Professional Documents
Culture Documents
Luật
Luật
1. Mọi cán bộ viên chức không được thành lập, quản lý doanh nghiệp tại Việt
Nam
2. Trong mọi công ty cổ phần, chủ tịch HĐQT có thể kiêm nhiệm giám
đốc/tổng giám đốc công ty
3. Người được thừa kế phần vốn góp của thành viên công ty TNHH chỉ đương
nhiên trở thành thành viên công ty nếu có quan hệ vợ, chồng, con, quan hệ đến
hàng thừa kế thứ ba với người để lại thừa kế
4. Mỗi người chỉ được làm chủ 1 doanh nghiệp tư nhân
5. Công ty cổ phần bắt buộc phải có thành viên độc lập HĐQT
6. Trong mọi công ty cổ phần, chủ tịch HĐQT có thể kiêm nhiệm giám
đốc/tổng giám đốc công ty
7. Công ty cổ phần có 15 cổ đông bắt buộc phải có ban kiểm soát
8. Thành viên công ty TNHH chỉ được chuyển nhượng phần vốn góp khi được
hội đồng thành viên chấp thuận
9. Nghị quyết của HĐTV công ty hợp danh về những vấn đề rất quan trọng của
công ty chỉ được thông qua khi có ít nhất 3/4 thành viên hợp danh dự họp chấp
thuận
10. Giám đốc công ty hợp danh có thể được thuê mướn từ bên ngoài
11. Mỗi người chỉ được làm chủ 1 doanh nghiệp
12. Người được tặng cho phần vốn góp của thành viên công ty TNHH bắt buộc
phải được sự đồng ý của Hội đồng thành viên mới được trở thành thành viên
công ty
13. Chỉ có cổ đông sáng lập mới được mua cổ phần ưu đãi
1. Mọi cơ quan nhà nước, đơn vị LLVTND không được thành lập doanh
nghiệp - Sai vì nếu không thu lợi riêng (khoản 2, điều 18)
2. Mọi cán bộ, công chức không được quyền quản lý, thành lập doanh nghiệp -
sai vì trừ người được cử làm đại diện... (2c, điều 18)
3. Mỗi doanh nghiệp chỉ có 1 con dấu
4. Doanh nghiệp được quyền kinh doanh những ngành nghề mà nhà nước cho
phép - Sai (khoản 1, điều 7) vì chỉ không cấm.
5. Khi thành lập doanh nghiệp, nhà đầu tư phải chuyển giao quyền sở hữu tài
sản cho doanh nghiệp đó - sai trong trường hợp doanh nghiệp tư nhân, chỉ cần
kê khai, không cần chuyển giao
6. Doanh nghiệp phải sử dụng từ 10 lao động trở lên - sai vì luật không quy
định số người lao động (điều 7,8)
7. Mỗi doanh nghiệp chỉ có 1 người đại diện theo pháp luật - Sai (2, điều 13)
8. Mỗi người chỉ được quyền làm chủ 1 doanh nghiệp -
9. Cơ quan đăng ký thành lập doanh nghiệp là Uỷ ban nhân dân cấp
quận/huyện - sai vì ở Sở Kế hoạch và Đầu tư
10. Doanh nghiệp được quyền có nhiều hơn 1 ng đại diện theo pháp luật - sai
trong trường hợp DNTN
—————————————————————
1. Mọi cá nhân, tổ chức đều được quyền mua doanh nghiệp tư nhân với điều
kiện cá nhân, tổ chức đó không rơi vào trường hợp bị cấm tại khoản 2, điều 18,
luật doanh nghiệp - SAI (tổ chức không được mua và cá nhân đã làm chủ
doanh nghiệp tư nhân rồi)
2. Sau khi bán doanh nghiệp tư nhân, chủ doanh nghiệp tư nhân không còn
trách nhiệm đối với các khoản nợ của DNTN đó nữa - SAI (khoản 2, điều 145)
3. DNTN có thể trở thành cổ đông của cty cổ phần - SAI (khoản 4, điều 183)
4. DNTN không được phát hành chứng khoán để huy động vốn - ĐÚNG
(khoản 2, điều 183)
—————————————————————
Công ty hợp danh
1. Hội đồng thành viên có thể thuê 1 người ngoài về làm giám đốc nếu như
điều lệ quy định - sai vì giám đốc bắt buộc phải là thành viên hợp danh (theo
khoản 2, điều 179, Luật DN)
2. Thành viên hợp danh của CTHD này không được đồng thời là thành viên
hợp danh của CTHD khác - sai vì vẫn được nếu có sự nhất trí... (theo 1, 175,
LDN)
3. Chủ DNTN có thể đồng thời là thành viên hợp danh nếu được các TVHD
chấp thuận - sai vì TVHD kh đc làm chủ DNTN (1,175)
4. Mọi TV CTHD đều là người đại diện theo pháp luật của CTHD - sai (1, điều
179) vì thành viên góp vốn không được
5. TV CTHD phải là cá nhân - sai vì thành viên góp vốn vẫn có thể là tổ chức
(điều 172)
6. Nghị quyết của hội đồng thành viên công ty hợp danh về những vấn đề rất
quan trọng quy định tại khoản 3, điều 177, LDN được thông qua khi có ít nhất
3/4 TVHD dự họp chấp thuận - sai vì 3/4 hợp danh, chứ không phải 3/4 hợp
danh dự họp.
7. CTHD không được phát hành trái phiếu để huy động vốn - đúng vì (3, 172)
8. Giám đốc công ty hợp danh có thể do chủ tịch Hội đồng thành viên kiêm
nhiệm hoặc do hội đồng thành viên bổ nhiệm người khác hoặc tuyển dụng từ
bên ngoài do Điều lệ công ty quy định. - sai vì giám đốc cty hợp danh phải là
thành viên hợp danh (2, điều 179)
—————————————————————
TNHH
1. Người được tặng cho phần vốn góp của thành viên cty TNHH chỉ trở thành
thành viên của công ty nếu có quan hệ vợ chồng, con, họ hàng đến hàng thừa
kế thứ 3 với người tặng cho - sai (5, điều 54)
2. Thành viên cty TNHH chỉ được chuyển nhượng phần vốn góp cho người
ngoài công ty nếu như được hội đồng thành viên đồng ý - sai vì thành viên tự
rao bán tuân theo thủ tục bán cho ng trong cty trước (điều 53)
3. Người được nhận thừa kế phần vốn góp của cty TNHH chỉ đương nhiên trở
thành thành viên cty nếu có quan hệ huyết thống 3 đời với người để lại thừa kế-
sai vì 1, điều 54. Chỉ cần là người thừa kế hợp pháp thì hiển nhiên thành thành
viên
4. Cty cổ phần có thể trở thành thành viên của cty TNHH - đúng vì cty cổ phần
có tư cách pháp nhân => có thể góp vốn
5. Cty TNHH không được quyền phát hành chứng khoán để huy động vốn - sai
(điều 47) vì luật không cấm phát hành trái phiếu
6. DNTN có thể trở thành thành viên của cty TNHH - sai vì khoản 4, điều 18
—————————————————————
Khi nói là cty TNHH không thì mặc định là 2 TV
1. Nghị quyết của hội đồng thành viên cty TNHH 2 TV về việc bán tài sản có
giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài
chính gần nhất của cty hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại điều lệ cty được
thông qua khi có số phiếu đại diện ít nhất 75% vốn điều lệ - sai vì 3b, điều 60
2. Trong cty TNHH 1 TV bắt buộc phải có kiểm soát viên - CSH là cá nhân thì
không có kiểm soát viên
3. Chủ sở hữu của cty TNHH 1 TV là người đại diện theo pháp luật của cty -
sai điều 78 - tuỳ theo mô hình hoạt động và điều lệ của cty TNHH 1 TV đó, có
thể là giám đốc, tổng giám đốc,..
4. Người nhận tặng cho phần vốn góp của thành viên cty TNHH chỉ đương
nhiên trở thành thành viên của cty nếu có quan hệ huyết thống 3 đời với người
tặng cho - sai vì 5, điều 54: quan hệ vợ, chồng, con nuôi vẫn đương nhiên được
5. Chủ tịch của cty TNHH 1 TV chính là chủ sở hữu của cty đó - sai vì khi
CSH là tổ chức thì chủ tịch cty không phải là CSH
6. Cty TNHH là doanh nghiệp chịu trách nhiệm trả nợ trong phạm vi số vốn
điều lệ - sai vì cty phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản vì điều có tư cách
pháp nhân
7. Mỗi thành viên của hội đồng thành viên của cty TNHH 1 TV có số phiếu
biểu quyết tương ứng với tỷ lệ vốn góp của người đó - sai vì thành viên có
phiếu biểu quyết giá trị như nhau
8. Người nhận thừa kế phần vốn góp của thành viên cty TNHH chỉ đương
nhiên trở thành thành viên công ty nếu là cha, mẹ, vợ, chồng, con, người có
quan hệ họ hàng đến hàng thừa kế thứ 3 của người để lại thừa kế. - sai vì đương
nhiên trở thành (1, điều 54)
—————————————————————