You are on page 1of 17

NHÓM 9

Danh sách nhóm

Lê Duy Anh
Hồ Thị Minh Hiền
Võ Trọng Huân
Nguyễn Đức Lộc
Mai Hùng Nghĩa
Trần Nguyễn Tú Quyên
Lê Minh Tài
Nguyễn Thị Phương Thảo
Lê Mai Thu
Nguyễn Hoàn Thiện
NHÓM 9

KẾT CẤU CÔNG TRÌNH 3

DÀN BÊ TÔNG CỐT THÉP


1. CẤU TẠO CHUNG:
- Có các loại dàn sau:
 Dàn hình thang:

Được sử dụng nhiều, chế tạo đơn giản, nội lưucj phân bố tương đối đều,
dễ tạo độ dốc thoát nước mái, thích hợp cho nhà nhịp lớn
Nhược điểm là đầu dàn cao, làm tang chiều cao nhà, tốn vật liệu bao
che
 Dàn có thanh cánh hạ gãy khúc:

Loại này làm việc gần giống dàn hình thang, nhưng nhờ trọng tâm được
hạ thấp nên nó ổn định hơn khi lắp ráp và sử dụng. Với dàn ứng suất
trước, thanh cánh hạ không thẳng nên gây tổn hao ứng suất khá lớn
 Thanh cánh thượng gãy khúc:

Dàn có hình dạng hợp lý khi chịu tải trọng phân bố đều, nội lực trong
các thanh cánh thượng, cánh hạ tương đối đều nhau từ gối tựa và
giữa nhịp, nội lực trong các thanh xiên bé, chiều cao đầu dàn nhỏ,
giảm được vật liệu bao che
 Dàn tam giác:

Thích hợp với nhà lợp tôn hoặc fibro xi-măng, thực tế ít sử dụng
NHÓM 9

 Dàn chữ nhật:

Dễ chế tạo, sử dụng khá rộng rãi trong mái phẳng, mái rang cưa, trong
nhịp cầu. Nội lực trong các thanh cánh phân bố không được đều như
các dàn gãy khúc
 Dàn vòng cung:

Loại dàng này có đầy đủ ưu điểm của loại dàn có thanh cánh thượng
gãy khúc. Đặc biệt nhờ độ cong của thnha cánh thượng mà khi chịu
tải trọng đặt ngoài mắt, mômen uốn cục bộ sữ giảm do độ lệch tâm
của lực dọc so với trục thanh sẽ gây mômen ngược lại, tuy nhiên chế
tạo loại này phức tạp hơn nhiều
 Dể dễ vận chuyển, khi chế tạo người ta có thể chia dàn thành các
phần nhỏ. Kích thước mỗi phần tùy thuộc khả năng vận chuyển và
chỉ nên chia khi điều kiện bắt buộc, việc khuếch đại dàn được thực
hiện bằng liên kết các chi tiết đặt sẵn, căng cốt thép ứng lực trước
hoặc đổ bê tông mắt dàn tại hiện trường

2. KÍCH THƯỚC DÀN:


 Chiều cao:
1 1
hgt = ( ÷ ) . l
7 9
tùy thuộc cường độ, độ cứng và các yêu cầu về thiết bị kỹ thuật
Khoảng cách giữa các mắt trên thanh cánh thượng thường là 3m
Khoảng cách giữa các mắt dưới thanh cánh hạ là ≤ 6m
 Chiều rộng:
1 1
b=( ÷ ). l
70 80
NHÓM 9

Chiều rộng thanh cánh thượng phụ thuộc khả năng chịu nén, độ ổn
định, vận chuyển, cẩu, lắp và phải rộng để gác panel và phải chú ý
đến vấn đề định hình ván khuôn.
 Theo quy định:
• b ≥ 220mm với loại dàn có bước a = 6m, nhịp = 18m
• b ≥ 240mm với loại dàn có bước a = 6m, nhịp = 30m
• b ≥ 280mm với loại dàn có bước a = 12m, nhịp tùy ý.
 Thanh bụng: được lấy theo khả năng chịu lực: nén, kéo đúng tâm
hoặc lệch tâm
 Thường lấy bề rộng thanh bụng bằng thanh cánh với dàn BTCT toàn
khối sẽ thuận tiện khi chế tạo, nhưng với dàn lắp ghép từ các cấu kiện
riêng lẽ thì thanh bụng có bề rộng bé hơn thanh cánh để dễ liên kết
 Mác BT thường dung 200 ÷ 500

3. CẤU TẠO CỐT THÉP:


 Cốt chịu lực nên dung thép CII trở lên
 Bố trí thép trong các thanh dàn: theo yêu cầu cấu tạo đối với các cấu
kiện chịu nén, kéo đúng tâm hoặc lệch tâm.
 Thanh cánh hạ chịu lực kéo lớn thường dung thép Ứng lực trước. Yêu
cầu phải có tối thiểu 4 thanh thép cho mỗi tiết diện, phải có biện pháp
đặt biệt để neo thép chịu kéo ở đầu dàn
 Thanh cánh thượng: chịu nén đúng tâm hoặc lệch tâm. Cốt dọc ≥ 4ϕ10
cho mỗi tiết diện
 Thanh bụng:
• Với thanh kích thước tiết diện lớn phải có ≥ 4ϕ10
• Với thanh kích thước tiết diện bé có thể 2ϕ10

 Mắt dàn toàn khối:


Cốt thép bao quanh mắt và cốt đai có sự làm việc khá phức tạp, vì vậy,
khi thiết kế các mắt dàn cần tuân theo một số quy định về cấu tạo
NHÓM 9

Mắt dàn toàn khối:


Cốt thép bao quanh mắt và cốt đai có sự làm việc khá phức tạp, vì vậy,
khi thiết kế các mắt dàn cần tuân theo một số quy định về cấu tạo

4. TÍNH TOÁN DÀN MÁI:


Cần tính toán kiểm tra trong mọi giai đoạn: chế tạo, vận chuyển, cẩu
lắp, sử dụng và sửa chữa, mỗi giai đoạn có thể có sơ đồ tính và tải trọng
khác nhau

 Khi tính xét các giai đoạn sử dụng:


- Tải trọng:
 Trọng lượng bản thân và lớp phủ mái
 Hoạt tải sửa chữa mái
 Các tải trọng treo phía dưới (NẾU CÓ)
- Sơ đồ tính: xem các mắt dàn là khớp
- Xác định nội lực: Dùng các pp: Mặt cắt, Giản đồ Cremona, Tách
mắt,…
• Nếu tải trọng đặt ngoài mắt: sẽ gây uốn cục bộ trên các thanh
cánh. Để xác định mômen uốn cục bộ: ta xem các thanh cánh
là 1 dầm liên tục, có nhịp tính toán bằng khoảng cách giữa các
mắt dàn
- Tính toán tiết diện thanh dàn:
Thanh cánh thượng và thanh xiên chịu nén: tính như cấu kiện chịu
nén đúng tâm, nếu có mômen uốn cục bộ thì tính như cấu kiện chịu
nén lệch tâm.
Chiều dài tính toán trong mp dàn:
 Thanh cánh thượng và thanh xiên đần dàn: lo=l
NHÓM 9

 Các thanh bụng khác: lo=0.8l


Khi tính kiểm tra theo phương ngoài mp dàn, chiều dài tính toán lấy
bằng khoảng cách giữa các liên kết cản trở chuyển vị theo phương ngoài mp
dàn
o Với dàn BTCT ứng lực trước trong giai đoạn chế tạo khi cốt thếp ứng
lực trước được căng thanh cánh hạ có biến dạng, do đó các mắt dàn ở
thanh cánh hạ có chuyển vị gây ra nội lực ban đầu (chủ yếu là mômen)
trong các thanh bụng. Vì vậy với dàn BTCT ứng lực trước cần phải
tính toán kiểm tra theo các nội lực này.

5. CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN:


5.1. PHƯƠNG PHÁP TÁCH MẮT:
Nội dung:
Tách một mắt ra khỏi dàn.
- Lực dọc trong các thanh giả thiết là dương có chiều hướng ra
ngoài mặt cắt.
Một mắt dàn tách ra là một hệ lực đồng qui cân bằng:
∑ 𝑷𝒎ắ𝒕
𝒙 = 0 và ∑𝑷𝒎ắ𝒕
𝒚 =0
- Tương tự với các mắt dàn ta có hệ phương trình với ẩn số là
lực dọc trong các thanh của dàn.
- Giải hệ phương trình, nếu lực dọc trùng với chiều giả định thì
lực dọc là lực kéo và ngược lại.
Vì mỗi mắt dàn chỉ có 2 phương trình cân bằng để giải hệ phương
trình nên thực hiện như sau:
- Tách mắt dàn theo thứ tự sao cho tại mắt chỉ có 2 thanh chưa
biết lực dọc.
- Chọn phương trục chiếu sao cho phương trình cân bằng chỉ
chứa 1 lực dọc cần tìm
Ta có:
NHÓM 9

Hệ quả 1: Nếu mắt dàn có 2 thanh qui tụ


và không có tải trọng tác dụng thì lực dọc
trong 2 thanh đó bằng 0.
Hệ quả 2: Nếu tại mặt cắt dàn có 3 thanh
qui tụ, trong đó có 2 thanh thẳng hang và
không có tải trọng tác dụng, thì lực dọc
trong thanh không thẳng hàng bằng 0 và
lực dọc trong 2 thanh thẳng hàng bằng nhau.

Ví dụ 1: Xác định lực dọc trong các thanh của giàn dầm chịu tải trọng :

Bài giải:

Theo hệ quả 2 ta có: 𝑁45 = 0

Xét mắt (1) có: 𝑁13 = 𝑁1𝐴 = 0


NHÓM 9

Xét mắt A có:


(𝐴)
∑ 𝑃𝑦 = 𝑁𝐴3 sin∝ + 2,5P = 0
2,5𝑃
 𝑁𝐴3 = − ( lực nén )
𝑠𝑖𝑛𝛼

(𝐴)
∑ 𝑃𝑥 = 𝑁𝐴2 + 𝑁𝐴3 cos∝ = 0
2,5𝑃 2,5𝑃
 𝑁𝐴2 = − 𝑁𝐴3 cos∝ = − ( − )cos ∝ = ( lực kéo )
𝑠𝑖𝑛𝛼 𝑡𝑔𝛼

Xét mắt ( 2) có:


(2)
∑ 𝑃𝑦 = 𝑁23 – 𝑃 = 0
 𝑁23 = 𝑃 ( lực kéo )
(2)
∑ 𝑃𝑥 = 𝑁25 − 𝑁2𝐴 = 0
2,5𝑃
 𝑁25 = 𝑁2𝐴 = ( lực kéo )
𝑡𝑔𝛼

Xét mắt ( 3) có:


(𝟑)
∑ 𝑃𝑦 = −𝑁35 sin∝ − 𝑁32 −𝑁3𝐴 sin∝ = 0
𝑁32 2,5𝑃 𝑃 1.5𝑃
 𝑁35 = - 𝑁3𝐴 =- ( − ) =
𝑠𝑖𝑛𝛼 𝑠𝑖𝑛𝛼 𝑠𝑖𝑛𝛼 𝑠𝑖𝑛𝛼
( lực kéo )
(𝟑)
∑ 𝑃𝑦 = 𝑁34 + 𝑁35 cos∝ −𝑁3𝐴 cos∝ = 0
2,5𝑃 1.5𝑃 4𝑃
 𝑁35 = 𝑁3𝐴 cos ∝ −𝑁35 cos ∝ = − cos ∝ − cos ∝ =
𝑠𝑖𝑛𝛼 𝑠𝑖𝑛𝛼 𝑡𝑔𝛼
( lực nén)
Các mắt ( 4) có:
(4)
∑ 𝑃𝑦 = 𝑁47 − 𝑁43 = 0
4𝑃
 𝑁47 = 𝑁43 = − ( lực nén )
𝑡𝑔𝛼
NHÓM 9

Xét mắt (5) có:


(5)
∑ 𝑃𝑦 = 𝑁57 sin∝ + 𝑁53 sin∝ − P = 0
𝑃 1.5𝑃 𝑃 0.5𝑃
o 𝑁57 = − 𝑁53 + =− + =- (lực nén)
𝑠𝑖𝑛𝛼 𝑠𝑖𝑛𝛼 𝑠𝑖𝑛𝛼 𝑠𝑖𝑛𝛼

(5)
∑ 𝑃𝑥 = 𝑁56 + 𝑁57 cos∝ − 𝑁52 − 𝑁53 cos∝ = 0
 𝑁56 = 𝑁52 + 𝑁53 cos∝ − 𝑁57 cos∝
2,5𝑃 1,5𝑃 0.5𝑃 4,5𝑃
= + –( )cos∝ = (lực kéo)
𝑡𝑔𝛼 𝑠𝑖𝑛𝛼 𝑠𝑖𝑛𝛼 𝑡𝑔𝛼

Xét mắt (6) có:


(6)
∑ 𝑃𝑦 = 𝑁67 – P = 0
 𝑁67 = P ( lực kéo).

5.2. PHƯƠNG PHÁP MẶT CẮT ĐƠN GIẢN:


Nội dung :
Xác định lực dọc trong các thanh dàn thuộc 1 mặt cắt – Cắt dàn thành 2
phần bằng 1 mặt cắt qua 3 thanh mà ta cần xác định nội lực. Lập 3phương
trình cân bằng đứng và ngang để suy ra nội lực.
Các bước tiến hành:
NHÓM 9

+ Cắt kết cấu thành 2 phần, giữ lại phần đơn giản hơn để tính nội lực.

+ Đặt các nội lực vào mặt cắt. Thay thế tác dụng của thanh dàn bị cắt
bằng lực dọc trong thanh đó. Lúc đầu, các lực dọc chưa biết, giả thiết có
chiều dương

+ Thiết lập các phương trình cân bằng cho phần kết cấu chúng ta giữ
lại
∑ đứ𝑛𝑔 = 0 ∑ 𝑛𝑔𝑎𝑛𝑔 = 0 ∑𝑀 = 0
+ Giải hệ thống ba phương trình, sẽ xác định được lực dọc cần tìm.
Kết quả về dấu của nội lực, tương tự phương pháp tách mắt.
+ Tính nội lực tại các mặt cắt đặc trưng
+ Nếu kết quả tìm được mang dấu dương thì lực dọc là lực kéo, mang
dấu âm – lực nén.
NHÓM 9

- Để tránh phải giải hệ thống phương trình, cần thiết lập sao cho trong
phương trình chỉ có một ẩn số. Cách thực hiện như sau:
 Nếu lực dọc trong hai thanh cắt nhau: lấy mô men với điểm cắt.
 Nếu lực dọc trong hai thanh song song: chiếu lên phương vuông
góc.
Hệ quả:
+ Đối với mắt chỉ có 2 thanh không thẳng hàng, không có tải trọng
tác dụng tại mắt thì nội lực trong 2 thanh đó bằng 0.
+ Đối với mắt chỉ có 3 thanh, trong đó có 2 thanh thẳng hàng và
không có tải trọng tác dụng tại mắt thì nội lực trong 2 thanh thẳng hàng
bằng nhau và nội lực thanh thứ 3 bằng 0.
Ví dụ xác định nội lực trong dàn bằng phương pháp mặt cắt:

Xác định lực dọc của các thanh dàn (1-3), (5-4), (3-6) trong hệ dàn trên
hình.
Đây là hệ giàn 3 khớp. Các thành phần phản lực xác định theo cách của hệ
3 khớp, kết quả như hình vẽ.
 Theo hệ quả hai, N2-3 =0.
NHÓM 9

Thực hiện Mặt cắt 1-1:

∑ 𝑀4𝑡𝑟 = 0 => −2𝑎. 𝐻𝐴 − 𝑁1−3 . 𝑎. √2 = ,0 => 𝑁1−3 = −√2. 𝐻𝐴


= −𝑃. √2 (< 0).

∑ 𝑀3𝑡𝑟 = 0 => 𝑎. 𝑁5−4 + 𝑎. 𝑉𝐴 − 𝑎. 𝐻𝐴 = 0 =


> 𝑎. 𝑁5−4 + 𝑎. 1,5. 𝑃 − 𝑎. 𝑃 = 0
=> 𝑁5−4 = −0,5. 𝑃 (<0)
Thực hiện mặt cắt 2-2:
NHÓM 9

∑ đứ𝑛𝑔 = 0 => 𝑁3−6 . 𝑐𝑜𝑠450 − 𝑃 + 𝑉𝐴 = 0 =


√2
> 𝑁3−6 𝑎. − 𝑃 + 1,5. 𝑃 = 0
2

𝑃
=> 𝑁3−6 = (< 0)
√2
5.3. PH ƯƠNG PHÁP PHỐI HỢP CÁC MẶT CẮT:
N ội d ụng:
Khi thực hiện được mặt cắt đi qua số thanh dàn chưa biết lực dọc lớn hơn
3 và chia dàn thành 2 phần độc lập, thì cần phối hợp các mặt cắt độc lập
khác, được chọn sao cho mỗi mặt cắt cho 1 phương trình cân bằng chỉ
chứa các ẩn số giống nhau trong dó có ẩn số cần tìm. Giả hệ phương trình
sẽ tìm được lực dọc cần xác định.
Ví dụ 2:

Xét mặt cắt 1-1 có:


𝑡𝑟á𝑖 (1−1)
∑𝐹𝑦 = 𝑁24 sin∝ − 𝑁25 sin∝ − P + 2,5P = 0
 𝑁24 sin∝ − 𝑁25 sin∝ + 1,5P = 0 (1)
NHÓM 9

Xét mắt ( 2) có :

(2)
∑𝐹𝑥 = 𝑁24 cos ∝ + 𝑁25 cos∝ = 0 (2)

Từ (1), (2) tìm được:


0.5𝑃
𝑁24 = − 𝑁25 = −
𝑠𝑖𝑛𝛼

6. VÍ DỤ THỰC TẾ:
Tính toán công trình cụ thể : chợ Tân Định
1. Các bước tính toán dàn cho chợ Tân Định
2. Bố trí cốt thép , cốt thép mắt dàn.

- Mặt bằng 30 x 48 m , bước cột 6m , nhịp nhà 6m , vượt khoảng 30m.

- Lựa chọn hình thức dàn : dàn hình thang có thanh cánh thượng và cánh hạ song song ->
tạo không gian phía trên lớn nhằm lấy sang bằng cửa mái , thông thoáng .

I . Các bước tính toán :


1. Chọn Mac bê tông : M 300 vì chịu tải trọng lớn , vượt nhịp xa
NHÓM 9

2. Chọn kích thước tiết diện dàn :


- Hgt = ( 1/7 – 1/9 ) L = (1/7 – 1/9 ) 30 = 4.3 -2.3
(m)
= > chọn H gt = 3 m
- H = (1/15 – 1/10 ) L = 2 – 3 ( m)
= > chọn H = 3m
- Kích thước thanh cánh thượng , thanh bụng :
a = 6m , L = 30m , chọn b = 250 mm
- Kích thước thanh cánh hạ : do yêu cầu về
chịu kéo nên chọn b = 300 mm
3. Xác định tải trọng :
Bao gồm : - Tải trọng bản thân và lớp phủ mái.
- Hoạt tải sửa chữa mái .
----- Từ đó suy ra các tải trọng tập trung đặt tại mắt giàn ( giả thuyết ) và các lực phân bố
đều .
4. Sơ đồ tính : xem các mắt dàn là khớp . Các
mắt theo giả thuyết được xem như các khớp lý
tưởng , nội lực đặt tại các mắt.

5. Xác định nội lực : dung phương pháp tách


mắt , xác định được các lực kéo , nén bên trong
các thanh cánh thượng , thanh cánh hạ , thanh
bụng .
6. Cấu tạo cốt thép :
Dùng cốt thép C II .
Bố trí thép trong thanh dàn
Theo yêu cầu cấu tạo đối với các thanh chịu kéo , chịu nén .
+Thanh cánh hạ chịu kéo lớn : dùng thép ứng lực trước , tối thiểu 4 cây cho mỗi tiết diện 
chọn 6ϕ10
+Thanh cánh thượng chịu nén đúng tâm hoặc lệch tâm : chọn 4ϕ10
+Thanh bụng : thanh xiên chịu kéo , thanh đứng chịu nén : chọn 4ϕ10 để dễ thi công đồng
bộ với thanh cánh thượng
- Thép đai dùng thép ϕ6
NHÓM 9

II . Bố trí thép ở mắt dàn :


- Khi bố trí cốt thép tại các mắt dàn , cần tuân thủ các quy định về cấu tạo , sao cho đảm
bảo chịu được các lực kéo nén từ các thanh cánh , thanh bụng . Đặc biệt ở các mắt tại vị trí
biên cần có biện pháp đặc biệt để neo thép chịu kéo ( tăng cường thép neo cấu tạo , tang
tiết diện thanh , bổ sung thanh xiên … ) , chống chuyển vị do các tải trọng gây nên , chống
xoay tự do các khớp lý tưởng .
NHÓM 9

You might also like