Professional Documents
Culture Documents
DEC555
DEC555
BỘ ĐIỀU KHIỂN
MÁY PHÁT ĐIỆN DEC550
Phiên bản phầm mềm 2.1 hoặc cao hơn Cập nhật tài liệu: 05 - 2016
Page 1 of 24
–––––
Page 2 of 24
–––––
Page 3 of 24
–––––
MÔ TẢ DEC550
Bộ điều khiển DEC550 bao gồm đèn báo hiệu, còi báo hiệu, màn hình hiển thị, bàn phím và công tắc
chính. Bên trong bộ điều khiển là các bo mạch điện tử. Xem hình bên dưới để biết các chi tiết ở mặt
trước của bộ điều khiển.
Page 4 of 24
–––––
System Ready: Đèn màu xanh sáng. Bộ điều khiển đang ở chế độ tự động và sẵn sàng khởi động.
Not In Auto: Đèn màu vàng sáng. Bộ điều khiển đang ở chế độ OFF, không thể khởi động từ xa.
System warning: Đèn màu vàng sáng. Máy phát điện đang có cảnh báo, máy vẫn hoạt động được.
System Shutdown: Đèn màu đỏ sáng. Máy phát điện đang có lỗi, không thể hoạt động.
Programming Mode: Đèn màu vàng cho thấy lựa chọn chế độ lập trình cho bộ điều khiển của người
dùng, theo bảng bên dưới:
Trạng thái của đèn Programming Mode Chế độ
Nhấp nháy Lập trình trực tiếp từ bàn phím của bộ điều khiển
Sáng liên tục Lập trình từ xa
Tắt Không cho phép lập trình
Page 5 of 24
–––––
Dòng điện AC: hiển thị dòng điện AC của mỗi pha phát ra từ đầu phát.
Điện áp AC: hiển thị điện áp pha và điện áp dây AC phát ra từ đầu phát.
Tần số: hiển thì tần số của điện AC phát ra từ đầu phát.
Phần trăm công suất điện: hiển thị phầm trăm công suất hiện tại so với công suất của máy phát.
Bộ đếm giờ: hiển thị thời gian máy chạy có tải và không tải.
kVA: hiển thị công suất kVA của từng pha và của tổng các pha.
kVAr: hiển thị công suất kVAr của từng pha và của tổng các pha.
kW: hiển thị công suất kW của từng pha và của tổng các pha.
Hệ số công suất (power factor): hiển thị hệ số công suất (Cos φ) của từng pha và hệ số kW/kVA.
Các thông số động cơ (Menu 2)
Nhiệt độ nƣớc làm mát (coolant temperature): hiển thị nhiệt độ của nước làm mát (độ C hoặc độ
F).
Áp lực nhớt bôi trơn (oil pressure): hiển thị áp lực của nhớt bôi trơn (kPa hoặc PSI).
Tốc độ quay của động cơ (RPM): hiển thị tốc độ quay của động cơ (vòng trên phút – RPM).
Điện áp bình acquy (DC volts): hiển thị điện áp bình acquy (Vdc).
Lịch sử hoạt động (Menu 4 và 5)
Lịch sử hoạt động (event history): lưu lại 100 sự kiện gần nhất của máy phát, bao gồm trạng thái,
cảnh báo và báo lỗi.
Số lần khởi động (number of starts): lưu lại số lần khởi động.
Số giờ chạy máy (run time): Đếm số giờ chạy máy.
Thời gian trì hoãn (Menu 8)
Thời gian trì hoãn có thể điều chỉnh được. Khi điều chỉnh lại thời gian trì hoãn của máy phát phải
đảm bảo các thông số đó phù hợp với hoạt động của máy.
Thời gian khởi động/thời gian dừng (crank on/ crank pause): cung cấp thời gian để duy trì tín
hiệu đề máy và thời gian nghỉ giữa các lần đề máy liên tiếp.
Thời gian chạy máy làm mát (Engine cooldown): cung cấp thời gian để máy chạy không tải làm
mát khi ở chế độ AUTO.
Thời gian trì hoãn trƣớc khi tắt máy vì lỗi điện áp cao, điện áp thấp: cung cấp thời gian trì hoãn
trước khi ra lệnh tắt máy khi có lỗi điện áp cao hoặc điện áp thấp.
Thời gian trì hoãn trƣớc khi tắt máy vì lỗi tần số cao, tần số thấp: cung cấp thời gian trì hoãn
trước khi ra lệnh tắt máy khi có lỗi tần số cao
hoặc tần số thấp.
Số lần khởi động liên tiếp: số lần cho phép bộ
điều khiển ra lệnh đề máy liên tiếp.
4. Công tắc và điều khiển
Còi báo
Còi báo sẽ kích hoạt khi có cảnh báo hoặc lỗi xảy
ra. Để tắt còi báo cần phải xoay công tắc chính
sang vị trí AUTO sau đó nhấn phím ALARM
OFF. Lưu ý, chỉ khi công tắc chính ở vị trí AUTO
thì mới có thể tắt được còi báo.
Công tắc dừng khẩn cấp
Khi nhấn nút này thì máy sẽ dừng ngay lập tức
đồng thời bộ điều khiển sẽ ghi nhận lỗi. Để xóa lỗi này, cần kéo công tắc dừng khẩn cấp ra đồng thời
Page 6 of 24
–––––
xoay công tắc chính sang vị trí RESET. Lưu ý: chỉ sử dụng công tắc dừng khẩn cấp trong trường
hợp khẩn cấp, để dừng máy bình thường thì xoay công tắc chính sang vị trí OFF.
Công tắc chính
Dùng để chạy máy và dừng máy ở chế độ bằng tay và chuyển máy phát điện sang chế độ tự động.
Đây cũng là công tắc để xóa (reset) lỗi trên bộ điều khiển.
Một số máy phát điện sử dụng chìa khóa thay cho công tác chính, như hình bên dưới. Chìa có này
cũng có các chế độ như công tắc chính.
Page 7 of 24
–––––
Page 8 of 24
–––––
Page 9 of 24
–––––
Page 10 of 24
–––––
Page 11 of 24
–––––
Page 12 of 24
–––––
Page 13 of 24
–––––
Page 14 of 24
–––––
Page 15 of 24
–––––
Page 16 of 24
–––––
Page 17 of 24
–––––
Page 18 of 24
–––––
Page 19 of 24
–––––
Page 20 of 24
–––––
VẬN HÀNH
I. KIỂM TRA MÁY PHÁT ĐIỆN HÀNG NGÀY
Hàng ngày nhân viên vận hành nên kiểm tra tổng quát máy phát điện để đảm bảo máy phát
sẵn sàng hoạt động.
Kiểm tra mức nƣớc làm mát. Mức nước làm mát phải trong giới hạn cho phép. Nếu có
bộ chỉ thị mức nước thì nhìn vào bộ chỉ thị. Nếu không có bộ chỉ thị mức nước thì mở nắp
két nước và nhìn vào két nước. Mức nước cách miệng nắp khoảng 5cm đến 7cm là tốt.
Nếu thiếu phải châm thêm. Cẩn thận khi mở nắp két nước, khi máy còn nóng thì không
nên mở nắp két nước.
Kiểm tra mức nhớt. Dùng cây thăm nhớt để xem mức nhớt có trong giới hạn cho phép.
Nếu thiếu phải châm thêm. Mức nhớt gần với vạch H là tốt.
Kiểm tra bình acquy. Kiểm tra điện áp bình acquy, mức dung dịch trong bình acquy,
tiếp xúc giữa cọc bình và dây đề. Điện áp bình acquy trên 24.8Vdc (2 bình) là tốt.
Kiểm tra mức dầu. Kiểm tra lượng dầu trong bồn dầu chân. Lượng dầu phải đủ cho thời
gian hoạt động dự kiến, nếu không đủ phải chuẩn bị thêm dầu.
Kiểm tra rò rĩ. Kiểm tra tổng quát máy phát điện để đảm bảo rằng các chất lỏng (nước
làm mát, dầu, nhớt) trong máy phát không bị rò rĩ.
Kiểm tra an toàn điện. Đảm bảo các bao che bảo vệ điện áp AC đã được lắp đúng. Khi
máy chạy và đóng CB của máy phát để cấp điện cho tải, các thiết bị và con người an toàn.
Kiểm tra lấy gió tƣơi và thoát gió nóng. Đảm bảo cửa lấy gió vào và thoát gió ra không
bị các vật dụng che khuất, chiếm chỗ. Kiểm tra phòng máy sạch sẽ, không có rác và không
có các vật dụng không liên quan.
II. VẬN HÀNH
1. Chế độ bằng tay
Thực hiện các bước kiểm tra trong mục I để đảm bảo an toàn cho thiết bị và người vận hành.
Khởi động máy phát
1. Kiểm tra xem bộ điều khiển có báo lỗi không. Nếu có lỗi thì khắc phục lỗi cho đến khi hết lỗi
(xem phần KHẮC PHỤC MỘT SỐ SỰ CỐ THƯỜNG GẶP).
2. Xoay công tắc chính sang vị trí RUN. Máy phát sẽ khởi động. Điện áp và tần số sẽ ổn định
sau khoảng 15 giây. Lúc này máy phát đã sẵn sàng cấp điện cho tải.
Cấp điện cho tải
Đóng CB của máy phát và vận hành ATS để cấp điện cho tải. Trong trường hợp máy phát
điện không có trang bị CB thì điện của máy phát đã được cấp đến ATS, vận hành ATS để cấp
điện cho tải.
Tắt máy
1. Nếu điều kiện cho phép, giảm dần tải.
2. Ngắt CB của máy phát (nếu máy phát có trang bị CB).
3. Cho phép máy chạy không tải trong 3 đến 5 phút để làm mát. Sau đó xoay công tắc chính
sang vị trí OFF. Máy phát sẽ dừng.
Page 21 of 24
–––––
Ghi chú: Ở chế độ bằng tay, đèn System Warning sẽ cháy sáng, nhưng không ảnh hưởng đến hoạt
động của máy.
2. Chế độ tự động
Thực hiện các bước kiểm tra trong mục I để đảm bảo máy phát sẵn sàng hoạt động.
Chuyển máy phát sang chế độ tự động
1. Đảm bảo bộ điều khiển không báo lỗi.
2. Xoay công tắc chính sang vị trí AUTO. Đèn System Ready sẽ cháy sáng báo hiệu máy đang ở
chế độ Auto và sẵn sàng khởi động.
Khởi động máy phát
1. Khi có tín hiệu khởi động từ ATS, máy phát sẽ khởi động.
2. Sau khi khởi động vài giây, điện áp và tần số sẽ ổn định, lúc này máy phát sẵn sàng cấp điện
cho tải.
Cấp điện cho tải
ATS sẽ tự động đảo nguồn điện để cấp điện cho tải. Thời gian trì hoãn tùy thuộc vào cài đặt
trên bộ điều khiển ATS.
Tắt máy
Khi có tín hiệu tắt máy từ ATS, bộ điều khiển DEC550 sẽ tuần tự thực hiện các giai đoạn sau,
bao gồm: Chạy không tải để làm mát dừng máy.
IV. XEM CÁC THÔNG SỐ KHI VẬN HÀNH
1. Các thông số điện
Khi máy phát đang chạy, vào Menu số 1 (xem phần CÁC MENU CHÍNH) để xem các thông
số điện AC của máy phát, bao gồm:
Điện áp pha và điện áp dây AC.
Dòng điện AC trên mỗi pha.
Công suất hiệu dụng kW.
Công suất phản kháng kVAr.
Tổng công suất kVA.
Hệ số công suất (Cos phi).
Tần số Hz.
2. Các thông số động cơ
Khi máy phát đang chạy, vào Menu số 2 (xem phần CÁC MENU CHÍNH) để xem các thông
số của động cơ, bao gồm:
Điện áp bình acquy (VDC).
Tốc độ quay của động cơ (RPM – vòng trên phút).
Nhiệt độ nước làm mát (oC hoặc oF).
Áp suất nhớt bôi trơn (kPa hoặc PSI).
Vào Menu số 4 để xem thời gian chạy máy.
Page 22 of 24
–––––
Ghi chú: các cách khắc phục dưới đây ở mức đơn giản và thường gặp, người vận hành có thể tự
thực hiện được. Ngoài các nguyên nhân được nêu ra dưới đây, có nhiều nguyên nhân phức tạp khác
dẫn đến lỗi, khi đó cần liên hệ với bộ phận kỹ thuật của công ty APS để có được hỗ trợ.
Page 23 of 24
–––––
ATS không chuyển sang nguồn máy phát Vận hành ATS ở chế độ bằng tay để chuyển
nguồn điện máy phát cho tải.
Page 24 of 24