thu được chất rắn Y và 10,64 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Cho Y tác dụng với HCl dư,
kết thúc phản ứng còn lại 16,2 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 33,90 B. 44,30 C. 47,12 D. 52,50
LỖI SAI 55: NaOH ĐẶC LOÃNG
Lí thuyết:
Quên các trường hợp phản ứng của NaOH đặc, loãng:
1. Al, Zn phản ứng với dung dịch NaOH loãng, Cr không phản ứng:
3
Al + H2O + NaOH(loaõng) ⎯⎯
→ NaAlO2 + H 2 
2
Zn + 2NaOH (loaõng) ⎯⎯
→ Na2 ZnO2 + H 2 

Cr + NaOH ⎯⎯

2. SiO2 ,Cr2O3 chỉ tan trong NaOH đặc, nóng; không tan trong NaOH loãng:
0
t
SiO2 + 2NaOH (ñaëc) ⎯⎯ → Na2SiO3 + H 2O
0
t
Cr2O3 + 2NaOH(ñaëc) ⎯⎯ → 2NaCrO2 + H 2O

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 15


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

SiO2 ,Cr2O3 + NaOH(loaõng) ⎯⎯


3. Al 2 O3 ,ZnO tan được trong kiềm loãng:

Al2O3 + 2NaOH(loaõng) ⎯⎯
→ 2NaAlO2 + H 2O

ZnO + 2NaOH(loaõng) ⎯⎯
→ Na2 ZnO2 + H2O
Ví dụ: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho SiO 2 vào dung dịch NaOH (loãng).

(2) Cho Cr2 O3 vào dung dịch NaOH (loãng).

(3) Cho đồng oxit vào phản ứng với dung dịch HCl.
(4) Cho nhôm oxit vào dung dịch NaOH (loãng).
Trong các phản ứng trên, số phản ứng xảy ra là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải

(1) SiO2 + NaOH(loaõng) ⎯⎯


(2) Cr2O3 + NaOH(loaõng) ⎯⎯


(3) CuO + 2HCl ⎯⎯


→ CuCl 2 + H 2O

(4) Al 2O3 + 2NaOH(loaõng) ⎯⎯


→ 2NaAlO2 + H 2O
→ Đáp án B
Lỗi sai
1. Quên các trường hợp phản ứng của NaOH đặc; loãng → cho rằng tất cả các phản ứng trên
đều xảy ra:

(1) SiO2 + 2NaOH(loaõng) ⎯⎯


→ Na2SiO3 + H 2O

(2) Cr2O3 + 2NaOH(loaõng) ⎯⎯


→ 2NaCrO2 + H 2O

(3) CuO + 2HCl ⎯⎯


→ CuCl 2 + H 2O

(4) Al 2O3 + 2NaOH(loaõng) ⎯⎯


→ 2NaAlO2 + H 2O
→ Chọn D.
2. Nghĩ rằng phản ứng (1) không xảy ra → Chọn C.
3. Cho rằng: SiO2 ,Cr2O3 ,Al 2O3 đều là các oxit bazơ → không phản ứng với NaOH.

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 16


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

→ Chọn A

Thử thách bạn.


Câu 7: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Cr(OH)3 tan được trong dung dịch NaOH B. CrO3 là oxit axit

C. Cr2 O3 tan trong dung dịch HCl loãng D. ZnO tan trong dung dịch HCl loãng

Câu 8: Cho 3,79 gam hỗn hợp các kim loại Al, Zn, Cr phản ứng với lượng dư dung dịch
NaOH loãng, kết thúc phản ứng thu được chất không tan Z, dung dịch Y và 0,896 lít
H 2 (đktc). Hòa tan hoàn toàn X vào dung dịch HCl loãng dư, thấy thoát ra 0,05 mol khí

H 2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 23,51% B. 14,25% C. 19,00% D. 20,24%

LỖI SAI 56: Cu + H + + NO3−

Lí thuyết:

Bài toán 3Cu + 8H + + 2NO3− ⎯⎯


→ Cu2+ + 2NO  +4H 2O

H + : HNO3 ,H 2SO 4 ;HCl

NO3− : HNO3 ,NaNO3 ,KNO3


a. Không cân bằng phản ứng theo phương pháp bảo toàn ion – electron.
b. Không so sánh được chất hết, chất dư:

n Cu n H+ n NO3−
; ; (lấy giá trị nhỏ nhất)
3 8 2
c. Không nhận xét được nếu hỗn hợp kim loại gồm Cu và Fe trong đó Fe dư hoặc Cu dư thì

Fe → Fe2+ . Không áp dụng định luật bảo toàn e vào các phản ứng oxi hóa – khử thu gọn.
ne
ne trao ñoåi = 2nCu + 2n Fe → n NO =
3
d. Áp dụng sai phương pháp giải.
Ví dụ: Cho 6,72 gam Fe vào 400nl dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,

thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa
m gam Cu. Giá trị của m là
A. 1,92 B. 3,20 C. 6,40 D. 5,12
Hướng dẫn giải

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 17


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

6,72
n Fe = = 0,12 mol ; n HNO = 0,4.1 = 0,4 mol
56 3

Cu hòa tan tối đa trong dung dịch X → sau phản ứng: Fe → Fe(NO3 )2

Quá trình cho – nhận e:


2+
Fe ⎯⎯
→ Fe+ 2e 4H + + NO3− + 3e ⎯⎯
→ NO + 2H 2O
0,12 → 0,24 0,4 → 0,3

Cu ⎯⎯
→ Cu2+ + 2e
X→ 2x
Áp dụng định luật bảo toàn e: 0,24 + 2x = 0,3 → x = 0,03 mol

→ m Cu = 0,03.64 = 1,92 g
→ Đáp án A
Lỗi sai

1. Quên phản ứng của Fe (dư) với Fe3+ tạo thành Fe 2+ trong dung dịch → tính toán sai
theo phương trình hóa học:

Fe + NO3− + 4H + ⎯⎯
→ Fe3+ + NO + 2H 2O (1)
0,12 0,4 → 0,1 mol
→ n Fe dư = 0,02 mol, H+ phản ứng hết, sau phản ứng (1) dung dịch chứa Fe3+ :

2Fe3+ + Cu ⎯⎯
→ 2Fe2+ + Cu2+ (2)
Gọi số mol Cu là x → 2x = 0,1 → x = 0,05 mol
→ m Cu = 0.05.64 = 3,2 gam → Chọn B
2. Tính toán theo phương trình ion, không áp dụng bảo toàn electron và không cân bằng
phản ứng (2)

Fe + NO3− + 4H + ⎯⎯
→ Fe3+ + NO + 2H 2O (1)
0,12 0,4 → 0,1 mol

n Fe dư = 0,02 mol, H+ phản ứng hết, sau phản ứng (1) dung dịch chứa Fe3+ :

Quên cân bằng phản ứng: Fe3+ + Cu ⎯⎯


→ Fe2+ + Cu2+ (2)
Theo phản ứng (2)
n Cu = n Fe3+ = 0,1mol → m cu = 6,4gam → Chọn C

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 18


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

3. Cân bằng sai:

Fe + NO3− + 4H + ⎯⎯
→ Fe3+ + NO + 2H 2O (1)
0,12 0,4 → 0,1 mol

→ n Fe dư = 0,02 mol, H+ phản ứng hết, sau phản ứng (1) dung dịch chứa Fe3+ . Khi đó:

Fe3+ + Fe(dö) ⎯⎯
→ 2Fe 2+ (2)

Fe3+ + Cu ⎯⎯
→ Fe2+ + Cu2+ (3)

Theo phản ứng (2) ta có: n Fe3+ (2) = n Fe dư = 0,02 mol

→ n Fe3+ (3) = n Fe3+ (1) − n Fe3+ (2) = 0,1 − 0,02 = 0,08 mol

Theo phản ứng (3) ta có:


n Cu = n Fe3+ (3) = 0,08mol → m Cu = 0,08.64 = 5,12 gam → Chọn D

Thử thách bạn


Câu 9: Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và

H 2 SO 4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử
duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 0,746 B. 0,448 C. 1,792 D. 0,672
Câu 10: Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H 2 SO 4 và HNO3 thu được dung dịch

X và 1,12 lít khí NO. Thêm tiếp dung dịch H 2 SO 4 dư vào bình thu được 0,448 lít khí NO và

dung dịch Y. Biết trong cả hai trường hợp NO là sản phẩm khử duy nhất, đo ở điều kiện tiêu

chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam Cu (không tạo thành sản phẩm khử của N+5 ).
Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của M là
A. 4,06 B. 2,40 C. 2,71 D. 4,97

LỖI SAI 57: BÀI TOÁN KMnO 4

Lí thuyết:
1. Sai lầm 1: Viết đúng các sản phẩm, nhưng cân bằng sai:
Ví dụ 1:
Cân bằng đúng:

10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H 2SO4 ⎯⎯


→ 5Fe2 (SO4 )3 + K 2SO4 + 2MnSO4 + 8H 2O

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 19


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Cân bằng sai:

10FeSO4 + KMnO 4 + 7H 2SO 4 ⎯⎯


→ 5Fe2 (SO 4 )3 + K 2SO 4 + MnSO 4 + 7H 2O

2. Sai lầm 2: Quên các trường hợp phản ứng của KMnO 4 với các chất (thường gặp là phản

ứng KMnO 4 với Fe2+ ,HCl,SO2 ,H 2S trong môi trường axit)

Ví dụ 2:

10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H 2SO4 ⎯⎯


→ 5Fe2 (SO4 )3 + K 2SO4 + 2MnSO4 + 8H 2O

16HCl + 2KMnO 4 ⎯⎯
→ 2KCl + 2MnCl 2 + 5Cl 2  +8H 2O

5SO2 + 2KMnO 4 + 2H 2O ⎯⎯
→ K 2SO 4 + 2MnSO 4 + 2H 2SO 4

5H 2S + 8KMnO 4 + 7H 2SO 4 ⎯⎯
→ 8MnSO 4 + 4K 2SO 4 + 12H 2O
3. Sai lầm 3: Không áp dụng các định luật bảo toàn electron, định luật bảo toàn nguyên tố,
định luật bảo toàn khối lượng vào trong tính toán, làm cho bài toán trở nên phức tạp.
Ví dụ: Hòa tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H 2 SO 4 loãng (dư) thu được dung dịch X. Dung

dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO 4 0,5M. Giá trị của V là

A. 40 B. 80 C. 60 D. 20
Hướng dẫn giải
5,6
n Fe = = 0,1 mol
56
Fe + H 2SO 4 ⎯⎯
→ FeSO 4 + H 2 
0,1 → 0,1

10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H 2SO4 ⎯⎯


→ 5Fe2 (SO4 )3 + K 2SO4 + 2MnSO4 + 8H 2O
0,1 → 0,02
0,02
→ VKMnO = = 0,04 L = 40 mL → Đáp án A.
4
0,5
Lỗi sai
1. Cân bằng sai các bán phản ứng oxi hóa – khử → áp dụng sai định luật bảo toàn electron:

2Fe2+ ⎯⎯
→ Fe32+ (trong Fe2 (SO4 )3 ) + 2e
0,1 mol

Mn 7+ + 5e ⎯⎯
→ Mn 2+

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 20


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

x mol
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 0,1.2 = x.5 → x = 0,04 mol
0,04
→ VKMnO = = 0,08 (L) = 80 mL → Chọn B.
4
0,5
2. Cân bằng sai phương trình phản ứng:

10FeSO4 + KMnO 4 + 7H 2SO 4 ⎯⎯


→ 5Fe2 (SO 4 )3 + K 2SO 4 + MnSO 4 + 7H 2O
0,1 → 0,01
0,01
→ VKMnO4 = = 0,02 (L) = 20 mL → Chọn D.
0,5

Thử thách bạn


Câu 11: Hòa tan hỗn hợp bột gồm m gam Cu và 4,64 gam Fe3O 4 vào dung dịch

H 2 SO 4 (loãng, rất dư), sau khi các phản ứng kết thúc chỉ thu được dung dịch X. Dung dịch X

làm mất màu vừa đủ 100ml dung dịch KMnO 4 0,1M. Giá trị của M là:

A. 0,96 B. 2,56 C. 0,32 D. 0,64


Câu 12: Dung dịch chứa KMnO 4 và H 2 SO 4 (loãng) lần lượt vào các dung dịch: FeCl 2 ,

FeSO 4 , CuSO 4 ,MgSO 4 , H 2 S , HCl (đặc). Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là:
A. 3 B. 5 C. 4 D. 6
Hướng dẫn giải
Câu 1: Đáp án D

Thuốc thử NH 4 NO3 (NH 4 )2 SO 4


Dung dịch chuyển xanh, khí hóa
Cu + dung dịch HCl Không hiện tượng
nâu ngoài không khí

3Cu + 8H + + 2NO3− ⎯⎯
→ 3Cu2+ + 2NO  +4H 2O

1
NO + O2 ⎯⎯
→ NO2
2
Lỗi sai
1. Cho rằng Cu không phản ứng với dung dịch HCl
→ Cu và dung dịch HCl đều không phản ứng được với cả hai muối NH 4 NO3 và (NH 4 )2 SO 4
→ loại đáp án D.

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 21


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

2. Cho rằng: đồng (II) oxit phản ứng dung dịch HCl tạo thành CuCl 2 ,CuCl2 có thể phản ứng

được với cả hai muối trên:

Thuốc thử NH 4 NO3 (NH 4 )2 SO 4

Dung dịch chuyển xanh, khí Tạo thành CuSO 4 có màu


CuO + dung dịch HCl
hóa nâu ngoài không khí xanh

→ Chọn B.

Câu 2: Đáp án D

Thuốc thử HCl H 2 SO 4 HNO3


Khí không màu, mùi Khí không màu hóa
Cu Không hiện tượng
hắc nâu ngoài không khí

(1) Cu + 2H 2SO 4 ⎯⎯
→ CuSO 4 + SO2  +2H 2O

(2) 3Cu + 8HNO3 ⎯⎯


→ 3Cu(NO3 )2 + 2NO  +4H 2O

2NO + O2 ⎯⎯
→ 2NO2 (màu nâu)
Lỗi sai

1. Cho rằng kim loại Al không bị thụ động trong axit H 2 SO 4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội

nên:

Thuốc thử HCl H 2 SO 4 HNO3


Al Sủi bọt khí Khí mùi hắc Khí màu nâu bay lên

2Al + 6HCl ⎯⎯
→ 2AlCl 3 + H 2  (sủi bọt khí không màu)

Al + 6HNO3ñaëc, nguoäi ⎯⎯
→ Al(NO3 )3 + 3NO2  +3H 2O (màu nâu)

2Al + 6H 2SO 4 ñaëc, nguoäi ⎯⎯


→ Al 2 (SO 4 )3 + 3SO2  +6H 2O (khí mùi hắc)

→ Chọn A.
2. Cho rằng Cu(NO3 )2 tạo thành sau phản ứng giữa CuO và HNO3 là sản phẩm không

màu:

Thuốc thử HCl H 2 SO 4 HNO3


CuO Chất rắn tan Dung dịch tạo thành Chất rắn tan, tạo dung

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 22


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

có màu xanh dịch không màu

CuO + 2HCl ⎯⎯
→ CuCl 2 + H 2O

CuO + H 2SO4 ⎯⎯
→ CuSO4 + H 2O (xanh lam)

CuO + 2HNO3 ⎯⎯
→ Cu(NO3 )2 (khoâng maøu) + H 2O → Chọn C

Câu 3: Đáp án A
15,2 23,3 − 15,2
n Cr O = = 0,1 mol; n Al = = 0,3 mol
2 3
152 27
2Al + Cr2O3 ⎯⎯
→ Al2O3 + 2Cr (1)
0,3(dư) 0,1 → 0.1 → 0,2
→ Hỗn hợp rắn X gồm: Al (dư) và Cr, phản ứng với HCl:
2Al + 6HCl ⎯⎯
→ 2AlCl3 + 3H 2  (2)

0,1 ⎯⎯
→ 0,15

Cr + 2HCl ⎯⎯
→ CrCl 2 + H 2  (3)

0,2 ⎯⎯
→ 0,2

n H2
= 0,15 + 0,2 = 0,35 → VH = 0,35.22,4 = 7,84 L
2

Lỗi sai
1. Cho rằng kim loại Cr cũng giống Al, đều có hóa trị (III) trong các hợp chất.
→ khi cho hỗn hợp X phản ứng với HCl cho crom (III) → tính toán sai kết quả:

n H2
= 0,15 + 0,3 = 0,45 → VH = 0,45.22,4 = 10,08 L → Chọn D.
2

2. Quên Al kim loại còn dư sau phản ứng nhiệt nhôm (1) → Chỉ xảy ra phản ứng (3)
→  n H = n Cr = 0,2 → VH = 0,2.22,4 = 4,48 L → Chọn B.
2 2

3. Chỉ xảy ra phản ứng của Al với HCl (2):


→  n H = 0,15mol → VH = 0,15.22,4 = 3,36 L → Chọn C.
2 2

Câu 4: Đáp án C
Cách 1:
n Mg = 0,08 mol; n Fe = 0,08 mol; n HCl = 0,24 mol

ĐLBT nguyên tố: n HCl = n H O = 2n O → n O trong oxit = 0,12 mol → n O = 0,06 mol
2 2

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 23


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Mg : 0,08 Mg2+ Mg2+ : 0,08


  2+ 
Fe : 0,08 Fe ,Fe
3+
+ HCl:0,24 mol + AgNO3 Fe3+ : 0,08
 → Y ⎯⎯⎯⎯⎯
⎯⎯ → ⎯⎯⎯⎯ →
O2 : 0,06 H2O Ag : b
Cl : a Cl : 2a + 0,24
− AgCl : 2a + 0,24
 2  
Định luật bảo toàn e: n e cho = n e nhaän : 2n Mg + 3n Fe = 4n O + 2n Cl + n Ag+
2 2

→ 2.0,08+3.0,08 = 4.0,06 +2a + b → 2a + b = 0,16 (1)


m keát tuûa = m Ag + m AgCl → 108.b + 143,5.(2a + 24) = 56,96 (2)

Từ (1) và (2) suy ra a = 0,07; b = 0,02.


0,07
nCl = 0,07mol → %VCl = .100% = 53,85% .
2 2
0,07 + 0,06
Cách 2:
n Mg = 0,08 mol; n Fe = 0,08 mol; n HCl = 0,24 mol

ĐLBT nguyên tố: n HCl = n H O = 2n O → n O trong oxit = 0,12 mol → n O = 0,06 mol
2 2

Mg2+
Mg + AgNO3  3+ 2.0,08 + 3.0,08
Giả sử:  ⎯⎯⎯⎯ → Fe ⎯⎯⎯
BT e
→ n Ag = = 0,4 mol → m Ag = 43,2 g
 Fe Ag  1

56,69 − 43,2 0,38 − 0,24
→ nCl = = 0,38mol → nCl (ban ñaàu ) = = 0,07mol
35,5 2
2
0,07
%VCl = .100% = 53,85% .
2
0,07 + 0,06
Lỗi sai

1. Cho rằng: Khi cho dung dịch AgNO3 dư phản ứng với dung dịch Z, thì chỉ tạo ra một

kết tủa duy nhất là AgCl  .


Khi đó, theo cách 1: áp dụng định luật bảo toàn e ta có:
n e cho = n e nhaän hay:

2n Mg + 3n Fe = 4n O + 2n Cl
2 2

2.0,08 + 3.0,08 = 4.0,06 + 2a → a = 0,08 (1)


0,08
%VCl = .100% = 57,14% → Chọn A.
2
0,08 + 0,06

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 24


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

2. Áp dụng bảo toàn nguyên tố đối với nguyên tố clo, khi tính n Cl− trong dung dịch Z không

tính đến số mol của Cl − trong HCl → sai lầm sau:


Theo cách 2:
2.0,08 + 3.0,08
n Ag = = 0,4 mol → m Ag = 43,2 g
1
56,69 − 43,2 0,38
→ nCl(AgCl) = = 0,38 mol → n Cl = = 0,19 mol
35,5 2
2
0,19
%VCl = .100% = 76,0% → Chọn B.
2
0,19 + 0,06
Câu 5: Đáp án A
0 1
(a): AgNO3 ⎯⎯
t
→ Ag + NO2 + O
2 2
0
(b): 4FeS2 + 11O2 ⎯⎯
t
→ 2Fe2O3 + 8SO2
0
(c): 2KNO3 ⎯⎯
t
→ 2KNO2 + O2

(d): Fe + CuSO 4 ⎯⎯
→ FeSO 4 + Cu 
0
(e): Ag2S + O2 ⎯⎯
t
→ 2Ag + SO2
Các thí nghiệm thu được kim loại là (a), (d), (e).
Lỗi sai
1. Quên trường hợp nhiệt phân muối bạc nitrat tạo ra bạc kim loại và cho rằng tạo ra oxit
hoặc muối nitrat của kim loại bạc. → chỉ có phản ứng (d) và (e) thu được kim loại →
Chọn B.
2. Viết sai sản phẩm của phản ứng (e) cho rằng cả hai phản ứng (b) và (c) đều tạo ra kim
loại → Chọn D.
3. Cho rằng phản ứng (a) và (e) đều tạo ra oxit → Chỉ có phản ứng (d) → Chọn C.
Câu 6: Đáp án B
Chất rắn không tan là Ag → n Ag = 0,15 mol

t0 1
AgNO3 ⎯⎯ → Ag + NO2 + O2 (1)
2
0,15 → 0,15 → 0,075

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 25


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

t0 1
Cu(NO3 )2 ⎯⎯ → CuO + 2NO2 + O2 (2)
2
x → x → 2x → 0,5x
→ n Z = 2x + 0,5x + 0,15 + 0,075 = 0,475 → x = 0,1 mol
→ m = 188.0,1 + 170.0,15 = 44,3 gam
Lỗi sai
Viết sai sản phẩm khí tạo thành từ quá trình nhiệt phân (1) và (2).
0
t
AgNO3 ⎯⎯ → Ag + NO + O2 (1)
0,15 → 0,15 → 0,15

t0 3
Cu(NO3 )2 ⎯⎯ → CuO + 2NO + O2
2
3x
x → x → 2x →
2
→ n Z = 2x + 1,5x + 0,15 + 0,15 = 0,475 → x = 0,05 mol
→ m = 188.0,05 + 170.0,15 = 34,9 gam → Chọn A.
Câu 7: Đáp án C

A đúng vì: Cr(OH)3 + NaOH ⎯⎯


→ NaCrO2 + 2H 2O

B đúng vì: CrO3 + H 2O ⎯⎯


→ H 2CrO 4

2CrO3 + H 2O ⎯⎯
→ H 2Cr2o 7

C sai vì: Cr2 O3 chỉ tan trong NaOH đặc, nóng:


0
t
Cr2O3 + 2NaOH(ñaëc) ⎯⎯ → 2NaCrO2 + H 2O
D đúng vì: ZnO là oxit bazơ nên tan trong dung dịch axit HCl loãng:

ZnO + 2HCl(loaõng) ⎯⎯
→ ZnCl2 + H 2O
Lỗi sai

1. Quên tính lưỡng tính của Cr(OH)3 : nghĩ rằng Cr(OH)3 là bazơ nên không phản ứng

được với dung dịch NaOH → Chọn A.


2. Nhận định rằng Cr2 O3 là oxit lưỡng tính nên tan trong dung dịch NaOH loãng. → Loại

đáp án C.

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 26


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

3. Cho rằng: CrO3 là oxit bazơ → Chọn B.

Câu 8: Đáp án B
Chất không tan X là Cr. Crom phản ứng với HCl theo phản ứng:

2HCl + Cr ⎯⎯
→ CrCl 2 + H 2 
0,05  0,05 mol
→ m Cr = 0.05.52 = 2,6 gam

Al → Al3+ + 3e Zn → Zn2+ + 2e
x y
+ 0
2 H + 2e → H 2

0,896
nH = = 0,04 mol
2
22,4
Theo định luật bảo toàn e: 3x + 2y = 2.0,04

3x + 2y = 2.0,04 x = 0,02 mol


→ →
27x + 65y + 2,6 = 3,79 y = 0,01mol
0,02.27
→ %m Al = .100% = 14,25%
3.79
Lỗi sai
1. Cho rằng chỉ kim loại Al phản ứng được với dung dịch NaOH loãng, Cr và Zn không
phản ứng. Khi đó:
3
Al + H2O + NaOH(loaõng) ⎯⎯
→ NaAlO2 + H 2 
2
2 2 2
Theo phương trình trên ta có: n Al = n H = .0,04 = mol
3 2 3 75
2
.27
→ %m Al = 75 .100% = 19,00% → Chọn C
3,79
2. Cho rằng Zn, Cr phản ứng với NaOH loãng, Al không phản ứng. Khi đó kết tủa X thu
được là Al, phản ứng với HCl:
3
Al + 3HCl ⎯⎯
→ AlCl3 + H 2 
2

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 27


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

3 3 0,033.27
→ n Al = n H = .0,05 = 0,033mol → %m Al = .100% = 23,51%
3 2 2 3,79
→ Chọn A.
Câu 9: Đáp án D
3,2
nCu = = 0,05mol ; n HNO = 0,08 mol ; n H SO = 0,02 mol
64 3 2 4

→ n H + = 0,08 + 2.0,02 = 0,12 mol

3Cu + 8H + + 2NO3− ⎯⎯
→ 3Cu2+ + 2NO  +4H 2O
0,05 0,12 0,08 → 0,03
→ VNO = 0,03.22,4 = 0,672 lít.
Lỗi sai
1. Không để ý đến lượng dư các chất:
Cách 1: Áp dụng bảo toàn nguyên tố N ta có: n NO = n HNO = 0,08 mol
3

→ V = 0,08.22,4 = 1,792 lít → Chọn C.


Cách 2:
+2
Cu → Cu2+ + 2e N 5+ + 3e → N O
0,05 x →x
0,05.2
Áp dụng bảo toàn electron ta có: 0,05.2 = 3.x → x = = 0,0333 mol
3
→ V = 0,0333.22,4 = 0,764 lít → Chọn A.
Cách 3: Chỉ xét phản ứng của Cu với HNO3 , không tính đến số mol H+ trong H 2 SO 4 :

3Cu + 8HNO3 ⎯⎯
→ 3Cu(NO3 )2 + 2NO  +4H 2O
0,05 0,08 → 0,02
→ V = 0.02.22,4 = 0,448 lít → Chọn B.
Câu 10: Đáp án A
1,12 0,448
n NO(1) = = 0,05mol ; n NO(2) = = 0,02 mol → n NO = 0,05 + 0,02 = 0,07 mol
22,4 22,4
2,08
n Cu = = 0,0325mol
64
Trong dung dịch Y chứa Fe và Fe3+ , cho Cu vào có phản ứng:
2+

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 28


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

2Fe3+ + Cu ⎯⎯
→ 2Fe2+ + Cu2+
0,065  0,035
Gọi n Fe2 + (Y) = x mol

Bảo toàn e:
+5 +2
Fe ⎯⎯
→ Fe2+ + 2e N+ 3e ⎯⎯
→N
x → 2x 0,21  0,07

Fe ⎯⎯
→ Fe3+ + 3e
0,065 → 0,195
→ 2x + 0,195 = 0,21 → x = 0,0075 mol → n Fe = 0,0075 + 0,065 = 0,0725 mol

→ m Fe = 0.0725.56 = 4,06 g
Lỗi sai
1. Áp dụng sai định luật bảo toàn e:
Cho rằng Fe ban đầu chuyển thành Fe(III):
+5 +2
Fe → Fe + 3e
3+
N+ 3e ⎯⎯
→N
x → 3x 0,27  0,09

Cu → Cu2+ + 2e
0,0325 → 0,065
Áp dụng bảo toàn electron ta có:
3x + 0,065 = 0,21 → x = 0,0483 mol → m = 0,0483.56 = 2,71 gam → Chọn C
2. Cân bằng sai phương trình phản ứng oxi hóa khử → tính toán sai:

Trong dd Y chứa Fe 2+ và Fe3+ , cho Cu vào có phản ứng:

Fe3+ + Cu ⎯⎯
→ Fe2+ + Cu2+
0,0325  0,0325 mol
Gọi: n Fe2 + (Y) = x mol

Bảo toàn e:
+5 +2
Fe ⎯⎯
→ Fe2+ + 2e N+ 3e ⎯⎯
→N
x → 2x 0,21  0,07

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 29


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Fe ⎯⎯
→ Fe3+ + 3e
0,0325 → 0,0975 mol
→ 2x + 0,0975 = 0,21 → x = 0,0563 mol
→ n Fe = 0,0563 + 0,0325 = 0,0888 mol → m Fe = 0,0888.56 = 4,97 gam → Chọn D
Câu 11: Đáp án A
Cách 1:
4,64
n Fe O = = 0,02 mol ; n KMnO = 0,1.0,1 = 0,01 mol
3 4
232 4

Fe3O 4 + 4H 2SO 4 ⎯⎯
→ FeSO 4 + Fe2 (SO 4 )3 + 4H 2O (1)
0,02 → 0,02 0,02

Fe2 (SO4 )3 + Cu ⎯⎯
→ 2FeSO 4 + CuSO 4 (2)

10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H 2SO4 ⎯⎯


→ 5Fe2 (SO4 )3 + K 2SO4 + 2MnSO4 + 8H 2O (3)
0,05  0,01
n FeSO = 0,05 – 0,02 = 0,03 mol → n Cu = 0,015 mol → m Cu = 0,015.64 = 0,96 gam
4 (2)

Cách 2:
8
+
3 +3 +7 2+
3Fe ⎯⎯
→ 3Fe+ 1e Mn + 5e ⎯⎯
→ Mn
0,02 → 0,02 0,01 → 0,05
2+
Cu ⎯⎯
→ Cu+ 2e
x → 2x
Bảo toàn e: 0,02 + 2x = 0,05 → x = 0,015 mol → m Cu = 0,015.64 = 0,96 gam

Lỗi sai
1. Cân bằng sai các bán phản ứng oxi hóa – khử → áp dụng sai định luật bảo toàn electron:
8
+
3 +3 +7 2+
3Fe3 SO4 ⎯⎯
→ 3Fe+ 2e Mn + 5e ⎯⎯
→ Mn
0,02 → 0,04 0,01 → 0,05
2+
Cu ⎯⎯
→ Cu+ 2e
x → 2x

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 30


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Bảo toàn e: 0,04 +2x = 0,05 → x = 0,005 mol → m Cu = 0,005.64 = 0,32 gam → Chọn C

2. Cân bằng sai phương trình phản ứng (3) → tính toán sai

Fe3O 4 + 4H 2SO 4 ⎯⎯
→ FeSO 4 + Fe2 (SO 4 )3 + 4H 2O (1)
0,02 → 0,02 0,02

Fe2 (SO4 )3 + Cu ⎯⎯
→ 2FeSO 4 + CuSO 4 (2)

10FeSO4 + KMnO 4 + 7H 2SO4 ⎯⎯


→ 5Fe2 (SO 4 )3 + K 2SO 4 + 2MnSO 4 + 7H 2O (3)
0,1  0,01
0,08
n FeSO = 0,1 – 0,02 = 0,08 mol → n Cu = = 0,04 mol
4 (2)
2
→ m Cu = 0,04.64 = 2,56 gam → Chọn B
Câu 12: Đáp án C

10FeCl2 + 6KMnO 4 + 24H 2SO 4 ⎯⎯


→ 5Fe2 (SO 4 )3 + 10Cl 2  +6MnSO 4 + 3K 2SO 4 + 24H 2O (1)
+2 +7 +3 +2
10 FeSO4 + 2K Mn O4 + 8H 2SO4 ⎯⎯
→ Fe2 (SO4 )3 + K 2SO4 + 2 Mn SO4 + 8H 2O (2)
−2 +7 +2 +6
5H2 S + 8K Mn O4 + 7H 2SO4 ⎯⎯
→ 8Mn SO 4 + 4K 2 S O 4 + 12H 2O (3)
− +7 +2 0
10H Cl+ 2K Mn O4 + 3H 2SO4 ⎯⎯
→ 2 Mn SO 4 + K 2SO 4 + 5Cl 2  +8H 2O (4)
Lỗi sai

1. Cho rằng CuSO 4 ,MgSO 4 cũng phản ứng với KMnO 4 ,H 2SO 4 :

5
3MgSO4 + 2KMnO4 ⎯⎯
→ K 2SO4 + 2MnSO4 + 3MgO + O2
2
5
3CuSO4 + 2KMnO4 ⎯⎯
→ K 2SO4 + 2MnSO4 + 3CuO + O2
2
→ Chọn D
2. Chỉ có MgSO 4 không phản ứng, các chất còn lại đều phản ứng với KMnO 4 , H 2 SO 4

→ Chọn B.
3. Cho rằng HCl không phản ứng; FeCl 2 ,FeSO 4 ,H 2S phản ứng với KMnO 4 , H 2 SO 4

10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H 2SO4 ⎯⎯


→ 5Fe2 (SO4 )3 + K 2SO4 + 2MnSO4 + 8H 2O

10HCl + 2KMnO4 + 3H 2SO4 ⎯⎯


→ 2MnSO 4 + K 2SO 4 + 5Cl 2  +8H 2O

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 31


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

5H 2S + 8KMnO 4 + 7H 2SO 4 ⎯⎯
→ 8MnSO 4 + 4K 2SO 4 + 12H 2O
→ Chọn A.

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 32


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Phần 2. HÓA HỌC VÔ CƠ


CHƯƠNG 2. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
1. Khái niệm
Nhầm lẫn giữa các khái niệm
• Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự chuyển electron hoàn
toàn giữa các chất phản ứng
Hay: phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa
của một số nguyên tố.
• Chất oxi hóa (chất bị khử) là chất nhận electron hay là chất có số oxi hóa giảm sau
phản ứng và tham gia quá trình khử (sự khử).
• Chất khử (chất bị oxi hóa) là chất nhường electron hay là chất có số oxi hóa tăng sau
phản ứng và tham gia quá trình oxi hóa (sự oxi hóa).
2. Chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là
• Chất chứa nguyên tử có số oxi hóa trung gian
Ví dụ: Fe2+, S, N2, Mn2+,…
• Hoặc trong chất đó có hai thành phần, một thành phần có tính oxi hóa, một thành
phần có tính khử.
Ví dụ: FeCl3 (Fe3+ là chất oxi hóa, Cl- là chất khử)
HCl (H+ là chất oxi hóa, Cl- là chất khử) ,…
3. Hệ số cân bằng
• Quên nhân chỉ số
• Bỏ sót nguyên tử nguyên tố ở các hợp chất → số nguyên tử nguyên tố ở hai vế
phương trình không bằng nhau
• Xác định sai số oxi hóa của các nguyên tố → số electron nhường, nhận sai
• Chất tác dụng với axit thường cân bằng axit trước→ sai
B. PHÂN TÍCH
LỖI SAI 16: KHÁI NIỆM
Ví dụ 1: Cho các phản ứng:
(1) Ca ( OH )2 + Cl 2 ⎯⎯
→ CaOCl2 + H 2O

(2) 2H 2S + SO 2 ⎯⎯
→ 3S  + 2H 2O

(3) 2NO 2 + 2NaOH ⎯⎯


→ NaNO3 + NaNO 2 + H 2O

(4) 4 KClO3 ⎯⎯ → KCl + 3KClO4


o
t

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 1


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

(5) O3 ⎯⎯
→ O2 + O

Số phản ứng oxi hóa khử là


A. 5 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải

−1
0 Cl
Ca(OH) 2 + Cl2 ⎯⎯
→ Ca +1 + H 2O
/
\
O Cl

−2 +4 0
2H 2 S + S O 2 ⎯⎯
→ 3S  +2H 2O
+4 +5 +3
2 N O 2 + 2NaOH ⎯⎯
→ Na N O3 + Na N O 2 + H 2O
+5 −1 +7
4K Cl O3 ⎯⎯
→ K Cl+ 3K Cl O 4
→ Đáp án D
Lỗi sai
❖ Nhầm lẫn phản ứng (5) là phản ứng oxi hóa khử → Chọn A
❖ Xác định số oxi hóa của Cl trong CaOCl2 là 0 → phản ứng (1) không thuộc phản ứng
oxi hóa khử → Chọn C
❖ Ở phản ứng (4) chỉ có một chất tham gia phản ứng → không có chất oxi hóa và chất
khử → phản ứng (4) không thuộc phản ứng oxi hóa khử → Chọn B
Thử thách bạn
Câu 1: Nung nóng từng cặp chất sau trong bình kín: (1) Fe + S(r), (2) Fe2O3 + CO(k), (3) Au
+ O2(k), (4) Cu + Cu(NO3)2(r), (5) Cu + KNO3(r), (6) Al + NaCl(r). Các trường hợp xảy ra
phản ứng oxi hóa kim loại là:
A. (1), (2), (6). B. (2), (3), (5). C. (1), (2), (4). D. (1), (4), (5).
Câu 2: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3,
FeSO4, Fe(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại
phản ứng oxi hóa-khử là
A. 5. B. 7. C. 6. D. 8.
Câu 3: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 +Cu↓
Trong phản ứng trên xảy ra
A. Sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu B. Sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+
C. Sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu D. Sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 2


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

LỖI SAI 17: CHẤT VỪA CÓ TÍNH OXI HÓA, VỪA CÓ TÍNH KHỬ
Ví dụ 1: Cho dãy gồm các phân tử và ion: Zn, S, FeO, SO2, Fe2+, Cu2+, HCl. Tổng số phân tử
và ion trong dãy vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là
A. 5 B. 6 C. 7 D. 4
Hướng dẫn giải
Các chất và ion vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là các chất vừa có khả năng cho e vừa có
khả năng nhận e, tức là chất có số oxi hóa trung gian hoặc có hai thành phần khác nhaucos thể
oxi hóa và khử (Ví dụ: HCl…)
−2 0 +4 +6
S,S ⎯
⎯ S O 2 ⎯⎯
→S 0 +2 +3
0 +2 +3 Fe ⎯
⎯ Fe ⎯⎯
→ Fe
Fe ⎯
⎯ Fe O ⎯⎯
→ Fe 0 +1 −1 0
−2 0 +4 +6 H 2 ⎯
⎯ H Cl ⎯⎯
→ Cl2
S ⎯
⎯ S ⎯⎯
→ S, S
→Đáp án A
Lỗi sai
❖ Xét cả Cu2+ → Chọn B
❖ Xét cả Cu2+ và Zn → Chọn C
❖ Không xét HCl → Chọn D
Thử thách bạn
Câu 4: Trong các chất: FeCl2, FeCl3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(FO4)3. Số chất có cả
tính oxi hóa và tính khử là
A. 2 B. 3 C. 5 D. 4
LỖI SAI 18: HỆ SỐ CÂN BẰNG
Ví dụ 1: Cho phương trình hóa học aAl + bH 2SO 4 ⎯⎯
→ cAl 2 (SO 4 )3 + dSO 2  +eH 2O

Tỉ lệ a : b là
A. 1 : 2 B. 1 : 3 C. 1 : 1 D. 2 : 3
Hướng dẫn giải
0 +3
2 Al ⎯⎯
→ Al + 3e
+6 +4
3 S + 2e ⎯⎯
→S
0 +6 +3 +4
2 Al+ 6H 2 S O 4 ⎯⎯
→ Al2 (SO 4 )3 + 3 S O 2  +6H 2O
→a:b=2:6=1:3
→Đáp án B

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 3


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Lỗi sai
❖ Không điền hệ số ở SO2 → Hệ số của H2SO4 là 4
0 +6 +3 +4
2 Al+ 4H 2 S O 4 ⎯⎯
→ Al 2 (SO 4 )3 + S O 2  +4H 2O

→a:b=2:4=1:2 → Chọn A
❖ Điền 2 và Al2(SO4)3 trước và không điền hệ số ở SO2
→ Tính nhầm số S ở vế phải =3+1=4
0 +6 +3 +4
4 Al+ 4H 2 S O 4 ⎯⎯
→ 2Al2 (SO 4 )3 + S O 2  +4H 2O

→a:b=4:4=1:1 → Chọn C
❖ Điền 3 vào H2SO4 trước và không cân bằng S, O ở hai vế
0 +6 +3 +4
2 Al+ 3H 2 S O 4 ⎯⎯
→ Al 2 (SO 4 )3 + S O 2  +3H 2O

→a:b=2:3
Thử thách bạn
Câu 5: Cho phương trình hóa học: Fe3O 4 + HNO3 ⎯⎯
→ Fe(NO3 )3 + N x O y + H 2O

Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với hệ số của các chất là nhưng số nguyên, tối
giản thì hệ số của HNO3 là
A. 48x – 18y B. 46x – 18y C. 45x – 18y D. 16x – 6y

Câu 6: Cho phản ứng hóa học: Cl2 + KOH ⎯⎯ → KCl + KClO3 + H 2O
0
t

Tỉ lệ giữa số nguyên tử clo đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử clo đóng vai trò chất
khử trong phương trình hóa học của phản ứng đã cho tương ứng là
A. 1 : 5 B. 5 : 1 C. 3 : 1 D. 1 : 3
Hướng dẫn giải
Câu 1: Đáp án D
Phản ứng xảy ra oxi hóa kim loại tức là kim loại thể hiện tính khử trong phản ứng đó.
0 0 +2 −2
(1) Fe+ S ⎯⎯ → Fe S
0
t

 1
Cu(NO3 ) 2 ⎯⎯ → CuO + 2NO 2 + O 2
t0

(4)  2
 0 0 +2 −2
 2 Cu + O 2 ⎯⎯ → 2 Cu O
t0

 1
 KNO3 ⎯⎯ → KNO3 + O 2
t0

(5)  2
 0 0 +2 −2
2 Cu + O 2 ⎯⎯ → 2 Cu O
t0

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 4


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

→Có 3 trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa kim loại là (1), (4), (5)
Lỗi sai
❖ Bỏ qua phản ứng (4), (5) và nhầm phản ứng (2)
+3 +2 0 +4
(2) Fe 2 O3 + 3C O ⎯⎯ → 2 Fe + 3C O 2 →Chọn A
0
t

0 0 +3 −2
❖ Nhầm lẫn (3) xảy ra phản ứng: (3) 4 Au + 3O 2 ⎯⎯ → 2 Au 2 O3
0
t

+3 +2 0 +4
(2) Fe 2 O3 + 3C O ⎯⎯ → 2 Fe + 3C O 2 →Chọn B
0
t

❖ Đọc không kĩ đề: hỏi “phản ứng oxi hóa kim loại” nhầm là “phản ứng oxi hóa khử”→
tính cả phản ứng (2) → Chọn C
Câu 2: Đáp án B
Phản ứng có sự tham gia của các chất mà trong đó Fe chưa đạt được đến số oxi hóa cao nhất
(+3) khi tác dụng với HNO3 đặc, nóng là phản ứng oxi hóa-khử.
0 +2 +2 +8/3 +2 +2 +2
Vậy các chất là: Fe; Fe O; Fe(OH) 2 ; Fe 3 O 4 ; Fe(NO3 ) 2 ; FeSO 4 ; Fe CO3

Lỗi sai
❖ Bỏ qua muối của sắt: FeSO4, FeCO3, Fe(NO3)2 và chọn thêm Fe2O3
→Có 5 chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe2O3 →Chọn A
❖ Bỏ qua Fe3O4 do xác định sai số oxi hóa của Fe (+3)
→Có 6 chất là: Fe; FeO; Fe(OH)2; Fe(NO3)2; FeSO4; FeCO3 → Chọn C
❖ Nhầm lẫn Fe(OH)3, Fe2O3 phản ứng được với HNO3 và bỏ qua Fe(NO3)2 không phản
ứng được với HNO3
→Có 8 chất là: Fe; FeO; Fe2O3; Fe3O4; Fe(OH)2; Fe(OH)3; FeSO4; FeCO3
→Chọn D

Câu 3: Đáp án D
0 +2
Sự oxi hóa: Fe ⎯⎯
→ Fe+ 2e
→Fe là chất khử (chất bị oxi hóa) và tham gia quá trình oxi hóa / sự oxi hóa
+2 0
Sự khư: Cu + 2e ⎯⎯
→ Cu
→Cu+2 là chất oxi hóa (chất bị khử) và tham gia quá trình khử / sự khử
Lỗi sai

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 5


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Nhầm lẫn giữa các khái niệm: sự oxi hóa, sự khử →chọn ngẫu nhiên

Câu 4: Đáp án C
• Các chất có chứa sắt mà trong đó sắt có số oxi hóa (+2) thì vừa có tính oxi hóa, vừa
có tính khử.
0 +2 +3
Fe ⎯
⎯ Fe ⎯⎯
→ Fe
→ Các chất gồm FeCl2, Fe(NO3)2, FeSO4
• Các chất có một thành phần nào đó có tính oxi hóa, thành phần còn lại có tính khử.
0 +3 −1 0
Fe ⎯
⎯ Fe Cl3 ⎯⎯
→ Cl2
+5 −2 +4 3 0
2Fe(N O3 )3 ⎯⎯
→ Fe2O3 + 6 N O2 + O 2
2
→Có 5 chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử
Lỗi sai
❖ Bỏ qua FeSO4, FeCl3, Fe(NO3)3 → Chọn A

❖ Bỏ qua FeCl3, Fe(NO3)3 → Chọn B


❖ Bỏ qua Fe(NO3)3 → Chọn D

Câu 5: Đáp án B
8
+
3 +3
(5x − 2y) 3Fe ⎯⎯
→ 3Fe + 1e
2y
+
+5 x
1 x N + (5x − 2y) ⎯⎯
→x N
+8/3 +3 +2y/ x
(5x − 2y) Fe3 O 4 + (46x − 18y)HNO 3 ⎯⎯
→(15x − 6y) Fe(NO 3 ) 3 + N x O y + (23x − 9y)H 2 O

Lỗi sai
❖ Nhầm Fe trong Fe3O4 nhường 3e → điền 3 vào NxOy
+8/3 +3 +2y/ x
(5x − 2y) Fe3 O 4 + (48x − 18y)HNO3 ⎯⎯
→(15x − 6y) Fe(NO 3 ) 3 + 3N x O y + (24x − 9y)H 2O
→ Chọn A
❖ Điền hệ số vào HNO3 không tính N có trong NxOy → Chọn C
❖ Quên không nhân 3 ở hệ số Fe(NO3)3
+8/3 +3 +2y/ x
(5x − 2y) Fe3 O 4 + (16x − 6y)HNO3 ⎯⎯
→(5x − 2y) Fe(NO3 ) 3 + N x O y + (8x − 3y)H 2 O

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 6


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

→ Chọn D
Câu 6: Đáp án B

5x Cl2 + 2e ⎯⎯
→ 2Cl
oxh Oxh 10 5
+5 → Tæ leä = =
1x Cl2 ⎯⎯
→ 2 Cl + 10e Khöû 2 1
Khöû

Lỗi sai
❖ Nhầm lẫn giữa vai trò chất oxi hóa và chất khử
Oxh 2 1
→ Tỉ lệ = = → Chọn A
Khöû 10 5
❖ Nhầm lẫn Cl2 là chất oxi hóa, KClO3 là chất khử
Oxh 6 3
→ Tỉ lệ = = → Chọn C
Khöû 2 1
❖ Nhầm lẫn KClO3 là chất oxi hóa, Cl2 là chất khử
Oxh 2 1
→Tỉ lệ = = → Chọn D
Khöû 6 3

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 7


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Phần 2. HÓA HỌC VÔ CƠ


CHƯƠNG 3. SỰ ĐIỆN LI
1. Tính chất của HCO 3−

Tính lưỡng tính:


HCO3− + H + → CO 2  + H 2O

HCO3− + OH − → CO32− + H 2O

Khi đun nóng:

HCO3− ⎯⎯ → CO32− + CO 2  + H 2O
0
t

2. pH và pOH
Nhầm lẫn giữa các công thức tính pH và pOH nồng độ H+ và nồng độ OH-: pH=-lg[H+]
pOH=-lg[OH-]; pH+pOH=14; [H+].[OH-]=10-14
3. Phản ứng trao đổi
Quên điều kiện của quản ứng trao đổi:
✓ Tạo chất kết tủa:
CaCl2 + Na 2 CO3 ⎯⎯
→ CaCO3  +2NaCl

✓ Tạo chất khí:


KHCO3 + HCl ⎯⎯
→ CO 2  + H 2 O + KCl

✓ Tạo chất điện li yếu:


HCl + NaOH ⎯⎯
→ H 2 O + NaCl

4. Định luật bảo toàn điện tích


Trong khi áp dụng định luật bảo toàn điện tích, ta thường hay quên nhân chia với hệ số điện
tích.
Ví dụ: dung dịch X chứa a mol A2-, b mol B-, c mol C3+:
✓ Áp dụng đúng định luật bảo toàn điện tích:
a.2+b.1=c.3
✓ Áp dụng sai định luật bảo toàn điện tích:
 a+b=c

a b c
 2 + 1 = 3

5. Khái niệm
a. Nhầm lẫn giữa các khái niệm:
Chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu:

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 1


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

❖ Chú ý: C2H5OH, C6H12O6, C12H22O11,… tan được trong nước, nhưng không phân li ra
ion, không dẫn được điện → không phải là chất điện li.
b. Chưa phân biệt rõ hai khái niệm: chất điện li và chất dẫn điện:
✓ Chất điện li là những chất tan trong nước, phân li ra ion và dẫn được điện.
✓ Chất dẫn điện: ngoài những chất điện li trong dung dịch còn có các chất điện li
nóng chảy, các kim loại, một số polime dẫn điện…
c. Nhầm giữa chất lưỡng tính với chất phản ứng được với axit và bazơ:
✓ Chất lưỡng tính: phản ứng được với axit và bazơ nhung không thay đổi số oxi hóa.
• Ví dụ: Al2O3, Zn(OH)2,…
✓ Chất phản ứng được với axi và bazơ: phản ứng với axit và bazơ nhưng có sự thay đổi
số oxi hóa → không phải là chất lưỡng tính.
• Ví dụ: Al, Zn,…
B. PHÂN TÍCH
LỖI SAI 19: KHÁI NIỆM
Lỗi thế nào?
❖ Nhầm lẫn giữa các khái niệm: chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh,
chất điện li yếu.
Chú ý: C2H5OH, C6H12O6, C12H22O11,… tan được trong nước, nhưng không phân li
ra ion, không dẫn được điện → không phải là chất điện li.
❖ Chưa phân biệt được rõ hai khái niệm: chất điện li và chất dẫn được:
✓ Chất điện li là chất điện li là những chất tan trong nước, phân li ra ion và dẫn được
điện.
✓ Chất dẫn điện: ngoài những chất điện li trong dung dịch còn có các chất điện li
nóng chảy, các kim loại, một số polime dẫn điện…
❖ Nhầm giữa chất lưỡng tính với chất phản ứng được với axit và bazơ:
✓ Chất lưỡng tính: phản ứng được axit và bazơ nhưng không đổi số oxi hóa.
Ví dụ: Al2O3, Zn(OH)2,…
✓ Chất phản ứng được với axit và bazơ: phản ứng với axit và bazơ nhưng có sự
thay đổi số oxi hóa → không phải là chất lưỡng tính
Ví dụ: Zn, Al,….

Ví dụ 1: Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), CH3COOH,


Ca(OH)2, CH3COONa. Số chất điện li là

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 2


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

A. 3 B. 4 C. 6 D. 2
Hướng dẫn giải
Chất không điện li: C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ)
Chất điện li: KAl(SO4)2.12H2O, CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONa.
KAl ( SO 4 )2 .12H 2O ⎯⎯
→ K + + Al3+ + 2SO 42− + 12H 2O

⎯⎯
→ H + + CH 3COO −
CH 3COOH ⎯

Ca ( OH )2 ⎯⎯
→ Ca 2+ + 2OH −

→ CH 3COO − + Na +
CH 3COONa ⎯⎯

→ Đáp án B
Lỗi sai
❖ Thiếu chất điện li yếu là CH3COOH (vì là axit hữu cơ) → Chọn A.
❖ Cho rằng C2H5OH, C12H22O11 tan được trong nước nên cho rằng chúng cũng là
những chất điện li → Chọn C.
❖ Cho rằng các axit, bazơ và các muối vô cơ mới là các chất điện li (bỏ quên
CH3COOH, CH3COONa) → Chọn D.

Thử thách bạn


Câu 1: Đun nóng chảy các chất sau: NaCl, BaCl2, Ag, CaCO3, Al2O3, I2. Số chất có thể dẫn
điện là:
A. 4 B. 6 C. 1 D. 2
Câu 2: Cho các chất: Al, Fe2O3, Cr2O3, Al(OH)3, Zn, Al2O3, NaAlO2, AlCl3, An(OH)2,
ZnSO4. Số chất có tính chất lưỡng tính là
A. 2 B. 4 C. 8 D. 6
LỖI SAI 20: PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI
Lỗi thế nào?
❖ Quên điều kiện của phản ứng trao đổi:
✓ Tạo chất kết tủa: ví dụ: CaCl2 + Na 2 CO3 ⎯⎯
→ CaCO3  +2NaCl

✓ Tạo chất khí: ví dụ: KHCO3 + HCl ⎯⎯


→ CO 2 + H 2O + KCl

✓ Tạo chất điện li yếu: ví dụ: HCl + NaOH ⎯⎯


→ H 2O + NaCl

Ví dụ 1: Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, dãy gồm
các chất đều tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2 là:

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 3


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

A. HNO3, NaCl, Na2SO4 B. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Na2SO4


C. NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2 D. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2
Hướng dẫn giải
A, C sai vì NaCl không tác dụng được với Ba(HCO3)2.
D sai vì Mg(NO3)2 không tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2.
B đúng vì:
Ba ( HCO3 )2 + HNO3 ⎯⎯
→ Ba ( NO3 )2 + 2H 2 O + 2CO 2 

Ba ( HCO3 )2 + Ca(OH) 2 ⎯⎯
→ BaCO3  + CaCO3  +2H 2 O

Ba ( HCO3 )2 + 2KHSO 4 ⎯⎯
→ BaSO 4  + K 2SO 4 + 2H 2 O + 2CO 2 

Ba ( HCO3 )2 + Na 2SO 4 ⎯⎯
→ BaSO 4  +2NaHCO3

→ Đáp án B

Lỗi sai
❖ Cho rằng NaCl phản ứng được với Ba(HCO3)2 → Chọn A hoặc C
❖ Thường cho rằng Mg(SO4)2 có thể phản ứng được với Ba(HCO3)2 và tạo ra kết tủa
MgCO3 →Chọn D

Thử thách bạn

Câu 3: Cho dãy các chất NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy
tác dụng với lượng du dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là
A. 5 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 4: Dã gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là:
A. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3 B. FeS, BaSO4, KOH
C. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS D. Mg(HCO3)2, HCOONa, CuO
LỖI SAI 21: pH VÀ pOH
Lỗi thế nào?
Nhầm lẫn giữa các công thức tính pH và pOH, nồng độ H+ và nồng đồ OH-
pH=-lg[H+], pOH=-lg[OH-]
pH+pOH=14; [H+].[OH-]=10-14
Không chú ý đến pH sau phản ứng

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 4


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Ví dụ 1: Trộn 100ml dung dịch có pH=1 gồm HCl và HNO3 với 100ml dung dịch NaOH
nồng độ a (mol/l) thu được dung dịch có pH=12. Giá trị của a là
A. 0,24 B. 1,1 C. 1 D. 0,12
Hướng dẫn giải
HNO3  +
 pH = 1 → [H ] = 0,1M → n H+ = 0,1.0,1 = 0, 01mol
HCl 

n OH− = 0,1a mol

OH − + H + ⎯⎯
→ H 2O

Dung dịch sau phản ứng có pH=12 → OH- dư


10−14
→ [OH − ]dö = = 0, 01M
10−12
→ n OH− dö = 0, 01.0, 2 = 0, 002 mol → 0,1a − 0, 01 = 0, 002 → a = 0,12

→ Đáp án D

Lỗi sai
❖ Dung dịch sau phản ứng có pH=12 → pOH=14-12=2
→ [OH-]dư = 0,02 M
→ n OH− dö = 0, 02.0, 2 = 0, 004 mol → 0,1a − 0, 01 = 0, 004 → a = 0, 24

→ Chọn A
10−2
❖ Không tính lại thể tích dung dịch sau phản ứng → [OH − ]dö = = 0,1
0,1
→ n OH− dö = 0, 02.0, 2 = 0, 004 mol → 0,1a − 0,1 = 0, 001→ a = 1,1 → Chọn B

❖ Không chú ý OH- dư:


OH − + H + ⎯⎯
→ H 2O
→ a = 0,1: 0,1 = 1 → Chọn C
0,1→ 0,1

Thử thách bạn


Câu 5: Trộn 100ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100ml dung dịch
hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là
A. 13,0 B. 1,7 C. 1,0 D. 12,9
Câu 6: Cho a lít dung dịch KOH có pH=12,0 vào 8,00 lít dung dịch HCl có pH=3,0 thu được
dung dịch Y có pH=11,0. Giá trị của a là

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 5


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

A. 9,00 B. 0,80 C. 1,78 D. 0,12


LỖI SAI 22: TÍNH CHẤT CỦA HCO 3−

Lỗi thế nào?


TÍNH CHẤT CỦA HCO 3−

➢ Tính lưỡng tính:


HCO3− + H + → CO 2  + H 2O

HCO3− + OH − → CO32− + H 2O

➢ Khi đun nóng: HCO3− ⎯⎯ → CO32− + CO 2  + H 2O


0
t

Ví dụ 1: Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH,
Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4. Số trường hợp có tạo kết tửa là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Hướng dẫn giải
1. Ba ( HCO3 )2 + NaOH ⎯⎯
→ BaCO3  + Na 2CO3  +2H 2 O

2. Ba ( HCO3 )2 + Na 2 CO3 ⎯⎯
→ BaCO3  +2NaHCO3

3. Ba ( HCO3 )2 + 2KHSO 4 ⎯⎯
→ BaSO 4  + K 2SO 4 + 2H 2 O + 2CO 2 

4. Ba ( HCO3 )2 + Na 2SO 4 ⎯⎯
→ BaSO 4  +2NaHCO3

5. Ba ( HCO3 )2 + Ca(OH) 2 ⎯⎯
→ BaCO3  +CaCO3  +2H 2 O

6. Ba ( HCO3 )2 + H 2SO 4 ⎯⎯
→ BaSO 4  +2H 2 O + 2CO 2 

→ Đáp án D
Lỗi sai
❖ Quên tính lưỡng tính của HCO 3− → viết sai sản phẩm phản ứng

1. Ba ( HCO3 )2 + 2NaOH ⎯⎯
→ Ba(OH) 2 + 2NaHCO3

3. Ba ( HCO3 )2 + 2KHSO 4 ⎯⎯
→ 2KHCO3 + Ba(HSO 4 ) 2

5. Ba ( HCO3 )2 + Ca(OH) 2 ⎯⎯
→ Ba(OH) 2 + Ca(HCO3 ) 2

➢ Viết sai phản ứng (1), (5) → Chọn B


➢ Viết sai phản ứng (3) → Chọn C
➢ Viết sai phản ứng (1), (3), (5) → Chọn A

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 6


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Thử thách bạn


Câu 7: Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO 3− và Cl-, trong đó số mol của ion Cl- là

0,1. Cho ½ dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho ½
dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được 3 gam kết tủa. Mặt
khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 4,40 B. 10,65 C. 8,79 D. 10,17
Câu 8: Dãy các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(CO3)2 là:
A. HNO3, NaCl và Na2SO4 B. HNO3, Ca(OH)2 và KNO3
C. NaCl, Na2SO4 và Ca(OH)2 D. HNO3, Ca(OH)2 và Na2SO4
LỖI SAI 23: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
Lỗi thế nào?
❖ Trong khi áp dụng định luật bảo toàn điện tích, ta thường hay quên nhân chia với
hệ số điện tích.
Ví dụ: dung dịch X chứa a mol A2-, b mol B-, c mol C3+:
✓ Áp dụng đúng định luật bảo toàn điện tích: a.2+b.1=c.3
 a+b=c

✓ Áp dụng sai định luật bảo toàn điện tích:  a b c
 2 + 1 = 3

Ví dụ 1: Dung dịch X chứa 0,12 mol Na+; x mol SO 24− ; 0,12 mol Cl- và 0,05 mol NH +4 . Cho

300 mL dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi các phản ững xủa ra hoàn toàn, lọc bỏ kết
tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m
là:
A. 7,575 B. 9,110 C. 7,875 D. 8,775
Hướng dẫn giải
Định luật bảo toàn điện tích: 0,12.1+0,05.1=2x → x=0,025 mol
n Ba (OH)2 = 0,3.0,1 = 0, 03mol → n Ba 2+ = 0, 03mol ; n OH− = 0, 03.2 = 0, 06mol

Ba 2+ + SO 42− ⎯⎯
→ BaSO 4 
0, 03  0, 025 0, 025
m = m X + m Ba (OH)2 − m BaSO4 − m NH3 − m H 2O

=0,12.23+0,025.96+0,12.35,5+0,05.18+0,03.171-0,025.233-0,05.17-0,05.18
=7,875 gam
→ Đáp án C

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 7


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Lỗi sai
❖ Áp dụng sai định luật bảo toàn điện tích:
0,12+0,05=x+0,12 → x=0,05 mol
m = m X + m Ba (OH)2 − m BaSO4 − m NH3 − m H 2O

=0,12.23+0,05.96+0,12.35,5+0,05.18+0,03.171-0,03.233-0,05.17-0,05.18
=9,11 gam → Chọn B
❖ Khi tính khối lượng, không từ đi khối lượng của nước:
m = m X + m Ba (OH)2 − m BaSO4 − m NH3

=0,12.23+0,025.96+0,12.35,5+0,05.18+0,03.171-0,025.233-0,05.17=8,775 gam
→ Chọn D
❖ Khi tính số mol của OH- theo số mol của Ba(OH)2 quên không nhân với chỉ số 2.
n Ba (OH)2 = 0,3.0,1 = 0, 03mol → n Ba 2+ = 0, 03mol ; n OH− = 0, 03mol

Ba 2+ + SO 42− ⎯⎯
→ BaSO 4 
0, 03  0, 025 0, 025
m = m X + m Ba (OH)2 − m BaSO4 − m NH3 − m H 2O

=0,12.23+0,025.96+0,12.35,5+0,05.18+0,03.171-0,025.233-0,03.17-0,03.18
=8,575 gam → Chọn A.

Thử thách bạn


Câu 9: Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO 24− , NH +4 , Cl-. Chia dung dịch X thành 2 phần

bằng nhau:
- Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc)
và 1,07gam kết tủa;
- Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa.
Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có
nước bay hơi)
A. 3,73 gam B. 7,67 gam C. 7,46 gam D. 3,84 gam
Câu 10: Dung dịch X gồm 0,1 mol K+, 0,2 mo; Mg2+, 0,3 mol Na+, 0,2 mol Cl- và a mol Y2-.
Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan. Ion Y2- và giá trị m là
A. SO 24− và 80,3 B. CO32− và 58,7 C. SO 24− và 51,5 D. CO32− và 40,7
Hướng dẫn giải
Câu 1: Đáp án A

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 8


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Ag không phải là chất điện li, nhưng là kim loại dẫn điện tốt.
Các chất khi nóng chảy có thể dẫn điện là: NaCl, BaCl2

CaCO3 bị phân hủy: CaCO3 ⎯⎯ → CaO + CO 2


0
t

Al2O3 (nóng chảy) → 2Al3+ + 3O2- nên Al2O3 dẫn điện


I2 thăng hoa khi đun nóng.
→ Có 4 chất dẫn điện
Lỗi sai
❖ Chỉ có kim loại Ag là chất dẫn điện → Chọn C.
❖ Cho rằng tất cả các chất ở trạng thái nóng chảy đều dẫn được điện
→ Chọn B
❖ Cho rằng chỉ có chất điện li ở trạng thái nóng chảy mới là chất dẫn điện
→ chỉ có NaCl và BaCl2 dẫn được điện
→ Chọn D
Câu 2: Đáp án C
Chất lưỡng tính: Cr2O3, Al(OH)3, Al2O3, Zn(OH)2
Cr2 O3 + 6H + ⎯⎯
→ 2Cr 3+ + 3H 2O Al2 O3 + 6H + ⎯⎯
→ 2Al3+ + 3H 2O

Cr2 O3 + 2OH − ⎯⎯
→ 2CrO 2− + H 2 O Al 2 O3 + 2OH − ⎯⎯
→ 2AlO 2− + H 2O

Al(OH)3 + 3H + ⎯⎯
→ Al3+ + 3H 2O Zn(OH) 2 + 2H + ⎯⎯
→ Zn 2+ + 2H 2O

Al2 O3 + OH − ⎯⎯
→ AlO 2− + 2H 2O Zn(OH) 2 + 2OH − ⎯⎯
→ ZnO 22− + 2H 2O

Lỗi sai
❖ Cho rằng ngoài các chất Cr2O3, Al(OH)3, Al2O3, Zn(OH)2 thì kim loại O cũng có
tính lưỡng tính vì đều phản ứng được với axit và bazơ.
→ Chọn D
❖ Không nhớ rõ tính chất của các oxit lưỡng tính nên cho rằng chỉ có hiđroxit Al2O3 và
Zn(OH)2 là lưỡng tính → Chọn A
❖ Cho rằng chỉ có nhôm, kẽm và các hợp chất của chúng mới là chất lưỡng tính
→ Chọn C
Câu 3: Đáp án D
(NH4)2SO4, MgCl2, FeCl2 khi tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa.
(1) Ba ( OH )2 + ( NH 4 )2 SO 4 ⎯⎯
→ BaSO 4  +2NH 3  +2H 2O

(2) Ba ( OH )2 + MgCl 2 ⎯⎯
→ Mg ( OH )2  + BaCl 2

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 9


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

(3) Ba ( OH )2 + FeCl 2 ⎯⎯
→ Fe ( OH )2  + BaCl 2

Chú ý: Al3+ + 3OH − ⎯⎯


→ Al(OH)3 

Al(OH)3 + OH dö → AlO 2− + 2H 2O
⎯⎯

Lỗi sai
❖ Cho rằng tất cả các chất trên đều phản ứng, ngoại trừ NaCl không phản ứng
→ Chọn A
❖ Chọn rằng phản ứng (1) không xảy ra, các phản ứng được với dung dịch Ba(OH)2 là:
MgCl2 và FeCl2.
(1) Ba ( OH )2 + MgCl2 ⎯⎯
→ BaCl 2 + Mg ( OH )2 

(2) Ba ( OH )2 + FeCl2 ⎯⎯
→ BaCl 2 + Fe ( OH )2 

→ Chọn C
❖ Cho rằng các phản ứng sau có kết tủa và không để ý đến lượng OH- dư:
Al3+ + 3OH − ⎯⎯
→ Al(OH)3  → Chọn B

Câu 4: Đáp án D
A sai vì KNO3 không tác dụng được với dung dịch HCl loãng.
B sai vì BáO4 không tác dụng được với dung dịch HCl loãng.
C sai vì CuS không tác dụng được với dung dịch HCl loãng.
D đúng vì
(1) Mg ( HCO3 )2 + 2HCl ⎯⎯
→ MgCl 2 + 2H 2O + 2CO 2 

(2) HCOONa + HCl ⎯⎯


→ HCOOH + NaCl (vì HCOOH là axit yếu hơn HCl)

(3) CuO + 2HCl ⎯⎯


→ CuCl 2 + 2H 2O

Lỗi sai
❖ Nghĩ rằng CuS có thể tác dụng được với HCl loãng vì tạo ra khí H2S:
CuS + 2HCl ⎯⎯
→ CuCl 2 + H 2S 

Và: AgNO3 + HCl ⎯⎯


→ AgCl  + HNO3

( NH 4 )2 CO3 + 2HCl ⎯⎯
→ H 2O + CO 2  +2NH 4Cl → Chọn C

❖ Cho rằng BaSO4 phản ứng được với dung dịch HCl loãng:
BaSO 4 + 2HCl ⎯⎯
→ BaCl 2 + H 2SO 4

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 10


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

FeS + 2HCl ⎯⎯
→ FeCl 2 + H 2S 

KOH + HCl ⎯⎯
→ H 2 O + KCl

→ Chọn B
❖ Cho rằng KNO3 phản ứng được với dung dịch HCl loãng:
KNO3 + HCl ⎯⎯
→ KCl + HNO3

CaCO3 + 2HCl ⎯⎯
→ CO 2 + H 2O + CaCl 2

Fe ( OH )3 + 3HCl ⎯⎯
→ FeCl3 + 3H 2O

→ Chọn A.
Câu 5: Đáp án A

n OH −
= 2.n Ba (OH)2 + n NaOH = 2.0,1.0,1 + 0,1.0, 2 = 0, 04 mol

n H+
= 2.n H2SO4 + n HCl = 2.0,1.0, 05 + 0,1.0,1 = 0, 02 mol   n OH−

OH − + H + → H 2 O

n OH− dö = 0, 04 − 0, 02 = 0, 02 mol

0, 02 10−14
→ [OH − ]dö = = 0,1M → [H + ] = = 10−13 M
0,1 + 0,1 0,1

→ pH = − log[H+ ] = − log(10−13 ) = 13
Lỗi sai
❖ Nhầm lẫn giữa [OH-] và [H+] dẫn đến tính toán sai kết quả:
[OH − ]dö = 0,1M → [H + ] = 0,1M

→ pH=-lg[H+]=-lg(0,1)=1
→ Chọn C.
❖ Nhầm lẫn trong việc tính toán n OH −
và n H+
:

n OH −
= n Ba (OH)2 + n NaOH = 0,1.0,1 + 0,1.0, 2 = 0, 03mol

n H+
= n H2SO4 + n HCl = 0,1.0, 05 + 0,1.0,1 = 0, 015 mol   n OH−

n OH − dö = 0, 03 − 0, 015 = 0, 015 mol

0, 015 10−14 4 −13


→ [OH − ]dö = = 0, 075M → [H + ] = = .10 M
0,1 + 0,1 0, 075 3
4
→ pH = − log[H + ] = − log( .10−13 ) = 12,9
3

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 11


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

→ Chọn D.
❖ Chỉ để ý tới  n H + . Từ n H+
tính được theo đề bài

pH = − log[H+ ] = − log(0,02) = 1,7 → Chọn B.

Câu 6: Đáp án C
10−14
Dung dịch KOH có pH =12 → [OH − ] = = 0, 01M → n OH− = 0, 01a mol
10−12
Dung dịch HCl có pH=3 → [H + ] = 10−3 M → n H+ = 8.10−3 = 0, 008 mol

OH − + H + → H 2 O

10−14
Dung dịch sau phản ứng có pH=11 → KOH dö → [OH ]dö = −11 = 0, 001M

10
→ n OH− dö = 0, 001.(a + 8) = 0, 01a − 0, 008 → a = 1, 78 L

Lỗi sai
❖ Khi tính toán n H + và n OH − không tính lại thể tích dung dịch:

n H + =10-3=0,001 mol, n OH − =0,01 mol

10−14
Dung dịch sau phản ứng có pH=11 → KOH dö → [OH − ]dö = = 0, 001M
10−11
→ 0,001.a=0,01-0,001 → a=9 L → Chọn A
❖ Cho n H + = n OH − → 0,008=0,01a → a=0,8 → Chọn B

Câu 7: Đáp án C
HCO3− + OH − ⎯⎯
→ CO32− + H 2O

→ CaCO3 
Ca 2+ + CO32− ⎯⎯

Phần 1: NaOH dư thu được 2g kết tủa.


Phần 2: Ca(OH)2 dư thu được 3g kết tủa.
→ Ca2+ trong ½ X không có tác dụng hết với CO32−

Trong ½ X:
n CO2− = n HCO− = 0, 03mol; n Ca 2+ = 0, 02 mol . Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho ½ dung
3 3

dịch X → n Na + = 0, 05 + 0, 03 − 0, 02.2 = 0, 04 mol

Đun sôi đến cạn:

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 12


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

2HCO3− ⎯⎯ → CO32− + CO2  + H 2O


0
t

0, 03 0, 015

m = 2. ( 0, 015.60 + 0, 05.35,5 + 0, 04.23 + 0, 02.40 ) = 8, 79 gam

Lỗi sai
❖ Quên tính chất của HCO 3− khi đun nóng:

2HCO3− ⎯⎯ → CO32− + CO 2  + H 2O
0
t

→ m = 2. ( 0, 03.61 + 0, 05.35,5 + 0, 04.23 + 0, 02.40 ) = 4, 40 gam

→ Chọn B.
❖ Bài toán chia phần, không nhân với hệ số khi tính khối lượng muối khan:
m= ( 0, 015.60 + 0, 05.35,5 + 0, 04.23 + 0, 02.40 ) = 4, 40 gam
→ Chọn A.
❖ Áp dụng sai định luật bảo toàn điện tích cho ½ dung dịch X:
n Ca 2+
n Na + + = n HCO− + n Cl−
2 3

0, 02
→ n Na + = 0, 05 + 0, 03 − = 0, 07
2
→ m = 2. ( 0, 015.60 + 0, 05.35,5 + 0, 07.23 + 0, 02.40 ) = 10,17 gam

→ Chọn D.
Câu 8: Đáp án D
Các chất phản ứng được với được với Ba(HCO3)2 là: HNO3, Ca(OH)2, Na2SO4.
Phương trình phản ứng:
1. Ba ( HCO3 )2 + 2HNO3 ⎯⎯
→ Ba ( NO3 )2 + 2CO 2  +2H 2O

2. Ba ( HCO3 )2 + Ca ( OH )2 ⎯⎯
→ BaCO3  +CaCO3  +2H 2O

3. Ba ( HCO3 )2 + Na 2SO 4 ⎯⎯
→ BaSO 4  +2 NaHCO3

Lỗi sai
❖ Không nắm rõ tính chất của HCO 3− → không dự đoán được sản phẩm tạo thành có

kết tủa, chất khí, chất điện li yếu hay không → viết sai phản ứng, dẫn đến một số sai
lầm sau:
• NaCl có thể tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 → Chọn A hoặc C.
• KNO3 có thể tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 → Chọn B.

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 13


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Câu 9: Đáp án C
Phần 1:
NH +4 + OH − ⎯⎯
→ HN 3  + H 2O

0, 672
n NH+ = n NH3 = = 0, 03mol
4
22, 4

Fe3+ + 3OH − ⎯⎯
→ Fe(OH)3 

1, 07
n Fe3+ = n Fe (OH)3 = = 0, 01mol
107
Phần 2:
Ba 2+ + SO 24− ⎯⎯
→ BaSO 4 

4, 66
n SO2− = n BaSO4 = 0, 02 mol
4
233
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích trong dung dịch:
3n Fe3+ + n NH+ = 2n SO2− + n Cl− → 3.0, 01 + 0, 03 = 2.0, 02 + n Cl− → n Cl− = 0, 02 mol
4 4

m = m Fe3+ + m NH+ + mSO2− + m Cl− = 2.(0, 01.56 + 0, 03.18 + 0, 02.96 + 0, 02.35,5) = 7, 46 gam
4 4

Lỗi sai
❖ Áp dụng sai định luật bảo toàn điện tích → Tính toán số mol các chất và khối lượng
sai:
0, 01 0, 02
+ 0, 03 = + n Cl− → n Cl− = 0, 023mol
3 2
m = m Fe3+ + m NH+ + mSO2− + m Cl−
4 4

= 2.(0,01.56 + 0,03.18 + 0,02.96 + 0,023.35,5) = 7,67gam → chọn B


❖ Bài toán chia làm 2 phần nên quên không nhân 2 khi tính khối lượng m:
m = m Fe3+ + m NH+ + mSO2− + m Cl−
4 4

= (0,01.56 + 0,03.18 + 0,02.96 + 0,02.35,5) = 3,73gam → chọn A.


Câu 10: Đáp án C
Ion Y2- là SO 24− vì nếu là ion CO32− thì dung dịch X không tồn tại.

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: 0,1.1+0,2.2+0,3.1=0,1+2a → a=0,3


→ m = m K + + m Mg2+ + m Na + + M Cl− + mSO2−
4

→ m = 0,1.39 + 0, 2.24 + 0,3.23 + 0, 2.35,5 + 0,3.96 = 51,5 gam


Lỗi sai

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 14


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Giả sử Y là CO32− (do không để ý tới MgCO3 là chất kết tủa)

n CO2− = 0,3mol → m = 40, 7 gam → Chọn D


3

Giả vờ Y là CO32− và áp dụng sai định luật bảo toàn điện tích

n CO2− = 0, 6mol → m = 58, 7 gam → Chọn B


3

Áp dụng sao định luật bảo toàn điện tích, dẫn tới tính toán sai:
0, 2 a
0,1 + + 0,3 = 0, 2 + → a = 0, 6
2 2
→ m = m K + + m Mg2+ + m Na + + M Cl− + mSO2−
4

→ m = 0,1.39 + 0, 2.24 + 0,3.23 + 0, 2.35,5 + 0,6.96 = 80,3 gam


→ Chọn A.

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 15


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Phần 2. HÓA HỌC VÔ CƠ


CHƯƠNG 4. CÁC NGUYÊN TỐ PHI KIM
1. Đồng nhất
a. Đồng nhất về tính chất: Các bạn mắc lỗi này khi mặc định rằng các chất cùng loại thì có
tính chất hoàn toàn giống nhau mà bỏ qua sự khác biệt. Ví dụ:
Tác nhân Chất có phản ứng Chất không phản ứng
+ H2SO4, HNO3 (đặc, Mg, Zn, Cu Al, Fe, Cr
nguội)
+ H2SO4 (đặc, nóng) FeO, Fe2O3, KBr (Phản ứng oxi hóa-khử)
+ H2SO4 (đặc, nóng) Fe2O3, CaF2, NaCl, Na2SO3 (Phản ứng trao đổi)
+ HCl, H2SO4 (loãng, Fe, Zn, FeS, ZnS Cu, Ag, CuS, PbS
nguội)
+ H2 S CuCl2, Pb(NO3)2 ZnCl2, FeCl2
+ NaOH loãng Si, Na, Al2O3, CrO3 CO, Cr2O3
+ O2 (khô, t0) Fe → Fe3O4; Na → Na2O3; Ag, Au
Sn→SnO2
+ AgNO3 HCl, HBr, HI, Na3PO4 HF (AgF tan)
+ H2, CO FexOy, CuO MgO, Al2O3, Cr2O3
b. Đồng nhất về lượng chất: Khi bài toán cho lượng chất phản ứng khác nhau thì lấy số mol
của thí nghiệm này để gán cho thí nghiệm khác.
2. pH – Môi trường
a. Quên các công thức liên hệ giữa pH với nồng độ H+ và OH-. Thực tế như sau:
Với dung dịch axit: Axit → [H+], pH= -lg[H+]
10−14
Với dung dịch bazơ: Bazơ → [OH-], [H + ] = → pH= -lg[H+]
[OH ]−

b. Nghĩ rằng khi có nồng độ mol/L thì axit mạnh sẽ có pH lớn hơn.
3. Tăng và giảm
Tăng = Được – Mất; Giảm = Mất – Được.
a. Khối lượng bình tăng = Khối lượng các chất cho vào bình – Khối lượng các chất thoát
ra khỏi bình (chất khí bay ra, nếu có).
b. Khối lượng dung dịch tăng = Khối lượng các chất hấp thu vào dung dịch – Khối dung
dịch mất đi (chất kết tủa hoặc chất khí bay ra, nếu có).

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 1


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

c. Khối lượng dung dịch giảm = Khối dung dịch mất đi (chất kết tủa hoặc chất khí thoát
ra) – Khối lượng các chất hấp thụ vào dung dịch.
4. Sản phẩm
a. Xác định thiếu sản phẩm trong hỗn hợp khí:
Dẫn khí O2 dư đi qua cabon nóng đỏ thu được hỗn hợp chứa tối đa 3 khí là O2, CO và CO2.
Nếu bạn nghĩ rằng O2 dư chỉ tạo thành CO2 thì mắc lỗi sai này.
b. Xác định thiếu sản phẩm phản ứng trong dung dịch:
Các kim loại khá mạnh như Mg, Al, Zn tác dụng với dung dịch HNO3 thì ngoài sản phẩm
khử là khí bay ra thì có thể tạo thành muối HN4NO3.
5. Đơn chất
Quên đặc điểm quan trọng trong các phản ứng đặc trưng khi cho đơn chất phi kim tác dụng
với kim loại, nước, dung dịch kiềm,…
+ Halogen
F2 oxi hóa nước, giải phóng oxi: 2F2 + 2H 2O ⎯⎯
→ 4HF + O 2 

+ Oxi – Ozon – Lưu huỳnh

O3 làm đen lá Ag hơ nóng: O3 + 2Ag ⎯⎯ → Ag 2 O + O 2


0
t

+ Nitơ – Photpho

N2 tác dụng với Mg tạo muối nitrua: 3Mg + N 2 ⎯⎯ → Mg 3 N 2


0
t

P tác dụng với Ca tạo muối photphua: 3Ca + 2P ⎯⎯ → Ca 3P2


0
t

+ Cacbon – Silic
Cacbon nóng đỏ khử được hơi nước:

C + H 2 O ⎯⎯ → CO + H 2 C + 2H 2 O ⎯⎯ → CO 2 + 2H 2
0 0
t t

Si tác dụng với dung dịch kiềm: Si + 2NaOH + H 2O ⎯⎯


→ Na 2SiO3 + 2H 2 

B. PHÂN TÍCH
LỖI SAI 24: ĐỒNG NHẤT
Lỗi thế nào?

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 2


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Lý thuyết:
a. Đồng nhất về tính chất: Các bạn mắc lỗi này khi mặc định rằng các chất cùng loại thì có tính
chất hoàn toàn giống nhau mà bỏ qua sự khác biệt. Ví dụ:
Tác nhân Chất có phản ứng Chất không phản ứng
+ H2SO4, HNO3 (đặc, Mg, Zn, Cu Al, Fe, Cr
nguội)
+ H2SO4 (đặc, nóng) FeO, Fe2O3, KBr (Phản ứng oxi hóa-khử)
+ H2SO4 (đặc, nóng) Fe2O3, CaF2, NaCl, Na2SO3 (Phản ứng trao đổi)
+ HCl, H2SO4 (loãng, Fe, Zn, FeS, ZnS Cu, Ag, CuS, PbS
nguội)
+ H2 S CuCl2, Pb(NO3)2 ZnCl2, FeCl2
+ NaOH loãng Si, Na, Al2O3, CrO3 CO, Cr2O3
+ O2 (khô, t0) Fe → Fe3O4; Na → Na2O3; Ag, Au
Sn→SnO2
+ AgNO3 HCl, HBr, HI, Na3PO4 HF (AgF tan)
+ H2, CO FexOy, CuO MgO, Al2O3, Cr2O3
b. Đồng nhất về lượng chất: Khi bài toán cho lượng chất phản ứng khác nhau thì lấy số mol
của thí nghiệm này để gán cho thí nghiệm khác.
Ví dụ : Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các dung dịch: HCl, HF, Na3PO4, Fe(NO3)2,
FeCl2. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, số trường hợp có tạo thành kết tủa là:
A. 5 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
+ AgNO3 + HF ⎯⎯
→ Không phản ứng (AgF là muối tan)

+ AgNO3 + HCl ⎯⎯
→ AgCl  + HNO3

+ 3AgNO3 + Na 3PO 4 ⎯⎯
→ Ag 3PO 4  +3NaNO3

+ AgNO3 + Fe ( NO3 )2 ⎯⎯
→ Ag  + Fe ( NO3 )3

→ 2AgCl  + Fe ( NO3 )2
+ 2AgNO3 + FeCl2 ⎯⎯

AgNO3 + Fe ( NO3 )2 ⎯⎯
→ Ag  + Fe ( NO3 )3 → Đáp án D

Lỗi sai
❖ Cho rằng AgCl kết tủa thì AgF cũng kết tủa vì đều là muối halogenua
→ Có 5 trường hợp tạo kết tủa → Chọn A

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 3


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

❖ Tư duy theo hướng phản ứng trao đổi nên cho rằng AgNO3 không tác dụng với
Fe(NO3)2 vì đều là muối nitrat (tan) → Có 3 trường hợp tạo kết tủa → Chọn C
❖ Không nhớ tính tan của Ag3PO4 và cho rằng AgNO3 không phản ứng với Fe(NO3)2
→ Có 2 trường hợp tạo kết tủa → Chọn B
Thử thách bạn
Câu 1: Khi đốt nóng các bình kín chủa chất rắn và chất khí tương ứng dưới đây, trường hợp
nào không xảy ra sự oxi hóa kim loại?
A. Ag va O3 B. Mg và N2 C. Al và Cl2 D. Au và O2
Câu 2: Cho hơi nước đi qua cacbon nóng đỏ, khi có 10,8 gam cacbon phản ứng thì thu được
hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và H2. Lấy 2,24 lít X (đktc) sục vào nước vôi trong dư, tạo
1
thành 1,0 gam kết tủa. Cho hỗn hợp đi qua ống sứ đựng CuO (dư) tới phản ứng hoàn toàn
10
thì có tối đa bao nhiêu gam CuO đã phản ứng?
A. 7,2 gam B. 14,4 gam C. 5,6 gam D. 8,8 gam
LỖI SAI 25: pH VÀ MÔI TRƯỜNG
Lỗi thế nào?
a. Quên các công thức liên hệ giữa pH với nồng độ H+ và OH-. Thực tế như sau:
Với dung dịch axit: Axit → [H+], pH= -lg[H+]
10−14
Với dung dịch bazơ: Bazơ → [OH-], [H + ] = → pH= -lg[H+]
[OH ]−

b. Nghĩ rằng khi có nồng độ mol/L thì axit mạnh sẽ có pH lớn hơn.

Ví dụ 1: Trộn 100 mL dung dịch HCl 0,1M với 100 mL dung dịch NaOH 0,3M thu được
dung dịch Y. Giá trị pH của Y là
A. 1 B. 2 C. 12 D. 13
Hướng dẫn giải
n H+ = n HCl = 0, 01(mol); n OH− = n NaOH = 0, 03(mol) . Phản ứng trung hòa:

H+ + OH − ⎯⎯
→ H 2O
0, 01 ⎯⎯
→ 0, 01
0, 03 − 0, 01
→ [OH − ](x ) = = 10−1 → [H + ](x ) = 10−13 → pH = 13 → Đáp án D
0, 2
Lỗi sai

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 4


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

0, 03 − 0, 01
❖ Khi tính được [OH − ](x ) = = 10−1 → pH = 1 → Chọn A
0, 2

❖ Tính được [OH − ](x ) = 0, 03 − 0, 01 = 0, 02 (mol) → pH = 2 → Chọn B

0, 03 − 0, 01
❖ Tính nhầm thể tích: [OH − ](x ) = = 10−2 → pH = 12 → Chọn C
2

Thử thách bạn


Câu 3: Trộn V1 lít dung dịch X (gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M) với V2 lít dung dịch Y
(gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M), thu được dung dịch có pH=13. Mối liên hệ giữa V1 và
V2 là
A. V1 = 2V2 B. 2V1 = V2 C. V1 = V2 D. V1 = 5V2
Câu 4: Dung dịch HCl và dung dịch HF có cùng nồng độ C mol/L, pH của hai dung dịch
trườn ứng là x và y. Quan hệ giữa x và y là (giả thiết, cứ 10 phân tử HF thì có 1 phân tử điện
li)
A. y=x-1 B. y=x C. Y=10x D. Y=x+1
LỖI SAI 26: TĂNG VÀ GIẢM
Lỗi thế nào?
Lỗi sai thường gặp phải khi bài toán có các cụm từ “tăng lên” hoặc “giảm đi” nhưng các bạn
không chuyển được thành phương trình đại số tương ứng.
Tăng = Được – Mất; Giảm = Mất – Được.
a. Khối lượng bình tăng = Khối lượng các chất cho vào bình – Khối lượng các chất thoát
ra khỏi bình (chất khí bay ra, nếu có).
b. Khối lượng dung dịch tăng = Khối lượng các chất hấp thu vào dung dịch – Khối dung
dịch mất đi (chất kết tủa hoặc chất khí bay ra, nếu có).
c. Khối lượng dung dịch giảm = Khối dung dịch mất đi (chất kết tủa hoặc chất khí thoát
ra) – Khối lượng các chất hấp thụ vào dung dịch

Ví dụ 1: Hấp thụ hoàn toàn V ml, khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng
thu được m gam kết tủa, đồng thời khối lượng phần dung dịch giảm đi 6,12 gam. Giá trị của
V là
A. 3136 B. 672 C. 896 D. 1120
Hướng dẫn giải
Hấp thụ hí CO2 vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư:

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 5


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Ba ( OH )2 + CO 2 ⎯⎯
→ BaCO3  + H 2O
x ⎯⎯
→ x

Khối lượng dung dịch nhận thêm = m CO2 = 44x (gam)

Khối lượng dung dịch mất đi = m BaCO3 = 197 x (gam)

Giảm = Mất – Được → m = m BaCO3 − m CO2 = 197 x − 44x = 6,12 → x = 0, 04 (mol)

V=0,04.22,4=0,896 (L)=896 (mL) → Đáp án C


Lỗi sai
❖ Coi khối lượng phần dung dịch giảm bằng khối lượng kết tủa:
6,12
n CO2 = n BaCO3 =  0, 03(mol) → V=0,03.22,4=0,672 (L)=672 (mL)
197
→ Chọn B
❖ Coi khối lượng phần ding dịch giảm di khối lượng khí CO2:
6,12
n CO2 =  0,14 (mol) → V=0,14.22,4=3,136 (L)=3136 (mL) → Chọn A.
44

Thử thách bạn


Câu 5: Hỗn hợp khí X hồm hyđro và hiđro sunfua có tỉ khối so với H2 bằng 5. Đốt cháy hoàn
toàn V lít X (đktc) bằng khí oxi rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch
Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 2,72 gam. Giá trị của V là
A. 1,792 B. 1,120 C. 2,016 D. 3,808
Câu 6: Hỗn hợp khí X gồm hyđro và cacbon monoxit có tỉ khối so với H2 bằng 3,6. Đốt cháy
hoàn toàn V lít X (đktc) bằng khí oxi rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH
dư, thấy khối lượng dung dịch tăng 2,32 gam. Giá trị của V là
A. 5,936 B. 2,240 C. 5,600 D. 2,464
LỖI SAI 27: SẢN PHẨM
Lỗi thế nào?
a. Xác định thiếu sản phẩm trong hỗn hợp khí:
Dẫn khí O2 dư đi qua cabon nóng đỏ thu được hỗn hợp chứa tối đa 3 khí là O2, CO và CO2.
Nếu bạn nghĩ rằng O2 dư chỉ tạo thành CO2 thì mắc lỗi sai này.
b. Xác định thiếu sản phẩm phản ứng trong dung dịch:
Các kim loại khá mạnh như Mg, Al, Zn tác dụng với dung dịch HNO3 thì ngoài sản phẩm
khử là khí bay ra thì có thể tạo thành muối HN4NO3.

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 6


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Ví dụ : Dẫn khí O2 đi qua cacbon nóng đỏ, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng
18. Lấy 2,24 lít X (đktc) sục vào nước vôi trong (dư) thu được 4 gam kết tủa. Phần trăm thể
tích khí CO trong X là
A. 10% B. 20% C. 30% D. 40%
Hướng dẫn giải
Dẫn khí O2 đi qua cacbon nóng đỏ xảy ra các phản ứng:

2C + O 2 ⎯⎯ → 2CO C + O 2 ⎯⎯ → CO 2
0 0
t t

Gọi số mol các khí trong X: O2 =x; CO=y; CO2=z


Dẫn X qua nước vôi trong dư, chỉ có CO2 bị hấp thụ:
CO 2 + Ca ( OH )2 ⎯⎯
→ CaCO3 

0,04 0,04 → x=0,04 (mol)


 2, 24
 x+y+z = = 0,1(mol)  x = 0, 04(mol)
Mặt khác:  22, 4 →
32x + 28y + 44z = 0,1.18.1 = 3, 6(gam)  y = 0, 02 ( mol )

0, 02
%V = .100% = 20% → Đáp án B
0,1
Lỗi sai
❖ Xét khí thiếu O2 dư hoặc quan tâm đến O2 dư nhưng lại quên CO tạo thành trong phản
ứng cháy: Bài toán vô nghiệm.
0, 04
❖ Tính nhầm: %V = .100% = 40% → Chọn D.
0,1

Thử thách bạn

Câu 7: Dẫn 14,4 gam khí O2 đi qua cacbon nóng đỏ, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so
với H2 bằng 18. Lấy 2,24 lít X (đktc) sục vào nước vôi trong (dư) thu được 4 gam kết tủa.
Khối lượng cacbon đã bị đốt cháy là
A. 0,72 gam B. 3,60 gam C. 2,40 gam D. 1,80 gam
Câu 8: Hòa tan hết m gam Al vào dung dịch chứa 36,33 gam HNO3, thu được 0,07 mol hỗn
hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chứa 8m gam muối). Tỉ khối của X so với H2
bằng 18. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có a gam NaOH tham gia phản ứng. Giá trị
của a là
A. 21,3 B. 24,2 C. 18,9 D. 24,0

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 7


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

LỖI SAI 28: ĐƠN CHẤT


Lỗi thế nào?
Quên đặc điểm quan trọng trong các phản ứng đặc trưng khi cho đơn chất phi kim tác dụng
với kim loại, nước, dung dịch kiềm,…
+ Halogen
F2 oxi hóa nước, giải phóng oxi: 2F2 + 2H 2O ⎯⎯
→ 4HF + O 2 

Cl2 oxi hóa Fe tạo muối Fe(III) và tự oxi hóa, khử trong môi trường NaOH tạo thành nước
Gia-ven:

2Fe + 3Cl 2 ⎯⎯ → 2FeCl3


0
t

Cl2 + 2NaOH ⎯⎯
→ NaCl + NaClO + H 2O

Cl2 và Br2 “đẩy” được halogen đứng sau ra khỏi dung dịch muối:
Cl2 + 2NaBr ⎯⎯
→ 2NaCl + Br2

Br2 + 2NaI ⎯⎯
→ 2NaBr + I 2

+ Oxi – Ozon – Lưu huỳnh


O2 oxi hóa Fe tạo thành oxit sắt từ: 3Fe + 2O 2 ⎯⎯
→ Fe3O 4 .

O3 làm đen lá bạc hơ nóng:

O3 + 2Ag ⎯⎯ → Ag 2 O + O 2
0
t

Lưu huỳnh tác dụng với muối Fe(II), tác dụng với Hg ở điều kiện thường:

Fe + S ⎯⎯ → FeS Hg + S ⎯⎯ → HgS
0 0
t t

+ Nitơ – Photpho

N2 tác dụng với Mg tạo muối nitrua: 3Mg + N 2 ⎯⎯ → Mg 3 N 2


0
t

P tác dụng với Ca tạo muối photphua: 3Ca + 2P ⎯⎯ → Ca 3P2


0
t

+ Cacbon – Silic
Cacbon nóng đỏ khử được hơi nước:

C + H 2 O ⎯⎯ → CO + H 2 C + 2H 2 O ⎯⎯ → CO 2 + 2H 2
0 0
t t

Cacbon nóng đỏ khử được cacbon đioxit thành CO: C + CO 2 ⎯⎯ → 2CO


0
t

Si tác dụng với dung dịch kiềm:


Si + 2NaOH + H 2O ⎯⎯
→ Na 2SiO3 + 2H 2 

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 8


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Ví dụ : Tiến hành các thí nghiệm khi sục chất khí sau vào dung dịch tương ứng ở điều kiện
thường:
(a) SO2 vào H2S; (b) F2 vào NaF; (c) O2 (dư) vào H2S;
(d) Cl2 vào NaBr dư; (e) SO2 vào KMnO4; (g) CO2 vào Na2SiO3.
Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Hướng dẫn giải
(a ) 2H 2S + SO 2 ⎯⎯
→ 3S + 2H 2O (*)

(b) 2F2 + 2H 2O ⎯⎯
→ 4HF + O 2  (*)

(c) 2H 2S + O 2 ⎯⎯
→ 2S + 2H 2O (*)

O2 tác dụng với H2S ở trong dung dịch thì chỉ tạo ra lưu huỳnh.
( d ) Cl2 + 2NaBr ⎯⎯
→ 2NaCl + Br2 (*)

(e) 5SO 2 + 2KMnO 4 + 2H 2O ⎯⎯


→ K 2SO 4 + 2MnSO 4 + 2H 2SO 4

( g ) Na 2SiO3 + 2CO 2 + 2H 2O ⎯⎯
→ H 2SiO3  +2NaHCO3

→ Đáp án B
Lỗi sai
❖ Cho rằng (b) không xảy ra phản ứng vì F2 không đẩy được chính nó
→ Chọn C.
❖ Gán ngay O2 dư tác dụng với H2S ở (c) tạo ra SO2 và phản ứng (b) không xảy ra
→ Chọn D.

Thử thách bạn


Câu 9: Ở điều kiện thường, tiến hành thí nghiệm cho chất rắn vào dung dịch tương ứng sau
đây:
(a) Si vào NaOH loãng; (b) Cu vào HNO3 đặc; (c) CuS vào H2SO4 loãng;
(d) NaHCO3 vào HCl loãng; (e) KMnO4 vào HCl đặc; (g) Na2SO3 vào H2SO4 đặc.
Số thí nghiệm tạo thành chất khí là
A. 5 B. 4 C. 3 D. 6
Câu 10: Tiến hành thí nghiệm nung nóng các hỗn hợp gồm hai chất rắn sau trong bình kín,
không có không khí:
(a) Silic và magie; (b) Nhôm và iot; (c) Bột sắt và bột lưu huỳnh;
(d) Canxi và photpho; (e) Than cốc và kẽm oxit; (g) Magie và silic đioxit.

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 9


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là

A. 5 B. 4 C. 3 D. 6
Hướng dẫn giải
Câu 1: Đáp án C

A : 2Ag + O3 ⎯⎯ → AgO 2 + O 2 B : 3Mg + N 2 ⎯⎯ → Mg 3 N 2


0 0
t t

C : 2Al + 3Cl 2 ⎯⎯ → 2AlCl3 D : Au + O 2 ⎯⎯ → Không tác dụng.


0 0
t t

Lỗi sai
❖ Đồng nhất sự oxi hóa kim loại với phản ứng của kim loại với oxi
→ Chọn A hoặc D.
❖ Cho rằng N2 là khí trơ, không tác dụng với tất vả kim loại → Chọn B.
Câu 2: Đáp án B
+ Hơi nước tác dụng với cacbon nóng đỏ:

C + H 2O ⎯⎯ → CO + H 2 C + 2H 2O ⎯⎯ → CO2 + 2H 2
0 0
t t

a a a b b b

→ CaCO3  + H 2O
CO2 + Ca(OH) 2 ⎯⎯
b b

 2, 24
CO : a  a + b + (a + 2b) = = 0,1
  22, 4  a = 0, 035
+ Xét 2,24 lít X:  CO 2 : b → →
 H :(a + 2b)  n 1 b = 0, 010
 2 CaCO3 = b = = 0, 01
 100
n C = n CO + n CO2 = 0, 035 + 0, 010 = 0, 045 → m C = 0, 045.12 = 0,54 ( gam )

0,54 1
Như vậy, 2,24 lít X (đktc) ứng với = hỗn hợp X.
10,8 20
1
+ Sơ đồ phản ứng với hỗn hợp X (tương tứng với 4,48 lít X ở đktc):
10

+ CO ⎯⎯ → Cu +
0
t
CuO CO 2
0, 07 ⎯
⎯ 0, 07

+ H 2 ⎯⎯ → Cu +
0
t
CuO H 2O
0,11⎯
⎯ 0,11

n CuO = n CO + n H 2 = 0, 07 + 0,11 = 0,18 ( mol ) → m CuO = 0,18.180 = 14,1( gam )

Lỗi sai

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 10


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

1
❖ Sử dụng số mol tìm được ở 2,24 lít X để áp dụng cho hỗn hợp X → Chọn A.
10
❖ Cho rằng chỉ có H2 tham gia khử CuO: a=0,11.80=8,8 gam → Chọn D.
❖ Cho rằng chỉ có CO tham gia khử CuO: a=0,07.80=5,7 gam → Chọn C.
Câu 3: Đáp án C
n H+ = n HCl + 2n H2SO4 = 0, 2V1 ( mol ) ; n OH− = n NaOH + 2n Ba (OH)2 = 0, 4V2 ( mol )

10−14
pH=13 (môi trường bazơ) → [H + ] = 10−13 → [OH − ] = −13
= 10−1 = 0,1( mol / L )
10
Phương trình hóa học (H+ phản ứng hết):
H+ + OH − ⎯⎯
→ H 2O
0, 2V1 ⎯⎯
→ 0, 2V1
0, 4V2 − 0, 2V1
→ [OH − ] = = 0,1 → V1 = V2
V1 + V2
Lỗi sai
❖ Viết các phương trình phân tử, không giải theo phương trình ion rút gọn.
0, 2V1 − 0, 4V2
❖ Tính ngược: = 0,1 → V1 = 5V2 → Chọn D.
V1 + V2

Câu 4: Đáp án D
HCl là một axit mạnh, điện li hoàn toàn:
→ H+ + Cl−
HCl ⎯⎯
Nồng độ: C C
pH=-lg[H+]=-lgC=x.
⎯⎯
→ H + + F−
HF ⎯

Ban đầu: C
Điện li: 0,1C → 0,1C
→ pH=-lg[H+]=-lg(0,1C)=1-logC=1+x → y=1+x
Lỗi sai
❖ Coi HCl và HF đều là các axit mạnh giống nhau nên pH bằng nhau → Chọn B.
❖ Cho rằng 10 phân tử HF mới có 1 phân tử điện li thì pH giảm 10 lần
→ Chọn C
❖ Suy luận rằng HF có nồng độ H+ nhỏ hơn thì pH bé hơn → Chọn A.
Câu 5: Đáp án A
Xác định số mol ban đầu mỗi khí theo phương pháp đường chéo:

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 11


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

n H2 34 − 10 24 3 3a
= = = =
n H 2S 2 − 10 8 1 a

Các phản ứng đốt cháy:


1
H 2 + O2 ⎯⎯
t0
→ H 2O 2H 2S + 3O2 ⎯⎯ → 2SO2 + 2H 2O
0
t

2
3a 3a a a a

Dẫn sản phẩm cháy gồm H2O (4a mol) và SO2 (a mol) vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì cả hai
chất đều bị hấp thụ:
Ba(OH) 2 + SO2 ⎯⎯
→ BaSO 4  + H 2O
a a
Khối lượng bình tăng lên = Tổng khối lượng H2O và SO2 đã bị hấp thụ:
2, 72 = m H2O + mSO2 = 18.4a + 64a → a=0,02

V=0,08.22,4=1,792 (L)
Lỗi sai
❖ Coi khối lượng bình tăng bằng khối lượng kết tủa:
2, 72
n SO2 = n BaSO3 =  0, 0125 ( mol ) → V = 4.0, 0125.22, 4 = 1,12 ( L ) → Chọn B.
217
❖ Coi khối lượng bình tăng bằng khối lượng khí SO2:
2, 72
n SO2 = = 0, 0425 ( mol ) → V = 4.0, 0425.22, 4 = 3,808 ( L ) → Chọn C.
64
Câu 6: Đáp án B
Xác định số mol ban đầu mỗi khí theo phương pháp đường chéo:
n H2 28 − 7, 2 20,8 4 4a
= = = =
n CO 2 − 7, 2 5, 2 1 a
Các phản ứng đốt cháy:
1 1
H 2 + O2 ⎯⎯
t0
→ H 2O CO + O2 ⎯⎯
t0
→ CO2
2 2
4a 4a a a
Dẫn sản phẩm cháy gồm H2O (4a mol) và CO2 (a mol) vào dung dịch NaOH dư thì cả hai
chất đều bị hấp thụ:
2NaOH + CO2 ⎯⎯
→ Na 2CO3 + H 2O
a a
Khối lượng bình tăng lên = Tổng khối lượng H2O và SO2 đã bị hấp thụ:

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 12


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

2,32 = m H2O + m CO2 = 18.4a + 44a → a=0,02

V=5.0,02.22,4=2,24 (L)
Lỗi sai
❖ Coi khối lượng bình tăng bằng khối lượng Na2SO4 trong dung dịch:
2,32
n SO2 = n Na 2CO3 = = 0, 022 ( mol ) → V = 5.0, 022.22, 4 = 2, 464 ( L ) → Chọn B.
106
❖ Coi khối lượng bình tăng bằng khối lượng khí CO2:
2,32
n CO2 = = 0, 053 ( mol ) → V = 5.0, 053.22, 4 = 5,936 ( L ) → Chọn A.
44
Câu 7: Đáp án C

2C + O 2 ⎯⎯ → 2CO C + O 2 ⎯⎯ → CO 2
0 0
t t

→ X {O2=x; CO=y; CO2=z.


Dẫn X qua nước vô trong dư, chỉ có CO2 bị hấp thụ:
→ CaCO3 
CO2 + Ca(OH) 2 ⎯⎯
0, 04 0, 04 → z = 0, 04

 2, 24
x + y + z = = 0,1  x = 0, 04
Mặt khác:  22, 4 → → n C = n CO2 + n CO = 0, 06
32x + 28y + 44z = 0,1.18.2 = 3, 6  y = 0, 02

Bảo toàn nguyên tố O: n O = 2n O2 + 2CO + 2n CO2 = 0,18

0, 45.2
Khối lượng cacbon bị đốt cháy = .0, 06.12 = 3, 6 ( gam )
0,18
Lỗi sai
❖ Xét thiếu khí O2 dư hoặc quan tâm đến O2 dư nhưng lại quên CO tạo thành trong phản
ứng cháy: Bài toán vô nghiệm.
❖ Tính ngay khối lượng cacbon =0,06.12=0,72 (gam): Chọn A.
0, 45
❖ Quên qui đổi về mol số nguyên tố oxi: .0, 06.12 = 1,80 ( gam ) : Chọn D.
0,18
0, 45.2
❖ Chỉ tính lượng cacbon chuyển thành CO2: .0, 04.12 = 2, 4 ( gam ) : Chọn C.
0,18
Câu 8: Đáp án B
44 − 36 8 0, 04 ( mol )
Tính số mol mỗi khí:
n NO
= = =
n N2O 30 − 36 6 0, 03 ( mol )
(
n CO + n N2O = 0, 07 )
Sơ đồ phản ứng 1:

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 13


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Al(NO3 )3 : x
1, 73   NO : 0, 04
Al : x + HNO3 : ⎯⎯
→  NH 4 NO3 : a + + H 2O (1)
3  HNO  N 2O : 0, 03
 3 :b

 0, 4
n v = 3n Al = 3n NO + 8n N2O + 8n NH4 NO3
 3x = 0,36 + 8a  x =
 → → 3
 8m = 8(27x) = 213x + 80a
  3x = 80a 
a = 0, 005
Sơ đồ phản ứng 2 (Y tác dụng với dung dịch NaOH dư):
HNO3 + NaOH ⎯⎯
→ NaNO3 + H 2O (2)

Al ( NO3 )3 + 4NaOH ⎯⎯
→ NaAlO 2 + 3NaNO3 + 2H 2 O (3)

NH 4 NO3 + NaOH ⎯⎯
→ NaNO3 + NH 3  + H 2 O (4)

36,33  0, 4  0, 2
Bảo toàn nguyên tố nitơ: b = − 3  − 0, 04 − 2.0, 03 − 2.0, 005 = ( mol )
63  3  3

 0, 4  0, 2
Số mol NaOH phản ứng = 4x + a + b = a  + + 0, 005 = 0, 605 ( mol )
 3  3
→ a=0,605.40=24.2 (gam)
Lỗi sai
 0, 4 0, 2 
❖ Quên amoni nitrat: a =  4. +  .40 = 24 ( gam ) → Chọn D.
 3 3 

 0, 2 
❖ Quên Al(OH)3 tan trong NaOH dư: a =  0, 4 + + 0, 005  .40  18,9 ( gam )
 3 
→ Chọn C.
 0, 4 
❖ Bỏ qua phương trình (2) và (4): a =  4.  .40  21,3 ( gam ) → Chọn A.
 3 
Câu 9: Đáp án A
(a) Si + 2NaOH + H 2O ⎯⎯
→ Na 2SiO3 + 2H 2  (*)

(b) Cu + 4HNO3 ( ñaëc ) ⎯⎯


→ Cu ( NO3 )2 + 2NO 2  +2H 2O (*)

(c) CuS + H 2SO 4 ( loaõng ) ⎯⎯


→ Không phản ứng.

(d) NaHCO3 + HCl ⎯⎯


→ NaCl + CO 2  + H 2O (*)

(e) 2KMnO 4 + 16HCl ⎯⎯


→ 2KCl + 2MnCl 2 + 5Cl 2  +8H 2O (*)

(g) Na 2SO3 ( raén ) + H 2SO 4 ( ñacë ) ⎯t⎯


→ Na 2SO 4 + SO 2  + H 2O
0
(*)

Lỗi sai

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 14


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

❖ Cho rằng ở (b) thì Cu không tác dụng với axit nitrit đặc, nguội: Chọn D.
❖ Nghĩ là H2S là axit yếu nên ở (c) bị H2SO4 đẩy ra khỏi muối CuS.
Câu 10: Đáp án C

(a) 2Mg + Si ⎯⎯ → Mg 2Si (b) 2Al + 3I 2 ⎯⎯ → 2AlI3


0 0
t t

(c) Fe + S ⎯⎯ → FeS (d) 3Ca + 2P ⎯⎯ → Ca 3P2


0 0
t t

(e) C + ZnO ⎯⎯ → CO + Zn (g) 2Mg + SiO2 ⎯⎯ → 2MgO + Si


0 0
t t

Lỗi sai
❖ Cho rằng ở (e) thì than cốc không khử được ZnO → Chọn A.
❖ Quên phản ứng (e) và (g) → Chọn B.
❖ Quên các phản ứng (b), (e) và (g) → Chọn C.

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 15


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Phần 2. HÓA HỌC VÔ CƠ


CHƯƠNG 5. ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI
1. Điện hóa
(1). Quên các phản ứng điện hóa phát sinh trong quá trình phản ứng. Ba phản ứng quan trong:
Fe + Fe3+ → 3Fe2+
Cu + 2Fe3+ → Cu 2+ + 2Fe2+
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
2. Thừa ẩn
Bỏ qua mối quan hệ về số mol giữa các chất sản phẩm khí. Dẫn hơi nước đi qua than nóng đỏ
thu được hỗn hợp khí gồm CO, H2 và CO2. Hỗn hợp gồm 3 khí nhưng chỉ cần gọi 2 ẩn về số
mol dựa theo các phản ứng.
 C + H 2O ⎯⎯ → CO + H 2 
0
t

 
 Mol a a a 

 C + 2H 2O ⎯⎯ → CO2 + 2H 2 
0
t

 
 mol b 2b 
Nếu không dựa vào phương trình, bạn dễ bỏ qua tỉ lệ mol giữa các chất và gọi rieng 3 ẩn số.
Bỏ qua mối quan hệ về số mol giữa các chất sản phẩm rắn: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm
hỗn hợp gồm Al (dư) và Fe2O3 đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. Chia X thành 2
phần có khối lượng khác nhau.
 3Al+Fe2O3 ⎯⎯ → Al2O3 + 2Fe 
o
t

 
 Mol x 2x 
Bạn dễ bỏ qua tỉ lệ mol giữa Al2O3 và Fe (gọi riêng 2 ẩn số) hoặc gọi thừa ẩn số cho mỗi
phần (gọi riêng số mol phần một và phần hai mà không dùng hệ số tỉ lệ).
3. Oxi hóa – khử
(i) Quên các phản ứng oxi hoad – khử phát sinh trong quá trình phản ứng. Hai phản ứng quan
trọng
3Fe 2+ + NO3 + 4H + → 3Fe3+ + NO + 2H 2O

3Cu + 2NO3 + 8H + → 3Cu 2+ + 2NO + 4H 2O

4. Lưỡng tính
(i) Quên phản ứng hòa tan hợp chất lưỡng tính (oxit hidroxit) bởi dung dịch kiềm (dư).
Hidroxit lưỡng tính hóa trị II: Zn(OH)2, Pb(OH)2, Sn(OH)2.
Zn ( OH )2 + 2OH → ZnO 22− + 2H 2O

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 1


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Hidroxit lưỡng tính hóa trị III: Al(OH)3, Cr(OH)3


Al ( OH )3 + OH − → AlO 2− + 2H 2O

5. Tạo phức
Bẫy tạo phức dùng phản ứng với amoniac nhầm hòa tan một số hiđroxit và muối tạo thành
phức chất.
Cu ( OH )2  +4NH 3 → Cu ( NH 3 )  4 ( OH )2 (xanh thẫm)

Zn ( OH )2  +4NH3 →  Zn ( NH )3  ( OH )2
4

AgCl  +2NH 3 →  Ag ( NH 3 )  2 Cl

B. PHÂN TÍCH
LỖI SAI 29 : ĐIỆN HÓA
(1). Quên các phản ứng điện hóa phát sinh trong quá trình phản ứng. Ba phản ứng quan trong:
Fe + Fe3+ → 3Fe2+
Cu + 2Fe3+ → Cu 2+ + 2Fe2+
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
Ví dụ : Cho m gam bột Fe vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) tới phản ứng hoàn toàn, thu
được dung dịch X; 1,344 lít khí SO2 (sản phẩm khử suy nhất, ở đktc) và còn lại 1,68 gam Fe
không tan. Giá trị của m là
A. 3,36 B. 5,04 C. 3,92 D. 6,72
Hướng dẫn giải

2Fe + 6H 2SO4 ⎯⎯ → Fe 2 (SO 4 )3 + 3SO 2 + 6H 2O (1)


0
t

0, 04  0,02  0,06
Sau phản ứng còn dư Fe nên trước đó đã khử toàn bộ Fe(III) thành Fe(II):
Fe + Fe2 ( SO4 )3 → 3FeSO4 ( 2)
0, 02  0, 02
Lỗi sai
❖ Chỉ xét phản ứng (1) quên phản ứng điện hóa (2):
m = 0, 04.56 + 1, 68 = 3,92 ( gam ) → Chọn C.

❖ Quên cộng lượng Fe còn dư: m = ( 0, 04 + 0, 02 ) .56 = 3,36 ( gam ) → Chọn A.

❖ Cân bằng hệ số của SO2 bằng 1: m = 2.0, 06.56 = 6, 72 ( gam ) → Chọn D

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 2


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Thử thách bạn


Câu 1: Cho hỗn hợp gồm 3,2 gam Cu và 1,3 gam Zn vào 200ml dung dịch Fe2(SO4)3 00,2M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 1,28 B. 3,20 C. 1,92 D. 0,64
Câu 2: Cho 2,22 gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch chứa 0,13 mol AgNO3 tới phản
ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Biết X có thể hòa tan tối đa 0,32 gam bột
Cu chỉ tạo thành dung dịch. Cho dung dịch NaOH dư vào X, tạo thành m gam kết tủa. Giá trị
của m là:
A. 3,77. B. 4,26 C. 4,43 D. 2,87.
LỖI SAI 30 : OXI HÓA – KHỬ
(i) Quên các phản ứng oxi hoad – khử phát sinh trong quá trình phản ứng. Hai phản ứng quan
trọng
3Fe 2+ + NO3 + 4H + → 3Fe3+ + NO + 2H 2O

3Cu + 2NO3 + 8H + → 3Cu 2+ + 2NO + 4H 2O

Ví dụ :
Tiến hành các thí nghiệm sau:
a) Nung bột Fe với bột S (không có không khí):
b) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch H2SO4 loãng:
c) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư:
d) Cho bột Fe vào dung dịch HNO3 loãng:
Sau khi phản ứng hoàn toàn, số thí nghiệm tạo thành muối Fe(II) là
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Hướng dẫn giải

a) Fe + S ⎯⎯ → FeS
0
t

b) 3Fe 2+ + NO3− + 4H + → 3Fe3+ + NO + 2H 2O

Fe + 2AgNO3 → Fe ( NO3 )2 + 2Ag


c) 
Fe ( NO3 )2 + AgNO3 → Fe ( NO3 )3 + Ag

Fe + 4HNO3 → Fe ( NO3 )3 + NO + 2H 2O


d) 
Fe + 2Fe ( NO3 )3 → 3Fe ( NO3 )2
Hai thí nghiệm (a) và (b) tạo thành muối Fe(II) → Đáp án D.
Lỗi sai

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 3


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

❖ Định hướng thí nghiệm (b) theo phản ứng trao đổi: do không tạo kết tủa, chất bay hơi
hoặc điện li yếu nên nghĩ rằng không có phản ứng.
Tuy nhiên sau khi trộn đã hội tụ đủ yếu tố để có một phản ứng oxi hóa khử:
3Fe3+ + NO 2 + 4H + → 3Fe3+ + NO + 2H 2O

❖ Các thí nghiệm (c) và (d) đều phát sinh các phản ứng điện hóa (lỗi điện hóa)

Thử thách bạn


Câu 3: dung dịch gồm các ion: Fe2+ (0,04mol), H+ (0,04 mol) và Cl- (a mol). Cho dung dịch
AgNO3 (dư) vào X tới phản ứng hoàn toàn, tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 21,54 B. 18,30 C. 17,22 D. 12,56
Câu 4: Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 60ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X và khí H2.
Cho dung dịch AgNO3 dư vào X , thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 và m
gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 10,77 B. 8,61 C. 9,15 D. 10,23
LỖI SAI 31: LƯỠNG TÍNH
(i) Quên phản ứng hòa tan hợp chất lưỡng tính (oxit hidroxit) bởi dung dịch kiềm (dư).
Hidroxit lưỡng tính hóa trị II: Zn(OH)2, Pb(OH)2, Sn(OH)2.
Zn ( OH )2 + 2OH → ZnO 22− + 2H 2O

Hidroxit lưỡng tính hóa trị III: Al(OH)3, Cr(OH)3


Al ( OH )3 + OH − → AlO 2− + 2H 2O

Ví dụ : Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3 , ZnO và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được
dung dịch Y và phần không tan Z. Cho dung dịch NaOH (loãng, dư) vào Y thu được kết tủa
A. Fe(OH)2, Cu(OH)2 và Zn(OH)2 B. Fe(OH)3 và Zn(OH)2
C. Fe(OH)2 và Cu(OH)2 D. Fe(OH)3
Hướng dẫn giải
Cho hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 loãng (dư):
Fe 2 O3 + 3H 2SO 4 → Fe 2 (SO 4 )3 + 3H 2O (1)

ZnO + H 2SO 4 → ZnSO 4 + H 2O ( 2 )

Cu + Fe 2 ( SO 4 )3 → CuSO 4 + 2FeSO 4 ( 3)

Cu vẫn còn dư sau phản ứng (3) nên toàn bộ Fe2(SO4)3 đã chuyển thành FeSO4
Y gồm 3 muối hóa trị: FeSO4, CuSO4, ZnSO4. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thì thu được hai
kết tủa, còn Zn(OH)2 lưỡng tính , tan trong kiềm dư:

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 4


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Zn ( OH )2 + 2NaOH → Na 2 ZnO 2 + 2H 2O ( 4 )

Kết tủa Y gồm Fe(OH)2 và Cu(OH)2 → Đáp án C.


Lỗi sai
❖ Bỏ qua phản ứng (4) → Chọn A.
❖ Quên phản ứng (3) (lỗi điện hóa) nhưng viết được phản ứng (4) → Chọn D.
❖ Bỏ qua phản ứng (3) (lỗi điện hóa) và quên phản ứng (4) → Chọn B.
Thử thách bạn
Câu 5: dung dịch X gồm các ion H+ 0,02 mol), Zn2+ 0,02 mol) và SO 24− (a mol). Cho từ từ

đến hết dung dịch chứa 0,04 mol Ba(OH)2 vào X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được m gam kết tủa. Giá trị nào sau đây gần nhất với m?
A. 8 B. 2 C. 7 D. 9
Câu 6: Hòa tan hết 6,27 gam hỗn hợp X gồm Ba và Al vào 200 ml dung dịch NaOH 0,2M
thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho từ từ đến hết 40 ml dung dịch H2SO4 1M
vào Y, lọc kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị
của m là
A. 12,38 B. 10,05 C. 13,11 D. 11,07
LỖI SAI 32: THỪA ẨN
Bỏ qua mối quan hệ về số mol giữa các chất sản phẩm khí. Dẫn hơi nước đi qua than nóng đỏ
thu được hỗn hợp khí gồm CO, H2 và CO2. Hỗn hợp gồm 3 khí nhưng chỉ cần gọi 2 ẩn về số
mol dựa theo các phản ứng.
 C + H 2O ⎯⎯ → CO + H 2 
0
t

 
 Mol a a a 

 C + 2H 2O ⎯⎯ → CO2 + 2H 2 
0
t

 
 mol b 2b 

Nếu không dựa vào phương trình, bạn dễ bỏ qua tỉ lệ mol giữa các chất và gọi rieng 3 ẩn số.
Bỏ qua mối quan hệ về số mol giữa các chất sản phẩm rắn: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm
hỗn hợp gồm Al (dư) và Fe2O3 đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. Chia X thành 2
phần có khối lượng khác nhau.
 3Al+Fe2O3 ⎯⎯ → Al2O3 + 2Fe 
o
t

 
 Mol x 2x 
Bạn dễ bỏ qua tỉ lệ mol giữa Al2O3 và Fe (gọi riêng 2 ẩn số) hoặc gọi thừa ẩn số cho mỗi
phần (gọi riêng số mol phần một và phần hai mà không dùng hệ số tỉ lệ).

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 5


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Ví dụ : Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 2,8 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO,
CO2, H2. Biết X khử được tối đa 8 gam CuO khi nung nóng. Phần trăm thể tích khí H2 trong
X là
A. 40% B. 60% C. 205 D. 80%
Hướng dẫn giải
Hơi nước oxi hóa cacbon nóng đỏ theo các phản ứng :

C + H 2 O → CO + H 2 C + 2H 2O ⎯⎯ → CO2 + 2H 2
0
t
(1 – 2)
x→ x x y y 2y

Hỗn hợp khí X gồm : CO : x ( mol ) ;CO 2 : y ( mol ) ; H 2 : x + 2y ( mol )

Dẫn X qua CuO nung nóng thì CO và H2 đều tham gia khử CO thành Cu :

CO + CuO ⎯⎯ → CO2 + Cu ( 3)
0
t

x→x

+ CuO ⎯⎯ → H 2O + Cu ( 4)
0
t
H2
x + 2y → x + 2y

 2,8
2x + 3y = 22, 4 = 0,1125  x = 0, 025
 →
2x + 2y = 8
= 0,1  y = 0, 025
 80
x + 2y 0, 025 + 2.0, 025
→ %VH2 = .100% = .100% = 605
0,125 0,125
→ Đáp án B.
Lỗi sai
❖ Gọi riêng biết 3 số mol cho các khí trong X dẫn đến thừa ẩn, thiếu dữ kiện giải.
x
❖ Tính nhầm %VH2 = .100% = 20% → Chọn C
0,125
2y
❖ Hoặc %VH2 = .100% = 40% → Chọn A
0,125
Thử thách bạn
Câu 7: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm 30 gam hỗn hợp gồm Al và F2O3 (trong khí quyển
trơ) đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp X. Giả thiết chỉ có phản ứng khử oxit sắt
thành sắt. Chia X thành hai phần có khối lượng khác nhau.
Cho phần một vào dung dịch NaOH (dư) tới phản ứng hoàn toàn thì có 4,0 gam NaOH phản
ứng thu được 1,344 lít khí H2 (đktc) và còn lại m gam chất rắn.

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 6


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Hòa tan hết phần hai trong dung dịch HCl (dư), thu được V lít khí H2 (đktc).
Giá trị của V là
A. 8,064. B. 7,616 C. 5,376 D. 9,408
Câu 8: tiến hành phản ứng nhiệt nhôm 30 gam hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 (trong khí quyển
trơ) một thời gian thu được hỗn hợp X. Giả thiết chỉ có phản ứng khử oxit sắt thành sắt. Chia
X thành hai phần có khối lượng khác nhau.
Cho phần một vào dung dịch NaOH (dư) tới phản ứng hoàn toàn thì có 12 gam NaOH phản
ứng, thu được 6,048 lít khí H2 (đktc) và còn lại m gam chất rắn.
Hòa tan hế phần hai trong dung dịch HCl (dư), thu được 2,912 lít khí H2 (đktc).
Số phần khối lượng của Fe2O3 tham gia phản ứng nhiệt nhôm là
2 3 4 5
A. B. C. D.
3 4 5 6
LỖI SAI 33: TẠO PHỨC
(1). Bẫy tạo phức dùng phản ứng với amoniac nhằm hòa tan một số hidroxit và muối tạo
thành phức chất.
Cu ( OH )2  +4NH 3 → Cu ( NH 3 )4  ( OH )2 (xanh thẫm)

Zn ( OH )2  +4NH 3 →  Zn ( NH 3 )4  ( OH )2

AgCl  +2NH 3 →  Ag ( NH 3 )2  Cl

Ví dụ : Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3, ZnO và Cu vào dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch
Y và phần không tan Z. Cho dung dịch NH3 (dư) vào Y thu được kết tủa là
A. Fe(OH)2 B. Fe(OH)3 và Zn(OH)2
C. Fe(OH)2, Cu(OH)2 và Zn(OH)2 D. Fe(OH)3
Hướng dẫn giải
Các phản ứng xảy ra khi cho X tác dụng với dung dịch HCl dư :
Fe 2 O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H 2O (1)

ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H 2O (2)


Zn ( OH )2  +4NH 3 →  Zn ( NH 3 )4  ( OH )2 ( 8 )

Cu + 2FeCl3 → CuCl 2 + 2FeCl 2 ( 3 )

Dung dịch Y gồm các muối : ZnCl2, CuCl2, FeCl2


Khi cho dung dịch NH3 dư vào Y : các muối trên chuyển thành các hidroxit tương ứng :
ZnCl2 + 2NH 3 + 2H 2O → Zn ( OH )2  +2NH 4Cl (4)

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 7


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

CuCl2 + 2NH 3 + 2H 2O → Cu ( OH )2  +2NH 4Cl ( 5 )

FeCl2 + 2NH 3 + 2H 2O → Fe ( OH )2  +2NH 4Cl (6)


Tiếp đó, Cu(OH)2 và Zn(OH)2 tan đi do tạo thành phức chất :
Cu ( OH )2  +4NH 3 → Cu ( NH 3 )4  ( OH )2 (7 )
Zn ( OH )2  +4NH 3 →  Zn ( NH 3 )4  ( OH )2 ( 8 )

→ Kết tủa Y là Fe(OH)2


Lỗi sai
❖ Quên phản ứng điện hóa (3) nhưng viết được (8): Kết tủa là Fe(OH)3 →chọn D
❖ Bỏ qua các phản ứng tạo phức (7) và (8) →chọn C
❖ Quên cả phản ứng điện hóa (3) và tạo phức (8): Kết tủa là Fe(OH)3 và Zn(OH)2
→chọn B
Thử thách bạn
Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al2O3 trong 75 gam dung dịch
H2SO4 19,6% (dùng dư 25% so với lượng cần phản ứng), thu được dung dịch Y. Cho dung
dịch NH3 dư vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,60 B. 7,76 C. 6,80 D. 5,20
Câu 10: Cho hỗn hợp Zn và Fe vào dung dịch AgNO3 (dư) tới phản ứng hoàn toàn, thu được
chất rắn X và dung dịch Y. Cho dung dịch NH3 dư vào Y thu được kết tủa là
A. Zn(OH)2 và Fe(OH)2 B. Zn(OH)2 và Fe(OH)3
C. Fe(OH)3 D. Fe(OH)2
Hướng dẫn giải
Câu 1: Đáp án C
n Zn = 0, 02, n Cu = 0, 05, n Fe2 (SO4 )3 = 0, 04

Zn + Fe 2 ( SO 4 )3 → ZnSO 4 + 2FeSO 4 (1)

0,02→0,02
n Cudu = 0,03mol

Cu + Fe 2 ( SO 4 )3 → CuSO 4 + 2FeSO 4 (2)

0,02  0,02
→ m = 0,03.64 = 1,92gam
Lỗi sai

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 8


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

❖ Nhầm thứ tự phản ứng là Cu trước, Zn sau theo trình tự xuất hiện trong bài:
Cu + Fe 2 ( SO 4 )3 → CuSO 4 + 2FeSO 4

0,04  0,04
→ m = 0,01.64 = 0,64gam → Chọn D
❖ Đặt sai hệ số cân bằng phản ứng (1):
Zn + 2Fe 2 ( SO 4 )3 → ZnSO 4 + 2FeSO 4

0,02→0,04
→ m = 0,05.64 = 3, 20gam → chọn B
Câu 2: Đáp án D
0,32
n Cu = = 0, 005mol
64
+ X tác dụng với Cu chỉ tạo thành dung dịch nên X chứa Fe3+ và không chứa Ag + (Nếu

chứa Ag + thì Cu sẽ đẩy Ag ra, thu được chất rắn):

Cu + 2Fe3+ → Cu 2+ + 2Fe2+
0,005→0,01 (1)
+Al và Fe tác dụng với AgNO3 (AgNO3 hết):
Al + 3AgNO3 → Al ( NO3 )3 + 3Ag 

x→3x →x (2)
Fe + 2AgNO3 → Fe ( NO3 )2 + 2Ag 

y→2y →y (3)
Tiếp đó là phản ứng điện hóa quan trọng:
Fe ( NO3 )3 + AgNO3 → Fe ( NO3 )3 + Ag 

0,01  0,01  0,01 (4)

Al(NO3 )3 : 0, 02
27x + 56y = 2, 22 x = 0, 02 
Theo bài:  → → X Fe(NO3 ) 2 : 0, 02
3x + 2y + 0, 01 = 0,13  y = 0, 03 Fe(NO ) : 0, 01
 3 3

Fe(OH) 2 : 0, 02
Khi cho dung dịch NaOH dư vào X thu được kết tủa gồm  , còn Al(OH)3 đã
Fe(OH)3 : 0, 01
tan trong NaOH dư.
→ m = m Fe(OH)2 + m Fe(OH)3 = 0, 02.90 + 0, 01.107 = 2,87gam

Lỗi sai

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 9


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

❖ Tính cả Al(OH)3 kết tủa: m = 0,02.90 + 0,01.107 + 0,02.78 = 4, 43gam →chọn C


❖ Coi số mol Fe(OH)2 vẫn là y: m − 0,03.90 + 0,01.107 = 3,77gam →chọn A
❖ Bỏ qua phản ứng (4): m = 0,02.90 + 0,02.78 = 4, 26gam →chọn B

Câu 3: Đáp án B
Dung dịch X trung hòa điện nên: 2.0,04 + 1.0,04 = 1.a → a = 0,12mol

Ag + + Cl− → AgCl 
0,12 → 0,12 (1)
3Fe 2+ + NO3− + 4H + → 3Fe3+ + NO + 2H 2O

0,03  0,04 (2)

Ag+ + Fe2+ → Ag  +Fe3+


0,01→0,01 (3)
→ m = 0,12.143,5 + 0,01.108 = 18,3gam
Lỗi sai
❖ Chỉ quan tâm đến AgCl kết tủa thì m = 0,12.143,5 = 17, 22gam → chọn C

❖ Bỏ qua (2) và đặt toàn bộ số mol Fe2+ (0,04mol) vào (3) thì
m = 0,12.143,5 + 0,04.108 = 21,54gam → chọn A
❖ Tính nhầm: m = (0,04 + 0,04).143,5 + 0,01.108 = 12,56gam → chọn D
Câu 4: Đáp án C
n Fe = 0,02mol, n HCl = 0,06mol
Fe + 2HCl → FeCl2+H2↑
0,02 →0,04 →0,02 (1)
Dung dịch X gồm các ion: Fe2+ (0,02mol);H+ dư (0,02mol) và Cl− (0,06mol)

Ag + + Cl− → AgCl 
0,06→0,06 (2)
3Fe 2+ + NO3− + 4H + → 3Fe3+ + NO  +2H 2O

0,015  0,02 (3)

Ag+ + Fe2+ → Ag  +Fe3+


0,005→0,005 (4)
→ m = 0,06.143,5 + 0,005.108 = 9,15gam

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 10


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Lỗi sai
❖ Nghĩ là kết tủa chỉ có AgCl thì m = 0,06.143,5 = 8,61gam →chọn B

❖ Bỏ qua (3) và đặt toàn bộ số mol Fe2+ (0,02mol) vào (4) thì
m = 0,06.143,5 + 0,02.108 = 10,77gam
❖ Tính nhầm m = 0,06.143,5 + 0,015.108 = 10, 23gam →chọn D
Câu 5: Đáp án A
Dung dịch X trung hòa điện nên 1.0,02 + 2.0,02 = 2a → a = 0,03

H + + OH − → H 2 O Ba 2+ + SO 42− → BaSO 4 

0,02→0,02 0,03→0,03 (1-2)


Zn 2+ + OH − → Zn(OH) 2 

0,02→0,04→0,02 (3)
Tiếp đó, Zn(OH)2 bị hòa tan một phần trong kiềm dư:
Zn(OH) 2 + 2OH − → ZnO 22− + 2H 2O

0,01  0,02 (4)


→ m = 0,01.99 + 0,03.233 = 7,98gam
Lỗi sai
❖ Bỏ qua phản ứng (4): m = 0,02.99 + 0,03.233 = 8,97gam → chọn D
❖ Quên phản ứng (1) thì lượng kiềm đủ để tạo và hòa tan hết Zn(OH)2:
m = 0,03.233 = 6,99gam → chọn C
❖ Bỏ qua phản ứng (2) và (4): m = 0,02.99 = 1,98gam → chọn B
Câu 6: Đáp án B
Sơ đồ phản ứng 1 (X tác dụng với dung dịch NaOH):
n NaOH = n Na + = n OH− = 0, 04mol (1)

Ba + 2H 2O → Ba 2+ + 2OH − + H 2  (2)

a → a → 2a → a
3
Al + OH − + H 2O → AlO 2− + H 2  (3)
2
3b
b→ b → b →
2
 3b
n H2 = a + = 0,15 a = 0, 03
Theo bài:  2 →
137a + 27b = 6, 27 b = 0, 08

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 11


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Sơ đồ phản ứng 2 (Y tác dụng với dung dịch H2SO4): n H 2SO4 = 0, 04

 OH − + H + → H 2O 
 
OH − : 0, 02  0, 02 → 0, 02 

AlO 2 : 0, 08 H : 0, 08  AlO 2 + H + H 2 O → Al(OH)3  

− + − +

 + +  2−
 Na : 0, 04 SO 4 : 0, 04  0, 06  0, 06 → 0, 06 
Ba 2+ : 0, 03  2+ 2− 
  Ba + SO 4 → BaSO 4  
 0, 03 → 0, 03 → 0, 03 
 
Sơ đồ phản ứng 3 (Nung kết tủa):
t t
2Al(OH)3→ Al2O3+3H2O BaSO4→ BaSO4
0,06 → 0,03 0,03 →0,03 (7-8)
m = 0,03.102 + 0,03.233 = 10,05gam
Lỗi sai
❖ Quên (4) và đặt toàn bộ số mol H+ (0,08mol) vào (5), tạo ra 0,08mol Al(OH)3 thì:
m = 0,04.102 + 0,03.233 = 11,07gam → chọn D
❖ Không cân bằng (7): m = 0,06.102 + 0,03.233 = 13,11gam → chọn C
❖ Gán số mol BaSO4 bằng 0,04mol: m = 0,03.102 + 0,04.233 = 12,38gam → chọn A
Câu 7: Đáp án A
+ Sơ đồ phản ứng 1 (Phản ứng nhiệt nhôm):
t
2Al+Fe2O3→ Al2O3+2Fe
+ Sơ đồ phản ứng 2 (Phần một + NaOH)
 3 
 Al + NaOH + H 2 O → NaAlO 2 + 2 H 2 
Al : x  
 x → x → →
3 
Al2 O3 : y + NaOH  2 
Fe : 2y  

 Al2 O3 + 2NaOH → 2NaAlO 2 + H 2O 
 y → 2y 
 

 3x 1,344
 2 = 22, 4 = 0, 06  x = 0, 04
Theo bài  →
 x + 2y = 4, 0 = 0,1  y = 0, 03
 40
+ Sơ đồ phản ứng 3 (Phần hai + HCl)

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 12


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

3
Al + 3HCl → AlCl3 + H 2
2 Fe + 2HCl → FeCl2 + H 2
3kx 2ky → 2ky
kx →
2
 Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H 2O Fe 2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H 2O 

Theo bài: m phan1 = 0, 04.27 + 0, 03.102 + 0, 06.56 = 7,5gam

22,5
→ m phan 2 = 30 − 7,5 = 22,5gam → k = =3
7,5

 3x   3.0, 04 
VH2 = k  + 2y  .22, 4 = 3  + 2.0, 03  .22, 4 = 8, 064l
 2   2 
Lỗi sai
❖ Không dùng mối liên hệ số mol mà gọi riêng 2 số mol khác nhau cho Al2O3 và Fe
thừa ẩn thiếu dữ kiện giải
Câu 8: Đáp án A
+ Sơ đồ phản ứng 1 (Phản ứng nhiệt nhôm):

2Al + Fe 2 O3 ⎯⎯ → Al2 O3 + 2Fe


0
t

+ Sơ đồ phản ứng 2 (Phần một + NaOH)


 3 
 Al + NaOH + H 2 O → NaAlO 2 + H 2 
Al : x 2
Fe O : y  
 2 3 x → x → →
3 
 + NaOH  
Al2 O3 : z 2
 
Fe : 2z  Al2 O3 + 2NaOH → 2NaAlO 2 + H 2O 
 z → 2z 
 

 3x 6, 048
 2 = 22, 4 = 0, 27  x = 0,18
Theo bài  →
 x + 2z = 12
= 0,3 z = 0, 06
 40
+ Sơ đồ phản ứng 3 (Phần hai + HCl)
3
Al + 3HCl → AlCl3 + H 2
2 Fe + 2HCl → FeCl2 + H 2
3kx 2kz → 2kz
kx →
2
 Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H 2O Fe 2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H 2O 

 3x  2,912 1
Theo bài: k  + 2z  = → k(0, 27 + 2.0, 06) = 0,13 → k =
 2  22, 4 3

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 13


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Mặt khác: 27(x + kx) + 160(y + ky) + 102(z + kz) + 56(2z + 2kz) = 30
→ (27x + 160y + 214z)(k + 1) = 30 → (17,7 + 160y)(k + 1) = 30 → y = 0,03
z 0, 06 2
Số phần Fe2O3 đã phản ứng = = =
z + y 0, 06 + 0, 03 3
Lỗi sai
❖ Gọi số mol Al và Fe2O3 ngay từ trước phản ứng nhiệt nhôm: gặp khó khăn khi gọi số
mol trong mỗi phần
❖ Không dùng mối liên hệ số mol mà gọi riêng 2 số mol khác nhau cho Al2O3 và Fe:
thừa ẩn, thiếu dữ kiện giải
Câu 9: Đáp án D
75.19, 6%
Số mol axit ban đầu: n H2SO4 = = 0,15mol
98
+ Hỗn hợp ban đầu tác dụng với H2SO4 dư:
CuO + H 2SO 4 → CuSO 4 + H 2O (1)

x → x → x
Al2 O3 + 3H 2SO 4 → Al 2 ( SO 4 )3 + 3H 2O (2)
y → 3y → y
80x + 102y = 5  x = 0, 02
 
Theo bài:  0,15 → 0,1
 x + 3y = = 0,12  y=
 1, 25  3
+ Cho dung dịch NH3 dư vào Y:
CuSO 4 + 2NH 3 + 2H 2O → Cu ( OH )2  + ( NH 4 )2 SO 4 (3 )
AgNO3 + 2NH 3 →  Ag ( NH 3 )2  ( NO3 ) (5 − 6)
Al2 ( SO 4 )3 + 6NH 3 + 6H 2O → 2Al ( OH )3  +3 ( NH 4 )2 SO 4 ( 4)
Cu ( OH )2  +4NH 3 → Cu ( NH 3 )4  ( OH )2 (5)
0,1
m = m Al(OH)3 = 2. .78 = 5, 2gam
3
Lỗi sai
❖ Quên phản ứng tạo phức (5):
0,1
m = m Al(OH)3 + mCu (OH)2 = 2. .78 + 0, 02.98 = 7,16gam → chọn B
3
❖ Gán luôn số mol Al(OH)3 bằng số mol Al2O3

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 14


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

0,1
m = m Al(OH)3 = .102 = 2, 60gam → chọn A
3
❖ Nhầm phân tử khối của Al(OH)3 và Al2O3
0,1
m = m Al(OH)3 = 2. .102 = 6,8gam → chọn C
3
Câu 10: Đáp án C
Đầu tiên là Zn rồi đến Fe tác dụng với dung dịch AgNO3
Zn + 2AgNO3 → Zn ( NO3 )2 + 2Ag 

Fe + 2AgNO3 → Fe ( NO3 )2 + 2Ag  (1 − 2 )


Tiếp theo là phản ứng điện hóa quan trọng mà nhiều bạn có thể quên:
Fe ( NO3 )2 + AgNO3 → Fe ( NO3 )3 + Ag (3)
Y gồm: Zn(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3. Khi cho dung dịch NH3 vào Y thì chỉ thu được kết tủa
Fe(OH)3 còn Zn(II) và Ag(I) chuyển vào phức chất tan:
Fe ( NO3 )3 + 3NH 3 + 3H 2O → Fe ( OH )3  +3NH 4 NO3 (4)
Zn ( NO3 )2 + 4NH 3 →  Zn ( NH 3 )4  ( NO3 )2

AgNO3 + 2NH 3 →  Ag ( NH 3 )2  ( NO3 ) (5 − 6)


Lỗi sai
❖ Bỏ qua phản ứng (3) nhưng viết đầy đủ các phản ứng còn lại. chọn D
❖ Bỏ qua phản ứng (3) và sau đó quên phản ứng (5-6). Chọn A
❖ Viết đúng phản ứng (3) nhưng quên phản ứng (5-6). Chọn B

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 15


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Phần 2. HÓA HỌC VÔ CƠ


CHƯƠNG 6. KIM LOẠI KIỀM – KIỀM THỔ
1. Phản ứng với nước
Kim loại kiềm, kiềm thổ tác dụng với nước ở nhiệt độ thường (trừ Be)
Quên rằng:
▪ Be không phản ứng với nước.
▪ Mg (ở điều kiện thường):
( )
→ Mg ( OH )2  + H 2 
phaûn öùng chaäm
▪ Mg + 2H 2 O ⎯⎯⎯⎯⎯⎯

ở nhiệt độ cao: Mg + H 2 O ⎯⎯ → MgO + H 2 


0
▪ t

2. Tự phản ứng
Đối với các phản ứng hóa học xảy ra trong dung dịch, thường không chú ý tới
thứ tự phản ứng:
HCO3−
+
Ví dụ: đối với bài toán: H +  2−
CO3

HCO3−
▪ TH1: Cho từ từ H+ vào hỗn hợp  2− thứ tự phản ứng là:
CO3

Đầu tiên: H + + CO32− → HCO3− (1)

Sau đó: H + + HCO3− → CO 2  + H 2O (2)

Hiện tượng: sau một thời gian khi CO32− phản ứng hết ở (1) thì xuất hiện bọt khí

ở (2).
HCO3−
▪ TH2: cho từ từ hỗn hợp  2− vào H+ các phản ứng xảy ra đồng thời
CO3

2H + + CO32− → CO 2  + H 2O (1)

H + + HCO3 → CO 2 + H 2O (2)

Hiện tượng: Ngay lập tức xuất hiện bọt khí.


3. Thiếu trường hợp
CO 2 + dung dịch kiền OH-

CO 2 + OH − → HCO3− (1)

CO 2 + 2OH − → CO3− + H 2O ( 2 )

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 1


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

n OH−
T= : T  1 → xảy ra (1).
n CO2

1  T  2 → xảy ra cả (1) và (2).


T  2 → xảy ra (2)
Quên : T  1 → chọn phản ứng (2); T  2 → chọn phản ứng (1)
1  T  2 : chỉ chọn (1) hoặc (2) xảy ra →tính toán sai.
4. Thiếu sản phẩm
Mg phản ứng với dung dịch HNO3 loãng có thể có NH4NO3
Quên: sản phẩm có NH4NO3 → xác định sai lượng chất
5. Phân loại nước cứng
Nước cứng: là nước có chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+
✓ Nước cứng tạm thời: chứa anion HCO 3−

✓ Nước cứng vĩnh cửu: chứa anion Cl-, SO 24−

✓ Nước cứng toàn phần: chứa cả 3 ion trên


Quên: Thành phần của các loại nước cứng → chọn sai chất, chọn sai cách làm mềm
nước cứng (giảm nồng độ Ca2+, Mg2+)
B. PHÂN TÍCH
LỖI SAI 34: Đối với các phản ứng hóa học xảy ra trong dung dịch, thường không chú ý tới
thứ tự phản ứng:
HCO3−
Ví dụ: đối với bài toán: H + +  2−
CO3

HCO3 −

✓ TH1: Cho từ từ H+ vào hỗn hợp  2− thứ tự phản ứng là:


CO3

Đầu tiên: H + + CO32− → HCO3− (1)

Sau đó: H + + HCO3− → CO 2  + H 2O (2)

Hiện tượng: sau một thời gian khi CO32− phản ứng hết ở (1) thì xuất hiện bọt khí

ở (2).
HCO3−
✓ TH2: cho từ từ hỗn hợp  2− vào H+ các phản ứng xảy ra đồng thời hai phản
CO3

ứng theo tỉ lệ của HCO3− , CO32− :

2H + + CO32− → CO 2  + H 2O (1)

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 2


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

H + + HCO3 → CO 2 + H 2O (2)

Hiện tượng: Ngay lập tức xuất hiện bọt khí.


Ví dụ 1: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1m và KHCO3 1,5M. Nhỏ từ từ từng giọt
cho đến hết 300ml dung dịch HCl 1M và 200mL dung dịch X, sinh ra V lít khí (đktc). Giá trị
của V là:
A. 3,36 B. 1,12 C. 2,24 D. 6,72
Hướng dẫn giải
n CO2− = n Na 2CO3 = 0, 2mol
3

n HCO− = n KHCO3 = 0,3mol


3

n H+ = n HCl = 0,3mol

Khi nhỏ từ từ dung dịch HCl thứ tự phản ứng sẽ là:


CO32− + H + → HCO3− (1)
0, 2 → 0, 2 → 0, 2mol
HCO3− + H + → H 2O + CO2  ( 2)
0,5 0,1 → 0,1mol
→ mất 0,2 mol H+ ở phản ứng (1) →sau phản ứng (1) n H+ = 0,3 − 0, 2 = 0,1mol

→ xảy ra phản ứng (2).


→ theo phương trình phản ứng ta có: n CO2  = n H+ ( 2) = 0,1mol

→ V = 0,1.22, 4 = 2, 24 lít
→ Đáp án C.
Lỗi sai
Cho rằng HCl phản ứng với KHCO3 trước, phản ứng với Na2CO3 sau, khi đó:
HCl + KHCO3 → KCl + H 2O + CO2  (1)
0,3  0,3 → 0,3mol
→ n CO2 = 0,3mol → V = 0,3.22, 4 = 6, 72 lít

→ chọn D.
Cho rằng HCl phản ứng với Na2CO3 trước, phản ứng với KHCO3 sau và phản ứng xảy ra như
sau:
2hCl + Na 2CO3 → NaCl + H 2O + CO2  (1)
0,3 → 0,15 → 0,15mol
Sau phản ứng (1) Na2CO3 dư (0,05 mol). HCl hết

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 3


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

→ n CO2 = 0,15mol → V = 0,15.22, 4 − 3,36 lít → Chọn A

Thử thách bạn


Câu 1: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30mL dung dịch HCl 1M vào 100mL dung dịch chứa
Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là
A. 0,020. B. 0,025 C. 0,015 D. 0,010.
Câu 2: Nhỏ từ từ 200 mL dung dịch X (K2CO3 và NaHCO3 0,5M) vào 200mL dung dịch HCl
2M thì thể tích khí CO2 thu được là
A. 4,480L B. 5,376L. C. 6,720L D. 5,600L
LỖI SAI 15: thiếu trường hợp
Lý thuyết: CO 2 + dung dịch kiền OH-

CO 2 + OH − → HCO3− (1)

CO 2 + 2OH − → CO32− + H 2O ( 2 )

n OH−
TT = : T  1 → xảy ra (1).
n CO2

1  T  2 → xảy ra cả (1) và (2).


T  2 → xảy ra (2)
Quên : T  1 → chọn phản ứng (2); T  2 → chọn phản ứng (1)
1  T  2 : chỉ chọn (1) hoặc (2) xảy ra →tính toán sai.
Ví dụ: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a
mol/lít thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,032 B. 0,040 C. 0,048 D. 0,080
Hướng dẫn giải
2, 688 15, 76
n CO2 = = 0,12mol; n BaCO3 = = 0, 08mol
22, 4 197
n CO2  n BaCO3 → có hai muối được tạo thành

CO2 + Ba ( OH )2 → BaCO3 + H 2O
0, 08  0, 08  0,08
n CO2 dư = 0,12 − 0,08 = 0,04mol

2CO2 + Ba ( OH )2 → Ba ( HCO3 )2
0, 04 → 0, 02

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 4


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

→ n Ba ( OH ) = 0, 08 + 0, 02 = 0,1mol
2

0,1
CMBa ( OH ) = = 0, 04M → a = 0, 04
2
2,5
→ Đáp án B.
Lỗi sai
❖ Cho rằng chỉ có một muối được tạo thành là BaCO3.
CO 2 + Ba ( OH )2 → BaCO3 + H 2O

n Ba ( OH ) = n BaCO3 = 0, 08mol → a = 0, 032 → chọn A.


2

❖ n Ba ( OH ) = n CO2 = 0,12mol → a = 0, 048 → chọn C


2

❖ Cho rằng n OH− = n CO2 + n CO2− = 0,12 + 0, 08 = 0, 2mol →= 0, 08 → Chọn D.


3

Thử thách bạn


Câu 3: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 750 mL dung dịch Ba(OH)2 0,2M, cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 12,95 B. 19,70 C. 39,40 D. 29,55
Câu 4: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 500mL dung dịch gồm NaOH 0,1M và
Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,700 B. 39,400 C. 9,850. D. 24,625
LỖI SAI 36: Phản ứng với nước
Lý thuyết :
• Kim loại kiềm, kiềm thổ tác dụng với nước ở nhiệt độ thường (trừ Be)
Quên rằng:
▪ Be không phản ứng với nước.
▪ Mg (ở điều kiện thường):
( )
→ Mg ( OH )2  + H 2 
phaûn öùng chaäm
Mg + 2H 2 O ⎯⎯⎯⎯⎯⎯

ở nhiệt độ cao: Mg + H 2 O ⎯⎯ → MgO + H 2 


0
t

Ví dụ : Có bao nhiêu kim loại trong dãy Na, Mg, Be, Ba, Ca, Fe có khả năng phản ứng được
với nước ở nhiệt độ thường
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Hướng dẫn giải

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 5


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Ở nhiệt độ thường chỉ có các kim loại Na, Ba, Ca, Mg (tác dụng chậm) phản ứng với nước ở
nhiệt độ thường.
→ Đáp án B.
Lỗi sai
❖ Cho rằng có 5 chất: Na, Mg, Ba, Ca → Chọn C.
❖ 3 chất: Na, Ba, Ca → Chọn A.
❖ Không chú ý tới nhiệt độ thường → 6 chất: Na, Mg, Ba, Ca, Fe → Chọn D.

Thử thách bạn


Câu 5: Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Na và Be vào nước dư, sau phản ứng thu được
0,56 lít H2 (đktc). Mặt khác nếu cũng cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được
1,12 lít H2 (đktc). Khối lượng của hỗn hợp X là
A. 1,375 gam B. 1,150 gam C. 0,225 gam D. 0,800 gam
Câu 6: chất nào sau đây ở điều kiện thường phản ứng chậm với nước, ở nhiệt độ cao phản
ứng với nước cho oxit kim loại và giải phóng khí hidro:
A. Al. B. Mg. C. Fe. D. Be.
LỖI SAI 37: Thiếu sản phẩm
Lý thuyết
❖ Mg phản ứng với dung dịch HNO3 loãng có thể có NH4NO3
Quên: sản phẩm có NH4NO3 → xác định sai lượng chất
Ví dụ : Cho 3,6 gam Mg tan trong lượng HNO3 vừa đủ thì không thấy khí thoát ra, cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 25,2. B. 22,2. C. 46,2 D. 34,2
Hướng dẫn giải
Sau phản ứng không thấy có khí thaots ra nên sản phẩm tạo thành chứa muối NH4NO3
3, 6
n Mg = = 0,15mol
24
+5 −3
Mg → Mg 2+ + 2e N + 8e → N
0,15 → 0,15 → 0,3 0,3 → 0,0375
m muoái = 0,15.148 + 0,0375.80 = 25, 2gam
→ Đáp án A.
Lỗi sai

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 6


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

❖ Xác định muối là Mg(NO3)2 → n Mg( NO3 ) = n Mg = 0,15mol → m = 0,15.148 = 22,3


2

→ Chọn B
❖ Bảo toàn e sai: lấy n NH4 NO3 = 0,3mol → m = 0,15.148 + 0,3.80 = 46, 2 → Chọn C.

❖ Nhầm N +3 + 2e → N −3 → n NH4 NO3 = 0,15mol → m muoái = 0,15.80 = 34, 2gam → Chọn

D.

Thử thách bạn


Câu 7: Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol Mg , 0,35 gmol Fe phản ứng với V lít dung dịch HNO3
1M thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí gồm 0,035 mol N2O ; 0,1 mol NO và còn lại 2,8
gam kim loại. Giá trị của V là
A. 0,75 B. 1,15 C. 1,07 D. 1,52
Câu 8: Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được 0,896 lít khí NO (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn
dung dịch X là
A. 8,88 gam B. 13,92 gam. C. 15,72 gam. D. 13,32 gam.
LỖI SAI 38: Phân loại nước cứng
Lý thuyết
❖ Nước cứng: là nước có chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+
✓ Nước cứng tạm thời: chứa anion HCO 3−

✓ Nước cứng vĩnh cửu: chứa anion Cl-, SO 24−

✓ Nước cứng toàn phần: chứa cả 3 ion trên


Quên: Thành phần của các loại nước cứng → chọn sai chất, chọn sai cách làm mềm nước
cứng (giảm nồng độ Ca2+, Mg2+)
Ví dụ : dãy gồm các chất đều có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước là
A. HCl, NaOH, Na2CO3 B. NaOH, Na3PO4, NaCO3
C. KCl, Ca(OH)2, Na2CO3 D. HCl, Ca(OH)2, Na2CO3
Hướng dẫn giải
Tính cứng tạm thời của nước là do các muối Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2 gây ra. Các muối NaOH,
NaPO4, NA2CO3 khi phản ứng với Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2 đều thu được kết tủa nên có thể làm
mất tính cứng tạm thời của nước.
OH − + HCO3− → CO32− + H 2 O

Ca 2+ + CO32− → CaCO3 

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 7


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

3Ca 2+ + 2PO34− → Ca 3 ( PO 4 )2 

Mg 2+ + CO32− → MgCO3 

3Mg 2+ + 2PO34− → Mg 3 ( PO 4 )2 

→ Đáp án B
Lỗi sai
❖ Xem HCl, NaOH, Na2CO3, Ca(OH)2 đều có khả năng phản ứng với Ca(HCO3)2,
Mg(HCO3)2 → Chọn A hoặc D.
❖ Quên ion Cl- gây tính cứng vĩnh cữu, KCl là chất tan, không ảnh hưởng đến tính
cứng → Chọn C

Thử thách bạn


Câu 9: Nước chứa các chất tan sau đây được xem là nước cứng vĩnh cửu.
A. Ca(HCO3)2, CaCl2 B. CaSO4, MgCl2
C. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2 D. CaSO4, Mg(HCO3)2
Câu 10: một cốc nước chứa các ion: Na+ (0,02 mol), Mg2+ (0,02mol), Ca2+ (0,04 mol), Cl-
(0,02 mol), HCO 3− (0,10 mol) và SO 24− (0,01 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các

phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc
A. Là nước mềm B. Có tính cứng vĩnh cửa
C. Có tính cứng toàn phần D. Có tính cứng tạm thời
Hướng dẫn giải
Câu 1: Đáp án D
n HCl = 0, 03.1 = 0, 03mol, n Na 2CO3 = 0,1.0, 2 = 0, 02mol

n NaHCO3 = 0, 2.0,1 = 0, 02mol

H + + CO32− → HCO3−
0, 02  0, 02 → 0, 02
n HCO− = 0, 02 + 0, 02 = 0, 04mol, n H+ du = 0, 03 − 0, 02 = 0, 01mol
3

HCO3− + H + → CO 2  + H 2O
0, 04  0, 01 → 0, 01
Lỗi sai
❖ Cho rằng H+ phản ứng với CO32− trước, nhưng viết sai sản phẩm phản ứng

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 8


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

2H + + CO32− → CO 2  + H 2O
0, 03 0,02mol
→ H+ phản ứng hết.
1
→ n CO2 = n HCl = 0, 015mol
2
❖ Cho rằng H+ phản ứng với HCO 3− , trước khi có phản ứng sau :

H + + HCO3− → CO 2  + H 2O
0, 02  0, 02 → 0, 02

2H + + CO32− → CO2 + H 2O
0, 01 0,02 → 0,005
→ n CO2 = 0, 025mol

❖ Na2CO3 và NaHCO3 phản ứng đồng thời với H+.


2H + + CO32− → CO 2  + H 2O
0, 0a  0,02a → 0,02a

H + + HCO3− → CO 2  + H 2O
0, 02a  0, 02a → 0, 02a
→ n HCl = 0,06a = 0,03 → a = 0,5

n CO2 = 0, 04a = 0, 04.0,5 = 0, 02mol

Câu 2: Đáp án B
n CO2− = 0, 2mol; n HCO− = 0,1mol; n H+ = 0, 4mol
3 3

( )
→ n H+  2n CO2− + n HCO− → H + phản ứng hết
3 3

Gọi n HCO− = x  n CO− = 2x


3 3

CO32− + 2H + → CO 2  + H 2O
2x → 4x → 2x
HCO3− + H + → CO2  + H 2O
x → x → x
→ n HCl = 4x + x = 0,5 → x = 0, 08mol → VCO2 = 3.0, 08.22, 4 = 5,376 lít

Lỗi sai
❖ Cho rằng HCO 3− phản ứng với H+ trước, khi đó :

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 9


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

HCO3− + H + → CO 2  + H 2O (1)
0,1 → 0,1 → 0,1

CO32− + 2H + → CO2  + H 2O (2)


0,15 → 0.3 → 0,15

 n CO2 = 0,1 + 0,15 = 0, 25mol → VCO2 = 0, 25.22, 4 = 5, 600L → Chọn D.

❖ Cho rằng CO32− phản ứng trước :

CO32− + 2H + → CO 2  + H 2O
0, 2 → 0, 4 → 0,2
→ VCO2 = 0, 2.22, 4 = 4, 480L → Chọn A.

❖ Không cân bằng phương trình phản ứng


CO32− + H + → CO2  + H 2 O (1)
0, 2 → 0, 2 → 0,2

HCO3− + H + → CO2  + H 2 O ( 2)
0,1 → 0,1 → 0,1
→ VCO2 = 0,3.22, 4 = 6, 72L → Chọn C

Câu 3: Đáp án B
2, 24
n CO2 = = 0,1mol
22, 4
n Ba ( OH ) = 0.75.0, 2 = 0,15mol → n OH− = 0,15.2 = 0,3mol
2

n OH− 0,3
T= = = 3  2 → tạo muối BaCO3, OH- dư
n CO2 0,1

CO 2 + Ba ( OH )2 → BaCO3 + H 2O

n BaCO3 = n CO2 = 0,1 → m BaCO3 = 0,1.197 = 19, 7gam

Lỗi sai
0,1
❖ CO2 + OH − → HCO3− → n HCO− = n CO2 = 0,1 → m Ba ( HCO3 ) = .259 = 12,59gam →
3 2
2
Chọn A.
❖ n CO2− = n OH− − n CO2 = 0,3 − 0,1 = 0, 2 → m BaCO3 = 0, 2.197 = 39, 4gam → Chọn C
2

❖ n BaCO3 = n Ba 2+ = 0,15 → m BaCO3 = 0,15.197 = 29,55gam → Chọn D

Câu 4: Đáp án C

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 10


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

4, 48
n CO2 = = 0, 2mol; n NaOH = 0,5.0,1 = 0, 05mol; n Ba ( OH ) = 0,5.0, 2 = 0,1mol
22, 4 2

→ n OH− = 0, 05 + 2.0,1 = 0, 25mol

n OH− 0, 25
T= = = 1, 25 → 1  T  2 → Phản ứng tạo hỗn hợp 2 muối.
n CO2 0, 2

n CO2− = n OH− − n CO2 = 0, 25 − 0, 2 = 0, 05mol


3

n Ba 2+ = 0,1mol  n CO2−
3

→ n BaCO3 = n CO2− = 0, 05mol → m BaCO3 = 0, 05.197 = 9,850gam


3

Lỗi sai
➢ n BaCO3 = n Ba 2+ = n Ba ( OH ) = 0,1mol → m BaCO3 = 0,1.197 = 19, 700gam → Chọn A.
2

➢ Cho rằng :
CO 2 + 2OH − → CO32− + H 2O

n BaCO3 = n CO2− = n CO2 = 0, 2mol → m = 0, 2.197 = 39, 4gam → Chọn B.


3

n OH 0, 25
➢ n BaCO3 = n CO2− = = = 0,125mol → m = 0,125.197 = 24, 625gam → Chọn D.
3
2 2
Câu 5: Đáp án A
TH1 : Chỉ có Na phản ứng + H2O
0,56
n H2 = = 0, 025mol
22, 4
1
Na + H 2O → NaOH + H 2
2
0, 05  0,025
TH2: Cả hai kim loại đều phản ứng
1,12
n H2 = = 0, 05mol
22, 4
1
Na + HCl → NaCl + H 2
2
0, 05 → 0,025mol
Be + 2HCl → BeCl2 + H 2
0, 025  0,025mol
→ mX = 0,05.23 + 0,025.9 = 1,375gam
Lỗi sai

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 11


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

❖ Cho Na, Be đều phản ứng với nước → VH2 thoát ra ở 2 trường hợp phải bằng nhau

mà V1  V2 → vô lí, hướng giải sai → mất thời gian

❖ m = mNa = 0,05.23 = 1,15 → Chọn B.

❖ m = mBe = 0,025.9 = 0, 225 → Chọn C.

❖ Coi Na phản ứng với H 2 O, HCl tỉ lệ 1 : 1 → n Na = 0,025mol

→ m = 0,025.23 + 0,025.9 = 0,80 → Chọn D.


Câu 6: Đáp án B
Mg ( ở điều kiện thường) :
( )
→ Mg ( OH )2  + H 2 
phaûn öùng chaäm
Mg + 2H 2 O ⎯⎯⎯⎯⎯⎯

ở nhiệt độ cao : Mg + H 2 O ⎯⎯ → MgO + H 2 


0
t

Lỗi sai
❖ Quên các phản ứng của kim loại, cho rằng Al phản ứng chậm với nước ở nhiệt độ
thường, ở nhiệt độ cao phản ứng cho oxit nhôm và giải phóng H2 :
t cao
2Al + 3H 2 O ⎯⎯⎯ → Al2O3 + 3H 2 → Chọn A.
0

❖ Cho rằng chất phản ứng thỏa mãn điều kiện đề bài cho là Fe :
t cao
Fe + H 2 O ⎯⎯⎯ → FeO + H 2 → Chọn C.
0

❖ Cho rằng chất phản ứng thỏa mãn điều kiện đề bài cho là Be :
t cao
Be + H 2 O ⎯⎯⎯ → BeO + H 2 → Chọn D.
0

Câu 7: Đáp án B
Khối lượng Fe ban đầu = 0,35.56 −19,6gam  2,8gam  sau phản ứng Fe dư và muối trong
dung dịch là muối sắt (II).
2,8
Số mol Fe phản ứng = 0,35 − = 0,3mol
56

Quá trình oxi hóa: Qúa trình khử:


Mg → Mg 2+ + 2e 2N +5 + 8e → N 2O
0,15 → 0,3 0,28 → 0,035
Fe → Fe + 2e
2+
N + 3e → NO
+5

0,3 0,6 0,3  0,1

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 12


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

ne nhường = 0,9  n e nhận = 0,58 mol  sản phẩm khử còn có NH4NO3

số mol e do N+5 nhận tạo ra NH4NO3 là 0,9 − 0,58 = 0,32mol

N +5 + 8e → N −3
0,32 → 0,04
n HNO3 = 10n N2O + 4n NO + 10n NH4 NO3 = 10.0, 035 + 4.0,1 + 10.0, 04 = 1,15mol → V = 1,15

Lỗi sai
Không xét tạo NH4NO3
❖ Bảo toàn e số mol khí thoát ra → n HNO3 = 0,35 + 0, 4 = 0, 75 → V = 0, 75lit → Chọn

A.
❖ Bảo toàn nguyên tố nito.
n HNO3 = 2n Mg( NO3 ) + 2n Fe( NO3 ) + 2n N2O + n NO = 2.0,15 + 2.0,3 + 2.0, 035 + 0,1 = 1, 07 →
2 2

Chọn C.
❖ Bỏ qua TH tạo Fe2+ → BTNT nito:
n HNO3 = 2n Mg( NO3 ) + 3n Fe( NO3 ) + 2n N2O + n NO = 2.0,15 + 3.0,35 + 2.0, 035 + 0,1 = 1,52mol
2 2

→ V = 1,52lit → Chọn D
Câu 8: Đáp án B
2,16 0,896
n Mg = = 0, 09mol; n NO = = 0, 04mol
24 22, 4
Ta thấy 2n Mg  3n NO → Có muối amoni NH4NO3

Mg → Mg +2 + 2e N+5 + 3e → N+2
0,09 0,18 0,12 0,04
N+5 + 8e → N−3
Áp dụng định luật bảo toàn e ta có :
0,18 − 0,12
0,18 = 0,12 + 8n NH+ → 0,18 = 0,12 + 8n NH+ → n NH+ = = 7,5.10 −3 mol
4 4 4
8
→ m = m Mg( NO3 )2 + m NH4 NO3 = 0, 09.148 + 7,5.10−3.80 = 13,92g

Lỗi sai
❖ Quên sản phẩm muối amoni nitrat có thể tạo thành khi cho Mg tác dụng với HNO3 →
tính toán sai theo phương trình :
3Mg+8HNO3→3Mg(NO3)2+2NO+4H2O
0,09 →0,09mol

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 13


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

→ m = 0,09.148 = 13,32gam →chọn D


❖ Viết phương trình và tính toán theo số mol NO thu được
3Mg+8HNO3→3Mg(NO3)2+2NO+4H2O
0,06  0,04mol
→ m = 0,16.148 = 8,88gam →chọn A
❖ Dự đoán đúng sản phẩm, nhưng viết bán phản ứng oxi hóa – khử sai →áp dụng định
luật bảo toàn electron sai →giải sai
Mg → Mg +2 + 2e N+5 + 3e → N+2
0,09 0,18 0,12 0,04
N+5 + 2e → N+3
0,18 − 0,12
→ n NH4 NO3 = = 0, 03mol → m = 0, 09.148 + 0, 03.80 = 15, 72g →Chọn C
2
Câu 9: Đáp án B
Nước cứng vĩnh cửu : Chứa ion Ca 2+ , Mg 2+ ,SO 42− , Cl −
Lỗi sai
❖ Nhầm nước cứng chứa ion Ca 2+ , Mg 2+ , HCO3− là nước cứng vĩnh cửu →chọn C

❖ Nhầm nước cứng chứa cả hỗn hợp ion SO 24− .Cl− , HCO3− là nước cứng vĩnh cửu

→chọn A hoặc D
Câu 10: Đáp án B

2HCO3− ⎯⎯ → CO32− + CO 2 + H 2O
o
t

0,1 → 0,05
Ca 2+ + CO32− → CaCO3 

Mg 2+ + CO32− → MgCO3 

n Ca 2+ + n Mg2+ = 0, 04 + 0, 02 = 0, 06  n CO2−
3

→Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì trong cốc còn
Ca 2+ , Mg 2+ , Na + , Cl − ,SO 24− nên nước còn lại trong cốc là nước cứng vĩnh cửu.

Lỗi sai
❖ Cho rằng tròn dung dịch chứa cả 3 anion Cl− ,SO 24− , HCO3−

→Nước có tính cứng toàn phần →chọn C


❖ Không để ý có phản ứng của các chất khí đun sôi :

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 14


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

2HCO3− ⎯⎯
t
→ CO32− + CO 2 + H 2O

Ca 2+ + CO32− → CaCO3 

Mg 2+ + CO32− → MgCO3 

→cho rằng dung dịch sau khi đun có HCO 3− nên là nước cứng tạm thời
→Chọn D
❖ Không xem xét tới số mol các chất phản ứng, và số mol các chất còn dư, cho rằng sau
khi đun sôi xảy ra phản ứng :
2HCO3− ⎯⎯
t
→ CO32− + CO 2 + H 2O

Ca 2+ + CO32− → CaCO3 

Mg 2+ + CO32− → MgCO3 

Nên dung dịch nước còn lại trong cốc không còn ion Mg 2+ , Ca 2+
→nước mềm →chọn A

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 15


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Phần 2. HÓA HỌC VÔ CƠ


CHƯƠNG 7. NHÔM
1. Sản phầm tạo thành
Al3+ phản ứng với OH-
Al3+ dư: AL3+ + 3OH − → Al ( OH )3  (1)

OH- dư: Al ( OH )3 + OH − →  Al ( OH )3  hay AlO2 ( 2 )

Quên : sau phản ứng (2) có thề còn Al(OH)3 dư


Bỏ qua mBaSO4 khi Al 2 ( SO 4 )3 + Ba ( OH )2

→ sai khối lượng sản phẩm


2. Thiếu sản phẩm
Al phản ứng với dung dịch HNO3 loãng có thể có NH4NO3
Quên: Sản phẩm có NH4NO3 → xác định sai lượng chất
3. Khả năng hòa tan
Hỗn hợp Al và kim loại (kiềm thổ) phản ứng với nước. Kim loại kiềm (kiềm thổ) phản ứng
với nước trước, sau đó Al phản ứng với dung dịch kiềm.
Quên: có khả năng Al còn dư.

4. H+ phản ứng với AlO−2 hay  Al ( OH )4 



 
Thứ tự phản ứng:
(1) H + + OH − → H 2O

( 2 ) H + + Al ( OH )4  → Al ( OH )3  + H 2O

( 3) H + du : 3H + + Al ( OH )3 → Al3+ + 3H 2O

Quên: phản ứng (1) và (3) → tính toán sai


5. Mức độ phản ứng
Quên: Cho rằng phản ứng nhiệt nhôm của Al bao giờ cũng là hoàn toàn → sai hiệu suất
phản ứng, sai khối lượng các chất.
Quên tính khối lượng chất phản ứng dư trong → khối lượng ban đầu thiếu
B. PHÂN TÍCH
LỖI SAI : sản phẩm tạo thành
Lý thuyết:
Al3+ phản ứng với OH-

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 1


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Al3+ dư: Al3+ + 3OH − → Al ( OH )3  (1)



OH- dư: Al ( OH )3 + OH − →  Al ( OH )4  hay AlO2 ( 2 )

Quên : sau phản ứng (2) có thề còn Al(OH)3 dư


Bỏ qua mBaSO4 khi Al 2 ( SO 4 )3 + Ba ( OH )2

→ sai khối lượng sản phẩm


Ví dụ : Hòa tan hoàn toàn 47,4 gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước, thu được dung
dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 200ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được m
gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,8. B. 46,6. C. 54,4. D. 23.3.
Hướng dẫn giải
47, 4
n pheøn chua = = 0,1mol → n Al3+ = 0,1mol, n SO2− = 2.0,1 = 0, 2mol
474 4

n Ba ( OH ) = 0, 2.1 = 0, 2mol → n Ba 2+ = 0, 2mol, n OH− = 2.0, 2 = 0, 4mol


2

Ba 2+ + SO24− → BaSO4 
0, 2 → 0, 2 → 0,2

Al3+ + 3OH − → Al ( OH )3 
0,1 → 0,3 → 0,1mol

Al ( OH )3 + OH − → AlO 2− + 2H 2O
0,1 0,1
→ Al(OH)3 bị hòa tan hòa toàn
Lỗi sai
❖ n  + n Al3+ = 0,1 → m = 7,8gam → Chọn A.

❖ Bỏ sót phản ứng hòa tan: Al ( OH )3 + OH − → AlO −2 + 2H 2O

→ m = 0,1.78 + 0, 2.233 = 54, 4 → Chọn C.


➢ n BaSO4 = 0,1mol → m BaSO4 = 0,1.233 = 23,3g. Chọn D.

Thử thách bạn


Câu 1: Cho 200 ml, dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết
tủa thu được 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là
A. 1,2 B. 1,8 C. 1,0 D. 2,0

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 2


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Câu 2: Cho 500 ml, dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M; sau khi
các phản ứng kết thúc thu được 12,045 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 300 B. 770 C. 200. D. 150.
LỖI SAI 40: Thiếu sản phẩm
Al phản ứng với dung dịch HNO3 loãng có thể có NH4NO3
Quên: Sản phẩm có NH4NO3 → xác định sai lượng chất
Ví dụ : Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng de, thu được dung dịch
và 1,344 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm N2O và N2. Tỷ khối của Y so với H2 bằng 18. Cô cạn
dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 97,98 B. 106,38 C. 8,40 D. 45,90
Hướng dẫn giải
12, 42
n Al = = 0, 46mol
27
M N2 + M N2O 28 + 44
= = 18, 2 → n N2 − n N2O = 0, 03mol
2 2
+5 +1
2 N + 8e → N 2 O
+5 0
2 N + 10e → N 2
n e nhan = 0,03.8 + 0,3.10 = 0,54mol

n cho = 3n Al = 1,38  0,54 → sản phẩm tạo thành có chứa muối NH4NO3

N+5 + 8e → N−3
1,38 − 0,54
→NH4 NO3 = = 0,105mol
8
→= 0, 46.213 + 0,105.80 = 106,38
→ Đáp án B.
Lỗi sai
➢ Xác định muối thu được chỉ có Al(NO3)2 → m = 0, 46.213 = 97,98 → Chọn A.
➢ Áp dụng chưa đúng phương pháp giải
Bảo toàn electron → n NO− = 0, 03.10 + 0, 03.2, 4 = 0,54
3

→= m Al3+ + m NO− = 12, 42 + 0,55.62 = 45,9 → Chọn D.


3

➢ Chỉ tính m = m NH4 NO3 = 0,105.80 = 8, 4 → Chọn C.

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 3


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Thử thách bạn

Câu 3: Chia m gam Al thành 2 phần bằng nhau:


Phần 1: tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được a mol khí H2 (đktc) phần 2: tác
dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được b mol khí N2O (sản phẩm khử duy nhất). Quan
hệ giữa a và b là
A. a = 2b B. a = 8b C. a = 4b D. 4a = b
Câu 4: Cho 5,4 gam Al và 3,06 gam Al2O3 tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,9865 lít 1 khí X (đktc) và dung dịch Y làm bay
hơi dung dịch Y thu được 56,98 gam muối khan . Khí X là
A. NO2 B. N2O C. NO D. N2
LỖI SAI 41: khả năng hòa tan
Lý thuyết:
➢ Hỗn hợp Al và kim loại (kiềm thổ) phản ứng với nước. Kim loại kiềm (kiềm thổ) phản
ứng với nước trước, sau đó Al phản ứng với dung dịch kiềm.
➢ Quên: có khả năng Al còn dư
Ví dụ : Cho m gam hỗn hợp Al và Na vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và 2,35 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 3,70. B. 4,85. C. 2,50 D. 6,95
Hướng dẫn giải
Chất rắn không tan là Al dư
Gọi số mol của Na là a mol
1
Na + H 2O → NaOH + H 2 
2
a → a → 0,5a
3
Al + H 2O + NaOH → NaAlO 2 + H 2
2
a  a → 1,5a
2, 24
→ n H2 = 2a = = 0,1mol →= 0, 05mol
22, 4
mNa = 0,05.23 = 1,15gam

m Al pu = 0, 05.27 = 1,35gam

→ m hon hôïp = 1,15 + 1,35 + 2,35 = 4,85gam

→ Đáp án B

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 4


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Lỗi sai
➢ Quên m Al dư → m = 1,15 + 1,35 = 2,50 → Chọn C.

➢ Chỉ có Na phản ứng với H2O → mNa = 0, 2.23 = 4,6gam

→ m = 4,6 + 2,35 = 6,95 → Chọn D.


➢ Chỉ tính mAl = 1,35 + 2,35 = 3,70 → Chọn A.

Thử thách bạn


Câu 5: hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí.
Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì được 1,75 lít khí. Thành phần phần
trăm theo khối lượng của Na trong X là ( biết các thể tích khí đo ở điều kiện chuẩn)
A. 70,13% B. 63,01% C. 75,14%. D. 29,87 %
Câu 6: Hỗn hợp X bao gồm Ba, Na và Al trong đó số mol của Al bằng 6 lần số mol của Ba.
Cho m gam X vào nước dư đến phản ứng hoàn toàn, thu được 1,792 lít khí H2 (đktc) và 0,54
gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 1,830 B. 2,600 C. 3,450 D. 3,905
LỖI SAI 42: Thứ tự phản ứng
Lý thuyết:

H+ phản ứng với AlO−2 hay  Al ( OH )4 



 
Thứ tự phản ứng:
(1) H + + OH − → H 2O

( 2 ) H + + Al ( OH )4  → Al ( OH )3  + H 2O

( 3) H + du : 3H + + Al ( OH )3 → Al3+ + 3H 2O

Quên: phản ứng (1) và (3) → tính toán sai


Ví dụ : Cho 1 lít dung dịch HCl phản ứng với 500ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và
NaAlO2 1,5M thu được 31,2 gam kết tủa. Nồng độ mol/L của dung dịch HCl là
A. 0,9M hoặc 2,3M B. 0,5M hoặc 2,3M C. 0,4M hoặc 2,3M D. 0,9M hoặc 1,8M
Hướng dẫn giải
n NaOH = 0,5.1 = 0,5mol, n NaAlO2 = 0,5.1,5 = 0, 75mol

H + + OH − → H 2O
0,5  0,5

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 5


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

31, 2
n Al( OH ) = = 0, 4mol  0, 75 → có hai TH xảy ra
3
78
TH1: NaAlO2 dư
HCl + NaAlO 2 + H 2O → NaCl + Al ( OH )3
0, 4  0,4
0,9
→ n HCl = 0,5 + 0, 4 = 0,9mol → CM( HCl) = = 0,9M
1
TH2: NaAlO2 hết, sản phẩm có 0,4 mol Al(OH)3↓
→ m Al3+ = 0, 75 − 0, 4 = 0,35mol

HCl + NaAlO 2 + H 2O → NaCl + Al ( OH )3

Al ( OH )3 + 3HCl = AlCl3 + 3H 2O

→ n HCl = 0,5 + 0, 75 + ( 0, 75 − 0, 4 ) = 2,3mol

2,3
→ CM( HCl ) = = 2,3M → Đáp án A.
1
Lỗi sai
➢ Chỉ xây dựng 1 trong 2 trường hợp dẫn đến thiếu kết quả.
➢ Bỏ sót phản ứng trong trường hợp 1
Thiếu phản ứng trung hòa → CM = 0, 4M → Chọn C.

Thiếu phản ứng tạo kết tủa → CM = 0,5M → Chọn B.

Thử thách bạn


Câu 7: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch
trong suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa,
khi hết 300 ml hoặc 700ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần luojt là
A. 15,6 và 27,7 B. 27,7 và 15,6 C. 15,6 và 32,8 D. 15,6 và 55,4
Câu 8: Cho 100ml dung dịch chứa Na[Al(OH)4] 0,1M và NaOH 0,1M tác dụng với V ml
dung dịch HCl 0,2M thu được 0,39 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 75. B. 125 C. 175. D. 225.
LỖI SAI 43: Mức độ phản ứng
Quên: Cho rằng phản ứng nhiệt nhôm của Al bao giờ cũng là hoàn toàn → sai hiệu suất
phản ứng, sai khối lượng các chất.
Quên tính khối lượng chất phản ứng dư trong → khối lượng ban đầu thiếu

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 6


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Ví dụ : Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau: Phần
1: tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 3,08 lít khí H2 (đktc). Phần 2: tác dụng
với dung dịch NaOH dư thu được 0,84 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 22,75. B. 11,38. C. 10,70. D. 21,40.
Hướng dẫn giải

2Al + Fe 2 O3 ⎯⎯ → Al2 O3 + 2Fe


0
t

Hỗn hợp rắn Y tác dụng với NaOH giải phóng H2 → Al dư và vì phản ứng xảy ra hoàn toàn nên
thành phần hỗn hợp rắn Y gồm: Al2O3 và Al dư.
3, 08 0,84
n H2 (1) = = 0,1375mol; n H2 ( 2) = = 0, 0375mol
22, 4 22, 4
3
Al + NaOH + H 2O → NaAlO2 + H 2
Phần 2: 2
0, 025  0,0375
Phần 1:
2Al + 3H 2SO4 → Al2 (SO 4 )3 + 3H 2
0, 025 → 0,0375
Fe + H 2SO 4 → FeSO 4 + H 2
0,1  ( 0,1375 − 0, 0375)
2Al + Fe 2O3 → Al 2O3 + 2Fe
0, 2  0,1  0,1.2
→ m = 0, 2.27 + 0,1.160 + 0,025.2.27 = 22,75
→ Đáp án A.
Lỗi sai
➢ Quên dữ kiện chia Y thành 2 phần bằng nhau → m = 11,38 → Chọn B.
➢ Khối lượng m không tính Al dư → m = 21, 40 → Chọn D.
➢ Không tính Al dư và quên nhân 2 khối lượng hỗn hợp → m = 10,70 → Chọn C.

Thử thách bạn


Câu 9: Trồn 5,4 gam bột Al với 17,4 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm
(trong điều kiện không có không khí). Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe3O4 thành Fe. Hòa
tan hoàn toàn chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 5,376 lít khí
H2 (ở đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và số mol H2SO4 đã phản ứng là

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 7


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

A. 80% và 0,24mol B. 80% và 0,54 mol. C. 70% và 0,48 mol D. 85% và 0,52 mol
Câu 10: Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe3O4 trong điềuk iện không có không khí. Sau
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch
NaPH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn z và 3,36 lít H2 (đktc). Sực khí CO2 (dư) vào
dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 45,6 B. 51,0 C. 48,3 D. 57,0
Hướng dẫn giải
Câu 1: Đáp án D
15, 6
n Al3+ = n AlCl3 = 0, 2.1,5 = 0,3mol, n Al(OH)3 = = 0, 2mol
78
Al3+ + 3OH − → Al(OH)3 

Al(OH)3 + OH − → AlO −2 + 2H 2 O
Để V đạt giá trị lớn nhất
→ n OH− + 3n Al3+ + (n Al3+ − n  ) = 4n Al3+ − n  = 4.0,3 − 0, 2 = 1mol

1
→ VNaOH = = 2lit
0,5
Lỗi sai
❖ Coi n OH− = 3n  = 0, 6 → V = 1, 2 → chọn A

❖ n OH− = 3n  = 0,3.3 = 0,9 → V = 1,8 → chọn B

❖ Quên chia nồng độ → V = 1 → chọn C


Câu 2: Đáp án D
n Ba (OH)2 = 0,5.0,1 = 0, 05mol → n Ba 2+ = 0, 05mol, n OH− = 0, 05.2 = 0,1mol

Đặt n Al2 (SO4 )3 = x → n Al3+ = 2xmol, n SO2− = 3xmol


4

Al3+ + 3OH − → Al(OH)3 

Al(OH)3 + OH − → AlO −2 + 2H 2 O

Ba 2+ + SO 42− → BaSO 4 

n Al(OH)3 = 4n Al3+ − n OH− = 8x − 0,1mol

m = m BaSO4 + m Al(OH)3

→ 12,045 = 3x.233 + (8x − 0,1).78 → x = 0,015mol


0, 015
→V= = 0,15(L) = 150ml
0,1

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 8


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Lỗi sai
12, 045
➢ ↓là Al(OH)3 → n Al(OH)3 = = 0,154mol → n Al2 (SO4 )2 = 0, 077mol
78
0, 077
→V= = 0, 77L = 770ml
0,1

Câu 3: Đáp án C
Ở phần 2, N2O là sản phẩm khử duy nhất nên sau phản ứng không tạo NH4NO3
Bảo toàn electron
+1 +5
2 H + 2e → H 2 2 N + 8e → N 2O

2a  a 8b  b
→ 2a = 8b → a = 4b
Lỗi sai
❖ Không chú ý hệ số 2 của N2O:
+5 +1
N + 4e → N
4b  b
→ 2a = 4b → a = 2b →chọn A
❖ Không chú ý hệ số 2 của H2:
+1
2 H + 2e → H 2

a a
→ a = 8b → chọn B
❖ Nhầm số mol của H2 và N2O → b = 4a → chọn D
Câu 4: Đáp án D
n Al = 0, 2mol 
  n Al( NO3 )3 = 0, 2 + 0, 03.2 = 0, 26mol
n Al2O3 = 0, 03mol 

→ m Al( NO3 )3 = 0, 26.213 = 55,38gam  56,98gam

→Có NH4NO3 tạo thành


1, 6
m NH3 NO3 = 56,98 − 55,38 = 1, 6 → n NH4 NO3 = = 0, 02mol
80
Al → Al3+ + 3e N+5 + ne → X (khí X)
0,2 → 0,6 0,044n  0,044

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 9


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

N +5 + 8e → N −3 (NH 4 NO3 )

0,16  0,02
Áp dụng bảo toàn electron ta có: 0,6 = 0,044n + 0,16 → n = 10
0
→ Khí X là N 2 (2N +5 + 10e → N 2 )
Lỗi sai
➢ Cho Al và Al2O3 tác dụng với HNO3 thì chỉ tạo khí NO:
Al+6HNO3→Al(NO3)3+3NO2↑+3H2O
Al2O3+6HNO3→2Al(NO3)3+3H2O
→Chọn C
➢ Cho Al và Al2O3 tác dụng với HNO3 thì chỉ tạo khí NO2:
Al+6HNO3→Al(NO3)3+3NO2↑+3H2O
Al2O3+6HNO3→2Al(NO3)3+3H2O
→Chọn A
➢ Cho Al và Al2O3 tác dụng với HNO3 thì chỉ tạo khí N2O:
8Al+30HNO3→8Al(NO3)3+3N2O↑+15H2O
Al2O3+6HNO3→2Al(NO3)3+3H2O
→Chọn B
Câu 5: Đáp án D
Gọi n Na = amol, n Al = bmol. Đặt V = 22, 4lit (đktc)

X+H2O: Al dư
1
Na+H2O→NaOH+ H2
2
a →a →0,5a
3
Al+H2O+NaOH→NaAlO2+ H2
2
a a →1,5a
X+NaOH dư: hỗn hợp phản ứng hết
1
Na+H2O→NaOH + H2
2
a →0,5a
3
Al+H2O+NaOH→NaAlO2+ H2
2
b→ 1,5b

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 10


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

n H2 = 0,5.0,5 + 1,5b = 1, 75mol → b = 1

23.0,5
%m Na = .100% = 29,87%
23.0,5 + 27.1
Lỗi sai
Cho TN1, TN2 Al đều phản ứng hết, mà n H 2 (2) = n H 2 (1)→ vô lý

➢ Tính nhầm %Al = 70,13% → chọn A


1
➢ Tính nhanh %Na = .100% = 57,14% → chọn C
1, 75
➢ n Na = 1mol, n Al = 0,5mol → %mNa = 63,01% → chọn B

Câu 6: Đáp án C
n Ba = amol, n Na = bmol, n Al = 6amol
Ba+2H2O→Ba(OH)2+H2
a →a →a
1
Na+H2O→NaOH+ H 2
2
b b→ 0,5b
n OH− = 2n Ba (OH)2 + n NaOH = 2a + b

3
Al + OH − + H 2O → AlO 2− + H 2
2
2a+b  2a+b →1,5(2a+b)
1, 792 0,54
n H2 = = 0, 08mol, n Aldu = = 0, 02mol
22, 4 27

a + 0,5b + 1,5(2a + b) = 0, 08 a = 0, 01
 →
2a + b + 0, 02 = 6a b = 0, 02
→ m = 137.0,01 + 23.0,02 + 27.6.0,01 = 3, 45gam
Lỗi sai
4a + 2b = 0, 08 a = 0, 015
➢ n Al = 6b →  →
2a _ b _ 0, 02 = 6b b = 0, 01
→ m = 137.0,015 + 23.0,01 + 17.6.0,01 = 3,905 → chọn D
➢ Quên tính mAl → m = 1,83 → chọn A

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 11


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

 1
 a=
 4a + 2b = 0, 08  150
➢ Quên Al dư →  → → m = 2.6 chọn B
2a + b = 6a b = 2
 75
Câu 7: Đáp án A
Thêm từ từ dd HCl 1M và X, khi hết 100ml, thì bắt đầu xuất hiện kết tủa →trong X có NaOH

Phản ứng trung hòa:
n HCl(trunghoa ) = 0,1.1 = 0,1mol

H + + OH − → H 2 O

0,1→0,1
Khi V = 300ml → n HCl = 0,3mol

→ n HCl phản ứng với  Al(OH) 4  = 0,3 − 0,1 = 0, 2mol


H + +  Al(OH) 4  → Al(OH)3 + H 2O

0,2→0,2 → 0,2
→ a = 0, 2.78 = 15,6
Khi V = 700ml → n HCl = 0,7mol

H + + OH − → H 2 O

0,1→0,1

H + +  Al(OH) 4  → Al(OH)3 + H 2O

0,2→0,2 → 0,2

4H + +  Al(OH) 4  → Al3+ + 4H 2O

0,4→0,1
→ n Al(OH)3 = 0,1 + 0, 2 = 0,3 → n Al2O3 = 0,15mol

n Na + = n NaOH + n Al(OH)3 = 0,1 + 0,3 = 0, 4mol → n Na = 0, 2mol

→ m = 0,15.102 + 0, 2.62 − 27,7


Lỗi sai
➢ Nhầm thứ tự giá trị a và m: a = 27,7, m = 15,6 →chọn B
➢ Thiếu phản ứng trung hòa
n Al2O3 = 0, 2mol; n Na 2O = 0, 2mol → m = 32,8gam, a = 15, 6gam → chọn C

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 12


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

➢ n Al2O3 = 0,3mol; n Na 2O = 0, 4mol → m = 0,3.102 + 0, 4.62 = 55, 4gam → chọn D

Câu 8: Đáp án C
Vì n Al(OH)3 = 0, 005mol  n Al(OH) −
= 0, 01mol
4

→Để số mol HCl là lớn nhất thì HCl dư sau phản ứng với NaOH và Na[Al(OH)4] tạo kết tủa
lớn nhất, sau đó HCl dư sẽ hòa tan một phần kết tủa:
H + + OH − → H 2 O (1)

H + +  Al(OH) 4  → Al(OH)3  + H 2O (2)


Al(OH)3 + 3H + → Al3+ + 3H 2O (3)

→ VHCl(max) = n NaOH + (4n NaAl(OH)4  − 2n Al(OH)3 )

= 0,01 + (4.0,01 − 3.0,005) = 0,035mol


0, 035
→ VHCl(max) = = 0,175lit = 175ml
0, 2
Lỗi sai
➢ Cho rằng H+ dư, kết tủa Al(OH)3 không bị hòa tan, chỉ có hai phản ứng
H + + OH − → H 2 O (1)

0,01

H + +  Al(OH) 4  → Al(OH)3  + H 2O (2)


0,005
→ VHCl(max) = n NaOH + n Al(OH)3  = 0, 01 + 0, 005 = 0, 015mol

0, 015
→ VHCl(max) = = 0, 075lit = 75ml →chọn A
0, 2
➢ Cho rằng
H + + OH − → H 2 O (1)

0,01

H + +  Al(OH) 4  → Al(OH)3  + H 2O (2)


Al(OH)3 + 3H + → Al3+ + 3H 2O (3)

→ VHCl(max) = n NaOH + (4n NaAl(OH)4  − 2n Al(OH)3 )


= 0,01 + (4.0,01 − 0,005) = 0,045mol
0, 045
→ VHCl(max) = = 0, 225lit = 225ml →chọn D
0, 2

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 13


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

➢ Quên lượng H+ ở phản ứng trung hòa với NaOH (phản ứng (1)):
→ VHCl(max) = 4n NaAl(OH)4  − 2n Al(OH)3 = 4.0,01 − 0,005 = 0,025mol

0, 025
→ VHCl(max) = = 0,125lit = 125ml →chọn B
0, 2
Câu 9: Đáp án B
5, 4 17, 4
n Al = = 0, 2mol; n Fe3O4 = = 0, 075mol
27 232
5,376
n H2 = = 0, 24mol
22, 4
Gọi n Al pu = amol

Phản ứng xảy ra không hoàn toàn :


8Al + 2Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe (1)
a → 0,375a → 0,5a → 1,125a
3
Al + 3H + → Al3+ + H 2 
2
0, 2 − a → 1,5 ( 0, 2 − a )

Fe + 2H + → Fe 2+ + H 2 
1,125a → 1,125a

Fe3O 4 + 8H + → 2Fe3+ + Fe 2+ + 4H 2O

Al2 O3 + 6H + → 2Al3+ + 3H 2O

→ n H2 = 1,5. ( 0, 2 − a ) + 1,125a = 0, 24 → a = 0,16

→ n H+ = 2n Fe + 3n Al + 6n Al2O3 = 0,36 + 0,12 + 0, 48 + 0,12 = 1, 08

→ n H2SO4 = 0,54mol

→ Đáp án B.
Lỗi sai
❖ Quên phản ứng của Al2O3 và Fe3O4 với axit
n H2SO4 = n H 2 = 0, 24mol → Chọn A.

❖ Chỉ tính số mol H+ phản ứng với kim loại (ở phản ứng (2) và (3) và phẩn ứng với oxit
nhôm mà không tính đến số mol H+ phản ứng với oxit sắt còn lại trong chất rắn thu
được:
→ n H+ = 2n Fe + 3n Al = 0,36 + 0,12 + 0, 48 = 0,96

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 14


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

→ n H2SO4 = 0, 48mol

→ Chọn C
❖ Cân bằng sai phản ứng → tính số mol H+ sai
2Al + 2Fe3O4 → Al2O3 + 3Fe
a → 0,5a → 3a/2
2Al + H 2SO4 → FeSO4 + 3H 2
( 0, 2 − a ) → 1,5. ( 0, 2 − a )

Fe + H 2SO4 → FeSO4 + H3
3a / 2 → 3a/2
3a
→ n H2 = 1,5. ( 0, 2 − a ) + = 0, 24 → Vô nghiệm
2
Câu 10: Đáp án C
n H2 = 0,15mol; n Al( OH ) = 0,5mol
3

Chất rắn X gồm: Fe; Al2O3, Al (dư)


8Al + 3Fe3O 4 → 4Al2 O3 + 9Fe (1)
2Al + 2NaOH + 6H 2O → 2Na  Al ( OH )4  + 3H 2  ( 2 )

Al2 O3 + 2NaOH + 3H 2O → 2Na  Al ( OH )4  (3)


CO 2 + Na  Al ( OH )4  → Al ( OH )3  + NaHCO3 (4)
2 2
n Al du = n H2 = .0,15 = 0,1mol
3 3
n Al( OH ) = 0,5mol
3

0,5 − 0,1
Bảo toàn nguyên tố Al ta có: n Al2O3 = = 0, 2mol; n Al = n Al( OH ) = 0,5mol
2 3

3 3
Theo phản ứng (1): n Fe3O4 (1) = .n Al2O3 = .0, 2 = 0,15mol
4 4
→ m = m Al + m Fe3O4 = 0,5.27 + 0,15.232 = 48,3gam.

→ Đáp án C.
Lỗi sai
❖ Quên tính số mol Al dư:
→ m = m Al + m Fe3O4 = 0, 4.27 + 0,15.232 = 45, 6gam

→ Chọn A

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 15


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

❖ Áp dụng sai định luật bảo toàn nguyên tố Al:


 n Al = n Al( OH )3 + n Al du = 0,5 + 0,1 = 0, 6mol

→ m = m Al + m Fe3O4 = 0, 6.27 + 0,15.232 = 51, 0gam

→ Chọn B.
❖ Tính sai số mol Al2O3
n Al( OH ) 0,5
n Al2O3 = 3
= = 0, 25mol
2 2
3 3
n Fe3O4 = n Al2O3 = .0, 25 = 0,1875mol
4 4
→ m = m Al + m Fe3O4 = 0,5.27 + 0,1875.232 = 57, 0gam

→ Chọn D

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 16


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Phần 2. HÓA HỌC VÔ CƠ


CHƯƠNG 8. SẮT
1. Sắt, oxit sắt + axit
Nhầm lẫn sản phẩm F2+, Fe3+ khi cho sắt, oxit sắt tác dụng với axit
❖ Sắt tác dụng với axit
✓ Fe + HCl / H 2SO 2( loang ) → Fe 2+ + H 2 

✓ Fe + 4HNO3( loang ) → Fe ( NO3 )3 + NO  +2H 2O

Fe + 6HNO3 ñaëc, noùng → Fe ( NO3 )3 + 3NO 2  +3H 2O

Nếu Fe dư: Fe + 2Fe ( NO3 )3 → 3Fe(NO3 ) 2

✓ 2Fe + 6H 2SO 4 → Fe 2 ( SO 4 )3 + 3SO 2  +6H 2O

Nếu Fe dư: Fe + Fe 2 ( SO 4 )3 → 3FeSO 4

❖ Oxit sắt tác dụng với axit


✓ Với HCl, H2SO4 loãng: FeO → Fe 2+ ; Fe 2O3 → Fe3+

Lưu ý: Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

✓ Với HNO3, H2SO4 đặc, nóng: Fe x O y → Fe3+ + sản phẩm khử + H2O

Lưu ý: Fe 2 O3 + 6HNO3 → 2Fe ( NO3 )3 + 3H 2 O

Fe 2 O3 + 3H 2SO 4( dac ) → Fe 2 ( SO 4 )3 + 3H 2O

2. Sắt + phi kim


Quên Fe tác dụng phi kim khi nào tạo thành Fe(II), khi nào tạo thàng sắt (III)

• 3Fe + 2O 2 ⎯⎯ → Fe3O 4
0
t

• Fe tác dụng phi kim có tính oxi hóa mạnh [Cl2; Br2] → sắt (III).
(1) 2Fe + 3Cl2 → t FeCl3

(2) 2Fe + 3Br2 → 2FeBr

• Fe tác dụng phi kim có tính oxi hóa yếu (S) → sắt (II).
t0
(3) Fe + S → FeS
3. Nhiệt phân muối
Nhẫm lần sản phẩm nhiệt phân muối và hidroxit sắt (II)

• Trong chân không: 4Fe ( OH )2 ⎯⎯ → FeO + 4H 2O


0
t

• Trong không khí:

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 1


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

4Fe ( OH )2 + O 2 ⎯⎯ → 2Fe 2O3 + 4H 2O


0
t

4Fe ( NO3 )2 ⎯⎯ → 2Fe 2O3 + 8NO 2 + O 2


0
t

4FeCO3 + O 2 ⎯⎯ → 2Fe 2O3 + 4CO 2


0
t

Quên phản ứng FeCl2 +AgNO3 có tạo ra kết tủa Ag↓ và AgCl↓
Ag + + Cl− → AgCl 

Ag + Fe2+ → Fe3+ + Ag 
4. Hợp chất chứa S
• Viết sai sản phẩm của phản ứng của FeS, FeS2 tác dụng với oxi trong không khí:
FeS + O2 Fe2 O3
 ⎯⎯⎯ →
FeS2 SO 2
• Cho rằng FeS không phản ứng với axit loãng: HCl, H2SO4
FeS + 2HCl → FeCl 2 + H 2S 

FeS + H 2SO 4 → FeSO 4 + H 2S 

• Không nhớ sản phẩm của phán ứng của FeS, FeS2 với HNO3 và H2SO4 đặc nóng:
FeS + HNO3
 ⎯⎯⎯ → Fe3+ + SO42−
FeS2
• Lỗi cân bằng: Fes; FeS2 phản ứng H2SO4 đặc nóng và HNO3
✓ Tách FeS thành Fe2+ và S-2, FeS2 thành Fe2+ và S-2 để cân bằng
✓ Quên hệ số của S trong FeS2 khi cân bằng
B. PHÂN TÍCH
LỖI SAI 44 : sắt, oxit sắt tác dụng với axit
Lý thuyết:
Nhầm lẫn sản phẩm F2+, Fe3+ khi cho sắt, oxit sắt tác dụng với axit
❖ Sắt tác dụng với axit
✓ Fe + HCl / H 2SO 2( loang ) → Fe 2+ + H 2 

✓ Fe + 4HNO3( loang ) → Fe ( NO3 )3 + NO  +2H 2O

Fe + 6HNO3 ñaëc, noùng → Fe ( NO3 )3 + 3NO 2  +3H 2O

Nếu Fe dư: Fe + 2Fe ( NO3 )3 → 3Fe(NO3 ) 2

✓ 2Fe + 6H 2SO 4 → Fe 2 ( SO 4 )3 + 3SO 2  +6H 2O

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 2


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Nếu Fe dư: Fe + Fe 2 ( SO 4 )3 → 3FeSO 4

❖ Oxit sắt tác dụng với axit


✓ Với HCl, H2SO4 loãng: FeO → Fe 2+ ; Fe 2O3 → Fe3+

Lưu ý: Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

✓ Với HNO3, H2SO4 đặc, nóng: Fe x O y → Fe3+ + sản phẩm khử + H2O

Lưu ý: Fe 2 O3 + 6HNO3 → 2Fe ( NO3 )3 + 3H 2 O

Fe 2 O3 + 3H 2SO 4( dac ) → Fe 2 ( SO 4 )3 + 3H 2O

Ví dụ : Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc nóng (giả thiết SO2 là sản
phẩm khử duy nhất). Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
A. 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4
B. 0,05 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol Fe dư
C. 0,06 mol Fe2(SO4)3
D. 0,12 mol FeSO4.
Hướng dẫn giải
6, 72
n Fe = = 0,12mol
56
0.3
2Fe + 6H 2SO4 ⎯⎯ → Fe dö sau phaûn öùng → n Fe2 (SO4 ) = = 0, 05mol
0
t
3
6
n Fe dö = 0,12 − 0,05.2 = 0,02mol

Fe( du ) + Fe2 ( SO4 )3 → 3FeSO4


0, 02 → 0, 02 → 0,02

FeSO4 : 0, 06mol
→ dung dịch sau phản ứng:  → Đáp án A
Fe2 ( SO4 )3 : 0, 03mol
Lỗi sai
❖ Cho rằng: 0,12 mol Fe chuyển hoàn toàn thành 0,12 mol FeSO4 → Chọn D.
❖ Quên phản ứng: Fe + Fe3+ → Chọn B.
❖ Không xét Fe dư → tính theo số mol sắt ở phản ứng (1) → sau phản ứng chỉ thu được
Fe2(SO4)3: 0,06mol → Chọn C.

Thử thách bạn

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 3


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Câu 1: Cho 42,4 gam hồn hợp gồm Cu và F3O4 (có tỉ lệ số mol tương ứng là 3:1) tác dụng
với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại m gam chất rắn. Giá trị
của m là
A. 19,2 B. 9,6 C. 12,8 D. 6,4
Câu 2: Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng đề hòa tan hoàn toàn một hỗn
hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO).
A. 1,0 lít B. 0,6 lít C. 0,8 lít D. 1,2 lít.
Câu 3: Hoàn tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch
hỗn hợp HNO3 0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (duy nhất) và dung dịch X, cho X vào
dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đầu xảy ra hoàn toàn, NO
là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là?
A. 31,40 B. 30,05 C. 34,10 D. 28,70
LỖI SAI 45: Sắt tác dụng phi kim
Lý thuyết:
Quên Fe tác dụng phi kim khi nào tạo thành Fe(II), khi nào tạo thàng sắt (III)

• 3Fe + 2O 2 ⎯⎯ → Fe3O 4
0
t

• Fe tác dụng phi kim có tính oxi hóa mạnh [Cl2; Br2] → sắt (III).
(1) 2Fe + 3Cl2 → t FeCl3

(2) 2Fe + 3Br2 → 2FeBr

• Fe tác dụng phi kim có tính oxi hóa yếu (S) → sắt (II).
t0
(3) Fe + S → FeS
Ví dụ : Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đốt dây sắt trong khí clo.
(2) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi).
(3) Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng, dư).
(4) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng , dư).
(6) Đốt dây sắt trong khí oxi.
Số thí nghiệm chỉ tạo ra hợp chất sắt (II) là:
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Hướng dẫn giải

(1) 2Fe + 3Cl 2 ⎯⎯ → 2FeCl3


0
t

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 4


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

(2) Fe + S ⎯⎯ → FeS
0
t

(3) 3FeO + 10HNO3 → 3Fe ( NO3 )3 + NO  +5H 2 O

(4) Fe + Fe 2 ( SO 4 )3 → 3FeSO 4

(5) Fe + H 2SO 4 loaõng → FeSO 4 + H 2 

(6) 3Fe + 2O 2 ⎯⎯ → Fe3O 4


0
t

Có 3 thí nghiệm tạo ra hợp chất sắt (II): (2), (4), (5).
→ Đáp án D.
Lỗi sai

❖ Viết sai phản ứng ( 2 ) Fe + 2S ⎯⎯ → FeS2


0
t

→ có 2 thí nghiệm tạo ra hợp chất sắt (II) → Chọn A

❖ Viết sai phản ứng ( 2 ) Fe + 2S ⎯⎯ → FeS2 và cho rằng phản ứng (4) không xảy ra →
0
t

có 1 thí nghiệm tạo ra hợp chất sắt (II) → Chọn B.

❖ Viết sai phản ứng (1) : Fe + Cl 2 ⎯⎯ → FeCl 2


0
t

→ có 4 thí nghiệm tạo ra hợp chất sắt (II) → Chọn C

Thử thách bạn


Câu 4: Cho 6,72 lít clo (đktc) tác dụng với 16,8 gam Fe nung nóng. Lấy chất rắn thu được
hòa vào nước và khuấy đều thì khối lượng muối trong dung dịch thu được là:
A. 38,10 gam B. 48,75 gam C. 32,50 gam D. 25,40 gam
Câu 5: cho 16,8 gam Fe nung nóng hoàn toàn trong V lít khí oxi (đktc) thu được một oxit sắt,
cho oxit sắt này tác dụng với dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch
Y thu được m gam muối.Giá trị của V và m lần lượt là
A. 3,36 và 72,6 B. 4,48 và 72,6 C. 5,04 và 54 D. 4,48 và 199,2
LỖI SAI 46: Hợp chất của sắt (II)
Lý thuyết :
Nhẫm lần sản phẩm nhiệt phân muối và hidroxit sắt (II)

• Trong chân không: 4Fe ( OH )2 ⎯⎯ → FeO + 4H 2O


0
t

• Trong không khí:

4Fe ( OH )2 + O 2 ⎯⎯ → 2Fe 2O3 + 4H 2O


0
t

4Fe ( NO3 )2 ⎯⎯ → 2Fe 2O3 + 8NO 2 + O 2


0
t

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 5


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

4FeCO3 + O 2 ⎯⎯ → 2Fe 2O3 + 4CO 2


0
t

Quên phản ứng FeCl2 + AgNO3 có tạo ra kết tủa Ag↓ và AgCl↓
Ag + + Cl− → AgCl 

Ag + Fe2+ → Fe3+ + Ag 
Ví dụ : Hòa tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ mol tương ứng là
1 :2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung
dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 57,4 B. 28,7 C. 10.8 D. 68,2
Hướng dẫn giải
24, 4
Ta có : n FeCl2 = = 0,1mol → n NaCl = 2n FeCl2 = 0, 2mol
127 + 58,5.2
→  n Cl− = 2n FeCl2 + n NaCl = 0,1.2 + 0, 2 = 0, 4mol

Ag + + Cl− → AgCl 
0,4 0,4

Ag + + Fe2+ → Fe3+ + Ag 
0,1 0,1
→ m = 0, 4.143,5 + 0,1.108 = 68, 2g

→ Đáp án D
Lỗi sai
❖ Cho rằng chỉ có kết tủa AgCl: → m = 0, 4.143,5 = 57, 4g → Chọn A

❖ Cho rằng n Cl = n NaCl = 0, 2mol và kết tủa chỉ có AgCl: n AgCl = n Cl− = 0, 2mol

→ m = m AgCl = 0, 2.143,5 = 28, 7gam → Chọn B.

❖ Cho rằng chỉ có kết tủa Ag: → m = 0,1.108 = 10,8g → Chọn C

Thử thách bạn


Câu 6: Đốt chyas 4,16 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong khí O2 thu được 5,92 gam hỗn hợp
X chỉ gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y.
Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng
không đổi, thu được 6 gam chất rắn. Mặt kahcs do Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu
được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10,80 B. 32,11 C. 32,65 D. 31,57

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 6


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Câu 7: Thực hiện các thí nghiệm sau


(1) Nhiệt phân Fe(NO3)2 trong không khí
(2) Nhiệt phân Fe(OH)2 trong chân không
(3) Nhiệt phân FeCO3 trong không khí
(4) Nhiệt phân Fe(OH)3
(5) Nung FeS2 trong không khí.
Số thí nghiệm tạo ra oxit sắt (III) là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
LỖI SAI 47: Hợp chất chứa lưu huỳnh của sắt : FeS, FeS2
Lý thuyết:
• Viết sai sản phẩm của phản ứng của FeS, FeS2 tác dụng với oxi trong không khí:
FeS + O2 Fe2 O3
 ⎯⎯⎯ →
FeS2 SO 2
• Cho rằng FeS không phản ứng với axit loãng: HCl, H2SO4
FeS + 2HCl → FeCl 2 + H 2S 

FeS + H 2SO 4 → FeSO 4 + H 2S 

• Không nhớ sản phẩm của phán ứng của FeS, FeS2 với HNO3 và H2SO4 đặc nóng:
FeS + HNO3
 ⎯⎯⎯ → Fe3+ + SO42−
 FeS2

• Lỗi cân bằng: Fes; FeS2 phản ứng H2SO4 đặc nóng và HNO3
✓ Tách FeS thành Fe2+ và S-2, FeS2 thành Fe2+ và S-2 để cân bằng
✓ Quên hệ số của S trong FeS2 khi cân bằng
Ví dụ : Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong một hình không khí (gồm 20% thể
tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một chất rắn
duy nhất và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích : 84,8% N2, 14% SO2, còn lại là O2. Phần
trăm khối lượng của FeS trong hỗn hợp X là?
A. 68,75% B. 78.57% C. 46,43% D. 19,64%
Hướng dẫn giải
Lấy 100 mol khí sau phản ứng → n H2 = 84,8mol → n O2 ( ban ñaàu ) = 84,8 : 4 = 21, 2mol

n SO2 = 14mol; n O2 = 1, 2mol

4FeS + 7O2 → 2Fe2O3 + 4SO2


a→ 1,75a → a

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 7


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO 2


b→ 1275b → 2b
a + 2b = 14 a = 2
Hệ phương trình :  →
1, 75a + 2, 75b = 21, 2 − 1, 2 = 20 b = 6
88.2
→ %FeS = .100% = 19, 64%
88.2 + 120.6
→ Đáp án D
Lỗi sai
88.6
Nhầm số mol của FeS và FeS2 → %FeS = .100% = 68, 75% →Chọn A.
88.6 + 120.2
Cho rằng sản phẩm chí có FeO
a + 2b = 14 a = 10
→ Hệ phương trình  →
1,5a + 2,5b = 21, 2 − 1, 2 = 20 b = 2
88.10
→ %FeS = .100% = 78,57% → Chọn B
88.10 + 120.2
Lập hệ phương trình sai:
a + 2b = 14 a = 5, 2
1, 75a + 2, 75b = n →
 O2 ( du )
= 21, 2 b = 4, 4

88.5, 2
→ %FeS = .100% = 46, 43% → Chọn C
88.5, 2 + 120.4, 4

Thử thách bạn


Câu 8: Trộn 22,4 gam bột Fe với 9,6 gam bột S rồi nung trong điều kiện không có không khí
đến khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. Hòa tan X bằng dung dịch H2SO4 loãng dư
thu được khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
A. 1,12 B. 11,20 C. 10,08 D. 7,84
Câu 9: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa
đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là
A. 0,075 B. 0,12 C. 0,06 D. 0,04

Câu 10: Cho phản ứng: FeS2 + HNO3 ⎯⎯ → Fe ( NO3 )3 + H 2SO 4 + NO  + H 2O


0
t

Tổng hệ số (nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng
trên là
A. 19 B. 57 C. 39 D. 14

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 8


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Hướng dẫn giải


Câu 1: Đáp án C
Gọi n Fe3O4 = x → n Cu = 3xmol

n Fe O = 0,1mol

Ta có: mCu + m Fe3O4 = 64.3x + 23, 2x = 42, 4g → x = 0,1mol →  3 4
n Cu = 0,3mol

Fe3O4 + 8HCl → FeCl3 + FeCl2 + 4H 2O
0,1 → 0,2
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
0,1  0, 2

→ m Cu dö = ( 0,3 − 0,1) .64 = 12,8gam

→ Đáp án C
Lỗi sai
❖ Viết sai phương trình của Fe3O4 với HCl cho rằng phản ứng chỉ sinh ra FeCl3
Fe3O4 → 3FeCl3
0,1 → 0,3
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
0,15  0,3
→ m raén = m Cu = ( 0,3 − 0,15 ) .64 = 9, 6gam → Chọn B

❖ Quên phản ứng của Cu + Fe3+: m raén = mCu = 0,3.64 = 19, 2gam → Chọn A.

Cu + FeCl3 → CuCl2 + FeCl2


❖ Quên cân bằng phản ứng
0, 2  0, 2

→ m raén = m Cu = ( 0,3 − 0, 2 ) .64 = 6, 4gam → Chọn D

Câu 2: Đáp án C
Thể tích HNO3 cần dùng là ít nhất nên chỉ tạo thành muối sắt (II), tức một lượng Fe và Cu đã
khử hết Fe(III) thành Fe(II)

Fe Fe ( NO3 )2


 + HNO3 ( loaõng) ⎯⎯ → + NO  + H 2O
t0

Cu Cu ( NO3 )2


0 +2 +5 +2 0 +2
Fe → Fe+ 2e ; N + 3e → N ; Cu → Cu + 2e
0,15 → 0,3 3x  x 0,15 → 0,3
Bảo toàn e: 0,3 + 0,3 = 3x → x = 0, 2
n HNO3 = 4n NO = 4.0, 2 = 0,8mol → VHNO3 = 0,8 :1 = 0,8lit

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 9


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

→ Đáp án C

Lỗi sai
❖ Cho rằng chỉ có Fe phản ứng với HNO3 → Fe3+

Fe + 4HNO3 ⎯⎯ → Fe ( NO3 )3 + NO  + H 2O
0
t

0,15 0,6
n 0, 6
VHNO3 = = = 0, 6L → Chọn B
CM 1
❖ Quên phản ứng: Cu + Fe3+

Fe + 4HNO3 ⎯⎯ → Fe ( NO3 )3 + NO  +2H 2O


0
t

0,15 → 0, 6

3Cu + 8HNO3 ⎯⎯ → 3Cu ( NO3 )3 + 2NO  +4H 2O


0
t

0,15 → 0, 4
n 0, 6 + 0, 4
VHNO3 = = = 1L → Chọn A
CM 1
❖ Cân bằng sai

Fe + 4HNO3 ⎯⎯ → Fe ( NO3 )3 + NO  +2H 2O


0
t

0,15 → 0, 6

Cu + 4HNO3 ⎯⎯ → Cu ( NO3 )3 + NO  +2H 2O


0
t

0,15 → 0, 6
n 1, 2
VHNO3 = = = 1, 2L → Đáp án D
CM 1

Câu 3: Đáp án B
Cách 1:
2,8 1, 6
n Fe = = 0, 05mol; n Cu = = 0, 025mol
56 64
n HNO3 = 0, 05mol; n HCl = 0, 2mol → n H+ = 0, 25mol; n NO− = 0, 05mol; n Cl− = 0, 2mol
3

Vì sau phản ứng thu được dung dịch X và khí NO → Fe và Cu tan hết
Quá trình cho – nhận e:
Fe → Fen + + ne NO3− + 3e + 4H + → NO + 2H 2O
; ;
0, 05 → 0, 05 → 0, 05n 0, 05 → 0,15 → 0, 2

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 10


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Cu → Cu 2+ + 2e
0, 025 → 0,05
Bảo toàn e ta có: 0,05n + 0,05 = 0,15 → n = 2

Fe2+ : 0, 05mol
 2+
Cu : 0, 025mol
→ dung dịch X chưa :  +
H : 0, 05mol
Cl− : 0, 2mol

Khi cho AgNO3 dư vào X:
3Fe3+ + NO3− + 4H − → 3Fe3+ + NO  +2H 2O

Ban đầu: 0,05 0,05


Phản ứng: 0,0375  0,05
Sau pứ: 0,0125 0
Fe2+ + Ag + → Fe3+ + Ag 
0, 0125 → 0,0125

Ag + + Cl− → AgCl 
0,2 → 0,2
→ m + m Ag + m AgCl = 0, 0125.108 + 0, 2.143,5 = 30, 05g

Phần 2:
Xét toàn bộ hệ phản ứng: NO3− dư vì AgNO3 dư.

Fe → Fe3+ + 3e 4H + + NO3− + 3e → NO + 2H 2O
0, 05 → 0,15 0, 25 → 0,1875

Cu → Cu 2+ + 2e Ag + + 1e → Ag
0, 025 → 0,05 xx
Bảo taonf e → x = 0,15 + 0,05 − 0,1875 = 0,0125mol
m = m Ag + m AgCl = 0, 0125.108 + 0, 2.143,5 = 30,5g

→ Đáp án B
Lỗi sai
❖ Bỏ qua phản ứng: 3Fe3+ + NO3− + 4H − → 3Fe3+ + NO  +2H 2O

Fe2+ + Ag + → Fe3+ + Ag 
0, 05 → 0,05
→ m = m Ag + m AgCl = 0, 05.108 + 0, 2.143,5 = 34,1g → Chọn C.

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 11


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

❖ Bỏ qua phản ứng: Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag 


m = m AgCl = 0, 2.143,5 = 28, 7g → Chọn D

Câu 4: Đáp án A
6, 72 16,8
n Cl2 = = 0,3mol; n Fe = = 0,3mol
22, 4 56

2Fe + 3Cl2 ⎯⎯ → 2FeCl3


0
t

0,3 0,3 → 0,2


→ Chất rắn chứa: n Fe du = 0,1mol; n FeCl3 = 0, 2mol

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
Trong dung dịch :
0,1 0,2 → 0,3
→ Muối thu được là FeCl2
→ n FeCl3 = 0,3mol → m FeCl2 = 0,3.127 = 38,1gam → Đáp án A.

Lỗi sai
❖ Bỏ qua phản ứng: Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

→ trong dung dịch chỉ có muối FeCl2 = 0,2 mol


→ m FeCl3 = 0,1.162,5 = 32,5g → Chọn C

❖ Quên cân bằng ở phản ứng và cho rằng dung dịch sau phản ứng chỉ chứa

FeCl3 : Fe + Cl 2 ⎯⎯ → FeCl3
0
t

→ n FeCl3 = 0,3mol → m FeCl2 = 0,3.162,5 = 48, 75gam → Chọn B

❖ Không viết phương trình Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2 mà mặc định luôn

n FeCl2 = n FeCl3 = 0, 2mol

Câu5: Đáp án B
16,8
Ta có: n Fe = = 0,3mol
56

3Fe + 2O2 ⎯⎯ → Fe3O4


0
t

0,3 → 0, 2

→ VO2 = 0, 2.22, 4 = 4, 48 ( L ) → V = 4, 48

Bảo toàn nguyên tố sắt: n Fe( NO3 ) = n Fe = 0,3mol → m muoái = m Fe( NO3 ) = 0,3.242 = 72, 6gam
3 3

→ Đáp án B

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 12


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Lỗi sai
❖ Cho rằng sản phẩm tạo thành FeO

2Fe + O 2 ⎯⎯ → FeO
0
t

0,3 → 0,15

→ VO2 = 0,15.22, 4 = 3,36 ( L ) → V = 3,36 → Chọn A

❖ Cho rằng sản phẩm tạo thành Fe2O3

4Fe + 3O2 ⎯⎯ → 2Fe2O3


0
t

0,3 → 0, 225

→ VO2 = 0, 225.22, 4 = 5, 04 ( L ) → V = 5, 04 → Chọn C

❖ Viết sai phương trình Fe3O4 với HNO3


Fe3O4 + 8HNO3 → Fe ( NO3 )2 + 2Fe ( NO3 )3 + 4H 2O
0,3 → 0,3 0,6
→ m muoái = m Fe( NO3 ) + m Fe( NO3 ) = 0,3.180 + 0, 6.242 = 199, 2gam → Chọn D
3 2

Câu 6: Đáp án C

MgO MgCl2 Mg ( OH )2


 Mg    MgO : a mol

+ O2
⎯⎯⎯ + HCl
→ FeO ⎯⎯⎯ → FeCl2 ⎯⎯⎯
NaOH
→ Fe ( OH )2 ⎯⎯t0
→
Fe 2 O3 : b mol
kk
Fe Fe O  
 2 3 FeCl3 Fe ( OH )3

40a + 160b = 6 a = 0, 01 n Mg = 0, 01mol


Ta có hệ phương trình:  → →
24a + 56.2b = 4,16 b = 0, 035 n Fe = 0, 07mol

⎯⎯⎯
BTKL
→ m O2 = m oxit − m KL = 5,92 − 4,16 = 1, 76g → n O = 0,11mol

⎯⎯⎯
BTKL
→ n HCl = 2n H2O = 2n O = 0, 22mol → n Cl− = 0, 22 → n AgCl = 0, 22mol

Bảo toàn electron:


2n Mg + 3n Fe = 2n O + n Ag → 2.0, 01 + 3.0, 07 = 2.0,11 + n Ag → n Ag = 0, 01mol

m = m AgCl + m Ag = 0, 22.143,5 + 0, 01.108 = 32, 65g

→ Đáp án C
Lỗi sai
❖ Cho rằng chỉ có AgCl kết tủa: m AgCl = 0, 22.143,5 = 31,57gam → Chọn D.

❖ Cho rằng chỉ có Ag kết tủa: m Ag = 0,1.108 = 10,8g → Chọn A

❖ Xác định sai số electron trao đổi của Ag là 2

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 13


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Bảo toàn electron:


2n Mg + 3n Fe = 2n O + 2n Ag → 2.0, 01 + 3.0, 07 = 2.0,11 + 2n Ag → n Ag = 0, 005mol

→ m = m AgCl + m Ag = 0, 22.143,5 + 0, 005.108 = 32,11gam → Chọn B

Câu 7: Đáp án C
Phương trình hóa học:
1
(1) 2Fe ( NO3 )2 ⎯⎯
t0
→ Fe2O3 + 4NO 2 + O 2
2

(2) Fe ( OH )2 ⎯⎯ → FeO + H 2 O
0
t

(3) 4FeCO3 + O 2 ⎯⎯⎯ → 2Fe 2O3 + 4CO 2


0
t ,kk

(4) 2Fe ( OH )3 ⎯⎯ → Fe 2O3 + 3H 2O


0
t

(5) 4FeS2 + 11O 2 ⎯⎯ → 2Fe 2 O3 + 8SO 2


0
t

→ có 4 thí nghiệm tạo ra oxit sắt (III)


→ Đáp án C
Lỗi sai
❖ Bỏ qua thí nghiệm (1) và (3) → Chọn A
❖ Bỏ qua thí nghiệm (3) →Chọn B
❖ Cho rằng cả 5 thí nghiệm đều tạo ra oxit sắt (III) → Chọn D.
Câu 8: Đáp án B
Cách 1:
22, 4 9, 6
n Fe = = 0, 4mol; n S = = 0,3mol
56 32
Fe + S → FeS
0, 4 0,3 → 0,3
→Chất rắn X gồm: 0,3 mol FeS và 0,1 mol Fe dư
FeS + H 2SO4 → FeSO4 + H 2S 
0,3 → 0,3

Fe + H 2SO 4 → FeSO 4 + H 2 
0,1 → 0,1
3
H 2S + O 2 ⎯⎯
t0
→ H 2O + SO 2
2
0,3 → 0, 45

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 14


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

2H 2 + O 2 ⎯⎯ → 2H 2O
0
t

0,1 → 0, 05

→ n O2 = 0, 45 + 0, 05 = 0,5mol → VO2 = 11, 2 ( L )

Cách 2:
Fe → Fe2+ + 2e S → S+4 + 4e
O 2 + 4e → 2O −2
0, 4 → 0,8 0,3 → 1,2

Bảo toàn electron: 4n O2 = 0,8 + 1, 2 → n O2 = 0,5mol → VO2 = 11, 2 ( L )

→ Đáp án B
Lỗi sai
❖ Cho rằng chỉ có sắt phản ứng với H2SO4
→ n H2S = n Fe = 0,1mol → VO2 = 0, 05.22, 4 − 1,12 ( L ) → Chọn A

❖ Cho rằng chất rắn x chỉ có FeS: 0,3mol


→ n H2S = n FeS = 0,3mol → VO2 = 0, 45.22, 4 = 10, 08 ( L ) → Chọn C

❖ Cho rằng Fe phản ứng với S tạo ra FeS2:

Fe + 2S ⎯⎯ → FeS2
0
t

0, 4 0,2 → 0,15
→ chất rắn X gồm: 0,15 mol FeS2 và 0,1 mol Fe dư:
FeS2 + H 2SO4 → FeSO4 + H 2S  +S 
0,15 → 0,15

Fe + H 2SO 4 → FeSO 4 + H 2 
0,1 → 0,1
3
H 2S + O 2 ⎯⎯ t0
→ H 2O + SO 2 2H 2 + O 2 ⎯⎯ → 2H 2O
0
t

2
0,15  0, 225 0, 25 → 0,1125

→ n O2 = 0, 225 + 0,125 = 0,35mol → VO2 = 7,84(L)

→ Chọn D

Câu 9: Đáp án C
Cách 1:
2FeS2 → Fe 2 (SO 4 )3 Cu 2S → 2CuSO4
0,12 → 0,06 a → 2a
Bảo toàn nguyên tố S: 0,12.2 + a = 0,06 + 2a → a = 0,06

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 15


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Cách 2:
FeS2 → Fe3+ + 2SO 42− Cu 2S → 2Cu 2+ + SO 24−
0,12 → 0,12 0,24 a→ 2a a
Định luật bảo toàn điện tích: 0,12.3 + 2a.2 = 0, 24.2 + 2a → a = 0,06
→ Đáp án C
Lỗi sai
❖ Cho rằng tạo ra sản phẩm FeSO4 và CuSO4
FeS2 → Fe ( SO4 ) Cu 2S → 2CuSO4
0,12 → 0,12 a → 2a
→Áp dụng bảo toàn nguyên tố S:
0,12.2 + a = 0,12 + 2a → a = 0,12 → Chọn B
❖ Nhầm lần rằng toàn bộ S trong FeS2 và Cu2S đều chuyển thành muối Sunfat
3FeS2 → 2Fe2 ( SO 4 )3 Cu 2S → 2CuSO4
0,12 → 0,08 a → 2a
Bảo toàn hỗn hợp kim loại 0,12 + 2a = 0,08.2 + a → a = 0,04 → Chọn D
Câu 10: Đáp án A
HNO3 có tính oxit háo mạnh sẽ đưa các nguyên tố phản ứng với nó lên số oxi hóa cao nhất.
1x FeS2 → Fe3+ + 2S+6 + 15e
5x N5+ + 3e → N 2+

FeS2 + 8HNO3 → Fe ( NO3 )3 + 2H 2SO 4 + 5NO  +2H 2O

→ Tổng hệ số ( nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phản ứng trên bằng 19
→ Đáp án A
Lỗi sai
❖ Không rút gọn tỉ số giữa electron cho và nhận
1x FeS2 → Fe3+ + 2S+6 + 15e
5x N5+ + 3e → N 2+

3FeS2 + 24HNO3 → 3Fe ( NO3 )3 + 6H 2SO 4 + 15NO  +6H 2O

Tổng hệ số của tất cả các chất trong phản ứng trên bằng 57
→ Chọn B
❖ Tính FeS2 thành Fe2+ và S3+, quên hệ số 2 ở S và cân bằng:

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 16


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Fe 2+ → Fe +3 + 1e
S−1 → S+6 + 7e
3x Fe 2+ +S−2 → Fe3+ +S+6 +8e
8x N5+ + 3e → N 2+

3FeS2 + 17HNO3 → 3Fe ( NO3 )3 + 6H 2SO 4 + 8NO  +2H 2O

→ Tổng hệ số của tất cả các chất trong phản ứng trên bằng 39
→ Chọn C.
❖ Quan hệ số 2 của S trong FeS2 và cân bằng
1x FeS2 → Fe3+ + S+6 + 9e
3x N5+ + 3e → N 2+

FeS2 + 6HNO3 → Fe ( NO3 )3 + H 2SO 4 + 3NO  +2H 2O

→ Tổng hệ số của tất cả các chất trong phản ứng trên bằng 14
→ Chọn D

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 17


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Phần 2: HÓA HỌC VÔ CƠ


CHƯƠNG 9: KIM LOẠI ĐẶC BIỆT
1. Hóa trị
a. Quên Cr phản ứng khi nào sinh ra sản phẩm hóa trị (II), (III), và (IV)
Cr + 2HCl ⎯⎯
→ CrCl 2 + H 2 

2Cr + 3Cl2 ⎯⎯ → 2CrCl3


0
t

4Cr + 3O 2 ⎯⎯ → 2Cr2O3
0
t

b. Quên Sn phản ứng khi nào sinh ra sản phẩm hóa trị (II) và (IV)

Sn + O 2 ⎯⎯ → SnO 2
0
t

Sn + HCl ⎯⎯
→ SnCl 2 + H 2 

3Sn + 8HNO3( loaõng) ⎯⎯ → 3Sn(NO3 ) 2 + 2NO  +4H 2O


0
t

0
Sn + 8HNO3(ñaëc) ⎯⎯
t
→ Sn(NO3 )4 + 4NO2  +4H 2 O

2. Tính lưỡng tính


a. Nhầm lẫn tính lưỡng tính giữa các oxit, hiđroxit của Crom
✓ CrO: oxit bazơ
CrO + 2HCl ⎯⎯
→ CrCl 2 + H 2 O
✓ Cr2 O3 : Oxit lưỡng tính, tan trong axit và kiềm đặc
Cr2 O3 + 6HCl ⎯⎯
→ 2CrCl3 + 3H 2O
Cr2 O3 + 2NaOH ⎯⎯
→ 2NaCrO 2 + H 2O
✓ CrO3 : Hiđroxit axit
CrO3 + H 2 O ⎯⎯
→ H 2 CrO 4
2CrO3 + H 2 O ⎯⎯
→ K 2 Cr2 O 7
✓ Cr(OH)3 : Hiđroxit lưỡng tính
Cr(OH)3 + 3HCl ⎯⎯
→ CrCl3 + 3H 2 O
Cr(OH)3 + NaOH ⎯⎯
→ NaCrO2 + 2H 2O
b. Nhầm lẫn tính lưỡng tính giữa các oxit, hiđroxit của kẽm
✓ ZnO: oxit lưỡng tính
ZnO + 2HCl ⎯⎯
→ ZnCl 2 + 2H 2 O

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 1


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

ZnO + 2NaOH ⎯⎯
→ Na2 ZnO2 + H 2O
✓ Zn(OH)2 : hiđroxit lưỡng tính
Zn(OH)2 + 2HCl ⎯⎯
→ ZnCl 2 + 2H 2 O
Zn(OH)2 + 2NaOH ⎯⎯
→ Na2 ZnO 2 + 2H 2O

3. Tạo phức
❖ Hiđroxit và muối ít tan của một số kim loại đặc biệt (Cu, Ni, Zn, Ag) có khả năng bị hòa
tan bởi dung dịch amoniac
Cu(OH)2 + 4NH 3 ⎯⎯
→ Cu(NH 3 )4  (OH)2
Zn(OH)2 + 4NH3 ⎯⎯
→  Zn(NH 3 )4  (OH)2
AgCl + 3NH 3 + H 2O ⎯⎯
→  Ag(NH 3 )2  OH + NH 4Cl
❖ Cr(OH)3 không bị hòa tan bởi dung dịch amoniac

4. Cromat và đicromat
Nhầm lẫn màu của muối đicromat và cromat

Cr2 O7 + H 2 O 2CrO24− + 2H +
Da cam Vàng
✓ Muối đicromat bền trong môi trường axit
✓ Muối cromat bền trong môi trường bazơ
B. PHÂN TÍCH
LỖI SAI 48: HÓA TRỊ CỦA CROM VÀ THIẾC
Lí thuyết:
❖ Quên Cr phản ứng khi nào sinh ra sản phẩm hóa trị (II), (III), và (IV)
Cr + 2HCl ⎯⎯
→ CrCl 2 + H 2 
0
2Cr + 3Cl 2 ⎯⎯
t
→ 2CrCl3
0
4Cr + 3O2 ⎯⎯
t
→ 2Cr2O3
❖ Quên Sn phản ứng khi nào sinh ra sản phẩm hóa trị (II) và (IV).
0
Sn + O2 ⎯⎯
t
→ SnO2
Sn + 2HCl ⎯⎯
→ SnCl 2 + H 2 
0
3Sn + 8HNO3( loaõng ) ⎯⎯
t
→ 3Sn(NO3 )2 + 2NO  +4H 2O
0
Sn + 8HNO3(ñaëc) ⎯⎯
t
→ Sn(NO3 )4 + 4NO2  +4H 2O
Ví dụ 1: Cho các phương trình phản ứng hóa học sau:

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 2


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

0
(a) 2Sn + O2 ⎯⎯
t
→ 2SnO
(b) Sn + 4HCl → SnCl 4 + 2H 2 
0
(c) 3Sn + 16HNO3(l) ⎯⎯
t
→ 3Sn(NO3 )4 + 4NO  + 8H 2 O
0
(d) Sn + 8HNO3(ñaëc) ⎯⎯
t
→ Sn(NO3 )4 + 4NO2  + 4H 2 O
0
(e) Cr + Cl2 ⎯⎯
t
→ CrCl 2
0
(f) 2Cr + 6H 2 SO4(ñ) ⎯⎯
t
→ Cr2 (SO4 )3 + 3SO2  +6H 2 O

Số phản ứng đúng là


A.4 B.3 C.2 D.5
Hướng dẫn giải
0
(a) sai vì Sn + O2 ⎯⎯
t
→ SnO2

(b) sai vì Sn + 2HCl → SnCl 2 + H 2 


0
(c) sai vì 3Sn + 8HNO3(l) ⎯⎯
t
→ 3Sn(NO3 )2 + 2NO  +4H 2 O

(d) đúng
0
(e) sai vì 2Cr + 3Cl 2 ⎯⎯
t
→ 2CrCl3
(f) đúng
→ Có 2 phản ứng đúng → Đáp án C
Lỗi sai

❖ Cho rằng phản ứng (a), (d), (e), (f) đúng → Chọn A
❖ Cho rằng phản ứng (a), (c), (f) đúng → Chọn B
❖ Cho rằng phản ứng (b), (c), (d), (e), (f) đúng → Chọn D

0
+ O2 ,t
Ví dụ 2: Cho sơ đồ phản ứng Cr ⎯⎯⎯ → X ⎯⎯⎯→
+ HCl dö
Y

Chất X,Y trong sơ đồ trên là:


A.CrO, CrCl 2 B. Cr2 O3 ,CrCl3 C. Cr2 O3 , CrCl 2 D. CrO, CrCl3
Hướng dẫn giải
0
4Cr + 3O2 ⎯⎯
t
→ 2Cr2 O3
X
Cr2 O3 + 6HCl ⎯⎯
→ 2CrCl3 + 3H 2O
Y

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 3


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

→ Đáp án B.
Lỗi sai
❖ Nhầm X là CrO → Chọn A hoặc D
❖ Nhầm Y là CrCl2 → Chọn A hoặc C

Thử thách bạn


+ Cl + KOH ,Cl
Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng: Cr ⎯⎯⎯
t0
2
→ X ⎯⎯⎯⎯→
ñ 2
Y

Biết X, Y là hợp chất của Crom. Hai chất x và Y lần lượt là


A. CrCl 2 và Cr(OH)3 B. CrCl3 và K 2 Cr2 O 7

C. CrCl3 và K 2 CrO 4 D. CrCl2 vaø K 2 CrO 4

Câu 2: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm ba kim loại Zn, Cr, Sn có số mol bằng nhau tác dụng hết
với lượng dư dung dịch HCl loãng, nóng thu được dung dịch Y và khí H 2 . Cô cạn dung dịch Y
thu được 8,98 gam muối khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với O2 (dư) thì thể
tích khí O2 (đktc) phản ứng là:

A. 0,784 lít. B. 1,008 lít. C. 0,672 lít. D. 0,896 lít


LỖI SAI 49: TÍNH LƯỠNG TÍNH
Lí thuyết:
Nhầm lẫn tính lưỡng tính giữa các oxit, hiđroxit của Crom
✓ CrO: oxit bazơ
CrO + 2HCl ⎯⎯
→ CrCl 2 + H 2O
✓ Cr2 O3 : oxit lưỡng tính, tan trong axit và kiềm đặc
Cr2O3 + 6HCl ⎯⎯
→ 2CrCl3 + 3H 2O
Cr2O3 + 2NaOH ⎯⎯
→ 2NaCrO 2 + H 2O
✓ CrO3 : oxit axit
CrO3 + H 2O ⎯⎯
→ H 2CrO 4
2CrO3 + H 2O ⎯⎯
→ H 2Cr2O 7
✓ Cr(OH)3 : hiđroxit lưỡng tính
Cr(OH)3 + 3HCl ⎯⎯
→ CrCl3 + 3H 2O
Cr(OH)3 + NaOH ⎯⎯
→ NaCrO2 + 2H 2O

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 4


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Nhầm lẫn tính lưỡng tính giữa các oxit, hiđroxit của kẽm
✓ ZnO: oxit lưỡng tính

ZnO + 2HCl ⎯⎯
→ ZnCl 2 + H 2O

ZnO + 2NaOH ⎯⎯
→ Na2 ZnO2 + H 2O

✓ Zn(OH)2 : hiđroxit lưỡng tính

Zn(OH)2 + 2HCl ⎯⎯
→ ZnCl 2 + 2H 2O

Zn(OH)2 + 2NaOH ⎯⎯
→ Na2 ZnO 2 + 2H 2O

Ví dụ : Cho dãy các chất: Cr(OH)3 , Al 2 (SO 4 )3 , Mg(OH)2 , Zn(OH)2 , MgO,CrO 3 . Số chất trong
dãy có tính chất lưỡng tính là:
A.5 B.2 C.3 D.4
Hướng dẫn giải
Có 2 chất có tính lưỡng tính là: Cr(OH)3 và Zn(OH)2

Cr(OH)3 + 3HCl ⎯⎯
→ CrCl3 + 3H 2 O

Cr(OH)3 + NaOH ⎯⎯
→ NaCrO2 + 2H 2O

Zn(OH)2 + 2HCl ⎯⎯
→ ZnCl 2 + 2H 2 O

Zn(OH)2 + 2NaOH ⎯⎯
→ Na2 ZnO 2 + 2H 2O
→ Đáp án B.
Lỗi sai

❖ Cho rằng Al 2 (SO 4 )3 lưỡng tính → có 3 chất lưỡng tính → Đáp án C

❖ Cho rằng CrO3 và Al 2 (SO 4 )3 lưỡng tính → có 4 chất lưỡng tính → Đáp án D

❖ Cho rằng CrO3 ,Al2 (SO4 )3 và Mg(OH)2 đều lưỡng tính → có 5 chất lưỡng tính →
Đáp án A

Thử thách bạn


Câu 3: Có năm dung dịch riêng biệt (NH 4 )SO 4 , ZnCl 2 ,Cr(NO 3 )3 , K 2 CO3 ,Al(NO3 )3 . Cho dung
dịch Ba(OH)2 đến dư vào năm dung dịch trên. Sau khi phản ứng kết thúc, số trường hợp có kết
tủa là:
A.4 B.2 C.5 D.3

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 5


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Câu 4: Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch
HCl?
A. NaCrO 2 B. Cr(OH)3 C. Na2 CrO4 D. CrCl3

Câu 5: Cho dãy các chất: Cr2 O3 ,Cr(OH)3 ,CrO3 , Zn(OH)2 , NaHCO3 , Al 2O3 . Số chất trong dãy
tác dụng được với dung dịch NaOH (đặc, nóng) là:
A.5 B.6 C.3 D.4
LỖI SAI 50: TẠO PHỨC VỚI NH 3

Lí thuyết:
❖ Hiđroxit và muối ít tan của một số kim loại đặc biệt (Cu, Zn, Ag) có khả năng bị hòa tan
bởi dung dịch amoniac loãng

Cu(OH)2 + 4NH 3 ⎯⎯
→ Cu(NH 3 )4  (OH)2

Zn(OH)2 + 4NH 3 ⎯⎯
→  Zn(NH3 )4  (OH)2

AgCl + 3NH3 + H 2O ⎯⎯
→  Ag(NH3 )2  OH + NH 4Cl

❖ Chú ý: Cr(OH)3 không bị hòa tan bởi dung dịch amoniac

Ví dụ : Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl 2 , ZnCl 2 , FeCl3 , AlCl 3 . Nếu thêm dung dịch KOH
(dư) rồi thêm tiếp dung dịch NH 3 (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là:

A.2 B.1 C.3 D.4


Hướng dẫn giải

CuCl2

 ZnCl2 + KOH dö  Fe(OH)3  + NH3 dö
Sơ đồ phản ứng:  ⎯⎯⎯⎯ → ⎯⎯⎯⎯ → Fe(OH)3 
 FeCl3 Cu(OH)2 
 AlCl
 3

(1) CuCl2 + 2KOH ⎯⎯


→ Cu(OH)2  +2KCl
Cu(OH)2 + 4NH 3 ⎯⎯
→ Cu(NH 3 )4  (OH)2

(2) ZnCl2 + 2KOH ⎯⎯


→ Zn(OH)2  +2KCl
2KOH + Zn(OH)2 ⎯⎯
→ K 2 ZnO 2 + 2H 2O
(3) FeCl3 + 3KOH ⎯⎯
→ Fe(OH)3  +3KCl
(4) AlCl3 + 3KOH ⎯⎯
→ Al(OH)3  +3KCl

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 6


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

KOH + Al(OH)3 ⎯⎯
→ KAlO2 + 2H 2O

→ Đáp án B
Lỗi sai

❖ Cho rằng Cu(OH)2 không tạo phức với dung dịch NH 3 → có 2 kết tủa:
Cu(OH)2 ,F e(OH)3 → Chọn A

❖ Quên Zn(OH)2 và Al(OH)3 lưỡng tính và Zn(OH)2 không tạo phức với NH 3 → có 3
kết tủa: Zn(OH)2 ,Al(OH)3 ,Fe(OH)3 → Chọn C
❖ Cho rằng cả 4 dung dịch đều tạo kết tủa và các kết tủa này đều không tan trong KOH dư
và NH 3 dư → Chọn D

Thử thách bạn


Câu 6: Có 4 dung dịch riêng biệt trong 4 ống nghiệm: AgNO3 ,CuSO 4 , AlCl3 ,Cr2 (SO 4 )3 . Cho
dung dịch NH 3 đến dư vào bốn dung dịch trên. Sau khi các phản ứng kết thúc. Số ống nghiệm có
kết tủa là
A.2 B.1 C.4 D.3
Câu7: Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu
được 1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH 3 dư
vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối
lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là
A.21,95% và 2,25 B. 78,05% và 2,25 C.21,95% và 0,78 D. 78,05% và 0,78
LỖI SAI 51: MUỐI ĐICROMAT VÀ CROMAT
Lí thuyết:
❖ Nhầm lẫn màu của muối đicromat và cromat

Cr2O27− + H 2O 2CrO24− + 2H +
Da cam Vàng
❖ Không nhớ được muối đicromat và cromat bền trong môi trường nào.
✓ Muối đicromat bền trong môi trường axit
✓ Muối cromat bền trong môi trường bazơ

Ví dụ: Hiện tượng xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch H 2 SO 4 vào dung dịch Na2CrO 4 là:

A. Dung dịch chuyển từ màu vàng sang không màu.


B. Dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 7


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

C. Dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam.


D. Dung dịch chuyển từ không màu sang màu da cam.
Hướng dẫn giải
Cr2O27− + H 2O 2CrO24− + 2H +
Da cam Vàng

Thêm H 2SO4 →  H  tăng → cân bằng dịch chuyển sang trái → dung dịch chuyển từ màu
+

vàng sang màu da cam.


→ Đáp án C.
Lỗi sai
• Nhầm lẫn màu của muối đicromat và cromat → Chọn B
• Quên màu của muối đicromat và cromat → Chọn A,D

Thử thách bạn


Câu 8: Khi cho lượng dư dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch kali đicromat, dung
dịch trong ống nghiệm
A. Chuyển từ màu da cam sang màu vàng.
B. Chuyển từ màu vàng sang màu đỏ.
C. Chuyển từ màu da cam sang màu xanh lục.
D. Chuyển từ màu vàng sang màu da cam.
Câu 9: Cho sơ đồ chuyển hóa giữa các hợp chất của crom:
+ (Cl + KOH) + H SO + (FeSO + H SO )
+ KOH
Cr(OH)3 ⎯⎯⎯ → X ⎯⎯⎯⎯⎯
2
→ Y ⎯⎯⎯⎯
2 4
→ Z ⎯⎯⎯⎯⎯⎯
4 2 4
→T
Các chất X, Y, Z, T theo thứ tự là:
A. K 2 CrO4 ;KCrO2 ;K 2Cr2O 7 ;C r2 (SO 4 )3 B. KCrO2 ;K 2Cr2O 7 ;K 2CrO 4 ;Cr2 (SO 4 )3.
C. KCrO2 ;K 2 Cr2 O7 ;K 2 CrO4 ;CrSO4 C. KCrO2 ;K 2CrO 4 ;K 2Cr2O 7 ;Cr2 (SO 4 )3

Hướng dẫn giải bài tập thử thách


Câu 1: Đáp án C.
0
t
2Cr + 3Cl 2 ⎯⎯ → 2CrCl3
X
2CrCl3 + 16KOH + 3Cl 2 ⎯⎯
→ 2K 2CrO 4 + 12KCl + 8H 2O
Y
Lỗi sai

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 8


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

❖ Nhầm X là CrCl 2 → Chọn A hoặc D

❖ Nhầm Y là K 2Cr2O 7 → Chọn B

Câu 2: Đáp án B.
 n ZnCl = x
n Zn = x(mol)

2

Sơ đồ phản ứng:  n Cr = x(mol) ⎯⎯⎯
+ HCl
→ n CrCl = x + H2 
2
 n = x(mol) 
 Sn n SnCl2 = x

Ta có: m muoái = 136x +123x+190x = 8,98 → x = 0,02


0
t
2Zn + O2 ⎯⎯ → 2ZnO
0,02 → 0,01
0
t
4Cr + 3O2 ⎯⎯ → 2Cr2O3
0,02 → 0,015
0
t
Sn + O2 ⎯⎯ → SnO2
0,02 → 0,02
n O = 0,01 + 0,015 + 0,02 = 0,045 mol
2

VO = 0,045.22,4 = 1,008 lít


2

Lỗi sai
0
❖ Cho rằng: Sn ⎯⎯
t
→ SnO

n Cr 3n Zn n Sn
→ nO = + + = 0,01 + 0,015+0,01 = 0,035 mol
2
2 4 2
→ VO = 0,035.22,4 = 0,784 (l) → Chọn A
2

Cr O2 CrO
❖ Cho rằng:  ⎯⎯ →
Sn SnO
nCr n Zn nSn
nO = + + = 0,01+0,01+0,01 = 0,03 mol
2
2 2 2
→ VO = 0,03.22,4 = 0,672 (L) → Chọn C
2

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 9


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

O
❖ Cho rằng: Cr ⎯⎯
2
→ CrO

nCr n Zn
→ nO = + + nSn = 0,01+0,01+0,02 = 0,04 mol
2
2 2
→ VO = 0,04.22,4 = 0,896 (L) → Chọn D
2

Câu 3: Đáp án B
Ống nghiệm đựng dung dịch (NH 4 )2 SO 4 ,K 2CO3 có kết tủa vì:

Ba(OH)2 + (NH 4 )SO 4 ⎯⎯


→ BaSO 4  +2NH 3  +2H 2O

Ba(OH)2 + K 2CO3 ⎯⎯
→ BaCO3  +2KOH

Ống nghiệm đựng dung dịch ZnCl 2 ,Cr(NO3 )3 và Al(NO3 )3 không có kết tủa vì:

2OH − + Zn 2+ ⎯⎯
→ Zn(OH)2 2OH − + Zn(OH)2 ⎯⎯
→ ZnO22− + 2H 2O

3OH − + Cr 3+ ⎯⎯
→ Cr(OH)3 OH − + Cr(OH)3 ⎯⎯
→ CrO2− + 2H 2O

3OH − + Al3+ ⎯⎯
→ Al(OH)3 (OH)− + Al(OH)3 ⎯⎯
→ AlO2− + 2H 2O
Lỗi sai

❖ Cho rằng Cr(OH)3 ,Al(OH)3 ,Zn(OH)3 không tan trong dung dịch Ba(OH)2 dư

→ ống nghiệm đựng Cr(NO3 )3 ,Al(NO3 )3 ,ZnCl 2 tạo kết tủa


→ Chọn A, C hoặc D
Câu 4: Đáp án B
A sai vì NaCrO2 không phản ứng với NaOH

NaCrO2 + 4HCl ⎯⎯
→ CrCl3 + NaCl + 2H 2O

B đúng vì: Cr(OH)3 + 3HCl ⎯⎯


→ CrCl3 + 3H 2O

Cr(OH)3 + NaOH ⎯⎯
→ NaCrO2 + 2H 2O

C sai vì NaCrO4 không phản ứng với NaOH

2NaCrO4 + 2HCl ⎯⎯
→ Na2Cr2O 7 + 2NaCl + H 2O

D sai vì CrCl3 không phản ứng với HCl

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 10


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

CrCl3 + 3NaOH ⎯⎯
→ Cr(OH)3  +3NaCl
Lỗi sai

❖ Nhầm lẫn các muối của Cr cũng lưỡng tính (NaC rO2 ,Na2CrO 4 ,CrCl3 ) : vừa phản
ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch HCl
→ Chọn A, C hoặc D
Câu 5: Đáp án B
Tất cả các chất trên đều phản ứng với NaOH đặc, nóng
Cr2O3 + 2NaOH ⎯⎯
→ 2NaCrO2 + 2H 2O

Cr(OH)3 + NaOH ⎯⎯
→ Na Cr(OH)4 

CrO3 + 2NaOH ⎯⎯
→ Na2CrO 4 + H 2O

Zn(OH)2 + 2NaOH ⎯⎯
→ Na2  Zn(OH)4 

NaHCO3 + NaOH ⎯⎯
→ Na2CO3 + H 2O

Al2O3 + 2NaOH + 3H 2O ⎯⎯
→ 2Na  Al(OH)4 
→ Có 6 chất tác dụng được với dung dịch NaOH đặc, nóng
Lỗi sai

❖ Cho rằng Cr2 O3 không tác dụng với dung dịch NaOH đặc, nóng → Chọn A

❖ Cho rằng Cr2O3 ,Cr(OH)3 không tác dụng với dung dịch NaOH đặc, nóng → Chọn D

❖ Cho rằng Cr2 O3 ,Cr(OH)3 ,NaHCO3 không tác dụng với dung dịch NaOH đặc, nóng
→ Chọn C
Câu 6: Đáp án A
AgNO3 + 3NH3 + H 2O ⎯⎯
→  Ag(NH 3 )2  OH + NH 4 NO3

CuSO4 + 6NH3 + H 2O ⎯⎯
→ Cu(NH3 )4  (OH)2 + (NH 4 )2 SO 4

AlCl3 + 3NH3 + 3H 2O ⎯⎯
→ Al(OH)3  +3NH 4Cl

Cr2 (SO4 )3 + 6NH3 + 6H 2O ⎯⎯


→ 2Cr(OH)3  +3(NH 4 )2 SO4

→ Có 2 ống nghiệm có kết tủa: Al(OH)3 và Cr(OH)3

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 11


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Lỗi sai

❖ Cho rằng Cr(OH)3 tan trong dung dịch amoniac → Có 1 ống nghiệm tạo kết tủa:
AlCl3 → Chọn B

❖ Cho rằng Cu(OH)2 không tan trong dung dịch amoniac → Có 3 ống nghiệm tạo kết
tủa: AlCl3 ,Cr2 (SO 4 )3 ,CuSO 4 → Chọn D

❖ Cho rằng Cu(OH)2 không tan trong dung dịch amoniac

AgNO3 không tạo phức với dung dịch amoniac loãng → tạo thành Ag2O kết tủa

→ Có 4 ống nghiệm tạo kết tủa: AlCl3 ,Cr2 (SO4 )3 ,CuSO 4 ,AgNO3 → Chọn C

Câu 7: Đáp án D

nCu = x(mol) + HNO3 Cu(NO3 )2 + NH3 dö  Cu(NH3 )4  (OH)2


⎯⎯⎯→  ⎯⎯⎯⎯ →
n Al = y(mol) Al(NO3 )3 Al(OH)3 
1,344
n NO = = 0,06(mol)
2
22,4
Cu ⎯⎯
→ Cu2+ + 2e 2H + + NO3− + 1e ⎯⎯
→ NO2 + H 2O

Al ⎯⎯
→ Al3+ + 3e 0,06  0,06

64x + 27y = 1,23 x = 0,015 0,015.64


→ ⎯⎯
→ → %m Cu = .100% = 78,05%
 2x + 3y = 0,06  y = 0,01 1,23

n Al(OH) = n Al = 0,01(mol) → m Al(OH) = 0,01.78 = 0,78(g)


3 3

Lỗi sai

❖ Sau phản ứng thu được 2 kết tủa: Cu(OH)2 ,Al(OH)3

→ m keát tuûa = 0,15.98 + 0,01.78 = 2,25 gam → Chọn A hoặc B

❖ Nhầm phần trăm về khối lượng của Cu và Al: %m Cu = 21,95% → Chọn A hoặc C

Câu 8: Đáp án A
Cr2O27− + H 2O 2CrO24− + 2H +
Da cam Vàng

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 12


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Khi thêm OH − →  H +  giảm do phản ứng: H + + Oh − → H 2O

→ Cân bằng chuyển dịch sang phải → dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.
Lỗi sai

❖ Nhầm lẫn màu của muối đicromat và cromat → Đáp án D


❖ Quên màu của muối đicromat và cromat → Đáp án B, C

Câu 9: Đáp án D
Cr(OH)3 + KOH ⎯⎯
→ KCrO2 + 2H 2O
X
2KCrO2 + 3Cl 2 + 8KOH ⎯⎯
→ 2K 2CrO 4 + 6KCl + 4H 2O
Y
2K 2CrO4 + H 2SO4 ⎯⎯
→ K 2Cr2O 7 + K 2SO4 + H 2O
Z
K 2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H 2SO4 ⎯⎯
→ K 2SO4 + Cr2 (SO4 )3 + 3Fe2 (SO4 )3 + 7H 2O
T
Lỗi sai

❖ Xác định sai sản phẩm của X: K 2 CrO 4 → Chọn A

❖ Nhầm lẫn Y và Z: K 2 CrO 4 và K 2 Cr2 O7 → Chọn B

❖ Cho rằng Cr 6+ bị khử tới Cr 2+ → T laø CrSO 4 → Chọn C

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 13


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Phần 1. CÁC LỖI SAI CHUNG


A. LỖI CHUNG
1. Thứ tự
Viết đúng thứ tự phản ứng trước, sau của các chất. Một số bài toán thường gặp và thứ
tự đúng như sau:
a. Phản ứng oxi hóa- khử: Tuân theo trật tự trong dãy điện hóa
+ Cho Zn vào dung dịch gồm H2SO4 và CuSO4:
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu; Zn + H 2SO 4 → ZnSO 4 + H 2

+ Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 và CuSO4:


Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
+ Cho hỗn hợp Fe và Zn vào dung dịch AgNO3 dư:
Zn + 2AgNO3 ⎯⎯
→ Zn(NO3 ) 2 +2Ag
Fe+2AgNO3 ⎯⎯
→ Fe(NO3 ) 2 +2Ag
Fe(NO3 ) 2 +AgNO3 ⎯⎯
→ Fe(NO3 )3 +Ag

+ Cho AgNO3 dư vào dung dịch HCl và FeCl3:


Ag+ +Cl → AgCl↓
3Fe2+ + NO + 4H+ → 3Fe3+ + NO + H2O
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag↓
b. Phản ứng điện phân
Tại catot: Các cation điện phân theo thứ tự tính oxi hóa giảm dần:
Ag+ > Fe3+ > Cu2+ > H+ > Fe2+ > H2O…
Tại anot: Các anion điện phân theo thứ tự tính khử giảm dần:
I - >Br - >Cl - >H 2 O …

c. Phản ứng axit bazơ


+ Cho từ từ dung dịch axit ( H + ) vào dung dịch chứa OH- và CO32 − :
H + +OH - → H 2O;
H + +CO32- → HCO3- ; H + +HCO3- → CO 2  +H 2O

+ Cho từ từ dung dịch axit ( H + ) vào dung dịch chứa OH- và AlO2- :

H + + OH - → H 2 O H + + HCO3− + H 2O → Al(OH)3

2. Lỗi số 2
Lỗi số 2 thường mắc phải trong những trường hợp sau:

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 1


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

a. Chỉ số 2: Quên không nhân 2 khi tính số mol cho các nguyên tử, nhóm nguyên tử
có chỉ số 2, ví dụ H2SO4, Ba(OH)2.
b. Chia 2 phần bằng nhau: Không chia đôi số mol hoặc ngược lại, lấy số mol tính
được trong mỗi phần để gán cho số mol hỗn hợp ban đầu.
3. Hiệu suất
Lỗi hiệu suất (H%) thường mắc phải trong 3 trường hợp sau :
(i) Cho hiệu suất nhưng quên không sử dụng, bỏ qua hiệu suất.
100 H
(ii) Tính lượng chất thực tế không biết cần nhân với hay
H 100
100
Cách làm đúng. Với chất phản ứng (trước mũi tên) thì nhân , với chất sản phẩm (sau mũi
H
H
tên) thì nhân .
100
(iii) Tìm hiệu suất. Không biết tính hiệu suất bằng cách lấy số mol phản ứng chia cho số mol
ban đầu của chất nào.
Cách làm đúng. Tìm hiệu suất của từng chất ban đầu và chọn giá trị lớn nhất.
4. Lượng dư
Lỗi lượng dư thường mắc phải trong 2 trường hợp sau :
(1) Bài tóa cho số mol nhiều chất phản ứng nhưng không biết chất nào hết chất nào còn dư.
Cách làm đúng. Lấy số mol từng chất chia cho hệ số của chúng trong phương trình hóa học,
giá trị nào nhỏ nhất thì ứng với chất đó hết.
(2) Quên lượng chất ban đầu còn dư trong dung dịch sau phản ứng : sai lầm trong các tính
toán tiếp theo.
5. Điện phân
 Quá trình xảy ra tại các điện cực:
– Tại anot [cực +] chứa các anion Xn– và H2O xảy ra quá trình oxi hóa :
X n − → X + ne
1
H 2O → 2H + + O 2  + 2e
2
Chú ý: các ion như : NO3− , SO24− ,… không bị điện phân (trừ OH–)
– Tại catot [cực -] chứa các anion Mn+ và H2O xảy ra quá trình khử :
M n + + ne → M
2H 2O + 2e → 2OH − + H 2 

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 2


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

It
 Số mol electron trao đổi : ne anot = ne catot =
F
Trong đó : I : Cường độ dòng điện (A)
t : Thời gian điện phân (s)
ne : Số mol electron trao đổi
F : 96500 Culong/mol
6. Phương trình hóa học
+ Viết sai, thiếu hoặc thừa sản phẩm
+ Cân bằng phương trình hóa học bị sai
+ Viết phương trình hóa học
7. Mức độ phản ứng
Bỏ qua mức độ phản ứng bài ra có hoàn toàn hay không hoặc nhầm lẫn giữa các khái niệm:
phản ứng hoàn toàn, phản ứng kết thúc, phản ứng đạt cân bằng, phản ứng một thời gian.
(1) Phản ứng hoàn toàn ( phản ứng kết thúc, hiệu suất đạt 100%) : có ít nhất một trong
các chất tham gia phản ứng hết.
+ Lỗi thường gặp : Không biết chất nào hết, chất nào còn dư.
+ Thực tế : Khi lấy số mol của các chất chia cho hệ số của phương trình → giá trị nhỏ nhất
ứng với chất hết.
Ví dụ : 3Cu + 8H + + 2NO-3 → 3Cu 2+ + 2NO  +4H 2O

0,05 0,12 0,08 → 0,03


(2) Phản ứng một thời gian: Cả hai chất đều dư
Ví dụ : Phản ứng cộng hidro của hidrocacbon
Phản ứng giữa kim loại với phi kim
Phản ứng nhiệt nhôm
(3) Phản ứng đạt cân bằng : Với các phản ứng thuận nghịch (hai chiều) thì cả hai chất đều
dư cho dù kéo dài phản ứng bao lâu
Ví dụ : Phản ứng este hóa, phản ứng tổng hợp NH3…
8. Nhiệt phân, độ bền nhiệt
(1) Nhiệt phân muối amoni : Tất cả các muối amoni đều kém bền bị phân hủy khi nung
nóng
+ Nếu anion gốc axit trong muối không có tính oxi hóa ( Cl- , CO2+
2 ,), nhiệt phân cho

khi amoniac và axit tương ứng :

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 3


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

NH 4 Cl ⎯⎯ → NH 3  + HCl 
o
t

+ Nếu anion gốc axit trong muối có tính oxi hóa

NH 4 NO3 ⎯⎯ → N 2 O + 2H 2 O NH 4 NO 2 ⎯⎯ → N 2 + 2H 2 O
o o
t t

(2) Nhiệt phân hidroxit kim loại:

2M(OH) n ⎯⎯ → M 2O n + nH 2O
o
Các hidroxit không tan bị nhiệt phân ở nhiệt độ cao: t

Lưu ý:
o
+ Nhiệt phân Fe(OH)2: có mặt oxi không khí: 4Fe(OH) 2 + O 2 ⎯⎯
t
→ 2Fe 2O3 + 4H 2O

+ AgOH và Hg(OH)2 không tông tại ở nhiệt độ thường, bị phân hủy tạo thành
oxit tương ứng và H2O. Ở nhiệt độ cao, Ag2O, HgO bị phân hủy.

2Ag 2 O ⎯⎯ → 4Ag + O 2 2HgO ⎯⎯ → 2Hg + O 2


o o
t t

(3) Nhiệt phân muối nitrat( Xem phần tổng hợp vô cơ)
(4) Nhiệt phân muối cacbonat và hidrocacbonat:
+ Tất cả các muối hidrocacbonat đều kém bền, bị nhiệt phân khi đun nóng:

2NaHCO3 ⎯⎯ → Na 2 CO3 + CO 2 + H 2 O
o
t

+ Các muối cacbonat không tan bị phân hủy ở nhiệt độ cao


cho oxit tương ứng và CO2.
Nhiệt phân muối FeCO3 khi có mặt oxi thu được Fe2O3:

4FeCO + O 2 ⎯⎯ → 2Fe 2O3 + 4CO2↑


o
t

(5) Các muối giàu oxi và kém bền nhiệt

Ví dụ: KClO 2 ⎯⎯ → 2KCl + 3O 2


o
t

(6) Viết sai các phản ứng nhiệt phân


Thường viết sai sản phẩm của phản ứng nhiệt phân kém đốt cháy:

Ag 2S + O2 ⎯⎯ → 2Ag + SO2
o
t

4FeS2 + 11O2 ⎯⎯ → Fe2O3 + 8SO2


o
t

(7) Quên cân bằng phản ứng

Ví dụ: Fe(OH) 2 + O 2 ⎯⎯ → Fe 2 O3 + H 2O
o
t

9. Liên kết ϭ, π
Nhầm lẫn giữa các khái niệm :
a. Liên kết đơn là liên kết ϭ (xích ma)
+ Liên kết ϭ giữa C-C

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 4


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

+ Liên kế ϭ giữa C-H


b. Liên kết đôi = 1liên kết ϭ + 1 liên kết π (pi)
c. Liên kết ba = 1liên kết ϭ + 2 liên kết π (pi)
d. Độ không no và liên kết π :
2x+2+t-y
+ Hợp chất: CxHyOzNt: Độ không no (k)=
2
+ Độ không no = số liên kết π + số vòng
10. Trung bình
a. Quên cách tính số nguyên tử C, H trung bình trong hợp chất hữu cơ :

Số nguyên tử : NH 4 NO3 ⎯⎯ → N 2 O + 2H 2 O NH 4 NO 2 ⎯⎯ → N 2 + 2H 2 O
o o
t t

b. Nhầm lẫn khi tính được M → suy ra luôn :


+ Hai hợp chất hữu cơ thuộc dãy đồng đẳng kế tiếp → sai
+ Hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm và hai chu kief liên tiếp → sai
c. Áp dụng sai công thức đường chéo : (M1 < M < M2)

M 2 -M M-M1 nM M -M
%n M = 100%;%n M = 100%; 1 = 2
1 M 2 -M1 2 M 2 -M1 nM M-M1
2

B. PHÂN TÍCH
1. LỖI SAI 01: THỨ TỰ
Lý thuyết
Viết đúng thứ tự phản ứng trước, sau của các chất. Một số bài toán thường gặp và thứ
tự đúng như sau:
a. Phản ứng oxi hóa- khử: Tuân theo trật tự trong dãy điện hóa
+ Cho Zn vào dung dịch gồm H2SO4 và CuSO4:
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu; Zn + H 2SO 4 → ZnSO 4 + H 2

+ Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 và CuSO4:


Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
+ Cho hỗn hợp Fe và Zn vào dung dịch AgNO3 dư:
Zn + 2AgNO3 ⎯⎯
→ Zn(NO3 ) 2 +2Ag
Fe+2AgNO3 ⎯⎯
→ Fe(NO3 ) 2 +2Ag
Fe(NO3 ) 2 +AgNO3 ⎯⎯
→ Fe(NO3 )3 +Ag

+ Cho AgNO3 dư vào dung dịch HCl và FeCl3:


Ag+ +Cl → AgCl↓

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 5


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

3Fe2+ + NO + 4H+ → 3Fe3+ + NO + H2O


Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag↓
b. Phản ứng điện phân
Tại catot: Các cation điện phân theo thứ tự tính oxi hóa giảm dần:
Ag+ > Fe3+ > Cu2+ > H+ > Fe2+ > H2O…
Tại anot: Các anion điện phân theo thứ tự tính khử giảm dần:
I- >Br - >Cl- >H 2O …

c. Phản ứng axit bazơ

+ Cho từ từ dung dịch axit ( H + ) vào dung dịch chứa OH- và CO32 − :

H + +OH - → H 2O;
H + +CO32- → HCO3- ; H + +HCO3- → CO 2  +H 2O

+ Cho từ từ dung dịch axit ( H + ) vào dung dịch chứa OH- và AlO2- :

H + + OH - → H 2 O H + + HCO3− + H 2O → Al(OH)3

Ví dụ 1: Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí CO2 (dktc) vào 300 mL dung dịch gồm Ba(OH)2
0,1M và NaOH 0,2M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 1,0M vào
X đến khi bắt đầu có khi sinh ra thì hết V mL. Giá trị của V là
A. 20. B. 40. C. 60. D. 80.
Hướng dẫn giải
Hấp thu CO2 vào dung dịch kiềm
Ba(OH) 2 + CO 2 ⎯⎯
→ BaCO3  + H 2O (1)

0,03 ⎯⎯
→ 0,03 ⎯⎯
→ 0,03
2NaOH + CO 2 ⎯⎯
→ Na 2CO3 + H 2O (2)

0,04 ⎯
⎯ 0,02 ⎯⎯
→ 0,02
Cho từ từ HCl vào dung dịch X gồm NaOH dư (0,02 mol) và Na2CO3 (0,02 mol)
NaOH + HCl ⎯⎯
→ NaCl + H 2 O (3)

0,02 ⎯⎯
→ 0,02
NaHCO3 + HCl ⎯⎯
→ NaHCO3 + NaCl (4)

0,02 ⎯⎯
→ 0,02
Sau phản ứng (4) mới dến phản ứng tạo khí (đến phản ứng này thì dừng):

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 6


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

NaHCO3 + HCl ⎯⎯
→ NaCl + CO 2  H 2O (5)

0,04
→ n HCl = 0,02 + 0,02 = 0,04 (mol) → V = = 0,04(L) = 40 (mL)
1,0
→ Đáp án B
Lỗi sai
0,02
(i) Quên phản ứng (3): V = = 0,02(L) = 20(mL) → Chọn A.
1,0
(ii) Tính cả số mol HCl tham gia phản ứng (5): V= 0,06 (L) = 60 (mL) → Chọn C.
Thử thách bạn
Câu 1: Điện phân (điện cực trơ) 200 mL dung dịch hỗn hợp gồm HCl, CuCl2 và FeCl3 (đều
có nồng độ 0,10 mol/L). Khi ở catot bắt đầu thoát khí thì ở anot thu được V mL khí (dktc).
Biết hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Giá trị của V
A. 448. B. 1120. C. 896. D. 672
Câu 2: Cho hỗn hợp gồm Ba và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư, thu được dung dịch X và
1,12 lít khí H2 (dktc). Cho từ từ đến hết 35 mL dung dịch H2SO4 1M vào X, thu được m gam
kết tủa. Giá trị của m là
A. 6,22. B. 1,56. C. 5,44. D. 4,66.
2. LỖI SAI 02: LỖI SỐ 2
Lý thuyết
Lỗi số 2 thường mắc phải trong những trường hợp sau:
a. Chỉ số 2: Quên không nhân 2 khi tính số mol cho các nguyên tử, nhóm nguyên tử có
chỉ số 2, ví dụ H2SO4, Ba(OH)2.
b. Chia 2 phần bằng nhau: Không chia đôi số mol hoặc ngược lại, lấy số mol tính được
trong mỗi phần để gán cho số mol hỗn hợp ban đầu.
Ví dụ 1: Trung hòa 100 mL dung dịch X (gồm HCl 0,6M và H2SO4 0,1M) bằng lượng vừa đủ
dung dịch Y (gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M), thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 6,75. B. 7,36. C. 8,19. D. 5,68.
Hướng dẫn giải
Gọi thể tích dung dịch Y cần dùng là V lít.

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 7


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

n H+ = n HCl +2n H SO = 0,1.0,6+2.0,1.0,1= 0,08




2 4
→ n H+ = n OH- → 0,4V= 0,08 → V= 0,2 (L)


n OH- = n NaOH +2n Ba(OH) = 0,2V+2.V.0,1= 0,4V
2

H + : 0, 08  Na + : 0, 04
   H + + OH - ⎯⎯ → H 2O 
X Cl- : 0, 06 +Y Ba 2+ : 0, 02  

SO 2- : 0, 01 OH - : 0, 08  Mol : 0, 08 ⎯⎯
→ 0, 08 
 4 
m = m Na + + m Ba 2+ + mCl- + mSO2- = 0, 04.23 + 0, 02.137 + 0, 06.35,5 + 0, 01.96 = 6, 75(gam)
4

→ Đáp án A.
Lỗi sai

n H+ = n HCl + n H SO = 0,07
 0,7
(i) Quên chỉ số 2: 
2 4
→V= (L) → m = 7,36(gam)
 n OH- = n NaOH + n Ba(OH) = 0,3V 3
 2

→ Chọn B.
(ii) Bảo toàn khối lượng nhưng kkhoong trừ khối lượng của H2O
m = 0,06.36,5 + 0,01.98 + 0,04.40 + 0,02.171= 8,19 (gam) → Chọn C.
(iii) Coi thể tích Y là 100 mL và không trừ khối lượng của nước
m = 0,06.36,5 + 0,01.98 + 0,02.40 + 0,02.171= 5,68 (gam) → Chọn D.
Thử thách bạn
Câu 3: Chia dung dịch Y chứa các ion: Mg 2+ , NH -4 , SO 2-4 , Cl - thành hai phần bằng nhau.

+ Phần một cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 1,16 gam kết tủa và
0,448 lít khí (dktc).
+ Phần hai tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 2,33 gam kết tủa.
Cô cạn Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 3,22. B. 6,44. C. 5,72. D. 2,86.
Câu 4: Chia dung dịch X gồm Ca 2 + , Mg 2+ , HCO3− vµ Cl - (0,08 mol) thành hai phần bằng
nhau. Cho phần một vào dung dịch Na2CO3 dư, thu được 3,68 gam kết tủa. Cho phần hai tác
dụng với nước vôi trong dư, kết thúc phản ứng thu được 5,16 gam kết tủa. Tổng khối lượng
chất tan trong X là
A. 10,28. B. 5,14. C. 5,40. D. 10,80.

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 8


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

3. LỖI SAI 03: HIỆU SUÂT


Lý thuyết
Lỗi hiệu suất (H%) thường mắc phải trong 3 trường hợp sau :
(i) Cho hiệu suất nhưng quên không sử dụng, bỏ qua hiệu suất.
100 H
(ii) Tính lượng chất thực tế không biết cần nhân với hay
H 100
100
Cách làm đúng: Với chất phản ứng (trước mũi tên) thì nhân , với chất sản phẩm
H
H
(sau mũi tên) thì nhân .
100
(iii) Tìm hiệu suất. Không biết tính hiệu suất bằng cách lấy số mol phản ứng chia cho số
mol ban đầu của chất nào.
Cách làm đúng: Tìm hiệu suất của từng chất ban đầu và chọn giá trị lớn nhất.
Ví dụ 1: Lên men 90 gam glucozơ với hiệu suất 80%, toàn bộ lượng etanol tạo thành được oxi
1
hóa bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần
10
24 mL dung dịch NaOH 2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là
A. 38,4%. B. 48,0%. C. 60%. D. 96,0%.
Hướng dẫn giải
90
nC H =
= 0,5(mol); n NaOH = 0, 024.2 = 0, 048 mol
6 12 O6
180
C6 H12O6 ⎯⎯ ⎯
men
→ 2C2 H 5OH + 2CO 2 (1)
 80 
0,5   ⎯⎯ → 0, 8
 100 
C6 H12 O6 + O 2 ⎯⎯
men
⎯→ CH3OOH + H 2 O (2)
0, 48 ⎯
⎯ ⎯−⎯−⎯  
CH 3OOH + NaOH ⎯⎯
→ CH 3OONa + H 2 O (3)
0,048 ⎯
⎯ 0, 048
0,48
H= 100% = 60%
0,80
→ Đáp án C
Lỗi sai
0,48
(i) Bỏ qua hiệu suất ở (1): n C H OH = 0,52 = 1,0(mol) → H = 100% = 48% → Chọn B.
2 5 1,0

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 9


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

(ii) Tính nhầm hiệu suất ở (1):


 100  0,48
n C H OH = 0,5    2 = 1,25(mol) → H = 100% = 38,4% → Chọn A.
2 5
 80  1,25
(iii) Không cân bằng phương trình (1), đồng thời bỏ qua hiệu suất:
0, 48
C2 H5OH= 0,5 (mol) → H = 100% = 96% → Chọn D.
0,50
Thử thách bạn
Câu 5: Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 4. Nung nóng X trong bình kín
ở nhiệt độ khoảng 4500C có bột Fe xúc tác. Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y
so với hidro bằng 4. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là
A. 18,75%. B. 25,00%. C. 20,00%. D. 11,11%.
Câu 6: Nung nóng m gam hỗn hợp bột X gồm Al và Fe3O4 (không có không khí), thu được
14,3 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với 50 mL dung dịch NaOH 2M (vừa đủ), thu được
0,672 lít khí H2 (dktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là
A. 40%. B. 20% C. 80% D. 60%
4. LỖI SAI 04: LƯỢNG DƯ
Lý thuyết
Lỗi lượng dư thường mắc phải trong 2 trường hợp sau :
(i) Bài tóa cho số mol nhiều chất phản ứng nhưng không biết chất nào hết chất nào còn dư.
Cách làm đúng: Lấy số mol từng chất chia cho hệ số của chúng trong phương trình hóa học,
giá trị nào nhỏ nhất thì ứng với chất đó hết.
(ii) Quên lượng chất ban đầu còn dư trong dung dịch sau phản ứng : sai lầm trong các tính toán
tiếp theo.
Ví dụ: Cho 3,84 gam Cu vào 100 mL dung dịch X gồm KNO3 0,5M và H2SO4 0,5M.Sau khi
phản ứng hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Lọc lấy phần dung dịch rồi
cô cạn nước lọc thu được m gam chất rắn khác. Giá trị của m là
A. 11,21. B. 10,70. C. 3,95. D. 8,75.
Hướng dẫn giải
X gồm: H + (0,1 mol); K + (0,05 mol); NO3- (0,05 mol); SO 42- (0,05 mol).

3Cu + 8H + + 2NO3- ⎯⎯
→ 3Cu 2+ + 2NO + 4H 2 O (1)

Ban đầu: 0,06 0,1 0,05


Phản ứng: 0,0375 ⎯⎯
→ 0,1 ⎯⎯
→ 0,025 ⎯⎯
→ 0,0375
Xác định số mol chất phản ứng hết trong phản ứng (1):

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 10


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

 0,06 0,1 0,05  0,1


Min  ; ;  = → H + hết, tính số mol các chất phản ứng theo H+.
 3 8 2  8

Thành phần trong nước lọc gồm: Cu2+ (0,0375 mol); NO3- (0,025 mol); K+ (0,05 mol);

SO 2-4 (0,05 mol).

m = 64.0,0375 + 62.0,025 + 39.0,05 = 10,7 (gam)


→ Đáp án B.
Lỗi sai
(i) Không xác định được chất hết, gán luôn số mol phản ứng (1)theo Cu:
3Cu + 8H + + 2NO3- ⎯⎯
→ 3Cu 2+ + 2NO + 4H 2O
0,06 ⎯⎯
→ 0,16 ⎯⎯
→ 0, 04 ⎯⎯
→ 0, 06
m = 64.0,06 + 62.0,01+ 39.0,05 + 96.0,05 =11,21 (gam) → Chọn A
(ii) Quên tính ion K+: m = 64.0,0375 + 62.0,025 + 96.0,05 = 8,75 (gam) → Chọn D.
(iii) Quên tính cả ion K+ và gốc sunfat:
m = 64.0,0375 + 62.0,025 = 3.95 (gam) → Chọn C.
Thử thách bạn
Câu 7: Nung nóng hỗn hợp bột X gồm 6,48 gam Al và 13,92 gam F3O4 (không có không khí)
tới phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được
V lít khí H2 (dktc). Giá trị của V là
A. 4,032. B. 6,720. C. 6,048. D. 9,048
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 200 mL dung dịch
gồm H2SO4 0,8M và NaNO3 0,8M, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy
nhất). Cho từ từu đến hết V mL dung dịch NaOH 4m vào X thì thu được lượng kế tủa lơn
nhất. Giá trị của V là
A. 70,0. B. 30,0. C. 52.5. D. 110,0.
5. LỖI SAI 05: BÀI TOÁN ĐIỆN PHÂN
Lý thuyết
 Quá trình xảy ra tại các điện cực:
– Tại anot [cực +] chứa các anion Xn– và H2O xảy ra quá trình oxi hóa :
X n − → X + ne
1
H 2O → 2H + + O 2  + 2e
2
Chú ý: các ion như : NO3− , SO24− ,… không bị điện phân (trừ OH–)

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 11


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

– Tại catot [cực -] chứa các anion Mn+ và H2O xảy ra quá trình khử :
M n + + ne → M
2H 2O + 2e → 2OH − + H 2 
It
 Số mol electron trao đổi : ne anot = ne catot =
F
Trong đó : I : Cường độ dòng điện (A)
t : Thời gian điện phân (s)
ne : Số mol electron trao đổi
F : 96500 Culong/mol
Ví dụ: Khí điện phân dung dịch NaCl (cực âm bằng sắt, cực dương bằng than chì, có màng
ngăn xốp) thì:
A. Ở cực âm xảy ra quá trình oxi hóa H2O và ở cực dương xảy ra quá trình khử ion Cl- .
B. Ở cực dương xảy ra quá trình oxi hóa ion Na+ và ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Cl-.
C. Ở cực âm xảy ra quá trình khử H2O và ở cực dương xảy ra quá trình khử ion Cl- .
D. Ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Na+ và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hóa ion Cl-
Hướng dẫn giải
NaCl → Na + + Cl-
T¹i catot (-): Na + , H 2 O T¹i anot (+):Cl − , H 2O
2H 2 O + 2e → H 2 + 2OH- 2Cl − → Cl 2 + 2e
( Qu¸ tr×nh khö H O )
2 ( Qu¸ tr×nh oxi ho¸ ion Cl ) −

2NaCl + 2H 2 O ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
dpdd co mµng ng¨n c¸ch
→ 2NaOH + Cl  + H 2 

→ Đáp án C
Lỗi sai
(i) Nhầm lẫn khái niệm quá trình khử và quá trình oxi hóa.
T¹i catot (-): Na + , H 2 O T¹i anot (+):Cl , H 2O
2H 2 O + 2e → H 2 + 2OH -
2Cl − → Cl 2 + 2e
( Qu¸ tr×nh oxi ho¸ H O )
2 ( Qu¸ tr×nh khö ion Cl ) −

→ Chọn A
(ii) Sai quá trình xảy ra tại các điện cực

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 12


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

T¹i catot (-): Na + , H 2 O T¹i anot (+):Cl , H 2 O


Na + + 1e → Na 2Cl − → Cl 2 + 2e
( Qu¸ tr×nh khö ion Na ) +
( Qu¸ tr×nh oxi ho¸ ion Cl ) −

→ Chọn D
(iii) Xác định sai ion tại các điện cực và sai quá trình xảy ra tại các điện cực
T¹i catot (-): Na + , H 2 O T¹i anot (+):Cl , H 2 O
Na + + 1e → Na 2Cl − → Cl 2 + 2e
( Qu¸ tr×nh oxi ho¸ ion Na ) +
( Qu¸ tr×nh khö ion Cl ) −

→ Chọn B
Thử thách bạn
Câu 9: Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chuwsa0,3 mol CuSO4 và 0,14 mol NaCl bằng
dòng điện có cường độ 2A. Thể tích khí (dktc) thoát ra ở anot sau 8685s điện phân là:
A. 4,144 lít. B. 6,720 lít. C. 1,792 lít. D. 1,568 lít.
Câu 10: Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được
m kg Al ở catot và 6,72 m3 (dktc) hộn hợp X có tỉ khối so với H2 bằng 16. Lấy 2,24 lít (dktc)
hỗn hợp X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,56. B. 6,48. C. 6,75. D. 10,8.
6. LỖI SAI 06: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Lý thuyết
+ Viết sai, thiếu hoặc thừa sản phẩm
+ Cân bằng phương trình hóa học bị sai
+ Viết phương trình hóa học
Ví dụ: Cho các dung dịch sau: axit axetic, andehit fomic, etylen glicol, propan-1,3-điol, Gly-
Ala-Gly, Gly-Val, axit fomic, glixerol, glucozo. Số dung dịch tác dụng được với Cu(OH)2 ở điều
kiện thích hợp là
A. 5. B. 4. C. 7. D. 9.
Hướng dẫn giải
Có 7 chất tác dụng với Cu(OH)2 : axit axertic, etylen glicol, Gly-Ala-Gly, glucozo, axit fomic,
glixerol

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 13


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

2CH3COOH + Cu(OH) 2 ⎯⎯
→ (CH 3COO) 2Cu + H 2O
HCHO+2Cu(OH) 2 + NaOH ⎯⎯ → HCOONa + Cu 2O  +3H 2O
0
t

2C2 H 6O 2 + Cu(OH) 2 ⎯⎯
→ (C2 H 5O 2 ) 2Cu + 2H 2O
Gly-Ala-Gly+Cu(OH)2 ⎯⎯
→ hîp chÊt mµu tim ®Æc tr-ng
→ ( HCOO )2 Cu + 2H 2O
2HCOOH + Cu(OH) 2 ⎯⎯

→ ( C3H 7 O3 ) Cu + 2H 2O
2C3 H8O3 + Cu(OH) 2 ⎯⎯
2

C5 H11O5CHO + 2Cu(OH) 2 + NaOH ⎯⎯ → C5 H11O5COONa + Cu 2O  +3H 2O


o
t

Lưu ý: Propan – 1,3 – điol có 2 nhóm –OH không liền kề → không phản ứng với Cu(OH)2.
→ Đáp án C.
Lỗi sai
(i) Bỏ qua axit fomic và axit axetic → có 5 chất tác dụng với Cu(OH)2 → Chọn A.
(ii) Bỏ qua axit fomic và axit axetic và , Gly-Ala-Gly → có 4 chất tác dụng với Cu(OH)2
→ Chọn B.
(iii) Cho rằng propan –1,3 – điol và Gly-Val cũng tác dụng được với Cu(OH)2 → có 9 chất tác
dụng với Cu(OH)2 → Chọn D.
Thử thách bạn
Câu 11: Ở điều kiện thường, tiến hành thí nghiệm cho chất rắn vào dung dịch tương ứng sau
đây:
(a) Si vào dung dịch NaOH loãng. (d) CaCO3 vào dung dịch HCl loãng
(b) Cu vào dung dịch HNO3 đặc (e) Cu vào dung dịch HNO3 đặc
(c) FeS vào dung dịch H2SO4 loãng (g) KMnO4 vào dung dịch HCl đặc.
Số thí nghiệm tạo chất khí là
A. 5. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 29,7 gam nhôm vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được 8,96 lít
hỗn hợp khí (dktc) gồm NO và N2O có tỉ khối hơi so với H2 là 20,25. Khối lượng muối thu
được sau khi phản ứng là
A. 234,3 gam. B. 54,5 gam. C. 240,3 gam. D. 191,7 gam.
Câu 13: Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Cu ( trong đó nguyên tố sắt chiếm 52,5% khối
lượng). Cho m gam X tác dụng với 84 mL dung dịch HCl 2M (dư) tới phản ứng hoàn toàn,
thu được dung dịch Y và còn lại 0,2m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào
Y thu được khí NO và 28,32 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,16. B. 6,40. C. 4,85. D. 9.60.
7. LỖI SAI 07: MỨC ĐỘ PHẢN ỨNG

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 14


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Lý thuyết
Bỏ qua mức độ phản ứng bài ra có hoàn toàn hay không hoặc nhầm lẫn giữa các khái niệm:
phản ứng hoàn toàn, phản ứng kết thúc, phản ứng đạt cân bằng, phản ứng một thời gian.
(1) Phản ứng hoàn toàn ( phản ứng kết thúc, hiệu suất đạt 100%) : có ít nhất một trong các
chất tham gia phản ứng hết.
+ Lỗi thường gặp : Không biết chất nào hết, chất nào còn dư.
+ Thực tế : Khi lấy số mol của các chất chia cho hệ số của phương trình → giá trị nhỏ nhất ứng
với chất hết.
Ví dụ : 3Cu + 8H + + 2NO3- → 3Cu 2+ + 2NO  +4H 2 O

0,05 0,12 0,08 → 0,03


(2) Phản ứng một thời gian: Cả hai chất đều dư
Ví dụ : Phản ứng cộng hidro của hidrocacbon
Phản ứng giữa kim loại với phi kim
Phản ứng nhiệt nhôm
(3) Phản ứng đạt cân bằng : Với các phản ứng thuận nghịch (hai chiều) thì cả hai chất đều dư
cho dù kéo dài phản ứng bao lâu
Ví dụ : Phản ứng este hóa, phản ứng tổng hợp NH3…
Ví dụ: Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 3,6. Nung nóng X trong bình
kín (có bột Fe xúc tác) tới khi hệ phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng, thu được hỗn hợp khí
Y có số mol giảm 8% so với ban đầu. Phần trăm số mol NH3 trong Y là
A. 8,7% B. 29,0% C. 66,7% D. 33,3%
Hướng dẫn giải
nH 28 − 7, 2 4
M x = 3, 6.2 = 7, 2 → 2
= =
nN 2 − 7, 2 1
2

Tự chọn số mol các chất trong hỗn hợp X ban đầu: N2 (1 mol) và H2 (4 mol).
⎯⎯
→ 2NH
N 2 + 3H 2 ⎯
⎯ (1)
3

Ban đầu: 1 4
Phản ứng: x ⎯⎯
→ 3x ⎯⎯
→ 2x

Hỗn hợp Y gồm: N2 = (1−x ); H2 = (4−3x); NH3 = 2x.


92
Số mil Y bằng (100%− 8%) = 92% số mol của X nên : ny = 5× = 4,6
199

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 15


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

2  0, 2
→ 1 − x + 4 − 3x + 2x = 5 − 2x = 4, 6 → x = 0, 2 → %n NH =  8, 7% → Đáp án A.
3 4, 6
Lỗi sai
(i) Nghĩ rằng phản ứng đạt cân bằng là phản ứng hoàn toàn (N2 phản ứng hết), ứng với x = 1
2
%n NH = 100% = 66, 7% → Đáp án C.
3 3
⎯⎯
→ NH 3
(ii) Cân bằng sai phản ứng (1): N 2 + 3H 2 ⎯

4 4/3
→x= → %n NH = 100%  29% → Đáp án B.
3 3 4, 6
Thử thách bạn
Câu 14: Nung 8,4 gam Fe với 3,2 gam S ở nhiệt độ cao (trong điều kiện không có oxi), thu
được chất rắn X. Cho X vào dung dịch HCl dư, thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch
HCl dư, thu được m gam hỗn hợp khí Y. Tỉ khối của Y đối với H2 bằng 7,4. Giá trị của m là
A. 2,46. B. 2,22. C. 3,18. D. 3,50.
Câu 15: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (trong khí quyển trơ) 30 gam hỗn hợp gồm Al và
Fe2O3, thu được hỗn hợp X. Chia X thành hai phần có khối lượng khác nhau.
Cho phần một vào dung dịch NaOH dư, thu được 4,48 lít khí H2 (dktc) và còn lại 11,2 gam
chất rắn. Phần hai cho tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được V lít khí H2 (dktc).
Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 2,688. B. 1,792. C. 4,489. D. 8,960.
Câu 16: Cho m gam bột Cu vào 400 mL dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng
thu được 7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn
vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Giá trị của m là
A. 2,88. B. 2,30. C. 13,96. D. 6,40.
8. LỖI SAI 08: NHIỆT PHÂN
Lý thuyết
(1) Nhiệt phân muối amoni : Tất cả các muối amoni đều kém bền bị phân hủy khi nung nóng
+ Nếu anion gốc axit trong muối không có tính oxi hóa ( Cl- , CO2+
2 ,), nhiệt phân cho khi

amoniac và axit tương ứng :

NH 4 Cl ⎯⎯ → NH 3  + HCl 
o
t

+ Nếu anion gốc axit trong muối có tính oxi hóa

NH 4 NO3 ⎯⎯ → N 2 O + 2H 2 O NH 4 NO 2 ⎯⎯ → N 2 + 2H 2 O
o o
t t

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 16


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

(2) Nhiệt phân hidroxit kim loại:

2M(OH) n ⎯⎯ → M 2O n + nH 2O
o
Các hidroxit không tan bị nhiệt phân ở nhiệt độ cao: t

Lưu ý:
o
+ Nhiệt phân Fe(OH)2: có mặt oxi không khí: 4Fe(OH) 2 + O 2 ⎯⎯
t
→ 2Fe 2O3 + 4H 2O

+ AgOH và Hg(OH)2 không tông tại ở nhiệt độ thường, bị phân hủy tạo thành
oxit tương ứng và H2O. Ở nhiệt độ cao, Ag2O, HgO bị phân hủy.

2Ag 2 O ⎯⎯ → 4Ag + O 2 2HgO ⎯⎯ → 2Hg + O 2


o o
t t

(3) Nhiệt phân muối nitrat( Xem phần tổng hợp vô cơ)
(4) Nhiệt phân muối cacbonat và hidrocacbonat:
+ Tất cả các muối hidrocacbonat đều kém bền, bị nhiệt phân khi đun nóng:

2NaHCO3 ⎯⎯ → Na 2 CO3 + CO 2 + H 2 O
o
t

+ Các muối cacbonat không tan bị phân hủy ở nhiệt độ cao


cho oxit tương ứng và CO2.
Nhiệt phân muối FeCO3 khi có mặt oxi thu được Fe2O3:

4FeCO + O 2 ⎯⎯ → 2Fe 2O3 + 4CO2↑


o
t

(5) Các muối giàu oxi và kém bền nhiệt

Ví dụ: KClO 2 ⎯⎯ → 2KCl + 3O 2


o
t

(6) Viết sai các phản ứng nhiệt phân


Thường viết sai sản phẩm của phản ứng nhiệt phân kém đốt cháy:

Ag 2S + O2 ⎯⎯ → 2Ag + SO2
o
t

4FeS2 + 11O2 ⎯⎯ → Fe2O3 + 8SO2


o
t

(7) Quên cân bằng phản ứng

Ví dụ: Fe(OH) 2 + O 2 ⎯⎯ → Fe 2 O3 + H 2O
o
t

Ví dụ: Cho dãy muối: KmnO4, NaNO3, Cu(NO3)2, AgNO3, CaCO3, KclO3. Số muối trong
dãy khi bị nhiệt phân tạo ra số mol khí nhỏ hơn số mol muối phản ứng là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

Hướng dẫn giải

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 17


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Đây là dạng câu hỏi lí thuyết kiểm tra các em về độ bền nhiệt phân các muối vô cơ,. Các phương
trình phản ứng:

2KMnO4 ⎯⎯ → K 2 MnO 4 + MnO 2 + O 2


o
t
(1)
2NaNO3 ⎯⎯ → 2NaNO2 + O2
o
t
(2)
Cu(NO3 ) 2 ⎯⎯ → CuO + 2NO 2 + O2
o
t
(3)
2AgNO3 ⎯⎯ → 2Ag+ 2NO2 + O2
o
t
(4)
CaCO3 ⎯⎯ → CaO + CO 2
o
t
(5)
2KClO3 ⎯⎯ → 2KCl + 3O 2
o
t
(6)

C¸c ph­¬ng tr×nh tho¶ m·n (1), (2)


→ Đáp án A.
Lỗi sai
(1) Không cân bằng phản ứng (1): Không đặt hệ số 2 cho KmnO4
→ Chọn D.
(2) Không đặt hệ số 3 vào O2 cho phương trình (6) → Chọn B.
(3) Trả lời nhầm số phản ứng tạo số mol khí lớn hơn số muối phản ứng → Chọn C.
Thử thách bạn
Câu 17: Nhiệt phân hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3 thu được khí O2 và 5,82 gam chất rắn
gồm K2MnO4, MnO2 và KCl. Cho toàn bộ O2 tạo thành tác dụng hết với cacbon nóng
đỏ, thu được 2,24 lít hỗn hợp khí Y (dktc) có tỉ số khối so với H2 bằng 17,2. Phần trăm
khối lượng KMnO4 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 58,8% B. 39,2%. C. 20,0%. D. 78,4%.
Câu 18: Nhiệt phân hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2, thu được V lít hỗn
hợp khí Y (dktc). Tỉ khối của Y so với H2 bằng 20. Giá trị của V là
A. 1,344. B. 2,128. C. 1,568. D. 2,576.
9. LỖI SAI 09: LIÊN KẾT ϭ, π
Lý thuyết
Nhầm lẫn giữa các khái niệm :
a. Liên kết đơn là liên kết ϭ (xích ma)
+ Liên kết ϭ giữa C-C
+ Liên kế ϭ giữa C-H
b. Liên kết đôi = 1liên kết ϭ + 1 liên kết π (pi)
c. Liên kết ba = 1liên kết ϭ + 2 liên kết π (pi)

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 18


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

d. Độ không no và liên kết π :


2x+2+t-y
+ Hợp chất: CxHyOzNt: Độ không no (k)=
2
+ Độ không no = số liên kết π + số vòng

Ví dụ: Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn?
A. Vinyl axetilen. B. Etilen.
C. Anđenhit axetic. D. Ancol etylic.
Hướng dẫn giải
Vinyl axetilen CH2 = CH-C  CH Etilen CH 2 = CH 2

Andehit axetic CH3 -C -H


 Ancol etylic CH 3 -CH 2 -OH
O
→ Đáp án D
Lỗi sai
(i) Cho rằng trong hidrocacbon đều chứa liên kết đơn → Chọn A hoặc B.
(ii) Viết công thức của anđehit axetic: CH3CHO → chỉ chứa liên kết đơn Chọn C.
Thử thách bạn
Câu 19: Số liên kết ϭ có trong mỗi phân tử: etilen; axetilen; buta -1,3-đien lần lượt là
A. 5; 3; 9. B. 4; 3; 6. C. 3; 5; 9. D. 4; 2; 6.
Câu 20: Số đồng phân cấu tạo của C5H10 phản ứng được với dung dịch brom là:
A. 8. B. 7. C. 9. D. 5..
Câu 21: X là hợp chất hữu cơ vòng và có độ không no bằng 1. Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol
X thu được 0,06 mol CO2. Biết X phản ứng được với H2/Ni. Số công thức cấu tạo của X phù
hợp là
A. 6. B. 11. C. 12. D. 10.
10. LỖI SAI 10: TRUNG BÌNH
Lý thuyết
a. Quên cách tính số nguyên tử C, H trung bình trong hợp chất hữu cơ :

Số nguyên tử : NH 4 NO3 ⎯⎯ → N 2 O + 2H 2 O NH 4 NO 2 ⎯⎯ → N 2 + 2H 2 O
o o
t t

b. Nhầm lẫn khi tính được M → suy ra luôn :


+ Hai hợp chất hữu cơ thuộc dãy đồng đẳng kế tiếp → sai
+ Hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm và hai chu kief liên tiếp → sai

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 19


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

c. Áp dụng sai công thức đường chéo : (M1 < M < M2)

M 2 -M M-M1 nM M -M
%n M = 100%;%n M = 100%; 1 = 2
1 M 2 -M1 2 M 2 -M1 nM M-M1
2

Ví dụ: Cho 1,38 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm thổ X, Y (tỉ lệ số mol X : Y = 2 : 3 và Mx
> My) tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng thu được 1,12 lít khí (dktc). Hai kim
loại là
A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Ca và Ba. D. Be và Ca.
Hướng dẫn giải
Gọi công thức chung của X và Y là M
Gọi số mol của hai kim loại kiềm thổ lần lượt là x,y mol
1,12
Ta có: n H = = 0, 05mol
2 22, 4

M + 2HCl → MCl 2 + H 2 ↑

0,05 ← 0,05
 x + y = 0, 05
  x=0,02
 x 2 →
Theo bài ra ta có hệ phương trình:  =  y=0,03
y 3

1,38
Mặt khác M= = 27, 6 → X là Be hoặc Mg
0, 05
+ Nếu X là Be → 0,02.9 + 0,03.My =1,38 → My = 40 (Y= Ca)
+ Nếu X là Mg → 0,02.24 + 0,03.My = 1,38 → My = 30 (loại)
→ Đáp án D.
Lỗi sai
1,38
(i) Nhầm tỉ lệ : n kim loai = 2n H = 0,1 → M = = 13,8 và không chú ý đến tỉ lệ số mol
2 0,1
→ Hai kim loại là: Be và Mg → Chọn A.
1,38
(ii) Tính ra M= = 27, 6 và không chú ý đến tỉ lệ số mol
0, 05
→ Hai kim loại là: Mg và Ca → Chọn B.
1 1,38
(iii) Nhầm tỉ lệ: n kim loai = n H = 0, 025 → M = = 55, 2 và không chú ý đến tỉ lệ số mol
2 2 0, 025
→ Hai kim loại là: Ca và Ba → Chọn C.

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 20


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Thử thách bạn


Câu 22: Cho hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt
cháy hoàn toàn X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai ancol đó là
A. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3. B. C2H5OH và C4H9OH.
C. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2. D. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2.
Câu 23: Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
tác dụng với CuO (dư) nung nóng, thu được một hỗn hợp rắn Z và hỗn hợp hơi Y. (có tỉ khối
hơi so với H2 là 14,625). Cho toàn bộ Y phản ứng với 1 lượng dư AgNO3 trong dung dịch
NH3 đun nóng, sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị m là
A. 11,900. B. 7,100. C. 7,233. D. 14,875.
Câu 24: Cho m gam hỗn hợp hơi X gồm 2 ancol (đơn chức, bậc 1, thuộc dãy đồng đẳng và
hơn kém nhau 2 nguyên tử C) phản ứng với CuO dư, thu được hỗn hợp hơi Y gồm nước và
anđehit. Tỉ khối hơi của Y so với khí H2 bằng 14. Cho toàn bộ Y phản ứng hoàn toàn vs
lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 97,2 gam Ag. Giá trị của m là
A. 18,20. B. 15,35. C. 10,50. D. 19,80.
Hướng dẫn giải
Câu 1: Đáp án D
Thứ tự điện phân tuân theo trật tự giảm dần tính oxi hóa:
Fe3+ ⎯⎯
→ Fe 2+ ; Cu 2+ ⎯⎯
→ Cu; 2H + ⎯⎯
→ H 2 ; Fe 2+ ⎯⎯
→ Fe.
2FeCl3 ⎯⎯⎯
dpdd
→ 2FeCl2 + Cl2(anot)  (1)
0, 02 ⎯ ⎯⎯
→ 0, 02 ⎯⎯
→ 0, 01
CuCl2 ⎯⎯⎯
dpdd
→ Cu  + Cl2(anot)  (2)
0, 02 ⎯ ⎯⎯
→ 0, 02 ⎯⎯
→ 0, 02
2HCl ⎯⎯⎯
dpdd
→ H2  + Cl 2(anot)  (3)
VCl = 0, 03  22, 4 = 0, 672 (L) = 672 (mL)
2

Lỗi sai
(i) Tính cả số mol Cl2 ở (3): VCl = 0, 04  22, 4 = 0,896 (L) = 896 (mL) → Chọn C
2

(ii) Viết (1) là: 2FeCl3 ⎯⎯⎯


dpdd
→ 2Fe + 3Cl 2 ; VCl = 0,05× 22,4 =1,12 (L) → Chọn B
2

(iii) Bỏ qua giai đoạn (1): VCl = 0, 02  22, 4 = 0, 448(L) = 448 (mL) → Chọn A
2

Câu 2: Đáp án C

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 21


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Ba + 2H 2O ⎯⎯
→ Ba(OH) 2 + H 2  (1)
a ⎯⎯⎯⎯⎯→ a ⎯⎯⎯⎯
→a
2Al + Ba(OH) 2 + 2H 2O ⎯⎯
→ Ba(AlO 2 ) 2 + 3H 2  (2)
a a 3a
a ⎯⎯
→ ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→ ⎯⎯⎯→
2 2 2
1,12
Theo bài: 2.5a = = 0,05 mol → a = 0,02 mol
22, 4

X gồm: H+ (0,07 mol); Ba2+ (0,02 mol); AlO 2− (0,02 mol).

H2SO4 gồm: H+ (0,07 mol); SO 24− (0,035 mol).

Theo thứ tự các phản ứng như sau:


OH − + H + ⎯⎯
→ H 2O Ba 2+ + SO 24− ⎯⎯
→ BaSO 4 
(3-4)
0, 02 ⎯⎯
→ 0, 02 0, 02 ⎯⎯
→ 0, 02

AlO−2 + H + + H 2O ⎯⎯
→ Al(OH)3  (5)
0, 02 ⎯⎯
→ 0, 02 ⎯⎯⎯⎯→ 0, 02
→ Al3+ + H 2O
Al(OH)3 + 3H + ⎯⎯ (6)
0,01⎯
⎯ 0, 03
m = m H SO + m Al(OH) = 0, 02.233 + 0, 01.78 = 5, 44(gam)
2 4 3

Lỗi sai
(i) Chỉ tính kết tủa BaSO4: m = 0,02.233 = 4,66 gam → Chọn D
(ii) Bỏ qua phản ứng (6): m = 0,02.233 + 0,02.78 = 6,22 gam → Chọn A
(iii) Bỏ qua (4) và (6): m = 0,02.78 = 1,56 gam → Chọn B
Câu 3: Đáp án B
Phần một tác dụng với dung dịch NaOH dư:
Mg 2+ + 2OH − → Mg(OH) 2  → n Mg2+ = n Mg(OH) = 0, 02 mol
2

+ −
NH + OH → NH3  + H 2O
4
→ n NH+ = n NH = 0, 02 mol
4 3

Phần hai tác dụng với dung dịch BaCl2 dư:


Ba 2+ + SO 24− → BaSO 4  → n Ba 2+ = n H SO = 0, 01 mol
2 4

Lỗi sai
(i) Chỉ tính khối lượng chất tan trong một phần:
m = [0,02.24 + 0,02.18 + 0,01.96 + 0,04.35,5] = 3,22 (gam) → Chọn A
(ii) Bỏ qua amoni khi cô cạn và không nhân với 2

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 22


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

0,02.24 + 0,01.96 + 0,04.35,5 = 2,86 (gam) → Chọn D


(iii) Bỏ qua amoni khi cô cạn :
2.[0,02.24 + 0,01.96 + 0,04.35,5] = 5,72 (gam) → Chọn C
Câu 4: Đáp án A
+ Phần một tác dụng với Na2CO3:
Ca 2+ : x  Ca 2+ + CO32- ⎯⎯ → CaCO3  
 2+  
1 Mg : y  Mol : x ⎯⎯⎯⎯⎯⎯→ x 
X  100 x + 84 y = 3, 68
-
2 HCO3: z
 Mg 2+
+ CO 2-
3
⎯⎯
→ MgCO 3
 
Cl- :0,04  
  Mol : y ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → y 
+ Phần hai tác dụng với Ca(OH)2 dư:
HCO3- + OH - ⎯⎯
→ CO32- + H 2O
Ca 2+ : x z → z
 2+
1 Mg : y Ca 2+ + CO32- ⎯⎯
→ CaCO3 
X
2 HCO3- : z z → z
 -
Cl :0,04 Mg 2+ + 2OH − ⎯⎯
→ Mg(OH) 2
y → y

(Do ion Ca2+ tạo kết tủa trước và dư nên toàn bộ ion CO32- đều chỉ chuyển vào CaCO3).

1
Áp dụng định luật trung hòa điện với dung dịch X ta có : 2x + 2y = z +0,04.
2
100x + 84y = 3, 68  x = 0, 02 mol
 
58y + 100z = 5,16 →  y = 0,02 mol
2 x + 2 y = z + 0, 04 z = 0,04 mol
 
m = 2(0,02.40 + 0,02.24 + 0,04.61 + 0,04.35,5) = 10,28 gam
Lỗi sai
(i) Chỉ tính khối lượng chất tan trong một phần:
m = (0,02.40 + 0,02.24 + 0,04.61 + 0,02.35,5) = 5,14 gam → Chọn B
(ii) Bỏ qua khối lượng góc hidrocacbonat:
m = 2(0,02.40 + 0,02.24 + 0,04.35,5) = 5,40gam → Chọn C
Câu 5: Đáp án B
Tự chọn số mol các khí trong X: N2 (1 mol) và H2 (4 mol): mx =1,28 + 4,2 = 36 gam
m Y 36
Bảo toàn khối lượng: m Y = m X = 36 ( gam ) → n Y = = = 4,5mol
MY 8

Phản ứng tổng hợp amoiac:

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 23


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

⎯⎯
→ 2NH
N 2 + 3H 2 ⎯
⎯ 3

Ban đầu: 1 4
Phản ứng: x ⎯⎯
→ 3x ⎯⎯
→ 2x
Hỗn hợp Y gồm N2 = (1−x)mol; H2 = (4−3x) mol; NH3 = 2x mol.
n Y = (1 − x ) + (4 − 3x ) + 2x = 5 − 2x = 4,5 → x = 0, 25mol
 x 3x  0, 25
H= Max  ;  100% = 100% = 25%
1 1  1
Lỗi sai
3  0, 25
(i) Tính hiệu suất theo H2: H = 100% = 18, 75% → Chọn A.
4
2  0, 25
(ii) Tính nhầm hiệu suất với lượng NH3: H = 100% = 11,11% → Chọn D.
4,5
x + 3x 4 + 0, 25
(iii) Tính gộp hiệu suất: H = 100% = = 20% → Chọn C
5 5
Câu 6: Đáp án C
n NaOH = 0, 05.2 = 0,1mol

Y tác dụng với dung dịch NaOH ( Al và Al2O3 phản ứng):


3
Al + NaOH +H 2O ⎯⎯
→ NaAlO 2 + H 2 (1)
2
0, 02 ⎯
⎯ 0, 02 ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ ⎯ 0, 03
Al2 O3 + 2NaOH ⎯⎯
→ 2NaAlO2 + H 2O (2)
0, 04 ⎯
⎯ 0, 08

Bảo toàn nguyên tố Al: n Al(X) = 0,02 + 2.0,04 = 0,10(mol).

14.3 − 0,1.27
Bảo toàn khối lượng: m X = m Y = 14,3(gam) → n Fe O = = 0, 05 (mol).
2 3 (X) 232
Phản ứng nhiệt nhôm:
Ban đầu: 0,05 0,10
Phản ứng: 0,03 ⎯
⎯ 0,08 ⎯⎯⎯
⎯ 0,04

 0, 03 0, 08  0, 08
H = Max  ;  100% = 100% = 80%
 0, 05 0,10  0,10
Lỗi sai

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 24


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

0, 03
(i) Tính hiệu suất theo Fe3O4: H = .100% = 60% → Chọn D.
0, 05
0, 02
(ii) Tính nhầm hiệu suất với lượng Al dư : H = .100% = 20% → Chọn B.
0,10
0, 04
(iii) Tính hiệu suất với Al2O3: H= .100% = 40% → Chọn A.
0,10
Câu 7: Đáp án B
Phản ứng nhiệt nhôm:

Fe3O 4 + 8Al ⎯⎯ → 9Fe + 4Al2O3


o
t
(1)

Ban đầu: 0,06 0,24


Phản ứng: → 0,16 ⎯⎯
0,06 ⎯⎯ → 0,18

 0, 06 0, 24  0, 06
Min  ; = → Fe3O4 hết, tính số mol các chất phản ứng theo Fe3O4
 3 8  3
Y tác dụng với dung dịch HCl (tất cả đều tan, Al và Fe tạo ra khí H2)
2Al + 6HCl ⎯⎯
→ 2AlCl3 + 3H 2  (2)
0, 08 ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→ 0,12
Fe + 2HCl ⎯⎯
→ AlCl2 + H 2  (3)
0,18 ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→ 0,18
→ V = (0,12 + 0,18).22,4 = 6,72 (L)
Lỗi sai
(i) Gán luôn số mol phản ứng (1) theo Al:

3Fe3O4 + 8Al ⎯⎯ → 9Fe + 4Al2O3


o
t
→ Chọn C.
0, 09 0, 24 ⎯⎯
→ 0, 27 V= 0,27.22,4 = 6,048 (L)
(ii) Quên Al dư : V = 0,18.22,4 = 4,032 (L) → Chọn A.
(iii) Tính cả năng lượng ban đầu: V = (0,24 + 0,18).22,4 = 9,048 → Chọn D.
Câu 8: Đáp án A
Số mol các ion trong dung dịch ban đầu:
n H+ = 0,32 mol; n NO- = 0,16 mol; n SO2- = 0,16 mol; n Na + = 0,16 mol
3 4

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 25


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Fe + 4H + , + NO3− ⎯⎯
→ Fe3+ + NO + 2H 2O (1)
0, 02 → 0, 08 → 0, 02 ⎯⎯
→ 0, 02
3Cu + 8H + + 2NO3- ⎯⎯
→ 3Cu 2+ + 2NO + H 2O (2)
0, 03 → 0, 08 → 0, 02 ⎯⎯
→ 0, 03
Thành phần của các ion trong dung dịch X:
Fe3+ (0,02 mol), Cu2+ (0,03 mol), H+ dư (0,16 mol), NO3− ,Na+, SO 2-4 .
Lượng kết tủa lớn nhất khi:
n OH- = n H+ + 3n Fe3+ + 2n Cu 2+ = 0,16 + 3.0, 02 + 2.0, 03 = 0, 28 mol

Lỗi sai
(i) Chỉ quan tâm đến kết tủa, quên lương H+ còn dư khi phản ứng với kiềm:
n OH- = 3n Fe3+ + 2n Cu 2+ = 3.0, 02 + 2.0, 03 = 0,12 → V = 30 mL → Chọn B.

(ii) Không trừ đi lượng H+ đã phản ứng (1), (2) :


n OH- 0,32 + 3.0,02 +2.0,03 = 0,44 (mol) → V = 110 mL → Chọn D.

(iii) Bỏ qua hệ số phản ứng kết tủa:


n OH- 0,16 + 0,03 + 0,02 = 0,21 (mol) → V  52,5 mL → Chọn C.

Câu 9: Đáp án C
I.t 2.8684
ne = = = 0,18mol
F 96500
Tại catot (-) : Cu 2+ , Na + , H 2O Tại anot(+): Cl− ,SO 24− , H 2O

Cu 2+ + 2e → Cu 2Cl− → Cl2 + 2e
0, 09  0,18 0,14 → 0, 07  0,14

2H 2O → O2 + 4H + + 4e
0, 01  0, 04  0, 46
→ Cu2+ dư, H2O chưa bị điện phân ở catot
→ Vkhí anot = VCl + VO =(0,07 + 0,01).22,4 = 1,792 (L)
2 2

Lỗi sai
(i) Xác định khí thoát ra ở anot là Cl2:
→ Vkhí anot = VCl = 0,07.22,4 =1,568 (L) → Chọn D.
2

(ii) Không tính số mol electron đã trao đổi, Cu2+ bị điện phân hết.

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 26


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Tại catot (-) : Cu 2+ , Na + , H 2O Tại anot(+): Cl− ,SO 24− , H 2O

Cu 2+ + 2e → Cu 2Cl− → Cl2 + 2e
0,3  0, 6 0,14 → 0, 07  0,14

→ Vkhí anot = VCl + VO =(0,07 + 0,115).22,4 = 4,144 (L) → Chọn A.


2 2

(iii) Không tính số mol electron đã trao đổi, Cu2+ bị điện phân hết.tại cực (+) chỉ xảy ra quá
trình oxi hóa ion Cl- .
Tại catot (-) : Cu 2+ , Na + , H 2O Tại anot(+): Cl− ,SO 24− , H 2O

Cu 2+ + 2e → Cu 2Cl− → Cl2 + 2e
0,3  0, 6 0,3  0, 6
→ Vkhí anot = 0,3.22,4 = 6,72 (L) → Chọn B.
Câu 10: Đáp án A
2Al2 O3 ⎯⎯⎯
dpnc
→ 4Al + 3O2 (1)
C + O 2 ⎯⎯ → CO 2 (2) 2C + O 2 ⎯⎯ → 2CO (3)
o o
t t

6, 72.103
nX = = 300 mol
22, 4
Hỗn hợp X gồm O2, CO và CO2.
2
X + Ca(OH)2: n CO = n  = = 0, 2 mol
2 100
Trong 2,24 list cos 0,02 mol CO2
6, 72.103
→ Trong 6,72.103 lít có 0,02. = 60 mol CO2
2, 24

Đặt n O = a mol ; n CO = b mol


2

a + b + 60 = 300
 a = 60
→  32a + 28b + 44.60 →
 = 16.2 b = 180
300
Bảo toàn nguyên tố oxi ta có:

n O
= 2n O + n CO + 2n CO = 2.60 + 180 + 2.60 = 420 mol
2 2

4
→ n O = 210mol → n Al = .210 = 280 mol
2 3
→ m Al = 280.27 = 7560 (g) = 7,56 (kg)
Lỗi sai

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 27


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

(i) Hỗn hợp X là CO và CO2, không sử dụng thông tin tỉ khôí của X so với H2 là 16.
n CO = 300−60 = 240 mol

n O
= n CO + 2n CO = 240 + 2.60 = 360 mol
2

4
→ n O = 180mol → n Al = .180 = 240 mol → Chọn B.
2 3
→ m Al = 240.27 = 8480 (g) = 6,48(kg)
(ii) Hỗn hợp X là CO và CO2 không sử dụng thông tin cho X vào Ca(OH)2 thu được 2 gam
kết tủa.
44-32
n CO = .300 = 225 mol, n CO = 300 − 225 = 75 mol
44-28 2

n O
= n CO + 2n CO = 225 + 2.75 = 375 mol
2

4
→ n O = 187,5 mol → n Al = .187,5 = 250 mol → Chọn C.
2 3
→ m Al = 250.27 = 6750 (g) = 6,75(kg)
(iii) Khí thu được là O2, không có phản ứng (2) và (3).
4
n O = n X = 300mol → n Al = .300 = 400 mol
2 3 → Chọn D.s
→ mAl = 400.27 = 10800(g) = 10,8(kg)

Câu 11: Đáp án D


( a ) Si + 2NaOH + 2H 2O ⎯⎯→ Na 2SiO3 + 2H 2 
( b ) Cu + 4HNO3(dac) ⎯⎯
→ Cu(NO3 ) 2 + 2NO 2  + 2H 2O
(c) FeS + H 2SO 4(loang) ⎯⎯
→ FeSO 4 + H 2S 
(d) CaCO3 + 2HCl ⎯⎯
→ CaCl2 + CO 2  + H 2O
(e) 2KMnO4 + 2HCl ⎯⎯
→ 2KCl + 2MnCl 2 + 5Cl 2  + 8H 2O
(g) Na 2SO3(ran ) + H 2SO 4(dac) ⎯⎯ → Na 2SO 4 + SO 2  + H 2O
o
t

→ Có 6 thí nghiệm tạo thành chất khí


Lỗi sai
(i) Bỏ qua phản ứng (a) → Có 5 thí nghiệm tạo thành chất khí → Chọn A.
(ii) Bỏ qua phản ứng (a), (c) → Có 4 thí nghiệm tạo thành chất rắn → Chọn D.
(iii) Bỏ qua phản ứng (a), (c) và (g) → Có 3 thí nghiệm tạo thành chất khí → Chọn C.
Câu 12: Đáp án C
Đặt n NO = x mol; n N O → x + y = 0, 4 (1)
2

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 28


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

44 − 40,5 x 1
→ %NO = .100% = 25% → = (2)
44 − 30 y 3
Từ (1) và (1) → x = 0,1; y = 0,3
29,7
Ta có: n Al = = 1,1mol
27
Quá trình cho – nhận electron
0 3+ +5 2+
Al ⎯⎯→ Al+ 3e N + 3e ⎯⎯
→N
1,1 → 3,3 0,3  0,1
+5 +1
2 N + 8e ⎯⎯
→2 N
2, 4  0, 6

Nhận thấy: 3n Al  3n NO + 8n N O → Sau phản ứng có taoh thành muối NH 4 NO 3


2

+5 +3

Gọi n NH NO = z mol N + 8e ⎯⎯
→N
4 3
8z  z
Bảo toàn electron: 3,3 = 0,3 + 2,4 +8z → z = 0,075 mol
→ Khối lượng muối sau phản ứng:
mmuối = m Al(NO + m NH NO = 1,1.213 + 0,075.80 = 240,3 gam
3 )3 4 3

Lỗi sai
(i) Cho rằng không có muối NH4NO3 tạo thành và n Al(NO = n Al = 1,1 mol
2 )3

→ m muèi = m Al(NO ) = 1,1.213 = 234,3 gam → Chọn A.


3 3

(ii) Cho rằng không có muối NH4NO3 tạo thành và


n NO = n NO + n N O = 0, 4mol
2 2
→ Chọn B.
m muèi = m Al + m NO = 29,7 + 0, 4.62 = 54,5gam
2

(iii) Cho rằng Al dư và không có muối NH4NO3 tạo thành


→ n Al(NO = nAl phản ứng = 0,9 mol
3 )3

→ m muèi = m Al(NO = 0,9.213 = 191, 7gam → Chọn D.


3 )3

Câu 13: Đáp án B


Gäi n Fe O = xmol; n FeO = y mol; n Cu =z mol
2 3

→ 56(2x +y) = 0,525(160x + 64z) → 28x + 18,2y−33,6z = 0 (1)


Phương trình hóa học:

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 29


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Fe2O3 + 6HCl ⎯⎯
→ 2FeCl3 + 3H2O
FeO + 2HCl ⎯⎯
→ FeCl2 + H2O
Cu + 2FeCl3 ⎯⎯
→ CuCl2 + 2FeCl2
Chất rắn không tan là Cu: ( z −x) mol (2)
→ 64(z − x) = 0,2(160x +72y + 64z) → 96x +14,4y−51,2z = 0
FeCl 2 : (2x + y)
 + AgNO3
n = n - = 0,168 mol
Dung dịch Y CuCl 2 : x ⎯⎯⎯⎯ → 28,32gam  AgCl Cl
HCl d­: (0,168 − 6 x − 2 y) Ag

mkết tủa = mAgCl + mAg → 0,168.143,5 + mAg = 28,32
→ mAg = 4,212 gam → nAg = 0,039 mol
+ 2+
Ag + Fe ⎯⎯→ Ag  + Fe3+
2+ - +
3Fe
3
→ 3Fe3+ +NO  +2H 2O
+ NO + 4H ⎯⎯ (*)
( 2 x + y − 0, 039 )
3 3
n Fe2+ = n H+ → 2x + y − 0, 039 = (0,168 − 6x − 2y)
Từ phương trình (*) → 4 4
→ 26x + 10y = 0, 66 (3)

28x + 18, 2y − 33, 6z = 0 x = 0, 01


 
Từ (1), (2) và (3): 96x + 14, 4y − 51, 2z = 0 →  y = 0, 04
26x + 10y = 0, 66 z = 0, 03
 
→ m = 0,01.160 + 0,04.72 + 0,03.64 =6,4
Lỗi sai
(i) Bỏ qua phản ứng: Cu +2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
 11
x = 300
28x + 18,2y − 33,6z = 0 
  −11
Hệ phương trình: m Cu = 64z = 0,2(160x + 72y + 64z) → y = (Lo¹i)
26x + 10y = 0,66  300
  11
z = 750

→ Vì quên rằng Cu có thể khử Fe3+ → Không giải ra được kết quả → Chọn đáp án ngẫu
nhiên.
(ii) Bỏ qua phản ứng: Fe2+ +Ag+ → Fe3+ + Ag↓

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 30


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

3Fe 2+ + NO3- + 4H + ⎯⎯
→ 3Fe3+ + NO  +2H 2O
2x + y 0,168 − 6x − 2y
3 3
n Fe = n H → 2x + y = (0,168 − 6x − 2y) → 26x + 10y = 0,504
+
4 4
28x + 18, 2y − 33, 6z = 0 x = 0, 0076
 
Hệ phương trình: 96x + 14, 4y + 51, 2z) →  y = 0, 03
26x + 10y = 0,504 z = 0, 023
 
→ m = 160.0,0076 + 72.0,03 + 64.0,023 = 4,85 gam → Chọn C.
(iii) Bỏ qua phản ứng: 3Fe 2+ + NO3- + 4H + ⎯⎯
→ 3Fe3+ + NO  +2H 2O

Fe2+ + Ag + ⎯⎯
→ Fe3+ + Ag 
2x + y 0,039
→ 2x + y = 0, 039

28x + 18, 2y − 33, 6z = 0  x = 6,5.10


−3

 
Hệ phương trình: 96x + 14, 4y + 51, 2z) →  y = 0, 026
2x + y = 0, 039 
 z = 0, 0195
→ m = 160.00065 + 72.0,026 + 64.0,0195 =4,16 gam → Chọn A.
Câu 14: Đáp án B
8,4 3,2
n Fe = = 0,15 mol; n S = = 0,1 mol; M Y =7,4.2=14,8.
57 32
Giải theo phương trình hóa học:

Fe + S ⎯⎯ → FeS
o
t

Ban đầu: 0,15 0,1


Phản ứng: x ⎯⎯
→ x ⎯⎯
→x
Hỗn hợp X gồm: Fe = (0,15 − x); S = (0,1− x); FeS = x.
Cho X tác dụng với HCl:
Fe + H 2SO4 ⎯⎯
→ FeSO4 + H 2  → H 2 = (0,15 − x).
FeS + H 2SO4 ⎯⎯
→ FeSO4 + H 2S  → H 2S = x.

Tìm tỉ lệ số mol mỗi khí trong Y theo phương pháp đường chéo, ta có:
nH 34 − 14,8 19, 2 0,15 − x 3
2
= = → = → x = 0, 06.
nH S 2 − 14,8 12,8 x 2
2

→ m = 0,09 ×2 + 0,06× 34 = 2,22 (gam)


Lỗi sai

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 31


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

(i) Nghĩ rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn (S phản ứng hết), ứng với x = 0,1:
m = 0,05 ×2 + 0,1× 34 = 3,5 (gam) → Chọn D.
(ii) Gán nhầm số mol: m = 0,06 ×2 + 0,09× 34 = 3,18 (gam) → Chọn C.
(iii) Cho rằng cả S dư cũng tác dụng với HCl sinh ra H2S:
S + 2HCl ⎯⎯
→ H2S↑ +Cl2↑
→ Thiếu dữ kiện giải.
Câu 15: Đáp án B
+ Phản ứng của nhiệt nhôm:

+ Fe2O3 ⎯⎯ → Al2O3 + 2Fe


o
t
2Al
Phản ứng nhiệt nhôm xảy ra hoàn toàn khi Al hết hoặc Fe2O3 hết. Do hỗn hợp sau
phản ứng (phần một) tác dụng với dung dịch NaOH dinh ra H2 nên Al dư, nghĩa là
Fe2O3 hết.
+ Phần một tác dụng với dung dịch NaOH (Fe không phản ứng):
Gọi số mol của Al dư, Al2O3 lần lượt là x, y → n Fe =2y mol

3
Al + NaOH + H2O ⎯⎯
→ NaAlO2 + H2
2
3
x ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→ x
2
Al2O3 + 2NaOH ⎯⎯
→ 2NaAlO2 + H2O
 3x 4, 48
 2 = 22, 4 = 0, 2  x = 0, 4
→
Theo bài: 
3
2y = 11, 2 = 0, 2  y = 0,1
 56

0, 4
Khối lượng phần một: 27× + 102× 0,1 + 11,2 = 25,0 (gam).
3
1
Vậy, khối lượng phần hai =30 – 25 = 5 (gam) → Phần hai bằng phần một.
5
+ Phần hai tác dụng với dung dịch HCl (các chất đều phản ứng):
3
Al + HCl ⎯⎯
→ AlCl3 + H2 Fe + 2 HCl ⎯⎯
→ FeCl2 + H2
2
0,08
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→ 0,04 0,04 ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→ 0,04
3
Al2O3 + 6HCl ⎯⎯
→ 2AlCl3 + 3H2O

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 32


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

→ V = 0,08.22,4 = 1,792 lít


Lỗi sai
(1) Gọi số mol cho các chất ngay từ trước phản ứng nhiệt nhôm: phức tạp trong cách
chia số mol mỗi phần.
(2) Bỏ qua tỉ lệ mol giữa Fe và Al2O3: gọi hai số mol độc lập, thiếu dữ kiện giải.
(3) Không nhận ra phản ứng hoàn toàn và Al còn dư thì Fe2O3 hết.
(4) Không áp dụng bảo toàn khối lượng để xác định khối lượng phần hai, qua đó tìm
Được số mol mỗi chất ở phần hai.
(5) Gán số mol phần một cũng là số mol phần hai:
V = 4,48 + 0,2 × 22,4 = 8,96 (L) → Chọn D.
Câu 16: Đáp án D
Cách 1:
n Ag+ = n AgNO = 0, 4.0, 2 = 0, 08 mol
3

Quá trình 1:
Cu ⎯⎯
→ Cu 2+ + 2e Ag + + e ⎯⎯
→ Ag (1)

Quá trình 2:

2+
Ag + + e ⎯⎯
→ Ag (2)
Zn ⎯⎯
→ Zn + 2e
Cu 2+ + 2e ⎯⎯
→ Cu (3)

Áp dụng bảo toàn e ta có:


2n Cu 2+ = n Ag+ (1)

 → 2n Zn(p/u) = n Ag+ (1) + n Ag+ (2) =  n Ag+
 Zn(p/u)
2n = n +
Ag (2)
+ 2n Cu 2+

5,85
n Zn = = 0,09 mol; n Ag+ = 0, 08 mol
65
Ta thấy 2n Zn  n Ag+ → Zn dư.

1
→ n Zn(p,u) = n + = 0, 04mol
2 Ag
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m + mAgNO = m X + m Y

 → m + mAgNO = mX + m Zn(NO ) + 10,53 − m Zn
3

 mY + m Zn = m Zn(NO ) 3 3 2

 3 2

→ m + 0,08.1,70 = 7,76 + (10,53+0,04.189−5,85) → m = 6,40 gam


Cách 2:

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 33


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

 Zn 2+
 
Y Cu  Cu
2+
+ Zn
 Ag+ d­ ⎯⎯⎯ → 
  Z Ag
Cu+Ag+  
 Zn : 0,05 mol
  
 Ag
X 
 Cu d­
0,08
n Zn = 0,09 >n Ag+ = 0,08 → n Zn(p­) = = 0,04
2
→ n Zn d­ = 0,05mol
m X + m Z = m Cu + m Ag + m Zn d­ → m Cu = 7,76 − 0,08.108 − 0,05.108 = 6,40gam
Lỗi sai
Cho rằng:

 tr­êng hîp 1: Cu hªt, Ag+ d­ (1)


Cu + Ag+ ⎯⎯
→ +
 tr­êng hîp 2: Cu d­, Ag hªt (2)
(1) Dung dịch Y gồm Ag+ và Cu2+; Chất rắn X là Ag:
7, 76
n Ag = = 0, 072 mol
108
Khi đó: Cu + 2Ag+ → Cu2++ 2Ag
0,072 → thừa dữ liệu đè bài.
Ta có:
Zn → Zn 2+ + 2e Ag + + e → Ag
0, 09 2x
Cu 2+ + 2e → Cu
x
Áp dụng định luật bảo toàn electron: 0,09.2 = 2x + x→ x = 0,045 mol
→ mCu = 0,045.64 = 2,88 gam → Chọn A.
(2) Dung dịch Y gồm Cu2+; Chất rắn X là Ag và Cu dư.
Khi đó:
Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag
0,036 ← 0,072 mol.
→ thừa dữ kiện đề bài.
→ m = 0,036.64 = 2,30 gam → Chọn B.
Áp dụng sai định luật bảo toàn electron:

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 34


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

→ n Zn(p/u) = n Ag+ (1) + n Ag+ (2) =  n Ag+

5,85
n Zn = = 0, 09mol; n Ag+ = 0, 08 mol
64
Ta thấy: → n Zn(ph¶n øng) = n Ag+ = 0,08mol → Zn d­.

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:


m + mAgNO = mX + mY

 → m + mAgNO = m X + m Zn(NO ) + 10,53 − m Zn
3

 mY + m Zn = m Zn(NO ) + 10,53 3 3 2

 3 2

→ m = 0,08.170 = 7,76 + (10,53 + 0,08.189−5,85) → m = 13,96 gam


→ Chọn C.
Câu 17: Đáp án B

2KMnO4 ⎯⎯ → K 2 MnO4 + MnO 2 + O 2


o
t
(1)
x ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→ 0,5x
2KClO3 ⎯⎯⎯
MnO2
to
→ 2KCl+ O2 (2)
y ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
→1,5y
Xác định số mol khí trong Y theo phương pháp đường chéo:
n CO 44 − 34, 4 9, 6 3 0, 06  2, 24 
M Y = 17, 2.2 = 34, 4 = = = =  nY = = 0,1mol 
n CO 28 − 34, 4 6, 4 2 0, 04  22, 4 
2

Các phản ứng đốt cháy cacbon:

2C + O2 ⎯⎯ → 2CO C + O2 ⎯⎯ → CO 2
o o
t t

0, 03 ⎯
⎯ 0, 06 0, 04 ⎯
⎯ 0, 04 (3 − 4)

0,5x + 1,5y = 0, 07  x = 0, 02
 →
158x + 122,5y = 5,82 + 0, 07.32 = 8, 06  y = 0, 04
0, 02.158
%m KMnO = 100% = 39, 2%
4 8, 06
Lỗi sai
 x + 1,5y = 0, 07 x = 0, 03
(1) Không cân bằng phản ứng (1)  →
158x + 122,5y = 8, 06  y = 0, 026
0, 03.158
%m KMnO = 100% = 58,8% → Chọn A.
4 8, 06
0, 04.158
(2) Gán nhầm số mol %m KMnO = 100% = 78, 4% → Chọn D.
4 8, 06

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 35


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

(3) Không đặt 3O2 cho phản ứng (2)


0,5x + 0,5y = 0, 07
 → Vô nghiệm
158x + 122,5y = 8, 06
Câu 18: Đáp án C
1
Cu(NO3 ) 2 ⎯⎯ → CuO + 2NO 2 +
o
t
O (1)
2 2
x ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→ 2x ⎯⎯
→ 0,5x
1
KNO3 ⎯⎯⎯
MnO2
to
→ KNO 2 +
O (2)
2 2
y ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→ 0,5y
Xác định số mol mỗi khí trong Y theo phương pháp đường chéo:
n NO 32 − 40 4 2x 4
M Y = 40 → 2
= = → = → y = 2x.
nO 46 − 40 3 0,5(x+y) 3
2

188x + 101y=7,8 → x = 0,02; y = 0,04 → V = 0,07.22,4 = 1,568


Lỗi sai
1 2x 4
(1) Không đặt O2 cho phản ứng (1): = →x = y.
2 x + 0,5y 3

x = y  x  0, 027
 →  → V  0,095.22,4 = 2,128 → Chọn B.
188x + 101y = 7,8  y  0, 027
1 x = 2y x  0,033
(2) Không đặt O2 cho phản ứng (1-2):  → 
2 188x + 101y = 7,8 y  0,016
V  (3x + y).22,4  0,115.22,4 = 2,576 →Chọn D.
(3) Cho rằng KNO3 bền, không bị nhiệt phân, bỏ qua (2): Vô nghiệm
Câu 19: Đáp án A
Chất Liên kết σ giữa C-H Liên kết σ giữa C-C Tổng cộng
Etilen CH 2 = CH 2 4 1 5

Axetilen HC  CH 2 1 3
Buta-1,3-đien CH 2 =CH-CH=CH 2 6 3 9

Câu 20: Đáp án A


5.2 + 2 − 10 anken( = 1)
Ta có: k + π + v = =1→ 
2  xicloankan(v = 1)
Anken:

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 36


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

(1) CH 2 = CH − CH 2CH 2CH 3 (4) CH 3CH = C(CH 3 ) 2


(2) CH 3CH = CHCH 2CH 3 (5) CH 3CH 2 (CH 3 )C = CH 2
(3) CH 2 = CH − CH(CH 3 ) 2

Xicloankan (vòng 3 cạnh tham gia phản ứng cộng mở vòng với dung dịch Br2)

(1) (2) (3)


Lỗi sai
(1) Bỏ qua đồng phân (1) của cicloankan → Chọn B.
(2) Nhầm lẫn đồng phân xicloankan vòng 4 cạnh có khả năng phản ứng được với dịch
brom → thêm đồng phân.

→Chọn C.
(3) Bỏ qua đồng phân của xicloankan →Chọn D.
Câu 21: Đáp án D
X có độ không no bằng 1
→ Gọi công thức tổng quát cuả X: CnH2n (n ≥2)

Ta có: CnH2n ⎯⎯⎯ → nCO 2


+O 2

0,01 0,06
→ 0,01.n = 0,06 → n = 6 → Công thức phân tử của X: C6H12
Vì X phản ứng được với H2/Ni → X chỉ có vòng 3 cạnh và 4 cạnh

(1) (5)

(2) (6)

(3) (7)

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 37


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

(4) (8)

(9) (10)
Lỗi sai
(1) Nhầm lẫn đồng phân xicloankan vòng 5 cạnh có khả năng phản ứng được với dịch
H2/Ni → thêm đồng phân

→ Chọn B.
(2) Nhầm lẫn đồng phân xicloankan vòng 5, 6 cạnh có khả năng phản ứng được với dịch
H2/Ni → thêm đồng phân

(10) (11) →Chọn C.


(3) Nhầm độ bội là số liên kết π → Số đồng phân của X

→Chọn A.
Câu 22: Đáp án C
Chọn n CO = 3mol; n H O = 4mol → n CO  n H O → X gồm các anol no
2 2 2 2

→ n ancol = n H O − n CO = 1mol
2 2

n CO n CO
Số nguyên tử cacbon trung bình trong hỗn hợp là: C = 2
= 2
= 3 (*)
n ancol n H O - n CO
2 2

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 38


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

Do X gồm 2 ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng và các ancol này là đa chức nên hỗn
hợp X phải có C2H4(OH)2 → Loại A, B.
Kết hợp điều kiện (*)→ Loại D.
Lỗi sai

(1) Không đọc kĩ đề bài, sau khi tính được C = 3 → Kết luận luôn hai ancol là đơn
chức: C 2 H 5OH và C 4 H 9 OH → Chọn B.

(2) Tính được C = 3 → 1 ancol là glixerol : C3 H 5 (OH)3 → Chọn A.

(3) Không đọc kĩ đề bài nghĩ rằng đây là hai ancol đồng đẳng kế tiếp → Chọn D.
Câu 23: Đáp án A
64,8
n Ag = = 0, 6mol
108
RCH 2 OH + CuO → RCHO + Cu + H 2O
x x x
Ta thấy
M RCHO +M H O
n RCHO = n H O → M= 2
= 14, 625.2 = 29, 25 → R = 29, 25.2 − 18 − 29 = 11,5
2 2
R = 1
R1 < R< R 2 →  1
R 2 =15
→ 2 andehit là HCHO và CH3CHO → 2 ancol là CH3OH và C2H5OH
15 − 8
%n HCHO = = 50% → n HCHO = n CH CHO =a mol
15 − 1 3

→ n Ag = 4a + 2a = 6a = 0, 6 → a = 0,1mol
→ n CH OH = n C H OH = 0,1mol
3 2 5

→ m = 0,1.32 + 0,1.46 = 7,8g


Lỗi sai
Áp dụng sai công thức tính % số mol:
M − M1 15 − 11,5
(1) n RCHO = .100% = .100% = 75%
M 2 − M1 15 − 1

Gọi n CH CHO = a mol → n HCHO =3a mol → n Ag = 2a + 12a = 0, 7 → a = 0, 05


3

→ m = 3.0,05.32 + 0,05.46 = 7,8g → Chọn B.


M 2 -M 15 − 11,5
(2) n HCHO = .100% = .100% = 33,33%
M-M1 11,5 − 1

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 39


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

7
Gọi n HCHO = a mol → n CH CHO = 2a mol → n Ag = 4a + 6a = 0, 7 → a =
3 120
7 7
→m= .32 + 2. .46 = 7,233g → Chọn C.
120 120
Sai tỉ lệ phản ứng với AgNO3/NH3
N Ag = 2a + 6a = 0,7 → a = 0,0875

→ m = 0,0875.32 + 3.0,0875.46 = 14,875g → Chọn D.


Câu 24: Đáp án C
Gọi công thức chung của hỗn hợp X là : RCH 2 OH; n RCH OH = x mol
2

RCH 2OH + Cuo ⎯⎯ → RCHO + Cu + H 2O


o
t

x → x x
M RCHO +M H O
Ta thấy: n RCHO = n H O → M= 2
= 14, 2.2 = 28 → R = 28.2 − 18 − 29 = 9
2 2
R = 1
R1 < R< R 2 →  1 → Hai anđehit là HCHO và C2H5CHO → hai ancol là CH3OH
R 2 =29

và CH 3 - CH 2 - CH 2 - OH

a 29 − 9 5
Đặt n CH CHO = a mol; n C H OH = b mol → = =
3 2 5 b 9 −1 2
Ta có sơ đồ phản ứng:
CH3 → HCHO → 4Ag
CH3 − CH 2 − CH 2 − OH → C2 H5CHO → 2Ag

Ta có hệ phương trình :
a 5
 = a = 0,1875
b 2 → → m = 0,1875.32 + 0, 075.60 = 10,5
  b = 0, 075
4a + 2b = 0,9

Lỗi sai
Áp dụng sai công thức đường chéo:

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 40


FULL LỖI FULL CÁC LỖI SAI KHI GIẢI ĐỀ TN THPT QUỐC GIA HÓA HỌC 2020

 a 9 −1 5
 = = a = 0,1
(1)  b 29 − 1 2 →  → m = 0,1.32 + 0, 25.60 = 18, 2 → Chọn A.
  b = 0, 25
4a + 2b = 0,9

 9
 a 29 − 9 5 a =
 = =  68 9 63
(2)  b 29 − 1 7 →  → m = .32 + .60 = 15,35 → Chọn B.
4a + 2b = 0,9 b = 63 68 340
 340

 9
 a 9 − 1 2 a =
 = =  110 9 63
(3)  b 29 − 1 7 →  →m= .32 + .60 = 19,8 → Chọn D.
4a + 2b = 0,9 b = 63 110 220
 220

Giáo Viên: Lê Bá Nhẫn Trang 41

You might also like