You are on page 1of 38

GVHD : TRẦN QUANG PHƯỚC

BÀI 1
KIỂM TRA SAI SỐ HÌNH DÁNG CHI TIẾT TRỤ TRƠN TRONG
MẶT CẮT NGANG VÀ MẶT CẮT DỌC
I. MỤC ĐÍCH
 Biết sử dụng pan me , đồng hồ so
 Biết cách kiểm tra sai số hình dáng của loại chi tiết điển hình là trụ trơn
II. DỤNG CỤ
 Bàn máp
 Khối V
 Pan me
 Đồng hồ so
III. SỐ LIỆU
1. Đo sai số hình dáng trong mặt cắt dọc

Kiểm tra độ côn, độ tang trống(hoặc yên ngựa), độ cong sinh

- Đánh dấu các vị trí tiết diện kiểm tra. Hai tiết diện I-I và III-III cách mép 10mm
- Đặt chi tiết lên bàn máp cho mũi đồng hồ so tiếp xúc với chi tiết, chỉnh không cho đồng
hồ hoặc đọc giá trị tại điểm A(của mặt cắt I-I). Sau đó trượt đồng hồ đến điểm A của mặt
cắt II-II, đọc song một giá trị và trượt đến điểm A của mặt cắt III-III, đọc một giá trị và
ghi lại số liệu:

SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG TÙNG - MSSV: 21104117 Page 1


GVHD : TRẦN QUANG PHƯỚC

Bảng 1.1 (đơn vị : mm)

Chi tiết số Mặt cắt I-I Mặt cắt II-II Mặt cắt III-III
AA’ BB’ CC’ AA’ BB’ CC’ AA’ BB’ CC’
Đường sinh 0 0,03 0,09
thứ 1
Đường sinh 0 0,05 0,10
thứ 2
Đường sinh 0 0,04 0,11
thứ 3

- Đường sinh thứ 1 : ∆côn= 0,09-0 = 0,09 (mm)

- Đường sinh thứ 2 : ∆côn= 0,10-0 = 0,10 (mm)

- Đường sinh thứ 1 : ∆côn= 0,11-0 = 0,11 (mm)

Vậy chi tiết bị sai số độ côn.

2. Đo sai số hình dáng trong mặt cắt ngang

a. Đo độ ô van :

- Kiểm tra điểm “0” của pan me.


- Dùng pan me đo đường kính AA’; BB’; CC’; DD’

SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG TÙNG - MSSV: 21104117 Page 2


GVHD : TRẦN QUANG PHƯỚC

Bảng 1.2 ( đơn vị mm)


(Trong mỗi mặt cắt ngang chỉ đo ở hai cặp đường kính vuông góc với nhau)

Chi tiết số AA’ BB’ CC’ DD’ ∆ô van=Dmax-Dmin


Mặt cắt I-I 28,05 28,10 28,05 28,05 0,05
Mặt cắt II-II 28,40 28,30 28,30 28,35 0,10
Mặt cắt III-III 28,25 28,20 28,20 28,30 0,10

Vậy chi tiết bị sai số độ oval và giá trị này khác nhau ở từng tiết diện.
b. Đo độ đa cạnh :

- Đặt chi tiết lên khối V và cùng đặt lên bàn map.
- Đặt mũi đồng hồ so tiếp xúc với chi tiết tại điểm A1 sau đó xoay chi tiết đi 180o tới
điểm A2,cùng lúc đó quan sát giá trị chỉ thị của đồng hồ tại điểm A1 và A2,hiệu 2 chỉ thị
đó là ∆h. Lượng ∆h ngoài sự phụ thuộc số cạnh của chi tiết còn phụ thuộc vào góc
của khối V.
+Nếu :

+Nếu :

-Tiến hành đo tại 3 mặt cắt (I-I,II-II,III-III)

SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG TÙNG - MSSV: 21104117 Page 3


GVHD : TRẦN QUANG PHƯỚC

Bảng 1.3 ( đơn vị mm)

Chi tiết số Trị số tại các mặt cắt


Tiết diện đo I-I II-II III-III
A-A’ 0 0,01 0
B-B’ 0,01 0 0,01
C-C’ 0,01 0,02 0,02

 h 0, 01
- Tiết diện I-I : ∆dc =   0, 005
2 2
 0, 02
- Tiết diện II-II : ∆dc = h   0, 01
2 2
 0, 01
- Tiết diện III-III : ∆dc = h   0, 005
2 2

Vậy chi tiết bị sai số độ đa cạnh.

SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG TÙNG - MSSV: 21104117 Page 4


GVHD : TRẦN QUANG PHƯỚC

BÀI 2
ĐO ĐỘ ĐẢO HƯỚNG TÂM VÀ ĐỘ ĐẢO MẶT ĐẦU
CỦA HÌNH TRỤ TRƠN
I. MỤC ĐÍCH
 Biết sử dụng đồng hồ so và đồ gá đo
 Biết kiểm tra sai số vị trí của hình trụ trơn
II. DỤNG CỤ
 Đồng hồ so
 Bàn máp
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

- Gá chi tiết lên 2 mũi tâm


- Đặt đồ gá đồng hồ so lên bàn máp
- Đặt mũi đồng hồ so tiếp xúc với bề mặt trục hoặc bề mặt đầu cần kiểm tra
- Xoay chi tiết gọc 360o
- Đọc giá trị chỉ thị max , min

SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG TÙNG - MSSV: 21104117 Page 5


GVHD : TRẦN QUANG PHƯỚC

IV. SỐ LIỆU.
Bảng 2.1 (đơn vị : mm)

Chi tiết Độ đảo mặt đầu Độ đảo hướng tâm


số
5 Mặt cắt 1 Mặt cắt 2 Mặt cắt 3
max min
max min max min max min

Lần 1 0,80 0,02 0,59 0,45 0,56 0,44 0,45 0,13

Lần 2 0,94 0,09 0,72 0,58 0,43 0,32 0,72 0,40

Lần 3 0,90 0,07 0,69 0,55 0,92 0,81 0,73 0,43

 Độ đảo mặt đầu :

∆1 = Max – Min = 0,80-0,02 = 0,78 mm

∆2 = Max – Min = 0,94-0,09 = 0,85 mm

∆1 = Max – Min = 0,90-0,07 = 0,83 mm

Dung sai độ đảo mặt đầu của chi tiết là 0,01mm. Do đó chi tiết không đạt yêu cầu.

 Độ đảo hướng tâm : ∆ = Max – Min ( lấy giá trị trung bình của 3 lần )

∆mặt cắt I = 0,193 mm

∆mặt cắt II = 0,183 mm

∆mặt cắt III = 0,183 mm

Dung sai độ đảo hướng tâm của 3 mặt đều là 0,01 mm. Do đó cả 3 mặt cắt đều
không đạt yêu cầu .

Kết luận : Chi tiết này không đạt yêu cầu

SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG TÙNG - MSSV: 21104117 Page 6


GVHD : TRẦN QUANG PHƯỚC

Bài 3
ĐO VÀ KIỂM TRA ĐỘ THẲNG, ĐỘ PHẲNG
VÀ ĐỘ VUÔNG GÓC
I. MỤC ĐÍCH
 Biết thực hiện cách đo và kiểm tra độ phẳng độ thẳng
 Xác định được độ phẳng , độ thẳng
 Biết cách kiểm tra độ vuông góc
 Biết cách sử dụng đồng hồ so
II. DỤNG CỤ
 Bàn máp
 Thước rà thẳng
 Đồ gá đồng hồ so
 Êke vuông góc
 Căn lá loại 0,05 – 1,0 mm
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra độ thẳng và độ phẳng :
 Chi tiết hình hộp chữ nhật có kích thước (150x100x40) mm
 Cách 1 : Sử dụng thước rà thẳng.

5 6
3
1 2
4

 Cách 2 : Sử dụng bàn máp, đồng hồ so.

SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG TÙNG - MSSV: 21104117 Page 7


GVHD : TRẦN QUANG PHƯỚC

2. Kiểm tra độ vuông góc :


 Chi tiết cần kiểm tra có yêu cầu độ vuông góc giữa các mặt

2
3

0,02
1
50

0,01
1
50

 Tiến hành đo độ vuông góc bằng cách dung eke và căn lá để xác định khe hở
∆min, ∆max
 Thực hiện đo ba lần với các đoạn L như yêu cầu (50mm) ở các vị trí khác nhau.

SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG TÙNG - MSSV: 21104117 Page 8


GVHD : TRẦN QUANG PHƯỚC

IV. SỐ LIỆU.
Bảng 3.1 (đơn vị mm)

Chi tiết
202-mặt 202-mặt
Mặt số

Đường 1 2 3 4 5 6 1 2 3 4 5 6
Dùng 0 0 0 0 0,03 0,04 0,1 0,09 0 0 0,1 0,1
Độ thước và
Thẳng căn lá
Dùng 0,01 0,02 0,02 0,01 0,03 0,05 0,11 0,1 0,02 0,01 0,12 0,11
đồng hồ
so
Độ Thước 0,04 0,1
Phẳng và căn lá
đồng hồ 0,05 0,12
so
Mặt B vuông góc với mặt F Mặt A vuông góc với mặt E
Độ Dùng
Vuông căn lá và Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 1 Lần 2 Lần 3
Góc Êke min max min max min max min max min max min max

0 0,03 0 0,04 0 0,03 0 0,08 0 0,13 0 0,1

V. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ.


 Độ không thẳng của chi tiết khác nhau ở các đường.
 Độ không thẳng khi xác định bằng đồng hớn so có giá trị lớn hơn khi xác định
bằng thước thẳng và căn lá.
 Độ phẳng là độ không thẳng lớn nhất.
 Độ không phẳng khi xác định bằng đồng hớn so có giá trị lớn hơn khi xác định
bằng thước thẳng và căn lá.
 Độ vuông góc :
0,03  0,04  0,03
 BF   0,033(mm)
3
0,08  0,13  0,10
 AE   0,103(mm)
3
Suy ra chi tiết này không đạt yêu cầu.

SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG TÙNG - MSSV: 21104117 Page 9


GVHD : TRẦN QUANG PHƯỚC

BÀI 5
ĐO LỖ CÔN THEO PHƯƠNG PHÁP ĐO GIÁN TIẾP.
I. MỤC ĐÍCH.

 Tìm hiểu sơ bộ kết cấu máy dựa trên nguyên tắc quang cơ, biết sử dụng máy để đo
kích thước ngoài.
 Nắm được nguyên tắc dùng bi cầu để đo lỗ côn.
II. DỤNG CỤ.
 Máy Đờ Lin Nô Mét là một loại máy đo kiểu cơ khí- quang học, nó dùng để đo
kích thước thẳng(đường kính, chiều dài). Kích thước của chi tiết đo được bằng
hiệu số giữa hai số đọc ứng với vị trí của đầu đo khi tiếp xúc với chi tiết và với
bàn đo.
 Bi cầu

III. CÁC BƯỚC TẾN HÀNH.

1. Đo kích thước các viên bi, xác định D, d, , (mỗi bi đo năm lần).

∑ ( ̅)
=√

2. Đặt chi tiết có lỗ côn cần kiểm tra lên bàn chi tiết của máy đo. Bỏ viên bi thứ nhất vào,
thả đầu đo xuống, đọc được chỉ số h1 (tiến hành đo 5 lần).
3. Lấy viên bi thứ nhất ra, cho viên bi thứ 2 vào, đưa đầu đo xuống, đọc được chỉ
số h2 (tiến hành đo 5 lần).
4. Tính toán góc côn đo, xử lý các số liệu tính sai số phương pháp đo.

SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG TÙNG - MSSV: 21104117 Page 10


GVHD : TRẦN QUANG PHƯỚC

IV. BẢNG SỐ LIỆU :

Bảng 5.1 ( đơn vị mm)

Các thông số Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 Lần 5

D 31,61 31,59 31,60 31,61 31,60


d 21,74 21,73 21,73 21,74 21,75
h1 18,976 18,973 18,966 18,983 18,974
h2 60,140 60,125 60,122 60,135 60,134

V. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM

̅ ̅ h1 h2 L
31,602 21,736 18,974 60,131 36,221

Ta có :

 ( D  D) i
2

 D  i 1
 0, 007
n 1
5

 (d i  d )2
 d  i 1
 0, 009
n 1
5

 (h  h ) i 1
2

 h  i 1
 0, 011
1
n 1
5

 (h  h )i 2
2

h  i 1
 0, 007

2
n 1

SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG TÙNG - MSSV: 21104117 Page 11


GVHD : TRẦN QUANG PHƯỚC

Tính toán góc đô côn :

Dd
  arcsin  7,8320
Dd
2[(h2  h1 )  ( )]
2

 2    2
    D2 ( )   d2 ( )2   h21 ( ) 2   h22 ( )
D d h1 h2
 0, 002(rad )  0,115o
Với :

 1 h2  h1  1 h2  h1
 .  0, 016 ;  .  0, 016
D L 4 L2  ( D  d )2 d L 4 L2  ( D  d )2

 1 Dd  1 Dd
 .  0, 005 ;  .  0, 005
h1 L 4 L2  ( D  d )2 h2 L 4 L2  ( D  d )2

Vậy :        7,8320  0,115o


- Kết quả đo được chính xác khá cao do :

+ Xác định đường kính viên bi bằng Banme 0,01mm và dung nguyên tắc ABBE nên
kết quả khá chính xác.

+ Dùng thước Đơ li nô met chính xác đến 0,001mm nên các kích thước h1 và h2 cũng
chính xác đến μm.

SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG TÙNG - MSSV: 21104117 Page 12


GVHD : TRẦN QUANG PHƯỚC

BÀI 6
ĐO ĐỘ ĐẢO VÀNH RĂNG
I. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM
 Biết cách đo độ đảo hướng tâm nói chung trên cơ sở đo độ đảo vành răng
 Là một trong các yếu tố quan trọng về độ chính xác động học của bánh răng
 Biết xử lý về đầu đo khi gặp bề mặt phức tạp
II. DỤNG CỤ
 Một bánh răng có
 Đồng hồ so 0,01mm
 Đồ gá đồng hồ so
 Bàn máp
 Đồ gá chống tâm
 Một trục gá mài có độ ô van 0,005 và lắp xít với lỗ răng
 Một con lăn có kích thước thích hợp

III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH.


1. Sơ đồ đo

SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG TÙNG - MSSV: 21104117 Page 13


GVHD : TRẦN QUANG PHƯỚC

2. Cách đo.

- Chọn con lăn có đường kính sao cho tiếp điểm của nó với profile răng tại đường
ăn khớp. Chiều dài con lăn bằng khoảng 3 lần đường kính của nó để ổn định khi
đặt vào rãnh răng.
- Đặt con lăn vào một rãnh bất kỳ.
- Đồng hồ so với đầu đo lưỡi dao (dễ đo hơn) tại vòng tâm trục gá.
- Quay nhẹ trục gá quanh đầu đồng hồ và ghi chỉ số cao nhất là Ri.
- Lắp lại cho từng rãnh đến hết chu vi bánh răng.

IV. BẢNG SỐ LIỆU :

Bảng 6.1 ( đơn vị mm) (Z = 26 răng)

STT Gá trị R STT Giá trị R


1 0,03 14 0,01
2 0,04 15 -0,02
3 -0,03 16 0,08
4 0,14 17 0,09
5 0,06 18 0,05
6 0,05 19 0,12
7 0,10 20 0,06
8 0,04 21 0,04
9 0,02 22 0,03
10 0,03 23 0,05
11 0,02 24 0,02
12 0,05 25 0,08
13 0,09 26 0,05

SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG TÙNG - MSSV: 21104117 Page 14


GVHD : TRẦN QUANG PHƯỚC

V. ĐÁNH GIÁ VÀ NHẬN XÉT KẾT QUẢ.

+ Rmax = 0,14 mm

+ Rmin = -0,03 mm

- Độ đảo hướng tâm : Rmax – Rmin = 0,14 – (-0,03) = 0,17 mm


- Độ đảo hướng tâm vành răng được dùng để đánh giá mức chính xác động học
của bánh răng.
- Độ chính xác của phép đo còn phụ thuộc việc chọn con lăn. Tâm của con lăn
cần phải nằm trên vòng chia của bánh răng thì mới chính xác. Có thể chọn
đường kính con lăn d = (mπ)/2 , m : module bánh răng.

SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG TÙNG - MSSV: 21104117 Page 15


GVHD : TRẦN QUANG PHƯỚC

BÀI 7
ĐO CHIỀU DÀI PHÁP TUYẾN CHUNG
I. MỤC ĐÍCH.
- Biết cách sử dụng panme chuyên dùng để đo chiều dài pháp tuyến chung.
- Biết cách xác định chiều dài pháp tuyến chung.
II. DỤNG CỤ.
Thước panme chuyên dùng để đo chiều dài pháp tuyến chung.
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH.

Chọn 1 trong các bánh răng sau

TT Số hiệu Mô đun Ghi chú


1 1 1
2 2,4,8 2
3 3 3
4 26 1,5
5 7 1,8
6 65 2,5

 Chọn bánh răng:


Số hiệu 4, m = 2, Z = 40.
 Xác định số răng trong chiều dài pháp tuyến chung:
n  0,111Z  0,5  4,94
Chọn n = 5
Tính chiều dài pháp tuyến chung:
L  m.cos   n  0,5    Z .  2 tan  
 2  cos 20o   5  0,5    40  0,0149  2  0  tan 20o 
 27,676mm
Trong đó:
m = 2: modun bánh răng.
 : góc ăn khớp   20o  .

SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG TÙNG - MSSV: 21104117 Page 16


GVHD : TRẦN QUANG PHƯỚC

Z = 40: tổng số răng của bánh răng.


  tan    = 0,0149: in-va của góc  .
  0 : hệ số dịch răng.
 Bảng 7.2 (đơn vị mm)

Số hiệu Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 Lần 5

4 27,38 27,30 27,33 27,35 27,38

Giá trị trung bình:

27,38  27,30  27,33  27,35  27,38


Ltt   27,348(mm)
5
IV. KẾT QUẢ VÀ NHẬN XÉT.
 Sai lệch giữa giữa chiều dài pháp tuyến chung danh nghĩa và thực là :
L  Llth  Ltt  27,676  27,348  0,328(mm)
 Kết quả đo khá chính xác vì :
 Sử dụng thước banme chuyên dụng có độ chính xác cao
 Đo theo nguyên tắc Abbe
 Dung sai độ dao động khoảng pháp tuyến chung dùng để đáng giá mức độ chính
xác động học của bánh răng.

SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG TÙNG - MSSV: 21104117 Page 17


GVHD : TRẦN QUANG PHƯỚC

BÀI 8
KHẢO SÁT ĐẶC TUYẾN CỦA LỰC KẾ
DỰA TRÊN NGUYÊN TẮC BIẾN DẠNG

I. MỤC ĐÍCH.
 Nắm được đặc điểm và kết cấu của dụng cụ đo biến dạng loại lực kế vòng
 Xây dựng được đường đặc tuyến thuận nghịch, mối quan hệ giữa tải trọng và
chuyển vị của dụng cụ

II. DỤNG CỤ.


 Đồng hồ so loại 0,01mm gắn với biến dạng kế
 Vòng biến dạng loại 50kg
 Cân lực để tạo tải trọng ( 0 160 ) kg

III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH.


- Đặt đồng hồ so vào gá của vòng lực kế, lắp cây chống cho đầu đo tiếp xúc với
đầu đo của đồng hồ so. Chỉnh và tạo lực ban đầu.
- Đặt biến dạng kế lên bàn cân lực, dùng tay quay tạo lực ổn định sơ bộ, điều
chỉnh các đồng hồ chỉ thị về “0”.
- Tăng từ từ lực tác dụng theo từng mức 10kg, 20kg,… 100kg. Mỗi mức dừng lại
đọc kết quả chuyển vị của đồng hồ so, sau đó giảm lực từ từ theo chiều ngược lại
theo từng mức 100kg, 90kg,… 10kg.
- Các giá trị số được ghi vào bảng.

IV. SỐ LIỆU.

SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG TÙNG - MSSV: 21104117 Page 18


GVHD : TRẦN QUANG PHƯỚC

Bảng 8.1

Chiều tăng lực Chiều giảm lực


STT Đồng hồ so (0,01mm) Mức Đồng hồ so (0,01mm)
Mức
Lực Lần đo lực Lần đo
1 2 3 1 2 3
1 10 8 8 7,5 10 7 7 7
2 20 16 16,5 16 20 15 14 15
3 30 24 24 23,5 30 22,5 22,5 22,5
4 40 33 32 32 40 32 30 31
5 50 41,5 41 41 50 40,5 40 39
6 60 52 50,5 51 60 51 47 50,5
7 70 59 58 58,5 70 57,5 54 54,5
8 80 66 65 66 80 65 64,5 65
9 90 73,5 74 74,5 90 72,5 72 73
10 100 83 82 82 100 83 82 82

Ký hiệu: P – lực tác dụng (N).

J - độ cứng của hệ thống (vòng biến dạng) ( ).

y – chuyển vị (độ mềm dẻo, độ mềm) (mm).

Ta có biểu thức liên hệ với giả thiết vòng làm việc trong giới hạn tỉ lệ sau:

SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG TÙNG - MSSV: 21104117 Page 19


GVHD : TRẦN QUANG PHƯỚC

V. NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN.

ĐỒ THỊ ĐƯỜNGCONG BIẾN DẠNG THUẬN NGHỊCH


90

80

70

60

50
Biến dạng y
x0,01mm tăng lực
40
giảm lực

30

20

10

0
10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
Lực P (N)

SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG TÙNG - MSSV: 21104117 Page 20


GVHD : TRẦN QUANG PHƯỚC

 Nhận xét :
- Đường cong biến dạng thuận có dạng tuyến tính ( gần đúng )
- Đường cong biến dạng nghịch có dạng tuyến tính ( gần đúng )
- Hai đường cong này không trùng nhau, đường cong biến dạng khi giảm lực nằm
dưới đường cong biến dạng khi tăng lực.
 Xác định độ cứng của của vòng biến dạng : J = P/y:
- Do đường cong khi tăng tải và giảm tải không trùng nhau nên để đánh giá độ cứng
vững của vòng biến dạng, ta dung độ cứng vững trung bình và đường cong biến
dạng lúc này được chọn là đường thẳng sao cho diện tích ở 2 phía đường cong như
sau.
P 100  10
J   119, 47( N / mm)
y (82,33  7).102

SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG TÙNG - MSSV: 21104117 Page 21


GVHD : TRẦN QUANG PHƯỚC

BÀI 9:
KHẢO SÁT VÀ XÁC ĐỊNH SAI SỐ
HỆ THỐNG ĐỊNH LƯỢNG TỰ ĐỘNG.
(hệ thống không chính xác nên không lấy số liệu)

I. MỤC ĐÍCH.
 Khảo sát các thành phần cơ bản của một hệ thống định lượng tự động.
 Điều khiển quá trình định lượng tự động.
 Phân tích, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình định lượng tự động.
II. DỤNG CỤ.
 Loadcell.
Loadcell Model 9010 có khả năng chịu tải trọng từ 1 50 kg và có khả năng chống
shock do có bộ giảm chấn nhớt. Vì vậy, quá trình định lượng diễn ra nhanh, chính
xác và loadcell có tuổi thọ cao.
 Cụm định lượng thô tinh.
Cụm định lượng thô, tinh gồm: một phễu chứa, cơ cấu chấp hành là hai xy lanh
khí nén và một cửa van.
 Phễu chứa.
Phễu chứa được làm bằng vật liệu inox, có tiết diện ngang nhỏ và càng về phía
dưới cùng gần cửa van thì càng bị vát về một bên. Bên cạnh đó, phễu chứa được
thiết kế có them một lỗ nhỏ.
 Cụm cân.
Cụm cân sản phẩm bao gồm một phễu chứa, một cửa van và cơ cấu chấp hành tác
động đóng mở cửa van là một xy lanh khí nén.
 Cảm biến.
Bốn cảm biến proximity dạng điện dung HCP-18R8NA dùng để khống chế mức
vật liệu trong phễu chứa. Khi cảm biến nhận được trạng thái này sẽ truyền tín hiệu
tác động cơ cấu cấp liệu làm việc.

SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG TÙNG - MSSV: 21104117 Page 22


GVHD : TRẦN QUANG PHƯỚC

Máy tính

Mạch điều khiển

Van điều khiển c Van điều khiển b

Xi lanh A Xi lanh B

Cửa xả liệu

Phễu cấp

Loadcell Bộ giao tiếp

Van điều khiển c

Xi lanh C

Cửa xả liệu

SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG TÙNG - MSSV: 21104117 Page 23


GVHD : TRẦN QUANG PHƯỚC

III. SỐ LIỆU
Bảng 9.1

Tổng KL
thí 4 8 12 16 20 24
nghiệm
Lần thí 1 2 3 1 2 3 1 2 3 1 2 3 1 2 3 1 2 3
nghiệm
KL nhập
loadcell 1
KL nhập
loadcell 2
KL nhập
loadcell 3
KLnhập
loadcell 4
Tổng KL
thực tế
Sai số

IV. NHẬN XÉT

 Hệ thống định lượng cấp liệu rơi tự do, cơ cấu xy lanh khí nén, loadcell dung để
xác định trọng lượng.
 Cơ cấu chấp hành chịu ảnh hưởng củ áp suất hệ thống (áp suất đóng mở nắp)
 Loadcell chịu ảnh hưởng của nhiệt độ, rung động của hệ thống.
 Thiết bị định lượng có 3 cấp : thô, thô tinh, tinh

SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG TÙNG - MSSV: 21104117 Page 24


GVHD : TRẦN QUANG PHƯỚC

BÀI 10:
ĐO BIẾN DẠNG SỬ DỤNG STRAIN GAGE
(không làm thí nghiệm)
I. MỤC ĐÍCH.
 Tìm hiểu cách sử dụng strain gage để đo biến dạng.
 Tìm hiểu mạch đo sử dụng strain gage(mạch cầu wheastone).

II. DỤNG CỤ.


 Thanh nhôm lắp console có các strain gage dnas tại vị trí gần đầu cố định, đầu tự
do của cơ cấu mang các khối nặng.
 Các quả nặng có đánh số, thước đo chiều dài, thước cặp.
 Test board, điện trở, bộ nguồn DC.
 Đồng hồ miltimeter.

IV. BẢNG SỐ LIỆU

STT Mạch cầu 2 strain gage


Điện áp Vread(V) Khối lượng M(kg)
1
2
3
4
5
6
7
8

IV. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM


 Strain gage bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ, dán theo phương vuông góc với phương
biến dạng.
 Đặc tính bù nhiệt của cầu: phần lớn các miếng đo biến dạng hiện nay đều có
khả năng tự động cân bằng. Miếng đo được cân bằng cho phép về lý thuyết sẽ

SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG TÙNG - MSSV: 21104117 Page 25


GVHD : TRẦN QUANG PHƯỚC

không cho thấy sự thay đổi điện trở nào khi miếng thép mà miếng đo được dán
leensex giãn nở khi nhiệt độ thay đổi. Đặc tính tự cân bằng này có được nhờ
việc xử lý nhiệt áp dụng cho kim loại dung để chế tạo miếng đo. Cách xử lý
nhiệt này chỉ có hiệu qquar trong một tầm nhiệt độ giới hạn nào đó.
 Bằng cách dùng cầu Wheatstone ta cũng có thể chế tạo mạch cân bằng nhiệt độ.
Sự thay đổi nhiệt độ của hai nhánh cầu kề nhau sẽ tự triệt tiêu nên miếng đo cân
bằng được nối vào mạch cầu Wheatstone với miếng đo hữu công.
 Vì miếng strain gage cũng biến dạng nên ta nên dán hai miếng strain gage phía
trên và phía dưới thanh để bù trừ sai số.

 Gọi R5 và R6 là điện trở của biến trở. Khi đó mạch cầu cân bằng ta có: =
Dựa vào giá trị điện trở R1, R2 để điều chỉnh biến trở cho phù hợp. Cường độ
dòng điện và hiệu điện thế qua R , I = 0, U = 0.

SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG TÙNG - MSSV: 21104117 Page 26


GVHD : TRẦN QUANG PHƯỚC

BÀI 11
LẬP BẢN VẼ TỪ MẪU
I. MỤC ĐÍCH.
 Biết cách lập bản vẽ từ chi tiết mẫu có sẵn
 Sử dụng được các loại dụng cụ đo khác.
II. DỤNG CỤ.
 Thước cặp vạn năng loại có độ chính xác 0,02mm
 Thước đo cao
III. TIẾN HÀNH.
 Kiểm tra xem các kích thước có đủ mô tả toàn bộ chi tiết hay chưa
 Đo tất cả các kích thước cần thiết để ghi lên bản vẽ
IV. BÁO CÁO.

A-A

Hình 1. Chi tiết 104 (kích thước thực)

SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG TÙNG - MSSV: 21104117 Page 27


GVHD : TRẦN QUANG PHƯỚC

A-A

Hình 1. Chi tiết 104 (kích thước danh nghĩa)


 Nhận xét:
 Ta thấy các kích thước thực là số lẻ, đó là do sai số của phép đo. Qua
các kích thước trên ta có thể xây dựng được bản vẽ.
 Một số kích thước đo gián tiếp.

SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG TÙNG - MSSV: 21104117 Page 28


GVHD : TRẦN QUANG PHƯỚC

BÀI 12:
ĐO LƯU LƯỢNG
I. MỤC ĐÍCH
 Nắm thế nào là đo lưu lượng.
 Nắm các nguyên tắc đo lưu lượng trong bài thí nghiệm: tấm chắn, venturi,
từ, rotamet, tuốc bin, đồng hồ.
 Biết cách khắc vạch dụng cụ.
II. CÁC DỤNG CỤ
 Tấm chắn
 Venturi
 Từ
 Rotamet
 Đồng hồ nước

III. TÌM HIỂU NGUYÊN LÍ CỦA CÁC DỤNG CỤ


1. Tấm chắn
- Đặt tấm chắn trong ống có đường kính D, lỗ d, phương trình Becnuli tại 2
mặt cắt:
P1 v12 P2 v22
  
 2g  2g
 F0 2g
Q ( P1  P2 )
1  m 2 2 
Trong đó:
F2 F0 d 2
 ; m 
F0 F1 D 2
 : hệ số thắt
 : hệ số lưu lượng
F0: diện tích mặt cắt ngang của lỗ tấm chắn
P1, P2: áp suất ở phía trước và phía sau tấm cản
F1: diện tích mặt cắt ngang của ống dẫn
g: gia tốc trọng trường

SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG TÙNG - MSSV: 21104117 Page 29


GVHD : TRẦN QUANG PHƯỚC

2. Ống venturi
- Nguyên tắc làm việc tương tự tấm chắn, chỉ khác ở hình dạng cảm biến.
3. Rotamet
- Cấu tạo là một ống thủy tinh bên trong có phao bằng kim loại. Khi lưu chất
đi qua phao sẽ nâng lên đến vị trí cân bằng, vị trí của phao sẽ suy ra lưu
lượng lưu chất.
- Lưu lượng xác định theo biểu thức sau:
2 gv   phao   
Q   ..Hd .tan 
 . f0
Trong đó:
H: chiều cao dâng lên của phao ở vị trí cân bằng
d: đường kính trên của phao
 : góc côn
 : hệ số lưu lượng
 phao : trọng lượng riêng của phao
V: thể tích phao
 : trọng lượng riêng của chất lỏng cần xác định lưu lượng
4. Dạng turbine
- Lưu lượng được xác định bằng công thức:
r
Q
K
Trong đó:
K: hệ số
r : vận tốc góc của turbine
5. Dạng đồng hồ
- Nguyên lí tương tự dạng turbine, chỉ khác ở chỗ: tín hiệu ra của turbine là
điện, còn đồng hồ thì dụng bộ đếm cơ.
6. Dạng từ
- Đặt ống dẫn giữa 2 cực của nam châm. Từ trường biến thiên do nam châm
tạo ra sẽ tạo một suất điện động trong chất lỏng, tỉ lệ với vận tốc lưu chất.
Từ đó suy ra lưu lượng.
- Lưu lượng xác định theo công thức:
E..d
Q
4 k B

SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG TÙNG - MSSV: 21104117 Page 30


GVHD : TRẦN QUANG PHƯỚC

Trong đó:
E: suất điện động tạo ra khi có dòng lưu chất qua ống
K: hệ số
 : tần số góc của từ thông do nam châm tạo ra
B: độ cảm ứng từ
d: đường kính ống dẫn
v: vận tốc trung bình của dòng lưu chất
IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
- Bật công tắc bơm, cho chạy vài phút để ổn định lưu lượng.
- Khóa van 13, 12, 2, 3, mở lần lượt van 14, 15, đó và ghi số liệu vào bảng sau:
Giá trị đọc trên dụng cụ đo lưu lượng
Dụng cụ
Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 Lần 5
Rôtamet
6 8 10 11 12
(lít/phút)
Đồng hồ nước
4,4 5,3 5,8 6 6,4
(vòng/phút)

- Khóa van 12, 13, 14, 2 mở lần lượt 3, 15; đo và ghi số liệu vào bảng sau:
Giá trị đọc trên dụng cụ đo lưu lượng
Dụng cụ
Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 Lần 5
Rôtamet
6 8 10 11 12
(lít/phút)
Venturi (đọc trên áp
130 170 190 210 240
kế chữ U)(mmHg)

- Khóa van 12, 13, 14, 3 mở lần lượt van 2, 15; đo và ghi số liệu vào bảng sau:
Giá trị đọc trên dụng cụ đo lưu lượng
Dụng cụ
Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 Lần 5
Rôtamet
6 8 10 11 12
(lít/phút)
Tấm chắn(đọc trên
áp kế chữ 150 200 260 280 300
U)(mmHG)

SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG TÙNG - MSSV: 21104117 Page 31


GVHD : TRẦN QUANG PHƯỚC

- Khóa van 15, 12, 2, 3 mở lần lượt van 13, 14; đo và ghi số liệu vào bảng sau:
- (thiết bị hư không lấy số liệu)

Giá trị đọc trên dụng cụ đo lưu lượng


Dụng cụ
Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 Lần 5
Đồng hồ nước
Turbine

- Khóa van 15, 13, 2, 3 mở lần lượt van 12, 13; đo và ghi số liệu vào bảng sau:
(thiết bị hư không lấy số liệu)

Giá trị đọc trên dụng cụ đo lưu lượng


Dụng cụ
Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 Lần 5
Đồng hồ nước
Lưu lượng kế từ

V. BÁO CÁO.

Đặc tuyến của lưu lượng kế dùng ống Ventury

260

240

220
Đặc tuyến
200 của lưu
Giá trị trên 180 lượng kế
dùng ống
áp kế chữ U
Ventury
160

140

120

100
6 8 10 11 12
Giá trị trên Rotamet

SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG TÙNG - MSSV: 21104117 Page 32


GVHD : TRẦN QUANG PHƯỚC

Đặc tuyến của lưu lượng kế dùng tấm chắn


310

280

250

220
Giá trị trên Đặc tuyến
áp kế chữ U 190 của lưu
lượng kế
dùng ống tấm
160 chắn

130

100
6 8 10 11 12
Giá trị trên Rotamet

SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG TÙNG - MSSV: 21104117 Page 33


GVHD : TRẦN QUANG PHƯỚC

BÀI 13:
KHẢO SÁT HỆ THỐNG ĐO NHIỆT ĐỘ
I. MỤC ĐÍCH.
 Tìm hiểu các thành phần của hệ thống đo nhiệt độ.
 -Nắm vững một số nội dung tính toán liên quan đến thiết kế hệ thống đo nhiệt độ.

II. DỤNG CỤ.

 Hệ thống đo và điều khiển nhiệt độ.


 Nhiệt kế chất lỏng.
 Vòng gia nhiệt.
 Khối kim loại làm đều nhiệt và đặt cặp nhiệt điện, nhiệt kế chất lỏng.
 Oscilloscope.
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM

 Bật công tắc nguồn vòng nhiệt để gia nhiệt


 Khi nhiệt độ khối kim loại tăng dần, tiến hành ghi nhận nhiệt độ bằng cách đọc giá
trị trên nhiệt kế chất lỏng đồng thời ghi nhận giá trị điện áp của cặp nhiệt điện
bằng Oscilloscope. Các giá trị số được ghi vào bảng 13.1
 Khi nhiệt độ tăng đến khoảng 300oC, ngừng việc gia nhiệt, nhiệt độ khối kim loại
sẽ giảm dần, thực hiện việc ghi nhận nhiệt độ và điện áp của quá trình giảm nhiệt
độ
VI. BẢNG SỐ LIỆU :

SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG TÙNG - MSSV: 21104117 Page 34


GVHD : TRẦN QUANG PHƯỚC

Bảng 13.1

STT Nhiệt độ nhiệt kế chất lỏng ( ) Điện áp oscilloscope (mV)


Chiều tăng Chiều giảm
1 140 3,69 4,21
2 160 4,44 5,04
3 180 5,25 5,88
4 200 6,08 6,68
5 220 6,91 7,49
6 240 7,63 8,28
7 260 8,49 9,06
8 280 9,28 9,83

V. ĐÁNH GIÁ VÀ NHẬN XÉT KẾT QUẢ .

Đường đặc tuyến cặp nhiệt điện khi tăng và


giảm nhiệt độ
11

10

8
Điện áp
oscilloscope 7
(mV) tăng nhiệt
6
giảm nhiệt
5

3
140 160 180 200 220 240 260 280
Nhiệt độ nhiệt kế chất lỏng (độ c)

SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG TÙNG - MSSV: 21104117 Page 35


GVHD : TRẦN QUANG PHƯỚC

 Nhận xét.
 2 đường đặc tuyến gần như là đường thẳng.
 Đường đặc tuyến khi giảm nhiệt nằm trên đường đặc tuyến khi giảm
nhiệt.

SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG TÙNG - MSSV: 21104117 Page 36


GVHD : TRẦN QUANG PHƯỚC

BÀI 14:
ĐO PROFILE
I. MỤC ĐÍCH.

 Giúp sinh viên nắm vững các kỹ năng đo và kiểm tra các sai lệch hình học.
 Sinh viên được thực hành trên máy đo Profile của MITUTOYO hiện đại và chính
xác.
II. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM.

 Thiết lập bản vẽ chi tiết trên cơ sở tọa độ các điểm đo, khoảng cách các điểm.
 Kiểm tra đánh giá độ chính xác kích thước của chi tiết mẫu.
 Đo các góc nghiêng trên chi tiết.

III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

 Bật công tắc chính 1 của máy khoảng 1 phút sau thì bật công tắc 3, 4
 Sinh viên đặt chi tiết cần đo lên bàn máy 10 sau đó sử dụng tay nắm điều chỉnh
tiêu cự 17 và tay nắm điều chỉnh tốc độ focusing 5 để điều chỉnh độ rõ nét của chi
tiết trên màn hình.
 Muốn thực hiện các thao tác đo các kích thước biên dạng của chi tiết ta phải dùng
hai nút điều chỉnh tọa độ X, Y. Khi tiến hành đo các kích thước thẳng, đường
kính,… trên chi tiết mẫu, ta dịch chuyển vạch tâm chuẩn trên màn hình tiếp xúc
với bên ảnh của chi tiết trên màn hình.
 Trong quá trình đo chi tiết chúng ta đọc kết quả đo bằng cách đọc các kích thước
chênh lệch của tọa độ X, Y của vạch tâm chuẩn trong hai lần di chuyển.

IV. BÁO CÁO.


Vẽ lại chi tiết với đầy đủ các kích thước( kích thước danh nghĩa, đơn vị mm, tỉ lệ

SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG TÙNG - MSSV: 21104117 Page 37


GVHD : TRẦN QUANG PHƯỚC

Hình 14.1 .Bản vẽ chi tiết (đơn vị : mm, tỉ lệ 4:1)

SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG TÙNG - MSSV: 21104117 Page 38

You might also like