You are on page 1of 20

A.

LÝ THUYẾT VỀ CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN


1: Phân biệt các quy luật di truyền Menden và tác động qua lại.

Tên Nội dung Cơ sở tế bào Điều kiện nghiệm Ý nghĩa


quy đúng
luật

QL - Mỗi tính trạng do một - Trong tế bào sinh - Các NST phân li - Giải thích tương
phân cặp alen quy định, một có dưỡng, các NST tồn tại bình thường trong quan trội lặn,
ly nguồn gốc từ bố, một có thành cặp nên gen tồn tại giảm phân. không dùng F1
nguồn gốc từ mẹ. thành cặp làm giống.
- Mỗi gen nằm trên
- Khi Gp các alen phân li - Phân li tổ hợp NST dẫn 1NST
đồng đều về các giao tử đến phân li và tổ hợp các
- Phân li và tổ hợp
gen.
các NST là ngẫu
QL - Các cặp nhân tố di - Các cặp alen nằm trên nhiên. - Tạo nguồn biến
PLĐL truyền quy định các tính các cặp NST tương đồng - Sức sống các dị tổ hợp là
trạng khác nhau phân li khác nhau. giao tử là ngang nguồn nguyên
độc lập nhau trong quá - Sự phân li độc lập và tổ nhau. liệu cho tiến hóa
trình hình thành giao tử. hợp ngẫu nhiên của các và chọn giống;
cặp NST tương đồng - Giải thích được
trong giảm phân hình sự đa dạng,
thành giao tử dẫn đến sự phong phú của
phân li độc lập và sự tổ sinh giới.
hợp ngẫu nhiên của các - Dự đoán được
cặp alen tương ứng. kết quả phân li
kiểu hình ở đời
sau

Tác - Tương tác bổ sung là - Các gen không tác động - Mỗi gen nằm trên - Giải thích, mở
động trường hợp hai hoặc riêng rẽ. 1NST rộng cho QL
bổ nhiều gen không alen - Phân li và tổ hợp mendel về cách
- Các cặp gen không alen
sung cùng tác động qua lại với các NST là ngẫu tác động giữa các
nằm trên các cặp NST
nhau làm xuất hiện một nhiên. gen không alen.
tương đồng khác nhau,
kiểu hình mới. - Sức sống các - Giải thích sự đa

1
Tác - Tương tác át chế là kiểu phân li độc lập và tổ hợp giao tử là ngang dạng trong sinh
động tương tác mà sự có mặt ngẫu nhiên trong giảm nhau giới.
át chế của gen này sẽ kìm hãm phân hình thành giao tử. - 2 hay nhiều gen
sự biểu hiện của gen khác cùng tác động qui
khi chúng cùng đứng định một tính
trong một kiểu gen. trạng.
Tác - Là kiểu tác động của
động nhiều gen không alen
cộng trong đó mỗi gen có vai
gộp trò như nhau trong sự hình
thành tính trạng.
- Một số tính trạngcó liên
quan tới năng suất của
nhiều vật nuôi, cây
trồng(tính trạngsố lượng)
thường bị chi phối bởi sự
tác động cộng gộp của
nhiều gen không alen.

2: Phân biệt các quy luật di truyền liên kết

Quy luật Nội dung Cơ sở tế bào Điều kiện Ý nghĩa


đúng

Liên kết hoàn Các gen nằm trên một NST Sự phân li và tổ hợp Các gen liên Chọn lọc
toàn cùng phân li và tổ hợp của cặp NST tương kết hoàn toàn. được cả nhóm
trong phát sinh giao tử và đồng. gen quí.
thụ tinh.

Hoán vị gen Các gen trên cùng cặp NSTTrao đổi những đoạn Các gen liên Tăng nguồn
đổi chỗ cho nhau do sự tương ứng của cặp kết không hoàn biến dị tổ hợp.
trao đổi chéo giữa các NST tương đồng. toàn.
crômatic.

Di truyền liên Tính trạng do gen trên X Nhân đôi, phân li, tổ Gen nằm trên Điều khiển tỉ
kết với giới tính qui định di truyền chéo, hợp của cặp NST giới đoạn không lệ đực, cái.
còn do gen trên Y di truyền tính. tương đồng.
trực tiếp.
Bảng 3: Tỷ lệ đặc trưng của các quy luật di truyền

Qui luật Tỷ lệ lai dị hợp Tỷ lệ lai phân tích Ghi chú


2
Phân li 3:1 hoặc 1:2:1 1:1 Trội hoàn toàn hoặc không
hoàn toàn (mỗi gen qui định
một tính trạng)

Phân li độc lập 9:3:3:1 hoặc (1:2:1)2 hoặc 1:1:1:1 Trội hoàn toàn hoặc không
hoàn toàn (mỗi gen qui định
(3:1)(1:2:1)
một tính trạng).

Tương tác bổ 9:7 hoặc 9:6:1 hoặc 1:3 hoặc 1:2:1 Hai hay nhiều gen cùng quy
sung 9:3:3:1 định một tính trạng.

Tương tác át 12:3:1 hoặc 13:3 2:1:1


chế

Tương tác cộng 15:1 3:1


gộp

Liên kết gen 3:1 hoặc 1:2:1 1:1 Liên kết hoàn toàn (mỗi gen
qui định một tính trạng).

Hoán vị gen 4 nhóm khác phân li độc 4 lớp kiểu hình, Liên kết không hoàn toàn (mỗi
lập. chia 2 nhóm = gen qui định một tính trạng).
nhau

Di truyền liên Tỷ lệ kiểu hình phân bố Tỷ lệ kiểu hình Gen nằm trên X (mỗi gen qui
kết giới tính. không đều ở 2 giới. phân bố không đều định một tính trạng).
ở 2 giới.

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC BÀI TOÁN CỦA MENDEN

DẠNG 1: TÍNH SỐ LOẠI GIAO TỬ VÀ TÌM THÀNH PHẦN GEN CỦA


GIAO TỬ
1)Số loại giao tử:
Cách giải:
Không tùy thuộc vào số cặp gen trong KG mà tùy thuộc vào số cặp gen dị hợp.
Trong đó:
- Kiểu gen của cá thể gồm 1 cặp gen dị hợp sẽ sinh ra 21 loại giao tử.
- Kiểu gen của cá thể gồm 2 cặp gen dị hợp sẽ sinh ra 22 loại giao tử.

3
- Kiểu gen của cá thể gồm 3 cặp gen dị hợp sẽ sinh ra 23 loại giao tử.
Gọi n là số cặp gen dị hợp trong kiểu gen. Công thức tạo giao tử của loài là 2n
kiểu, tỉ lệ bằng nhau.
- Trường hợp có nhiều cặp gen dị hợp ta dùng sơ đồ phân nhánh để xác định tỉ lệ các
kiểu giao tử.
Ví dụ: Kiểu gen AaBbCcDd có khả năng tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
Ta xét ở kiểu gen trên có 4 cặp gen dị hợp, vậy số loại giao tử là 2n=24=16
2)Thành phần gen của giao tử:
Cách giải :Sử dụng sơ đồ phân nhánh qua các ví dụ sau:
Ví dụ 1: AaBbDd
A a
B b B b
D d D d D d D d

ABD ABd AbD Abd aBD aBd abD abd


Ví dụ 2: AaBbDDEeFF
A a
B b B b
D D D D
E e E e E e E e
F F F F F F F F
ABDEF ABDeF AbDEF AbDeF aBDEF aBDeF abDEF
abDeF

Ví dụ 3: Cho biết thành phần gen mỗi loại giao tử của kiểu gen sau:AaBBDdee
Ta có sơ đồ sau:
A a

B B

D d D d

E e e e
KG của giao tử là :ABDE Abde aBDe aBde
Ví dụ 4: Trong điều kiện giảm phân bình thường, cơ thể AaBbCcDD sinh ra các loại
giao tử nào?
A. ABCD và abcD
B. ABCD, ABcD, AbCD, AbcD
C. ABCD, AbcD, aBCD, AbcD, abCD, AbCd, abcD, AbcD
4
D. ABCD, AbcD, AbCD, AbcD, aBCD, abCD, abcD, AbcD.

Giải:
Kiểu gen đang xét dị hợp 3 cặp allen => số giao tử có thể tạo ra là 23=8
Và không chứa gen lặn d.

DẠNG 2: TÍNH SỐ KIỂU TỔ HỢP – KIỂU GEN – KIỂU HÌNH


VÀ CÁC TỈ LỆ PHÂN LI Ở ĐỜI CON
1) Xác định số kiểu tổ hợp:

Số kiểu tổ hợp = số giao tử đực x số giao tử cái

Chú ý: Khi biết số kiểu tổ hợp  biết số loại giao tử đực, giao tử cái  biết số cặp
gen dị hợp trong kiểu gen của cha hoặc mẹ.
Cách giải:
Cách 1: Trước hết ,ta tìm số loại giao tử của bố và mẹ ,sau đó đem nhân cho
nhau thu được số kiểu tổ hợp (2n x 2n = 4n, trong đó n là số cặp gen dị hợp tử)
Cách 2: Xét phép lai cho từng cặp gen để tìm số kiểu tổ hợp cho mỗi cặp gen
đó,cụ thể là: Aa x Aa ---> F : 1AA :2 Aa :1aa ứng với 4 tổ hợp
Bb x bb ---> F : 1 Bb :1bb ứng với 2 tổ hợp
cc x cc ---> F: 1cc ứng với 1 tổ hợp
Sau đó,dựa vào mỗi cặp gen trong phép lai đem nhân xác suất cho nhau thu được
kết quả.

Ví dụ 1: Nếu các gen phân li độc lập và trội hoàn toàn thì phép lai AabbCcDD x
aaBbCcDd sinh ra đời con có số kiểu tổ hợp bao nhiêu?
ta xét 4 phép lai độc lập nhau:
1 1
Aa x aa --> F1 : Aa + aa -> có 2 tổ hợp
2 2
1 1
Bb x bb --> F1 : Bb + bb -> có 2 tổ hợp
2 2
1 2 1
Cc x Cc --> F1 : CC , Cc, cc có 4 tổ hợp
4 4 4
1 1
DD x Dd -->F1 : DD + Dd -> có 2 tổ hợp
2 2

P: AabbCcDD x aaBbCcDd
F1 : Có số kiểu tổ hợp là 2 x 2 x 4x2 = 32 kiểu tổ hợp
Ví dụ 2: Ở đậu Hà lan hạt vàng là trội so với hạt xanh,thân cao là trội so với thân
thấp.Cho cây thân cao, hạt vàng thuần chủng lai với cây thân thấp, hạt xanh được F 1.
cho F1 tự thụ phấn tạo F2 có số kiểu tổ hợp bao nhiêu?
Bài giải:

5
Quy ước: A- thân cao. a - thân thấp
B - hạt vàng b- hạt xanh
Cách 1: Pt/c : AABB x aabb
F1 : AaBb
F1 AaBb x aabb
2
G: 2 x 21
F2: Có số kiểu tổ hợp = 22 x21 = 4 kiểu

Cách 2: F1: AaBb x aabb


F2: có số kiểu tổ hợp là: 2 x 2 = 4 kiểu
Ví dụ 3: Theo qui luật phân li của Menđen ,cho phép lai :
P: AabbCcDdEeFF x aaBbCcddEeff. đời con sinh ra có bao
nhiêu kiểu tổ hợp?
Bài giải;
Xét 6 phép lai độc lập nhau:
1 1
Aa x aa--> F1 : Aa + aa -> có 2 tổ hợp
2 2
1 1
Bb x bb --> F1 : Bb + bb -> có 2 tổ hợp
2 2
1 2 1
Cc x Cc --> F1 : CC , Cc, cc có 4 tổ hợp
4 4 4
DD x dd --> Dd -> F1 : có 1 tổ hợp
1 2 1
Ee x Ee --> F1 : EE , Ee, ee có 4 tổ hợp
4 4 4
FF x ff --> F1 : Ff -> có 1 tổ hợp

Bài giải;
Cách 1: Số kiểu tổ hợp được sinh ra là: 24 x 23 = 128
Cách 2: số kiểu tổ hợp là: 2 x 2 x 4 x 2 x 4 x 1 = 128
Ví dụ 4: Xét phép lai P: AaBbDd x AabbDd.
thì số kiểu tổ hợp giao tử ở F1 là bao nhiêu?
Bài giải:
Theo cách giải trên ta có :
Cách 1: Số kiểu tổ hợp ở F1 = 23 x 22 = 32
Cách 2: Số kiểu tổ hợp ở F1 = 4x2x4 = 32 Chọn đáp án A
Ví dụ 5 :Nếu cây mẹ có 3 cặp gen dị hợp, 3 cặp gen đồng hợp, cây bố có 2 cặp
gen dị hợp, 4 cặp gen đồng hợp lặn.
Số kiểu tổ hợp giao tử đời F1 là:
Giải:
+ Cây mẹ có 3 cặp gen dị hợp => có 23 loại giao tử
+ Cây bố có 2 cặp gen dị hợp => có 22 loại giao tử
6
=> Số kiểu tổ hợp giao tử đời F1 là 23 x 22 = 32
Chọn đáp án B
2. Xác định số kiểu gen ở đời con
Cách giải:
Trước hết ,phải nắm vững từng phép lai một cặp tính trạng,cụ thể là:
Aa x Aa ---> F: 1AA : 2Aa :1aa ứng với 3 kiểu gen(AA,Aa,aa)
Bb x bb ---> F : 1Bb : 1bb ứng với 2kiểu gen ( Bb,bb)
cc x cc ---> F: 1cc ứng với 1 kiểu gen (cc)
sau đó dưạ vào phép lai từng cặp gen ta nhân xác suất với nhau thu được kết quả.
Ví dụ1: Trong quy luật di truyền của menđen,nếu các gen phân li độc lập và trội
hoàn toàn thì cơ thể có kiểu gen AaBbCc tự thụ phấn với nhau sinh ra đời con có số
kiểu gen là bao nhiêu?

Bài giải:
Theo bài ra ta có phép lai P: AaBbCc x AaBbCc
ta xét 3 phép lai độc lập nhau:
1 2 1
Aa x Aa --> F1 : AA, Aa, aa -> có 3 kiểu gen
4 4 4
1 2 1
Bb x Bb --> F1 : BB, Bb, bb -> có 3 kiểu gen
4 4 4
1 2 1
Cc x Cc --> F1 : CC , Cc, cc có 3 kiểu gen
4 4 4
Áp dụng quy luật xác suất cho từng cặp tính trạng ta có đời con sinh ra có số kiểu
gen 3 x 3 x 3 = 27 kiểu gen
Bài toán 2: Nếu các gen phân li độc lập,và trội hoàn toàn thì phép lai
AABbCcDDeeFf x AaBBCcddEEff thì đời con tạo ra có số kiểu gen bao nhiêu?

Bài giải:
Xét 6 phép lai độc lập nhau:
1 1
AA x Aa--> F1 : AA + Aa -> có 2 kiểu gen
2 2
1 1
Bb x BB --> F1 : BB + Bb -> có 2 kiểu gen
2 2
1 2 1
Cc x Cc --> F1 : CC , Cc, cc ->có 3 kiểu gen
4 4 4
DD x dd --> F1 : Dd -> có 1 kiểu gen
ee x EE --> F1 : 1 EE -> có 1 kiểu gen
1 1
Ff x ff --> F1 : Ff + ff -> có 2 kiểu gen
2 2
Dựa vào quy luật xác suất trên cho từng cặp gen ta có: số kiểu gen đời con
tạo ra là 2 x 2 x 2 x 3 x 1 x 1 x 2 =24
Chọn đáp án B
7
Bài toán 3: Không cần lập bảng ,hãy tính số kiểu gen được tạo ra trong phép lai
AabbCcDdEeFf x aabbccDDEeFf.
Bài giải:
Dựa vào quy luật trên ta có:
số kiểu gen được tạo ra = 2 x 1 x 2 x 2 x 3 x 3= 72 KG
Bài toán 4: Xét phép lai P: AaBbDd x AabbDd. Thì số kiểu gen ở F1 là bao nhiêu?
Bài giải
Theo cách giải trên ta có:
Số kiểu gen ở F1 là = 3 x 2 x 3 =18 (KG)
3. Xác định tỉ lệ kiểu gen ở đời con
Cách giải: xét riêng từng cặp gen trong phép lai ta rút ra được tỉ lệ kiểu
gen tương ứng
1 2 1
Cụ thể là: Aa x Aa --> F1 : AA, Aa, aa
4 4 4
1 1
Bb x bb --> F1 : Bb, bb
2 2
cc x cc --> F1 : 1 cc
Sau đó nhân xác suất tỉ lệ từng cặp gen với nhau ta đợc kết quả cần tìm
Ví dụ:1: Giả sử màu da người do ít nhất 3 cặp gen alen qui định ,
trong kiểu gen sự có mặt của mỗi alen trội bất kỳ làm tăng lượng
mêlanin nên da xẫm hơn.Nếu 2 người có cùng kiểu gen AaBbCc kết
hôn với nhau thì xác suất đẻ con da trắng có kiểu gen aabbcc với tỉ lệ là
bao nhiêu?
Bài giải:
Theo cách giải trên ta có: P : AaBbCc x AaBbCc
1 1 1 1
F1 : aabbcc = * * 
4 4 4 64
Chọn đáp án A
Ví dụ:2: Theo qui luật phân li độc lập của Menđen ,thì phép lai
P: AaBbCcDDEe x aaBbCcddEE sinh ra kiểu gen AabbCcDdEE
có tỉ lệ bao nhiêu?
Bài giải:
Xét riêng từng cặp gen trong phép lai ta rút ra được tỉ lệ kiểu gen tương ứng

1 1
Aa x aa Aa + aa
2 2
1 2 1
Bb x Bb BB+ Bb + bb
4 4 4
1 2 1
Cc x Cc CC + Cc + cc
4 4 4
DD x dd Dd

8
1 1
Ee x EE EE + Ee
2 2

1 1 2 1 2
tỉ lệ Kiểu gen AabbCcDdEE = x x x1x 
2 4 4 2 64
Ví dụ:3 : Cho phép lai Pt/c : AABBCC x aabbcc ,tạo F1, cho F1 tự thụ
phấn tạo F2.không cần lập bảng ,hãy xác định tỉ lệ mỗi loại kiểu gen
AaBbcc, AaBbCc,Aabbcc ở F2,biết các gen phân li độc lập và mỗi gen
qui định một tính trạng.

Bài giải
Theo bài ra ta có: F1: AaBbCc x AaBbCc
2 2 1 4
F2: AaBbcc có tỉ lệ = x x 
4 4 4 64
2 2 2 8
AaBbCc có tỉ lệ = x x 
4 4 4 64
2 1 1 2
Aabbcc có tỉ lệ = x x 
4 4 4 64
Ví dụ:4: Xét phép lai P: AaBbDd x AabbDd. Thì tỉ lệ xuất hiện kiểu
gen AaBbdd,aaBBdd là bao nhiêu?
Bài giải:
Theo cách giải trên ta có:
2 1 1 2 1
Tỉ lệ kiểu gen AaBbdd = x x  
4 2 4 32 16
1 1
Tỉ lệ kiểu gen aaBBdd = x0 x  0
4 4
Ví dụ:5: phép lai AaBbccDdee x AabbccDdEe sẽ sinh ra kiểu gen aabbccddee
chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?(Với 5 cặp gen nằm trên 5 cặp NST khác nhau, các tính trạng
đều trội hoàn toàn.)
Giải:
Ở trường hợp này ta xét 5 phép lai độc lập nhau:
3 1
Aa x Aa A- + aa
4 4
1 1
Bb x bb B- + bb
2 2
cc x cc 1cc
3 1
Dd x Dd D- + dd
4 4
1 1
Ee x ee E- + ee
2 2
Vậy kiểu gen aabbccddee sinh ra ở đời con chiếm tỉ lệ là:
1 1 1 1 1
x x1x x =
4 2 4 2 64
9
4. : Xác định tỉ lệ kiểu hình ở đời con
Cách giải: xét riêng từng cặp gen trong phép lai ta rút ra được tỉ lệ kiểu
hình tương ứng
1 2 1 3 1 3 1
Cụ thể là: Aa x Aa --> F1 : AA, Aa, aa => A; aa => troi : lan
4 4 4 4 4 4 4
1 1 1 1
Bb x bb --> F1 : Bb, bb => troi : lan
2 2 2 2
cc x cc --> F1 : 1 cc => 100% lặn
Sau đó nhân xác suất tỉ lệ từng cặp gen ứng với tỉ lệ kiểu hình với nhau ta
được kết quả cần tìm.

Ví dụ:1; Cho phép lai Pt/c : AABB x aabb ,tạo F1, cho F1 tự thụ phấn tạo
F2.không cần lập bảng ,hãy xác định tỉ lệ mỗi loại kiểu hình A-B-,
aaB- ở F2, biết các gen phân li độc lập và mỗi gen qui định một
tính trạng.
Bài giải
Theo bài ra ta có: F1: AaBb x AaBb
3 3 9
F2: Tỉ lệ kiểu hình của A-B- =x 
4 4 16
1 3 3
Tỉ lệ kiểu hình của aaB- = x 
4 4 16
Ví dụ:2:Theo qui luật phân li độc lập của Men đen thì phép lai
P: AaBbCcDdee tự thụ phấn tạo F1.không cần xác định ,hãy xác định
tỉ lệ kiểu hình A-B-C-D-ee , aabbccD-ee,A-bbC-ddee, aabbccddee.
Bài giải:
Ta có:P AaBbCcDdee x AaBbCcDdee
3 3 3 3 81
F1 : Có tỉ lệ kiểu hình A-B-C-D-ee = x x x x1 
4 4 4 4 256
1 1 1 3 3
Có kiểu hình aabbccD-ee = x x x x1 
4 4 4 4 256
3 1 3 1 9
Có kiểu hình A-bbC-ddee = x x x x1 
4 4 4 4 256
1 1 1 1 1
Có kiểu hình aabbccddee = x x x x1 
4 4 4 4 256
Ví dụ: 3: Xét phép lai P: AaBbDd x AabbDd. Thì tỉ lệ xuất hiện kiểu
hình A-B-D-, aabbDd là bao nhiêu ?
Bài giải
áp dụng cách giải trên ta có
3 1 3 9
Kiểu hình A-B-D- có tỉ lệ = x x =
4 2 4 32
1 1 2 2
Kiểu hình aabbDd có tỉ lệ = x x 
4 2 4 32

10
Ví dụ 4: Cơ thể dị hợp kiểu gen AaBb tạp giao sẽ cho F1 phân tính kiểu hình
theo tỉ lệ nào, nếu các gen này phân ly độc lập và gen A trội không hoàn toàn?

Giải:
Ta xét 2 phép lai độc lập nhau (do các gen phân li độc lập)
Aa x Aa = 1AA : 2Aa : 1aa. Vì gen A trội không hoàn toàn, lúc đó kiểu gen
AA, Aa, aa quy định 3 KH khác nhau =>Cho ra 3 kiểu hình
Bb x Bb = 1BB : 2Bb : 1bb. Vì gen B trội hoàn toàn, lúc đó kiểu gen BB và
Bb có cùng 1 KH =>Cho ra 2 kiểu hình (3B-, 1bb)
 Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là: (1 : 2 : 1) (3 : 1) = 6 : 3 : 3: 2: 1: 1
Ví dụ 5: Cho lai phân tích cá thể cái dị hợp 4 cặp gen nằm trên 4 cặp NST khác
nhau, tỉ lệ kiểu kiểu hình đời F1 là:

Giải:
Trong phép lai phân tích thì 1 cá thể đồng hợp lặn lai với cá thể khác ( cá thể có
kiểu hình trội để kiểm tra kiểu gen).
Vậy cá thể đồng hợp đó cho ra 1 loại giao tử
Cá thể đem lai phân tích có 4 cặp gen dị hợp => số loại giao tử được tạo ra là:
4
2 = 16
Số tổ hợp giao tử tạo ra là 1 x 16 = 16
Xét các đáp án ở trên, chỉ có đáp án D là có 16 tổ hợp
DẠNG 3: TÌM KIỂU GEN CỦA BỐ MẸ
1)Kiểu gen riêng của từng loại tính trạng:
Ta xét riêng kết quả đời con F1 của từng loại tính trạng.
a)F1 đồng tính:
Nếu P có KH khác nhau => P : AA x aa.
Nếu P có cùng KH, F1 là trội => P : AA x AA hoặc AA x Aa
Nếu P không nêu KH và F1 là trội thì 1 P mang tính trạng trội AA, P còn lại có thể là
AA, Aa hoặc aa.
b)F1 phân tính có nêu tỉ lệ:
- F1 phân tính tỉ lệ 3:1
Nếu trội hoàn toàn: => P : Aa x Aa
Nếu trội không hoàn toàn thì tỉ lệ F1 là 2:1:1.
Nếu có gen gây chết ở trạng thái đồng hợp thì tỉ lệ F1 là 2:1.
- F1 phân tính tỉ lệ 1:1
Đây là kết quả phép lai phân tích => P : Aa x aa.
c)F1 phân tính không rõ tỉ lệ:
Dựa vào cá thể mang tính trạng lặn ở F1. aa => P đều chứa gen lặn a, phối hợp với
KH ở P ta suy ra KG của P.
2)Kiểu gen chung của nhiều loại tính trạng:
a)Trong phép lai không phải là phép lai phân tích:
Ta kết hợp kết quả lai về KG riêng của từng loại tính trạng với nhau.
11
Ví dụ: Cho hai cây chưa rõ KG và KH lai với nhau thu được F1 : 3/8 cây đỏ tròn, 3/8
cây đỏ bầu dục, 1/8 cây vàng tròn, 1/8 cây vàng bầu dục. Tìm hiểu 2 cây thuộc thế
hệ P.
Giải
Ta xét riêng từng cặp tính trạng:
+Màu sắc:
Đỏ = 3 +3 = 3 đỏ : 1 vàng => theo quy luật phân li. => P : Aa x Aa.
Vàng 1+1
+Hình dạng:
Tròn = 3 + 1 = 1 Tròn : 1 Bầu dục =>lai phân tích. => P : Bb x bb.
Bầu dục 3+1
Xét chung: Kết hợp kết quả về KG riêng của mỗi loại tính trạng ở trên ta có KG của
P : AaBb x Aabb.
b)Trong phép lai phân tích:
Không xét riêng từng tính trạng mà phải dựa vào kết quả phép lai để xác định
tỉ lệ và thành phần gen của mỗi loại giao tử sinh ra => KG của cá thể đó.
Ví dụ: Thực hiện phép lai phân tích 1 cây thu được kết quả 25% cây đỏ tròn, 25%
cây đỏ bầu dục. Xác định KG của cây đó.
Giải
Kết quả F1 chứng tỏ cây nói trên cho 4 loại giao tử tỉ lệ bằng nhau là AB, Ab, aB, ab.
Vậy KG cây đó là : AaBb.
Tìm tỉ lệ phân tích về KH ở thế hệ con đối với loại tính trạng để từ đó xác định quy
luật di truyền chi phối.
+ 3:1 là quy luật di truyền phân tích trội lặn hoàn toàn.
+ 1:2:1 là quy luật di truyền phân tích trội không hoàn toàn (xuất hiện tính
trạng trung gian do gen nằm trên NST thường hoặc giới tính.
+ 1:1 hoặc 2:1 tỉ lệ của gen gây chết.
.
3. Khi lai 2 hay nhiều cặp tính trạng:
+ Tìm tỉ lệ phân tích về kiểu hình ở thế hệ con đối với mỗi loại tính trạng.
+ Nhân tỉ lệ KH riêng rẽ của loại tính trạng này với tỉ lệ KH riêng của loại tính trạng
kia.
Nếu thấy kết quả tính được phù hợp với kết quả phép lai thì có thể kết luận 2 cặp gen
quy định 2 loại tính trạng đó nằm trên 2 cặp NST khác nhau, di truyền theo định luật
phân li độc lập của Menden (trừ tỉ lệ 1:1 nhân với nhau).
Ví dụ 1 : Cho lai hai thứ cà chua: quả đỏ-thân cao với quả đỏ-thân thấp thu
được 37.5% quả đỏ-thân cao: 37.5% quả đỏ -thân thấp: 12.5% quả vàng-thân cao:
12.5% quả vàng-thân thấp. Biết rằng mỗi tính trạng do 1 gen quy định.
Giải:
+ Xét riêng từng tính trạng ở thế hệ con:
12
( 37,5% + 37,5% ) đỏ : ( 12,5% + 12,5% ) vàng = 3 đỏ : 1 vàng
( 37,5% + 12,5% ) cao : ( 37,5 % + 12,5% ) thấp = 1 cao : 1 thấp
+ Nhân 2 tỉ lệ này ( 3 đỏ : 1 vàng ) ( 1 cao : 1 thấp ) = 3 đỏ-cao : 3 đỏ-thấp : 1 vàng-cao : 1
vàng-thấp, phù hợp với phép lai trong đề bài. Vậy 2 cặp gen quy định 2 tính trạng nằm trên 2 cặp
NST khác nhau.
F1 F2
Số kiểu Số loại Số loại Tỉ lệ
Số kiểu Tỉ lệ
Kiểu gen tổ hợp kiểu kiểu kiểu
giao tử kiểu gen
giao tử gen hình hình
1 1 1 1 1 1
Lai 1 tính Aa 2 2 x2 3 (1:2:1) 2 (3:1)1
Lai 2 tính AaBb 22 22 x 22 32 (1:2:1)2 22 (3:1)2
Lai 3 tính AaBbCc 23 23 x 23 33 (1:2:1)3 23 (3:1)3
............... .............. ............ ............ ............ ............. ............ ..............
. .. .. .. .. .. .
Lai n tính AaBbCc
2n 2n x 2n 3n (1:2:1)n 2n (3:1)n
...

Tổng quát hơn, nếu một cây dị hợp về n cặp alen giao phấn với cây dị hợp về m cặp
alen thì ta có:
+ Cây dị hợp về n cặp alen có 2n loại giao tử
+ Cây dị hợp về m cặp alen có 2m loại giao tử
Do đó => Tổng số hợp tử = 2n x 2m = 2n+m
k m
3
- Tỉ lệ cây có kiểu hình trội =  
4
n m n m
1 1 1
- Tỉ lệ thể đồng hợp toàn trội =   *     
2 2 2
n m n m
1 1 1
- Tỉ lệ thể đồng hợp toàn lặn =   *     
2 2 2
Ví dụ 2: Cho lai 2 cá thể AaBbCc, với 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau, các
tính trạng đều trội hoàn toàn.

a. Tỉ lệ kiểu di truyền cá thể dị hợp 2 cặp gen, cặp gen còn lại đồng hợp:

b. Tỉ lệ kiểu di truyền cá thể dị hợp 1 cặp gen, 2 cặp còn lại đồng hợp:

Giải:
Ta xét 3 phép lai độc lập nhau:
1 2 1
Aa x Aa AA + Aa + aa
4 4 4

13
1 2 1
Bb x Bb BB + Bb + bb
4 4 4
1 2 1
Cc x Cc CC + Cc + cc
4 4 4
a. Cá thể dị hợp 2 cặp gen, cặp gen còn lại đồng hợp là : AaBbCC; AaBbcc;
AaBBCc; AabbCc; AABbCc; aaBbCc
2 2 1 4
Mà tỉ lệ của từng kiểu gen là : x x =
4 4 4 64
Tương tự cho các kiểu hình còn lại
Vậy tỉ lệ kiểu di truyền cá thể dị hợp 2 cặp gen, cặp gen còn lại đồng hợp là:
2 2 1 4 24
( x x )x6= x6=
4 4 4 64 64

b. Cá thể dị hợp 1 cặp gen, 2 cặp còn lại đồng hợp là: AaBBCC; AabbCC;
Aabbcc; AaBBcc; AABbCC; AABbcc; aaBbCC; aaBbcc; AABBCc;
AAbbCc; aaBBCc; aabbCc
2 1 1 2
Mà tỉ lệ của từng kiểu gen là: x x =
4 4 4 64
Tương tự cho các kiểu hình còn lại
Vậy tỉ lệ kiểu di truyền cá thể dị hợp 1 cặp gen, 2 cặp còn lại đồng hợp là:
2 1 1 2 24
( x x ) x 12 = x 12 =
4 4 4 64 64

PHẦN III: BÀI TẬP VẬN DỤNG


Bài 1: Cho A- quả tròn , a- quả dài , B -quả đỏ, b - quả xanh , D- quả ngọt, d - quả
chua các cặp gen
phân li độc lập nhau
1. Không cần lập bảng, tính số kiểu gen, tỉ lệ kiểu gen, số kiểu hình đời F1 của các
phép lai sau:
a. P1: AaBbDd x aabbdd
b. P2: AaBbDd x AaBbdd
2. Xép phép lai P3: AaBbdd x aaBbDd
a.Không cần lập bảng, hãy xác định tỉ lệ xuất hiện ở đời F1 từng kiểu gen
sau:AaBbDd ; AabbDD; aaBBDd
b. Không cần lập bảng, hãy xác định tỉ lệ xuất hiện ở đời F1 từng từng loại
kiểu hình sau:
( A-B-C); (aabbD-); (A-bbD-)
GIẢI
1. Quy ước gen : A- quả tròn , B - quả đỏ D - quả ngọt
a- quả dài , b - quả xanh d - quả chua
a. P1: AaBbDd x aabbdd
- Xét di truyền hình dạng quả:

14
P: Aa x aa - F1 có 2 kiểu gen, tỉ lệ 1 Aa : 1 aa
2 kiểu hình, tỉ lệ 1 quả tròn : 1 quả dài
- Xét di truyền màu sắc quả:
P: Bb x bb  F1 có 2 kiểu gen, tỉ lệ 1 Bb : 1 bb
2 kiểu hình, tỉ lệ 1 quả đỏ : 1 quả xanh
- Xét di truyền vị quả:
P: Dd x dd  F1 có 2 kiểu gen, tỉ lệ 1 Dd : 1dd
2 kiểu hình, tỉ lệ 1 quả ngọt : 1 quả chua
- xét di truyền cả 3 cặp tính trạng :
số kiểu gen xuất hiện F1 : 2 x 2x 3 = 12 kiểu
2. Xét phép lai P3: AaBbdd x aaBbDd
- Xét di truyền hình dạng quả:
P: Aa x aa - F1-3: Có 3 kiểu gen, tỉ lệ 1/2 Aa : 1/2aa
Có 2 kiểu hình, tỉ lệ 1/2 tròn : 1/2 dài
- Xét di truyền màu sắc quả:
P: Bb x Bb  F1-3: có 3 kiểu gen, tỉ lệ 1/4BB: 2/4 Bb : 1/4 bb
có 2 kiểu hình, tỉ lệ 3/4 đỏ : 1/4 xanh
- Xét di truyền vị quả:
P: Dd x dd  F1-3: có 2 kiểu gen, tỉ lệ 1/2 Dd : 1/2dd
Có 2 kiểu hình, tỉ lệ 1/2 ngọt : 1/2 chua
+ Xét di truyền cả 3 cặp tính trạng :
a. tỉ lệ xuất hiện từng kiểu gen trong phép lai trên.
Aabbdd =1/2. 1/4/.1/2 = 1/16 AaBbDd = 1/2. 2/4.1/2 = 4/16=1/8
AabbDD = 1/2 .1/4 .0 = 0 aaBBDd =1/2. 1/4.1/2=1/16
b. tỉ lệ xuất hiện từng kiểu hình trong phép lai trên.
( A-B-C) = 1/2 .3/4 .1/2 = 3/16 (aabbD-) = 1/2 .1/4.1/2 = 1/16
(A-bbD-) = 1/2 . 1/4 .1/2 = 1/16

Bài 2 : Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen sau đây:
♂ AaBbCcDdEe x ♀ aaBbccDdee
Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng
khác nhau. Hãy cho biết :
a. Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng là bao nhiêu ?
b. Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là bao nhiêu ?
c. Tỉ lệ đời con có kiểu gen giống bố là bao nhiêu ?

Giải:
Xét riêng từng cặp gen trong 5 phép lai độc lập nhau:
1 1
Aa x aa AA+ aa
2 2
1 2 1
Bb x Bb BB+ Bb + bb
4 4 4
15
1 1
Cc x cc Cc + cc
2 2
1 2 1
Dd x Dd DD + Dd + dd
4 4 4
1 1
Ee x ee EE + ee
2 2
a. Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng là: 1/2 x 3/4 x 1/2 x 3/4 x 1/2
b. Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là :1/2 x 3/4 x 1/2 x 3/4 x 1/2 = 9/128

c.Tỉ lệ đời con có kiểu gen giống bố là :


1/2 x 1/2 x 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/ 32

C. CÁCH GIẢI BÀI TẬP VỀ QUY LUẬT DI TRUYỀN LIÊN QUAN


ĐẾN 2 QUY LUẬT DI TRUYỀN TRONG ĐÓ CÓ QUY LUẬT
NEMDEN

Các dạng bài tập quy luật di truyền dạng tổng hợp vừa liên kết gen vừa phân li độc
lập hoặc tương tác gen hay vừa liên kết giới tính vừa tương tác gen, liên kết gen và
tương tác gen, hoán vị gen và tương tác gen.
Các dạng bài tập này bao giờ các bạn cũng nên tách riêng từng tính trạng (cặp gen)
ra để giải.
16
1. Các tính trạng chịu sự chi phối của quy luật phân li độc lập và liên kết - hoán
vị gen
Ví dụ 1: P chứa 3 cặp gen dị hợp, khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số
liệu như sau:
ABD: 20 aBD: 180
ABd: 180 aBd: 20
AbD: 20 abD: 180
Abd: 180 abd: 20
Biện luận và viết kiểu gen P
Giải:
1. Biện luận và viết kiểu gen P
- Xét cặp gen 1 và 2:
AB = 180 + 20 = 200
Ab = 180 + 20 = 200
aB = 180 + 20 = 200
ab = 180 + 20 = 200
Hay 4 loại giao tử của 2 cặp gen này có tỉ lệ: 1 : 1 : 1 : 1 (4 loại giao tử với tỉ lệ bằng
nhau) vậy cặp gen 1 và 2 phân li độc lập với nhau (nằm trên 2 cặp NST tương đồng
khác nhau).
Và P dị hợp về 2 cặp gen trên (AaBb).
- Xét 2 cặp gen 1 và 3
AD = 20 + 20 = 80
Ad = 180 + 180 = 360
ad = 20 + 20 = 40
aD = 180 + 180 = 360
Như vậy với 2 cặp gen 1 và 3, P cho 4 loại giao tử với tỉ lệ không bằng nhau: 2 loại
giao tử chiếm tỉ lệ lớn và 2 loại giao tử chiếm tỉ lệ nhỏ vậy 2 cặp gen này nằm trên
cùng NST tương đồng và liên kết không hoàn toàn.
Vì Ad và aD chiếm tỉ lệ lớn nên là giao tử liên kết. ==> kiểu gen Ad/aD.
- Kiểu gen P có 3 trường hợp sau
+ Các cặp gen đều nằm trên NST thường: [Ad/aD]Bb
+ Hai cặp Aa và Dd nằm trên NST giới tính: XAdXaDBb
+ Cặp Bb nằm trên NST giới tính Ad/aDXBXb
Xác định tần số hoán vị gen:
f = %AD + %ad = (40 + 40)/(360 + 360 + 40 + 40) = 10%.

Ví dụ 2: Khi lai 2 giống thuần chủng khác nhau về những cặp tính trạng tương phản
được F1 toàn quả tròn, đỏ, ngọt. Cho F1 lai với cá thể khác thì thu được tỉ lệ kiểu
hình sau:
- 37,5% đỏ, tròn, ngọt : 37,5% đỏ, tròn, chua : 12,5% trắng, dài, ngọt : 12,5% trắng,
17
dài, chua.
Giải:
- Xét sự phân li của hình dạng quả:
quả tròn/quả dài = (37,5 + 37,5)/(12,5 + 12,5) = 3/1

- Xét sự phân li của màu sắc quả: đỏ/trắng = (37,5 + 37,5)/(12,5 + 12,5) = 3/1

- Xét sự phân li của vị quả: ngọt/chua = (12,5 + 37,5)/(37,5 + 12,5) = 1/1

--> xét chung tính trạng hình dạng quả và màu sắc quả = (3 : 1) x (3 : 1) = 9 : 3 : 3 :
1 khác tỉ lệ đề bài (75% đỏ tròn : 25 trắng dài = 3 : 1) cặp tính trạng hình dạng và
màu sắc quả liên kết hoàn toàn.

--> Xét chung tính trạng hình dạng quả và vị quả = (3 : 1) x (1 : 1) = 3 : 3 : 1 : 1 = tỉ


lệ bài cho: 3 tròn ngọt : 3 tròn chua : 1 dài ngọt : 1 dài chua --> phân li độc lập.

Ví dụ 3: Cho cơ thể có kiểu gen AaBb(De/dE) biết hoán vị gen xảy ra giữa D và E
với tần số 20%. Tình tỉ lệ giao tử abde sinh ra từ cơ thể trên.

Giải:
Ta xét riêng từng cặp gen:

Aa cho 1/2A và 1/2 a


Bb cho 1/2 B và 1/2 b
De/dE cho de là giao tử hoán vị --> de = f/2 =10%
Vậy cơ thể trên cho giao tử abde với tỉ lệ: 1/2*1/2*0.1 = 1/40

2. Phép lai chịu sự chi phối của quy luật phân li độc lập và di truyền liên kết
giới tính.
Ví dụ: Cho gà trống lông vằn, mào to thuần chủng giao phối với gà mái lông không
vằn, mào nhỏ thuần chủng được F1 lông vằn, mào to. Biết mỗi gen quy định một
tính trạng.
Cho gà mái F1 giao phối với gà trống lông không vằn, mào nhỏ được F2 phân li theo
tỉ lệ 1 gà trống mào to, lông vằn : 1 gà trống mào nhỏ, lông vằn : 1 gà mái mào to,
lông không vằn : 1 gà mái mào nhỏ, lông không vằn. Xác định kiểu gen của P và F1.
Giải:
- Xét tính trạng kích thước mào gà: Khi gà trống mào to thuần chủng giao phối với
gà mái mào nhỏ thuần chủng thu được F1 mào to chứng tỏ mào to trội hoàn toàn so
với mào nhỏ. Quy ước: A: mào to, a : mào nhỏ. Và tỉ lệ phân li của tính trạng kích
thước mào là F2 1/1.
- Xét tính trạng màu lông gà: khi lai gà trống lông vằn thuần chủng với gà mái lông
18
không vằn thuần chủng thu được F1 lông vằn chứng tỏ lông vằn trội hoàn toàn so
với lông không vằn. Quy ước B: lông vừn, b: lông không vằn. Tỉ lệ phân li của tính
trạng màu lông F2 là 1/1.
- Tính trạng màu sắc lông phân bố không đều ở hai giới ---> gen quy định màu lông
nằm trên NST giới tính X.
--> tỉ lệ phân li kiểu hình chung ở F2 là: 1 : 1 : 1 : 1 = tỉ lệ bài ra --> Quy luật di
truyền chi phối hai tính trạng trên là phân li độc lập.
==> Kiểu gen của gà trống P là: AAXBXB, gà mái P là: aaXbY, gà mái F1 là: AaXBY

3. Phép lai chịu sự chi phối của quy luật liên kết và tương tác gen
Cho cây ngô F1 tự thụ phấn được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ sau:
- 56.25% cây hạt phấn dài, màu vàng
- 25% cây cho hạt phấn ngắn, màu trắng
- 18.75% cây cho hạt phấn ngắn, màu vàng.
Cho biết màu sắc hạt được quy định bởi một cặp gen. Xác định kiểu gen F1.

Giải: Xét sự phân li của tính trạng màu hạt phấn: hạt phấn vàng/hạt phấn trắng = 3/1
--> màu vàng trội hoàn toàn so với màu trắng.
Quy ước D: vàng, d: trắng
Xét sự phân li của tính trạng kích thước hạt phấn: hạt phấn dài/hạt phấn ngắn = 9/7.
Đây là tỉ lệ của tương tác gen bổ sung (bổ trợ).
Quy ước: A-B- hạt phấn dài, các kiểu gen A-bb, aaB-, aabb quy định hạt phấn tròn.
Vì F1 cho 9 + 7 = 16 tổ hợp (=4 loại giao tử x 4 loại giao tử) nghĩa là F1 dị hợp về 2
cặp gen AaBb.
Tỉ lệ xét chung: (3 : 1)x(9 : 7) ≠ tỉ lệ bài ra (9 : 4 : 3) = 16 tổ hợp --> F1 chỉ cho 4
loại giao tử.
Vì F1 dị hợp 3 cặp gen mà chỉ cho 4 loại giao tử chứng tỏ rằng một trong hai cặp
gen của kích thước hạt phấn liên kết hoàn toàn với cặp gen quy định màu sắc hoa.
Vì các gen tương tác bổ sung nên cặp Dd có thể liên kết với cặp Aa hoặc Bb. Mặt
khác ở F2 không có hạt phấn dài, màu trắng mang kiểu gen (A-B-,dd) --> gen d
không liên kết với A hoặc B
==> F1 có kiểu gen AD/adBb hoặc AaBD/bd

4. Phép lai chịu sự chi phối của quy luật phân li độc lập và tương tác gen
Ví dụ: Cho hai thứ hoa thuần chủng tương phản giao phấn với nhau được F1. Cho
F1 giao phấn với cây khác được thế hệ lai gồm:

106 cây hoa kép, đỏ : 134 cây hoa đơn, đỏ : 104 cây hoa kép, màu trắng : 136 cây
hoa đơn, màu trắng.
Xác định kiểu gen f1 biết rằng màu sắc hoa do 1 gen quy định và hoa đỏ trội hoàn
toàn so với hoa trắng.

19
Giải:
- Xét sự phân li của tính trạng hình dạng hoa:
hoa đơn : hoa kép = 9/7 đây là tỉ lệ cảu tương tác gen bổ sung.
Quy ước: A-B- quy đinh hoa đơn, các kiểu gen A-bb, aaB-, aabb quy định hoa kép.
Theo đề bài hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng quy ước D đỏ, d trắng, tỉ lệ phân
li ở đời con là 1 : 1 --> phép lai F1: Dd x dd.
- Xét sự phân li chung của tính trạng màu sắc hoa và dạng hoa: (1 : 1)x(9 : &0 = 9 :
7 : 9 : 7 =tỉ lệ bài ra ==> gen quy định tính trạng hình dạng hoa phân li độc lập với
gen quy định hình dạng hoa ==> F1 có kiểu gen: AaBbDd.

5. Phép lai chịu sự chi phối của quy luật hoán vị gen và tương tác gen
Ở một loài thực vật kiểu gen A-B- cho hoa màu tím, kiểu gen A-bb cho hoa đỏ, kiểu
gen aaB- cho hoa màu vàng và aabb cho hoa trắng. Gen D quy định thân cao trội
hoàn toàn so với d quy định thân thấp. Cho cây F1 hoa tím, thân cao lai phân tích thu
được 20% hoa tím, thân thấp : 20% hoa vàng, thân thấp : 20% hoa đỏ, thân cao :
20% hoa trắng, thân cao : 5% hoa tím, thân cao : 5% hoa vàng, thân cao: 5% hoa đỏ,
thân thấp : 5% hoa trắng, thân thấp. Xác định kiểu gen F2.
Giải:
- Xét tỉ lệ phân li tính trạng màu sắc hoa:
tím : đỏ : vàng : trắng = 1 : 1 : 1 : 1 --> F1 có kiểu gen: AaBb
- Xét sự phân li tính trạng chiều cao thân: cao : thấp = 1 : 1 --> kiểu gen F1 là Dd
- Xét sự phân li kiểu hình chung: (1 : 1: 1 : 1)x (1 : 1) = 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 khác
tỉ lệ bài ra (4 : 4 : 4 : 4 : 1 : 1: 1 : 1). Đây là tỉ lệ của phép lai tuân theo quy luật,
chứng tỏ 1 trong 2 cặp gen quy định màu sắc hoa đã liên kết không hoàn toàn với
cặp gen quy định chiều cao thân và có hoán vị gen. Nên cặp Dd có thể liên kết với
Aa hoặc Bb. Mặt khác cây thấp, trắng (aabb) chiếm tỉ lệ nhỏ do vậy kiểu gen F1 là
dị hợp chéo:
(Ad/aD)Bb hoặc Aa(Bd/bD).

20

You might also like