You are on page 1of 68

OFFSHORE.

VN

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG


SACS 5.6 V8I
Sách Công trình Biển
Th.S Tô Văn Tình
7/1/2014

The guideline SACS 5.6 - Copyright by Offshore Engineering Forum


HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

TÁC GIẢ: ThS. TÔ VĂN TÌNH

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

CHƯƠNG TRÌNH SACS V5.6

PHẦN 1 – GIỚI THIỆU CHUNG


PHẦN 2 – MÔ HÌNH KẾT CẤU VÀ TẢI TRỌNG
PHẦN 3 – HƯỚNG DẪN PHÂN TÍCH LIFTING
PHẦN 4 – HƯỚNG DẪN PHÂN TÍCH LOAD-OUT
PHẦN 5 – HƯỚNG DẪN PHÂN TÍCH TRANSPORTATION

II. XEM XÉT, PHÊ DUYỆT

Lần ban hành:


Người soạn thảo Người xem xét Người phê duyệt
01

Họ và tên

Chức vụ

Ký tên

Ngày hiệu lực 07/01/2014

Trang 1/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

III. SỬA ĐỔI

LẦN TRANG NGÀY


NỘI DUNG SỬA ĐỔI
SỬA ĐỔI SỬA ĐỔI HIỆU LỰC

Trang 2/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG ...................................................................................... 7
I.1 CÔNG TRÌNH BIỂN KẾT CẤU JACKET VÀ TOPSIDE ............................... 7
I.1.1 Khái niệm ........................................................................................................... 7
I.2 GIỚI THIỆU PHẦN MỀM SACS ..................................................................... 8
PHẦN II: MÔ HÌNH KẾT CẤU VÀ TẢI TRỌNG ....................................................... 11
II.1 SỐ LIỆU ĐẦU VÀO........................................................................................ 11
II.1.1 Thông số đầu vào.............................................................................................. 11
II.1.2 Vật liệu ............................................................................................................. 11
II.1.3 Tải trọng thiết kế .............................................................................................. 12
II.2 LẬP MÔ HÌNH TÍNH (STRUCTURAL MODELING) ................................. 14
II.2.1 Bước 1/Step 1: Khởi động Chưong trình .......................................................... 14
II.2.2 Bước 2/Step 2: Lựa chọn đơn vị ....................................................................... 15
II.2.3 Bước 3/Step 3: Tạo modeler ............................................................................. 16
II.2.4 Bước 4/Step 4: Chọn phương pháp modeler .................................................... 17
II.2.5 Bước 5/Step 5: Nhập thông tin hình dạng kết cấu ............................................ 18
II.3 MỘT SỐ THAO TÁC CƠ BẢN TRONG SACS ............................................ 23
II.3.1 Phím tắt trong sacs ............................................................................................ 24
II.3.2 Vẽ đường thẳng ................................................................................................ 25
II.3.1 Cách tạo điểm ................................................................................................... 26
II.3.1 Đổi tên Joint ..................................................................................................... 28
II.3.2 Tùy chỉnh đổi màu màn hình ............................................................................ 28
II.3.3 Tùy chỉnh khung nhìn ....................................................................................... 31
II.3.4 Lưu khung nhìn ................................................................................................ 35
II.3.5 Chia nhỏ member ............................................................................................. 37
II.3.6 Offset member .................................................................................................. 38
II.3.1 Combination hai model .................................................................................... 42
II.4 ĐỊNH NGHĨA TÍNH CHẤT VẬT LÝ VÀ TIẾT DIỆN PHẦN TỬ ............... 43
II.4.1 Định nghĩa member group ................................................................................ 43
II.4.2 Định nghĩa member tiết diện đơn giản ............................................................. 44
II.4.1 Định nghĩa member có tiết diện phức tạp......................................................... 47
II.4.1 Định nghĩa chiều dài làm việc thực tế (Ly, Lz,Lb) .......................................... 51
II.1 ĐỊNH NGHĨA TẢI TRỌNG ............................................................................ 53
II.1.1 Tải trọng bản thân ............................................................................................. 53
II.1.2 Tải trọng tại nút ................................................................................................ 55
II.1.3 Tải trọng tại phần tử ......................................................................................... 56
II.1.4 Tải trọng thiết bị ............................................................................................... 57
II.1.5 Nhập tải trọng anode ........................................................................................ 58
II.1.6 Tải trọng môi trường ........................................................................................ 59
II.1.7 Tổ hợp tải trọng ................................................................................................ 62
II.1.8 Lựa chọn các tổ hợp cho phân tích ................................................................... 63

Trang 3/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

II.1.9 Phân khoảng chỉ tiêu kiểm tra kết cấu .............................................................. 63
II.1.10 Hệ số ứng suất cho phép ................................................................................... 64
II.2 PHÂN TÍCH KIỂM TRA KẾT CẤU .............................................................. 64
PHẦN III: TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 67

Trang 4/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

DANH MỤC BẢNG BIỂU


Bảng II.1 Steel Properties ................................................................................................ 11
Bảng II.2 Timber Properties ............................................................................................ 11
Bảng II.3 Grout Properties .............................................................................................. 11
Bảng II.4 : Equipment Loads........................................................................................... 12
Bảng II.5 : Marine growth ............................................................................................... 13
Bảng II.6 : Current velocity ............................................................................................. 13
Bảng II.7 : Wind velocity ................................................................................................ 13
Bảng II.8 : Wave velocity ................................................................................................ 13
Bảng II.9 : Joint Numbering Definition .......................................................................... 27
Bảng II.10 : Bảng định nghĩa tên tiết diện ....................................................................... 43
Bảng II.11 Thông số về thông tin group hiển thị dạng text ............................................. 50

DANH MỤC HÌNH ẢNH


Hình I.1 Công trình Biển Jacket và Topside dạng Điển hình ........................................ 7
Hình I.2 Chức năng phần mềm SACS ........................................................................... 8
Hình I.3 Một số tính năng phân tích Sacs ...................................................................... 9
Hình I.4 Một số tính năng phân tích – bài toán thi công ............................................... 9
Hình I.5 Cấu trúc chương trình SACS ......................................................................... 10

Trang 5/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

LỜI MỞ ĐẦU

Wellhead Platform (Jacket và Topside) là một dạng công trình tiêu biểu và kinh điển
trong các dạng Công trình Biển.

Hiện nay, trong nước đã có những Công ty thiết kế và thi công chế tạo chuyên nghiệp
công trình dạng Wellhead Platform, có thể kể tới như PVE, VSP, PTSC M&C, PVC-
MS…, thực tế đó đòi hỏi một đội ngũ cán bộ kỹ sư đủ khả năng đảm nhiệm các phân
tích thiết kế, báo cáo tính toán cũng như biện pháp thi công phù hợp với điều kiện
trong nước.

Việc thiết kế và thi công chế tạo công trình dạng WHP đòi hỏi phần mềm chuyên
dụng, SACS (Structural Analysis Computer System) là một trong những phần mềm
khá phổ biến được sử dụng rộng rãi ở những báo cáo tính toán Công trình biển hiện
nay trong và ngoài nước.

Tuy nhiên, số người Việt sử dụng thành thạo phần mềm Sacs chưa nhiều. Từ thực tế
đó, tác giả giới thiệu cuốn hướng dẫn sử dụng SACS5.6 như một bước đi đầu tiên
nhằm nâng cao kỹ năng sử dụng và khai thác phần mềm Sacs trong các thiết kế và thi
công công trình biển dạng Wellhead Platform tại Việt Nam.

Tài liệu trình bày các hướng dẫn sử dụng Sacs5.6 dựa trên những cuộc thảo luận
trong “Diễn đàn Kỹ sư Công trình biển (offshore.vn)” và từ kinh nghiệm sử dụng
của nhóm tác giả trong quá trình tham gia các dự án thiết kế và triển khai thi công
chế tạo tại Việt Nam giai đoạn 2010 – 2014, các bài toán được tập trung giới thiệu
bao gồm:

1. Modelling
2. Load-out Analysis
3. Lifting Analysis
4. Transportation Analysis

Tài liệu được biên soạn lần đầu không tránh khỏi những sai sót và nhiều vấn đề chưa
hoàn chỉnh, do vậy trong quá trình vận dụng rất mong anh em sinh viên, Kỹ sư đóng
góp ý để tài liệu hướng dẫn ngày càng hoàn chỉnh hơn.

Mọi góp ý xin vui lòng gửi về địa chỉ email: tinhtv@offshore.vn

Trang 6/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG

I.1 CÔNG TRÌNH BIỂN KẾT CẤU JACKET VÀ TOPSIDE


I.1.1 Khái niệm

Hình I.1 Công trình Biển Jacket và Topside dạng Điển hình
Công trình biển cố định dạng Jacket bao gồm 03 phần chính:
• Phần Thượng Tầng (topside): chứa các máy móc thiết bị phục vụ quá trình
khoan và khai thác dầu khí.
• Phần Chân Đế (Jacket): Là kết cấu đỡ thượng tầng dạng giàn, chịu tác động
trực tiếp môi trường biển
• Phần móng (Foundation Pile): là phần kết cấu giúp cố định giàn và truyền tải
trọng từ thường tầng xuống nền đất
Một công trình biển cố định dạng Jacket điển hình có dạng như hình 1-1.

Trang 7/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

I.2 GIỚI THIỆU PHẦN MỀM SACS


SACS là viết tắt của cụm từ Structures Analysis Computer System là phần
mềm chuyên dụng phục vụ tính toán thiết kế công trình biển cố định bằng thép. Bản
quyền thuộc về công ty Bently.

Dưới đây là những giới thiệu sơ bộ và ngắn gọn nhất bằng hình ảnh về các tính
năng cũng như công dụng của phần mềm Sacs.

NHỮNG ỨNG DỤNG CHÍNH

Hình I.2 Chức năng phần mềm SACS

Trang 8/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

ÁP DỤNG CHO CÁC BÀI TOÁN TỪ KHI CHẾ TẠO TỚI VẬN HÀNH

Hình I.3 Một số tính năng phân tích Sacs

PHÂN TÍCH VẬN CHUYỂN

Hình I.4 Một số tính năng phân tích – bài toán thi công

Trang 9/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

Cấu trúc phần mềm Sacs gồm 03 phần cơ bản:


1. Nhập mô hình và tải trọng đầu vào
2. Phân tích các bài toán liên quan
3. Phân tích và kiểm tra kết quả

Hình I.5 Cấu trúc chương trình SACS

Trang 10/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

PHẦN II: MÔ HÌNH KẾT CẤU VÀ TẢI TRỌNG

II.1 SỐ LIỆU ĐẦU VÀO


II.1.1 Thông số đầu vào
Chi tiết xem phụ lục 1: Bản vẽ kết cấu

II.1.2 Vật liệu

Bảng II.1 Steel Properties


Property Value
Density 7850 kg/m³
Modulus of elasticity 205,000 MPa
Shear modulus 80,000 MPa
Poisson’s ratio 0.3
Coefficient of thermal expansion 11.7 X 10-6 /° C
Friction coefficient (steel to steel) 0.2
Dynamic Friction coefficient (steel 0.1
to greased timber)
Static Friction coefficient (steel to 0.2
greased timber)

Bảng II.2 Timber Properties


Material Property Value
Timber Density (Keruing) 740.0 kg/m³
Allowable Bending Stress (Keruing) along the 11.0 MPa
fibre 6.0 MPa
Allowable Shear Stress 960.0 kg/m³
Density (Selangan Batu ) 13.0 MPa
Allowable Bearing Stress (Selangan Batu) 6.5 MPa
Allowable Shear Stress

Bảng II.3 Grout Properties


Material Property Value
Grout Density 2000 kg/m³
Characteristic compressive strength at 28 60 MPa
days 18
Modular ratio of steel to grout

Trang 11/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

II.1.3 Tải trọng thiết kế


Equipment loads:
Có 04 cụm thiết bị (Equipment Skids) đặt trên sàn, vị trí và kích thước xem chi tiết ở
phụ lục 1: bản vẽ kết cấu, với các thông số chính như sau:

Bảng II.4 : Equipment Loads


No. Equipment ID Weight (kN) C.G Height (*)
1 SKID1 1112.05 3.0
2 SKID2 667.23 2.5
3 SKID3 444.82 2.0
4 SKID4 155.587 4.0
(*): C.G height là cao độ của trọng tậm khối skids tính từ mặt sàn đặt skids
Deck loads:
Là tải trọng giả thiết kể tới ảnh hưởng các thiết bị khác không bao gồm 04 skids ở
trên
Tải trọng phân bố đều Main deck: 0.75 kN/m2
Tải trọng phân bố đều Cellar deck: 0.50 kN/m2
Live loads
Là tải trọng kể tới các hoạt động trên topside trong quá trình hoạt động
Tải trọng phân bố đều Main deck: 5.00 kN/m2
Tải trọng phân bố đều Cellar deck: 2.50 kN/m2
Appurtenant Load
Là tài trọng kết tới các kết cấu trên giàn không được mô hình hóa bằng modell, tải
trọng này chính bằng khối lượng bản thân kết cấu đang xét ví dụ: anode, padeye,
closure plate…

Trang 12/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

Evironmental loads:
Độ sâu nước thiết kế : 79.5m
Thủy chiều : 1.50m

Bảng II.5 : Marine growth


No. k/c từ mudline (m) Thickness (cm) Dry density (T/m3)
1 0-60 2.5 1.40
2 60-79.5 5.0 1.40

Bảng II.6 : Current velocity


Velocity (m/s)
No. k/c từ mudline (m)
1 year 100 years
1 Bottom 0.514 0.514
2 Surface 1.029 1.081

Bảng II.7 : Wind velocity


Velocity at 10m (m/s)
1 year 100 years
25.72 45.17

Bảng II.8 : Wave velocity


1 year 100 years
Height (m) Period (sec) Height (m) Period (sec)
6.10 12.00 12.19 15.00

Trang 13/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

II.2 LẬP MÔ HÌNH TÍNH (STRUCTURAL MODELING)

LẬP MÔ HÌNH TÍNH: STRUCTURAL MODELING


II.2.1 Bước 1/Step 1: Khởi động Chưong trình
Khởi động chương trình bằng việc kích đúp vào biểu tượng Sacs5.6 trên màn hình
desktop

B1) Double kích vào


biểu tượng Sacs
trên màn hình

Trang 14/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

II.2.2 Bước 2/Step 2: Lựa chọn đơn vị


Kiểm tra hệ thống đơn vị trong Sacs, vào Home/Sacs Settings/Sacs System
Configuration, đưa đơn vị về dạng Metric kN Force
1. Chọn Sacs settings
2. Chọn Units Stettings
3. Chọn Metric kN Force

Trang 15/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

II.2.3 Bước 3/Step 3: Tạo modeler


Kích vào biểu tượng Modeler/Create new model để bắt đầu công việc dựng modeling
1. Chọn Modeler
2. Chọn Create new model
3. Chọn OK để tiếp tục

Trang 16/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

II.2.4 Bước 4/Step 4: Chọn phương pháp modeler


Màn hình hiện ra các thông tin lựa chọn, có 02 lựa chọn
1. Chọn Start blank model màn hình sẽ hiện ra dạng đen trắng, khi đó bạn có
thể vẽ các dạng kết cấu với các thao tác trực tiếp trong khung nhìn
2. Chọn Start Structure Definition Wizard màn hình sẽ hiện ra một công cụ hỗ
trợ giúp việc modeling Jacket nhanh và chính xác hơn
Tài liệu sẽ tập trung giới thiệu tới bạn đọc lựa chọn số 2 để mô hình kết cấu Jacket.

1. Chọn Start Structure Definition Wizard


2. Chọn Metric with kN force để định nghĩa đơn vị, sau đó OK để tiếp tục

Trang 17/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

II.2.5 Bước 5/Step 5: Nhập thông tin hình dạng kết cấu
Định nghĩa Jacket và Cọc theo các thông tin ở bản vẽ kết cấu trong phụ lục 1
Elevation:
Độ sâu nước : 79.5 m
Working Point Elevation : 4.0 m
Pile Connection Elevation: 3.0 m
Mudline elevation, pile stub elevation và đoạn chân cọc dưới mudline: -79.5m
Other Elev: -50.0, -21.0, 2.0, 15.3 (cellar deck), 23.0 (Main deck)
Chi tiết xem hình dưới đây:
Lưu ý: Giữ tích note Generate Seastate hydrodynamic data để tạo thông tin về môi
trường biển.

1. Chọn Elevation
2. Chọn Nhập các thông tin kích thước Jacket
3. Chọn OK để tiếp tục

Trang 18/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

Legs:
Tích vào tab tiếp theo để điền thông tin chân kết cấu
Number of legs: 4
Leg type: Ungrouted
Leg spacing at working point: X1=15m, Y1=10m
Row labeling: Định nghĩa ký hiệu các Row theo bản vẽ kết cấu (Phụ lục 1)
Pile/leg batter:
Row 1 (Leg 1 and leg 3, 1st Y row) is single batter in Y
Row 2 (Leg 2 and leg 4, 2nd Y Row) is double batter
Chi tiết xem ở hình đính kèm

1. Chọn tab Legs


2. Chọn Leg spacing at working Point
3. Nhập thông tin kích thước khoảng cách giữa các trục Jacket
4. Kích Ok để tiếp tục

Trang 19/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

Dưới đây là hình ảnh liên quan tới cách nhập độ xiên của ống chính (chân Jacket)
(Hình chỉ mang tính chất minh họa, trong ví dụ mô hình mà chúng ta đang xây dựng,
giá trị Y batter là “10”)

Step 19) Press OK button

Example: Bottom Row Left Leg


X batter is 0
Y batter is 8

Global Z-Y Global Z-X


plane plane

Trang 20/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

Conductors:
Tích vào tab tiếp theo để điền thông tin conductors kết cấu
One conductor well bay that has four conductors
The top conductor elevation: 15.3m
First conductor number: 5
Number of conductors in X direction: 2
Number of conductors in Y direction: 2
The location of first conductor (LL): X= -4.5m, Y= -1.0m
The distance between conductors: 2.0m in both X and Y directions.
Disconnected elevations: -79.5m, 3.0m, and 4.0m.

1. Chọn tab Conductors


2. Chọn Add/Edit Conductor Data
3. Nhập thông tin về sô cụm ống Conductor (Number of conductor well bays
4. Nhập thông tin conductors theo bản vẽ
5. Chọn Apply để chấp nhận thông tin đã nhập
6. Kích Ok để tiếp tục

Trang 21/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

Sau đó nhấn apply/ok sẽ được mô hình sơ bộ dưới đây.


Chú ý: khuyến cáo người dùng sử dụng chức năng Start Structure Definition
Wizard đến đây, sau đó chuyển sang cách nhập tay thông thường.

Trang 22/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

II.3 MỘT SỐ THAO TÁC CƠ BẢN TRONG SACS

Trong quá trình dựng mô hình người dùng sẽ cần sử dụng một số tính năng thao tác
cơ bản của Sacs như:
a. Phím tắt trong sacs
b. Vẽ đường thẳng từ hai điểm cho trước
c. Các tạo điểm mới
d. Tùy chỉnh đổi mầu màn hình
e. Tùy chỉnh khung nhìn (plan, side view…)
f. Lưu khung nhìn
g. Đổi tên joint (Rename Joint)
h. Chia nhỏ member
i. Offset member
j. Combination hai model riêng thành 01 model
k. …………..
Dưới đây là trình bày chi tiết về các thao tác thông dụng ở trên

Trang 23/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

II.3.1 Phím tắt trong sacs


Sử dụng các phím tắt trong thao tác sẽ giúp người dùng tiết kiệm được khá nhiều thời
gian, sau đây là một số phím tắt thường dùng trong sacs

F1: Xem nội dung hướng dẫn


F2: Restart view (làm mượt chế độ xem)
F4: Pan View (di chuyển màn hình bằng bàn tay)
F5: Orbit Virew (Xoay hình 3D trong Sacs)
F6: Zoom Window (phóng to màn hình nhìn)
F8: Show Soild Elements (xem mô hình dạng 3D full tiết diện)
F9: Select Item/ Chọn hạng mục
F10: Select Window/Chọn cửa sổ nhìn
Ctrl+R: Run file (Chạy/phân tích chương trình)
Ctrl+A: Chọn toàn bộ đối tượng trong khung nhìn

Trang 24/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

II.3.2 Vẽ đường thẳng


Hình ảnh minh hoạ cách vẽ đường thẳng/phần tử bằng thao tác thông thường:
1. Chọn tab members
2. Chọn biểu tượng Add
3. Chọn điểm đầu phân tử
4. Chọn điểm kết thúc phần tử
5. Chọn Apply để kết thúc

Noted: trong phần mềm sacs phần tử được định nghĩa bằng 02 điểm, điểm đầu ký
hiệu là A, và điểm kết thúc ký hiệu là B, sau khi định nghĩa member được hiểu là
đoạn thẳng AB. Việc biết/nhớ được điểm đầu và điểm cuối giúp người dùng có
những thao tác nhanh gọn liên quan tới member ví dụ như: member nhiều segment,
chia nhỏ memner với khoảng cách cho trước từ điểm đầu (A) hoặc cuối (B)…

Trang 25/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

II.3.1 Cách tạo điểm


Hình ảnh minh hoạ cách tạo điểm mới từ một khoảng cách cho trước so với điểm có
sẵn (exist joint):
1. Chọn tab Joints
2. Chọn biểu tượng Relative
3. Chọn điểm có sẵn exist joint
4. Đặt tên cho điểm mới (notes 1)
5. Nhập khoảng cách so với điểm cho trước (notes 2)
6. Chọn Apply để kết thúc

Notes 1: Trong tab Joint có khá nhiều lựa chọn tạo điểm mới như: giao điểm hai
đường thẳng hoặc bốn điểm khác nhau đồng phẳng (intersection), tạo điểm mới bằng
cách chia đều hai điểm khác nhau bằng các khoảng bằng nhau (a long line), tạo điểm
theo cao độ hoặc chiều dài từ đường thẳng cho trước (relative to a line)… tùy vào
mục đích sử dụng, người dùng lựa chọn thao tác thích hợp, trong giáo trình tác giả
chi trình bày cách tạo điểm mới từ điểm có sẵn và một khoảng cách cho trước
(relative)

Notes 2: Việc đặt tên Joint nhằm giúp bạn đọc kiểm soát các vị trí trên kết cấu, để
phục vụ cho các mục đích kiểm tra và refer nhanh trong phân tích kết quả sau này.
Bạn đọc tham khảo bảng II.9 về cách định nghĩa và đặt tên joint thường dùng.

Trang 26/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

Bảng II.9 : Joint Numbering Definition

Description Joint Number


Jacket Leg L001 - L999
Jacket Plan Framing 1000 - 1999
Pile P001 - P999
Conductor C001 - C999
Caisson CA01 - CA99
Caisson support CS01 - CS99
Riser R001 - R999
Riser support RS01 - RS99
J-tube JT01 - JT99
J-tube support JS01 - JS99
Boatlanding B001 - B999
Boatlanding Stub BS01 - BS99
Sub Cellar Deck 2000 - 2999
Cellar Deck 3000 - 3999
Mezzanine Deck 4000 - 4999
Main Deck 5000 - 5999
Helideck H001 - H999
Flare/Vent Boom F001 - F999
Telecom Mast T001 -T999

Notes 3: Tùy bản vẽ thiết kế, vị trí điểm mới và hệ trục tọa độ trong Sacs mà giá trị
này được nhập trong ô X relative, Y relative hoặc Z relative tương ứng.

Trang 27/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

II.3.1 Đổi tên Joint


Việc biết tên Joint rất quan trọng như đã trình bày ở trên, trong trường hợp tên Joint
không đúng với yêu cầu, người dùng có thể đổi tên theo thao tác đơn giản dưới đây:

1. Chọn tab Joint


2. Chọn Rename/Merge
3. Chọn joint cần đổi tên
4. Nhập tên joint theo yêu cầu
5. Kích Apply để hoàn thành
Ngoài ra, người dùng cũng có thể đổi tên joint đồng loạt cho toàn bộ model theo một
nguyên tắc biết trước
Chi tiết xem video tại link: http://offshorevn.com/showthread.php?2854-Huong-dan-
doi-ten-Joint-trong-Sacs&highlight=joint

II.3.2 Tùy chỉnh đổi màu màn hình


Mặc định màu nền màn hình (background) của Sacs là màu đen, điều này khá bất tiện
khi đưa vào báo cáo tính toán (report analysis), nhất là khi in để thảo luận hoặc làm
các việc liên quan. Để khắc phục người dùng có thể sử dụng tùy chọn điều chỉnh màu
như trình bày dưới đây.

Trang 28/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

1. Chọn biểu tượng Sacs Settings


2. Chọn Interactive programs
3. Tùy chỉnh màu theo yêu cầu
4. Chọn restore defaults nếu muốn trở lại màu mặc định trong sacs
5. Chọn Apply để kết thúc quá trình

Bạn đọc cũng có thể thay đổi mầu nền trực tiếp trong màn hình Modeler theo các
thao tác sau đây:

Trang 29/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

1. Chọn biểu tượng Sacs ở góc trái phía trên màn hình.
2. Chọn Precede Settings
3. Chọn tùy chỉnh màu theo sở thích
4. Chọn tab Ok hoặc Apply để hoàn thành.

Trang 30/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

II.3.3 Tùy chỉnh khung nhìn


Trong các dự án lớn, model kết cấu thường rất phức tạp với nhiều hạng mục và dung
lượng lớn, để thao tác với toàn bộ model đòi hỏi cấu hình máy mạnh và quá trình
thao tác thường tốn nhiều thời gian, để khắc phục người dùng có thể tùy chỉnh view
nhìn những member hoặc khung nhìn liên quan. Dưới đây là 02 cách giúp giải quyết
vấn đề
Tạo view nhìn mặt phẳng
1. Chọn tab Display
2. Chọn biểu tượng Plane
3. Lựa chọn các option tương ứng (ví dụ mặt phẳng OXY)
4. Nhập cao độ Z của mặt phẳng (hoặc kích vào điểm thuộc mặt phẳng)
5. Chọn Ok để hoàn thành

Trang 31/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

Kết quả các bạn sẽ được một khung nhìn ở mặt phẳng có cao độ 15.3 như sau:

Trang 32/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

Tạo view nhìn hình khối


1. Chọn tab Display
2. Chọn biểu tượng Volumes
3. Nhập thông khung nhìn theo trục X, Y, Z (Ví dụ khung nhìn cao độ Z)
4. Chọn điểm có cao độ nhỏ nhất
5. Chọn điểm có cao độ lớn nhất
6. Chọn Apply để hoàn thành

Trang 33/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

Kết quả các bạn sẽ được một khung nhìn hình khối từ điểm có cao độ thấp nhất EL(-)
50 tới điểm có cao độ cao nhất EL(-) 21 như hình ảnh hiển thị dưới đây.

(Noted: Kích chuột vào biểu tượng Display active/Isometric để trở lại trạng thái
view ban đầu cho các thao tác tiếp theo)

Trang 34/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

II.3.4 Lưu khung nhìn

Để tiết kiệm thời gian cho những lần xem tiếp theo, các bạn cũng có thể save lại
khung nhìn bằng các thao tác trình bày sau đây:

Lưu khung nhìn đã định nghĩa


1. Chọn tab Display
2. Chọn biểu tượng Maintenance
3. Chọn hướng mũi tên tại dòng chữ operation to perform
4. Chọn Bin Add để tạo tên khung nhìn
5. Định nghĩa tên khung nhìn (Người dùng có thể dùng các ký tự cho dễ quản lý)
6. Chọn Add để hoàn thành đặt tên khung nhin
7. Quay lại bước 3, Chọn View Add
8. Chọn khung nhìn đã định nghĩa ở bước 5,6 (ví dụ: Boatlanding, Flare, Jacket,
Topside, Upper deck, Middler Deck, Faces, Plans…)
9. Đặt tên view nhìn (Ví dụ: Bottom, EL(-)21, EL(-)50, ROW A, ROW B…)
10. Đặt tên view title
11. Chọn Add để hoàn thành

Trang 35/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

Sau đó kiểm tra kết quả bằng cách


1. Tích biểu tượng view section
2. Chọn Bin name đã define
3. Tích vào Bottom tên đã định nghĩa trước đó để xem kết quả

Noted:
1/ Faces, Plans là tên khung nhìn các mặt bên và mặt bằng Jacket đã định nghĩa theo
các thao tác tương tự ở trên.
2/ Việc lưu lại khung nhìn còn giúp người dùng tiết kiệm được khá nhiều thời gian
khi làm report. Một trong những phần việc mà ae kỹ sư hay làm khi sử dụng Sacs để
làm report là in những hình có tính chất lặp về thông tin của phần tử như: Member
properties, Fy, Ly, Lz, Member group…

Trang 36/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

Sử dụng kỹ năng đã giới thiệu ở trên sẽ giúp bạn đọc tiết kiệm được khá nhiều thời
gian khi thao tác in ấn những thông tin này.
Thể biết thêm thông tin chi tiết, bạn đọc tham gia thảo luận và tìm hiểu tại link:
http://offshorevn.com/showthread.php?6975-Huong-dan-tao-va-in-view-nhin-trong-
sacs
Có tới 16 bước chính theo hình đính kèm trong topic, người dùng đọc kỹ và thao tác
theo trình tự tăng dần từ 1 tới 16.
II.3.5 Chia nhỏ member
Trong quá trình thao tác sử dụng sacs, người dùng gặp khá nhiều trường hợp liên
quan tới việc chia phần tử members, tùy vào mục địch sử dụng cũng như thông tin
ban đầu, bạn đọc có thể lựa chọn một trong các cách sau:
1/ Ratio (Chia phần tử theo tỷ lệ cho trước)
2/ Length (Chia phần tử theo chiều dài cho trước)
3/ Z Coordinate (Chia phần tử theo cao độ Z cho trước)
4/ Y Coordinate (Chia phần tử theo tung độ Y cho trước)
5/ X Coordinate (Chia phần tử theo hoành độ X cho trước)
6/ Equal part (Chia phần tử thành các phần bằng nhau)
7/ Perpendicular (Chia phần tử bằng đường thẳng vuông góc với điểm ngoài phần tử)
8/ Intersection (Chia phần tử từ hai đường thắng cắt nhau)
9/ Existing joint (Chia phần tử từ điểm có sẵn trên phần tử)
Các thao tác khá tương đồng, tác giả chỉ giới thiệu thao tác số 2, chia phần tử theo
chiều dài cho trước. Để chia phần tử theo bước này, người dùng thực hiện theo các
bước sau đây:
1. Chọn tab Member
2. Chọn biểu tượng Divide
3. Chọn tính năng Length
4. Chọn phần tử cần chia
5. Nhập chiều dài cách điểm đầu (A) hoặc điểm cuối (B) của phần tử
6. Đặt tên Joint mới sẽ được tạo ra
7. Nhập các thông tin cần thiết (thường bỏ qua bước này)
8. Kích Apply để kết thúc

Trang 37/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

II.3.6 Offset member


Để mô tả chính xác nhất sự làm việc của phần tử trong thực tế, phần mềm Sacs cung
cấp cho người dùng tính năng offset member.

Khối lượng bản thân kết cấu thường được Sacs tính tự động trực tiếp từ các phần tử
đã mô hình hóa trong kết cấu, việc offset member giúp giảm đáng kể và đưa giá trị
khối lượng bản thân về gần với giá trị đúng.

Chi tiết xem ở hình mình họa dưới đây

Có khá nhiều lựa chọn thực hiện chức năng offset, tác giả giới thiệu tới bạn đọc 02
cách hay dùng nhất cho phần tử có tiết diện ống (tubular) và phần tử có tiết diện thép
hình (shape):

Trang 38/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

Trước khi offset member Sau khi offset member

Trang 39/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

Offset cho phần tử ống:

1. Chọn tab Joint


2. Chọn biểu tượng Manual design
3. Chọn điểm giao nhau giữa các phần tử
4. Tích Apply để đồng ý
5. Chọn Modify Offsets
6. Chọn Offset to outside of Chord
7. Quay lại chọn Modify Offsets
8. Chọn Save Offsets để kết thúc

Kết quả:

Trang 40/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

Offset cho thanh:

1. Chọn tab Member


2. Chọn biểu tượng Offsets
3. Chọn các phần tử cần offset (ví dụ tích screen vì chọn toàn bộ phần tử trong
khung nhìn)
4. Tích Offset type để lựa chọn các tính năng có sẵn, chọn Top of steel
5. Chọn Apply để kết thúc
Notes:
Trước khi offsets các member giao nhau mặc định từ tâm tới tâm
Kết quả sẽ được những member giao nhau ở phần đỉnh tức là có cao độ phần top
bằng nhau, theo đúng cách thức làm việc trong thực tế

Kết quả:

Trang 41/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

II.3.1 Combination hai model


Trong phân tích tính toán giàn loại Well Head Platform (WHP), thường người ta chia
ra làm hai phần kết cấu chính là Topside and Jacket (có thể sẽ do hai nhà thầu
Engineering độc lập thực hiện). Tùy từng phần kết cấu mà sẽ có tương ứng các bài
toán phân tích.
Tuy nhiên khi thực hiện các bài toán như fatigue, seismic, boat impact… có thể cần
có cả hai loại kết cấu này trong một mô hình.
Tiếp tục modeling jacket vào trong model topside hoặc ngược lại?
Làm thế nào để copy chúng từ hai mô hình riêng biệt thành một mô hình hoàn chỉnh?
Phần này sẽ hướng dẫn người dùng cách combination chúng lại bằng một thao tác
đơn giản như sau:
Tác giả trình bày ví dụ đơn giản trong bài toán transportation, gồm model cho
Seafastening và model topside
(model seafastening và topside là những file độc lập)

Bước 1: Model Seafastening Bước 2: Model Topside

Bước 3: Bước 4:
1/Chọn biểu tượng Sacs Sau đó dẫn tới link chứa file model ở bước 1,
2/ Chọn Import tích Ok sẽ được kết quả như trên.
3/ Chọn Sacs model file

Link thảo luận và tham khảo:


http://offshorevn.com/showthread.php?1908-Huong-dan-Combination-2-model-
Sacs-

Trang 42/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

II.4 ĐỊNH NGHĨA TÍNH CHẤT VẬT LÝ VÀ TIẾT DIỆN PHẦN TỬ


II.4.1 Định nghĩa member group
Việc đặt tên tiết diện member group khá quan trọng, giúp người dùng dễ nhớ và quản
lý tốt model cũng như các thao tác liên quan
Có rất nhiều cách đặt tên member group , tác giả giới thiệu một bảng tổng hợp tên
các member group thường sử dụng để bạn đọc tham khảo và làm cơ sở cho cách
đặt tên cho các dự án của mình.
Bảng II.10 : Bảng định nghĩa tên tiết diện

Description Member Group


Jacket Leg LG*
Jacket Horizontal Framing H**
Jacket Elevation Framing D**
Pile PL*
Conductor CN*
Caisson CA*
Caisson Support CS*
Riser R**
Riser Support RS*
J-tube JT*
J-tube Support JS*
Boatlanding B**
Boatlanding Stub BS*
Pile & Conductor Wish Bone W.B, W.C
Sub-Cellar Deck SD*
Cellar Deck CD*
Mezzanine Deck MZ*
Main Deck MD*
Deck Leg DL*
Deck Bracing DB*
Helideck HD*
Flare/Vent Boom FB*
Boom Rest BR*
Crane Pedestal CP*
Telecom Mast TM*
Plate P**
Trong đó:)*) là số thứ tự từ 1 tới lớn

Trang 43/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

II.4.2 Định nghĩa member tiết diện đơn giản


Thông thường có hai loại tiết diện cơ bản là dạng ống (tubular) và dạng thép hình
(shape),
Loại tiết diện đơn giản là loại tiết diện có sẵn trong thư viện Sacs hoặc có thể nhập từ
các tính năng thông thường.
Theo bản vẽ thiết kế đính kèm phụ lục 1, kích thước các group/member được định
nghĩa như sau:
LG4 = 48.5 x1.75
DL6 = 42 x1.5
DL7 = 42 x1.5
CON = 30 x1 flooded
PL* = 42 x1.5
W.B. = 30 x1 flooded
Do các thác tác hoàn toàn giống nhau, Tác giả chỉ giới thiệu cách định nghĩa cho
phần tử W.B làm ví dụ, các phần tử còn lại bạn đọc làm hoàn toàn tương tự.

Trang 44/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

Cách định nghĩa thông số hình học và tính chất vật lý cho phần tử member có
dạng hình tròn (tubular).
Bước thực hiện chính:
1. Chọn tab Property
2. Chọn Member Group
3. Chọn tiết diện cần định nghĩa WB
4. Chọn tab Add
5. Chọn cách nhập tiết diện là thép hình (W, I, H, L…) hoặc thép ống (tubular)
6. Chọn đơn vị in
7. Nhập thông tin hình học và tính chất vật lý của tiết diện
8. Chọn Apply để hoàn thành

Cách định nghĩa thông số hình học và tính chất vật lý cho phần tử member có
dạng thép hình.
Trong ví dụ các member thuộc topside có dạng thép hình (I shape), tác giả giới thiệu
cách định nghĩa loại tiết diện thép hình cho 01 member đại diện, các member khác
người dùng thao tác hoàn toàn tương tự
1. Chọn tab Members
2. Chọn biểu tượng Members properties
3. Chọn member cần gán tiết diện

Trang 45/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

4. Gán tên tiết diện (Notes 1)


5. Chọn Apply để xác nhận (Notes 2)
6. Chọn Edit để bắt đầu gán quá trình gán tiết diện và tính chất vật lý
7. Chọn biểu tượng … để tìm tiết diện (Notes 3)
8. Chọn Library (notes 3)
9. Tìm chọn tiết diện member cần gán
10. Chọn Ok để đồng ý
11. Nhập các thông số vật lý của phần tử
12. Chọn Apply để hoàn thành

Note 1: Người dùng có thể đặt tên tiết diện trong quá trình vẽ
Note 2: Bỏ qua bước này nếu đã đặt tên tiết diện trong quá trình vẽ
Note 3: Đối với những tiết diện không có sẵn trong library, người dùng có thể dùng
chức năng edit để nhập thông tin trực tiếp.

Trang 46/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

II.4.1 Định nghĩa member có tiết diện phức tạp


Member có tiết diện ống phức tạp là member có những hình thù đặc biệt, hoặc
member có nhiều tiết diện, trong ví dụ minh họa LG1, LG2, LG3 là những phần tử
phức tạp vì tiết diện ống chính có 03 tiết diện khác nhau
Tác giả giới thiệu chi tiết cách định nghĩa tiết diện LG1, các tiết diện còn lại LG2 và
LG3 người dùng thao tác hoàn toàn tương tự.
Định nghĩa tiết diện LG1

1. Chọn tab Property


2. Chọn Member Group
3. Chọn tiết diện cần định nghĩa LG1 , trên màn hình sẽ tô đỏ những phần tử đã
được gán tên LG1.
4. Chọn Add để tiếp tục
5. Tích vào Group type để chọn cách nhập thông tin member của group là
tubular or beam dạng thép hình
6. Chọn đơn vị in – vì trong bản vẽ kèm đính kèm ở phụ lục 1, người ta cung
cấp đơn vị in , tùy cách nhập thông tin hình học của tiết diện mà người dung
lựa chọn đơn vị nhập chính xác
7. Nhập thông tin hình học và tính chất vật lý của tiết diện (theo basis of design)
8. Chọn Add Segment để thêm một đoạn tiết diện cho phần tử

Trang 47/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

Sau đó tiếp tục nhập các thông tin hình học của segment tiếp theo như hình sau đây:

1. Nhập các thông tin hình học về tiết diện và tính chất vật lý của đoạn số 2
(segment 2)
2. Chọn Add segment để nhập thông tin segment 3
3. Nhập các thông tin hình học về tiết diện và tính chất vật lý của đoạn số 3
(segment 3)
4. Tích Fooded member (vì đây là phần tử ngập nước)
5. Chọn Apply để hoàn thành

Trang 48/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

Một số lưu ý:
- Ống chính là những phần tử ngập nước (Flooded) vì nước có thể vào trong
lòng ống chính
- Ống nhánh (brace) bị bịt kín ở hai đầu bởi ống chính (Chord) là những phần tử
không ngập nước (None-Flooed) mặc dù chúng nằm hoàn toàn dưới mặt nước

- Hình ảnh minh họa cách khai báo/định nghĩa tính chất hình học và vật lý điển
hình cho tiết diện member ống chính Jacket có 03 segment.

Trong đó:
Segment 1: D =48.5in, T = 1.75in, Fy = 34.50 kN/cm2, Segment Length = 1.0 m
Segment 2: D =47.0in, T = 1.0in , Fy = 24.80 kN/cm2
Segment 3: D = 48.5in, T = 1.75in, Fy = 34.50 kN/cm2, Segment Length = 1.0 m
Member is flooded.

Trang 49/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: HD05/QT7.1-01

Bảng II.11 Thông số về thông tin group hiển thị dạng text

Trang 50/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

II.4.1 Định nghĩa chiều dài làm việc thực tế (Ly, Lz,Lb)
Ly, Lz: là chiều dài thực làm việc của phần tử theo phương trục Y, X tương ứng.
Gán các giá trị này giúp mô tả sát hơn sự làm việc của phần tử trong thực tế.
Lb là chiều dài không được đỡ ngang của bản cánh chịu nén của dầm
Việc khái báo những giá trị này giúp phần tử member mô hình hóa trong sacs làm
việc đúng với thực tế.
Để hiểu rõ hơn về các thuật ngữ, bạn đọc tìm hiểu nội dung dưới đây:
Members in Compression
*/ Effective length factors Column buckling effective length factors (K) for all
members shall be based on the API RP 2A and AISC (Table C-C2.1)
recommendations.
The general rules used to determine the K factors for each member is summarised in
Table Table C-C2.1 (API). In cases where a lower K factor is required to reduce
buckling effects, a local analysis may be used to compute K factors, taking into
account the stiffness of adjacent members.
*/ Member lengths For the purpose of these analyses, ‘member lengths’ are defined
as the lengths which, when multiplied by the effective length factors of this brief,
define the effective buckling lengths of the members. The member length shall be
taken to be equal to the joint to joint (work-point to work-point) length for all
members in the model only when the nodes at both ends of the member in questions
are restrained about the member’s orthogonal axes; or this may be reduced to the
joint face to face length where the joints are considered to be fully stiffened against
rotation. Should the nodes not be so restrained then the member length shall be
evaluated based on the effective restraint at the nodes in the relevant plane of
buckling.
The effective lenght factors used for member code check based on API RP2A sec.
3.3.1.d. The following table presents effective lenght factors are used at the
structure model.
In Plane Out-of Plane
Description
(Ky) (Kz)
Jacket Legs 1.0 1.0
Diagonal Face Bracing 0.8 0.8
X-Bracing 0.9 1 0.9 1
Main Plan Bracing 0.8 0.8
Internal Plan Bracing 1.0 1.0
Deck Leg 1.0 1.0
Truss Member 0.8 1.0
Beam 1.0 1.0
Cantilever 2.1 2.1
Note : 1) 0.9 of the longer segment and at least one pair of members framing into the
joint must be in tension

Trang 51/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

Tham khảo:
1/http://offshorevn.com/showthread.php?1878-Effective-length-factor-
k&highlight=length
2/ http://offshorevn.com/showthread.php?6340-Hoi-ve-effective-length-Lz-Ly-Lz-
trong-Sacs&highlight=effective

Trang 52/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

II.1 ĐỊNH NGHĨA TẢI TRỌNG


Có rất nhiều lựa chọn thao tác để khai báo tải trọng, ở giáo trình này tác giả chỉ
trình bày một một số thao tác cơ bản thường được sử dụng để nhập tải trọng, bạn
đọc tham khảo và áp dụng vào ví dụ hoặc bài toán của mình.
II.1.1 Tải trọng bản thân
Tải trọng bản thân kết cấu là khối lượng của toàn bộ phần tử kết cấu được mô hình
hóa trong Sacs, khối lượng có thể là tubular, I shape, Plate…
Những thiết bị hoặc phần tử khác không thể vẽ vào trong model thì người tai kể tới
ảnh hưởng của nó bằng tải trọng với giá trị là khối lượng bản thân của thiết bị hoặc
phần tử đó (Ví dụ sling khi cẩu, anode, equipment, E&I…)
Giá trị tải trọng bản thân thường được Sacs tính tự động, các bạn có thể kiểm tra
trực tiếp trên màn hình Precede, theo các bước:
1. Chọn tab Load
2. Chọn biểu tượng Self weight
3. Chọn Apply để xem giá trị
4. Fz là thông tin giá trị trọng lượng bản thân kết cấu (Note 1)

Trang 53/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

Notes 1: Con số của Fz chỉ mang tính chất tham khảo và là thông tin để đối chiếu
khi phân tích kết cấu.
Để đặt tên cho tải trọng selfweight, các bác copy dòng lệnh sau paste vào editor
hoặc datagen:
LOADCN 2
LOADLB2 GENERATED DEAD LOAD WITHOUT BUOYANCY
DEAD
DEAD -Z NFL 0.001M

Hình ảnh trong datagen:

Trong đó:
 2 là tên tải trọng selfweight đang để cập, tên này các bạn có thể đặt theo sở
thích để dễ nhận biết và quản lý.
 LB2: là lưu ý để nhận biết tải trọng, chủ yếu giúp người dùng nhận biết tải
trọng trong các thao tác liên quan sau này
 Z: là hướng tải trọng bản thân, thường là –Z
 0.001 là Water density Override
Chi tiết tham khảo: http://offshorevn.com/showthread.php?3070-Dead-load-
selfweight&highlight=selfweight

Trang 54/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

II.1.2 Tải trọng tại nút


Các loại tải trọng lên kết cấu hầu hết thường được quy về nút dưới dạng tải tập
trung, vì vậy mà thao tác nhập tải trọng tại nút khá phổ biết, để nhập tải trọng tại
nút, bạn đọc cần phải biết vị trí nút nhận tải và giá trị.
Trong ví dụ minh họa tải trọng là trọng lượng bản thân của những padeye gán ở đầu
Jacket, những padeye phục vụ quá trình thi công cẩu lắp/upending, có khối lượng
khoảng 2kN.

Các thao tác nhập tải trọng dạng này khá đơn giản, theo trình tự cơ bản dưới đây:
1. Chọn tab load
2. Chọn biểu tượng Joints
3. Chọn điểm nhận tải trọng (Joint 501L)
4. Nhập thông tin tên và ID của tải trọng
5. Nhập giá trị tải trọng
6. Chọn Apply để xác nhận và hoàn thành.

Trang 55/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

II.1.3 Tải trọng tại phần tử


Các loại tải trọng lên kết cấu ngoài quy về nút còn được quy về thanh dưới dạng tải
tập trung hoặc phân bố. Đây cũng được xem là một cách nhập tải trọng phổ biết và
thông dụng khi sử dụng sacs.
Để nhập tải trọng tại phần tử/member, bạn đọc cần phải biết vị trí phần tử/member
nhận tải và giá trị, dạng tải trọng tác dụng là tập trung (Concentrated) hay phân bố
(Distributed) để có những thao tác phù hợp.
Trong ví dụ minh họa tải trọng là trọng lượng bản thân của những hàng rào bảo vệ
tại đỉnh Jacket gọi là handrail, đây là khu vực người sử dụng để di chuyển từ
boatlanding lên topside. Tải trọng dạng phân bố đều lên phần tử/member có giá trị
là 1,5kN/m.

Các thao tác nhập tải trọng dạng này khá đơn giản, theo trình tự cơ bản dưới đây:
1. Chọn tab load
2. Chọn biểu tượng Member
3. Chọn những member nhận tải
4. Nhập thông tin tên và ID tải trọng
5. Lựa chọn dạng tải trọng là tập trung (concentrated) hay phân bố (distributed)
6. Nhập giá trị tải trọng phân bố tại vị trí đầu phần tử
7. Nhập giá trị tải trọng phân bố tại vị trí cuối phần tử
8. Chọn Apply để đồng ý và hoàn thành

Trang 56/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

II.1.4 Tải trọng thiết bị


Các thiết bị phục vụ khoan và khai thác dầu khí trên topside được mô tả bằng tải
trọng là trọng lượng của thiết bị.
Do các thiết bị này có khối lượng khác nhau khi hoạt động (operating) và không
hoạt động (Dry), tùy tổ hợp tải trọng đang xét mà người dùng sử dụng giá trị để tổ
hợp trong phân tích. Hai giá trị này được nhập 2 tên tải trọng riêng biệt
Để nhập giá trị tải trọng skid, bạn đọc tham khảo các thao tác:
1. Chọn tab Load
2. Chọn biểu tượng Skid loads
3. Nhập tên tải trọng
4. Nhập tên Load ID (note 1)
5. Nhập thông tin về kích thước chân thiết bị, tọa độ trọng tâm, giá trị khối
lượng, sai số cho phép…
6. Tích center of force is at geometric center of the skid để vị trí tải trọng
trong skid chứa thiết bị.
7. Kích Apply để hoàn thành

Note 1: Trên topside có 04 thiết bị sẽ được đặt tên chung là EQPT với load ID từ 1
tới 4.
Chi tiết tham khảo: http://offshorevn.com/showthread.php?569-Tai-trong-SKid-len-
san-Platform&highlight=skid

Trang 57/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

Ngoài ra, bạn đọc cũng có thể tạo điểm mới là tâm của khối SKID sau đó sử dụng
thao tác nhập tải trọng tại nút.
II.1.5 Nhập tải trọng anode
Anode là thiết bị chống ăn mòn kết cấu chân đế, vì không thể vẽ chúng vào model
lên người ta kể tới ảnh hưởng của chúng bằng cách gán giá trị tải trọng đúng bằng
trọng lượng bản thân anode.
Trong ví dụ minh họa tải trọng là trọng lượng bản thân của thiết bị bảo vệ anode.
Tải trọng dạng phân bố tập trung lên phần tử/member có giá trị là 2,5kN/m.
Để nhập giá trị này, bạn đọc tham khảo các bước sau:
1. Chọn tab load
2. Chọn biểu tượng Anode
3. Chọn member có gán anode (note 1)
4. Nhập thông tin tên tải trọng và ID
5. Nhập giá trị khối lượng anode và số anode trên mỗi member
6. Chọn Apply để kết thúc

Notes 1: Sử dụng chức năng Group selection để chọn những member liên quan

Trang 58/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

II.1.6 Tải trọng môi trường


Sóng, gió, dòng chảy là những tải trọng rất quan trọng và không thể thiếu trong
phân tích kết cấu công trình biển, phần mềm Sacs có cả một công cụ hỗ trợ rất tốt
cho việc nhập tải trọng này.
Tài liệu trình bày cách nhập giá trị tải trọng môi trường song, gió, dòng chảy hướng
00 trong điều kiện làm việc bình thường, các hướng khác bạn đọc nhập hoàn toàn
tương tự.
Từ các thông số đầu vào đã trình bày ở trên, bạn đọc tham khảo các thao tác cơ bản
sau:
1. Chọn tab Environment
2. Chọn biểu tượng Seastate
3. Nhập thông tin tên tải trọng
4. Tích biểu Wave
5. Tích biểu tượng Wave I để nhập thông tin sóng lần 1
6. Nhập thông tin về tải trọng sóng (lấy từ số liệu đầu vào và basis of design)
7. Tích biểu tượng Wave I để nhập thông tin sóng lần 2
8. Nhập thông tin về tải trọng sóng (lấy từ số liệu đầu vào và basis of design)

Trang 59/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

Tới đây kết thúc quá trình nhập thông tin về tải trọng sóng, tiếp tục nhập thông tin
về tải trọng gió và dòng chảy, như sau:
9. Tích biểu tượng Wind để nhập thông tin gió
10. Nhập thông tin về tải trọng gió lần 1
11. Tích biểu tượng dead load
12. Nhập thông tin về tải trọng gió lần 2
13. Tích biểu tượng Current
14. Tích biểu tượng Curr I để nhập thông tin về tải trọng dòng chảy lần 1
15. Nhập thông tin về tải trọng dòng chảy lần 1
16. Tích biểu tượng Curr II để nhập thông tin về tải trọng dòng chảy lần 1
17. Nhập thông tin về tải trọng dòng chảy lần 2
18. Nhập Apply để kết thúc
Các tải trọng môi trường ở hướng khác nhập hoàn toàn tương tự

Trang 60/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

Trang 61/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

II.1.7 Tổ hợp tải trọng


Giống như các phần mềm phân tích kết cấu khác, Sacs hỗ trợ chức năng tổ hợp tải
trọng khá thân thiện, tùy vào các kịch bản phân tích kết cấu mà người dùng đưa ra
những tổ hợp tương ứng
Ví dụ trình bày tổ hợp tải trọng giàn làm việc trong trạng thái khai thác, tải môi
trường bình thường ký hiệu OPR1, gồm các trường hợp tải:
AREA: Tải trọng phân bố đều trên kết cấu
EQPT: Tải trọng thiết bị máy móc
LIVE: Hoạt tải phân bố đều
MISC: Tải trọng hỗ hợp, gồm các trường hợp tải như: khối lượng cẩu trên topside,
Tường chắn lửa, walkway…
P000: Tải trọng môi trường hướng 00, điều kiện hoạt động bình thường
Các trường hợp tổ hợp khác theo thông tin dưới đây, bạn đọc thao tác tương tự
 OPR1: AREA × 1.0 + EQPT × 1.0 + LIVE × 1.0 + MICS × 1.0 + P00 × 1.1
 OPR2: AREA × 1.0 + EQPT × 1.0 + LIVE × 1.0 + MICS × 1.0 + P45 × 1.1
 OPR3: AREA × 1.0 + EQPT × 1.0 + LIVE × 1.0 + MICS × 1.0 + P90 × 1.1
 STM1: AREA × 1.0 + EQPT × 1.0 + LIVE × 1.0 + MICS × 0.75 + S000 × 1.1
 STM2: AREA × 1.0 + EQPT × 1.0 + LIVE × 1.0 + MICS × 0.75 + S045 × 1.1
 STM3: AREA × 1.0 + EQPT × 1.0 + LIVE × 1.0 + MICS × 0.75 + S090 × 1.1
Tham khảo thao tác thực hiện như sau:
1. Tích biểu tượng Load
2. Tích biểu tượng Load combine
3. Đặt tên trường hợp tổ hợp, OPR1
4. Chọn các tổ hợp tải miêu tả ở trên và nhập hệ số tổ hợp
5. Tích Apply để hoàn thành

Trang 62/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

II.1.8 Lựa chọn các tổ hợp cho phân tích


 Options > Load condition selection > Standard …;
 Selected LCs = OPR1, OPR2, OPR3, STM1, STM2, STM3

II.1.9 Phân khoảng chỉ tiêu kiểm tra kết cấu


Các chỉ tiêu kiểm tra kết cấu được phân dải, theo đó, báo cáo kết quả kiểm tra kết cấu sẽ
được phân loại theo các khoảng này.
 Options > Unity Check Ranges
 1st partition = 0 ÷ 0.5;
 2nd partition = 0.5 ÷ 1.0;
 3rd partition = 1.00 ÷ 300;

Trang 63/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

II.1.10 Hệ số ứng suất cho phép


Hệ số ứng suất cho phép được định nghĩa cho trường hợp tải trọng cực hạn: STM1, STM2,
STM3.
 Options > Allowabel stress/Mat factors;
 LC: STM1, STM2, STM3: Amod = 1.333.

II.2 PHÂN TÍCH KIỂM TRA KẾT CẤU


Sau khi hoàn tất các thao tác ở trên cho toàn bộ kết cấu, tải trọng, cũng như tổ hợp
tải trọng, bạn đọc tiến hành phân tích để kiểm tra và phân tích thành quả.
1. Tạo folder tên Run-1 trong đó có 2 folder con là Input và Result
2. Copy file sacinp vào folder Input
3. Chọn folder Result
4. Tích vào biểu tượng Analysis Generator
5. Nhập các thông tin phân tích
6. Chọn file sacinp trong folder Input
7. Lựa chọn các phân tích cần thiết (note 1)
8. Tích biểu tượng Run Analysis để phân tích mô hình
9. Double tích biểu tượng psvdb để xem kết quả (note 2)

Trang 64/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

Note 1: Lựa chọn các phân tích cần thiết là lựa chọn để xem kết quả phần tử sau khi
phân tích, sau bước thứ 7 ở trên, bạn đọc thao tác thêm như hướng dẫn dưới đây
trước khi tiến hành các bước 8 và 9

Trang 65/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

Note 2: Để xem giá trị Unity check của member, tham khảo các bước sau đây

1. Tích biểu tượng Display


2. Chọn Labeling
3. Chọn Member
4. Chọn Max combined
5. Nhập giá trị UC lớn nhất để xem
6. Tích Ok để xem kết quả
(Lưu ý: member được coi là thõa mãn nếu hệ số UC < 1.0, các
trường hợp UC>1.0, cần có các biện pháp can thiệp trước khi
tiến hành các bài toán tiếp theo)

Trang 66/67
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG SACS 5.6 Ký hiệu: BQT.2014.7-01

PHẦN III: TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Hướng Dẫn Sử Dụngchương Trình Sacs V5.2 Phần 1 – Mô Hình Kết Cấu Và
Tải Trọng - Tổng Công Ty Cp Dịch Vụ Kỹ Thuật Dầu Khí Việt Nam - Công
Ty Dịch Vụ Cơ Khí Hàng Hải (Phòng Thiết Kế)
2. PVE-ST-SPR-010_Lifting Analysis Procedure_Rev A
3. EDI – SACS training, Singapore 2009

Trang 67/67

You might also like