You are on page 1of 6

BÀI TẬP DỰ BÁO PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI

PGS-TS. Lê Quang Cảnh

Khoa Kế hoạch và Phát triển

Mục đích của bài tập này giúp sinh viên vận dụng các phương pháp dự báo đã học vào
giải quyết các vấn đề dự báo trong thực tế. Đồng thời, thông qua bài tập này giúp sinh
viên làm quen với việc tính toán các bài toán dự báo. Sinh viên tự làm bài và tự so sánh
với nhau, và không cần nộp cho giáo viên.

Bài 1

Một công ty theo dõi số lượng đơn vị sản phẩm của mình bán ra hàng năm thu được trong
bảng dưới đây.

Sản phẩm bán ra Sản phẩm bán ra


Năm (triệu đơn vị) Năm (triệu đơn vị)
2003 11.5 2009 16.8
2004 12.8 2010 17.0
2005 14.0 2011 17.1
2006 15.0 2012 17.0
2007 15.8 2013 16.7
2008 16.4 2014 16.2
a. Sử dụng phương pháp ngoại suy với xu thế phù hợp dự báo số đơn vị sản phẩm
bán ra của công ty ở năm 2015.

b. Tính sai số dự báo bình phưng trung bình. Cho biết ý nghĩa của sai số này.

c. Kết quả dự báo này cho biết điều gì về xu thế vận động của sản phẩm này?

Bài 2

Công ty TNHH Hoa Sen hoạt động trong lĩnh vực cung ứng vật tư nông nghiệp cho thị
trường các tỉnh phía Bắc Việt Nam. Bộ phận Kế hoạch Kinh doanh của công ty ghi nhận
được rằng lợi nhuận của công ty biến động theo ba vụ trong năm. Cụ thể, lợi nhuận của
công ty TNHH Hoa Sen thu được trong các mùa trong 5 năm gần đây thu thập được trong
bảng dưới đây.

Lợi nhuận Lợi nhuận


Năm Mùa (tỷ đồng) Năm Mùa (tỷ đồng)

1
M1 16.3 M1 20.8
2010 M2 16.1 2013 M2 20.6
M3 16.5 M3 21.0
M1 17.8 M1 22.3
2011 M2 17.6 2014 M2 22.1
M3 18.0 M3 22.5
M1 19.3
2012 M2 19.1
M3 19.5
a. Có thể sử dụng phương pháp nào để dự báo biến động lợi nhuận của công ty trong
tương lai?

b. Sử dụng phương pháp chỉ số, hãy dự báo lợi nhuận của công ty ở năm 2015.

c. Tính phần trăm sai số tuyệt đối trung bình và cho biết ý nghĩa của sai số này?

Bài 3

Sử dụng số liệu cho trong bài 2, hãy trả lời các câu hỏi sau đây:

a. Sử dụng phương pháp đặt biến giả, hãy dự báo lợi nhuận của công ty ở năm 2015.

b. Tính phần trăm sai số tuyệt đối trung bình và cho biết ý nghĩa của sai số này?

c. Lợi nhuận khác biệt giữa các mùa trong năm là bao nhiêu?

Bài 4

Doanh thu của một cửa hàng bán hàng tiêu dùng ở địa phương A hàng năm thu được
trong bảng dưới, và chuỗi doanh thu này là một chuỗi thời gian dừng.

Doanh thu (tỷ Doanh thu (tỷ


Năm đồng) Năm đồng)
2001 8.5 2008 17.6
2002 10.8 2009 18.1
2003 12.6 2010 18.5
2004 14.1 2011 18.8
2005 15.3 2012 19.0
2006 16.2 2013 19.2
2007 17.0 2014 19.4
a. Sử dụng mô hình ARIMA phù hợp dự báo doanh thu của công ty ở năm 2015.

b. Tính sai số dự báo tuyệt đối trung bình.

2
Bài 5

Có chuỗi số liệu về dân số của địa phương trong các năm ghi chép được trong bảng sau:

Năm t Dân số Năm t Dân số


(nghìn người) (nghìn người)
2003 1 24.6 2009 7 26.4
2004 2 24.9 2010 8 26.7
2005 3 25.2 2011 9 27.0
2006 4 25.5 2012 10 27.4
2007 5 25.8 2013 11 27.7
2008 6 26.1 2014 12 28.0
a. Sử dụng dạng hàm nào để dự báo cho sự biến động của chuỗi thời gian dân số của
địa phương này? Vì sao lại lựa chọn dạng hàm đó?

b. Hãy dự báo dân số cho địa phương vào năm 2015 và 2020.

c. Tính phần trăm sai số tuyết đối trung bình MAPE.

d. Có thể sử dụng mô hình này để dự báo dài hạn không? Vì sao?

Bài 6

Có chuỗi số liệu về tỷ lệ hộ sử dụng ti vi màu của địa phương trong các năm được ghi
chép trong bảng sau:

Năm t Tỷ lệ hộ sử dụng Năm t Tỷ lệ hộ sử dụng


TV màu TV màu
2003 1 40.2 2009 7 74.9
2004 2 47.7 2010 8 78.1
2005 3 54.6 2011 9 80.6
2006 4 60.9 2012 10 82.7
2007 5 66.4 2013 11 84.3
2008 6 71.0 2014 12 85.5

Một nghiên cứu tại địa phương trên chỉ ra rằng, chỉ có tối đa 90% số hộ ở địa phương
trên sử dụng tivi màu bởi rằng sẽ có một bộ phận số hộ không đủ khả năng chi trả cho
mua tivi màu và một số hộ không sẵn sàng chuyển sang sử dụng tivi màu.

a. Sử dụng dạng hàm nào để dự báo cho sự biến động của chuỗi thời gian về tỷ lệ hộ
sử dụng tivi màu của địa phương này? Vì sao lại lựa chọn dạng hàm đó?

b. Hãy dự báo tỷ lệ hộ sử dụng tivi màu cho địa phương vào năm 2015 và 2020.

3
c. Tính phần trăm sai số tuyết đối trung bình MAPE.

d. Tính thời gian mà tỷ lệ hộ sử dụng tivi màu ở địa phương trên đạt trạng thái bão
hòa.

Bài 7

Một nghiên cứu đã chỉ ra rằng có mối quan hệ giữa điểm trung bình chung của sinh viên
đại học (X1) điểm trung bình chung của sinh viên đó ở cấp Trung học phổ thông (THPT)
(X2) với điểm thi SAT mà sinh viên đạt được (Y). Bảng dưới đây ghi chép lại điểm trung
bình trung của sinh viên ở đại học và THPT và điểm thi SAT các sinh viên đạt được.

STT X1 X2 Y STT X1 X2 Y
1 2.04 2.01 1070 7 1.38 0.36 790
2 2.56 3.40 1254 8 1.50 1.97 1008
3 3.75 3.68 1466 9 1.38 2.03 1104
4 1.10 1.54 706 10 4.01 2.05 1200
5 3.00 3.32 1160 11 1.50 2.13 896
6 0.05 0.33 756 12 1.29 1.34 848
a. Giả sử có một sinh viên có điểm trung bình chung đại học là 2.80 và điểm trung
bình chung THPT là 2.16, nếu sinh viên này dự thi SAT thi điểm SAT sẽ đạt được
là bao nhiêu.

b. Tính khoảng dự báo điểm SAT của sinh viên này, (biết tα(n) = t0.05(12) = 2.18).

c. Tính phần trăm sai số dự tuyết đối báo trung bình

Bài 8

Giả sử trong nền kinh tế có 3 ngành (ký hiệu là 1, 2, 3) và các ngành này có mối quan hệ
⎛ 0.2 0.3 0.2 ⎞
⎜ ⎟
thể hiện thông qua bảng hệ số chi phí trực tiếp A = ⎜ 0.3 0.2 0.1 ⎟ .
⎜ 0.2 0.3 0.3 ⎟
⎝ ⎠

a. Phần tử của ma trận hệ số chi phí trực tiếp aij có ý nghĩa gì?

⎛ 56 ⎞
⎜ ⎟
b. Giả sử năm kế hoạch (dự báo), véc tơ tiêu dùng sau cùng Y = ⎜ 45 ⎟ , hãy dự báo
⎜ 70 ⎟
⎝ ⎠
sản lượng từng ngành của nền kinh tế và lập bảng cân đối cho năm kế hoạch.

4
c. Phương pháp này có thể sử dụng cho dự báo dài hạn không? Vì sao?

Bài 9

Giả sử trong ngành sản xuất có hai nhà máy chính và hai nhà máy này có liên kết với
nhau thông qua ma trân hệ số chi phí trực tiếp và ma trân hệ số vốn cận biên.

⎛ 0.3 0.4 ⎞ ⎛ 0.2 0.2 ⎞


A = ⎜⎜ ⎟⎟ và f = ⎜⎜ ⎟⎟
⎝ 0.5 0.2 ⎠ ⎝ 0.3 0.1 ⎠

a. Hãy cho biết phần tử fij có ý nghĩa gì?

b. Bộ phận lập kế hoạch xác định rằng, năm kế hoạch t+1 (với t là năm hiện tại) véc
⎛ 70 ⎞
tơ tiêu dùng sau cùng của ngành là X t +1 = ⎜⎜ ⎟⎟ và năm kế hoạch t+2 là
⎝ 75 ⎠
⎛ 80 ⎞
X t + 2 = ⎜⎜ ⎟⎟ , hãy lập bảng cân đối cho năm dự báo (năm kế hoạch).
⎝ 90 ⎠

c. Phần tử x12 trong bảng cân đối kế hoạch (t+1) có ý nghĩa gì?

Bài 10

Giả sử có một nhóm gồm 5 chuyên gia được mời tham gia đánh giá về tầm quan trọng
của các sự kiện O1, O2, O3, O4, O5, O6. Đánh giá của chuyên gia về các sự kiện được thể
hiện trong bảng dưới đây.

E1 E2 E3 E4 E5
O1 90 90 80 90 80
O2 80 80 90 80 80
O3 70 70 70 80 80
O4 90 100 90 90 90
O5 100 90 100 100 100
O6 60 70 90 70 80
a. Hãy cho biết tầm quan trọng của các sự kiện.

b. Đánh giá độ thống nhất ý kiến của các chuyên gia.

c. Hãy bình luận về kết quả thu được.

5
Bài 11

Một nhóm chuyên gia dự báo được thành lập để tiến hành dự báo thời gian xuất hiện của
sự kiện ABC. Kết quả dự báo thu được từ các chuyên gia được đề cập trong bảng dưới
đây:

Thời gian xuất hiện Số ý kiến Thời gian xuất hiện Số ý kiến

<5 2 30-35 8

5 - 10 5 35-40 7

10-15 8 40-45 7

15-20 9 45-50 4

20-25 15 50-55 2

25-30 12 > 55 1

Hãy phân tích và đưa ra kết luận về kết quả dự báo dựa trên độ phân tán ý kiến đánh giá
cảu các chuyên gia.

You might also like