You are on page 1of 4

天主教十诫

第一诫:钦崇一天主在万有之上。 Dì yī jiè: Qīn chóng yī tiānzhǔ zài wàn yǒu zhī shàng.

第二诫 :不呼天主圣名。Dì èr jiè: Bù hū tiānzhǔ shèng míng.

第三诫 :守瞻主日守礼日。Dì sān jiè: Shǒu zhān zhǔ rì shǒu lǐ rì.

第四诫 :孝敬父母。Dì sì jiè: Xiàojìng fùmǔ.

第五诫 :不杀人。Dì wǔ jiè: Bù shārén.

第六诫 :不行淫荡的。Dì liù jiè: Bùxíng yíndàng de.

第七诫 : 不偷盗。Dì qī jiè: Bù tōudào.

第八诫 : 不妄证人 撒谎者 。Dì bā jiè: Bù wàng zhèngrén sāhuǎng zhě.

第九诫 : 不贪图他人妻子。Dì jiǔ jiè: Bù tāntú tārén qīzi

第十诫 : 不贪他人财物。Dì shíjiè: Bù tān tārén cáiwù.

十誡總歸二者,愛天主在萬有之上及愛人如己。Shí jiè zǒngguī èr zhě, ài tiānzhǔ zài

wàn yǒu zhī shàng jí àirén rú jǐ.

七罪宗
第一:不骄傲。Dì yī: Bù jiāo'ào.

第二:不悭吝。Dì èr: Bù qiānlìn.

第三:保持自己干净。Dì sān: Bǎochí zìjǐ gānjìng.

第四:不要生气。Dì sì: Bùyào shēngqì.

第五:不太饮食。Dì wǔ: Bù tài yǐnshí.

第六:不要恨人。Dì liù: Bùyào hèn rén.

第七:不要懒惰。Dì qī: Bùyào lǎnduò


MƯỜI ĐIỀU RĂN ĐỨC CHÚA TRỜI
1.Thứ nhất: Thờ phượng một Đức Chúa Trời và kính mến Người trên hết mọi sự.

2.Thứ hai: Không kêu tên Đức Chúa Trời vô cớ.

3.Thứ ba: Giữ ngày Chúa nhật.

4.Thứ bốn: Thảo kính cha mẹ.

5.Thứ năm: Không giết người.

6.Thứ sáu: Không làm sự dâm dục.

7.Thứ bảy: Không lấy của người.

8.Thứ tám: Không làm chứng dối.

9.Thứ chín: Không muốn vợ chồng người.

10.Thứ mười: Không tham của người.

Mười điều răn ấy tóm về hai điều này mà chớ:Trước kính mến một Đức Chúa

Trời trên hết mọi sự, sau lại yêu người như mình ta vậy.

BẢY MỐI TỘI


 1.Thứ nhất: Khiêm nhường chớ kiêu ngạo.
 2.Thứ hai: Rộng rãi chớ hà tiện.
 3.Thứ ba: Giữ mình sạch sẽ chớ mê dâm dục.
 4.Thứ bốn: Hay nhịn chớ hờn giận.
 5.Thứ năm: Kiêng bớt chớ mê ăn uống.
 6.Thứ sáu: Yêu người chớ ghen ghét.
 7.Thứ bảy: Siêng năng việc Đức Chúa Trời chớ làm biếng.
LỜI MẸ NHẮN NHỦ ( Lm. Huyền Linh )

1. Năm xưa trên cây sồi làng Fatima xa xôi, có Ðức Mẹ Chúa Trời hiện ra uy linh sáng

chói. Mẹ nhắn nhủ người đời: hãy mau ăn năn đền bồ i, hãy tôn sùng Mẫu Tâm, hãy

năng lần hạt Mân Côi.

ÐK: Mẹ Maria ơi, Mẹ Maria ơi, con vâng nghe Mẹ rồi, sớm chiều từ nay thống hối.

Mẹ Maria ơi! Xin Mẹ đoái thương nhận lời: cho nước Việt xinh tươi Ðức Tin sáng

ngời.

2. Ðôi môi như hoa cười, Mẹ Maria vui tươi. Có biết bao lớp người gần xa đua nhau

bước tới, lòng trút khỏi ngậm ngùi, mắt khô đôi suối lệ đời, ngước trông về Mẫu Tâm,

sống bên tình Mẹ yên vui.

圣母 提醒 的 话

1.在偏远的法蒂玛(Fatima)村的一棵老橡树上,有一位上帝保佑的母亲表现出
辐射的光芒。 妈妈提醒世人:要快悔改,向心灵母亲表示敬意,念念珠。

ĐK:玛丽亚妈妈! 玛丽亚妈妈!我已经听了你的话,从今天开始,我会从今天下
午开始后悔。 玛丽亚妈妈! 愿母亲慈悲地接受:给予美丽的越国,美丽的信仰。

2.嘴唇像花,玛丽亚很高兴。有很多人,无论远近,都很高兴来,内心不再受苦,
很多眼泪都干了。方向看玛丽亚,幸福地生活在快乐的母亲身边。

1. Zài piānyuǎn de fǎ dì mǎ (Fatima) cūn de yī kē lǎo xiàngshù shàng, yǒuyī wèi


shàngdì bǎoyòu de mǔqīn biǎoxiàn chū fúshè de guāngmáng. Māmā tíxǐng shìrén: Yào
kuài huǐgǎi, xiàng xīnlíng mǔqīn biǎoshì jìngyì, niàn niànzhū.
ĐK: Mǎlìya māmā, Mǎlìya māmā .wǒ yǐjīng tīngle nǐ dehuà, cóng jīntiān kāi shǐ, wǒ
huì cóng jīntiān xiàwǔ kāishǐ hòuhuǐ. Mǎlì māmā! Yuàn mǔqīn cíbēi de jiēshòu: Jǐyǔ
měilìde yuè guó, měilì de xìnyǎng.
2. Zuǐchún xiàng huā, mǎlìya hěn gāoxìng. Yǒu hěnduō rén, wúlùn yuǎnjìn, dōu hěn
gāoxìng lái, nèixīn bù zài shòukǔ, hěnduō yǎnlèi dōu gànle. Fāngxiàng kàn mǎlìyà,
xìngfú dì shēnghuó zài kuàilè de mǔqīn shēnbiān

You might also like