Professional Documents
Culture Documents
Lưu ý: Thí sinh làm bài vào tờ giấy thi; không làm bài vào đề thi.
1
A. 2g B. 4g C. 6g D.8g
Câu 11. Khi hòa tan một oxit kim loại M hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch
H2SO4 10% được dung dịch muối 11,7647%. Kim loại đó là:
A. Zn B. Mg C. Fe D. Al
Câu 12: Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al 2O3, MgO (nung nóng). Khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm :
A . Cu, Al, Mg B. Cu, Al2O3, MgO
C. Cu, Al2O3, Mg D. Cu, Al, MgO
Câu 13: Cho 7,2 gam một loại oxit sắt tác dụng hoàn toàn với khí hiđro cho 5,6 gam
sắt. Công thức oxit sắt là:
A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. FeO2
Câu 14. Cho 28g oxit của một kim loại có hóa trị II tác dụng hết với 0,5 lít dung dịch
H2SO4 1M. Công thức phân tử của oxit đó là:
A. CuO B. MgO
C. FeO D. CaO
Câu 15. Cho 1,53 gam hỗn hợp Mg, Cu, Zn vào dung dịch HCl dư, thấy thoát ra
448ml khí (đktc). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng rồi nung khan trong chân không sẽ thu
được một chất rắn có khối lượng là :
A. 2,95 g B. 3,72 g
C. 3,37 g D. 4,86 g
Câu 16. Dẫn từ từ V lít khí CO 2 (đktc) vào 200ml dung dịch Ca(OH) 2 1M sau phản
ứng hoàn toàn thu được 10 gam kết tủa. Giá trị V có thể là:
A. 2,24 lít B. 3,36 lít C. 1,12 lít D. 6,72 lít
Câu 17. Ngâm 1 lá Zn vào dung dịch CuSO 4 sau 1 thời gian lấy lá Zn ra thấy khối
lượng dung dịch tăng 0,2 g. Vậy khối lượng Zn phản ứng là
A.0,2 g B.13 g C.6,5 g D.0,4 g
Câu 18. Cho V lít CO2 (đktc) vào dung dịch Ba(OH) 2 được 19,7g kết tủa, lọc bỏ kết
tủa lấy nước lọc tác dụng với dung dịch H2SO4 dư được 23,3g kết tủa nữa. Giá trị V là:
A. 2,24 lít và 4,48 lít B. 4,48 lít và 6,72 lít
C. 2,24 lít và 6,72 lít D. Một đáp số khác
Câu 19. Cho 15 gam hỗn hợp Mg, Zn, Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra
2,24 lít khí (đktc). Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là
A. 22,1 gam. B. 14,65 gam. C. 17,1 gam. D. 12,5 gam
Câu 20. Cho hỗn hợp các kim loại kiềm Na, K hòa tan hết vào nước được dung dịch X
và 0,672 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,2M cần để trung hòa hết một nửa
dung dịch X là:
A. 100 ml. B. 200 ml. C. 300 ml. D. 150 ml
2
1. (1,5 điểm) Chọn các chất A, B, C thích hợp và viết các phương trình phản ứng
(ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) theo sơ đồ chuyển hoá sau:
A (1)
2. (1,5 điểm)
Trộn dung dịch AgNO3 với dung dịch H3PO4 không thấy tạo thành kết tủa . Khi
thêm dung dịch NaOH vào có kết tủa vàng. Khi thêm dung dịch HCl vào kết tủa vàng
thấy xuất hiện kết tủa trắng. Giải thích các hiện tượng xảy ra bằng các phương trình
hoá học.
Câu 2. (2,0 điểm):
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O, BaO. Hòa tan 43,8 gam X vào nước dư, thu được
2,24 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y, trong đó có 41,04 gam Ba(OH) 2. Hấp thụ hoàn toàn
13,44 lít CO2 (ở đktc) vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Tìm m.
Câu 3. (2,5 điểm):
1. Cho hơi nước qua cacbon nóng đỏ, thu được 11,2 lít hỗn hợp khí X (ở đktc)
gồm CO, CO2 và H2. Tỉ khối của X so với H2 là 7,8. Tính số mol mỗi khí trong X.
2. Cho 12,9 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al tác dụng với khí clo, nung nóng. Sau một
thời gian, thu được 41,3 gam chất rắn B. Cho toàn bộ B tan hết trong dung dịch HCl, thu được
dung dịch C và khí H2. Dẫn lượng H2 này qua ống đựng 20 gam CuO nung nóng. Sau một
thời gian thu được chất rắn nặng 16,8 gam. Biết chỉ có 80% H 2 phản ứng. Viết các phương
trình phản ứng và tính số mol mỗi chất trong A.
Câu 4. (2,5 điểm):
1. Cho 5,2 gam kim loại M tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, thu được
1,008 lít hỗn hợp hai khí NO và N 2O (ở đktc, không còn sản phẩm khử khác). Sau
phản ứng khối lượng dung dịch HNO3 tăng thêm 3,78 gam. Viết các phương trình phản
ứng và xác định kim loại M.
2. Chia m gam hỗn hợp gồm Al và Cu thành 2 phần. Phần 1 tác dụng với dung dịch
H2SO4 loãng dư, thu được 0,3 mol H2. Phần 2 nặng hơn phần 1 là 23,6 gam, tác dụng với
dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư, thu được 1,2 mol SO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Viết các phương trình phản ứng và tính m.
Lưu ý: Thí sinh được sử dụng Bảng tuần hoàn Mendeleep và bảng tính tan
do Nhà xuất bản Giáo dục ấn hành
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2018-2019
MÔN: HÓA HỌC
3
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (10,0 điểm - mỗi câu đúng cho 0,5 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp
C,D C B C A B A A B B B B A D A A,D B C A D
án
II. PHẦN TỰ LUẬN: (10,0 điểm)
4
Lấy (1)-(4) ta có 23a – 16b + 62c = 7,08 (5)
Từ (2) ta có 8a + 16b = 1,6 (6)
Lấy (5)+(6) ta có a+ 2c = 0,28
Vậy ∑nNaOH = 0,28(mol) , ∑nBa(OH)2 = 0,24 (mol)
nCO2 = 0,6 (mol) 0,5
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O
0,24 0,24 0,24 (mol)
CO2 + 2 NaOH → Na2CO3 + H2O
0,14 0,28 0,14 (mol)
CO2 + Na2CO3 + H2O → NaHCO3
0,14 0,14 0,14 (mol)
CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2
0,08 0,08 (mol) 0,5
n↓ = 0,24 – 0,08 = 0,16 (mol)
m↓ = 0,16 . 197 = 31,52 (g) 0,25
Câu 3 (2,5 điểm):
o
t
C + H2O �� � CO + H2 (1)
C + 2H2O �� to
� CO2 + 2H2 (2)
Gọi số mol CO và CO2 là a và b mol
1. Từ (1) , (2) : nH2 = a +2b 1,0
MA= 7,8 x 2 = 28a + 44b + 2(a + 2b)
0,5
nA= a+b + a + 2b = 2a +3b = 0,5
Giải được : a = b = nCO=nCO2=0,1 a + 2b=nH2= 0,3 mol
2. Gọi x, y là số mol Mg, Al phản ứng với Cl2 1,5
Mg + Cl2 �� t
� MgCl2
0
2Al + 3Cl2 �� t
� 2AlCl3
0
Theo định luật bảo toàn khối lượng: mCl2 = 41,3 - 12,9 = 28,4 gam
28,4
nCl2 = = 0,4mol � x + 3y/2 = 0,4 2x + 3y = 0,8 (1)
71
Cho B vào dd HCl thấy có khí H2 thoát ra chứng tỏ kim loại còn dư
Gọi a, b là số mol Mg, Al có trong B
Mg + 2 HCl MgCl2 + H2 (3)
2Al + 6 HCl 2 AlCl3 + 3 H2 (4)
nH2 = a + 3b/2
H2 + CuO �� t0
� Cu + H2O
3,2
Ta có: mO = 20 - 16,8 = 3,2 gam nCuO = nO = = 0,2 mol
16
0,2.100
Do H%=80%nH2(3,4)= = 0,25mol a +3b/2=0,25
80
2a +3b=0,5(2)
5
2(a + x) + 3(b + y) = 1,3
� �a + x = nMg = 0,2 mol
Ta coùheä
:� ��
24(a + x) + 27(b + y) = 12,9 �b +y =nAl =0,3 mol
�