Professional Documents
Culture Documents
BÀI TẬP CNCBK
BÀI TẬP CNCBK
Cấu tử Khối Giới hạn Gới hạn Nhiệt trị ∆H Nhiệt trị
lượng dưới trên GHT (KJ/m3) ∆H
phân tử GHD (%V) (KJ/kg)
M (%V) trong
(g/mol) trong không khí
không khí
C1(CH4) 16 5 15 37706.05 55616.42
C2(C2H6) 30 3 12.4 66432.7 52260.4
C3(C3H8) 44 2.1 9.5 95271.12 51099.96
iC4(C4H10) 58 1.8 9.6 124966.5 50848.44
nC4(C4H10) 58 1.6 8.4 125525.39 51075.8
nC5(C5H12) 72 1.4 7.8 149371.11 48960.53
nC6(C6H14) 86 1.1 7.5 177199.82 48626.92
H2S 34 4.3 46 23737.67 16476.73
N2 28 không không không cháy không
cháy cháy cháy
CO2 44 không không không cháy không
cháy cháy cháy
Vi 10 3
Vi=yi × 1m3= yi => mi= 23.6 × Mi = (g)
Trong đó:
Vi: là thể tích của từng cấu tử trong 1m3 khí (m3)
yi: là phần mol của từng cấu tử trong hỗn hợp khí A (cho ở đề bài)
Mi: là khối lượng phân tử của từng cấu tử (g/mol)
23.6 là hệ số ở điều kiện tiêu chuẩn
VC 5 10 3
VC5=yC5 × 1m3= yC5 => mC5= 23.6
× MC5H12= (g)
VC 6 10 3
VC6=yC6 × 1m3= yC6 => mC6= 23.6
× MC6H14= (g)
mi: là khối lượng của từng cấu tử trong hỗn hợp A (g)
Áp dụng vào điều kiện phân loại khí đã nói ở mục 1.2.1 để xác định là
khí béo hay khí gầy ( so sánh thông số là xác định được thôi)
b)
* Tính tỷ khối của khí A so với không khí
Khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp khí A
MA= Mi yi = (g/mol)
Mi: là khối lượng phân tử của từng cấu tử (g/mol)
yi : là phần mol của từng cấu tử trong hỗn hợp khí A (cho ở đề bài)
MA : là khối lượng phân tử của hỗn hợp khí A
MA
Tỷ khối của A/air : 29
1 1
GHDA= yi = (%V) GHTA= yi = (%V)
Di Ti
Bảng thông số về áp suất tới hạn và nhiệt độ tới hạn của từng cấu tử
MPa m3 K 0.00831
MPa.m3
kmol.K
bar m3 K 0.08314
bar.m3
kmol.K
psi ft3 o
R 10.73
psia. ft 3
lbmol.oR
lb/ft2 ft3 o
R 1545
psfa. ft 3
lbmol.oR
PV=zRT (*)
P: Áp suất của hỗn hợp (MPa) (đề cho)
V: Thể tích của hỗn hợp khí (m3) (yêu cầu cần tính)
R: Hằng số khí lí tưởng xem ở bảng trên, lấy theo T(K) và P(MPa)
T: Nhiệt độ của hỗn hợp khí A (K) (đề cho)
P’Ci= yi Pci T’ci= yi Tci
PCi: là áp suất tới hạn của từng cấu tử trong hỗn hợp khí A (MPa)
TCi: là nhiệt độ tới hạn của từng cấu tử trong hỗn hợp khí A (K)
P’Ci: là áp suất giả tới hạn của từng cấu tử (MPa)
T’Ci: là nhiệt độ giả tới hạn của từng cấu tử (K)
yi: là phần mol của từng cấu tử trong A
z: tỷ số nén của hỗn hợp
P’c= P' ci T’c= T ' ci
P T
Pr’= P' c T’r= T 'c
Sau khi tính được P’r và T'r thì tra hình III.4 hoặc hình III.5
(trang 61 ; 62) để tìm hệ số chịu nén z của hỗn hợp
Tìm được hệ số nén z rồi ta thay các thông số vào phương trình
trạng thái khí lí tưởng (*) ở trên để tìm V. Từ đó tìm được V
c) Tính lượng LPG hóa lỏng, lượng C5+, lượng S thu được khi biết
công suất và hiệu suất
Công suất là a (triệu m3/ngày) ( tùy từng đề mà a khác nhau)
Xét trong 1 ngày thì có a (m3) khí được sản xuất ra