Professional Documents
Culture Documents
- WinCC còn có đặc điểm là đặc tính mở. Nó có thể sử dụng một cách dễ dàng với
các phần mềm chuẩn và phần mềm của người sử dụng, tạo nên giao diện người-máy
đáp ứng nhu càu thực tế một cách chính xác. Những nhà cung cấp hệ thống có thể
phát triển ứng dụng của họ thông qua giao diện mở của WinCC như một nền tảng để
mở rộng hệ thống.
- Nhoài khả ngăng thíc hứng cho việc xây dựng các hệ thống có qui mô lớn nhỏ khác
nhau, WinCC còn có thể dễ dàng tích hợp với những hệ thống cấp cao như MES
(Manufacturing Excution System - Hệ thống quản lý việc thực hiện sản suất) và
ERP (Enterprise Resourse Planning). WinCC cũng có thể sử dụng trên cơ sở qui mô
toàn cầu nhờ hệ thống trợ giúp của SIEMENS có mặt trên khắp thế giới.
- Quá trình cài đặt của WinCC: Chèn đĩa WinCC V5.0 vào CD-ROM của bạn. Nhấp chọn
Start > Run > Browse.
4. Gỡ bỏ WinCC (Deinstalltation):
- Bạn có thể gỡ bỏ WinCC bằng "Add/Remove Programs" trong "Control Panel".
o Nhấn "Start" menu, chọn "Control Panel". Trong cửa sổ "Control Panel"
nhấn đúp chuột lên biểu tưởng "Add/Remove Programs".
o Chọn "Simatic WinCC", sau đó nhấn "Change/Remove". Nhấn "Yes" để tiếp
tục.
o Trong hộp thoại gỡ bỏ WinCC, có thể chọn gỡ bỏ toàn bộ WinCC hoặc từng
thành phần.
Sinh viên thực hiện: Liêu Tấn Phát – Trần Vĩnh Hồ Page 2
Thực Hiện Ứng Dụng Phần Mềm WinCC
Sinh viên thực hiện: Liêu Tấn Phát – Trần Vĩnh Hồ Page 3
Thực Hiện Ứng Dụng Phần Mềm WinCC
Đặt tên cho dự án trong khung Project Name và chọn đường dẫn cho thư mục xắp tạo.
Nhấp chọn Create cửa sổ soạn thảo WinCCExplorer của dự án được mở.
Sinh viên thực hiện: Liêu Tấn Phát – Trần Vĩnh Hồ Page 4
Thực Hiện Ứng Dụng Phần Mềm WinCC
Trong hộp thoại Computer properties vẫn giữ thiết lập như mặc định, trong khung
Computer Name đặt tên COMPUTER. Chọn OK.
Sinh viên thực hiện: Liêu Tấn Phát – Trần Vĩnh Hồ Page 5
Thực Hiện Ứng Dụng Phần Mềm WinCC
Hộp thoại Add New Driver xuất hiện cho phép chọn mạng kết nối giữa WinCC và PLC.
Driver mới xuất hiện bên dưới biệu tượng “TagsManager”. Nick chuột phải vào mạng con
của Driver mới. Chọn New Driver Connection.
- Hộp thoại “Connection Properties” xuất hiện, trong khung Name đặt tên “PLC1”,
Sinh viên thực hiện: Liêu Tấn Phát – Trần Vĩnh Hồ Page 6
Thực Hiện Ứng Dụng Phần Mềm WinCC
- Để tạo sự kết nối các thiết bị trên một dự án trong WinCC, trước tiên phải tạo các
Tags trên WinCC. Tags được tạo dưới Tags Management.
Gồm có Tags nội và Tags ngoại:
Tags Internal (Tags nội): Là Tag có sẵn trong WinCC. Những Tags nội này là
những vùng nhớ trong của WinCC, nó có chức năng như một PLC thực sự.
Tags External (Tags ngoại): Là Tag quá trình, nó phản ảnh thông tin địa chỉ của hệ
thống PLC khác nhau.
- Các Tags có thể được lưu trong bộ nhớ PLC hoặc trên các thiết bị khácay5nối với
PLC thông qua các Tags.
- Tạo những nhóm Tags Groups (nhóm Tags) thiết bị: Khi dự án có một có một khối
lượng lớn dữ liệu với nhiều Tags, thì ta có thể nhóm các Tags này thành một nhóm
biến sao cho thích hợp theo đúng qui cách.
- Tags Group là những cấu trúc bên dưới sự kết nối PLC, có thể tạo nhiều Tags
Group và nhiều Tags trong mỗi nhóm Tags nếu cần.
Nhập tên bất kỳ vào ô điền tên, chọn “Datatype”. sau đó kéo xuống nhấp vào kiểu dữ liệu
cần chọn.
Sinh viên thực hiện: Liêu Tấn Phát – Trần Vĩnh Hồ Page 7
Thực Hiện Ứng Dụng Phần Mềm WinCC
Sinh viên thực hiện: Liêu Tấn Phát – Trần Vĩnh Hồ Page 8
Thực Hiện Ứng Dụng Phần Mềm WinCC
Sinh viên thực hiện: Liêu Tấn Phát – Trần Vĩnh Hồ Page 9
Thực Hiện Ứng Dụng Phần Mềm WinCC
Để mở một Graphics Designer với ảnh mới thiết lập, ta nhấn đúp vào “NewPdl0.pdl” trong
cửa sổ con bên phải trong WinCC Explorer. Cách khác nhấn chuột phải vào biểu tượng vứa
thiết lập chọn “Open Picture” trong pop-up menu.
Sinh viên thực hiện: Liêu Tấn Phát – Trần Vĩnh Hồ Page 10
Thực Hiện Ứng Dụng Phần Mềm WinCC
Color Palette:
Font Palette: cho
Gán màu cho đối
phép thay đổi kiểu
tượng. Gồm 16
font, kích cỡ, màu
màu tiêu chuẩn
sắc trong đối
tượng.
Object Palette:
Zoom Palette: thiết
lập tỉ lệ phóng to thu chứa các đối
nhỏ cho cửa sổ hiện tượng tiêu
hành. Tỷ lệ tiêu chuẩn: Polygon,
chuẩnlà: 8,4,1,1/2,1/4. Ellipse,
Rectagle…..
Layer Palette: Dùng Alignment Palette: cho phép thay đổi vị trí
để chọn lớp từ 0 đến tuyệt đối của một hay nhiều đối tựơng, thay đổi
15. mặc định là lớp 0. vị trí tương đối của các đối tượng, tiêu chuẩn
độ cao, độ rộng của nhiều đối tựơng
Sinh viên thực hiện: Liêu Tấn Phát – Trần Vĩnh Hồ Page 11
Thực Hiện Ứng Dụng Phần Mềm WinCC
Ở khung Text đặt tên cho nút nhấn. Nhấp chọn Font chữ và màu sắt nút nhấn.
Để chọn file hình ảnh khi nhấn nút file hình đó sẽ chuyển đến, bằng cách nhấp vào biểu
tượng trên hộp thoại Button Configuration, hộp thoại Pictures mở chọn file ảnh và
nhấp chọn OK. Tiếp tục nhấp OK trên hộp thoại Button Configuration để kết thúc việc lựa
chọn.
Để lưu các file ảnh, nhấp chọn File > Save hoặc nhấp biểu tượng Save trên thanh công cụ.
Sinh viên thực hiện: Liêu Tấn Phát – Trần Vĩnh Hồ Page 12
Thực Hiện Ứng Dụng Phần Mềm WinCC
Tại khung thuộc tính Window Attributes kéo thanh trượt nhấp chọn: “Title”,
“Maxximize” và “Adapt picture”. Sau đó nhấp Ok để kết thúc việc lựa chọn
Sinh viên thực hiện: Liêu Tấn Phát – Trần Vĩnh Hồ Page 13
Thực Hiện Ứng Dụng Phần Mềm WinCC
Dự án “ĐIỀU KHIỂN BỒN CHỨA NƯỚC” được thực hiện theo các bước sau:
Sinh viên thực hiện: Liêu Tấn Phát – Trần Vĩnh Hồ Page 14
Thực Hiện Ứng Dụng Phần Mềm WinCC
Tiến hành tương tự để tạo các biến DC2, DENBAO, CB1, CB2 có kiểu dữ liệu Binary
Tag. TankLevel có kiểu dữ liệu Signed 16-bit value. Trên cửa sổ WinCCExplorer xuất
hiện các biến vừa tạo như hình bên.
Sinh viên thực hiện: Liêu Tấn Phát – Trần Vĩnh Hồ Page 16
Thực Hiện Ứng Dụng Phần Mềm WinCC
Sinh viên thực hiện: Liêu Tấn Phát – Trần Vĩnh Hồ Page 17
Tìm Hiểu Ứng Dụng Phần Mềm WinCC GVHD: Thầy Nguyễn Hữu Tân
Bên trái cửa sổ WinCCExplorer xuất hiện File NewPdl0.Pdl, đổi tên thành START.Pdl
bằng cách nhấp phải chọn Rename Picture, hộp thoại New Name xuất hiện, đổi tên thành
START.Pdl.
Lúc này bên trái cửa sổ WinCCExplorer gồm có file hình ảnh vừa được tạo.
Tương tự, nhấp mục Siemens HMI Symbol Library 1.2 > Pumps > Chemical
pump2. Nhấp giữ chuột và đưa Chemical pump 2 ra giao diện thiết kế.
Lấy cảm biến từ mục Siemens HMI Symbol Library 1.2 > Sensors > Tank meter
nhấp giữ chuột và đưa ra màn hình.
Hộp thoại Object Properties mở ra, để đặt thuộc tính động cho Tank1, nhấp chọn thuộc
tính Tag Asssignment > Fill Level. Ở cột Dynamic, nhấp phải biểu tượng bóng đèn, từ
menu xổ xuống nhấp chọn Tag.
Hộp thoại Tags – Properties được mở, nhấp chọn WinCC Tags > Internal tags >
TankLevel. Nhấp chọn OK.
Trên hộp thoại Object Properties, ở thuộc tính Fill Level biểu tượng bóng đèn chuyển
sang màu xanh, điều này chứng tỏ biến đã được gán.
Để thay đổi tốc độ mặc định trên cột Curent, nhấp phải 2s từ menu xổ xuống nhấp chọn
“Upon Change”. Chọn xong, đóng hộp thoại Object Properties.
Hộp thoại Object Properties xuất hiện. Nhấp chọn thuộc tính Miscellaneous > Display Tại
cột Static nhấp chọn Yes, ở cột Dynamic nhấp phải chọn Tag như hình.
Hộp thoại Tags – Project xuất hiện, nhấp chọn Internal tags > DC1 > OK.
Trên hộp thoại Object Properties, thay đổi tốc độ mặc định như ở thuộc tính của
Tank1. Tại cột curent nhấp phải 2s chọn “Upon change”.
Tạo thuộc tính cho động cơ 2
Thực hiện các bước tương tự như động cơ 1, gán biến cho động cơ 2 là DC.
Tạo thuộc tính và cấu hình cho các nút nhấn
o Tạo thuộc tính cho nút nhấn START: START là nút dùng để khởi động
trạng thái hệ thống sẵn sàng họat động.
Trong WinCC, thuộc tính của nút nhấn thể hiện bằng sự kiện nhấp chuột, cần đặt thuộc
tính sự kiện (Events) cho nút nhấn.
Nhấp phải nút START, từ menu xổ xuống nhấp chọn Properties như hình.
Hộp thoại Object Properties xuất hiện, nhấp chọn Events > Group > Mouse > Press
Left. Nhấp đúp dòng Press Left ở bên trái hộp thoại.
Hộp thoại Edit Action xuất hiện, nhấp chọn Internal functions > tag > set >
SetTagBit. Nhấp đúp dòng SetTagBit.
Hộp thoại Assigning parameters xuất hiện, ở cột Value gán biến bằng cách nhấp dòng
Tag_Name, từ menu chọn Variable selection.
Hộp thoại Tags – Project mở ra, nhấp chọn Internal tags > DENBAO1 > OK.
Ở hộp thoại Assigning parameters, tại dòng Value đặt giá trị 1. Nhấp OK để kết thúc
việc lựa chọn.
Lúc này, trên hộp thoại Object Properties tại cột Action mũi tên biến đổi có màu xanh, có
nghĩa một biến đã được gán. Đóng hộp thoại để kết thúc việc lựa chọn.
Tương tự các bước trên. Hộp thoại Tags – Project mở ra, nhấp chọn Internal tags >
DENBAO2 > OK. Ở hộp thoại Assigning parameters, tại dòng Value đặt giá trị 1. Nhấp
OK để kết thúc việc lựa chọn. Ta có được hộp Edit Action như sau.
o Tạo thuộc tính cho nút nhấn STOP: Nút để dừng trạng thái hoạt động của
hệ thống.
Tạo thuộc tính nút STOP được thực hiện tương tự như nút START, nhưng giá trị của
biến đặt là 0 như hình.
o Tạo thuộc tính cho nút nhấn CB1: nút nhấn tác động hai động cơ hiện trên
hình nền báo hiệu cả hai động cơ đang chạy.
Nhấp phải nút START, từ menu xổ xuống nhấp chọn Properties như hình.
Hộp thoại Object Properties xuất hiện, nhấp chọn Events > Group > Mouse > Press
Left. Nhấp đúp dòng Press Left ở bên trái hộp thoại.
Tương tự như các bước tạo nút nhấn START. Hộp thoại Tags – Project mở ra, nhấp chọn
Internal tags > DC1 > OK. Ở hộp thoại Assigning parameters, tại dòng Value đặt giá trị
1. Nhấp OK để kết thúc việc lựa chọn. Làm lại tương tự với với DC1 thay bằng DC2. Ta
được hộp Edit Action như sau.
Tạo thuộc tính cho nút nhấn CB2: nút nhấn tác động, động cơ 1 hiện trên hình nền báo
hiệu động cơ tiếp tục chạy, động cơ 2 mất trên hình nền báo hiệu ngưng chạy
Tương tự như các bước tạo nút nhấn CB1. Giá trị đặt biến cho tag DC1 là 1 và tag DC2
là 0. Ta được hộp Edit Action cho nút nhấn CB2 như sau:
Tạo thuộc tính cho nút nhấn CB3: nút nhấn tác động, động cơ 1 mất trên hình nền báo
hiệu động cơ ngưng chạy.
Tương tự như các bước tạo nút nhấn CB1. Giá trị đặt biến cho tag DC1 là 0. Ta được
hộp Edit Action cho nút nhấn CB3 như sau:
Hộp thoại Tags – Project mở ra, nhấp chọn Internal tags > DC1 > OK.
Trên cột Curent ở hộp thoại Object Properties, tốc độ mặc định 2s.
Trên hộp thoại Object Properties, nhấp chọn thuộc tính Output/Input > Ouput Value. Ở
cột Dynamic nhấp phải biểu tượng bóng đèn, từ menu xổ xuống chọn Tag.
Hộp thoại Tags – Project xuất hiện, chọn Internal tags > TankLevel > OK.
Lúc này, bóng đèn đã chuyển sang màu xanh, biến TankLevel đã được gán. Nhấp phải
2s chọn Upon change như hình.
Ngoài ra, để biểu thị thuộc tính nhấp nháy khi hoạt động, nhấp chọn thuộc tính Fashing
> Fashing Background Active, ở cột Static nhấp đúp chọn Yes, cột Dynamic được gán
biến TankLevel và cột Current nhấp chọn Upon change như hình.
Đóng hộp thoại và nhấn lưu sự thay đổi.
Hộp thoại computer Properties mở ra, Tại khung thuộc tính Window Attributes kéo
thanh trượt nhấp chọn: “Title”, “Maxximize” và “Adapt picture”. Tại khung Start
Picture, nhấp chọn Browse chọn bức tranh chạy sau khi khởi động START.Pdl.
Sau khi thực hiện chạy mô phỏng, giao diện thiết kế như hình
Trên giao diện mô phỏng, nếu nhấp nút nhấp START, đèn báo xuất hiện hệ thống sẵn
sàng làm việc. Nhấn nút STOPT đèn báo mất hệ thống mất điện.
Cảm biến tác động qua nút nhấn. Khi mực nước thấp cảm biến tac động qua nút nhấn
CB1 cả hai động cơ lam việc. Khi mực nước ở khoảng gữa bình cảm biến tác động qua nút
nhấn CB2 lúc này chỉ còn động cơ 1 làm việc. Khi mực nước đầy bình cảm biến tác động
qua nút nhấn CB3 động cơ 1 ngưng chạy.
Trong hộp thoại của bộ mô phỏng, chọn tag muốn mô phỏng bằng cách nhấn Edit/New
tag.
Trong hộp thoại “Project Tags” chọn “TankLevel” và nhấp “OK”.
Trong phần “Properties” nhấp vào kiểu mô phỏng “Inc”. nhấp vào giá trị bắt đầu “0” và
giá trị kết thúc “100”.
Đánh dấu chọn “active”. Sau đó nhấp Lis of Tags/Start Simulation.
Chúng em xin cám ơn Thầy Nguyễn Hữu Tân đã tận tụy giúp đỡ chúng em
trong 2 đề tài Đồ Án môn học vừa qua, trong đề tài thực tập tốt nghiệp, cũng
như Luận văn tốt nghiệp sắp tới.