Professional Documents
Culture Documents
Tính toán cấu kiện chịu uốn PDF
Tính toán cấu kiện chịu uốn PDF
Cấu kiện chịu uốn thường dùng tiết diện chữ nhật, chữ I, T đôi khi dùng tiết diện
hình hộp, hình thang, hình tròn (đặc hay rỗng) và các dạng tiết diện khác (hình 4.1).
Bêtông dùng trong cấu kiện chịu uốn thường có cấp độ bền B12,5; 15; 20, 25, (30,
35, 40, 45) tương ứng với mác M150, 200, 250, 350, (400, 450, 500, 600).
Cốt thép trong dầm gồm : cốt dọc chịu lực, cốt dọc cấu tạo, cốt đai, cốt xiên.
Trong dầm luôn tồn tại 4 cốt dọc ở 4 góc và cốt đai; cốt xiên có thể không có (H 4.2).
Cốt thép dọc chịu lực của dầm thường dùng nhóm AII, AIII hoặc CII, CIII có
= 12 - 40 m.m và cốt đai trong dầm dùng để chịu lực ngang ít nhất có đường kính =
4 m.m (nhóm CI hoặc AI)
Hình 4.2
Lớp bảo vệ cốt thép ao được định nghĩa là khoảng cách từ mép ngoài bêtông
đến mép cốt thép (ao1 là lớp bảo vệ cốt đai, ao2 là lớp bảo vệ cốt dọc), lớp bảo vệ đảm
bảo cốt thép không bị rỉ sét. Khoảng cách thông thủy to giữa 2 cốt thép là khoảng cách
từ mép cốt thép này đến mép cốt thép
kia, đảm bảo khi đổ bêtông không bị kẹt
đá (đá 1x2), xem hình 4.3. Qui định về Hình 4.3
kích thước như sau:
ao2
Hình 4.4
2 1 2
Hình 4.5 : Sự làm việc của dầm khi chịu tải trọng
1 - tiết diện thẳng góc ; 2 - tiết diện nghiêng.
a) Trường hợp thứ nhất: phá hoại trên tiết diện thẳng góc do ứng suất trong miền
chịu kéo đạt đến giới hạn chảy sớm Rs, còn trong bêtông của vùng chịu nén
chưa đạt đến giới hạn cường độ chịu nén khi uốn (hình 4.6a).
b) Trường hợp thứ hai: phá hoại trên tiết diện thẳng góc do ứng suất trong miền
bêtông chịu nén đạt đến cường độ chịu nén khi uốn Rb còn cường độ của cốt
thép chịu kéo chưa tận dụng hết (hình 4.6b).
c) Trường hợp ở giũa hai trường hợp trên : khi đó cấu kiện chịu uốn bị phá hoại
do miền chịu kéo và chịu nén của cấu kiện đồng thời đạt đến giới hạn cường
độ (hình 4.6c) trong trường hợp này đối với tiết diện có biểu đồ ứng suất hai
đầu, vấn đề bố trí cốt thép để chịu lực được tiết kiệm nhất.
b Rb Rb
Db
zb
Hình 4.6 Sơ đồ trạng thái ứng suất biến dạng trên tiết diện thẳng góc của cấu
kiện chịu uốn trong giai đoạn phá hoại
a) Theo cốt thép chịu kéo ; b) Theo bêtông chịu nén
c) đồng thời theo cốt thép chịu kéo và theo bêtông chịu nén.
Ứng suất của miền bêtông chịu nén đạt đến cường độ chịu nén Rb; sơ đồ ứng
suất của miền đó xem là hình chữ nhật.
Ứng suất ở miền kéo không kể đến khả năng chịu kéo của bêtông (vì bêtông đã
bị nứt vào giai đoạn này); cốt chịu kéo đạt tới cường độ chịu kéo tính toán Rs :
Trong thực tế, sơ đồ ứng suất của miền bêtông chịu nén có dạng đường cong, trị
số ứng suất cực đại của miền đó vượt quá cường độ lăng trụ. Nếu dùng sơ đồ ứng suất
dạng đường cong thì việc tính toán sẽ trở nên phức tạp, do đó người ta quy đổi sơ đồ đó
thành sơ đồ chữ nhật, dựa vào hai điều kiện sau đây:
(1). Hợp lực của ứng suất phân bố theo hai sơ đồ phải bằng nhau
(2). Bề cao của sơ đồ chữ nhật phải chọn sao cho cánh tay đòn của nội ngẫu lực
của 2 sơ đồ phải bằng nhau có như thế mới bảo đảm được sự bằng nhau của moment
uốn của 2 sơ đồ đó. Rb
max
b
Rlt
x=2X
X
M
Hình 4.7. Quy đổi sơ đồ ứng suất thực tế
thành sơ đồ ứng suất hình chữ nhật
RsAs
b dx Rb x (a)
0
Trọng tâm của sơ đồ ứng suất dạng đường cong cách mép trên của tiết diện 1 đoạn
là .X, do điều kiện thứ 2 ta có:
x = 2..X (b)
Cắn cứ vào định lý về trị số trung bình, vế trái của đẳng thức (a) có thể viết thành:
x
Khi đã quy đổi về sơ đồ chữ nhật, ta có hai phương trình cân bằng sau:
Rs As
RsAs = Rb.b.x x = (g)
Rb b
M = RsAs (ho - 0,5 x) (h)
Thay (g) vào (h) ta có:
R A
M R s As ho 0,5 s s (i)
Rb b
Thay (e) vào (i) ta được:
Rs As
M Rs As ho 0,5 (k)
Rlt b
2
Dùng (k) để phân tích các kết quả thí nghiệm người ta tìm được: 1,25
2
Do đó : Rb = 1,25. Rlt (g)
Có Rlt từ (g) x dùng sơ đồ chữ nhật là tiện lợi hơn cả và cũng không đưa lại
sai số đáng kể so với thí nghiệm.
2. Lập công thức tính toán:
a) Rb b) Ab
x/2
x/2 RbAb x
ho
M zb As
RsAs
a a
b
Phương trình moment của các lực đối với trục đi qua điểm đặt hợp lực của cốt
chịu kéo (hình 4.8).
M / As = 0 M = RbAb (h o - 0,5x)
M = Rbbx (ho - 0,5x) (4.1)
Với ho= (h - a) : là chiều cao tính toán của cấu kiện;
Rb: là cường độ chịu nén tính toán của bêtông (lấy theo phụ lục 4)
Rs: là cường độ chịu kéo tính toán của thép (lấy theo phụ lục 2)
As: là diện tích tiết diện ngang của cốt thép chịu kéo.
Điều kiện hạn chế: để đảm bảo xảy ra phá hoại dẻo thì cốt thép As không
được quá nhiều, tương ứng là phải hạn chế chiều cao vùng nén x. Các nghiên cứu thực
nghiệm cho biết rằng trường hợp phá hoại dẻo sẽ xảy ra khi:
x x
ξ= ≤ ξR = = (4.4)
ho ho Rs
1 1
sc ,u 1,1
Trong đó: ω – đặc trưng tính chất biến dạng của vùng bêtông chịu nén
ω = - 0,008Rb ;
= 0,85 với bêtông nặng, đối với bêtông nhẹ và bêtông hạt
nhỏ lấy theo điều 6.2.2.3 – [3].
sc,u - ứng suất giới hạn của cốt thép trong vùng bêtông chịu nén,
được lấy như sau:
+ Đối với tải trọng thường xuyên, tải trọng tạm thời dài hạn,
ngắn hạn - lấy bằng 500 MPa.
+ Đối với tải trọng ngắn hạn và tải trọng đặc biệt - lấy bằng
400 MPa.
Giá trị ξR trong một số trường hợp cụ thể được cho trong phụ lục 5.
là hàm lượng tối đa của cốt thép trong tiết diện bêtông, nếu bố trí thép
vượt quá hàm lượng này thì cấu kiện dễ xảy ra phá hoại dòn. Đồng thời nếu cốt
thép quá ít sẽ xảy ra phá hoại đột ngột ngay sau khi bêtông bị nứt (toàn bộ lực
kéo do cốt thép chịu), để tránh điều đó cần phải đảm bảo: ≥ min = 0,05%
(thường lấy = 0,1%)
Từ điều kiện (4.4) ta lấy x = ξ.ho thay vào công thức (4.1) ta có:
Cấu tạo:
Chọn vật liệu:
o Chọn cấp độ bền bêtông : thường dùng B15 hoặc B20 tra phụ lục 5
Rb, R, R.
o Nhóm cốt thép : thường dùng AII hoặc CII Rs.
Chọn tiết diện b, h và lớp bảo vệ agt theo I.1 và I.2 của chương này
ho= h - agt
Tính toán:
M
Từ công thức (4.6) ta coï: m = (4.13)
Rb bho2
Từ điều kiện hạn chế (4.4) có ξ≤ ξR, tức là m ≤ R.
o Nếu m > R thì ta phải điều chỉnh lại tiết diện b, h (chủ yếu là h).
o Nếu m ≤ R thì ta tra bảng phụ lục 6 (hoặc tính từ công thức (4.11),
(4.12)) có ξ hoặc
Tính As từ công thức (4.7) hoặc (4.8):
Rb bho
(4.7) As = (4.14)
Rs
M
(4.8) As= (4.15)
Rs ho
As
Kiểm tra hàm lượng: *100%
bho
R Rb
min ≤ ≤ max *100%
Rs
Hàm lượng kinh tế vào khoảng 0,9 - 1,5%.
Bố trí cốt thép, kiểm tra to, att theo yêu cầu như
trong mục I.2.a của chương này. Ưu tiên bố trí 1 lớp thép,
nếu to không thoả phải bố trí 2 lớp, lúc này att được tính
như sau (xem hình 4.9): Hình 4.9
a1 As1 a 2 As 2
att =
As1 As 2
hoặc đơn giản hơn :
+ Nếu att > agt cần tính lại với agt = att.
Ví dụ 4.1: cho dầm chịu lực q=7T/m như hình vẽ, hãy tính và bố trí thép cho dầm
M 21,88.10 5
Tính m= = = 0.431 > R= 0.429 không thoả điều kiện
Rb bho2 115 * 20 * 47 2
hạn chế của bài toán cốt đơn. Ta phải điều chỉnh tiết diện hoặc cường độ bêtông
(cấp độ bền), ở đây ta điều chỉnh tiết diện h=55cm ho=55-3= 52cm.
M 21,88.10 5
Tính lại m= = = 0.352 < R= 0.429 Thoả
Rb bho2 115 * 20 * 52 2
M 21,88.10 5
Hoặc : As = = = 19.47 cm 2 .
Rs ho 0,772 * 2800 * 52
(Ta tính As theo cả 2 cách đều được, nhưng cho kết quả sai khác do sai số khi tra bảng).
As 19.52
Kiểm tra hàm lượng: *100% = *100% = 1.88%
bho 20 * 52
b). Bài toán 2: bài toán thiết kế, biết moment M tính ho, As
Ở bài toán 1 việc chọn tiết diện b, h làm cho bài toán có thể không thoả điều kiện
m ≤ R, ta phải chọn lại b, h đến khi thoả điều kiện, để không phải thực hiện tính toán
nhiều lần ta có bài toán 2, thực hiện bài toán này theo các bước sau:
Cấu tạo:
Chọn vật liệu:
o Chọn cấp độ bền bêtông : thường dùng B15 hoặc B20 tra phụ lục 5
Rb, R, R.
o Nhóm cốt thép : thường dùng AII hoặc CII Rs.
Chọn tiết diện b và lớp bảo vệ agt theo mục 4.1.1 và 4.1.2 của chương này, b
thường chọn theo yêu cầu cấu tạo và yêu cầu kiến trúc.
Chọn ξ theo điều kiện đảm bảo m ≤ R, thường chọn như sau:
o ξ = 0,1 - 0,25 đối với bản sàn.
o ξ = 0,3 - 0,4 đối với dầm.
Có ξ ta tra phụ lục 6 được m.
Tính toán:
1 M M
Từ công thức (4.6) ta có : h o = ~ 2* (4.16)
m Rb b Rb b
Chiều cao tiết diện h = ho + agt chọn chẵn theo yêu cầu cấu tạo của dầm
như ở mục 4.1.1 của chương này.
Có h ta thực hiện tính toán như ở bài toán 1 đã trình bày.
c). Bài toán 3: bài toán kiểm tra tiết diện; biết b, h, As Mtd
o Nếu > ξR tức là cốt thép bố trí quá nhiều, bêtông vùng nén bị phá
hoại trước, khả năng chịu lực của tiết diện Mtd được tính theo cường
độ của bêtông vùng nén, tức là lấy = ξR hay m = R .
(4.6) Mtd = RRbb ho2
Ví dụ 4.3: cho dầm có tiết diện và bố trí thép như hình bên, hãy
tính khả năng chịu lực của dầm (Mtd). Số liệu về BT và thép lấy
như VD 4.1.
Từ hình bố trí thép ta có: att = 2 + 2.2 +1.5 = 5.7cm .
ho = 60 – 5.7 = 54.3cm
Dầm bố trí thép 622 As = 22.81cm2 .
Rs As 2800 * 22.81
= 0.511 < R= 0.623 Thoả
Rb bho 115 * 20 * 54.3
Tra PL6 ta có m = 0.380
Trong tính toán cốt đơn, nếu m (từ công thức (4.13)) > R tức là điều kiện
hạn chế (4.4) không được đảm bảo, lúc này ta có thể đặt thêm cốt thép chịu nén A’s vào
Chương 4. Tính toán cấu kiện chịu uốn 33
Bài giảng: BÊTÔNG CƠ SỞ
vùng bêtông chịu nén; tuy nhiên vì điều kiện kinh tế và an toàn trong tính toán ta không
nên đặt cốt nén quá nhiều, từ đó ta có điều kiện khống chế như sau:
R ≤ m ≤ 0,5
x/2
a’
RscA’s
x Ab
RbAb
ho
M As
RsAs
a
a b
a’: lớp bảo vệ cốt chịu nén lấy như mục 4.1.2.a
2 công thức (4.20), (4.21) là 2 công thức cơ bản để tính bài toán cốt kép.
Điều kiện hạn chế : ngoài điều kiện hạn chế như trường hợp đặt cốt đơn (điều
kiện (4.4)) còn điều kiện riêng cho trường hợp đặt cốt kép, nhằm đảm bảo ứng suất
trong cốt thép chịu nén đạt đến Rsc phải thoả mãn điều kiện : x ≥ 2a’.
Trước hết phải kiểm tra điều kiện tính toán cốt kép:
Nếu m > 0,5 thì nên tăng tiết diện hoặc tăng cấp độ bền của bêtông.
Để tận dụng hết khả năng chịu nén của Rsc ta có thể chọn m = R tức là ξ =
ξR để tính, từ công thức (4.20) ta có:
M R Rb bho2
A' s (4.22)
Rsc (ho a ' )
R Rb bho Rsc
Từ (4.21) As A' s (4.23)
Rs Rs
M 21,88.10 5
Tính m= = = 0.491 > R= 0.429 không thoả điều kiện
Rb bho2 115 * 20 * 44 2
hạn chế của bài toán cốt đơn, như VD 4.1 ta đã điều chỉnh tiết diện, nhưng ở bài
toán này ta không điều chỉnh tiết diện mà tính cốt kép.
Vì R < m < 0.5 nên ta tính cốt kép theo bài toán 1:
Nếu m > R chứng tỏ A’s là chưa đủ để đảm bảo cường độ của vùng nén, ta
có thể thực hiện lại như bài toán 1.
Nếu m ≤ R thì tính hoặc tra bảng ra ξ và xét tiếp các trường hợp sau:
Rb bho Rsc
Từ (4.21) As A' s (4.25)
Rs Rs
o Nếu x = ξ h o < 2a’ thì ứng suất trong cốt thép A’s chỉ đạt đến sc < Rsc, lúc
này ta lấy x = 2a’ để tính và lập phương trình cân bằng moment qua Rsc ta
có (từ hình 4.10, với x = 2a’):
M = RsAs (ho - a’) (4.26)
M
As = (4.27)
Rs (ho a' )
Kiểm tra hàm lượng cốt thép như trên.
c). Bài toán 3: bài toán kiểm tra tiết diện; biết b, h, As, A’s Mtd
Rs As Rsc A' s
Từ (4.21) (4.28)
Rb bho
Có thể xảy ra các trường hợp sau:
o Nếu ξ < 2a’/ho (tức là x < 2a’) thì sử dụng công thức (4.26) để tính Mtd.
2a'
o < ξ ≤ ξR , thì từ ξ tra hoặc tính ra m rồi tính Mtd từ công thức (4.20)
ho
4.3.2. Tính toán cấu kiện có tiết diện chữ T, I hình hộp:
4.3.2.1. Đặc điểm cấu tạo:
Dầm tiết diện chữ T (I) gồm cánh và sườn (hình 4.11), phụ thuộc vào chiều
tác dụng của moment uốn, miền chịu nén của tiết diện chữ T và chữ I có thể nằm ở
phần trên hoặc ở phần dưới của tiết diện.
b’f A’s As
h’f a
Cánh trên
h M M ho
Cánh dưới
Sườn
hf
bf
As A’s
Trong tính toán tiết diện theo cường độ, phần cánh và sườn trong miền chịu
kéo không xét tham gia chịu lực bởi vì bêtông trong miền chịu kéo trước khi đến phá
hoại đã xuất hiện khe nứt rồi. Vì vậy tiết diện chữ I của kết cấu trong tính toán xem như
tiết diện chữ T có cánh nằm trong miền chịu nén. Tiết diện chữ T có cánh nằm trong
miền chịu nén, tiết kiệm vật liệu hơn so với dùng tiết diện chữ nhật, vì cánh làm tăng
thêm diện tích chịu nén của bêtông.
b1
b = 3b 1
b’f
Sàn
b).
h’f
b
Dầm
B B
Hình 4.12 Đổi tiết diện thực tế thành tiết diện chữ T tương đương
Cánh T theo chiều rộng làm việc không đều nhau, khi Sc càng lớn, thì đến
giai đoạn nào đó cánh và sườn không đảm bảo cùng chung làm việc với nhau do mất ổn
định cục bộ của cánh hoặc do cánh bị võng quá lớn. Do đó để xét trong tính toán quy
phạm qui định cụ thể chiều rộng cánh Sc như sau:
o Đối với dầm T độc lập:
Với Sc là độ vươn của bản cánh (hình 4.12.a) b’f = 2Sc + b
1
S c .L (L là chiều dài nhịp dầm đang xét)
6
Khi h’f ≥ 0,1h lấy Sc ≤ 6h’f
Khi 0,05h ≤ h’f < 0,1h lấy Sc ≤ 3h’f
Khi h’f < 0,05h Sc = 0 ( bỏ qua phần nhỏ của cánh chịu nén ).
o Đối với dầm làm việc chung với sàn:
1
S c .L .
6
Sc ≤ Bo/2 ( với Bo là khoảng cách thông thuỷ giữa 2 dầm Bo= B-b,
hình 4.12.b)
Khi h’f ≥ 0,1h lấy Sc ≤ 9h’f
Khi h’f < 0,1h lấy Sc ≤ 6h’f
o Lấy Sc nhỏ nhất trong các giá trị trên để tính toán.
Ở đây ta chỉ xét trường hợp đặt cốt đơn, còn trường hợp đặt cốt kép được tính
toán theo trình tự giống như tiết diện chữ nhật đặt cốt kép, các công thức cơ bản cho
trong phần (4.3.1.2).
Việc xác định vị trí TTH là rất quan trọng vì khi TTH qua cánh (hình 4.13.a)
thì vùng nén là hình chữ nhật (b’f x x), còn khi TTH qua sườn (hình 4.13.b) thì vùng nén
là hình chữ T ta sẽ chia ra để tính.
a). b).
b’f b’f
h’f
h’f
x
x
Sc Sc
Sc Sc
b Hình 4.13 b
Để xác định được khi nào TTH qua cánh hay qua sườn ta xét trường hợp cân
bằng khi TTH qua giữa cánh và sườn (x = h’f )
Rb b’f
x=h’f
Rb b’f h’f
M h0 h
zb As
RsAs
a
Hình 4.14 Sơ đồ tính của tiết diện chữ T để xác định TTH
Mf gọi là moment giới hạn trong trường hợp TTH qua giữa cánh và sườn, ta so
sánh Mf với moment ngoại lực M :
o Nếu M ≤ Mf thì TTH qua cánh, ta tính toán như tiết diện chữ nhật (b’f x h)
o Nếu M > Mf thì TTH qua sườn, tính như tiết diện chữ T.
Tới đây ta chỉ xét trường hợp TTH qua sườn, vì trường hợp TTH qua cánh mọi
công thức tính toán giống trường hợp tiết diện chữ nhật, nhưng thay b bằng b’f.
Abc
a). b). c).
Rb Rb b’f
RbAbc
RbAbs h’f
x x
h0 Abs
MS MC h0
RsAs RsAs As
a
b
Để dể dàng tính toán ta tách vùng nén thành 2 vùng: vùng sườn có diện tích Abs,
vùng cánh có diện tích Abc (hình 4.15.c), với Abs = bx; Abc= (b’f - b).h’f.
Ta lập phương trình cân bằng cho cả 2 trường hợp trên (hình IV.15.a,b), ta có:
Hai công thức (4.32) và (4.33) là 2 công thức cơ bản tính toán cấu kiện chịu uốn
tiết diện chữ T đặt cốt đơn.
Từ (4.32) m
M Rb .(b 'f b).h 'f . h0 0,5h 'f (4.34)
2
Rb .b.h0
Kiểm tra độ vươn cánh S’c : (dầm T làm việc chung với sàn)
o S’c ≤ L/6 = 500/6 = 83.3cm
o S’c ≤ Bo/2 = 180cm
o h’f = hs= 10cm > 0.1h = 0.1*55 = 5.5cm S’c ≤ 9h’f = 9*10 = 90cm .
o Vậy chọn S’c = 50cm .
b’f = 2 S’c + b = 2*50 + 20 = 120cm.
M 21,88.10 5
Tính m= = = 0.066 < R= 0.429 thoả ĐK cốt đơn
Rb b' f ho2 115 *120 * 49 2
So với VD4.1 thì lượng thép yêu cầu ít hơn, do vùng nén được tăng cường bởi 2
cánh (sàn), giống như tiết diện chữ nhật được tăng cường cốt thép chịu nén .
o Nếu RsAs > Rb b’f h’f TTH qua sườn, tính như bên dưới.
o Nếu RsAs ≤ Rb b’f h’f TTH qua cánh, tính như chữ nhật (với b = b’f ).
Rs As Rb (b /f b ) h /f
Từ công thức (4.33)
Rb bho
o Nếu ξ ≤ ξR tra bảng (hoặc tính) ra m.
(4.32) Mtd = m Rb b ho2 + Rb(b’f - b) h’f (ho - 0,5h’f )
o Nếu ξ > ξR , lấy ξ = ξR hay m = R để tính.
(4.32) Mtd = R Rb b ho2 + Rb(b’f - b) h’f (h o - 0,5h’f )
Ví dụ 4.7: Cho dầm chịu lực phân bố q như hình dưới (dầm I độc lập, không làm việc
chung với sàn), có tiết diện và bố trí thép như hình, hãy cho biết dầm chịu được lực [q]
tối đa là bao nhiêu? số liệu về BT và thép lấy như các VD trước.
Kiểm tra độ vươn cánh S’c : dầm I độc lập như hình,
có cánh trên chịu nén, nên chỉ tính với cánh trên (h’f = 10cm) bỏ cánh dưới.
o S’c ≤ L/6 = 500/6 = 83.3cm
o h’f = 10 > 0.1h = 0.1*40 = 4cm S’c ≤ 6h’f = 6*10 = 60cm .
o S’c = 30cm < 83.3 và 60cm nên thoả và lấy S’c = 30cm.
b’f = 2 S’c + b = 2*30 + 20 = 80cm.
Kiểm tra vị trí trục trung hoà: bố trí thép như hình ta có As=9.42+5.09 =
14.51cm2, lớp bảo vệ att=2+2+1.5 = 5.5cm ho=40 – 5.5 = 34.5cm
RsAs = 2800* 14.51 = 40.628 kgf.cm
Trục trung hoà qua cánh
Rb b’f h’f = 115*80*10 = 92.000 kgf.cm
Rs As 2800 * 14.51
Ta có: = = 0.128 < R = 0.623
Rb b' f ho 115 * 80 * 34.5
o Nếu M ≤ Mf thì TTH qua cánh, ta tính toán như tiết diện chữ nhật (b’f x h)
o Nếu M > Mf thì TTH qua sườn, tính như tiết diện chữ T.
Các công thức tính toán cơ bản cho trường hợp TTH qua sườn, còn trường
hợp TTH qua cánh tính như tiết diện chữ nhật đặt cốt kép với b = b’f .
Thực hiện bài toán giống như trường hợp tiết diện chữ nhật đặt cốt kép với 2
công thức cơ bản (4.37) và (4.38).
b) a)
C
C
Từ lúc mới đặt tải đến lúc phá hoại tại tiết diện nghiêng cũng như tại tiết diện
thẳng góc, trải qua 3 giai đoạn của trạng thái ứng suất - biến dạng.
Trước khi xuất hiện khe nứt nghiêng (giai đoạn I và Ia)
Sau khi xuất hiện khe nứt nghiêng (giai đoạn II)
Trước khi cấu kiện bị phá hoại theo khe nứt nghiêng (giai đoạn III)
Sự phá hoại của dầm theo tiết diện nghiêng xảy ra theo 1 trong 2 sơ đồ sau, phản
ánh 2 trạng thái giới hạn.
Sơ đồ 1: (hình 4.16.a) Khe nứt nghiêng của dầm tách cấu kiện thành 2 mảnh nối
với nhau bằng bêtông của miền chịu nén ở ngọn khe nứt và bằng các cốt dọc, cốt đai và
cốt xiên đi ngang qua khe nứt. Hai mảnh của dầm quay chung quanh khớp chung đặt tại
trọng tâm của miền bêtông chịu nén. Khe nứt phát triển rộng miền nén thu hẹp lại,
khi các cốt thép đạt tới giới hạn chảy hay bị kéo tuột ra vì neo bị hỏng, bêtông bị phá vỡ
và dầm bị phá hoại tương tự như tình hình phá hoại trên tiết diện thẳng góc: đây là sự
phá hoại gãy theo tiết diện nghiêng chịu tác dụng của moment uốn.
Sơ đồ 2 : (hình 4.16.b) Khi thép nhiều và neo chặt thì sự quay của hai mảnh dầm
bị cản trở. Dầm bị phá hoại khi miền bêtông chịu nén phía trên khe nứt bị phá vỡ do tất
cả cốt thép ngang nằm cắt qua khe nứt nghiêng vượt quá cường độ. Sự phá hoại do tác
dụng chung của lực cắt ở cuối khe nứt nghiêng và lực nén dọc. Hai phần của cấu kiện
chuyển động tương đối theo hướng tác dụng của lực cắt và khe nứt, đây là sự phá hoại
trượt của tiết diện nghiêng chịu tác dụng của lực cắt. Ngoài chịu moment (M) và lực
cắt (Q) ta còn kiểm tra cường độ của miền bêtông chịu nén trên tiết diện nghiêng dưới
tác dụng của các ứng suất nén chính.
4.4.2. Điều kiện khống chế khi tính toán tiết diện nghiêng :
4.4.2.1. Điều kiện đảm bảo khả năng chịu nén :
Ứng suất nén chính tách bụng dầm thành những dải nghiêng, các dải nghiêng đó
có thể bị vỡ nát vì ứng suất nén chính. Thông thường thì ứng suất nén chính không vượt
quá cường độ chịu nén Rb (nén một trục) và bêtông không bị phá hoại. Tuy nhiên, bụng
dầm chịu ứng suất nén và kéo theo 2 phương vuông góc, điều đó làm giảm khả năng
chịu nén của bêtông và ta cần phải lưu ý (xem hình 4.17).
Hình 4.17
Biểu diễn đường đồng ứng suất
nén, kéo trong dầm chịu uốn,
vùng có vết nứt nghiêng được
khoang tròn
Các kết quả thí nghiệm đã chứng tỏ rằng, cường độ chịu nén của dải nghiêng ở
bụng dầm nằm giữa các khe nứt sẽ được đảm bảo khi thoả mãn điều kiện:
Q ≤ 0,3φω1φb1Rbbho (4.40)
Với : φω1 là hệ số xét đến ảnh hưởng của cốt đai đặt vuông góc với trục của
cấu kiện, được xác định theo công thức :
φω1 = 1 + 5 ω ≤ 1,3 (4.41)
Es As
trong đó: = , ω= (hàm lượng cốt thép đai)
Eb bs
Asω - diện tích tiết diện ngang của các nhánh đai cắt qua tiết diện
nghiêng.
b - chiều rộng của tiết diện chữ nhật, chiều rộng sườn của tiết diện
chữ T, I.
s - khoảng cách giữa các cốt đai.
φb1 - hệ số xét đến khả năng phân phối lại nội lực, được tính như sau:
φb1= 1 - Rb
= 0,01 - đối với bêtông nặng và bêtông hạt nhỏ
= 0,02 - đối với bêtông nhẹ
Rb - cường độ bêtông (MPa).
Nếu không thỏa mãn điều kiện (4.40) phải tăng kích thước tiết diện hoặc tăng cấp
độ bền của bêtông.
Khe nứt nghiêng xuất hiện khi ứng suất kéo chính kc đạt tới Rbt. Sự hình thành
khe nứt nghiêng trong đa số các trường bắt đầu ở giữa mặt cạnh của tiết diện, tại đó ứng
suất tiếp do lực cắt gây ra đạt trị số cực đại, tại cao trình trục trung hòa kc = τ. Sự phân
bố ứng suất tiếp như vậy chỉ xảy ra khi các cốt đai được neo tốt, cản trở sự quay của 2
phần cấu kiện và cấu kiện bị phá hoại do sự dịch chuyển tương đối của 2 phần đó.
Theo thí nghiệm, khi chịu cắt thuần tuý, do tính dẻo của bêtông nên ứng suất tiếp
phân bố đều theo chiều dài tiết diện và nếu xảy ra điều kiện:
Chương 4. Tính toán cấu kiện chịu uốn 45
Bài giảng: BÊTÔNG CƠ SỞ
Q
kc ≤ 2,5Rbt (4.42)
bh0
thì không xuất hiện khe nứt nghiêng, tức là khả năng chịu cắt lớn nhất của bêtông là:
Qb max 2,5 Rbt bh0 (4.43)
Biểu thức (4.43) còn dùng để khống chế giá trị Qmax ở mép gối tựa khi không có
cốt ngang và chịu lực tập trung ở gần gối tựa , tức là :
Q ≤ Qb max 2,5Rbt bh0 (4.43a)
Đồng thời, trong trường hợp chung, khi không có cốt ngang cần thoả mãn các
điều kiện sau:
b 4 (1 n ) Rbt bho2
Q (4.44)
C
và vế phải (4.44) phải thoả:
b 4 (1 n ) Rbt bho2
b 3 (1 n ) Rbt bho (4.45)
C
Với: C ≤ Cmax = 2h o. (4.45a)
φb3 – là hệ số lấy bằng 0,6 đối với bêtông nặng và bằng 0,5 đối với bêtông
hạt nhỏ.
φb4 – là hệ số lấy bằng 1,5 đối với bêtông nặng và bằng 1,2 đối với bêtông
hạt nhỏ.
φn – là hệ số xét đến ảnh hưởng của lực dọc trục (tham khảo thêm).
b4
Ta thấy: cho dù dùng BT nặng hay BT hạt nhỏ thì tỷ số luôn ≥ 2; nên điều
b3
kiện (4.45) trở thành (4.45a)
4.4.3. Điều kiện cường độ của tiết diện nghiêng :
zs,inc1
zs,inc2 Qb
Nb + RscA’s
s M zs
RswAs,inc1 RswAs,inc2
RsAs
C
đồng thời lấy b’f ≤ b + 3h’f và cốt thép ngang phải được neo
vào cánh
Trong mọi trường hợp phải khống chế giá trị (1+φf +φn) ≤ 1,5
Từ (4.48) ta thấy rằng khả năng chịu cắt của bêtông Qb phụ thuộc chiều dài hình
chiếu của tiết diện nghiêng C. Tuy vậy khi C tăng, Qb không thể giảm vô hạn mà phải
đảm bảo Qb ≥ Qbmin. Từ (4.48) và (4.50) ta rút ra được:
b2
C ho (4.51)
b3
Đồng thời khi C giảm thì Qb không thể tăng vô hạn mà phải đảm bảo :
Qb ≤ Qbmax= 2,5Rbtbho
b2
Từ đó suy ra: C≥ (1 f n )ho (4.52)
2,5
Rsw Asw
với qsw = (4.55)
s
Phối hợp (4.48), (4.53), (4.54), ta có:
b 2 (1 f n ) Rbt bh02
Q ≤ Qu = + qsw.C (4.56)
C
Theo (4.56) khi chiều dài C tăng lên thì Qb giảm và Qsw tăng và khả năng chịu
cắt của cấu kiện có một giá trị cực tiểu ứng với một giá trị C nào đó được gọi là tiết
diện nghiêng nguy hiểm nhất Co. Để tìm giá trị Co chỉ cần triệt tiêu đạo hàm Qu đối với
biến số C, ta có:
Đồng thời trên tiết diện nghiêng nguy hiểm nhất lấy Co= 2ho, cốt đai phải chịu
được lực cắt không ít hơn khả năng chịu cắt tối thiểu của bêtông để tránh phá hoại giòn:
Ta có thể thấy trong dầm chịu lực phân bố đều đoạn có lực cắt lớn lấy bằng 1/4
nhịp, còn dầm chịu lực tập trung thì bằng khoảng cách từ gối tựa đến điểm đặt lực tập
trung đầu tiên, nhưng không nhỏ hơn 1/4 nhịp (xem hình dưới):
b 4 (1 n ) Rbt bho2
smax ≤ (4.61)
Q
và smax ≤ 2ho (theo (4.45a))
c). Bài toán tính toán cốt đai (cốt ngang) :
i). Bài toán thiết kế: chọn sw, số nhánh n khoảng cách bố trí
Tiến hành tính cốt đai theo các bước sau: có sw, số nhánh n Asw, ta lần lượt
tính các khoảng cách s như sau:
Tính stt1 theo (4.59a), tính stt2 theo (4.60).
Tính sct theo yêu cầu trong mục 4.4.4.1.b ở trên.
Tính smax theo (4.61).
Chọn khoảng cách bố trí sbt là MIN(stt1, stt2, sct, smax).
Kiểm tra điều kiện chịu nén của tiết diện nghiêng theo (4.40). Nếu không thoả
cần phải tăng tiết diện hoặc tăng cấp độ bền của bêtông (cần tính lại cốt dọc).
ii). Bài toán kiểm tra : có sw, số nhánh n, khoảng cách sct kiểm tra khả năng
chịu lực của tiết diện nghiêng, tức là phải thoả Qmax≤Qu.
Thực hiện bài toán theo các bước sau:
1.5 * 1 * 9 * 20 * 53 2
Smax = = 43.3cm
17500
4 M b Rsw Asw
Tính Stt1 =
Q2
2.Rsw Asw
Tính Stt2=
b 3 (1 f n ) Rbt b
h
Chiều cao dầm h=55cm > 45cm Sct ≤ = 18.3cm và ≤ 30cm.
3
Es 21.10 4
trong đó: = = = 7.78
Eb 27 * 10 3
As 0.566
ω= = = 0.00283
bs 20 * 10
Chương 4. Tính toán cấu kiện chịu uốn 51
Bài giảng: BÊTÔNG CƠ SỞ
φω1 = 1 + 5*7.78*0.00283 = 1.11
φb1= 1 - Rb
= 0,01 đối với bêtông nặng
Rb = 11.5 MPa.
φb1= 1 – 0.01*11.5 = 0.885
0,3φω1φb1Rbbh o=0.3*1.11*0.885*115*20*53= 35.924 kgf > Q=17.500kgf
Thoả điều kiện chịu nén
Kết luận: bố trí cốt đai 6, 2 nhánh, khoảng cách a=10cm cho đoạn 1/4 ở 2 đầu
dầm, đoạn 1/2 giữa dầm bố trí 6a200.
I C1 II sinc2 a
I/
C2
C3
X
Biểu đồ lực cắt của
nửa dầm chịu lực
Qinc phân bố
1 Qinc2
Q1
Q2
Q3 Qu
L/2
Hình 4.19. Vị trí các tiết diện nghiêng dùng khi tính toán cấu
kiện có cốt xiên
Xem hình 4.19 ta thấy tiết diện nghiêng nguy hiểm nhất có thể là I’-I’, I-I
hoặc II-II, trong đó tiết diện nghiêng I-I đi qua 2 lớp cốt xiên; Ta chưa biết tiết diện
nghiêng nguy hiểm nhất là tiết diện nào, nhưng trong tính toán để an toàn qui phạm cho
phép xem tiết diện nghiêng nguy hiểm nhất chỉ đi qua 1 lớp cốt xiên, tức là khi tính lớp
cốt xiên nào thì chỉ xét tiết diện nghiêng qua lớp cốt xiên đó thôi. Cụ thể như trong hình
IV.19 thì khi tính lớp cốt xiên thứ nhất (kể từ gối) thì ta chỉ xét tiết diện nghiêng I’-I’ có
hình chiếu là C1, còn khi tính lớp cốt xiên thứ hai thì ta xét tiết diện nghiêng II-II có
hình chiếu là C3.
Điều kiện cường độ của tiết diện nghiêng có dạng:
Qi Qu R sw As ,inc sin
Xét trên tiết diện nghiêng I’-I’ ta có:
Q1 Qu Qinc1
Q1= Qu + RswAs,inc1 sinθ As ,inc1
Rsw sin Rsw sin
Xét trên tiết diện nghiêng II-II ta có:
Q2 Qu Qinc 2
Q2= Qu + RswAs,inc2 sinθ As ,inc 2
Rsw sin Rsw sin
Qi Qu Qinci
Hay tổng quát ta có: As ,inci (4.62)
Rsw sin Rsw sin
Trình tự tính toán cốt xiên như sau:
o Xác định đoạn cần bố trí cốt xiên (đoạn X trên hình 4.19) là đoạn có
Q>Qu , lập tỷ lệ:
X Q Qu Qinc1
1 X
L/2 Q1 Q1
o Bố trí cốt xiên trong đoạn X theo các yêu cầu sau (xem hình 4.19):
Điểm đầu lớp cốt xiên thứ nhất cách mép gối tựa ≤5cm,
h a a'
Bố trí lớp cốt xiên thứ nhất sinc1= , nếu θ=45 o thì
tg
sinc1= h - a - a’.
Bố trí lớp cốt xiên thứ 2 với điều kiện : điểm đầu lớp cốt xiên
thứ 2 cách điểm cuối lớp cốt xiên thứ nhất 1 đoạn ≤ smax
sinc2
Ta tiếp tục bố trí các lớp cốt xiên đến khi nào toạ độ của chân
lớp cốt xiên cuối cùng ≥ X, tức là :
5cm + sinc1 + smax + sinc1 + ... + sinc1 ≥ X.
o Tính diện tích yêu cầu của các lớp cốt xiên theo công thức (4.62).
o Bố trí cốt xiên bằng cách dùng cốt dọc uốn lên, lượng cốt dọc uốn lên
trong từng lớp phải ≥ As,inc.
Trước hết ta thấy moment lớn nhất giữa nhịp 5m là 21.78T.m, gần bằng với
moment ở VD4.1, vậy ta cũng chọn tiết diện dầm là 20x55cm, thì ta sẽ có cốt
dọc như sau:
o Với momnet 21.78 T.m tính được As= 21.75 cm 2, chọn thép như VD4.1
(622).
o Với moment 9.56T.m, ta tính được As= 7.71 cm2, có thể bố trí thép 222
+ 214 (As= 10.68cm 2) .
Đối với lực cắt, trong VD 4.7 ta cũng biết tiết diện dầm đủ chịu nén, lượng cốt
đai bố trí phải ≤ Sct và Stt2, vậy ta có thể chọn cốt đai 6a100 bố trí cho toàn
dầm, lượng cốt đai này chắc chắn không đủ chịu lực cắt max là 21.16T (như tính
toán trong VD4.7), vậy trong trường hợp này ta chọn giải pháp tính cốt xiên cho
dầm để chịu cắt (thay vì có thể tăng cốt đai).
Rsw Asw 1750 * 0.566
Ta tính được : qsw = = = 99 kgf/cm.
s 10
X = 0.37m = 370mm
Bố trí cốt xiên trong đoạn X theo yêu cầu như trong hình 4.19, góc nghiêng của
cốt xiên là 45o, để đơn giản cho tính toán và an toàn ta xem lực cắt max là tại
mép gối, sau khi bố trí ta nhận thấy vị trí chân của cốt xiên cách mép gối một
đoạn là 50 + 392 = 442mm > X = 370mm, vậy ta chỉ cần bố trí 1 lớp cốt xiên là
đủ chịu phần lực cắt còn lại, tiếp theo ta chỉ việc tính diện tích cốt xiên yêu cầu
để đủ chịu cắt, tính toán như sau:
Q Qu 23..160 20.010
As ,inc = 1.98cm2.
Rsw sin 2
2250 *
2
Với lượng thép yêu cầu là 1.98cm2 ta có thể uốn 222 (As= 7.60cm 2) lớp trên
(cây số 3) làm cốt xiên, xem hình trang sau.
Trạng thái giới hạn của tiết diện nghiêng chịu tác dụng của moment uốn cũng
tương tự như trạng thái giới hạn của tiết diện thẳng góc khi uốn việc tính toán tiết diện
nghiêng chịu moment uốn dựa trên cơ sở điều kiện cường độ.
M trong công thức trên là moment của tất cả các ngoại lực tác dụng lên đoạn
dầm được tách ra bởi tiết diện nghiêng, moment này lấy đối với trọng tâm của miền
chịu nén của tiết diện nghiêng.
Thông thường tiết diện nghiêng chịu moment uốn không phải là tiết diện nguy
hiểm nếu tiết diện thẳng góc đi qua điểm đặt hợp lực nén trên tiết diện nghiêng đó đã đủ
khả năng chịu moment, tại 1 số vị trí sau - xét đến đảm bảo cường độ chịu uốn của tiết
diện nghiêng.
o Tại chỗ cốt dọc chịu kéo ở ngoài phạm vi gối tựa.
o Tại chỗ cốt dọc chịu kéo uốn lên thành cốt xiên.
o Tại chỗ neo cốt dọc chịu kéo tại gối tựa tự do.
o Tại chỗ chiều cao của dầm thay đổi đột ngột.
4.4.5.1. Cắt cốt dọc chịu kéo ở ngoài phạm vi gối tựa :
Để tiết kiệm thép, người ta thường cắt bớt một số cốt dọc chịu kéo ở chỗ mà
theo tính toán với tiết diện thẳng góc thì không cần dùng đến nữa. Trong trường hợp
này cốt dọc còn phải được kéo dài ra ngoài điểm cắt lý thuyết (tức là ra ngoài tiết diện
thẳng góc mà tại đây thanh cốt thép đó không còn cần thiết để chịu moment uốn Mo
nữa) một đoạn W để đảm bảo cường độ chịu uốn cho bất cứ tiết diện nghiêng nào chịu
moment lớn hơn hay bằng Mo. Dưới đây chứng minh tại sao làm vậy và tìm công thức
tính W.
Giả sử tại gối tựa, diện tích cốt thép dọc chịu kéo dùng để chịu moment gối là
As. Tại tiết diện 0 - 0 (xem hình 4.20) theo tính toán với Mo trên tiết diện thẳng góc thì
không cần đến cốt số 1 nữa (As1), tức là:
Mo = Rs (As - As1) zs
1 0
W
As
C B
As1
1
1 0 A
C
Hình 4.20. Cắt cốt
dọc chịu kéo ở ngoài
MA Mgối phạm vi gối tựa
M1 M0
Q1 Q0 QA
Tại tiết diện này, để tiết kiệm thép ta có thể cắt bớt thanh cốt số 1 đấy là điểm
cắt lý thuyết. Nhưng nếu cắt ngang tại đấy thì chưa được vì cường độ chịu uốn của tiết
diện nghiêng không đảm bảo (chẳng hạn tiết diện nghiêng AB, AC).
Thực tế, moment trên tiết diện nghiêng AB, AC là MA > Mo. Nhưng cốt dọc
chịu kéo vẫn là As - As1. Ngoài ra, chỉ có thêm một ít cốt đai mà thôi, đó là lý do kéo dài
cốt số 1 một đoạn W. Xét tiết diện nghiêng AC bất kỳ có hình chiếu là C, ta có phương
trình cân bằng moment trên tiết diện đó.
Đổi lực trong cốt đai thành lực phân bố đều RswAsw zsw = qsw .C2/2
C2
thay vào (4.63) q sw MA M0
2
Theo Sức bền vật liệu thì độ dốc biểu đồ moment chính là lực cắt tại tại đó:
M A Mo C2
Qo M A M o Qo (C W ) q sw
(C W ) 2
q sw 2
W C C (4.64)
2Q0
d q sw C 2 q C Q
C 0 sw 1 0 C 0
dC 2Q0 Q0 q sw
Q0
Thay C vào (4.64) W
2q sw
Vì thanh bị cắt không phải đã có thể tham gia chịu lực ngang từ đầu mút của nó,
nên để an toàn lấy như sau:
0,8Q0
W 5d (4.65)
2q sw
trong đó : d : đường kính cốt bị cắt
Rsw Asw
q sw
s
Qo : trị số lực ngang tại vị trí cắt lý thuyết, cũng là độ dốc biểu đồ moment
Nếu trên tiết diện nghiêng còn có cốt xiên thì W :
0,8(Q0 Qinc )
W 5d
2q sw
với Qinc R sw Asw sin
Tại tiết diện thẳng góc (1-1) (hình 4.21) cốt dọc chịu kéo As được tận dụng hết
khả năng chịu lực, nếu tại tiết diện này ta uốn cốt dọc đó thành cốt xiên thì cường độ
chịu uốn của tiết diện nghiêng (2-2) không đảm bảo, vì tiết diện thẳng góc (1-1) và tiết
diện nghiêng (2-2) đều cùng chịu một trị số moment uốn nhưng trên tiết diện (1-1) thì
cốt dọc As làm việc với cánh tay đòn z1 còn trên tiết diện (2-2) cốt xiên làm việc với
cánh tay đòn zinc1
Muốn cường độ của tiết diện nghiêng (2-2) bằng hoặc lớn hơn cường độ tiết diện
thẳng góc (1-1) thì ta phải dời cốt xiên ra xa hơn, sao cho : zinc > zinc1 và zinc > z1 tức là:
RsAs θ
z1 As,inc
θ
2
1 zinc1
zinc
Biểu đồ moment
M
Vấn đề này có ý nghĩa rất quan trọng, có được neo chặt thì cốt dọc phát huy được
hết khả năng chịu lực của nó. Nếu neo không tốt thì ứng suất trong cốt dọc chưa đạt đến
cường độ chịu kéo mà đã bị tuột. Có thể nói rằng, trong đoạn neo cốt thép có khả năng
chịu lực thấp hơn ở những đoạn khác. Do đó tiết diện nghiêng mà khởi điểm ở tại đoạn
neo có thể trở thành tiết diện nguy hiểm. Để tránh điều đó, việc neo cốt dọc chịu kéo
phải tuân theo các quy định :
Khi thoả điều kiện (4.43a) và (4.44) thì lneo ≥ 10d,
Khi không thoả điều kiện (4.43a) và (4.44) thì lneo ≥ 15d.
Trước hết ta tính toán khả năng chịu lực (Mtd) của dầm với 622:
Từ hình bố trí thép ta có: att = 2 + 2.2 +1.5 = 5.7cm .
ho = 55 – 5.7 = 49.3cm
Dầm bố trí thép 622 As = 22.81cm2 .
Rs As 2800 * 22.81
= 0.563 < R= 0.623 Thoả
Rb bho 115 * 20 * 49.3
Tra PL6 ta có m = 0.405
Tính vị trí cắt thép lý thuyết : xét 2 tam giác đồng dạng ABC và ADE ta có:
X 14.25
= X = 1.63 m = 1630 mm
2.5 21.88
Vị trí cắt thép thực tế cách gối tựa 1 đoạn là : 1630 – 640 = 990 mm ~ 1/5 L
Tính cốt đơn, tra m R M R m≤0,5 Điều chỉnh tiết diện
Tính m =
bảng tìm ξ hoặc Rb bho2 b, h hoặc tính cốt kép
R bh
As = b o hoặc
Rs
M
As= Tính cốt kép dạng bài toán Tính cốt kép dạng bài toán
Rs ho
biết A/s chưa biết A/s
Bố trí thép, k.tra
Lấy m = R
Rb bho Rsc Lấy A/s < minbho
Tính As A' s A/s ≥ minbho M R R R bho2
Rs Rs A' s
Rsc ( ho a ' )
m≤R m>R
A/s ≥ minbho
ξ ≥ 2a’/ho
Tra bảng tìm ξ
Tính
ξ < 2a’/ho Rb bho R R Rb bho Rsc
As sc A' s As A' s
Rs Rs Rs Rs
Lấy x=2a’
M
As =
R s ( ho a ' )
R Rb
Kiểm tra hàm lượng min ≤ ≤ max *100%
Rs
Chọn thép và bố trí thép, kiểm tra a, a’, to
Tính att ho
Các công thức cơ bản (trường hợp tính toán tiết diện chữ T):
Tính
Tính như tiết M > Mf
M Mf Kiểm tra vị trí TTH h'
diện chữ M Rb .(b 'f b ).h 'f . h0 ' f
Mf = Rb b’f h’f (ho - 0,5h’f ) 2
nhật bf’x h. m 2
Rb .b.h0
Bài toán
cốt kép .
(1)
φb1= 1 - Rb; = 0,01 - đối với bêtông nặng và bêtông hạt nhỏ
= 0,02 - đối với bêtông nhẹ.
φb2 = 2,0 đối với bêtông nặng và bêtông tổ ong, = 1,7 đối với bêtông hạt nhỏ.
φb3= 0,6 (đối với bêtông nặng; = 0,5 đ/v BT hạt nhỏ)
φb4 là hệ số lấy bằng 1,5 đối với bêtông nặng và bằng 1,2 đối với bêtông hạt nhỏ.
Thoả
Bố trí cốt đai với s = sbt Không Kiểm tra điều kiện :
thoả Qmax ≤ 2 M b q sw
Thoả
Điều chỉnh sw, s, n tính lại từ đầu
hoặc tính cốt xiên: Bố trí cốt đai với s = sbt
Xác định đoạn dầm cần đặt cốt xiên
(đoạn có Q > Qu).
Bố trí cốt xiên trong đoạn đó.
Xác định số lớp cốt xiên.
Qi Qu Qinci
As,inci
Rsw sin Rsw sin