You are on page 1of 30

Giới thiệu về

máy tính và lập trình


Presenter:

Nhập môn về lập trình (C1) Slide 1


Learning outcomes

Đây là môn học đầu tiên về lập trình, dành cho


sinh viên chưa có kiến thức nào về lập trình
trước đó.
 Môn học giúp sinh viên có kiến thức về máy
tính và rèn luyện kỷ năng lập trình thông qua
ngôn ngữ C.

Nhập môn về lập trình (C1) Slide 2


Nội dung

Tổ chức máy tính.


Ngôn ngữ lập trình.
Các công việc trong lập trình.
Dữ liệu và giải thuật.

Nhập môn về lập trình (C1) Slide 3


Tổ chức máy tính
Máy tính là gì?

Máy tính là thiết bị có khả năng thực hiện tính toán và ra quyết
định.
Máy tính hoạt động dựa trên nguyên lý là chạy các chương trình
đã được định sẳn.
Hiện nay, máy tính có thể được “nhúng” vào các thiết bị dân
dụng như xe hơi, đồng hồ, điện thoại, máy tính phổ thông, v.v.

Nhập môn về lập trình (C1) Slide 4


Tổ chức máy tính
Phần cứng (hardware)

 Gồm các bộ phận dùng để lắp ráp thành bộ máy tính như :
• Hộp máy (case),
• Bo mạch chủ (mainboard, motherboard),
• Bàn phím (keyboard),
• Màn hình (display),
• Chuột (mouse),
• Thanh bộ nhớ (memory),
• Ổ đĩa cứng HDD (Hard Disk Drive),
• Bộ cấp nguồn (power supply),
• Dây nối (cables),
• ...

Nhập môn về lập trình (C1) Slide 5


Tổ chức máy tính
Phần mềm (software)

 Gồm các chương trình cài đặt sẳn giúp vận hành máy
tính theo nhiều mục đích khác nhau.
 Hệ điều hành (operating system) : cho phép quản lý
và khai thác tất cả phần cứng có trong máy tính.
 Công cụ lập trình (programming tools) : cho phép
người sử dụng tạo ra thêm phần mềm mới trên máy,
mở rộng phạm vi ứng dụng của máy tính.
 Phần mềm ứng dụng (applications) : cho phép khai
thác máy tính theo mục đích cụ thể.

Nhập môn về lập trình (C1) Slide 6


Tổ chức máy tính
Thành phần cơ bản của máy tính

1. Khối nhập  Input Unit


 Gồm những thiết bị (devices) cho phép
người dùng đưa dữ liệu vào máy tính.
 Các thiết bị điển hình: bàn phím, chuột,
màn hình cảm ứng, v.v.
2. Khối xuất  Output Unit
 Là tập hợp các thiết bị giúp máy tính trình
bày kết quả với người dùng hay điều khiển
các thiết bị khác.
 Các thiết bị điển hình: màn hình, máy in,
các cổng điều khiển USB, ...

Nhập môn về lập trình (C1) Slide 7


Tổ chức máy tính
Memory - ALU
3. Bộ nhớ chính  Main memory
 Là bộ phận giúp máy tính lưu trữ thông
tin (chương trình và dữ liệu) dùng trong
quá trình tính toán.
 Phân loại :
 ROM (Read Only Memory)
 RAM (Random Access Memory).
4. Bộ số học luận lý  Arithmetic and
Logic Unit (ALU)
 Là đơn vị đảm nhiệm chức năng tính
toán các phép số học (+, -, *, /, ...) và
luận lý (Not, And, Or, Xor).

Nhập môn về lập trình (C1) Slide 8


Tổ chức máy tính
CPU - Storage
5. Bộ xử lý trung tâm - Central
Processing Unit (CPU)
 Giám sát và điều hành mọi hoạt động
trong máy tính.

6. Bộ nhớ thứ cấp - Secondary


memory/storage Unit
 Gồm những thiết bị giúp máy tính
lưu trữ lượng lớn dữ liệu lâu dài.
 Các thiết bị điển hình: Đĩa cứng
(HDD), SSD, USB drive, CD R/W,
...

Nhập môn về lập trình (C1) Slide 9


Tổ chức máy tính
Sơ đồ khối của một máy tính

Để điều khiển các


thiết bị phần cứng
như hình bên, chúng
ta cần chương trình
máy tính.

Để tạo ra chương
trình máy tính,
chúng ta cần ngôn
ngữ lập trình.

Nhập môn về lập trình (C1) Slide 10


Ngôn ngữ lập trình
Tổng quan

 Ngôn ngữ lập trình (Programming language)


• Là một ngôn ngữ hình thức (formal language), khác với ngôn
ngữ tự nhiên (natural language), như ngôn ngữ lập trình C sẽ
được học trong môn học này.
• Mục đích: cho phép con người (lập trình viên) tạo ra chương
trình máy tính.
 Ba cấp độ ngôn ngữ lập trình :
1.Ngôn ngữ máy (machine language).
2.Ngôn ngữ hợp ngữ (assembly language).
3.Ngôn ngữ cấp cao (high-level language).

Nhập môn về lập trình (C1) Slide 11


Ngôn ngữ lập trình
Phân loại

 Ngôn ngữ máy


• Dạng thức là số, đặc tả các lệnh của máy tính.
• Mỗi kiểu CPU có tập lệnh riêng.
• Ngày nay, rất khó có thể ra lệnh trực tiếp kiểu này cho các
chương trình thực tế và lớn. Chuỗi lệnh số sẽ được sinh ra tự
động từ bộ chuyển ngữ (compiler) từ ngôn ngữ cấp cao sang.
• Ví dụ:
+1300042774
+1400593419
+1200274027

Nhập môn về lập trình (C1) Slide 12


Ngôn ngữ lập trình
Các loại

 Ngôn ngữ Assembly (hợp ngữ)


• Sử dụng các từ viết tắc trong tiếng Anh để biểu diễn các tác
vụ tính toán cơ bản
• Bộ chuyển ngữ (sang mã máy) cho ngôn ngữ này là
“Assembler”.
• Ngày nay, ngôn ngữ này vẫn còn được sử dụng, và thường
kết hợp với ngôn ngữ cấp cao. Nó được dùng để tối ưu một
số khối xử lý trong toàn bộ chương trình.
• Ví dụ:
LOAD BASEPAY
ADD OVERPAY
STORE GROSSPAY

Nhập môn về lập trình (C1) Slide 13


Ngôn ngữ lập trình
Các loại

 Ngôn ngữ cấp cao


• Mã được viết ra gần với ngôn ngữ tự nhiên, so với mã của các loại ngôn
ngữ khác. Tên các biến, hằng, hàm, etc do người lập trình đặt có cú pháp
dễ đọc. Các cấu trúc điều khiển cũng dễ đọc hơn rất nhiều.
• Bộ chuyển ngữ (sang mã máy hay mã trung gian) cho loại ngôn ngữ này
là bộ biên dịch (compiler) hay thông dịch (interpreter).
• Ngày nay, ngôn ngữ loại là phổ thông nhất, như, C, C++, C#, Java, etc
• Ví dụ:
grossPay = basePay + overTimePay

Nhập môn về lập trình (C1) Slide 14


Ngôn ngữ lập trình
Ngôn ngữ lập trình C

 Viết tắt trong môn học


• Ngôn ngữ C
• Hay ngắn gọn: C
 Lịch sử
• Tiến hóa từ ngôn ngữ lập trình trước đó là “B” và “BCPL”
• “Traditional C” là một tiến hóa của C vào khoảng gần 1970
• Có nhiều biến thể của C tồn tại và chúng không tương thích nhau, i.e., bộ
chuyển ngữ không hiểu mã nguồn C được viết cho bộ chuyển ngữ khác.
• “Standard C” xuất hiện vào khoảng 1989, cập lại vào khoảng 1999.
 Ứng dụng quan trọng
• Được dùng để phát triển các hệ điều hành nổi tiếng và hiện đại như UNIX
và Linux
• Được dùng để phát triển các chương trình chạy trên các thiết bị nhúng,
như, nhúng vào xe hơi, máy móc y tế, etc.

Nhập môn về lập trình (C1) Slide 15


Ngôn ngữ lập trình
Ngôn ngữ lập trình C

 C trong cái nhìn của người lập trình


• Cung cấp ngôn ngữ, cú pháp đơn giản, cung cấp
 Về điều khiển: chỉ gồm 3 kiểu cấu trúc điều khiển để chuyển hướng
thực thi
 Về dữ liệu: cung cấp các kiểu cơ bản, mảng, con trỏ, tập tin. Cho
phép người dùng định nghĩa kiểu mới.
• Có bộ chuyển ngữ đi kèm
 Để chuyển mã C sang mã đích
• Có thư viện các hàm có sẵn để làm nhiều quan trọng.
 Sự thật là không có chương trình nào mà người dùng viết 100% các
dòng mã. Tất cả chúng điều dùng lại (gọi hàm) các hàm có sẵn trong
thư viện để làm nhiều việc.

Nhập môn về lập trình (C1) Slide 16


Ngôn ngữ lập trình
Ngôn ngữ lập trình C

 C và ngôn ngữ mở rộng của nó (là C++)


• C là nền tảng của ngôn ngữ mở rộng của nó là C++, khá nổi
tiếng
• C++ bổ sung thêm vào C những khả năng mới giúp dễ dàng
tổ chức các chương trình lớn. Những tính năng khác, C++
dùng của C. Do đó, dùng được C là nền tảng để học C++
• Những tính năng mới
 Tham khảo (reference): Một chức năng mới cho phép truy xuất một
vùng nhớ qua một tên gọi khác.
 Hướng đối tượng (Object-Oriented): Đây là bổ sung quan trọng nhất,
hướng đến một triết lý lập trình khác. Ở đó, chương trình là tập các
đối tượng tương tác nhau để hoàn thành công việc.

Nhập môn về lập trình (C1) Slide 17


Các công việc trong lập trình
Tạo lập chương trình

Soạn thảo mã nguồn


• Đối tượng thực hiện: Người lập trình
• Công cụ cần đến:
 Trình soạn thảo đơn giản như NOTEPAD. Nhưng ít khi được dùng
 Trình soạn thảo tích hợp trong IDE (Integrated Development
Environment)
• Đầu ra: tập tin mã nguồn, dạng văn bản đọc được
Tiền xử lý (Preprocess)
• Đối tượng thực hiện: Preprocessor (bộ tiền xử lý), thuộc IDE
• Công việc thực hiện: tiền xử lý chương trình, như, thay các “macro” trong
bởi phần định nghĩa của nó, chèn các tập tin khai báo thư viện (v.d.,
stdio.h)

Nhập môn về lập trình (C1) Slide 18


Các công việc trong lập trình
Tạo lập chương trình

Biên dịch (Compile)


• Đối tượng thực hiện: Compiler (bộ biên dịch), thuộc IDE
• Công việc thực hiện: Chuyển mã, từ mã C sang mã đối tượng, cho từng
tập tin mã nguồn
Liên kết (Link)
• Đối tượng thực hiện: Linker (bộ liên kết), thuộc IDE
• Công việc thực hiện: Liên kết các tập tin mã đối tượng và thư viện của C
để tạo chương trình thực thi
• Đầu ra: tập tin thực thi (*.exe)

Nhập môn về lập trình (C1) Slide 19


Dữ liệu và giải thuật
Quan niệm về chương trình

 Quan điểm:
• Chương trình là những chuỗi lệnh, được chọn lựa bởi các
cấu trúc điều khiển, để xử lý dữ liệu

 Do đó, hai yếu tố quan trọng tạo thành chương trình
1. Dữ liệu và cấu trúc để tổ chức dữ liệu
2. Giải thuật xử lý, nghĩa là, các chuỗi của những lệnh nào
và chọn lựa thực thi ra sao

Nhập môn về lập trình (C1) Slide 20


Dữ liệu và giải thuật
Dữ liệu

 Kiểu dữ liệu cơ bản


 Kiểu số
• Số nguyên: int
• Số thực chấm động: float, double
 Kiểu ký tự / chuỗi : char
 Kiểu void: void
 Kiểu luận lý: bool (bổ sung bởi C++)
 Kiểu enum
Kiểu dữ liệu do người lập trình định nghĩa: struct
Kiểu dẫn xuất: array, pointer

Xem thêm:
http://www.tutorialspoint.com/cprogramming/c_data_types.htm

Nhập môn về lập trình (C1) Slide 21


Dữ liệu và giải thuật
Giải thuật

 Giải thuật là gì?


• Là các bước để giải quyết một bài toán
 Bằng cách nào mô tả giải thuật
• Dùng mã giả (pseudocode)
• Dùng lưu đồ (flowchart)
• Dùng chính mã lập trình

Nhập môn về lập trình (C1) Slide 22


Dữ liệu và giải thuật
Mã giả

 Mã giả là ngôn ngữ nháy (bắt chước) theo một ngôn ngữ lập
trình nào đó nhưng không bị ràng buộc bởi quy định nào của cú
pháp.
 Ví dụ :
Nhập biến n cho đến khi n không nhỏ hơn 0
Gọi hàm n giai thừa
Hiện kết quả ra màn hình

Nhập môn về lập trình (C1) Slide 23


Dữ liệu và giải thuật
Mã giả

Pseudocode = English/Vietnamese + Code

Cú pháp không còn chặt chẽ Lệnh điều khiển thực thi
Để hổ trợ việc dễ đọc 1.Tuần tự
2.Rẽ nhánh
3.Lặp

Nhập môn về lập trình (C1) Slide 24


Dữ liệu và giải thuật
Mã giả

Phần đầu của giải thuật

Phần thân của giải


thuật

Nhập môn về lập trình (C1) Slide 25


Dữ liệu và giải thuật
Mã giả
 Phần đầu của giải thuật  Phần thân của giải thuật
 Tên giải thuật  Các phát biểu
 Thông số và kiểu của nó  Chỉ số phát biểu
 Mục đích của giải thuật  Các biến
 Điều kiện cần thỏa trước  Chú thích
khi giải thuật thực thi  Các cấu trúc điều khiển
 Điều kiện cần thỏa sau khi
giải thuật thực thi
 Giá trị trả về

Nhập môn về lập trình (C1) Slide 26


Dữ liệu và giải thuật
Mã giả
Algorithm average( N là số nguyên)
Preconsition: N lớn hơn hay bằng 0
Postcondition: các số được đọc và giá trị trung bình của chúng
được in ra màn hình
sum = 0
for i = 1 to N do
number = đọc một giá trị từ bàn phím
sum = sum + number
end-for
averaged = sum / N
xuất averaged ra màn hình
return
End average

Nhập môn về lập trình (C1) Slide 27


Dữ liệu và giải thuật
Các phần tử dùng trong lưu đồ

Bắt đầu
Xuất / Nhập
Luồng
Kết thúc điều
khiển
Xử lý

Quyết
định
S 1

Đ Sang trang

Nhập môn về lập trình (C1) Slide 28


Xác định số nguyên tố
b a c
Bắt đầu

Nhập n đếm = đếm + 1

đếm = 2
S
đếm > n / 2 ?

Đ
n MOD đếm = 0 ? Đ

Nguyên tố
S Không nguyên tố

b a c Kết thúc

Nhập môn về lập trình (C1) Slide 29


Dữ liệu và giải thuật
Mã lập trình

Mục tiêu:
• Mã được viết bởi ngôn ngữ lập trình như C
• Chỉ dùng để trao đổi giữa những người có chuyên môn với
nhau.
• Có thể chuyển ngữ dễ dàng và có chương trình thực thi ngay.
Không nên dùng mã này để trình bày cho các đối
tượng người dùng không chuyên nghiệp.

Nhập môn về lập trình (C1) Slide 30

You might also like