Professional Documents
Culture Documents
VN
Họ và tên
Chức vụ
Ký tên
Trang 1/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
Trang 2/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG ...................................................................................... 7
I.1 CÔNG TRÌNH BIỂN KẾT CẤU JACKET VÀ TOPSIDE ............................... 7
I.1.1 Khái niệm ........................................................................................................... 7
I.2 GIỚI THIỆU PHẦN MỀM SACS ..................................................................... 8
PHẦN II: MÔ HÌNH KẾT CẤU VÀ TẢI TRỌNG ....................................................... 11
II.1 SỐ LIỆU ĐẦU VÀO........................................................................................ 11
II.1.1 Thông số đầu vào.............................................................................................. 11
II.1.2 Vật liệu ............................................................................................................. 11
II.1.3 Tải trọng thiết kế .............................................................................................. 12
II.2 LẬP MÔ HÌNH TÍNH (STRUCTURAL MODELING) ................................. 14
II.2.1 Bước 1/Step 1: Khởi động Chưong trình .......................................................... 14
II.2.2 Bước 2/Step 2: Lựa chọn đơn vị ....................................................................... 15
II.2.3 Bước 3/Step 3: Tạo modeler ............................................................................. 16
II.2.4 Bước 4/Step 4: Chọn phương pháp modeler .................................................... 17
II.2.5 Bước 5/Step 5: Nhập thông tin hình dạng kết cấu ............................................ 18
II.3 MỘT SỐ THAO TÁC CƠ BẢN TRONG SACS ............................................ 23
II.3.1 Phím tắt trong sacs ............................................................................................ 24
II.3.2 Vẽ đường thẳng ................................................................................................ 25
II.3.1 Cách tạo điểm ................................................................................................... 26
II.3.1 Đổi tên Joint ..................................................................................................... 28
II.3.2 Tùy chỉnh đổi màu màn hình ............................................................................ 28
II.3.3 Tùy chỉnh khung nhìn ....................................................................................... 31
II.3.4 Lưu khung nhìn ................................................................................................ 35
II.3.5 Chia nhỏ member ............................................................................................. 37
II.3.6 Offset member .................................................................................................. 38
II.3.1 Combination hai model .................................................................................... 42
II.4 ĐỊNH NGHĨA TÍNH CHẤT VẬT LÝ VÀ TIẾT DIỆN PHẦN TỬ ............... 43
II.4.1 Định nghĩa member group ................................................................................ 43
II.4.2 Định nghĩa member tiết diện đơn giản ............................................................. 44
II.4.1 Định nghĩa member có tiết diện phức tạp......................................................... 47
II.4.1 Định nghĩa chiều dài làm việc thực tế (Ly, Lz,Lb) .......................................... 51
II.1 ĐỊNH NGHĨA TẢI TRỌNG ............................................................................ 53
II.1.1 Tải trọng bản thân ............................................................................................. 53
II.1.2 Tải trọng tại nút ................................................................................................ 55
II.1.3 Tải trọng tại phần tử ......................................................................................... 56
II.1.4 Tải trọng thiết bị ............................................................................................... 57
II.1.5 Nhập tải trọng anode ........................................................................................ 58
II.1.6 Tải trọng môi trường ........................................................................................ 59
II.1.7 Tổ hợp tải trọng ................................................................................................ 62
II.1.8 Lựa chọn các tổ hợp cho phân tích ................................................................... 63
Trang 3/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
II.1.9 Phân khoảng chỉ tiêu kiểm tra kết cấu .............................................................. 63
II.1.10 Hệ số ứng suất cho phép ................................................................................... 64
II.2 PHÂN TÍCH KIỂM TRA KẾT CẤU .............................................................. 64
PHẦN III: TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 67
Trang 4/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
Trang 5/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
LỜI MỞ ĐẦU
Wellhead Platform (Jacket và Topside) là một dạng công trình tiêu biểu và kinh điển
trong các dạng Công trình Biển.
Hiện nay, trong nước đã có những Công ty thiết kế và thi công chế tạo chuyên nghiệp
công trình dạng Wellhead Platform, có thể kể tới như PVE, VSP, PTSC M&C, PVC-
MS…, thực tế đó đòi hỏi một đội ngũ cán bộ kỹ sư đủ khả năng đảm nhiệm các phân
tích thiết kế, báo cáo tính toán cũng như biện pháp thi công phù hợp với điều kiện
trong nước.
Việc thiết kế và thi công chế tạo công trình dạng WHP đòi hỏi phần mềm chuyên
dụng, SACS (Structural Analysis Computer System) là một trong những phần mềm
khá phổ biến được sử dụng rộng rãi ở những báo cáo tính toán Công trình biển hiện
nay trong và ngoài nước.
Tuy nhiên, số người Việt sử dụng thành thạo phần mềm Sacs chưa nhiều. Từ thực tế
đó, tác giả giới thiệu cuốn hướng dẫn sử dụng SACS5.6 như một bước đi đầu tiên
nhằm nâng cao kỹ năng sử dụng và khai thác phần mềm Sacs trong các thiết kế và thi
công công trình biển dạng Wellhead Platform tại Việt Nam.
Tài liệu trình bày các hướng dẫn sử dụng Sacs5.6 dựa trên những cuộc thảo luận
trong “Diễn đàn Kỹ sư Công trình biển (offshore.vn)” và từ kinh nghiệm sử dụng
của nhóm tác giả trong quá trình tham gia các dự án thiết kế và triển khai thi công
chế tạo tại Việt Nam giai đoạn 2010 – 2014, các bài toán được tập trung giới thiệu
bao gồm:
1. Modelling
2. Load-out Analysis
3. Lifting Analysis
4. Transportation Analysis
Tài liệu được biên soạn lần đầu không tránh khỏi những sai sót và nhiều vấn đề chưa
hoàn chỉnh, do vậy trong quá trình vận dụng rất mong anh em sinh viên, Kỹ sư đóng
góp ý để tài liệu hướng dẫn ngày càng hoàn chỉnh hơn.
Mọi góp ý xin vui lòng gửi về địa chỉ email: tinhtv@offshore.vn
Trang 6/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
Hình I.1 Công trình Biển Jacket và Topside dạng Điển hình
Công trình biển cố định dạng Jacket bao gồm 03 phần chính:
• Phần Thượng Tầng (topside): chứa các máy móc thiết bị phục vụ quá trình
khoan và khai thác dầu khí.
• Phần Chân Đế (Jacket): Là kết cấu đỡ thượng tầng dạng giàn, chịu tác động
trực tiếp môi trường biển
• Phần móng (Foundation Pile): là phần kết cấu giúp cố định giàn và truyền tải
trọng từ thường tầng xuống nền đất
Một công trình biển cố định dạng Jacket điển hình có dạng như hình 1-1.
Trang 7/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
Dưới đây là những giới thiệu sơ bộ và ngắn gọn nhất bằng hình ảnh về các tính
năng cũng như công dụng của phần mềm Sacs.
Trang 8/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
ÁP DỤNG CHO CÁC BÀI TOÁN TỪ KHI CHẾ TẠO TỚI VẬN HÀNH
Hình I.4 Một số tính năng phân tích – bài toán thi công
Trang 9/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
Trang 10/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
Trang 11/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
Trang 12/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
Evironmental loads:
Độ sâu nước thiết kế : 79.5m
Thủy chiều : 1.50m
Trang 13/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
Trang 14/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
Trang 15/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
Trang 16/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
Trang 17/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
II.2.5 Bước 5/Step 5: Nhập thông tin hình dạng kết cấu
Định nghĩa Jacket và Cọc theo các thông tin ở bản vẽ kết cấu trong phụ lục 1
Elevation:
Độ sâu nước : 79.5 m
Working Point Elevation : 4.0 m
Pile Connection Elevation: 3.0 m
Mudline elevation, pile stub elevation và đoạn chân cọc dưới mudline: -79.5m
Other Elev: -50.0, -21.0, 2.0, 15.3 (cellar deck), 23.0 (Main deck)
Chi tiết xem hình dưới đây:
Lưu ý: Giữ tích note Generate Seastate hydrodynamic data để tạo thông tin về môi
trường biển.
1. Chọn Elevation
2. Chọn Nhập các thông tin kích thước Jacket
3. Chọn OK để tiếp tục
Trang 18/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
Legs:
Tích vào tab tiếp theo để điền thông tin chân kết cấu
Number of legs: 4
Leg type: Ungrouted
Leg spacing at working point: X1=15m, Y1=10m
Row labeling: Định nghĩa ký hiệu các Row theo bản vẽ kết cấu (Phụ lục 1)
Pile/leg batter:
Row 1 (Leg 1 and leg 3, 1st Y row) is single batter in Y
Row 2 (Leg 2 and leg 4, 2nd Y Row) is double batter
Chi tiết xem ở hình đính kèm
Trang 19/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
Dưới đây là hình ảnh liên quan tới cách nhập độ xiên của ống chính (chân Jacket)
(Hình chỉ mang tính chất minh họa, trong ví dụ mô hình mà chúng ta đang xây dựng,
giá trị Y batter là “10”)
Trang 20/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
Conductors:
Tích vào tab tiếp theo để điền thông tin conductors kết cấu
One conductor well bay that has four conductors
The top conductor elevation: 15.3m
First conductor number: 5
Number of conductors in X direction: 2
Number of conductors in Y direction: 2
The location of first conductor (LL): X= -4.5m, Y= -1.0m
The distance between conductors: 2.0m in both X and Y directions.
Disconnected elevations: -79.5m, 3.0m, and 4.0m.
Trang 21/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
Trang 22/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
Trong quá trình dựng mô hình người dùng sẽ cần sử dụng một số tính năng thao tác
cơ bản của Sacs như:
a. Phím tắt trong sacs
b. Vẽ đường thẳng từ hai điểm cho trước
c. Các tạo điểm mới
d. Tùy chỉnh đổi mầu màn hình
e. Tùy chỉnh khung nhìn (plan, side view…)
f. Lưu khung nhìn
g. Đổi tên joint (Rename Joint)
h. Chia nhỏ member
i. Offset member
j. Combination hai model riêng thành 01 model
k. …………..
Dưới đây là trình bày chi tiết về các thao tác thông dụng ở trên
Trang 23/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
Trang 24/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
Noted: trong phần mềm sacs phần tử được định nghĩa bằng 02 điểm, điểm đầu ký
hiệu là A, và điểm kết thúc ký hiệu là B, sau khi định nghĩa member được hiểu là
đoạn thẳng AB. Việc biết/nhớ được điểm đầu và điểm cuối giúp người dùng có
những thao tác nhanh gọn liên quan tới member ví dụ như: member nhiều segment,
chia nhỏ memner với khoảng cách cho trước từ điểm đầu (A) hoặc cuối (B)…
Trang 25/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
Notes 1: Trong tab Joint có khá nhiều lựa chọn tạo điểm mới như: giao điểm hai
đường thẳng hoặc bốn điểm khác nhau đồng phẳng (intersection), tạo điểm mới bằng
cách chia đều hai điểm khác nhau bằng các khoảng bằng nhau (a long line), tạo điểm
theo cao độ hoặc chiều dài từ đường thẳng cho trước (relative to a line)… tùy vào
mục đích sử dụng, người dùng lựa chọn thao tác thích hợp, trong giáo trình tác giả
chi trình bày cách tạo điểm mới từ điểm có sẵn và một khoảng cách cho trước
(relative)
Notes 2: Việc đặt tên Joint nhằm giúp bạn đọc kiểm soát các vị trí trên kết cấu, để
phục vụ cho các mục đích kiểm tra và refer nhanh trong phân tích kết quả sau này.
Bạn đọc tham khảo bảng II.9 về cách định nghĩa và đặt tên joint thường dùng.
Trang 26/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
Notes 3: Tùy bản vẽ thiết kế, vị trí điểm mới và hệ trục tọa độ trong Sacs mà giá trị
này được nhập trong ô X relative, Y relative hoặc Z relative tương ứng.
Trang 27/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
Trang 28/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
Bạn đọc cũng có thể thay đổi mầu nền trực tiếp trong màn hình Modeler theo các
thao tác sau đây:
Trang 29/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
1. Chọn biểu tượng Sacs ở góc trái phía trên màn hình.
2. Chọn Precede Settings
3. Chọn tùy chỉnh màu theo sở thích
4. Chọn tab Ok hoặc Apply để hoàn thành.
Trang 30/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
Trang 31/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
Kết quả các bạn sẽ được một khung nhìn ở mặt phẳng có cao độ 15.3 như sau:
Trang 32/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
Trang 33/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
Kết quả các bạn sẽ được một khung nhìn hình khối từ điểm có cao độ thấp nhất EL(-)
50 tới điểm có cao độ cao nhất EL(-) 21 như hình ảnh hiển thị dưới đây.
(Noted: Kích chuột vào biểu tượng Display active/Isometric để trở lại trạng thái
view ban đầu cho các thao tác tiếp theo)
Trang 34/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
Để tiết kiệm thời gian cho những lần xem tiếp theo, các bạn cũng có thể save lại
khung nhìn bằng các thao tác trình bày sau đây:
Trang 35/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
Noted:
1/ Faces, Plans là tên khung nhìn các mặt bên và mặt bằng Jacket đã định nghĩa theo
các thao tác tương tự ở trên.
2/ Việc lưu lại khung nhìn còn giúp người dùng tiết kiệm được khá nhiều thời gian
khi làm report. Một trong những phần việc mà ae kỹ sư hay làm khi sử dụng Sacs để
làm report là in những hình có tính chất lặp về thông tin của phần tử như: Member
properties, Fy, Ly, Lz, Member group…
Trang 36/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
Sử dụng kỹ năng đã giới thiệu ở trên sẽ giúp bạn đọc tiết kiệm được khá nhiều thời
gian khi thao tác in ấn những thông tin này.
Thể biết thêm thông tin chi tiết, bạn đọc tham gia thảo luận và tìm hiểu tại link:
http://offshorevn.com/showthread.php?6975-Huong-dan-tao-va-in-view-nhin-trong-
sacs
Có tới 16 bước chính theo hình đính kèm trong topic, người dùng đọc kỹ và thao tác
theo trình tự tăng dần từ 1 tới 16.
II.3.5 Chia nhỏ member
Trong quá trình thao tác sử dụng sacs, người dùng gặp khá nhiều trường hợp liên
quan tới việc chia phần tử members, tùy vào mục địch sử dụng cũng như thông tin
ban đầu, bạn đọc có thể lựa chọn một trong các cách sau:
1/ Ratio (Chia phần tử theo tỷ lệ cho trước)
2/ Length (Chia phần tử theo chiều dài cho trước)
3/ Z Coordinate (Chia phần tử theo cao độ Z cho trước)
4/ Y Coordinate (Chia phần tử theo tung độ Y cho trước)
5/ X Coordinate (Chia phần tử theo hoành độ X cho trước)
6/ Equal part (Chia phần tử thành các phần bằng nhau)
7/ Perpendicular (Chia phần tử bằng đường thẳng vuông góc với điểm ngoài phần tử)
8/ Intersection (Chia phần tử từ hai đường thắng cắt nhau)
9/ Existing joint (Chia phần tử từ điểm có sẵn trên phần tử)
Các thao tác khá tương đồng, tác giả chỉ giới thiệu thao tác số 2, chia phần tử theo
chiều dài cho trước. Để chia phần tử theo bước này, người dùng thực hiện theo các
bước sau đây:
1. Chọn tab Member
2. Chọn biểu tượng Divide
3. Chọn tính năng Length
4. Chọn phần tử cần chia
5. Nhập chiều dài cách điểm đầu (A) hoặc điểm cuối (B) của phần tử
6. Đặt tên Joint mới sẽ được tạo ra
7. Nhập các thông tin cần thiết (thường bỏ qua bước này)
8. Kích Apply để kết thúc
Trang 37/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
Khối lượng bản thân kết cấu thường được Sacs tính tự động trực tiếp từ các phần tử
đã mô hình hóa trong kết cấu, việc offset member giúp giảm đáng kể và đưa giá trị
khối lượng bản thân về gần với giá trị đúng.
Có khá nhiều lựa chọn thực hiện chức năng offset, tác giả giới thiệu tới bạn đọc 02
cách hay dùng nhất cho phần tử có tiết diện ống (tubular) và phần tử có tiết diện thép
hình (shape):
Trang 38/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
Trang 39/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
Kết quả:
Trang 40/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
Kết quả:
Trang 41/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
Bước 3: Bước 4:
1/Chọn biểu tượng Sacs Sau đó dẫn tới link chứa file model ở bước 1,
2/ Chọn Import tích Ok sẽ được kết quả như trên.
3/ Chọn Sacs model file
Trang 42/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
Trang 43/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
Trang 44/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
Cách định nghĩa thông số hình học và tính chất vật lý cho phần tử member có
dạng hình tròn (tubular).
Bước thực hiện chính:
1. Chọn tab Property
2. Chọn Member Group
3. Chọn tiết diện cần định nghĩa WB
4. Chọn tab Add
5. Chọn cách nhập tiết diện là thép hình (W, I, H, L…) hoặc thép ống (tubular)
6. Chọn đơn vị in
7. Nhập thông tin hình học và tính chất vật lý của tiết diện
8. Chọn Apply để hoàn thành
Cách định nghĩa thông số hình học và tính chất vật lý cho phần tử member có
dạng thép hình.
Trong ví dụ các member thuộc topside có dạng thép hình (I shape), tác giả giới thiệu
cách định nghĩa loại tiết diện thép hình cho 01 member đại diện, các member khác
người dùng thao tác hoàn toàn tương tự
1. Chọn tab Members
2. Chọn biểu tượng Members properties
3. Chọn member cần gán tiết diện
Trang 45/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
Note 1: Người dùng có thể đặt tên tiết diện trong quá trình vẽ
Note 2: Bỏ qua bước này nếu đã đặt tên tiết diện trong quá trình vẽ
Note 3: Đối với những tiết diện không có sẵn trong library, người dùng có thể dùng
chức năng edit để nhập thông tin trực tiếp.
Trang 46/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
Trang 47/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
Sau đó tiếp tục nhập các thông tin hình học của segment tiếp theo như hình sau đây:
1. Nhập các thông tin hình học về tiết diện và tính chất vật lý của đoạn số 2
(segment 2)
2. Chọn Add segment để nhập thông tin segment 3
3. Nhập các thông tin hình học về tiết diện và tính chất vật lý của đoạn số 3
(segment 3)
4. Tích Fooded member (vì đây là phần tử ngập nước)
5. Chọn Apply để hoàn thành
Trang 48/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
Một số lưu ý:
- Ống chính là những phần tử ngập nước (Flooded) vì nước có thể vào trong
lòng ống chính
- Ống nhánh (brace) bị bịt kín ở hai đầu bởi ống chính (Chord) là những phần tử
không ngập nước (None-Flooed) mặc dù chúng nằm hoàn toàn dưới mặt nước
- Hình ảnh minh họa cách khai báo/định nghĩa tính chất hình học và vật lý điển
hình cho tiết diện member ống chính Jacket có 03 segment.
Trong đó:
Segment 1: D =48.5in, T = 1.75in, Fy = 34.50 kN/cm2, Segment Length = 1.0 m
Segment 2: D =47.0in, T = 1.0in , Fy = 24.80 kN/cm2
Segment 3: D = 48.5in, T = 1.75in, Fy = 34.50 kN/cm2, Segment Length = 1.0 m
Member is flooded.
Trang 49/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: HD05/QT7.1-01
Bảng II.11 Thông số về thông tin group hiển thị dạng text
Trang 50/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
II.4.1 Định nghĩa chiều dài làm việc thực tế (Ly, Lz,Lb)
Ly, Lz: là chiều dài thực làm việc của phần tử theo phương trục Y, X tương ứng.
Gán các giá trị này giúp mô tả sát hơn sự làm việc của phần tử trong thực tế.
Lb là chiều dài không được đỡ ngang của bản cánh chịu nén của dầm
Việc khái báo những giá trị này giúp phần tử member mô hình hóa trong sacs làm
việc đúng với thực tế.
Để hiểu rõ hơn về các thuật ngữ, bạn đọc tìm hiểu nội dung dưới đây:
Members in Compression
*/ Effective length factors Column buckling effective length factors (K) for all
members shall be based on the API RP 2A and AISC (Table C-C2.1)
recommendations.
The general rules used to determine the K factors for each member is summarised in
Table Table C-C2.1 (API). In cases where a lower K factor is required to reduce
buckling effects, a local analysis may be used to compute K factors, taking into
account the stiffness of adjacent members.
*/ Member lengths For the purpose of these analyses, ‘member lengths’ are defined
as the lengths which, when multiplied by the effective length factors of this brief,
define the effective buckling lengths of the members. The member length shall be
taken to be equal to the joint to joint (work-point to work-point) length for all
members in the model only when the nodes at both ends of the member in questions
are restrained about the member’s orthogonal axes; or this may be reduced to the
joint face to face length where the joints are considered to be fully stiffened against
rotation. Should the nodes not be so restrained then the member length shall be
evaluated based on the effective restraint at the nodes in the relevant plane of
buckling.
The effective lenght factors used for member code check based on API RP2A sec.
3.3.1.d. The following table presents effective lenght factors are used at the
structure model.
In Plane Out-of Plane
Description
(Ky) (Kz)
Jacket Legs 1.0 1.0
Diagonal Face Bracing 0.8 0.8
X-Bracing 0.9 1 0.9 1
Main Plan Bracing 0.8 0.8
Internal Plan Bracing 1.0 1.0
Deck Leg 1.0 1.0
Truss Member 0.8 1.0
Beam 1.0 1.0
Cantilever 2.1 2.1
Note : 1) 0.9 of the longer segment and at least one pair of members framing into the
joint must be in tension
Trang 51/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
Tham khảo:
1/http://offshorevn.com/showthread.php?1878-Effective-length-factor-
k&highlight=length
2/ http://offshorevn.com/showthread.php?6340-Hoi-ve-effective-length-Lz-Ly-Lz-
trong-Sacs&highlight=effective
Trang 52/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
Trang 53/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
Notes 1: Con số của Fz chỉ mang tính chất tham khảo và là thông tin để đối chiếu
khi phân tích kết cấu.
Để đặt tên cho tải trọng selfweight, các bác copy dòng lệnh sau paste vào editor
hoặc datagen:
LOADCN 2
LOADLB2 GENERATED DEAD LOAD WITHOUT BUOYANCY
DEAD
DEAD -Z NFL 0.001M
Trong đó:
2 là tên tải trọng selfweight đang để cập, tên này các bạn có thể đặt theo sở
thích để dễ nhận biết và quản lý.
LB2: là lưu ý để nhận biết tải trọng, chủ yếu giúp người dùng nhận biết tải
trọng trong các thao tác liên quan sau này
Z: là hướng tải trọng bản thân, thường là –Z
0.001 là Water density Override
Chi tiết tham khảo: http://offshorevn.com/showthread.php?3070-Dead-load-
selfweight&highlight=selfweight
Trang 54/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
Các thao tác nhập tải trọng dạng này khá đơn giản, theo trình tự cơ bản dưới đây:
1. Chọn tab load
2. Chọn biểu tượng Joints
3. Chọn điểm nhận tải trọng (Joint 501L)
4. Nhập thông tin tên và ID của tải trọng
5. Nhập giá trị tải trọng
6. Chọn Apply để xác nhận và hoàn thành.
Trang 55/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
Các thao tác nhập tải trọng dạng này khá đơn giản, theo trình tự cơ bản dưới đây:
1. Chọn tab load
2. Chọn biểu tượng Member
3. Chọn những member nhận tải
4. Nhập thông tin tên và ID tải trọng
5. Lựa chọn dạng tải trọng là tập trung (concentrated) hay phân bố (distributed)
6. Nhập giá trị tải trọng phân bố tại vị trí đầu phần tử
7. Nhập giá trị tải trọng phân bố tại vị trí cuối phần tử
8. Chọn Apply để đồng ý và hoàn thành
Trang 56/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
Note 1: Trên topside có 04 thiết bị sẽ được đặt tên chung là EQPT với load ID từ 1
tới 4.
Chi tiết tham khảo: http://offshorevn.com/showthread.php?569-Tai-trong-SKid-len-
san-Platform&highlight=skid
Trang 57/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
Ngoài ra, bạn đọc cũng có thể tạo điểm mới là tâm của khối SKID sau đó sử dụng
thao tác nhập tải trọng tại nút.
II.1.5 Nhập tải trọng anode
Anode là thiết bị chống ăn mòn kết cấu chân đế, vì không thể vẽ chúng vào model
lên người ta kể tới ảnh hưởng của chúng bằng cách gán giá trị tải trọng đúng bằng
trọng lượng bản thân anode.
Trong ví dụ minh họa tải trọng là trọng lượng bản thân của thiết bị bảo vệ anode.
Tải trọng dạng phân bố tập trung lên phần tử/member có giá trị là 2,5kN/m.
Để nhập giá trị này, bạn đọc tham khảo các bước sau:
1. Chọn tab load
2. Chọn biểu tượng Anode
3. Chọn member có gán anode (note 1)
4. Nhập thông tin tên tải trọng và ID
5. Nhập giá trị khối lượng anode và số anode trên mỗi member
6. Chọn Apply để kết thúc
Notes 1: Sử dụng chức năng Group selection để chọn những member liên quan
Trang 58/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
Trang 59/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
Tới đây kết thúc quá trình nhập thông tin về tải trọng sóng, tiếp tục nhập thông tin
về tải trọng gió và dòng chảy, như sau:
9. Tích biểu tượng Wind để nhập thông tin gió
10. Nhập thông tin về tải trọng gió lần 1
11. Tích biểu tượng dead load
12. Nhập thông tin về tải trọng gió lần 2
13. Tích biểu tượng Current
14. Tích biểu tượng Curr I để nhập thông tin về tải trọng dòng chảy lần 1
15. Nhập thông tin về tải trọng dòng chảy lần 1
16. Tích biểu tượng Curr II để nhập thông tin về tải trọng dòng chảy lần 1
17. Nhập thông tin về tải trọng dòng chảy lần 2
18. Nhập Apply để kết thúc
Các tải trọng môi trường ở hướng khác nhập hoàn toàn tương tự
Trang 60/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
Trang 61/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
Trang 62/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
Trang 63/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
Trang 64/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
Note 1: Lựa chọn các phân tích cần thiết là lựa chọn để xem kết quả phần tử sau khi
phân tích, sau bước thứ 7 ở trên, bạn đọc thao tác thêm như hướng dẫn dưới đây
trước khi tiến hành các bước 8 và 9
Trang 65/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
Note 2: Để xem giá trị Unity check của member, tham khảo các bước sau đây
Trang 66/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01
1. Hướng Dẫn Sử Dụngchương Trình Sacs V5.2 Phần 1 – Mô Hình Kết Cấu Và
Tải Trọng - Tổng Công Ty Cp Dịch Vụ Kỹ Thuật Dầu Khí Việt Nam - Công
Ty Dịch Vụ Cơ Khí Hàng Hải (Phòng Thiết Kế)
2. PVE-ST-SPR-010_Lifting Analysis Procedure_Rev A
3. EDI – SACS training, Singapore 2009
Trang 67/67