I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Cũng cố kiến thức về mắt 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng giải bài tập về mắt 3. Thái độ: Rèn luyện phong cách làm việc khoa học Thái độ tập trung tìm tòi khi giải bài tâp II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Chuẩn bị bài tập với nội dung cần ôn luyện Nắm bắt tình hình tiếp thu kiến thức và giải bài tập của học sinh 2. Học sinh: Ôn tập và hệ thống các công thức đã được học III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ:(7 phút) a. Giáo viên: Gọi học sinh lên hệ thống lại các kiến thức được học về mắt b. Học sinh: Trả lời Mắt cận: - Đặc điểm : 𝑓𝑚𝑎𝑥 < 𝑂𝑉 - Cách khắc phục: đeo kính phân kì có tiêu cự 𝑓𝑘 = −𝑂𝐶𝑣 (kính đeo sát mắt) Mắt viễn: - Đặc điểm: 𝑓𝑚𝑎𝑥 > 𝑂𝑉 - Cách khắc phục: đeo kính hội tụ có giá trị sao cho mắt đeo kính nhìn gần như mắt không tật. Mắt lão: - Đặc điểm: 𝐶𝑐 𝑑ờ𝑖 𝑥𝑎 𝑚ắ𝑡 - Cách khắc phục: đeo kính hội tụ có giá trị sao cho mắt đeo kính nhìn gần như mắt không tật 1 Công thức của độ tụ: 𝐷 = 𝑓 1 1 1 Công thức xác định vị trí ảnh qua thấu kính : = + 𝑓 𝑑 𝑑′ c. Giáo viên: nhận xét, cho điểm và sau đó đặt vấn đề vào bài mới. 2. Hướng dẫn học sinh đi vào giải bài tập: (30 phút) Hoạt động Hoạt động Nội dung của của học sinh giáo viên - Yêu cầu học - Xem lại - Cấu tạo thu gọn của mắt về sinh xem kiến thức phương diện quang học được biểu phần kiến và trả lời diễn như sơ đồ Hình 31.11: thức đã được câu hỏi. O: Quang tâm của mắt; nhắc lại để trả lời câu hỏi. V: điểm vàng trên màng lưới.
Quy ước đặt:
1: Mắt bình thường về già; 2: Mắt cận; 3: Mắt viễn. Bài 6: Mắt loại nào có điểm cực viễn Cv ở vô cực? A. 1 B. 2 C. 3 D. 1 và 3. Bài 7: Mắt loại nào có fmax > OV? A. 1 B. 2 C. 3 D. Không loại nào.
Bài 8: Mắt loại nào phải đeo kính hội
tụ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 1 và 3 Bài 9: Mắt của một người có điểm cực - Khoảng cách - Học sinh trả viễn Cv cách mắt 50cm. OCv hữu hạn lời: mắt cận thì mắt bị tật a) Mắt người này bị tật gì ? gì? b) Muốn nhìn thấy vật ở vô cực không - Cách khắc - Đeo kính điều tiết người đó phải đeo kính có độ phục như thế phân kì có tụ bao nhiêu ? (Kính đeo sát mắt). nào? Từ đó tiêu cự suy ra độ tụ 𝑓𝑘 = −𝑂𝐶𝑣 c) Điểm Cc cách mắt 10 cm. Khi đeo của kính cần (kính đeo sát kính mắt nhìn thấy điểm gần nhất cách đeo. mắt) mắt bao nhiêu ? (Kính sát mắt). - Vật đặt tại => 𝐷 = 1 Giải điểm gần 𝑓𝑘
nhất mắt có a. Ta có OCv = 50cm=> mắ t câ ̣n
thể nhìn rỏ - Ở điểm cực cận của mắt b. Muốn nhìn thấy vật ở vô cực khống sau khi đeo (𝐶𝑐 ) điều tiết, người đó phải đeo kính hô ̣i tu ̣ kính sẽ cho có tiêu cự: ảnh qua thấu kính nằm ở vị fk = - OCv = - 50cm = - 0,5m trí nào? 1 1 => Kính có đô ̣ tu ̣: 𝐷 = = = 𝑓𝑘 −0,5 −2(𝑑𝑝) (hay tiêu cự cho ảnh một vật ở xa vô cùng qua kính là ảnh ảo hiện ở điểm cực viễn) c. Khi đeo kính, mắt nhìn thấy điểm gần nhất cho ảnh ảo nằ m ở 𝐶𝑐 . Ta có : d’ = -10cm; fk = – 50cm Sử du ̣ng công thức thấ u kiń h => mắ t nhiǹ thấ y điể m gầ n nhấ t cách mắ t: 𝑑 ′ . 𝑓𝑘 (−10). (−50) 𝑑= ′ = 𝑑 − 𝑓𝑘 −10 − (−50) = 12,5𝑐𝑚 Bài 10: Một mắt bình thường về già khi điều tiết tối đa thì tăng độ tụ của - ở vô cùng - Mắt bình mắt thêm 1 dp. (Cv = ∞) thường khi về a) Xác định điếm cực cận và cực viễn. già thì điểm cực viễn nằm b) Tính độ tụ của thấ u kính phải mang ở vị trí nào? (cách mắt 2cm) để mắt nhìn thấy một - Công thức - Công thức: vật cách mắt 25cm không điều tiết. xác định 1 𝑂𝐶𝑐 = Giải điểm cực cận Δ𝐷 trong bài này a) Mắt bình thường về già vẫn có điể m là gì? - d= 25 - 2 = cực viễn ở vô cùng (Cv = ∞). - Khoảng cách 1 23cm = 0,23 d từ vật đến 𝑂𝐶𝑐 = = 1𝑚 = 100𝑐𝑚 kính bằng m Δ𝐷 bao nhiêu? b) Ta có OCv = ∞ và OCc = 100cm. - Muốn mắt Khi đeo kính đế nhìn rỏ vật cách mắt - Ở vô nhìn thấy vật mà không cùng(d’=∞) 25cm mà không điều tiết thì ảnh của vật qua kính phải ở vô cực. điều tiết thì ảnh của vật Sơ đồ tạo ảnh: tạo qua thấu S=>𝑂𝑘 =>S’(∞) kính phải Trong đó S là vật sáng cần nhìn, Ok là nằm ở vị trí quang tâm của kính. nào? 1 1 1 - Từ đó yêu = + Gọi d và d’ lần lượt là khoảng cách từ 𝑓 𝑑 𝑑′ cầu học sinh S và S’ đến kính Ok. =>f tìm tiêu cự 1 Với: d = OkS = OS - OOk = 25 - 2 = của thấu kính =>D = 𝑓 23cm = 0,23m và d’ = -OkS’ = ∞ qua công thức xác định Suy ra tiêu cự của kính: f = d = 23cm ảnh qua thấu 1 1 Đô tụ của kính: 𝐷 = = = kính và suy ra 𝑓 0,23 độ tụ của 4,35(𝑑𝑝) kính.
3. Cũng cố và dặn dò: (8 phút)
GV: Nhắc lại các kiến thức cơ bản của bài học Cho học sinh bài tập về nhà HS: Tự hệ thống lại công thức đã học Nhận bài tập về nhà và hoàn thành tốt IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ___________________________________________________________________ ___________________________________________________________________ ___________________________________________________________________ ___________________________________________________________________ ___________________________________________________________________ ___________________________________________________________________ ___________________________________________________________________