Professional Documents
Culture Documents
ĐLHĐK
ĐLHĐK
r(t) : Tín hiệu vào, chuẩn (Reference Input), giá trị đặt trước (Set Value)
y(t) : Tín hiệu ra (output), biến quá trình, giá trị thực tế (Process Value)
yht(t) : Tín hiệu hồi tiếp, biến đo lường (Measure Variable)
e(t) : Tín hiệu sai lệch, sai số (Error)
u(t) : Tín hiệu điều khiển /tác động (Control Signal, Manipulate Variable)
z(t): Tín hiệu nhiễu (Noise, Disturbance)
Đặc điểm:
-u(t) được hình thành dựa trên giá trị đo được của nhiễu.
-Tác động nhanh, ngăn chặn trước ảnh hưởng của nhiễu.
-Với hệ phức tạp (có nhiễu không biết trước/ không đo được) thì
đáp ứng sẽ kém chính xác.
1.3.1 Nguyên tắc ĐK giữ ổn định
• 1) Điều khiển bù nhiễu (feedforward control)
1.3.1 Nguyên tắc ĐK giữ ổn định
• 1) Điều khiển bù nhiễu (feedforward control)
Máy phát tốc một chiều thực chất là máy phát điện một
chiều – tạo ra một tín hiệu điện áp DC tỉ lệ với vận tốc
góc của trục quay.
Đặc điểm:
-Sử dụng thêm một bộ chỉnh định.
-Tín hiệu v(t) chỉnh định lại thông số của bộ điều khiển sao cho hệ
thích ứng với mọi biến động của môi trường.
Scheme of adaptive control system of the drill
Hệ phi tuyến
• Các hệ thống thực tế đều là phi tuyến (Rơle ON-OFF, khuếch đại
bão hoà, khe hở, trễ, chết,…).
• Có thể tuyến tính hoá nếu giá trị các biến chỉ thay đổi trong phạm vi
nhỏ.
1.4 Phân loại hệ thống điều khiển
Hệ bất biến (hệ dừng)
• Các thông số của hệ (như khối lượng, độ cứng, ma sát, R, L, C) là
hằng số theo thời gian.
• Mô tả bằng phương trình vi phân/sai phân hệ số hằng.
• Đáp ứng của hệ không phụ thuộc thời điểm tác động tín hiệu vào.
Hệ biến đổi theo thời gian (hệ không dừng)
• Ví dụ: tên lửa có khối lượng m= m(t).
1.4.3 Phân loại theo số lượng tín hiệu vào-ra
• HệSISO (Single Input –Single Output):một ngõ vào –một ngõ ra.
• HệMIMO (Multi Input –Multi Output) : nhiều ngõ vào –nhiều ngõ ra.
Môn học Lý thuyết Điều khiển Tự động (45 tiết) chủ yếu khảo sát
các hệ thống tuyến tính bất biến SISO.
1.5 Các bài toán cơ bản
1) Bài toán phân tích
• Biết sơ đồ cấu trúc và thông số của toàn bộ hệ thống.
Yêu cầu:
• Xét tính ổn định của hệ thống: lim y (t ) const
t
• Tìm tín hiệu ra y(t) khi biết tín hiệu vào r(t).
• Biểu diễn y(t) bằng đồ thị.
• Đánh giá chất lượng quá trình điều khiển (xác định thời
gian tăng trưởng tr , thời gian ổn định ts , độ vọt lố POT-
Percent of Overshoot, sai số xác lập e(), …).
1.5 Các bài toán cơ bản
1.5 Các bài toán cơ bản
2) Bài toán thiết kế
• Biết cấu trúc và thông số của đối tượng điều khiển.
Yêu cầu:
• Thiết kế bộ điều khiển (xác định loại và thông số tối ưu
của bộ điều khiển) để hệ thống đạt yêu cầu chất lượng
đã đề ra.
1.6 Các ví dụ ứng dụng
• Hệ điều khiển tốc độ động cơ Diesel, tuabin hơi
Hệ điều khiển tốc độ động cơ Diesel, tuabin hơi
• Đối tượng điều khiển, Thiết bị đo, Bộ điều khiển, Cơ cấu tác động = ?
• Bản chất vật lý của r, y, yht, e, u1, u2, u3, z = ?
• Các thành phần chức năng cơ bản:
Hệ điều khiển tốc độ động cơ Diesel, tuabin hơi
Tên gọi, ký hiệu và bản chất vật lý của các tín hiệu:
• Tín hiệu vào r(t): Tốc độ đặt trước, đặt bằng cách chỉnh lực căng
của lò xo
• Tín hiệu ra y(t): Tốc độ thực tế của động cơ.
• Tín hiệu hồi tiếp yht(t): Tốc độ y(t) được chuyển đổi qua lực ly tâm,
vị trí con lắc và tạo nên yht(t) là lực ép xuống lò xo.
• Tín hiệu sai số e(t): Lực, thể hiện sai số giữa r(t) và yht(t). Lực này
làm dịch chuyển nòng van điều khiển. e(t)=0thì van ở vị trí cân
bằng.
• Tín hiệu đ.khiển u1(t): Lưu lượng dầu vào xylanh.
• Tínhiệu đ.khiển u2(t): Vị trí piston hay độ mở của van nh.liệu
• Tín hiệu tác động u3(t): Lưu lượng nhiên liệu đưa vào đcơ.
• Nhiễu z(t): Sự thay đổi bất thường của tải.
1.6 Các ví dụ ứng dụng
• Hệ điều khiển tốc độ động cơ DC
Mạch công suất điều khiển động cơ DC
mini TB6612:
- Dòng ngõ ra liên tục 1.2A, đạt đỉnh
3.2A.
- Điện áp cấp ra motor được giới hạn ở
15V.
- Điện áp tín hiệu điều khiển 2.7 – 5.5V.
- Điều khiển được 2 động cơ.
Hệ điều khiển tốc độ động cơ DC
DC Motor
Encoder
DC Driver
Một hệ thống điều khiển nhiệt độ thực tế+
`
Các ứng dụng của lý thuyết điều khiển
Áp dụng trong hầu hết tất cả các lĩnh vực kỹ thuật
• Hệ thống sản xuất: nhà máy xi măng, nhà máy đường, nhà máy giấy,
nhà máy chế biến thực phẩm, nước giải khát….
• Quá trình công nghiệp: nhiệt độ, lưu lượng, áp suất, tốc độ,…
• Hệ cơ điện tử: robot di dộng, cánh tay máy, máy công cụ,…
• Hệ thống thông tin: hệ thống phát thanh, truyền hình, tổng đài điện thoại
• Hệ thống sản xuất và truyền tải năng lượng: nhà máy điện,…
• Phương tiện giao thông: xe hơi, tàu hỏa, máy bay, tàu vũ trụ,…
• Thiết bị quân sự: điều khiển rada ,tên lửa, pháo,…
• Thiết bị đo lường: các máy vẽ,…
• Thiết bị điện tử dân dụng: máy điều hòa, ti vi, tủ lạnh, máy giặt, máy
ảnh, nồi cơm điện,…
• Thiết bị y tế
1.7 Sơ lược lịch sử phát triển
Lý thuyết điều khiển kinh điển (trước 1960)
• Maxwell (1868) mô tả hệ thống bằng ph. trình vi phân, tuyến tính
hoá tại điểm làm việc, chứng minh tính ổn định của hệ phụ thuộc
vào các nghiệm có phần thực dương của ph. trình đặc tính.
• Routh (1877), Hurwitz (1895): Tiêu chuẩn ổn định đại số.
• Nyquist (1932), Bode (1940s): Tiêu chuẩn ổn định tần số.
• Evans (cuối 1940s -đầu 1950s): Phương pháp quỹ đạo nghiệm.
• Sử dụng các mô hình toán: hàm truyền, đáp ứng tần số.
• Ứng dụng thiết kế hệ liên tục tuyến tính SISO, bộ điều khiển PID,bộ
điều khiển sớm-trễ pha.
Lý thuyết điều khiển hiện đại (~ 1960 đến nay)
• Sử dụng mô hình toán: phương trình trạng thái.
• Ứng dụng thiết kế hệ MIMO, bộ điều khiển số: vi xử lý, máy tính.
Lý thuyết điều khiển thông minh
• Điều khiển mờ, mạng thần kinh nhân tạo, thuật toán di truyền.
• Thiết kế hệ thống không cần dùng mô hình toán học.