Professional Documents
Culture Documents
CHỦ ĐỀ 1: BÀI TOÁN VUÔNG PHA TRONG DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT:
Cách giải bài toán dao động điều hòa dựa vào tính vuông pha của hai dao động, từ dao động cơ học; sóng cơ
học; dao động điện từ đến các bài toán mạch điện xoay chiều. Mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu
điện thế hai đầu cuộn dây thuần cảm, tụ điện, mạch dao động và một số bài toán vuông pha khác…..
Trước hết ta đi tìm hiểu bài toán vuông pha trong dao động cơ học. Đây không phải là dạng toán mới mà chẳng
qua ta áp dụng công thức đã học để mở rộng dựa trên một số bài toán đã làm ở các chủ đề trước đó.
Giả sử xét hai dao động điều hoà cùng tần số x1 ; x2 có phương trình dao động điều
x1 A1 cos t v1 a1 F1
hoà với độ lệch pha 2 1
x2 A2 cos t v2 a2 F2
cos 2
1
cos 2
2
1 hoaëc sin 2
1
sin2 2
1
3. BÀI TẬP:
Ví dụ 1: Một vật nhỏ đang dao động điều hòa với chu kì T = 1s. Tại thời điểm t1 nào đó, li độ của vật là -2cm. Tại thời
điểm t2 = t1 + 0,25 (s) thì li độ của vật là 5 cm. Xác định giá trị vận tốc của vật tại thời điểm t2.
Hƣớng dẫn:
T
Dễ thấy t2 = t1 + ( hoặc độ lệch pha giữa hai thời điểm t1 và t2 : . t )
4 2
x1 vuoâng pha x2 nên A x12 x22 = 3cm.
2 2 2 2
x2 v2 x2 v2
Mặt khác, x và v cũng vuông pha với nhau nên: 1 hay: 1
A vmax A A
2
x2
v2 A 1 = 4 cm/s.
A
Ví dụ 2: Cho một dao động điều hòa x = 10cos(4 t – 3 /8) cm. Ở thời điểm t1 vật có li độ x1 6cm và đang tăng. Hỏi
ở thời điểm t2 t1 0,125 s thì vật có li độ và vận tốc ?
Hƣớng dẫn:
Câu 1: Một vật nhỏ đang dao động điều hòa với chu kì T =
1s. Tại thời điểm t1 nào đó, tốc độ của vật là 2 cm/s. Tại
thời điểm t2 = t1 + 1,25 (s) thì tốc độ của vật là 4 2 cm/s. Khoảng cách của vật tới vị trí cân bằng tại thời điểm t2 là
A. 2 2 cm. B. 2 cm. C. 1 cm. D. 2 cm.
Câu 2: Một lò xo có độ cứng K = 40N/m, mang vật nặng m thực hiện dao động điều hòa. Khi vận tốc của vật bằng v1 =
6,28 cm/s thì có gia tốc a1= 0,693 m/s2. Còn khi vận tốc của vật bằng v2 = 8,88 cm/s thì gia tốc của vật bằng a2 = 0,566
m/s2. Năng lượng toàn phần của vật là
A. 8 mJ. B. 6 mJ. C. 8.10-2J. D. 6.10-2J
Câu 3 (ĐH 2012): Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m và vật nhỏ khối lượng m. Con lắc dao động
T
điều hòa theo phương ngang với chu kì T. Biết ở thời điểm t vật có li độ 5 cm, ở thời điểm t + vật có tốc độ 50
4
cm/s. Giá trị của m bằng
A. 0,5 kg. B. 1,2 kg. C. 0,8 kg. D.1,0 kg.
……………………. ……………………
1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT:
Đồ thị biểu diễn li độ x của một dao động điều hòa theo thời gian như sau :
Đồ thị biểu diễn vận tốc v & gia tốc của một dao động điều hòa theo thời gian như sau
2. PHƢƠNG PHÁP:
Bƣớc 1: Dựa vào đồ thị của li độ, vận tốc, gia tốc xác định:
Biên độ A, vận tốc cực đại vmax, , gia tốc cực đại amax.
Xác định chu kỳ dao động T &f
Bƣớc 2: Dựa vào đồ thi xem tại thời điểm ban đầu t = 0 các yếu tố ban đầu của bài toán.
Chú ý: Để lấy nghiệm không nhầm giá trị ta nên dùng đường tròn lượng giác.
Bƣớc 3: Dựa vào vòng tròn lượng giác xác định các đại lượng vật lý cần tìm.
Bƣớc 4: Vận dụng các công thức của dao động điều hòa để tìm các yếu tố cần tìm khác.
3. BÀI TẬP:
Câu 1. Đồ thị biểu diễn dao động điều hoà ở hình vẽ bên ứng với phương trình dao
động nào sau đây:
2
A. x 3sin(2 t ) B. x 3sin( t )
2 3 2
2
C. x 3cos( t ) D. x 3cos(2 t )
3 3 3
Câu 2. Cho đồ thị ly độ của một dao động điều hòa. Hãy viết phương trình ly độ:
A. x = 4cos(2 t+ ) B. x = 4cos(2 t- )
4 4
C. x = 4cos(2 t+ ) D. x = 4cos(2 t- )
3 3
Câu 3. Cho đồ thị ly độ của một dao động điều hòa. Hãy viết phương trình dao động của vật:
25 25
A. x1 = 6cos t; x2 = 6sin t
2 2
25
B. x1 = 6cos( t + ) ; x2 = 6cos12,5 t
2 2
25
C. x1 = 6cos25 t ; x2 = 6cos( t )
3 3
25
D. x1 = 6cos12,5 t ; x2 = 6có( t+ )
2 2
Câu 4. Một dao động điều hòa có đồ thị như hình vẽ
a) Vận tốc cực đại và gia tốc cực đại có giá trị nào sau đây:
A. 8 (cm/s); 16 2 cm/s2. B. 8 (cm/s); 8 2 cm/s2.
C. 4 (cm/s); 16 2 cm/s2. D. 4 (cm/s); 12 2 cm/s2.
b) Phương trình của dao động có dạng nào sau đây:
A. x = 4 cos(2 t + ) cm B. x = 2 cos( t ) cm
3
C. x = 4 cos(2 t+ ) cm D. x = 4 cos(2 t+ ) cm
2 4
c) Tính động năng tại vị trí có ly độ x = 2cm, biết vật nặng có
khối lượng m = 200g, lấy 2 10 .
A. 0,0048J. B. 0,045J. C. 0,0067J. D. 0,0086J
……………………. ……………………
DẠNG 1: KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI VẬT- KHOẢNG CÁCH LỚN NHẤT VÀ NHỎ NHẤT
1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT:
Cho 2 dao động điều hòa cùng tần số, dao động trên cùng 1 trục (có phương dao động trùng nhau) lần lượt có phương
trình x1 A1cos ωt φ1 và x2 A2cos ωt φ2 . Giả sử A2 A1
Gọi d là độ lớn khoảng cách giữa 2 chất điểm trong quá trình dao động. Ta luôn
có: d x2 x1
2. Phƣơng pháp:
a) CÁCH 1: Dùng phƣơng pháp tổng hợp 2 dao động cùng phƣơng cùng
tần số
Ta nhận thấy rằng x2 x1 x2 x1 nên việc xác định x 2 x 1 chính là
việc tổng hợp 2 dao động x x2 x1 d điều hòa cùng phương cùng tần
số x 2 và x1 . Như ta đã biết dao động tổng hợp của 2 dao động cùng phương
cùng tần số cũng chính là một dao động điều hòa
d x x2 x1 Acos ωt φ
x1 A1 OM; x2 A2 ON
Bƣớc 1: Biễu diễn
Chiếu lần lƣợt các vecto A1 OM và A2 O N lên trục
Bƣớc 2:
OX ta đƣợc hìnhchieáu OM /Ox=OM' và
hìnhchieáu ON /Ox=ON' khoảng cách giữa 2 chất điểm là
d x2 x1 M' N' .
Bƣớc 3:
a b c
sin A sin B sin C
Biết độ lệch pha , các biên độ A1, A2, ta dựa vào định lý hàm số cos trong tam giác OMN ta tính được cạnh
MN
Với: MN A12 A22 2A1 A2 .cos
CHÚ Ý:
Vì hai dao động cùng tần số, nên các bán kính O M và ON quay cùng chiều
dương với cùng một tốc độ góc. Trong quá trình đó, góc lệch giữa hai bán
kính không bị thay đổi. Tam giác OMN không bị biến dạng và cũng quay
quanh O với tốc độ góc của các bán kính. (Nó giống như một mảnh bìa
hình tam giác, quay xung quanh đỉnh O của nó)
Theo hình vẽ ta thấy khoảng cách giữa hai vật lớn nhất
MN Ox
MN Ov
khoảng cách giữa hai vật nhỏ nhất MN OX hay khi đó hai vật gặp
nhau
KẾT HỢP:
Dùng đường tròn lượng giác biểu diễn cho x A cos ωt φ ta xác định được trong 1 chu kì có 2 thời điểm
khoảng cách 2 vật là lớn nhất. 2 Thời điểm này cách nhau T
2
Khoảng cách nhỏ nhất giữa 2 vật: d=0 chính là vị trí 2 vật gặp nhau. Tiếp tục dùng đường tròn ta cũng nhận thấy
rằng trong 1 chu kì có 2 thời điểm 2 vật gặp nhau. 2 thời điểm này cũng cách nhau T .
2
Khi khoảng cách 2 vật là
Trong 1 chu kì dao động có 4 thời điểm 2 vật là
KẾT LUẬN: Việc xử lí bài toán liên quan đến thời gian trong bài toán khoảng cách không khác gì bài toán
thời gian đối với vật dao động điều hòa. Vẫn có 2 hướng giải quyết:
Giải phương trình lượng giác.
Dùng đường tròn lượng giác ( nên dùng).
Ngoài ra ta có thể dung phương pháp đồ thị.
Câu 1: Hai chất điểm dao động điều hòa trên cùng một trục Ox,coi trong quá trình dao động hai chất điểm không va
π
chạm vào nhau.Biết phương trình dao động của hai chất điểm lần lượt là: x1 4 cos(4t )cm và
3
π
x2 4 2 cos(4t ) cm. Trong quá trình dao động khoảng cách lớn nhất giữa hai vật là:
12
A. 4cm B. 4( 2 1)cm C. 4( 2 1)cm D. 6cm.
động của M 1 , M 2 tương ứng là 3cm., 4cm và dao động của M 2 sớm pha hơn dao động của M 1 một góc / 2 . Khi
khoảng cách giữa hai vật là 5cm thì M 1 và M 2 cách gốc toạ độ lần lượt bằng :
A. 3,2cm và 1,8cm B. 2,86cm và 2,14cm C. 2,14cm và 2,86cm D. 1,8cm và 3,2cm
Câu 7: Hai vật dao động điều hòa dọc theo hai đường thẳng song song kề nhau và song song với trục tọa độ Ox sao cho
không va chạm vào nhau trong quá trình dao động. Vị trí cân bằng của hai vật đều ở trên một đường thẳng qua gốc tọa
độ và vuông góc với Ox. Biết phương trình dao động của hai vật lần lượt là: x1 4cos 4 t 3 cm
và x2 4 2 cos 4 t 12 cm . Tính từ thời điểm t1 1 24 s đến thời điểm t2 1 3 s thì thời gian mà khoảng
cách giữa hai vật theo phương Ox không nhỏ hơn 2 3 cm là bao nhiêu ?
A. 1 6 s B. 1 3 s C. 1 12 s D. 1 8 s
Câu 8: Hai chất điểm M và N dao động điều hòa cùng tần số f = 0,5 Hz dọc theo hai đường thẳng song song kề nhau và
song song với trục toạ độ Ox. Vị trí cân bằng của M và N đều ở trên một đường thẳng qua gốc tọa độ O và vuông góc
với Ox. Biên độ của M là 6 cm, của N là 8 cm. Biết N sớm pha hơn M . Trong quá trình dao động, khoảng cách lớn nhất
giữa M và N theo phương Ox là 10 cm. Tại thời điểm t hai vật đi ngang qua nhau, hỏi sau khoảng thời gian ngắn nhất là
bao nhiêu kể từ thời điểm t khoảng cách giữa chúng bằng 5 2 cm.
A. 1/3 s. B. 1/2 s. C. 1/6 s. D. 1/4 s.
Câu 9: Hai chất điểm M và N dao động điều hòa cùng tần số dọc theo hai đường thẳng song song kề nhau và song song
với trục tọa độ Ox. Vị trí cân bằng của M và của N đều ở trên một đường thẳng qua góc tọa độ và vuông góc với Ox.
Biên độ của M là 3 cm, của N là 4 cm. Trong quá trình dao động, khoảng cách lớn nhất giữa M và N theo phương Ox là
5 cm. Ở thời điểm mà M cách vị trí cân bằng 1cm thì điểm N cách vị trí cân bằng bao nhiêu?
4 2 2 8 2
A. cm. B. cm. C. 3cm. D. cm.
3 2 3
Câu 10: Hai vật dao động điều hoà theo hai đường thẳng song song kề nhau và song song với trục tọa độ Ox sao cho
không va chạm nhau trong quá trình dao động. Vị trí cân bằng của hai vật đều ở trên một đường thẳng qua gốc tọa độ và
vuông góc với Ox. Biết phương trình dao động của hai vật lần lượt là x1 = 4 2 cos(4πt + π/12)(cm) và x2 = 4cos(4πt +
π/3)(cm). Tính từ lúc t = 0, hai vật cách nhau 2cm lần đầu tiên tại thời điểm
A. 1/8(s). B. 1/6 (s). C. 1(s). D. 1/7(s).
Câu 11: Hai vật dao động điều hòa trên hai trục tọa độ song song, cùng chiều, cạnh nhau, gốc tọa độ nằm trên đường
vuông góc chung. Phương trình dao động của hai vật là x1 =10cos(20πt+φ1 ) cm và x 2 =6 2cos(20πt+φ2 ) cm . Hai
vật đi ngang nhau và ngược chiều khi có tọa độ x=6 cm. Xác định khoảng cách cực đại giữa hai vật trong quá trình dao
động?
CHÚ Ý: Cách này không phải là phương án tối ưu cho dạng toán này. Nó chỉ giải quyết khi bài toán hỏi vị trí
gặp nhau; tìm A. Tuy nhiên nếu bài toán liên quan đến thời gian thì cách này giải quyết phức tạp và chậm. Để
khắc phục nhược điểm của cách 1 chúng ta khảo sát cách 2
b) CÁCH 2: Dùng phƣơng pháp tổng hợp 2 dao động cùng phƣơng cùng tần số
d x x2 x1 Acos ωt φ
vị trí cân bằng sát nhau. Phương trình dao động của chúng là : x1 10cos t cm ; x2 6cos t cm dao
6
động thứ hai góc . Vị trí gặp nhau của chúng cách gốc toạ độ bao nhiêu cm?
6
A. 8cm B. 2,82cm C. 4cm D.Một đáp số khác
B. LOẠI 2: HAI VẬT DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA KHÁC TẦN SỐ; CÙNG BIÊN ĐỘ
x1 A cos ω1t φ1 & x2 A cos ω2t φ2
a) CÁCH 1: Dùng giãn đồ vecto(Đƣờng tròn lƣợng giác)
Cách này không ưu việt vì hình OMN bị biến dạng do quay với tốc độ góc khác nhau.
b) CÁCH 2: Giải bằng phƣơng trình lƣợng giác. Nếu có thể thì nên kết hợp với đồ thị dao động.
Ví dụ: Hai chất điểm dao động điều hoà cùng trên ox, cùng góc toạ độ và cùng mốc thời gian với phương trình lần lượt
là x 1 4cos 4 t cm và x 2 4cos 2 t cm .Thời điểm lần thứ 2013 hai chất điểm gặp nhau là.
3 6
A.18019/36 B. 12073/36 C. 4025/4 D. 8653/4
Hƣớng dẫn:
4 t 2 t 2 k 1
3 6
với k là
4 t 2 t 2 k 2
3 6
giá trị nguyên sao cho giá trị t 0
1 k
t
36 3 t 0 k nguyên nên
1
t k
4
k 0,1, 2,3, 4,5,...
Ta có chu kỳ dao động của các chất điểm: T1 =
0,5s; T2 = 1s.
Câu 1; Hai chất điểm cùng thực hiện dao động điều hòa trên cùng một trục Ox(O là vị trí cân bằng) có cùng biên độ A
nhưng có tần số lần lượt là f1 3Hz và f 2 6 Hz . Lúc đầu,cả hai chất điểm đều qua li độ x A theo chiều
2
âm.Thời điểm lần đầu tiên các chất điểm gặp nhau là
A. 2/27s B. 1/3s C. 1/9s D. 1/27s
Câu 3: Tại thời điểm ban đầu,hai chất điểm cùng đi qua gốc O theo chiều dương,thực hiện dao động điều hòa trên cùng
một trục Ox có cùng biên độ nhưng có tần số góc lần lượt là 5 / 6 rad/s và 2,5 rad/s.Thời điểm đầu tiên và thời điểm
lần 2013 hai chất điểm đó gặp nhau lần lượt là
A. 0,3s và 603,9s B.0,3s và 1207,2s C.1,2s và 1207,2s D.Một đáp số khác
Câu 4:Hai chất điểm cùng thực hiện dao động điều hòa trên cùng một trục Ox(O là vị trí cân bằng) có cùng biên độ A
nhưng có tần số lần lượt là f1 3Hz và f 2 6 Hz .Lúc đầu,cả hai chất điểm đều qua li độ A/2 theo chiều dương.Thời
điểm lần thứ 2 các chất điểm đó gặp nhau là:
A. 0,24s B. 1/9s C. 1/3s D.0,96s.
Câu 5:Hai chất điểm cùng thực hiện dao động điều hòa trên cùng một trục Ox(O là vị trí cân bằng) có cùng biên độ A
nhưng có tần số lần lượt là f1 3Hz và f 2 6 Hz .Lúc đầu,cả hai chất điểm đều qua li độ A/2 nhưng chất điểm 2 theo
chiều âm,chất điểm 1 theo chiều dương.Thời điểm lần đầu tiên các chất điểm đó gặp nhau là
A. 2/27s B. 2/9s C. 1/9s D. 1/27s.
Câu 6: Tại thời điểm ban đầu,hai chất điểm cùng đi qua gốc O theo chiều dương,thực hiện dao động điều hòa trên cùng
một trục Ox có cùng biên độ nhưng có tần số góc lần lượt là / 6 rad/s và / 3 rad/s.Thời điểm đầu tiên hai chất điểm
đó gặp nhau lần lượt là
A.0,3s B. 2s C.12s D.0,5s.
Câu 7: Tại thời điểm ban đầu ,hai chất điểm cùng đi qua gốc tọa độ O theo chiều dương,thực hiện dao động điều hòa
trên cùng một trục Ox có cùng biên độ nhưng chu kì lần lượt là T1 0,8s và T2 2,4s .Thời điểm đầu tiên hai chất
điểm đó gặp nhau là
A.0,3s B. 1,2s C. 0,4s D. 0,5s
Câu 8(ĐH_2013):Hai con lắc đơn có chiều dài lần lượt là 81 cm và 64 cm được treo ở trần một căn phòng. Khi các vật
nhỏ của hai con lắc đang ở vị trí cân bằng, đồng thời truyền cho chúng các vận tốc cùng hướng sao cho hai con lắc dao
động điều hòa với cùng biên độ góc, trong hai mặt phẳng song song với nhau. Gọi t là khoảng thời gian ngắn nhất kể từ
lúc truyền vận tốc đến lúc hai dây treo song song nhau. Giá trị t gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 8,12s. B. 2,36s. C. 7,20s. D. 0,45s.
Câu 9: Tại thời điểm ban đầu ,hai chất điểm cùng đi qua gốc tọa độ O theo chiều dương,thực hiện dao động điều hòa
trên cùng một trục Ox có cùng biên độ nhưng chu kì lần lượt là T1 1,2 s và T2 0,8s .Thời điểm đầu tiên hai chất
điểm đó gặp nhau là
A. 0,24s B. 0,72s C. 0,48s D. 0,96s
2m
V v
m M 0
m M
v v
m M 0
CHÚ Ý:
nếu vật m rơi tự do từ độ cao h so với vật M đến chạm vào M rồi cùng dao động điều hoà thì áp dụng thêm:
v0 2gh với v0 là vận tốc của m ngay trước va chạm.
Đối với chương trình chuẩn ta chỉ cần xét va chạm mềm.
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Ví dụ 1: Cho một hệ dao động như hình vẽ bên. Lò xo có khối lượng không đáng kể,
độ cứng k 30 N / m . Vật M 200 g có thể trượt không ma sát trên mặt phẳng
nằm ngang. Hệ đang ở trạng thái cân bằng, dùng một vật m 100 g bắn vào M
theo phương nằm ngang với vận tốc v0 3 m / s . Sau va chạm hai vật dính vào
nhau và cùng dao động điều hoà. Chọn trục toạ độ Ox trùng với phương dao động, gốc toạ độ O là vị trí cân bằng, chiều
dương của trục cùng chiều với chiều của v 0 . Gốc thời gian là lúc va chạm.
a) Xác định vận tốc của hệ ngay sau va chạm.
b) Viết phương trình dao động của hệ.
Hƣớng dẫn:
a) Va chạm mềm: Áp dụng ĐLBT động lượng: mv0 m M v ' Vận tốc của hai vật ngay sau va chạm là:
m 0,1
v' v0 .3 1 m
m M 0, 3 s
x0 0
+Chọn gốc thời gian t 0 2 Thay vào điều kiện đầu:
v 1m A 0 0 v
s A 10cm
Chú ý: Trường hợp cuối cùng không vận dụng được phương pháp trên thì cũng có thể dùng phương pháp năng
lượng cho bài toán này.
II. PHƢƠNG PHÁP GIẢI CỤ THỂ:
1. Trƣờng hợp con lắc lò xo đặt nằm ngang trên mặt sàn rất nhẵn:
Ở VTCB củ O lò xo chưa biến dạng l0 0 ( vật dao động chỉ chịu hai lực tác dụng là P và phản lực Q ) :
P Q 0
Khi vật dao động được tích điện và đặt trong điện trường có hướng dọc theo trục của lò xo thì vật chịu thêm lực
điện Fñ . Ở vị trí cân bằng mới O’ lò xo bị biến dạng một đoạn l0 ' . Ta có:
Fñ
P Q Fñh 0 Fñ 0 Fñh 0 Fñ 0 Fñh 0 Fñ k . l0' Fd hay l0' OO '
k
Khi đó: x2 x1 OO'
CHÚ Ý:
Lấy dấu cộng hoặc trừ tùy thuộc vào sự thay đổi của O’. Ở chỗ này ta nên vẽ hình ra cho chính xác.
Lực điện trường không làm thay đổi độ cứng k, khối lượng vật nặng m (ω cũng không thay đổi) và vận tốc v1
2
v2
áp dụng phương trình độc lập để tính biên độ: A 2
2
x 2
2
1
1 2
Do biên độ thay đổi nên cơ năng của con lắc cũng thay đổi: W ' kA
2 2
N
Ví dụ 1: Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nặng tích điện q = 20 C và lò xo có độ cứng k 10 . Khi vật đang
m
nằm cân bằng, cách điện, trên mặt bàn nhẵn thì xuất hiện tức thời một điện trường đều trong không gian bao quanh có
hướng dọc theo trục lò xo. Sau đó con lắc dao động trên một đoạn thẳng dài 4 cm. Độ lớn cường độ điện trường E là
A. 2.104 V/m. B. 2,5.104 V/m. C. 1,5.104 V/m. D.104 V/m.
Hƣớng dẫn:
O O’ 2,5cm
+ Lúc đầu vật đang ở VTCB O thì có F tác dụng vì vậy VTCB sẽ mới là O’ (nằm phía phải của O) cách VTCB cũ là:
F
OO' 0, 05m 5cm mà lúc đó v 0 A OO'=5cm .
k
2
Với chu kỳ dao động T = T s
10
t 10 1 T T A
+ Sau khi vật đi được t 3 t 3T vật có li độ x1 2,5cm và có vận tốc
3 T 3 3 4 12 2
A 3
v1 A2 x2 A 2 ( )2 A 18, 75 50 3cm / s
2 2
+ Thôi tác dụng lực F thì VTCB lại ở O vì vậy nên toạ độ so với gốc O là
A 2
x2 A 7,5cm 2 v1
2 A2 x2 5 3cm Chọn đáp án gần đúng là 9cm
v2 v1
Câu 1. Một con lắc lò xo gồm một vật có khối lượng m = 100g gắn với một lò xo có độ cứng 10N/m dao động điều
hoà trên mặt sàn nhẵn, nằm ngang với phương trình x = 10cos( .t)cm. Vào thời điểm t, vật m chịu thêm tác
dụng của một lực F hướng dọc theo trục của lò xo và có độ lớn không đổi F = 0,6N. Sau thời điểm đó vật m dao
động trên quỹ đạo có chiều dài 16cm. Vật m bắt đầu chịu tác dụng của lực F khi nó cách gốc O một đoạn:
A. 8cm B. 6cm C. 4cm D. 5cm
Câu 2. Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nhỏ có khối lượng m = 250g và lò xo có độ cứng k = 100 N/m. Vật trượt
không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang. Khi vật đang ở vị trí lò xo không biến dạng người ta bắt đầu tác dụng lực F theo
hướng ra xa lò xo và không đổi vào vật. Sau khoảng thời gian Δt = π/40 s thì ngừng tác dụng lực F . Biết sau đó vật dao
động với biên độ bằng 10cm. Độ lớn của lực F là
A. 5 N. B. 5 2 N. C. 10 N. D. 20 N.
Câu 3. Con lắc lò xo dao động theo phương ngang không ma sát có k=100N/m, m=1kg. Khi đi qua vị trí cân bằng theo
chiều dương với tốc độ v0=40 3 cm/s thì xuất hiện điện trường đều có độ lớn cường độ điện trường là 2.104V/m và E
cùng chiều dương Ox. Biết điện tích của quả cầu là q=200 C. Tính cơ năng của con lắc sau khi có điện trường.
A. 0,32(J) B. 0,032(J) C. 3,2(J) D. 32(J)
2. Trƣờng hợp con lắc lò xo treo thẳng đứng: tƣơng tự trƣờng hợp 1
mg
Ở VTCB củ O lò xo chưa dạng một đoạn l01 do P Fñh 0 0
k
Khi vật dao động chịu thêm lực không đổi F hướng dọc theo trục của lò xo. Ở vị trí cân bằng mới O’ lò xo bị
F
biến dạng một đoạn l0 ' . Đặt : P ' P F g' g ta được: Fñh 0 ' P' 0 k . l0' mg '
m
mg ' F F
Ta có: hay '
l02 OO ' với g ' g hay g ' g
k m m
1 2
Do biên độ thay đổi nên cơ năng của con lắc cũng thay đổi: W ' kA
2 2
Ví dụ 1: Cho con lắc lò xo dao động trên trần thang máy, khi thang máy đứng yên thì
con lắc dao động với chu kì T=0,4(s) và biên độ A=5(cm). Khi con lắc qua vị trí lò xo
không biến dạng theo chiều từ trên xuống thì cho thang máy chuyển động nhanh dần
đều lên với gia tốc a=5(m/s2). Tìm biên độ sau đó của con lắc.
A. 5cm B. 5 3cm
C. 3 5cm D. 7cm
5 rad
2
Hƣớng dẫn:
T s
+ Khi thang máy chưa chuyển động , độ dãn của lò xo tại VTCB O1 :
mg g
l01 0, 04m 4cm
k 2
Vận tốc của con lắc khi qua VTmà lò xo không biến dạng
x1 l01 4cm
2
v12 2
A12 x12 15
+ Ngay khi thang máy chuyển động con lắc giữ nguyên tốc độ này , còn độ dãn của lò
xo tại VTCB mới O2 :
m g a g a
k l02 m g a l02 0, 06m 6m
k 2
+ Vậy lúc này con lắc có tốc độ v2 v1 và li độ x2 =O1O2 x1 l2 ( so với VTCB mới O2 ) :
2
v1
Biên độ dao động mới của con lắc : A2 x 2
2
3 5cm
Chú ý: Ta có thể áp dụng công thức tính gia tốc rơi tự do của dạng toán con lắc đơn chịu tác dụng của lực
không đổi. Ở đây chính là lực quán tính do thang máy lên nhanh dần nên g ' g a
Ví dụ 2: Một con lắc lò xo được treo thẳng đứng gồm lò xo có độ cứng k và vật nặng khối lượng 2m. Từ vị trí cân bằng
đưa vật tới vị trí lò xo không bị biến dạng rồi thả nhẹ cho vật dao động. Khi vật xuống dưới vị trí thấp nhất thì khối
lượng của vật đột ngột giảm xuống còn một nửa. Bỏ qua mọi ma sát và gia tốc trọng trường là g. Biên độ dao động của
vật sau khi khối lượng giảm là
3mg 2mg 3mg mg
A. B. C. D.
k k 2k k
Hƣớng dẫn
2mg
Độ dãn của lò xo khi vật 2m ở VTCB O1 : l01 .
k
2mg
x0 l01 2mg
Tại vị trí mà lò xo không biến dạng: k A1 x0 l01 ( a)
k
v0 0
PHƢƠNG PHÁP: Bài toán này có nhiều cách giải. Đây cũng là bài toán thay đổi VTCB. Tuy nhiên ta có thể
dùng định luật bảo toàn năng lƣợng để giải quyết.
Bƣớc 1: Xác định mối quan hệ giữa chiều dài tự nhiên trước ( l ) sau khi giữ lò xo ( l ' ) và độ cứng của lò xo trước và
sau khi giữ cố định tại C.
l k' l.k
l '.k' l.k k'
l' k l'
Bƣớc 2: Xác định vị trí có li độ x lò xo bị giữ cố định tìm thế
1 2 1 2
năng tương ứng với vị trí có li độ x là: Wt m x2 kx
2 2
CHÚ Ý:
Nếu đúng lúc con lắc đi qua vị trí có li độ x, một phần lò
xo l1 không còn tham gia dao động thì phần năng lượng
bị mất đúng bằng thế năng đàn hồi của lò xo bị mất.
1 2
Phần năng lượng có được của lò xo là thế năng Wt kx thế năng này chia đều cho mỗi phần lò xo
2
cm Do
Ví dụ 4: Một con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ A = 10 cm đúng lúc qua VTCB thì ta ghép nối tiếp thêm một
lò xo giống lò xo này. Tính biên độ dao động mới.
Hướng dẫn:
1 1 1 n2 n 1
Wcon Wsau nkA2 2
kA2 (n 1)kA2 A' A
2 2n 2 n
Câu 1. Vật nặng của một con lắc gồm lò xo dao động điều hoà trên mặt phẳng nằm ngang nhẵn với biên độ A. Khi vật
nhỏ qua vị trí động năng bằng thế năng đàn hồi, người ta giữ cố định điểm chính giữa của lò xo. Sau đó con lắc dao động
với biên độ
A. 6 A / 4. B. A/ 2 . C. A/2. D. 3 A/ 8.
Lƣu hành nội bộ https://www.facebook.com/groups/200852630049735/ Trang 17
Các dạng toán hay và khó LTĐH 2014-2015 GV bỉên soạn Trƣơng Đình Den
Câu 2. Một con lắc lò xo được đặt nằm ngang gồm lò xo có độ cứng k = 40 N/m và vật nặng khối lượng m = 400 g. Từ
7
vị trí cân bằng kéo vật ra một đoạn 8 cm rồi thả nhẹ cho vật dao động điều hòa. Sau khi thả vật s thì đột ngột điểm
30
chính giữa của lò xo. Biên độ dao động của vật sau khi giữ lò xo là:
A. 2 7 cm. B. 2 6 cm. C. 4 2 cm. D. 2 5 cm.
Câu 3. Một con lắc lò xo chiều dài tự nhiên 20cm, khối lượng không đáng kể, đặt trên mặt phẳng nằm ngang. Đầu A
của lò xo được gắn vật nhỏ có khối lượng 60g, đầu B được gắn vật nhỏ có khối lượng 100g. Giữ cố định một điểm C
trên lò xo và kích thích cho 2 vật dao động điều hòa theo phương trục lò xo thì chu kì dao động của hai vật bằng nhau.
Khoảng cách AC bằng:
A. 12,5cm B. 12cm C. 7,5cm D. 8cm.
Ví dụ 1: Một con lắc lò xo được treo thẳng đứng gồm vật nặng khối lượng m = 1kg, lò xo nhẹ có độ cứng k = 100N/m.
Đặt giá B nằm ngang đỡ vật m để lò xo có chiều dài tự nhiên. Cho giá B chuyển động đi xuống với gia tốc a = 2m/s2
không vận tốc ban đầu.
a. Tính thời gian từ khi giá B bắt đầu chuyển động cho đến khi vật rời giá B.
b. Chọn trục tọa độ có phương thẳng đứng, chiều dương hướng xuống, gốc tọa độ tại vị trí cân bằng của vật, gốc thời
gian là lúc vật rời giá B. Viết phương trình dao động điều hòa của vật.
Hƣớng dẫn:
a) Tìm thời gian
mg
Khi vật ở VTCB lò xo giãn: Δl = = 0,1 m
k
k k Fdh
Tần số của dao động: ω = = 10 rad/s
m
N
Vật m: P + N + Fdh = ma .
m
Chiếu lên Ox: mg - N - k l = ma
Khi vật rời giá thì N = 0, gia tốc của vật a = 2 m/s2 B
Suy ra: O
m(g - a) at 2 2m(g - a) P
Δl = = t= = 0,283 s
k 2 ka
b) Viết phƣơng trình x
2
at
Quãng đường vật đi được cho đến khi rời giá là S = = 0,08 m
2
Tọa độ ban đầu của vật là: x0 = 0,08 - 0,1 = - 0,02 m = -2 cm
Vận tốc của vật khi rời giá là: v0 = at = 40 2 cm/s
v02
Biên độ của dao động: A x02 2
= 6 cm
Tại t = 0 thì 6cos = -2 và v 0 suy ra = -1,91 rad Phương trình dao động: x = 6cos(10t - 1,91) (cm
Ví dụ 2: Con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m = 1 kg và lò xo nhẹ có độ cứng k = 100 N/m được treo thẳng đứng
vào một điểm cố định. Vật được đặt trên một giá đỡ D. Ban đầu giá đỡ D đứng yên và lò xo dãn 1 cm. Cho D chuyển
động nhanh dần đều thẳng đứng xuống dưới với gia tốc a = 1 m/s2. Bỏ qua mọi ma sát và lực cản, lấy g = 10 m/s2. Sau
khi rời khỏi giá đỡ, vật m dao động điều hoà với biên độ xấp xỉ bằng
A. 6,08 cm. B. 9,80 cm. C. 4,12 cm. D. 11,49 cm.
CHỦ ĐỀ 4: CÁC ỨNG DỤNG CỦA ĐƯỜNG TRÒN LƯỢNG GIÁC HOẶC “ĐỒ THỊ SÓNG” ĐỂ GIẢI
BÀI TẬP CHƯƠNG SÓNG CƠ HỌC
Ví dụ 1:(ĐH 2012) sóng và cách nhau một phần ba bước sóng. Biên độ sóng không đổi
trong quá trình truyền. Tại một thời điểm, khi li độ dao động của phần tử tại M là 3 cm thì
li độ dao động của phần tử tại N là -3 cm. Biên độ sóng bằng
A. 6 cm. B. 3 cm. C. 2 3 cm. D. 3 2 cm.
Hƣớng dẫn
2 .
2 d 3 2
- Độ lệch pha giữa M và N là:
3
- Vậy M, N có vị trí như hình vẽ.
3
- Từ vòng tròn lượng giác, ta suy ra: A 3 A 2 3 cm
2
Ví dụ 2:(Đề thi thử chuyên Hà Tĩnh lần 2- 2013): Một nguồn sóng cơ truyền dọc theo đường thẳng, nguồn dao động
với phương trình u N a cos t cm . Một điểm M trên phương truyền sóng cách nguồn một khoảng x , tại thời
3
T
điểm t có li độ u M 2 cm . Coi biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền đi, biên độ sóng là:
2
A. 2cm B. 2 2 cm C. 2 3 cm D. 4cm
Hƣớng dẫn:
Cách 1: Viết phương trình sóng
2 d 2
phương trình sóng tai M: uM a.cos t a.cos t
3
T 2 T 2 1
Theo đề: t thì u M 2 cm 2 a.cos a. a 4cm
2 T 2 3 2
Cách 2: dung đường tròn lượng giác.
T 2 T
Vị trí của nguồn N tại thời điểm t uN a cos a N tại biên
2 T 2
âm.
2 d 2 2
Độ lêch pha giữa 2 điểm M, N: MN
N sớm pha hơn M góc
3 3
uM
Từ hình vẽ dễ thấy: uM A.sin300 A 4cm
sin300
Ví dụ 3:((Đề thi thử chuyên Hà Tĩnh lần 1- năm 2013): Một sóng cơ lan truyền trên một sợi dây với chu kì T, biên độ
A. Ở thời điểm t1, li độ của các phần tử tại A và C tương ứng là -4,8mm và +4,8mm; phần tử B tại trung điểm BC đang ở
vị trí cân bằng. Ở thời điểm t2, li độ của các phần tử tại A và C là +5,5mm thì phần tử B cách vị trí cân bằng là:
A. 10,3mm B. 11,1mm C. 5,15mm D. 7,3mm
ời điểm t2
mm
Ta có H là trung điểm AC nên AH= 0,5.AC= 4,8mm
CÁC BÀI TOÁN TRÊN TA CÒN PHƯƠNG PHÁP GIẢI KHÁC ĐÓ LÀ PHƯƠNG PHÁP “ĐỒ THỊ SÓNG”
B. Phương pháp giải: (Dùng đồ thị sóng)
B1: X|c định độ lệch pha giữa hai điểm M;N đ~ cho trên phương truyền sóng:
d 2 d d
MN t T
v
Ph}n tíchđể đưa gi| trị MN về nằm trong miền: MN . Kết luận sự sớm và trễ pha giữa hai
điểm M;N đang xét.
B2: Dựa v{o độ lêch pha và dữ kiện đề b{i ta x|c định vị trí của M;N trên đồ thị sóng.
CHÚ Ý:
tuaàn hoaøn theo thôøi gian t nT
Cần nắm vững đặc điểm về tính tuần hoàn của sóng . Gồm:
tuaàn hoaøn theo khoânggian s n
Các giá trị tương ứng của t; ; s : t nT s n n2
Theo chiều truyền sóng từ trái sang phải, tại một thời điểm nào đó các điểm ở bên trái đỉnh sóng thì đi xuống,
còn các điểm ở bên phải của đỉnh sóng thì đi lên. So với các điểm hạ thấp nhất các điểm ở bên trái đi lên, ở
bên phải thì đi xuống
Câu 1.
M N= 0 cm. :
A. A = 6 cm.. B. A = 3 cm. C. A = 2 3 cm.. D. A = 3 3 cm..
Câu 2.
M N = -3 mm. :
A. A = 3 2 mm.. B. A = 6 mm. C. A = 2 3 mm.. D. A = 4 mm..
Câu 3. Nguồn sóng ở O dao động với tần số 10 Hz , dao động truyền đi với vận tốc 0,4 m/s trên phương Ox . Trên
phương này có 2 điểm P và Q theo chiều truyền sóng với PQ = 15 cm. Cho biên độ sóng a = 1 cm và biên độ không thay
đổi khi sóng truyền. Nếu tại t hời điểm nào đó P có li độ 1 cm thì li độ tại Q là:
A. 1 cm B. – 1 cm C. 0 D. 0,5 cm
Câu 4. Nguồn sóng ở O dao động với tần số 10 Hz , dao động truyền đi với vận tốc 0,4 m/s trên phương Ox . Trên
phương này có 2 điểm P và Q theo chiều truyền sóng với PQ = 15 cm. Cho biên độ sóng a = 1 cm và biên độ không thay
đổi khi sóng truyền. Nếu tại thời điểm nào đó P có li độ u = 0,5 cm và đang chuyển động theo chiều dương thì Q sẽ có li
độ và chiều chuyển động tương ứng là:
3 3
A. uQ = cm, theo chiều âm. B. uQ = - cm, theo chiều dương.
2 2
ỏ
3 3 7 1
A. (s) B. (s) C. ( s) D. ( s)
20 80 160 160
Câu 12. Một sóng ngang truyền trên mặt nước với tần số f = 60 Hz. Tại một thời điểm nào đó
một phần mặt nước có dạng như hình vẽ. Trong đó khoảng cách từ vị trí cân bằng của A đến vị
trí cân bằng của D là 60 cm và điểm C đang đi xuống qua vị trí cân bằng. Hỏi chiều
truyền sóng và vận tốc truyền sóng là như thế nào?
A. Từ A đến E với vận tốc 48 m/s B. Từ A đến E với vận tốc 36 m/s
C. Từ E đến A với vận tốc 36 m/s D. Từ E đến A với vận tốc 48 m/s
Câu 13. Sóng truyền theo phương ngang trên một sợi dây dài với tần số 10Hz. Điểm M trên dây tại một thời điểm đang
ở vị trí cao nhất và tại thời điểm đó điểm N cách M 5cm đang đi qua vị trí có li độ bằng nửa biên độ và đi lên. Coi biên
độ sóng không đổi khi truyền. Biết khoảng cách MN nhỏ hơn bước sóng của sóng trên dây. Chọn đáp án đúng cho tốc
độ truyền sóng và chiều truyền sóng.
A. 60cm/s, truyền từ M đến N B. 3m/s, truyền từ N đến M
C. 60cm/s, từ N đến M D. 30cm/s, từ M đến N
Câu 14. (Đề thi thử chuyên Sƣ phạm Hà Nội – lần 6 – 2013): Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng truyền. Xét hai
điểm A, B cách nhau một phần tư bước sóng. Tại thời điểm t, phần tử sợi dây tại A có li độ 0,5mm và đang giảm; phần
tử sợi dây tại B có li độ 0,866mm và đang tăng. Coi biên độ sóng không đổi. Biên độ và chiều truyền sóng này là:
A. 1,2mm và từ A đến B B. 1,2mm và từ B đến A C. 1mm và từ A đến B D. 1mm và từ B đến A
Câu 15. (Trích đề thi thử chuyên ĐHSP Hà Nội – lần 4 năm 2013): Một sóng hình sin có biên độ A truyền theo
phương Ox từ nguồn O với chu kì T, bước sóng . Gọi M, N là hai điểm trên Ox, ở cùng một phía so với O sao cho
OM – ON = 5 /3. Các phần tử môi trường tại M, N đang dao động. Tại thời điểm t1, phần tử môi trường tại M có li độ
dao động bằng 0,5A và đang tăng. Tại thời điểm t2 = t1 + 1,75T phần tử môi trường tại N có li độ dao động bằng:
A. 3A B. A C. 3A D. 0
2 2 2
Lƣu hành nội bộ https://www.facebook.com/groups/200852630049735/ Trang 21
Các dạng toán hay và khó LTĐH 2014-2015 GV bỉên soạn Trƣơng Đình Den
2. Ứng dụng 2: Vận tốc dao động của phân tử môt trường
A. Phương pháp giải: Tương tự như ứng dụng 1
Để x|c định li độ ta chiếu lên trục u; để x|c định vận tốc dao động ta chiếu
lên trục v;
Chú ý: Nếu xác định vận tốc ở thời điểm trước đó thì ta quay cùng chiều
kim đồng hồ, còn nếu xác định vận tốc ở thời điểm sau thì ta quay ngược
chiều kim đồng hồ.
Ví dụ 1: Một sóng cơ có bước sóng , tần số f và biên độ a không đổi, lan truyền trên
một đường thẳng từ điểm M đến điểm N cách M 19 /12. Tại một thời điểm nào đó,
tốc độ dao động của M bằng 2 f .a và theo chiều âm, lúc đó tốc độ dao động của
điểm N bằng:
A. 2 f .a B. f .a C. 0 D. 3 f .a
Hƣớng dẫn: M
Độ lệch pha giữa M và N:
19
2 .
2 d 38 12
3 2 O u
12 6 6
Tốc độ của M bằng 2 f .a M đang ở vị trí cân bằng M và N có vị
trí như hình vẽ.
3 3
Chiếu N lên trục v: vN vMax .2 fa 3 fa
2 2 N v
Ví dụ 2: (Đề thi ĐH – Năm 2013): Một sóng hình sin đang truyền
trên một sợi dây theo chiều dương của trục Ox. Hình vẽ mô tả hình
dạng của sợi dây tại thời điểm t1 (đường nét đứt) và t2 = t1 + 0,3 (s)
(đường liền nét). Tại thời điểm t2, vận tốc của điểm N trên đây là :
A. 65,4 cm/s. B. - 65,4 cm/s.
C. -39,3 cm/s. D. 39,3 cm/s.
Hƣớng dẫn :
Từ hình vẽ ta thấy: λ = 40cm. và ON = 35cm O (t1)
2 d 7 N
Độ lệch pha của O và N: 2 N sớm pha hơn
4 4
(t1)
O góc N và O có vị trí như hình. O7
4 3 4 u
Ở thời điểm t2 thì N đang ở vị trí cân bằng theo chiều 4
dương vN vMax .A
3
4 N
Với 2,5 vN 2,5 .5 39,3cm / s
t 0,3
(t2)
Ví dụ 3: (Đề thi thử chuyên ĐH Vinh - lần 4 năm 2013: Một sóng cơ lan truyền
trên một sợi dây dài từ B đến C. Ở thời điểm t0 , tốc độ của các phần tử tại B và C đều bằng vo, phần tử tại trung điểm D
của BC đang ở vị trí biên. Sau thời gian ngắn nhất t . Ở thời điểm t1 vận tốc của các
phần tử tại B và C có giá trị đều bằng v 0 thì phần tử ở D lúc đó đang có tốc độ bằng
A. 2 v0 B. 2 v 0 C. v 0 D. 0.
Hƣớng dẫn:
Do B và C cùng tốc độ nên chúng phải có cùng li độ (hoặc li độ đối xứng
nhau). D là trung điểm BC và ban đầu D ở biên.
Sau một thời gian B, C lại cùng tốc độ v0 B, C đối xứng nhau qua VTCB và
A A
vuông pha với nhau. uB ; uC
2 2
Từ hình vẽ, ta thấy D ở vị trí cân bằng nên có vận tốc cực đại.
A2 A
Ta có: vB v0 A2 x02 A2 A 2v0
2 2
thay đổi. Tại O sóng có phương trình u0 4 cos 4 t mm , t đo bằng s. Tại thời điểm t1 li độ tại điểm O là
2
u 3 mm và đang giảm. Lúc đó ở điểm M cách O một đoạn 40 cm sẽ có li độ là
A. 4 mm và đang tăng B. 3 mm và đang tăng C. 3 mm và đang giảm D. 3 mm và đang giảm
Câu 13. Xét sóng truyền trên một sợi dây rất dài được căng ngang, hai điểm A và B cách nhau một phần sáu bước sóng.
Tại một thời điểm người ta quan sát thấy phần tử tại A và B đều cao hơn vị trí cân bằng là 0,5 mm, phần tử tại A đang đi
xuống còn tại B đang đi lên. Coi biên độ sóng không đổi trên đường truyền sóng. Sóng có
A. biên độ 3 / 2 mm, truyền từ A đến B. B. biên độ 3 / 2 mm, truyền từ B đến A.
C. biên độ 1,0 mm, truyền từ B đến A. D. biên độ 1,0 mm, truyền từ A đến B.
Câu 14. Sóng cơ học truyền từ nguồn O tới hai điểm M và N trên cùng phương truyền sóng. Chu kỳ và bước sóng lần
lượt là T và , biên độ sóng là 4 cm và không đổi khi truyền. Biết ON OM . Ở thời điểm t, li độ của phần tử môi
8
T
trường N cách 3,2 cm và đang giảm. Li độ của phần tử môi trường M ở thời điểm t là
8
A. 3,2 cm B. 3, 2. 2 cm C. 2,4 cm D. -2,4 cm
Câu 15. Sóng có tần số 20Hz truyền trên mặt thoáng nằm ngang của một chất lỏng, với tốc độ 2m/s, gây ra các
dao động theo phương thẳng đứng của các phần tử chất lỏng. Hai điểm M và N thuộc mặt thoáng chất lỏng, nằm
trên cùng phương truyền sóng, cách nhau 22,5cm. Biết điểm M nằm gần nguồn sóng hơn. Tại thời điểm t, điểm N
hạ xuống thấp nhất. Sau thời điểm đó, khoảng thời gian ngắn nhất để điểm M sẽ hạ xuống thấp nhất là
7 1 3 3
A. s B. s C. s D. s
160 160 20 80
Câu 16. Một sóng hình sin có biên độ A (coi như không đổi) truyền theo phương Ox từ nguồn O với chu kỳ T, có bước
sóng . Gọi M và N là hai điểm nằm trên Ox, ở cùng một phía so với O sao cho OM – ON = 5 /3. Các phần tử môi
trường tại M và N đang dao động. Tại thời điểm t, phần tử môi trường tại M có li độ 0,5A và đang tăng. Tại thời điểm t,
phần tử môi trường tại N có li độ bằng
A. A . B. 3 . C. 3 A. D. – A.
2 2 2
Câu 17. Một sóng cơ ngang có phương trình nguồn là u 20cos 20 t cm; s , vận tốc truyền sóng 20cm/s. Điểm
M và N nằm trên phương truyền sóng lần lượt cách nguồn là 20cm và 50,5cm. Xét sóng đã hình thành ổn định, tại thời
điểm phần tử M đang ở biên trên thì sau đó 13/120(s) phần tử N có tốc độ dao động bằng bao nhiêu.
A. 200 3 cm ; Đang đi lên B. 200 cm ; Đang đi lên
s s
B. 200 3 cm ; Đang đi xuống D. 200 cm Đang đi xuống
s s
Tất cả c|c điểm trên cùng một bó sóng luôn dao động cùng pha. Hay c|c điểm đối xứng qua bụng thì dao
động cùng pha.
öC|c điểm trên 2 bó sóng liên tiếp nhau thì dao động ngược pha. Hay c|c điểm đối xứng qua nút thì dao
động ngược pha.
LOẠI 1: TÌM LI ĐỘ VÀ BIÊN ĐỘ TRONG SÓNG DỪNG- BÀI TOÁN VỀ PHA CỦA SÓNG DỪNG
Phương pháp giải
CÁCH 1: Áp dụng công thức biên độ.
Biên độ dao động của phân tử vật chất khi có sóng dừng tại điểm M:
Abuïng 2a
2 x 2 x
AM 2a sin Abung . sin Anuùt 0
0 AM 2a
với x là khoảng cách từ nút đến điểmM đang xét
Nếu y là khoảng cách từ bụng đên điểm M đang xét thì
Abuïng 2a
2 y
AM Abung cos Anuùt 0
0 AM 2a
CÁCH 2: Áp dụng đường tròn lượng giác.
Bước 1: Vẽ vòng tròn có vị trí nút sóng là tại t}m đường tròn, vị trí bụng tại biên.
2 d
Bước 2: Tính độ lệch pha “biên độ”: giữa hai điểm đang xét trên dây
Bước 3: Dựa v{o độ lệch pha x|c định vị trí điểm bài to|n cho trên đường tròn
Bước 4: Sử dụng các tính chất lượng giác, mối liên hệ giữa chuyển động tròn đều v{ dao động điều hòa đ~
biết để tìm biên độ sóng dừng.
CHÚ Ý:
Cần hiểu rõ về khái niệm “ li độ” và “biên độ” trong sóng dừng. “Biên độ” ở đây chính là biên độ của bụng
sóng; còn “ li độ” chình là biên độ của các điểm không phải là bụng sóng.
Ví dụ 1: Trên một sợi d}y đ{n hồi đang có sóng dừng ổn định, B là một bụng sóng, biên độ dao động tại bụng là A.
Điểm M cách B một đoạn bằng một phần ba bước sóng. Biên độ sóng tại M là:
A A 3
A. AM 2A B. AM C. AM A D. AM
2 2
Hướng dẫn:
CÁCH 1:
- Độ lệch pha biên độ dao động giữa M và B.
Lƣu hành nội bộ https://www.facebook.com/groups/200852630049735/ Trang 26
Các dạng toán hay và khó LTĐH 2014-2015 GV bỉên soạn Trƣơng Đình Den
2 . M
2 .MB 3 2
MB
3 2
A 3 Bụng
- Từ hình vẽ, ta thấy AM A.cos Chọn B
3 2 A O B
CÁCH 2: Áp dụng công thức biên độ 2
2 y 2 A
AM Abung cos A cos
.3 2
với y là khoảng cách từ bụng đên điểm M
CÁCH 3: Áp dụng “ đồ thị sóng dừng”
Ví dụ 2: Trên một sợi d}y đ{n hồi đang có sóng dừng ổn định, N là một nút sóng, biên độ dao động tại bụng là A.
Điểm M cách N một đoạn bằng . Biên độ dao động tại M là:
3
A A 3
A. AM 2A B. AM C. AM A D. AM
2 2
Hướng dẫn:
CÁCH 1:
- Độ lệch pha biên độ dao động M và N M
2 . Bụng
2 .MN 3 2
3 O 2 B
3
A 3
- Từ hình vẽ, ta thấy AM A.cos
6 2
CÁCH 2: Áp dụng công thức biên độ N Nút
t
2 x 2 A 3
AM Abung sin A sin
.3 2
với x là khoảng cách từ nút đên điểm M
CÁCH 3: Áp dụng “ đồ thị sóng dừng”
Ví dụ 3: Một sóng dừng trên một đoạn d}y có bước sóng bằng 30cm v{ biên độ dao động của một phần tử cách
một nút sóng một đoạn 5cm có giá trị l{ 9mm. Biên độ A của bụng sóng là:
A. 9 2mm B. 18mm C. 9 mm D. 6 3 mm
Hướng dẫn:
CÁCH 1:
- Gọi N là nút và B là bụng gần N nhất.
- Độ lệch pha biên độ dao động M và N Bụng
2 .MN 2 .5 O B
30 3 M
- Từ hình vẽ, ta thấy: 3
A 3 N Nút
uB AM A.cos 9 A 6 3mm
6 2
CÁCH 2: Áp dụng công thức biên độ
2 x 2 .5 9
AM Abung sin A sin 9cm A 6 3cm
30 sin
3
với x là khoảng cách từ nút đên điểm M
Ví dụ 4: Một sợi d}y đ{n hồi căng ngang, có sóng dừng ổn định. Trên dây A là một nút, B l{ điểm bụng gần A nhất,
AB = 14 cm. Biên độ tại bụng là 2A. C là một điểm trên dây trong khoảng AB, AC = 14/3 cm. Biên độ dao động tại
điểm C là:
A 3
A. AC B. AC = A 3 C. AC = A D. AC = 2A
2
Hướng dẫn:
- Gọi A là nút và B là bụng gần A nhất Bước sóng: 4.AB 4.14 56cm
Ví dụ 1: (Đề thi ĐH năm 2011): Một sợi d}y đ{n hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một
điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất, C l{ trung điểm của AB, với AB = 10 cm. Biết khoảng thời gian ngắn nhất
giữa hai lần m{ li độ dao động của phần tử tại B bằng biên độ dao động của phần tử tại C là 0,2s. Tốc độ truyền
sóng trên dây là
A. 2m/s. B. 0,5m/s. C. 1m/s. D. 0,25m/s.
Hướng dẫn :
CÁCH 1 : DÙNG ĐƯỜNG TRÒN LƯỢNG GIÁC
C
A là nút, B là bụng gần A nhất và AB = 10cm.
10 40cm Bụng
4 O 4
Độ lệch pha biên độ giữa C và B. B
2 .
CB 8 C
2
4 A Nút
AB 2
Biên độ sóng tại C: AC AB .cos
4 2
Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp m{ li độ dao động của phần từ tại B bằng biên độ dao động của
T
phần tử tại C là 0,2s 0, 2 T 0,8s
4
40
Vậy tốc độ truyền sóng trên dây là: v 50cm / s 0,5m / s .
T 0,8
CÁCH 2 : DÙNG ‘’ĐỒ THỊ SÓNG ‘’
A là nút, B là bụng gần A nhất và AB = 10cm.
10 40cm
4
AB
Do AC Biên độ sóng của phần tử tại C là :
2 8
2 AC 2
AC AB .sin AB .sin AB .
4 2
T
Theo hình vẽ ta thấy t 0, 2 T 0,8s
4
40
Vậy tốc độ truyền sóng trên dây là: v 50cm / s 0,5m / s .
T 0,8
Ví dụ 2: (Đề thi thử chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An – lần 3 năm 2012): M, N, P l{ ba điểm liên tiếp nhau
trên một sợi dây mang sóng dừng có cùng biên độ 4mm, dao động tại N ngược pha với dao động tại M. NP =
2MN=2cm. Cứ sau khoảng thời gian ngắn nhất là 0,04s sợi dây có dạng một đoạn thẳng. Tốc độ dao động của phần
tử vật chất tại điểm bụng khi qua vị trí cân bằng là:
A. 375mm/s B. 363mm/s C. 314mm/s D. 628mm/s
Hướng dẫn :
CÁCH 1 : DÙNG ĐƯỜNG TRÒN LƯỢNG GIÁC
M, N dao động ngược pha, cùng biên độ nên chúng đối xứng nhau qua nút sóng.
N, P cùng biên độ và ở cùng một bó sóng nên đối xứng nhau qua bụng
sóng. P
Từ hình vẽ 2MP 2 1 2 6cm
Độ lệch pha biên độ giữa N và B : Bụng
O
NP
NB 1
NP 2 2 . 2 2
6 3
AN M N
Vậy bụng sóng có biên độ : AB 2 AN 2.4 8mm
cos Nút
3
MA 14 7 6
2 2 . Bụng
MA a 2
24 6 6
Độ lệch pha biên độ giữa N và A là: a
O
NA 27 9
NA 2 2 . 2 4
24 4 4 N
Vậy vị trí M , N được x|c định như hình vẽ M, N ở hai bó sóng liền A Nút
kề nhau nên hai dao động ngược pha nhau.
vM AM vM . AN 2.a 2
Ta có: vN 2 2cm / s .
vN AN AM a
CÁCH 2 : DÙNG ‘’ĐỒ THỊ SÓNG ‘’
Biên độ dao dộng của c|c điểm M và N :
2 AM AB 2 AN AB
AM AB . sin ; AN AB . sin
2 2
Vị trí c|c điểm M ;N trên đồ thị sóng. Ta thấy M ;N nằm
trên hai bó sóng kề nhau nên M dao động ngược pha so
với N nên :
vM AM vM . AN 2.a 2
vN 2 2cm / s
vN AN AM a
Câu 1. Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là điểm bụng gần
A nhất với AB = 18 cm, M là một điểm trên dây cách B một khoảng 12 cm. Biết rằng trong một chu kỳ sóng, khoảng
thời gian mà độ lớn vận tốc dao động của phần tử B nhỏ hơn vận tốc cực đại của phần tử M là 0,1s. Tốc độ truyền sóng
trên dây là:
A. 3,2 m/s. B. 5,6 m/s. C. 4,8 m/s. D. 2,4 m/s.
Câu 2. Sóng dừng xuất hiện trên sợi dây với tần số f=5Hz. Gọi thứ tự các điểm thuộc dây lần lượt là O, M, N, P sao cho
O là điểm nút, P là điểm bụng sóng gần O nhất (M,N thuộc đoạn OP). Khoảng thời gian giữa 2 lần liên tiếp để giá trị li
CHỦ ĐỀ : DỊCH NGUỒN GIAO THOA THỎA MÃN ĐIỀU KIỆN NÀO ĐÓ.
Ví dụ 1: Hai nguồn kết hợp S1, S2 trên mặt nước c|ch nhau 12cm ph|t ra hai dao động điều hòa cùng phương cùng
tần số f = 20Hz, cùng biên độ a = 2cm và cùng pha ban đầu bằng không. Xét điểm M trên mặt nước cách S1, S2
những khoảng tương ứng: d1 = 4,2cm; d2 = 9cm. Coi biên độ sóng không đổi, biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước
là v = 32cm/s.
a) Viết phương trình sóng tổng hợp tại điểm M. Điểm M thuộc cực đại hay cực tiểu giao thoa?
b) Giữ nguyên tần số f và các vị trí S1, M. Hỏi muốn điểm M nằm trên đường cực tiểu giao thoa thì phải dịch
chuyển nguồn S2 dọc theo phương S1S2, ra xa S1 từ vị trí ban đầu một khoảng nhỏ nhất bằng bao nhiêu?
Hướng dẫn:
a) Viết phương trình sóng tổng hợp tại điểm M
C|c phương trình nguồn sóng:
uS uS 2cos(40 ) cm
1 2
v
Với 1, 6cm
f
Phương trình sóng tổng hợp tại M : uM uM uM 2cos(40 1, 25 ) cm
1 2
Xét điều kiện: d2 – d1 = k 9 – 4,2 = k.1,6 k =3 vậy M thuộc cực đại giao thoa bậc 3
1
b) Để M thuộc cực tiểu giao thoa thì : d2 ' d1 k 1, 6k 0, 8 d2 ' 1, 6k 5 cm
2
Khi S2 dịch ra xa S1 thì d2 ' 9 k 2, 5 k 3 d2 ' = 9,8cm
Khi chưa dịch S2 thì d1 = 4,2 cm, d2 = 9cm, S1S2 = 12cm
d 22 + (S1S2 )2 - d12
cos α = = 0,96 sin = 0,28
2d 2 .S1S2
MH = MS2 sin α = 2,52 cm: HS2 = MS2 cos α = 8,64 cm
Khi dịch S2 đến S2’ thì HS2' MS2'2 - MH 2 = 9,47cm
đoạn dịch ngắn nhất là: S2S2’= HS2’ - HS2 = 0,83 cm
8 4,5
tan 2 tan 1 a a 3,5 3,5
O1O2 a tan PO2Q tan 2 1
1 tan .tan 8 4,5 36 36
2 1 1 . a 2 a.
a a a a
PO1 4,5cm
P: 3 (k 1/ 2)
PO2 7,5cm
Dấu “=” xảy ra khi a=6cm => 2cm k 1
QO1 8cm
Q: 2 (k )
QO2 10cm
Điểm gần P nhất dao động với biên độ cực đại nằm trên H ứng với
k=2 x2 36 x 4( x O1M ) x 20 / 8 2,5cm MP 2cm .
Ví dụ 3: 1 2
1= u2
1 = 5 2
A. 13 B. 15 C. 14 D. 22
Hướng dẫn: = 1cm
Đường thẳng y = x + 2 tan = 1 hợp với phương ngang v{ M
phương thẳng đứng cùng góc 45° (Hình vẽ). y
Khi t = 0, P ở N . P chuyển động dọc theo đường thẳng y = x + 2,
sau t = 2s, nó đi được đoạn NM = v1t 10 2 cm .
Suy ra OH = MK = 10cm;
+ d1M MO = 102 122 = 15,62cm
I
d 2M MS2 = 1 12 = 12,04cm
2 2
N
i I 0 cos t , I0 > 0. Tính từ lúc t 0( s) , điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn của đoạn mạch đó
2
trong thời gian bằng nửa chu kì của dòng điện là
2I 0 2I 0 I0
A.0 B. C. D.
2
Câu 2. Một dòng điện xoay chiều có cường độ hiệu dụng là I có tần số là f thì điện lượng qua tiết diện của dây trong
thời gian một nửa chu kì kể từ khi dòng điện bằng không là :
I 2 2I f f
A. B. C. D.
f f I 2 2I