You are on page 1of 240

Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014

=============================================================
Ngày soạn: 18/08/2012
Ngày giảng: 20/08/2012
Tiết thứ 1: ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tiết 1)

Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình
thành
Những khái niệm cơ bản: Nguyên tố Củng cố kiến thức về các khái niệm cơ
hoá học, phản ứng hoá học, chất tinh bản, kĩ năng lập CTHH, xác định hoá trị,
khiết, hoá trị, đơn chất, hợp chất, phân biệt các loại hợp chất vô cơ, cân
nguyên tử ... bằng phương trình hoá học
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Giúp HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9
*Các khái niệm: Đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học, hóa trị,
phản ứng hoá học, ...
*Sự phân loại các hợp chất vô cơ.
2.Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài:
*Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất
*Phân biệt các loại hợp chất vô cơ
*Cân bằng phương trình hoá học
3.Thái độ: Tạo nền móng cơ bản của môn hoá học
II. TRỌNG TÂM:
*Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất
*Phân biệt các loại hợp chất vô cơ
*Cân bằng phương trình hoá học
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Ô chữ (powerpoint càng tốt)
*Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Làm quen lớp, kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (0 phút)
3.Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Chúng ta đã làm quen với môn hoá học ở chương trình lớp 8, 9.
Bây giờ chúng ta sẽ ôn lại một số kiến thức cơ bản cần phải nắm để tiếp tục
nghiên cứu về môn hoá học
b. Triển khai bài

1
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1: I. Một số khái niệm cơ bản


Mục tiêu: Củng cố kiến thức về các khái niệm cơ bản
Trò chơi ô chữ
Y/C:Học sinh lần lượt trả lời các từ hàng ngang để tìm ra một từ chìa khoá
được ghép từ các chữ cái có được ở các hàng ngang
* Hàng ngang 1: Có 13 chữ cái: Chất không lẫn bất cứ một chất nào khác ( vd:
Nước cất) gọi là gì?
Chữ trong từ chìa khóa: H, C
* Hàng ngang 2: Có 7 chữ cái: Đây là loại chất được tạo nên từ 2 hay nhiều
nguyên tố hoá học
Chữ trong từ chìa khóa: H
* Hàng ngang 3: Có 6 chữ cái: Đây là hạt đại diện cho chất, gồm một số
nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất của chất
Chữ trong từ chìa khóa: P, H
* Hàng ngang 4: Có 8 chữ cái: : Đây là khái niệm :Là hạt vô cùng nhỏ và trung
hòa về điện
Chữ trong từ chìa khóa: N,Ư
* Hàng ngang 5: Có 14 chữ cái: Là tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số
p trong hạt nhân
Chữ trong từ chìa khóa: A
* Hàng ngang 6: Có 6 chữ cái: Là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên
tử hoặc nhóm nguyên tử
Chữ trong từ chìa khóa: O
* Hàng ngang 7: Có 14 chữ cái: Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là
chất ban đầu
Chữ trong từ chìa khóa: N,G
* Hàng ngang 8 : Có 14 chữ cái: Dùng để biểu diễn chất gồm 1,2 hay 3 KHHH
và chỉ số ở mỗi chân ký hiệu.
Chữ trong từ chìa khóa: O,A
Gợi ý từ chìa khóa: Quá trình làm biến đổi từ chất này thành chất khác
Ô chữ
C H Â T T I N H K H I Ê T
H Ơ P C H Â T
P H Â N T Ư
N G U Y Ê N T Ư
N G U Y Ê N T Ô
2
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
H O A T R I
H I Ê N T Ư Ơ N G V Â T L Y
C Ô N G T H Ư C H O A H O C

Ô chìa khóa: phản ứng hóa học


(Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác)

Hoạt động 2: Hoá trị


Mục tiêu: Củng cố kiến thức về hoá trị, rèn luyện kĩ năng xác định hoá trị
và lập công thức hoá học
II. Hoá trị
GV: Nhắc lại ĐN hoá trị -Hóa trị là con số biểu thị khả năng
- Hoá trị của H, O là bao nhiêu? liên kết của ntử ntố này với ntử của ntố
khác.
-Hóa trị của một ntố được xác định
theo hóa trị của ntố Hidro (được chọn
GV: Lấy Vd với công thức hoá học làm đơn vị) và hóa trị của ntố Oxi (là
a b
Ax By thì quy tắc hoá trị được viết như hai đơn vị).
thế nào? -Qui tắc hóa trị: gọi a,b là hóa trị của
nguyên tố A,B. Trong công thức AxBy
HS: Tính hóa trị của các ntố trong các ta có: AaxBby
cthức: H2S; NO2 a*x = b*y
a 2
Vd: Al 2O 3 ta có 2*a = 3*2 → a =
3

Hoạt động 3: Phân biệt các loại hợp chất vô cơ


Mục tiêu: Củng cố kiến thức về các loại hợp chất vô cơ, rèn kĩ năng phân biệt
các loại hợp chất
-Hs làm việc cá nhân: Một số học III. Phân biệt các loại hợp chất vô cơ
sinh lên bảng, học sinh khác nhận Ghép nối thông tin cột A với cột B sao
xét, bổ sung cho phù hợp
- Gv: Nhắc lại khái niệm oxit, axit, Tên hợp Ghép Loại chất
bazơ chất
1. axit a. SO2; CO2; P2O5
2. muối b. Cu(OH)2;
Ca(OH)2
3. bazơ c. H2SO4; HCl
4. oxit axit d. NaCl ; BaSO4
3
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
5. oxit bazơ e. Na2O; CaO
Hoạt động 4: Cân bằng phản ứng hoá học
Mục tiêu: Rèn kĩ năng cân bằng phương trình hoá học
Hoàn thành PTHH sau, cho biết các PT IV. Cân bằng phản ứng hoá học
trên thuộc loại phản ứng nào? Hoàn thành PTHH, xác định loại phản
ứng:
CaO + HCl CaCl2 + H2O
CaO + 2HCl → CaCl 2 + H2O (
Fe2O3 + H2 Fe + H2O
P/ư thế)
Na2O + H2O NaOH
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe +
t
Al(OH)3 Al2O3 + H2O
3H2O( P/ư oxi hóa)
Hs làm việc theo nhóm, cử đại diện
nhóm lên bảng Na2O + H 2O 2NaOH( P/ư
Nhóm khác nhận xét, gv nhận xét, giải
hóa hợp)
thích
2Al(OH)3 t Al2O3 + 3H2O( P/ư
phân hủy)

4. Củng cố:
- Lập CTHH của Al hoá trị III và nhóm OH hoá trị I
- Cân bằng phản ứng hoá học sau: Fe(OH)3 �� � Fe2O3 + H2O
o
t

5. Dặn dò: Về nhà xem lại các khái niệm, công thức liên quan đến dung dịch

Rút kinh nghiệm:


..................................................................................................................................
............................
..................................................................................................................................
...........................
..................................................................................................................................
...........................
..................................................................................................................................
...........................
..................................................................................................................................
...........................

4
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================

5
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Ngày soạn: 17/08/2012
Ngày giảng: 21/08/2012
Tiết thứ 2: ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tiếp)
Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình
thành
- Khái niệm về mol, công thức tính Rèn luyện kĩ năng tính mol, nồng độ
- Nồng độ dung dịch mol, nông độ phần trăm
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Giúp HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9: Các công thức
tính, các đại lượng hóa học: mol, tỉ khối, nồng độ dung dịch.
2.Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài:
*Tính lượng chất, khối lượng, ...
*Nồng độ dung dịch.
3.Thái độ: Tạo nền móng cơ bản của môn hoá học
II. TRỌNG TÂM:
*Tính lượng chất, khối lượng, ...
*Nồng độ dung dịch
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Lựa chọn bài tập, giáo án
*Học sinh: Ôn bài cũ
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình ôn tập, kết hợp lấy điểm kiểm tra miệng
3.Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Để đặt nền tảng vững chắc cho môn hoá học cần nắm được
những khái niệm, những công thức tính đơn giản nhất, cơ bản nhất, nên
chúng ta cần ôn lại thật kĩ phần này.
b. Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Khái niệm về mol
Mục tiêu: Củng cố khái niệm về mol và công thức tính
V. Khái niệm về mol :
-Gv phát vấn hs về mol, công thức 1/ Định nghĩa :
tính, cho ví dụ Mol là lượng chất chứa 6,023.1023 hạt
vi mô (nguyên tử, phân tử, ion).
- Gv thông tin cho hs công thức Vd : 1 mol nguyên tử Na(23g) chứa
6
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
tính số mol ở điều kiện thường 6,023.1023 hạt nguyên tử Na.
- Hs làm việc cá nhân: Tính số mol 2/ Một số công thức tính mol :
của 28 gam Fe; 2,7 gam nhôm; m
* Với các chất : n  M
11,2 lít khí oxi (đktc)
- Hs lên bảng trình bày * Với chất khí :
Gv nhận xét, nhắc lại cho hs nhớ - Chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (OoC,
về tỉ khối chất khí:Công thức: 1atm)
V
MA M n
dA  ; d A kk  A 22,4
B MB 29
- Chất khí ở toC, p (atm)
Hoạt động 2: Định luật bảo toàn khối lượng
Mục tiêu: Củng cố, rèn kĩ năng tính khối lượng theo định luật bảo toàn khối
lượng
VI. Định luật bảo toàn khối lượng
Gv cho phản ứng Khi có pứ: A +B→ C+D
tổng quát, yêu cầu Áp dụng ĐLBTKL ta có:
hs viết biểu thức mA + m B = mC + mD � ∑msp = ∑mtham gia
cho ĐLBTKL Vd: cho 6,50 gam Zn pứ với lượng vừa đủ dung dịch
chứa7,1 gam axit HCl thu được 0,2 gam khí H2. Tính khối
lượng muối tạo thành sau pứ?
Giải
Hs làm việc theo Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
nhóm, đại diện hs 6,5g 7,1g xg 0,2g
lên bảng, nhóm Áp dụng ĐLBTKL ta có:
khác bổ sung 6,5 + 7,1 = x + 0,2 → x = 13,4g
Gv nhận xét, giải
thích
Hoạt động 3: Nồng độ dung dịch
Mục tiêu: Củng cố và rèn kĩ năng tính nồng độ mol, nồng độ phần trăm
- Gv phát vấn hs về công thức tính VII. Nồng độ dung dịch :
nồng độ %, nồng độ mol/lit, hướng dẫn 1/ Nồng độ phần trăm (C%).
hs tìm ra công thức liên hệ giữa 2 loại m
C%  ct 100%
nồng độ (thông tin về ct tính mdd) mdd

- Hs làm việc theo nhóm 2/ Nồng độ mol (CM hay [ ])


n
- Gv giải thích, kết luận CM hay[]  ct Vdd : thể tích dung dịch(lit)
V dd

3/ Công thức liên hệ :


mdd = V.D (= mdmôi +mct)

7
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
10.C%.D
CM 
M
lưu ý : V (ml) ; D
- Gv kết luận
(g/ml)
4. Củng cố:
Bài tập1)Tính số mol các chất sau:
a) 3,9g K; 11,2g Fe; 55g CO2; 58g Fe3O4
b) 6,72 lít CO2 (đktc); 10,08 lít SO2 (đktc); 3,36 lít H2 (đktc)
c) 24 lít O2 (27,30C và 1 atm); 12 lít O2 (27,30C và 2 atm); 15lít H2 (250C và
2atm).
Bài tập2)Tính nồng độ mol của các dung dịch sau:
a) 500 ml dung dịch A chứa 19,88g Na2SO4.
b) 200ml dung dịch B chứa 16g CuSO4.
c) 200 ml dung dịch C chứa 25g CuSO4.2H2O.
Bài tập3) Tính nồng độ phần trăm của các dung dịch sau:
a) 500g dung dịch A chứa 19,88g Na2SO4.
b) 200g dung dịch B chứa 16g CuSO4.
c) 200 g dung dịch C chứa 25g CuSO4.2H2O.
5. Dặn dò:
- Làm bài tập: Hòa tan 8,4 g Fe bằng dung dịch HCl 10,95%(vừa đủ)
a. Tính thể tích khí thu được ở (ĐKTC)
b. Tính khối lượng axit cần dùng
c. Tính nồng độ % của dd sau phản ứng
- Đọc trước bài 1: Thành phần nguyên tử
Rút kinh nghiệm:

8
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Ngày soạn: 24/08/2012
Ngày giảng: 27/08/2012
CHƯƠNG I: NGUYÊN TỬ
Tiết thứ 3: Bài 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
Kiến thức cũ có liên Kiến thức mới trong bài cần hình thành
quan
- Thành phần cấu tạo - Sự tìm ra electron, hạt nhân, proton, nơtron
nguyên tử - Cụ thể đặc điểm các loại hạt trong nguyên tử: Điện
- Dấu điên tích electron, tích, khối lượng...
proton
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết được :
 Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện
tích âm ; Kích thước, khối lượng của nguyên tử.
 Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron.
 Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron.
2.Kĩ năng:
 So sánh khối lượng của electron với proton và nơtron.
 So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử.
3.Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của
học sinh
II TRỌNG TÂM; Nguyên tử gồm 3 loại hạt: p, n, e (kí hiệu, khối lượng và điện
tích)
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Mô hình thí nghiệm mô phỏng của Tom-xơn phát hiện ra tia âm cực
và của Rơ-đơ-pho khám phá ra hạt nhân nguyên tử
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà
3.Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Nguyên tử được tạo nên từ những loại hạt nào? Chúng ta đã học
ở lớp 8. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu rõ hơn về điện tích, khối lượng, kích
thước của chúng
b. Triển khai bài
9
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1; Thành phân cấu tạo của nguyên tử
Mục tiêu: Biết sự tìm ra electron, hạt nhân nguyên tử, proton, nơtron, đặc điểm
của từng loại hạt Hiểu thành phần cấu tạo của nguyên tử, so sánh khối lượng
electron với p, n
I. THÀNH PHÂN CẤU TẠO CỦA
NGUYÊN TỬ:
-Gv:Electron do ai tìm ra và 1. Electron (e):
được tìm ra năm nào?  Sự tìm ra electron: Năm 1897, J.J.
-Hs trả lời Thomson (Tôm-xơn, người Anh ) đã
-Gv: Trinh chiếu mô hình sơ đồ tìm ra tia âm cực gồm những hạt nhỏ
thí nghiệm tìm ra tia âm cực, gọi là electron(e).
yêu cầu hs nhận xét đặc tính  Khối lượng và điện tích của e:
của tia âm cực + me = 9,1094.10-31kg.
- Gv yêu cầu hs cho biết khối + qe = -1,602.10-19 C(coulomb) = -1
lượng, điện tích của electron (đvđt âm, kí hiệu là – e0).
Gv kết luận 2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử:
- Hạt nhân được tìm ra năm Năm 1911, E.Rutherford( Rơ-dơ-pho,
nào, do ai? người Anh) đã dùng tia a bắn phá một lá
- Gv trình chiếu mô hình thí vàng mỏng để chứng minh rằng:
nghiệm bắn phá lá vàng tìm ra -Nguyên tử có cấu tạo rỗng, phần
hạt nhân ntử. mang điện tích dương là hạt nhân, rất nhỏ
- Hs nhận xét về cấu tạo của bé.
nguyên tử -Xung quanh hạt nhân có các e chuyển
- Gv kết luận động rất nhanh tạo nên lớp vỏ nguyên tử.
-Khối lượng nguyên tử hầu như tập
trung vào hạt nhân ( vì khối lượng e rất
nhỏ bé).
3. Cấu tạo hạt nhân nguyên tử:
a) Sự tìm ra proton:
- Proton được tìm ra vào năm Năm 1918, Rutherford đã tìm thấy hạt
nào, bằng thí nghiệm gì? proton(kí hiệu p) trong hạt nhân nguyên tử:
- Gv thông tin về khối lượng, p mp = 1,6726. 10-27kg.
điện tích  Giá trị điện tích p qp = +1,602. 10-
bằng với electron nhưng trái 19
Coulomb(=1+ hay e0,tức 1 đơn
dấu; qe = 1- thì qp = 1+ vị đ.tích dương)
b) Sự tìm ra nơtron:
Năm 1932,J.Chadwick(Chat-uých) đã tìm ra
10
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
- Gv thông tin, yêu cầu hs so hạt nơtron (kí hiệu n) trong hạt nhân nguyên
sánh khối lượng của electron tử:
với p và n n mn ; mp .
- Hs kết luận qn = 0 .
c) Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử:
- Trong hạt nhân nguyên tử có các
proton và nơtron.
- Các em có thể kết luận gì về - �p  �e
hạt nhân nguyên tử ?
- Gv kết luận
Hoạt động 2: Kích thước và khối lượng của nguyên tử
Mục tiêu: Biết sự chênh lệch kích thước giữa hạt nhân và nguyên tử và so sánh,
Biết đơn vị đo kích thước nguyên tử, đơn vị đo khối lượng nguyên tử
II/ KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA
NGUYÊN TỬ:
1. Kích thước nguyên tử:
- Gv thông tin  Người ta biểu thị kích thước nguyên
tử bằng:
+ 1nm(nanomet)= 10- 9 1m 0
nm = 10A
-Nguyên tử H có bán kính 0
+ 1A (angstrom)= 10 m -10

khoảng 0,053nmĐường kính  Nguyên tử có kích thước rất lớn so


khoảng 0,1nm, dường kính hạt với kích thước hạt nhân (
nhân nguyên tử nhỏ hơn nhiều, 1
10 nm
-5  10.000 lần).
khoảng 10 nmEm hãy xem 105 nm
đường kính nguyên tố và hạt  de,p �10-8nm.
nhân chênh lệch nhau như thế 2. Khối lượng nguyên tử:
nào? - Do khối lượng thật của 1 nguyên tử quá bé,
- Hs tính toán, trả lời người ta dùng đơn vị khối lượng nguyên tử
- Gv minh hoạ ví dụ phóng đại u(đvC).
ntử 1 u = 1/12 khối lượng 1 nguyên tử đồng vị
- Gv thông tin, yêu cầu hs cacbon 12 = 1,6605.10-27kg.(xem bảng 1/trang 8
nghiên cứu bảng 1/8 sách GK 10).
- m nguyên tử = mP + mN (Bỏ qua me)

4. Củng cố:
 Cho học sinh đọc lại bảng 1/8 sách giáo khoa.
 1, 2/trang 9 SGK và 6/trang 4 sách BT
5. Dặn dò:
11
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
 3,4,5/trang 9/SGK và 1.1,1.2, 1.5/3 và 4 sách BT.
 Làm câu hỏi trắc nghiệm.
 Chuẩn bị bài 2

Rút kinh nghiệm:


..................................................................................................................................
............................
..................................................................................................................................
...........................
..................................................................................................................................
...........................
..................................................................................................................................
...........................
..................................................................................................................................
...........................

12
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Ngày soạn: 24/08/2012
Ngày giảng: 28/08/2012
Tiết thứ 4: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC-ĐỒNG VỊ (tiết
1)
Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình
thành
- Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử - Định nghĩa NTHH mới
- Nguyên tố hoá học - Kí hiệu nguyên tử
- Số khối, điện tích hạt nhân, số hiệu - Điện tích hạt nhân là đặc trưng của
nguyên tử nguyên tử
- Đồng vị
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:Hiểu được :
 Nguyên tố hoá học bao gồm những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt
nhân.
 Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron có
trong nguyên tử.
 Kí hiệu nguyên tử : AZ X. X là kí hiệu hoá học của nguyên tố, số khối (A) là tổng
số hạt proton và số hạt nơtron.
2.Kĩ năng: Xác định số electron, số proton, số nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử
ngược lại.
3.Thái độ: Phát huy khả năng tư duy của học sinh
II. TRỌNG TÂM:
 Đặc trưng của nguyên tử là điện tích hạt nhân (số p)  nếu có cùng điện tích
hạt nhân (số p) thì các nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học
 Cách tính số p, e, n
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút)
Tổng số hạt trong nguyên tử một nguyên tố X là 34. Trong đó số n hơn số p la 1.
Tìm số hạt mỗi loại trong nguyên tử?

13
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
3.Bài mới:
a) Đặt vấn đề: Ta đã biết hạt nhân nguyên tử tạo nên từ các hạt proton và
nơtron và có kích thước rất nhỏ bé. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về
những vấn đề liên quan xung quanh số đơn vị điện tích hạt nhân
b) Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hạt nhân nguyên tử
Mục tiêu: Hiểu về hạt nhân nguyên tử; Biết cách tính và rèn luyện tính nguyên
tử khối trung bình, tính các loại hạt dựa vào số khối và số hiệu
I/ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ:
1.Điện tích hạt nhân:
- Gv: Điện tích hạt nhân -Hạt nhân có Z proton � điện tích hạt nhân là
nguyên tử được xác định +Z.
dựa vào đâu? -Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số
- Hs trả lời electron .
- Gv: Số khối A được xác � nguyên tử trung hòa về điện .
định như thế nào? 2.Số khối (A): = Số proton(Z) + Số nơtron(N)
- Hs trả lời  A= Z + N
- Gv lấy vd cho hs tính số  Số đơn vị điện tích hạt nhân Z và số khối A
khối đặc trưng cơ bản cho hạt nhân và nguyên tử.
BT: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của một
nguyên tố là 60, trong đó tổng số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. Tìm số
khối A?
Hoạt động 2: Nguyên tố hoá học
Mục tiêu: Biết định nghĩa mới về nguyên tố hoá học, hiểu kí hiệu nguyên tử
II/ NGUYÊN TỐ HÓA HỌC:
- Gv: Trong phân ôn tập đầu năm, 1. Định nghĩa:
chúng ta có nhắc đến nguyên tố Nguyên tố hóa học gồm những nguyên
hoá học, em nào có thể nhắc lại tử có cùng điện tích hạt nhân .
định nghĩa? 2. Số hiệu nguyên tử (Z):
- Hs trả lờiGv kết luận Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử
- Gv thông tin của 1 nguyên tố được gọi là số hiệu của
nguyên tố đó, kí hiệu là Z.
3. Kí hiệu nguyên tử:
- Gv lấy một số ví dụ để hs xác Nguyên tố X có số khối A và số hiệu Z
định số khối, số hiệu nguyên tử : được kí hiệu như sau:
23
11 Na; 2963Cu; 1939 K ; 2656 Fe
14
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
- Hs vận dụng tính số n của các A
nguyên tố trên
Số khối
Số hiệu

 Z X
 Kí hiệu nguyên tử

4. Củng cố:
 Nêu các định nghĩa về: nguyên tố hóa học?
 Trả lời các câu hỏi: 1, 2/trang 13 và 4/14 sách giáo khoa và 1.15/trang 6
sách BT.
5. Dặn dò:
 Chuẩn bị phần đồng vị, khối lượng nguyên tử
 Làm câu hỏi trắc nghiệm.

Rút kinh nghiệm:


..................................................................................................................................
............................
..................................................................................................................................
...........................
..................................................................................................................................
...........................
..................................................................................................................................
...........................

15
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Ngày soạn: 31/08/2012
Ngày giảng: 03/09/2012

Tiết thứ 5: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC-ĐỒNG VỊ


(tiết 2)

Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình
thành
- Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử - Tính toán về đồng vị
- Nguyên tố hoá học - Nguyên tử khối, khối lượng nguyên
- Số khối, điện tích hạt nhân, số hiệu tử trung bình
nguyên tử
- Đồng vị

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:Hiểu được : Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối
trung bình của một nguyên tố.
2.Kĩ năng: Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị.
3.Thái độ: Phát huy khả năng tư duy logic của học sinh
II. TRỌNG TÂM:
- Khi số n trong hạt nhân nguyên tử của cùng một nguyên tố khác nhau sẽ
tồn tại các đồng vị.
- Cách tính nguyên tử khối trung bình
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút)
- Xác định số e, số p, số n, số khối, điện tích hạt nhân của: 1123 Na; 2963Cu; 1939 K ; 2656 Fe
- Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của một nguyên tố là 36, trong đó tổng số
hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Tìm số khối A?
3.Bài mới:
a) Đặt vấn đề: Ta đã biết cách tính số khối của nguyên tử = Z+ N; Z của
một nguyên tố luôn không đổi, khi N thay đổi thì thế nào? Nguyên tử
khối của nó sẽ được tính ra sao?
16
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
b) Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1:Đồng vị
Mục tiêu: Củng cố về đồng vị
- Gv lấy vd các đồng vị của III/ ĐỒNG VỊ:
HNhững nguyên tử như Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton,
thế nào được gọi là đồng vị nhưng khác về số nơtron nên số khối khác nhau.
của một nguyên tố ? Vd : Nguyên tố hiđro có 3 đồng vị :
- Hs trả lời Proti 11 H Đơteri 12 H Triti 13 H
- Gv kết luận
Hoạt động 2:Nguyên tử khối-Nguyên tử khối trung bình
Mục tiêu: Biết cách tính nguyên tử khối trung bình
IV/ NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ KHỐI
- Đơn vị khối lượng TRUNG BÌNH CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC:
nguyên tử được tính 1. Nguyên tử khối A(khối lượng tương đối của
như thế nào? Kí hiệu? nguyên tử): Cho biết khối lượng của nguyên tử đó
- Hs trả lời nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên
- Gv thông tin tử.
Do khối lượng của e quá nhỏ nên nguyên tử khối
coi như bằng số khối.
- Gv thông tin và đưa 2. Nguyên tử khối trung bình A :
ra biểu thức tính Do 1 nguyên tố thường có nhiều đồng vị, nên dùng
nguyên tử khối trung bình:
A1 x1 + A2 x2 + ... + An xn
A
100

A1,A2,…,An : ng.tử khối của các đồng vị.


X1,x2,…,xn: % số ng.tử của các đồng vị.

Hoạt động 3:Vận dụng


Mục tiêu: Rèn kĩ năng tính nguyên tử khối trung bình
- Gv cho hs ghi đề, yêu cầu hs trình BT1: Clo có 2 đồng vị: 1735Cl (chiếm
bày ý tưởng giải bài toán 75,77%)
- Một hs lên bảng và 1737Cl (chiếm 24,23%)
-Hãy tìm A Cl =?
Giải:
75,77 * 35 + 24,23 * 37
A Cl = = 35,5
100

- Gv cho hs ghi đề BT2: Cho A Cu =63,54 . Tìm % 2965Cu ?

17
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
- Hs thảo luận tìm cách giải 63
29Cu ?
- Đại diện một nhóm lên bảng -Gọi% Cu là x thì % 2963Cu là
65
29 100-x
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung 65 x + 63(100  x )
100
=63,54
- Gv đánh giá
=>x = 27% = % 2965Cu
% 2963Cu = 100-27 = 73%

4. Củng cố:
- Biểu thức tính nguyên tử khối trung bình
- Cấu tạo nguyên tử ?
- Mối liên hệ giữa các loại hạt trong nguyên tử ?
5. Dặn dò:
- Làm bài tập 3,6,7,8/14 SGK
- Đọc phần tư liệu Trang 14- 15
- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm cho trước
*Chuẩn bị Bài 3: LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
(1) Thành phần cấu tạo nguyên tử, Số khối , nguyên tử khối , nguyên tố hoá học,
Số hiệu nguyên tử,kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối TB
(2)Xác định số e, p, n và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử
(3)Xác định nguyên tử khối TB của nguyên tố hoá học
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................
............................

18
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Ngày soạn: 31/08/2012
Ngày giảng: 04/09/2012

Tiết thứ 6: LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ

Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần
hình thành
- Thành phần nguyên tử và đặc điểm các Hệ thống hoá về nguyên tử
loại hạt
- Nguyên tố hoá học, kí hiệu nguyên tử,
đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối
trung bình

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về:
- Thành phần cấu tạo nguyên tử, hạt nhân nguyên tử, kích thước, khối lượng,
điện tích của hạt nhân
- Định nghĩa nguyên tố hoá học, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối,
nguyên tử khối trung bình
2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng xác định số electron, số proton, số nơtron và
nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử
3.Thái độ: Tự giác trong học tập, hoạt động nhóm
II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn- kết nhóm.
III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án, bài tập cho hs làm trước
*Học sinh: Ôn bài cũ, làm bài tập trước khi đến lớp.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút)
- Làm bài tập 8/14 SGK
- Kiểm tra vở một số hs
3.Bài mới:
a) Đặt vấn đề: Chúng ta đã nghiên cứu về thành phần nguyên tử. Bây giờ sẽ
củng cố lại những kiến thức đã học và vận dụng vào làm bài tập
b) Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Câu hỏi trắc nghiệm
19
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Mục tiêu: Củng cố kiến thức về cấu tạo nguyên tử, nguyên tố hoá học, đồng
vị, ...
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng? Hs: Thảo luận trả lời
1. Trong một nguyên tử luôn luôn có số proton bằng số Câu 1: A
electron và bằng số đơn vị điện tích hạt nhân
2. Tổng số proton và số electron trong hạt nhân được
gọi là số khối
3. Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử
4. Số proton bằng số đơn vị điện tích hạt nhân
5. Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng
khác nhau về số nơtron
A. 2, 3 B. 3, 4, 5 C. 1, 3 D. 2, 5
Câu2: Có các đồng vị sau: 1 H ; 1 H ; 1 H ; 17 Cl ; 1737Cl . Hỏi có thể Câu 2: C
1 2 3 35

tạo ra bao nhiêu phân tử hiđroclorua có thành phân


đồng vị khác nhau?
A. 8 B. 12 C. 6 D. 9
Câu 3: Những điều khẳng định sau đây có phải bao giờ Câu 3:
cũng đúng ? a) Đúng
a) Số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân b) Sai
nguyên tử c) Đúng
b) Số proton trong nguyên tử bằng số nơtron d) Đúng
c) Số proton trong hạt nhân bằng số electron ở lớp vỏ e) Sai
nguyên tử f) Sai
d) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 proton
e) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 nơtron
f) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có tỉ lệ giữa số
proton và nơtron là 1:1
Câu hỏi trắc nghiệm:1, 2, 3/trang 9 SGK; 1.15/trang 6
SBT;1, 2, 3/trang 13 SGK.
Hoạt động 1: Câu hỏi tự luận
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng xác định số hạt, điện tích ... trong nguyên tử khi
biết kí hiệu nguyên tử, tính phần trăm đông vị, số nguyên tử của một đồng vị...
Hs làm việc theo nhóm, đại diện lên Câu 1:
bảng, nhóm khác nhận xét Gv a)
đánh giá, giải thích KHN Số p Số n Số e Số khối
Câu 1: Có các loại nguyên tử sau: T
 17 Cl ; 17 Cl
35 37 35
17 Cl 17 18 17 35
 6 C; 6 C; 6 C 17 20 17 37
12 13 14 37
17 Cl

20
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
a/ Xác định số nơtron, số proton, 12
C
6 6 6 6 12
số e và số khối của mỗi loại nguyên 13
C
6 6 7 6 13
tử trên? 14
6C 6 8 6 14
b/ Định nghĩa đồng vị? b) Hs tự giải
Câu 2: Cho các nguyên tử: Câu 2:
5 A; 29 B; 36 C ; 5 D; 47 G ; 29 H ; 19 E ; 19 L; 47 J .
10 64 84 11 109 63 40 39 106
a) Các cặp nguyên tử đó là đồng vị. Vì
a/ Định nghĩa: A và D; B và H; E và chúng có cùng số proton nhưng khác nhau
L; G và J? Giải thích? về sô khối
b/ Một nguyên tử X có số hiệu Z, b) ZA X
số khối A được kí hiệu như thế nào?
Câu 3: BT 6, 7/trang 14 SGK. Câu 3: 4hs lên bảng

4. Củng cố: Củng cố xen trong các bài tập


5. Dặn dò: Nắm vững các kiến thức đã học, chuẩn bị bài “Cấu tạo vỏ nguyên tử”

Rút kinh nghiệm:


..................................................................................................................................
............................
..................................................................................................................................
...........................
..................................................................................................................................
...........................
..................................................................................................................................
...........................

21
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Ngày soạn: 07/09/2012
Ngày giảng: 10/09/2012

Tiết thứ 7 : CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ (tiết 1)

Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình
thành
- Thành phần cấu tạo nguyên tử - Sự chuyển động của electron trong
- Đặc điểm electron nguyên tử theo quan niệm cũ và mới
- Lớp và phân lớp electron

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết được:
- Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử không
theo những quỹ đạo xác định, tạo nên vỏ nguyên tử.
- Trong nguyên tử, các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào
một lớp (K, L, M, N, O, P, Q).
- Một lớp electron bao gồm một hay nhiều phân lớp. Các electron trong mỗi
phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.
2.Kĩ năng:
Xác định được thứ tự các lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d)
trong một lớp.
3.Thái độ: Kích thích sự yêu thích môn học
II. TRỌNG TÂM:
- Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử
- Lớp và phân lớp electron
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Mô hình mẫu hành tinh nguyên tử
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
Tổng số hạt trong nguyên tử của một nguyên tố là 36. Trong đó, tổng số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Tìm A?
3.Bài mới:
a) Đặt vấn đề: Vỏ nguyên tử được tạo nên bởi hạt nào?
22
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
- Hs trả lời
 Các electron ở lớp vỏ nguyên tử chuyển động như thế nào? Bây giờ chúng ta
sẽ tìm hiểu xem.
b) Triển khai bài

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ NỘI DUNG KIẾN THỨC


TRÒ
Hoạt động 1: Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử
Mục tiêu: Phân biệt được sự chuyển động của electron trong nguyên tử theo
quan niệm cũ và mới
I.SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC
ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ:
- Gv thông tin và trình chiếu 1.Quan niệm cũ (theo E.Rutherford, N.Bohr,
mô hình nguyên tử của Bo hs A.Sommerfeld): Electron chuyển động quanh
quan sát hạt nhân nguyên tử theo những quỹ đạo hình
- Theo quan niệm hiện đại thì bầu dục hay hình tròn (Mẫu nguyên tử hành
các electron chuyển động như tinh).
thế nào? 2.Quan niệm hiện đại: Các electron chuyển
- Hs trả lời động rất nhanh quanh hạt nhân nguyên tử trên
- Gv trình chiếu mô hình những quỹ đạo không xác định tạo thành những
nguyên tử hiện đại cho hs quan đám mây e gọi là obitan.
sát
Hoạt động2: Lớp electron và phân lớp electron
Mục tiêu: Biết trong nguyên tử có bao nhiêu lớp e, mối lớp e có bao nhiêu phân
lớp và thứ tự mức năng lượng của các lớp electron
Các electron chuyển động II.LỚP ELECTRON VÀ PHÂN LỚP
không theo quỹ đạo nhất định ELECTRON:
nhưng không phải hỗn loạn mà 1. Lớp electron:
vẫn tuân theo quy luật nhất - Gồm những e có mức năng lượng gần bằng
định nhau.
- Gv thông tin về lớp và phân - Các electron phân bố vào vỏ nguyên tử từ mức năng lượng
thấp đến mức năng lượng cao( từ trong ra ngoài ) trên 7 mức
lớp năng lượng ứng với 7 lớp electron:
Mức năng 1 2 3 4 5 6 7
lượng n
Tên lớp K L M N O P Q
2.Phân lớp electron:
- Mỗi lớp chia thành các phân lớp

23
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
- Các e trên cùng một phân lớp có mức
năng lượng bằng nhau.
- Có 4 loại phân lớp: s, p, d, f.
- Lớp thứ n có n phân lớp ( với n �4).
4. Củng cố:
Kể tên các lớp, phân lớp e trong nguyên tử, số phân lớp trong một lớp?  Câu
hỏi trắc nghiệm
5. Dặn dò:
 Sách GK: Câu 1  4/trang 22.
 Sách BT: Câu 1.25  1.31/trang 8 và 9
 Chuần bị phần III
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.......................

24
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Ngày soạn: 07/09/2012
Ngày giảng: 11/09/2012

Tiết thứ 8 : CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ (tiết 2)

Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành
- Lớp electron, phân lớp electron - Số electron tối đa trên mỗi phân lớp, mỗi
lớp electron
- Sự phân bố electron trên các phân lớp, các
lớp

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết được: Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp.
2.Kĩ năng: Xác định được số lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d)
trong một lớp.
3.Thái độ: Kích thích sự yêu thích môn học
II. TRỌNG TÂM: Số electron tối đa trên một phân lớp, một lớp
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án điện tử
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút)
- Sự chuyển động của electron trong nguyên tử theo quan niệm mới và cũ khác
nhau như thế nào?
- Cho biết các kí hiệu phân lớp, lớp, số phân lớp trong một lớp?
3.Bài mới:
a) Đặt vấn đề: Các electron tối đa trên mỗi phân lớp và mỗi lớp như thế nào?
b)Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ NỘI DUNG KIẾN THỨC
TRÒ
Hoạt động 1: Số electron tối đa trong một lớp, phân lớp
Mục tiêu: Biết và nắm vững về số electron tối đa trên một lớp, phân lớp electron
III.SỐ ELECTRON TỐI ĐA TRONG MỘT
PHÂN LỚP, LỚP:
1.Số electron tối đa trong mỗi phân lớp:
- Gv thông tin về sô electron tối
25
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
đa trong một phân lớp Phân lớp s p d f
Số electron tối 2 6 10 14
đa trên 1 phân
lớp
- Gv cho hs biết sô electron tối Phân lớp có đủ số electron tối đa gọi là phân
đa trong lớp thứ n (n �4) là 2n2 lớp electron bão hòa.
- Gv yêu cầu hs cho biết sự 2.Số electron tối đa trong lớp thứ n là 2n2
phân bố e trên các phân lớp và e (n �4)
số e tối đa trên một lớp Lớp thứ n 1(K) 2(L) 3(M) 4(N) 5(O) 6(P) 7(Q)
- Gv trình chiếu khung trống, Phân bố e trên các 1s 2s 3s 4s 5s 2
6s 7s 2 2 2 2 2 2

hs lần lượt phát biểu sự phân bố


6 6 6 6 6 6
phân lớp 2p 3p 4p 5p 6p 7p
10 10 10 10 10
3d 4d 5d 6d 7d
e Trình chiếu mô hình 4f 5f 6f 7f 14 14 14 14

nguyên tử một số nguyên tố


Số e tối đa/ lớp: 2e 8e 18e 32e 32e 32e 32e
2n2e

Hoạt động : Vận dụng


Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng xác định số lớp electron, xác định số hạt, sự phân
bố e trong nguyên tử
Hs thảo luận làm bài tập Bài 1: Xác định số lớp e của các nguyên tử 147 N,
Đại diện 2 nhóm lên bảng trình 2412 Mg.
bày Bài 2: Nguyên tử agon có kí hiệu là 4018 Ar.
Nhóm khác nhận xét a) Hãy xác định số p, số n và số e trong
Giáo viên đánh giá, diễn giải nguyên tử.
b) Hãy x/định sự phân bố e trên các lớp e.

4. Củng cố: Có thể cho học sinh phân bố e trong lớp vỏ của nguyên tử : 20Ca, 16S.
5. Dặn dò:
 Sách GK: Câu 5/trang 22.
 Sách BT: Câu 1.32  1.35/trang 8 và 9
 Đọc bài đọc thêm, chuần bị bài “Cấu hình electron nguyên tử”
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.......................

26
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
..................................................................................................................................
.......................
..................................................................................................................................
.......................
..................................................................................................................................
.......................

Ngày soạn: 13/09/2012


Ngày giảng: 17/09/2012

Tiết thứ 9: CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ

27
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình
thành
- Kí hiệu nguyên tử - Thứ tự tăng mức năng lượng
- Lớp, phân lớp, số electron tối đa - Cấu hình electron và cách viết
- Đặc điểm lớp electron ngoài cùng

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết được:
- Thứ tự các mức năng lượng của các electron trong nguyên tử.
- Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử của
20 nguyên tố đầu tiên.
- Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng: Lớp ngoài cùng có nhiều nhất là 8
electron (ns2np6), lớp ngoài cùng của nguyên tử khí hiếm có 8 electron (riêng heli có
2 electron). Hầu hết các nguyên tử kim loại có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng.
Hầu hết các nguyên tử phi kim có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng.
2.Kĩ năng:
- Viết được cấu hình electron nguyên tử của một số nguyên tố hoá học.
- Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử suy ra tính chất hoá
học cơ bản (là kim loại, phi kim hay khí hiếm) của nguyên tố tương ứng.
II. TRỌNG TÂM:
- Thứ tự các mức năng lượng của các electron trong nguyên tử.
- Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử.
- Đặc điểm cấu hình của lớp electron ngoài cùng.
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Sơ đồ phân bố mức năng lượng của các lớp và phân lớp ( hoặc bảng
qui tắc Kleckowski); cấu hình e của 20 nguyên tố đầu.
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Xác định số lớp e, số e ở mỗi lớp trong các nguyên
tử:
8 O; 15 P; 11 Na; 17 Cl; 18 Ar
3.Bài mới:
a) Đặt vấn đề: Dựa vào số electron tối đa của từng lớp, từng phân lớp ta có thể
viết cấu hình e của nguyên tử. Cấu hình e được biểu diễn như thế nào, hôm
nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.
b) Triển khai bài
28
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử
Mục tiêu: Biết thứ tự mức năng lượng trong vỏ nguyên tử
- Gv: Trong 7 lớp e của nguyên tử, I. THỨ TỰ CÁC MỨC NĂNG LƯỢNG
lớp nào có mức năng lượng thấp TRONG NGUYÊN TỬ:
nhất? - Các electron sắp vào các lớp và phân
- Hs trả lời lớp từ mức năng lượng thấp đến mức
- Gv thông tin về về thứ tự mức năng lượng cao theo thứ tự sau: 1s 2s
năng lượng các phân lớp 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s,…
- Gv lưu ý hs về sự chèn mức năng - Khi điện tích hạt nhân tăng, có sự
lượng dẫn đến năng lượng phân lớp chèn mức năng lượng nên mức năng
4s nhỏ hơn 3d lượng của 4s thấp hơn 3d.
- Cho hs xem sơ đồ phân bố mức
năng lượng của các lớp và phân lớp
Hoạt động 2: Cấu hình electron của nguyên tử
Mục tiêu: Biết và hiểu cách viết cấu hình electron nguyên tử, biết xác định họ
của nguyên tố dựa vào cấu hình electron
II. CẤU HÌNH ELECTRON CỦA
- Gv: Sự biểu diễn electron phân bố NGUYÊNTỬ:
trên các phân lớp, lớp theo thứ tự từ 1. Cấu hình e của nguyên tử:
trong ra ngoài gọi là cấu hình e - Cấu hình electron: Biểu diễn sự
nguyên tử GV yêu cầu hs cho phân bố e trên các lớp và phân lớp
biết quy ước và các bước viết cấu - Ví dụ: Cấu hình e của các nguyên tử:
1
hình electron 1H: 1s
2
- Gv viết cấu hình e của H, He, O 2He: 1s
- Hs viết cấu hình e của Ar, Ca, Br 2
8O: 1s 2s 2p
2 4
hay [ He] 2s2 2p4
- Gv nhận xét và viết cấu hình gọn 2 2
18 Ar : 1s 2s 2p 3s 3p
6 2 6

theo nguyên tố khí hiếm có câu 2 2


20Ca: 1s 2s 2p 3s 3p 4s
6 2 6 2
hay [ Ar ]
hình gần giống 4s2
2 2 6 2 6 10
35Br: 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s2 4p5
hay [ Ar ] 3d10 4s2 4p5
- Phân lớp cuối cùng là họ của nguyên
tố :
- Gv thông tin về nguyên tố s, p, d, + H, He, Ca: là nguyên tố s vì e
f cuối cùng điền vào phân lớp s .
- Hs xác định nguyên tố s, p, d, f + O, Ar, Br: là nguyên tố p vì e cuối
cho các vd trên cùng điền vào phân lớp p.
+ Ngoài ra còn có nguyên tố d,
29
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
nguyên tố f.
- Hướng dẫn hs xem cấu hình e của 2/ Cấu hình electron của 20 nguyên tố
20 nguyên tố đầu trong SGK đầu ( xem sách GK)
Hoạt động 3: Đặc điểm electron lớp ngoài cùng
Mục tiêu: Biết xác định tính chất hoá học cơ bản nguyên tố hoá học dựa vào đặc
điểm lớp electron ngoài cùng
III/ ĐẶC ĐIỂM LỚP ELECTRON NGOÀI
CÙNG:
- Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố,
- Gv: Dựa vào ví dụ trên lớp e ngoài cùng có nhiều nhất là 8 e
cho biết lớp e ngoài cùng có - Các nguyên tử đều có khuynh hướng đạt
tối đa bao nhiêu e? trạng thái bão hòa bền với 8 e ở lớp ngoài
- Hs trả lời cùng( trừ He, 2e ngoài cùng).
- Lớp e ngoài cùng quyết định tính chất hóa
học của một nguyên tố:
+ Nếu tổng số e ngoài cùng < 4 (1,2,3e) =>
- Gv thông tin về đặc điểm Nguyên tử CHO e � là kim loại.
lớp e ngoài cùng, yêu cầu + Nếu tổng số e ngoài cùng > 4 (5,6,7e) �
hs vận dụng cho các ví dụ Nguyên tử NHẬN e � là phi kim.
trên + Nếu tổng số e ngoài cùng = 4 �
Nguyên tử có thể là kim loại hoặc phi kim.
+ Nếu tổng số e ngoài cùng = 8 ( trừ He ,
2e ngoài cùng) � Nguyên tử bền về mặt
hóa học � là khí hiếm.
 Vậy: khi biết cấu hình e của nguyên tử
có thể dự đoán được các loại nguyên tố.
4. Củng cố:
 Viết lại thứ tự sự tăng mức năng lượng để phân bố e vào các lớp vỏ
nguyên tử?
 Viết cấu hình e và xác định các nguyên tố sau thuộc kim loại, phi kim,
khí hiếm?Tại sao?
20Ca ; 29 Cu ; 36Kr
5. Dặn dò:
 Câu hỏi trắc nghiệm: 1,2,3/ trang 27, 28 sách GK và 1.46/trang 10 sách
BT.
 Làm vào tập: Bài 4  6 / trang 28 sách GK và 1.41/trang 10 sách BT.

Rút kinh nghiệm:


30
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
.......................................................................................................................................
..................
.......................................................................................................................................
..................
.......................................................................................................................................
..................
.......................................................................................................................................
..................
.......................................................................................................................................
..................

31
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Ngày soạn: 04/09/2012
Ngày giảng: 18/09/2012
Tiết thứ 10:
LUYỆN TẬP: CẤU TẠO VỎ ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ (tiết1)

Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình
thành
- Sự chuyển động của electron trong - Rèn luyện kĩ năng viết cấu hình
nguyên tử electron
- Lớp, phân lớp electron và số electron - Xác định tính chât cơ bản của
tối đa nguyên tố
- Cấu hình electron nguyên tử
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về:
- Sự chuyển động của electron trong nguyên tử
- Lớp, phân lớp và số electron tối đa trên một lớp, phân lớp
- Cấu hình electron và đặc điểm electron lớp ngoài cùng
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng viết cấu electron nguyên tử
- Xác định tính chất cơ bản của nguyên tố
3.Thái độ: Phát huy khả năng tư duy logic
II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.
III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án, bài tập
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình luyện tập
3.Bài mới:
a) Đặt vấn đề: Chúng ta đã nghiên cứu về lớp vỏ nguyên tử và cấu hình
electron, bây giờ chúng ta sẽ tiến hành vận dụng kiến thức đã học vào thực tế
bài tập
b) Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững
Mục tiêu: Củng cố lại những kiến thức cơ bản về vỏ nguyên tử
-Gv phát vấn hs về phần kiến thức A/ KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG:
32
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
đã học: 1/ Thứ tự các mức năng lượng:
+ Thứ tự mức năng lượng? 1s2s2p3s3p4s3d4p5s4d5p6s4f5d6p7s…
+ Có bao nhiêu loại phân lớp, số 2/ Số e tối đa trong:
electron tối đa trên mỗi phân lớp?  Lớp thứ n (=1,2,3,4) là 2n2e.
+ Với n � 4 thì số electron tối đa  Phân lớp: s2 , p6 , d10 , f14 .
trên một lớp được tính như thế nào? 3/ Electron có mức năng lượng cao
+ Dựa vào đâu ta biết được họ của nhất phân bố vào phân lớp nào thì đó chính
nguyên tố? là họ của nguyên tố.
+ Đặc điểm lớp electron ngoài 4/ Lớp e ngoài cùng quyết định tính
cùng? chất hóa học của nguyên tố, sẽ bão hòa bền
+ Gv thông tin về sự tạo thành ion với 8e( Trừ He, 2e ngoài cùng).
Hoạt động 2: Bài tập về cấu hình e
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng viết cấu hình electron và xác định tính chất cơ bản
của nguyên tố
4 nhóm thảo luận làm 4 BT4/30SGK:
bài tập (5’) Cấu hình e: 1s 2 2s 2 2 p 6 3s 2 3 p 6 4s 2
 Đại diện mỗi nhóm lên a) Có 4 lớp electron
bảng trình bày, nhóm b) Lớp ngoài cùng có 2 e
khác nhận xét c) Nguyên tố đó là kim loại
 Gv nhận xét, giảng BT6/30SGK:
giải a) 15e
b) 15
c) lớp thứ 3
d) Có 3 lớp e, Lớp thứ nhất có 2e, lớp thứ 2 có 8e,
lớp thứ 3 có 5e
e) là phi kim vì có 5e lớp ngoài cùng
BT8/30SGK:
a) 1s 2 2s1
b) 1s 2 2s 2 2 p3
c) 1s 2 2s 2 2 p 6
d) 1s 2 2s 2 2 p 6 3s 2 3 p3
e) 1s 2 2s 2 2 p 6 3s 2 3 p5
g) 1s 2 2s 2 2 p 6 3s 2 3 p 6
Hoạt động 3: Bài tập về đồng vị
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về đồng vị để giải bài tập tìm nguyên tử khối
trung bình, nguyên tử khối của một đồng vị chưa biết
BT1: Brôm có 2 đồng vị, trong đó đồng vị BT1: Phần trăm đồng vị thứ hai
79
Br chiếm 54,5%. Xác định đồng vị còn lại, là
33
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
biết nguyên tử khối trung bình của Br là 100 - 54,5 = 45,5%
79,91. Gọi M là nguyên tử khối của
BT2: Clo có 2 đồng vị là 17 Cl; 17 Cl . Tỉ lệ số đồng vị thứ 2, ta có:
35 37

nguyên tử của 2 đồng vị này là 3:1. Tính A_  79.54,5 + M .45,5  79,91  M=


nguyên tử lượng trung bình của clo? 100

- Phân nhóm chẵn, lẻ thảo luận 2 bài tập 81(u)


- Giáo viên chỉ định đại diện bất kì của 2 BT2: Nguyên tử khối trung bình
nhóm lên bảng của Clo:
_
35.3 + 37.1
- Học sinh khác theo dõi, nhận xét A   35,5 (u)
3 +1
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
4. Củng cố: Cấu hình electron của nguyên tử M sau khi đi 1e là 1s 2 2s 2 2 p 6 3s 2 3 p 6 .
Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử, cho biết điện tích hạt nhân, số proton,
nơtron của nguyên tử M và tính chất hoá họ c cơ bản của nguyên tố M?
5. Dặn dò: Làm bài tập
- SGK: 1,2,3,5,7,9/30
- SBT: 1.511.57/11,12
- Gv hướng dẫn bài tập về nhà: Clo có 2 đồng vị là 1735Cl; 1737Cl . Hãy tính số
nguyên tử 1735Cl có trong 5,85 g NaCl, biết rằng nguyên tử khối trung bình của clo là
35,5.
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................
............................
..................................................................................................................................
............................
..................................................................................................................................
............................
..................................................................................................................................
............................
.......................................................................................................................................
.....................

34
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Ngày soạn: 23/09/2012
Ngày giảng: 25/09/2012

Tiết thứ 11: LUYỆN TẬP: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ(tiết 2)

Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình
thành
- Thành phần cấu tạo nguyên tử - Rèn luyện kĩ năng viết cấu hình
- Đặc điểm của các loại hạt trong electron
nguyên tử - Rèn luyện kĩ năng tính toán hoá học
về thành phần nguyên tử

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về thành phần cấu tạo nguyên tử và viết cấu hình
electron
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng viết cấu hình electron nguyên tử
- Rèn luyện kĩ năng tính toán hoá học về các loại hạt, số khối,....
3.Thái độ: Phát huy khả năng tư duy của học sinh
II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.
III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án, chọn bài tập
*Học sinh: Ôn bài cũ, làm bài tập trước khi đến lớp
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (0 phút)
3.Bài mới:
a) Đặt vấn đề: Thành phần cấu tạo nguyên tử gồm các loại hạt nào? Kí hiệu,
đặc điểm?
- Học sinh trả lời
Đó là những điều chúng ta cần nắm vững để áp dụng giải quyết
các bài toán sau
b) Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Bài tập về tổng số hạt có 2 dữ kiện
Mục tiêu: Hs biết cách tính toán các loại hạt, số khối, ...trong nguyên tử dựa vào
đặc điểm của các loại hạt bằng cách giải hệ 2 phương trình
35
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Bài tập1: Nguyên tử X có tổng số hạt Bt1:
bằng 60. Trong đó số hạt notron bằng Tổng số hạt = Số p + số e + số nơtron =
số hạt proton. X : 60
40 39 40
� 2Z + N = 60 (1)
a 18 Ar b 19 K c 20 Ca
37
d 21 Sc
HD:-Trong nguyên tử có các loại hạt Mà: Số n = Số p  N = Z, thay vào (1) ta
nào? được:
- Hs trả lời 3Z = 60  Z = 60/3 = 20
- Tổng số hạt là 2Z + N Vậy X là Ca (đáp án c)
- Hs giải, trình bày Gv nhận xét
Bài tập2 Một nguyên tố X có tổng số Bt2: Tổng số hạt = Số p + số e + số nơtron
các hạt bằng 115. Số hạt mang điện = 115
� 2Z + N = 115 (1)
nhiều hơn số hạt không mang điện là
25. Tìm Z, A, viết cấu hình e? Mà số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
HD: Số hạt mang điện gồm có e và p, không mang điện 25 nên: 2Z –N = 25 (2)
hạt không mang điện là n  lập Từ (1) và (2) ta có hpt:
phương trình thứ 2 rồi giải tương tự 2Z + N = 115 (1)
bài 1 2Z –N = 25 (2)
 4Z = 140  Z = 140/4 = 35
 N = 115 – 2.35 = 45
Vậy A = Z + N = 35 + 45 = 80
Cấu hình e: 1s 2 2s 2 2 p 6 3s 2 3 p 6 3d 10 4s 2 4 p5
Hoạt động 1: Bài tập về tổng số hạt có 1 dữ kiện
Mục tiêu: Hs biết cách tính toán các loại hạt, số khối, ...trong nguyên tử dựa vào
đặc điểm của các loại hạt bằng cách kết hợp phương trình và bất phương trình
Bài 1: Tổng số hạt proton, nơtron và BT1: Tổng số hạt: 2Z + N = 13 N = 13-
electron trong nguyên tử của một 2Z (1)
nguyên tố X là 13 . Số khối của Lại có: 1 �N �1,5 (2)
nguyên tử X là bao nhiêu? Z
HD: Kết hợp điều kiện nguyên tử Kết hợp (1) và (2) ta tìm được: 3,7
�Z �4,3
bền:
N Z là một số nguyên dương nên ta chọn Z
1 �Z �1,5 kết hợp với phương = 4
trình tổng số hạt để giải  N = 13 – 2.4 = 5
Bài 2:Tổng số hạt proton, nơtron và Vậy số khối A = 4 + 5 = 9
electron của một nguyên tử một BT2: Tổng số hạt: 2Z + N = 21 N = 21-
nguyên tố X là 21. Số hiệu nguyên tử 2Z (1)
của nguyên tử X là bao nhiêu? N
Lại có: 1 �Z �1,5 (2)
HD: Tương tự bài 1
Kết hợp (1) và (2) ta tìm được: 6 �Z �7
36
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Z là một số nguyên dương nên ta chọn Z
=6
hoặc Z = 7
4. Củng cố: Làm bài tập số 4/28 SGK
5. Dặn dò: Ôn lại kiến thức chương I chuẩn bị kiểm tra 1 tiết

Rút kinh nghiệm:


..................................................................................................................................
...........................
..................................................................................................................................
...........................
..................................................................................................................................
...........................
..................................................................................................................................
...........................
..................................................................................................................................
...........................

37
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Tiết thứ 12: KIỂM TRA 1 TIẾT- LẦN 1

I. MỤC TIÊU KIỂM TRA:


- Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh về thành phần nguyên tử;
hạt nhân nguyên tử-nguyên tố hoá học-đồng vị; cấu tạo vỏ nguyên tử; cấu hình e
nguyên tử
- Kiểm tra kĩ năng giải bài toán xác định loại hạt trong nguyên tử; điện tích hạt
nhân; tính nguyên tử khối trung bình; số khối; viết cấu hình e nguyên tử
II. NỘI DUNG KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG CẦN KIỂM TRA:
1. Kiến thức:
1.1/. Thành phần nguyên tử: Đặc điểm các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử
1.2/. Hạt nhân nguyên tử- nguyên tố hoá học - đồng vị:
1.2.1. Đặc trưng của hạt nhân nguyên tử
1.2.2. Đồng vị- nguyên tử khối- nguyên tử khối trung bình
1.3/. Cấu tạo vỏ nguyên tử:
1.3.1. Cấu tạo vỏ nguyên tử
1.3.2. Số e tối đa trên một lớp, phân lớp
1.4/. Cấu hình e nguyên tử:
2. Kĩ năng:
2.1. Xác định số hạt p, e, n, số khối, điện tích hạt nhân, số đơn vị điện tích hạt
nhân,...
2.2. Xác định nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình, % các đồng vị
2.3. Viết cấu hình e nguyên tử
2.4. Xác định loại nguyên tố
III. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Vừa trắc nghiệm, vừa tự luận
IV. LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:

Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng


Cấp độ thấp Cấp độ cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
Thành phần Cấu tạo Cấu Tổng
nguyên tử nguyên tạo số hạt
tử nguyên
tử
Số câu 1câu5 1câu7 1câu2
Số điểm (0,5đ) (0,5đ) (2đ)
Hạt nhân Nhận Hạt Tính Tính % 2.2
nguyên tử ra đồng nhân % đồng vị
38
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
-NTHH - Đồng vị nguyên đồng
vị tử vị
Số câu 1câu4 1câu3 1câu 1/2câu3 1/2câu3
Số điểm (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ) (1đ) (1đ)
Cấu tạo vỏ Số e tối
nguyên tử đa trên
phân
lớp, lớp
Số câu 2câu1,8
Số điểm (1đ)
Cấu hình e Xác Viết
nguyên tử định số cấu
e lớp hình
ngoài e, xác
cùng định
KL,
PK
Số câu 1câu2 1câu1
Số điểm (0,5đ) (2đ)
V. ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM:
1. Đề kiểm tra: (kèm theo)
2. Hướng dẫn chấm:
*Đề 1:
- Phần trắc nghiệm: 0,5đ/1câu
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án A B C A D C C C
- Phần tự luận:
Câu 1: Mỗi nguyên tử 0,5đ
12 Mg :1s 2 s 2 p 3s  Kim loại vì lớp e ngoài cùng có 2e
2 2 6 2

15 P :1s 2 s 2 p 3s 3 p  Phi kim vì lớp e ngoài cùng có 5e


2 2 6 2 3

17 Cl :1s 2 s 2 p 3s 3 p  Phi kim vì lớp e ngoài cùng có 7e


2 2 6 2 5

28 Ni :1s 2 s 2 p 3s 3 p 3d 4 s Kim loại vì lớp e ngoài cùng có 2e


2 2 6 2 6 8 2

Câu 2: Ta có: 2Z + N = 54 (1) (0,5đ)


lại có: 2Z – N = 14 (2) (0,5đ)
�2Z + N  54 �Z  17
Từ (1) và (2) ta có hpt: �  � (0,5đ)
�2Z  N  14 �N  20
Số khối A = Z + N = 17 + 20 = 37 (0,25đ)
Cấu hình e: 1s 2 2s 2 2 p 6 3s 2 3 p5 (0,25đ)
39
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Câu 3:
a) Tính thành phần phần trăm:
Gọi x là % 63Cu  % 65Cu là 100-x
63.x + 65.(100  x)
ACu   63,54
Ta có : 100
� x  73
Vậy % Cu là 73%; % 65Cu là 27%
63
(1đ)
14, 4
b) Số mol Cu2O =  0,1(mol )
144
(0,25đ)
Cứ 1 mol Cu2O có 2 mol Cu
0,1 mol Cu2O có 2.0,1 = 0,2 mol Cu
(0,25đ)
Tổng số nguyên tử Cu = 0,2. 6,02.1023=1,204.1023 (nguyên tử)
(0,25đ)
1, 204.1023.73
Mà 63
Cu chiếm 73% nên số nguyên tử 63
Cu =  878,92.1020 (nguyên
100
tử) (0,25đ)

*Đề 2:
- Phần trắc nghiệm: 0,5đ/1câu
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án B C C D B C D B
- Phần tự luận:
Câu 1: Mỗi nguyên tử 0,5đ
11 Na :1s 2 s 2 p 3s  Kim loại vì lớp e ngoài cùng có 1e
2 2 6 1

13 Al :1s 2 s 2 p 3s 3 p  Kim loại vì lớp e ngoài cùng có 3e


2 2 6 2 1

16 S :1s 2 s 2 p 3s 3 p  Phi kim vì lớp e ngoài cùng có 6e


2 2 6 2 4

26 Fe :1s 2 s 2 p 3s 3 p 3d 4 s Kim loại vì lớp e ngoài cùng có 2e


2 2 6 2 6 6 2

Câu 2: Ta có: 2Z + N = 58 (1) (0,5đ)


lại có: 2Z – N = 18 (2) (0,5đ)
�2Z + N  58 �Z  19
Từ (1) và (2) ta có hpt: �  � (0,5đ)
�2Z  N  18 �N  20
Số khối A = Z + N = 19 + 20 = 39 (0,25đ)
Cấu hình e: 1s 2 2s 2 2 p 6 3s 2 3 p 6 4s1 (0,25đ)
Câu 3:
a) Tính thành phần phần trăm:
Gọi x là % 35Cl  % 37Cl là 100-x

40
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
35.x + 37.(100  x)
ACl   35,5
Ta có : 100
� x  75
Vậy % Cl là 75%; % 37Cl là 25%
35
(1đ)
12, 7
b) Số mol FeCl2 =  0,1(mol )
127
(0,25đ)
Cứ 1 mol FeCl2 có 2 mol Cl
0,1 mol FeCl2 có 2.0,1 = 0,2 mol Cl
(0,25đ)
Tổng số nguyên tử Cl = 0,2. 6,02.1023=1,204.1023 (nguyên tử)
(0,25đ)
1, 204.1023.75
Mà 35
Cl chiếm 75% nên số nguyên tử 35
Cl =  903.1020 (nguyên tử)
100
(0,25đ)
VI. KẾT QUẢ KIỂM TRA VÀ RÚT KINH NGHIỆM:
1. Kết quả kiểm tra:

Lớp 0<3 3<5 5<6,5 6,5<8 810


10B1
10B4
10B5
10B6

2. Rút kinh nghiệm:


.......................................................................................................................................
.........
.......................................................................................................................................
.........
.......................................................................................................................................
.........
.......................................................................................................................................
.........

41
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Ngày soạn: 29/08/2012
Ngày giảng: 02/09/2012

CHƯƠNG II: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC


VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
Tiết thứ 13: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (tiết 1)

Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành
- Nguyên tử: Kí hiệu, số - Sự phát minh ra bảng tuần hoàn
hiệu... - Nguyên tắc sắp xếp của các nguyên tố trong bảng
- Cấu hình electron nguyên tuần hoàn
tử - Ô nguyên tố, chu kì

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:Biết được:
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
- Cấu tạo của bảng tuần hoàn: ô, chu kì, nhóm nguyên tố (nhóm A, nhóm B).
2.Kĩ năng:
Từ vị trí trong bảng tuần hoàn của nguyên tố (ô, chu kì) suy ra cấu hình electron
và ngược lại.
3.Thái độ: Tích cực trong học tập, chủ động nắm bắt kiến thức
II. TRỌNG TÂM:
- Ô nguyên tố
- Chu kì
- Mối liên hệ giữa cấu hình và vị trí nguyên tố
II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- trực quan.
III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (to) hoặc trên powerpoint
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (0 phút)
3.Bài mới:
a.Đặt vấn đề: Đã có rất nhiều các nguyên tố hoá học được tìm ra, để sắp xếp các
nguyên tố đó một cách khoa học người ta đa phải nghiên cứu rất nhiều và cuối cùng
đã đưa ra bảng hệ thống tuần hoàn mà chúng ta đang sử dụng hôm nay của

42
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Mendeleep. Các nguyên tố được sắp xếp như thế nào trong bảng tuần hoàn, chúng
ta hãy cùng tìm hiểu.
b.Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Sơ lược về sự phát minh ra bảng tuần hoàn
Mục tiêu: Học sinh biết về sự phát minh ra bảng tuần hoàn
Gv yêu cầu học sinh đọc, gv thông Sơ lược về sự phát minh ra bảng tuần hoàn
tin thêm
Hoạt động 2: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Mục tiêu: Biết nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
- Giá trị nào đặc trưng cho hạt nhân I/ NGUYÊN TẮC SẮP XẾP CÁC
và nguyên tử ? NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG TUẦN
- Hs: Điện tích hạt nhân và số khối HÒAN:
- Gv trình chiếu bảng tuần hoàn, chỉ  Các nguyên tố được xếp theo chiều
cho hs số thứ tự của nguyên tố, yêu tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
cầu học sinh quan sát và cho biết  Các nguyên tố mà nguyên tử có cùng
các nguyên tố được sắp xếp theo số lớp electron trong nguyên tử được xếp
thứ tự dựa trên điều gì? thành một hàng.
- Yêu cầu hs viết cấu hình e của 3  Các nguyên tố mà nguyên tử có cùng
nguyên tố trên 1 hàng, nhận xét số electron hóa trị trong nguyên tử được
diểm giống nhau, rút ra kết luận gì? sắp xếp thành một cột.
- Yêu cầu hs viết cấu hình của 3 * Electron hóa trị là những electron có
nguyên tố trên 1 cột, nhận xét, kết khả năng tham gia hình thành liên kết hóa
luận học (e lớp ngoài cùng hoặc phân lớp kế
- Gv thông tin về e hoá trị ngoài cùng chưa bão hoà)

Hoạt động 3: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Mục tiêu: Biết cấu tạo bảng tuần hoàn ( ô nguyên tố, chu kì), hiểu mối liên hệ
giữa cấu hình và thứ tự chu kì nguyên tố trong bảng tuần hoàn
- Gv thông tin về ô nguyên tố, số II/ CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN
hiệu nguyên tử 1. Ô nguyên tố:
- Gv trình chiếu ô nguyên tố, - Mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào một
yêu cầu hs cho biết ô nguyên tố ô của bảng gọi là ô nguyên tố.
cho biết những thông tin gì? - Số thứ tự của ô nguyên tố đúng bằng số
- Vd: Ô nguyên tố nhôm, yêu hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.
cầu hs xác định các thông tin
- Yêu cầu một số hs khác xác Số hiệu nguyên tử 13 26,98 Nguyên tử khối
định thông tin của một số Trung bình
Kí hiệu hóa học Al 1,61 43
Nhôm
[Ne] 3s23p1

+3
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
nguyên tố trong bảng tuần hoàn Độ âm điện
Tên nguyên tố
Cấu hình electron

Số oxi hóa

2. Chu kì:
- Các nguyên tố có chung đặc a. Định nghĩa
điểm gì dược xếp vào một hàng? Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử
- Hs: Cùng số lớp electron của chúng có cùng số lớp electron, được sắp
- Vậy chu kì là gì? xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
- Hs trả lời b.Giới thiệu các chu kì:
- Gv trình chiếu bảng tuần hoàn,  Chu kì 1: gồm 2 nguyên tố H(Z=1) đến
yêu cầu hs quan sát, cho biết số He(Z=2)
nguyên tố trong mỗi chu kì  Chu kì 2: gồm 8 nguyên tố Li(Z=3) đến
- Gv: Các em có nhận xét gì về Ne(Z=18)
số lớp e với số thứ tự chu kì?  Chu kì 3: gồm 8 nguyên tố Na(Z=11) đến
- Hs trả lời Ar(Z=18)
 Chu kì 4: gồm 18 nguyên tố K(Z=19) đến
Kr(Z=36)
 Chu kì 5: gồm 18 nguyên tố Rb(Z=37)
- Gv thông tin về phân loại chu đến Xe(Z=54)
kì  Chu kì 6: gồm 32 nguyên tố Cs(Z=55)
- Ta có nhận xét gì về chu kì, về đến Rn(Z=86)
nguyên tố đầu và cuối chu kì?
 Chu kì 7: Bắt đầu từ nguyên tố Fr(Z=87),
- Gv thông tin về họ Lantan và
đây là một chu kì chưa đầy đủ.
Actini
c.Phân loại chu kì :
 Chu kì 1, ,2, 3 là các chu kì nhỏ.
 Chu kì 4, 5, 6, 7 là các chu kì lớn.
Nhận xét :
 Các nguyên tố trong cùng chu kì có số lớp
electron bằng nhau và bằng STT của chu kì.
 Mở đầu chu kì là kim lọai kiềm, gần cuối
chu kì là halogen (trừ CK 1); cuối chu kì là khí
hiếm.
 Dưới bảng có 2 họ nguyên tố: Lantan và
Actini.
44
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
4. Củng cố:
- Viết cấu hình e của nguyên tử của nguyên tố có số thứ tự 15, 17, 20, cho biết
nguyên tố đó thuộc chu kì nào?
- Câu hỏi trắc nghiệm:
1) Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử là:
A. 3 B. 5 C. 6 D. 7
2) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là:
A. 3 và 3 B. 3 và 4 C. 4 và 4 D. 4 và 3
3) Số nguyên tố trong chu kì 3 và 5 là:
A. 8 và 18 B. 18 và84 C. 8 và 8 D. 18 và 18
4) Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào?
a) Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
b) Các nguyên tố có cùng số lớp e trong nguyên tử được xếp thành một hàng
c) Các nguyên tố có cùng số e hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột
d) Cả a, b, c
5. Dặn dò:
- Học bài
- Chuẩn bị phần nhóm nguyên tố
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................

45
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================

Ngày soạn: 29/08/2012


Ngày giảng: 03/09/2012

Tiết thứ 14: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (tiết 2)

Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình
thành
- Nguyên tử: Kí hiệu, số hiệu... - Nhóm nguyên tố
- Cấu hình electron nguyên tử - Mối liên hệ giữa cấu hình e và nhóm
- Ô nguyên tố, chu kì nguyên tố, vị trí của nguyên tố trong
BTH

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Biết được: Cấu tạo của bảng tuần hoàn: Nhóm nguyên tố (nhóm A, nhóm B).
2.Kĩ năng:
Từ vị trí trong bảng tuần hoàn của nguyên tố (ô, nhóm, chu kì) suy ra cấu hình
electron và ngược lại.
3.Thái độ:Tích cực trong học tập, chủ động nắm bắt kiến thức
II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng - phát vấn- trực quan
III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Bảng tuần hoàn (Khổ lớn) hoặc trên powerpoint
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
- Nguyên tắc sắp xếp bảng tuần hoàn? Xác định thông tin ô nguyên tố
- Viết cấu hình electron nguyên tử; xác định số e hoá trị, vị trí của nguyên tố có
STT là 3, 11, 19/9, 17, 35?
3.Bài mới:
a) Đặt vấn đề: Dựa vào bài cũ, yêu cầu học sinh nhận xét về vị trí các nguyên
tố trong bảng tuàn hoàn Vào bài
46
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
b) Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động1: Nhóm nguyên tố:
Mục tiêu: Biết cấu tạo bảng tuần hoàn ngoài ô nguyên tố, chu kì còn có nhóm
nguyên tố, hiểu mối liên hệ giữa cấu hình electron và nhóm
- Gv yêu cầu học sinh nhắc lại e hoá trị là 3. Nhóm nguyên tố:
những e như thế nào? Dựa vào bài cũ a. Định Nghĩa : Nhóm là tập hợp
nhận xét điểm giống nhau và khác nhau các nguyên tố mà nguyên tử có cấu
về cấu hình của 3 nguyên tố  Cấu hình hình electron tương tự nhau, do đó
tương tự nhau được xếp vào cùng một có tính chất hóa học gần giống nhau,
nhóm, vậy nhóm là gì? sắp xếp thành một cột.
- Hs trả lời b. Phân loại: Gồm 8 nhóm A và 8
- Gv trình chiếu BTH, yêu cầu hs cho biết nhóm B
trong bảng tuần hoàn: - Nhóm A: gồm 8 nhóm từ IA 
+ Có tất cả bao nhiêu nhóm VIIIA (Mỗi nhóm 1 cột)
+ Có tất cả bao nhiêu cột + Nguyên tố s: Nhóm IA (nhóm kim
+ Có bao nhiêu loại nhóm loại kiềm, trừ H) và nhóm IIA (kim
+ Có bao nhiêu nhóm A, bao nhiêu nhóm loại kiềm thổ)
B + Nguyên tố p: Nhóm IIIA đến VIIIA
- Gv: Trình chiếu bảng cấu hình e của chu (trừ He)
kì I, II, VII, VIII yêu cầu hs quan sát cho + STT nhóm = Số e lớp ngoài cùng =
biết: Số e hoá trị
+ Nhóm A gồm những nguyên tố thuộc họ
nào?
+ Nguyên tố s thuộc nhóm nào, nguyên tố
p thuộc nhóm nào?
+ Mối liên hệ giữa cấu hình e và số TT
nhóm? - Nhóm B: gồm 8 nhóm từ IB 
- Hs xác định nhóm của các nguyên tố VIIIB (Mỗi nhóm là một cột, riêng
trong bài cũ nhóm VIIIB có 3 cột).
Tương tự với nhóm B + Nguyên tố d:
 Để xác định nhóm của nguyên tố phải + Nguyên tố f: Thuộc 2 hàng cuối
dựa vào số e hoá trị và họ của nguyên tố bảng
- Gv yêu cầu hs viết cấu hình e nguyên tử + Số TT nhóm = Số e hoá trị
của các nguyên tố có STT 27, 28 và xác Ngoại lệ: Số e hoá trị = 9,10 thuộc
định nhóm nhóm VIIIB
 Dựa vào cấu hình e nguyên tử, có thể
xác định được vị trí nguyên tố trong bảng
47
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
tuần hoàn (Gồm: Thứ tự ô nguyên tố, chu
kì, nhóm)
- VD: Viết cấu hình e nguyên tử Br
(Z=35), xác định vị trí trong BTH?

4. Củng cố:
- Khối các nguyên tố s gồm các nhóm nào, được gọi là các nhóm gì?
- Khối các nguyên tố p gồm các nhóm nào?
- Khối các nguyên tố d gồm các nhóm nào?
- Khối các nguyên tố f gồm các nhóm nào?
- Nguyên tử của một nguyên tố có cấu hình e là: 1s 2 2 s 2 2 p 6 3s 2 3 p6 3d 1 4s 2 nằm ở vị
trí nào trong bảng tuần hoàn?
- Câu hỏi trắc nghiệm (5 câu)
5. Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài “Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e nguyên
tử ...”

Rút kinh nghiệm:


..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
........................

Ngày soạn: 06/10/2012


48
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Ngày giảng: 11/10/2012

Tiết thứ 15: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN
TỬ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC

Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình
thành
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố - Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài
trong BTH cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm
- Cấu tạo bảng tuần hoàn A
- Đặc điểm electron lớp ngoài cùng - Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e nguyên
tử của nguyên tố trong BTH

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết được:
- Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm
A;
- Sự tương tự nhau về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử (nguyên
tố s, p) là nguyên nhân của sự tương tự nhau về tính chất hoá học các nguyên tố
trong cùng một nhóm A;
- Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các
nguyên tố khi số điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi
tuần hoàn tính chất của các nguyên tố.
2.Kĩ năng:
- Dựa vào cấu hình electron của nguyên tử, suy ra cấu tạo nguyên tử, đặc điểm
cấu hình electron lớp ngoài cùng.
- Dựa vào cấu hình electron, xác định nguyên tố s, p.
3.Thái độ: Tích cực, chủ động tiếp thu kiến thức
II. TRỌNG TÂM:
Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A
- Trong một chu kì.
- Trong một nhóm A.
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng - phát vấn- trực quan
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
49
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
2.Kiểm tra bài cũ: ( 7phút) Viết cấu hình e của 13 Al ; 15 P ; 24 Cr / 11 Na; 17 Cl; 29 Cu . Xác
định vị trí các nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn?
3.Bài mới:
a) Đặt vấn đề: Dựa vào bài cũ  vào bài
b) Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử các nguyên
tố hoá học
Mục tiêu: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử
các nguyên tố khi số điện tích hạt nhân tăng dần  Là nguyên nhân của sự biến
đổi tuần hoàn
tính chất các nguyên tố
- Gv yêu cầu hs quan sát cấu hình I/ SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU
electron nguyên tử của các nguyên tố HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
trong chu kì 2, 3 và nhận xét về số CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC:
electron lớp ngoài cùng của nguyên tử - Cấu hình electron lớp ngoài cùng của
- Nó thay đổi như thế nào qua các chu nguyên tử các nguyên tố trong cùng một
kì? nhóm A được lặp đi lặp lại sau mỗi chu kì
- Gv lấy vd nguyên tố đầu tiên của => ta nói chúng biến đổi một cách tuần
chu kì 2 có 1 electron lớp ngoài cùng hoàn.
thể hiện tính chất gì? Tương tự với - Sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình
nguyên tố tiếp theo Với 1e lớp electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các
ngoài cùng thì việc cho đi sẽ dễ hơn 2 nguyên tố khi điện tích hạt nhân tăng dần
e, tương tự với những nguyên tố tiếp chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần
theo, do đó sự biến đổi tuần hoàn cấu hoàn về tính chất của các nguyên tố.
hình e là nguyên nhân của sự biến đổi
tuần hoàn tính chất của các nguyên tố
Hoạt động 2: Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố nhóm A
Mục tiêu: Biết đặc điểm lớp e ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm
ASự giống nhau về lớp e ngoài cùng là nguyên nhân của sự giống nhau về tính
chất hoá học của các nguyên tố nhóm A
- Nguyên tử của các nguyên tố ở II.CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
trong 1 nhóm A có đặc điểm gì? CỦA CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM A.
 Là nguyên nhân của sự giống 1.Cấu hình electron ngoài cùng của nguyên
nhau về tính chất hoá học của các tử các nguyên tố nhóm A.
nguyên tố hoá học -Các nguyên tố thuộc cùng 1 nhóm A có cùng
số e lớp ngoài cùng (số e hoá trị)  là
nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất
50
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
hoá học của các nguyên tố nhóm A.
- Nhóm nào chứa nguyên tố s, p? Số TT của nhóm = Số e lớp ngoài cùng =
Số e hoá trị
-Nguyên tố s thuộc nhóm IA,IIA.
-Nguyên tố p thuộc nhóm IIIAVIIIA.
Hoạt động 3: Một số nhóm A tiêu biểu
Mục tiêu: Biết một số đặc điểm, tính chất chung của các nguyên tố trong nhóm
IA, VIIA, VIIIA
- Gv thông tin 2.Một số nhóm A tiêu biểu.
- Nhóm VIIIA gồm những nguyên tố a.Nhóm VIIIA (Nhóm khí hiếm)
nào? Đặc điểm lớp e ngoài cùng? - Gồm các nguyên tố: He,Ne,Ar,Kr,Xe,Rn
 đưa ra cấu hình chung - Cấu hình e lớp ngoài cùng chung: ns2np6
- Vì cấu hình e nguyên tử bền nên khí (Trừ He)
hiếm hầu như không tham gia phản - Hầu hết các khí hiếm không tham gia
ứng hoá học và tồn tại trạng thái phản ứng hoá học, tồn tại ở dạng khí,
nguyên tử phân tử chỉ 1 ntử
- Nhóm IA gồm những nguyên tố b.Nhóm IA (Nhóm Kim Loại kiềm)
nào? Đặc điểm lớp e ngoài cùng? - Gồm các nguyên tố: Li,Na,K,Rb,Cs,Fr*
- Lớp e ngoài cùng có 1e dễ cho hay - Cấu hình e lớp ngoài cùng chung: ns1
nhận e? (Dễ nhường 1 e để đạt cấu trúc bền vững
 Dễ cho e nên thể hiện tính kim của khí hiếm)
loại(mạnh) - Tính chất hoá học:
- Các nguyên tố nhóm IA có những + T/d với oxi tạo oxít bazơ
tính chất hoá học nào? Ví dụ + T/d với Phi kim tạo muối
+ T/d với nuớc tạo hiđroxít +H2
- Nhóm VIIA gồm những nguyên tố c.Nhóm VIIA (Nhóm Halogen)
nào? Đặc điểm lớp e ngoài cùng? - Gồm các nguyên tố: F,Cl,Br,I,At*
- Lớp e ngoài cùng có 7e dễ cho hay - Cấu hình e lớp ngoài cùng chung: ns2 np5
nhận e? (Dễ nhận 1 e để đạt cấu trúc bền vững của
 Dễ nhận e nên thể hiện tính phi khí hiếm)
kim (mạnh) -Tính chất hoá học:
- Các nguyên tố nhóm VIIA có những + T/d với oxi tạo oxít axít
tính chất hoá học nào? Ví dụ? + T/d với kim loại tạo muối
+ T/d với H2 tạo hợp chất khí.
4. Củng cố: Cho 3,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp tác
dụng hết với nước thu được 1,12 lít khí ở đktc. Xác định hai kim loại và % theo
khối lượng của chúng trong hỗn hợp?
Hướng dẫn:
51
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
- Hai kim loại cùng là kim loại kiềm  Hoá trị I, gọi kí hiệu chung cho 2 kim
loại để viết phương trình
- Tính phần trăm kim loại phải lập phương trình để giải
5. Dặn dò:
-Về nhà làm BT 1-7 trang 41
-Chuẩn bị:BÀI 9: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CỦA CÁC
NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN.
(1)Thế nào là tính KL,tính PK của các nguyên tố? Sự biến đổi tuần hoàn tính
kL, tính PK?
(2) Khái niệm ĐAĐ ? Sự biến đổi tuần hoàn về ĐAĐ?
(3) Sự biến đổi tuần hoàn hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị với hiđrô ?
(4) Sự biến thiên tính chất oxít và tính hiđroxit của các nguyên tố nhóm A?

Rút kinh nghiệm:


..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
.......................................................................................................................................
....................

52
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================

Ngày soạn: 8/10/2012


Ngày giảng: 13/10/2012

Tiết thứ 16: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN
TỐ HOÁ HỌC- ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN (tiết 1)
Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành
- Chu kì, nhóm - Khái niệm tính kim loại, tính phi kim, độ âm
- Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình điện
electron nguyên tử các nguyên tố - Quy luật biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm
hoá học điện, tính kim loại, tính phi kim của các
nguyên tố trong chu kì, nhóm A

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Biết và giải thích được sự biến đổi độ âm điện của một số nguyên tố trong một chu
kì, trong nhóm A.
- Hiểu được quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong
một chu kì, trong nhóm A (dựa vào bán kính nguyên tử).
2.Kĩ năng: Dựa vào qui luật chung, suy đoán được sự biến thiên tính chất cơ bản
trong chu kì (nhóm A) cụ thể, thí dụ sự biến thiên về:
+ Độ âm điện, bán kính nguyên tử.
+ Tính chất kim loại, phi kim.
3.Thái độ: Tích cực, chủ động tiếp thu kiến thức
II. TRỌNG TÂM: Biết:
- Khái niệm tính kim loại, tính phi kim, độ âm điện.

53
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
- Quy luật biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện, tính kim loại, tính phi kim
các nguyên tố trong một chu kì, trong nhóm A .
(Giới hạn ở nhóm A thuộc hai chu kì 2, 3).
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- trực quan.
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Bảng tuần hoàn
*Học sinh: Học bài, làm bài, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: ( 7phút)
- Viết cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố, xác định vị trí các nguyên tố trong
bảng tuần hoàn?
a) Li(Z=3); Na(Z=11); K(Z=19)
b) P(Z=15); Si(Z=14); Cl(Z=17)
3.Bài mới:
a) Đặt vấn đề:
Nhận xét về cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố Li, Na, K và P, Si,
Cl?
Nguyên tử của các nguyên tố Li, Na, K đều có 1e lớp ngoài cùng nên có tính
chất tương tự nhau; Các nguyên tử P, Si, Cl có cùng số lớp e, khác nhau về số e lớp
ngoài cùng. Khi số lớp e hay số e lớp ngoài cùng khác nhau thì có liên quan gì đến
tính chất của các nguyên tố hoá học hay không, bây giờ chúng ta hãy cùng tìm hiểu!
b) Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tính kim loại, tính phi kim
Mục tiêu: Hiểu về tính kim loại, tính phi kim
- Gv: Dựa vào bài cũ, trong các nguyên tố này I/ TÍNH KIM LOẠI, TÍNH
nguyên tố nào là kim loại? Vì sao? PHI KIM
- Hs: Li, Na, K; Ntử có 1e lớp ngoài cùng  1/ Tính kim loại – phi kim :
Dễ nhường 1e  Tính kim loại :
- GV: Nguyên tử trung hoà về điện mà electron
M  Mn+ + ne
mang điện tích gì? Khi nhường e đi thì nguyên
- Tính KL là tính chất của một
tử trở thành ion thiếu đi điện tích âm, do đó nó
nguyên tố mà nguyên tử dễ
trở thành ion dương? Vậy tính kim loại được
nhường e để trở thành ion
đặc trưng bằng khả năng nhường e của ntử 
dương.
Tính kim loại là gì?
- Nguyên tử càng dễ nhường e
- Hs trả lời
 tính KL càng mạnh
- Gv trình chiếu kết luận về tính kim loại 
54
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Nguyên tử càng dễ nhường e thì tính kim loại  Tính phi kim:
càng mạnh X + ne  Xn-
- Gv lấy một số vd - Tính PK là tính chất của một
-Gv: Dựa vào bài cũ, trong các nguyên tố này nguyên tố mà nguyên tử dễ
nguyên tố nào là phi kim? Vì sao? nhận thêm e để trở thành ion
- Hs: P;Ntử 5e lớp ngoài cùng  Dễ nhận âm.
thêm 3e - Nguyên tử càng dễ nhận e 
- Nhận thêm e tức là nhận thêm điện tích âm tính PK càng mạnh.
nên sẽ trở thành ion âm Đặc trưng của tính  Không có ranh giới rõ rệt
PK là khả năng nhận e  Tính phi kim là gì? giữa tính KL và PK.
- Nguyên tử càng dễ nhận e  tính PK càng
mạnh.
- Trình chiếu kết luận tính phi kimBảng tuần
hoàn phân biệt ranh giới kim loại và phi kim
Hoạt động 2: Sự biến đổi tính kim loại, tính phi kim
Mục tiêu: Hiểu về sự biến đổi tuần hoàn tính kim loại và tính phi kim trong một
chu kì, một nhóm
- Gv yêu cầu hs quan sát bảng biến thiên 2/ Sự biến đổi tính kim loại – phi
bán kính nguyên tử trong BTHNhận kim :
xét về bán kính nguyên tử, điện tích hạt a/ Trong một chu kì : Trong mỗi
nhân của các nguyên tố trong một chu chu kì theo chiều tăng dần của điện
kì? tích hạt nhân, tính KL của các nguyên
- Gv: So sánh bán kính, điện tích hạt tố yếu dần, đồng thời tính PK mạnh
nhân ntử của Na và Mg? dần.
-Hs: Bán kính nguyên tử Na lớn hơn Giải thích: Trong 1 chu kì khi đi từ trái
Mg, điện tích hạt nhân ntử Na nhỏ hơn sang phải: Z+ tăng dần nhưng số lớp e
Mg không đổi  lực hút giữa hạt nhân với
- Bán kính nguyên tử Na lớn hơn Mg mà e ngoài cùng tăng  bán kính giảm 
điện tích hạt nhân nhỏ hơn nên e lớp khả năng nhường e giảm( Tính KL yếu
ngoài cùng của ntử Mg liên kết với hạt dần)  khả năng nhận thêm e tăng dần => tính
nhân chặt chẽ hơn, do đó ntử Na dễ PK mạnh dần
nhường e hơn Mg. Vậy tính kim loại của Nhó IA IIA III IV VA VI VII
ntố nào mạnh hơn? m Na Mg A A P A A
- Hs: Na Al Si S Cl
- Gv so sánh tương tự với các ntố đứng
sau
 Trong một chu kì, theo chiều tăng
của điện tích hạt nhân, tính kim loại và
55
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
phi kim biến đổi như thế nào? Kl Kl Kl Pk Pk Pk Pk
- Trình chiếu bảng tính chất chu kì 3 Tính điể mạn TB yếu TB mạn điển
Chất n h h hình
- Gv yêu cầu hs quan sát bảng bán kính hìn
nguyên tử trong BTHNhận xét về bán h
kính nguyên tử, điện tích hạt nhân của
các nguyên tố trong một nhóm? Kim loại Phi kim
- Gv: Bán kính nguyên tử tăng, điện tích
hạt nhân tăng nhưng bán kính nguyên tử b/ Trong một nhóm A : Trong một
ưu thế hơn Khả năng nhường e tăng nhóm A, theo chiều tăng dần của điện
nên tính KL mạnh, tính PK thì ngược lại tích hạt nhân, tính KL của các nguyên
Trong 1 nhóm, tính KL và PK biến tố tăng dần, đồng thời tính PK giảm
đổi như thế nào? dần.
 Sự biến đổi này lặp đi lặp lại trong Giải thích: Trong 1 nhóm A khi đi
các chu kì và các nhóm; Có thể kết luận từ trên xuống : Z+ tăng dần và số lớp e
gì về tính kim loại và phi kim trong cũng tăng  bán kính nguyên tử tăng
BTH? và chiếm ưu thế hơn  khả năng
BT: Dựa vào BTH xếp các nguyên tố nhường e tăng  tính kim loại tăng và
sau theo chiều tính kim loại mạnh dần: khả năng nhận e giảm => tính PK
Na; K; S; F? giảm.
Kết luận :
Tính KL-PK biến đổi tuần hoàn theo
chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
Hoạt động 2: Độ âm điện
Mục tiêu: Biết khái niệm độ âm điện, sự biến đổi tuần hoàn độ âm điện trong
chu kì, nhóm
- Độ âm điện là gì? 3/ Độ âm điện :
- Trình chiếu bảng a/ Khái niệm
độ âm điện các Độ âm điện của một nguyên tố đặc trưng cho khả năng hút
nguyên tố electron của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hóa học.
- ĐAĐ biến đổi như b/ Sự biến đổi độ âm điện các nguyên tố.
thế nào trong một  Trong một chu kì, đi từ trái sang phải theo chiều tăng
chu kì, nhóm? dần của điện tích hạt nhân thì độ âm điện tăng dần.
- Độ âm điện và tính  Trong một nhóm A, đi từ trên xuống theo chiều tăng
phi kim có liên quan dần của điện tích hạt nhân thì độ âm điện giảm dần.
như thế nào với Kết luận : Vậy độ âm điện của các nguyên tố biến
nhau? đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của Z+.
 Kết luận
56
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================

4. Củng cố:
- Sự biến thiên tính kim loại – phi kim trong chu kì, nhóm
- Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tăng của tính kim loại: Al; Li, Mg; Na
Câu 1: Các nguyên tố của chu kì 2 được sắp xếp theo chiều giá trị độ âm điện giảm
dần (từ trái sang phải) như sau: ĐA: A
A. F, O, N, C, B, Be, Li
B. Li, B, Be, N, C, F, O
C. Be, Li, C, B, O, N, F
D. N, O, F, Li, Be, B, C
Câu 2: Trong một chu kì, bán kính nguyên tử của các nguyên tố
A. Tăng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
B. Giảm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
C. Giảm theo chiều tăng của tính phi kim
D. B và C đều đúng
Câu 3: Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử của
các nguyên tố:
A. Tăng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
B. Giảm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
C. Giảm theo chiều tăng của tính phi kim
D. A và C đều đúng
Câu 4: Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần (từ trái sang
phải) như sau:
A. F, Cl, S, Mg
B. Cl, F, Mg, S
C. Mg, S, Cl, F
D. S, Mg, Cl, F

5. Dặn dò:
-Về nhà làm Bt sgk trang 47-48
-Chuẩn bị phần tiếp theo
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
............................
..................................................................................................................................
.........................
57
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
..................................................................................................................................
............................

Ngày soạn: 5/10/2012


Ngày giảng: 8/10/2012

58
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Tiết thứ 17: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN
TỐ HOÁ HỌC- ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN (tiết 2)

Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành
- Chu kì, nhóm - Quy luật biến đổi hoá trị, tính axit- bazơ,
- Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình hoá trị cao nhất với oxi và hiđro của một số
electron nguyên tử các nguyên tố nguyên tố trong chu kì, nhóm
hoá học - Định luật tuần hoàn
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Hiểu được sự biến đổi hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị với hiđro của các nguyên
tố trong một chu kì.
- Biết được sự biến đổi tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit trong một chu kì,
trong một nhóm A.
- Hiểu được nội dung định luật tuần hoàn.
2.Kĩ năng:: Dựa vào qui luật chung, suy đoán được sự biến thiên tính chất cơ bản
trong chu kì (nhóm A) cụ thể, thí dụ sự biến thiên về:
+ Hoá trị cao nhất của nguyên tố đó với oxi và với hiđro.
+ Công thức hoá học và tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng.
3.Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, tích cực
II. TRỌNG TÂM:
- Quy luật biến đổi hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị với hiđro của một số
nguyên tố trong một chu kì, trong nhóm A .
(Giới hạn ở nhóm A thuộc hai chu kì 2, 3).
- Định luật tuần hoàn
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn.
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
*Học sinh: Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
Viết cấu hình e nguyên tử và sắp xếp các nguyên tố hoá học sau theo chiều tính
phi kim giảm dần và giải thích: Al(Z=13), P(Z=15), Na(Z=11), Cl(Z=17)?
3.Bài mới:
a) Đặt vấn đề: Ta đã biết đặc điểm cấu hình electron nguyên tử, sự hình thành
ion của các nguyên tử. Với những đặc điểm đó, các nguyên tử này hình
thành hợp chất như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiều ngay bây giờ.
59
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
b) Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hoá trị của các nguyên tố hoá học
Mục tiêu: Biết hoá trị cao nhất với oxi của các nguyên tố tăng dần từ 1 đến 7,
hoá trị với hiđro giảm từ 4 đến 1Biến đổi tuần hoàn
- Trình chiếu cho học sinh xem bảng / HÓA TRỊ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ
CTHH thể hiện hoá trị cao nhất với
 Trong 1 chu kì: đi từ trái sang phải,
oxi và hoá trị với hiđro các nguyên tố
hóa trị cao nhất với oxi của các nguyên tố
- Hs nhận xét về sự biến đổi hoá trị
tăng lần lượt từ 1 đến 7, hóa trị với hiđro
trong một chu kì
của các PK giảm từ 4 đến 1.
- Gv yêu cầu hs viết công thức thể
hiện hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị
IA II IIIA IV VA VI VII
với hiđro các nguyên tố thuộc chu kì
A A A A
2, 3
Hchấ
- Gv thông tin về hợp chất của kim
t oxit R2 RO R2O RO R2O5 RO R2O
loại kiềm và kiềm thổ với hiđro
cao O 3 2 3 7
- Gv: Nhận xét gì về số nguyên tử H
nhất
và hoá trị cao nhất của nguyên tố?
Hc
- Sự biến đổi này được lặp đi lặp lại
khí RH RH3 RH RH
sau mỗi chu kì, ta có kết luận gì?
với 4 2
- Hs trả lời
hiđro
- Gv kết luận
 Kết luận: Hóa trị cao nhất
của một nguyên tố với oxi, hóa trị với
hiđro biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng
của điện tích hạt nhân
Hoạt động 1: Sự biến đổi tính axit- bazơ của oxit và hiđroxit
Mục tiêu: Biết sự biến đổi tuần hoàn tính axit- bazơ của oxit và hiđroxit của
các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
- Gv trình chiếu bảng tính / SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH AXIT-BAZƠ CỦA
axit- bazơ của các hợp chất OXIT VÀ HIĐROXIT
oxit và hiđroxit
 Trong 1 chu kì: từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích
- Hs nhận xét sự biến đổi hạt nhân, tính bazơ của oxit và hiđroxit tương ứng giảm dần, đồng
tính axit- bazơ của các hợp thời tính axit của chúng tăng dần.
chất Na2O MgO Al2O3 SiO2 P2O5 SO3 Cl2O7
- Gv kết luận Oxit Oxit Oxit Oxit Oxit Oxit Oxit Oxit
- Kim loại mạnh thì tính bazơ bazơ l/tính axit axit axit axit
bazơ của hợp chất sẽ mạnh,
60
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
phi kim mạnh thì tính axit NaO Mg(O Al(O H2Si H3PO H2S HClO
của hợp chất mạnh H H)2 H)3 O3 4 O4 Axit
- Tính axit và bazơ của các Hidr Bazơ Bazơ Hidro Axit Axit Axit rất
hợp chất trong một nhóm A oxit mạnh yếu xit yếu TB mạn mạnh
biến thiên như thế nào? kiềm lưỡng h
- Hs trả lời tính
- Gv kết luận, lấy một số
vd để hs so sánh Bazơ Axit
 Trong 1 nhóm A : Đi từ trên xuống, theo chiều
tăng dần điện tích hạt nhân : tính bazơ của các oxit
và hidroxit tăng, tính axit giảm dần.
Hoạt động 1: Sự biến đổi tính axit- bazơ của oxit và hiđroxit
Mục tiêu: Nêu được định luật tuần hoàn
- Cấu hình electron, bán kính nguyên tử, V/ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN :
độ âm điện, tính kim loại, tính phi kim Định luật tuần hoàn:
của các nguyên tố, tính axit, tính bazơ của
các hợp chất các nguyên tố biên đổi như “Tính chất của các nguyên tố và đơn
thế nào trong bảng tuần hoàn? chất, cũng như thành phần và tính
- Từ những sự biến thiên đó, Pauling đã chất của các hợp chất tạo nên từ các
đưa ra định luật tuần hoàn, nhờ có định nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo
luật này, Menđeleep đã dự đoán một số chiều tăng của điện tích hạt nhân
nguyên tố chưa được tìm ra nguyên tử”
- Hs nêu nội dung định luật
4. Củng cố:
BT1: Nguyên tố có hợp chất khí với hiđro là RH3, công thức oxit cao nhất là:
A. R2O B. R2O2 C. R2O3 D. R2O5
BT2: Tính thành phần phần trăm về khối lượng của Cl trong công thức oxit cao
nhất của nó?
BT3: Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là RO 2, hợp chất với hiđro của R
chứa 75% khối lượng R. R là nguyên tố nào?
5. Dặn dò:
- Học bài
- Làm bài tập SSGK, SBT
- Soạn bài: “Ý nghĩa bảng tuần hoàn”
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................
.........................
61
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................

62
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Ngày soạn: 1710/2012
Ngày giảng: 20/10/2012

Tiết thứ 18: Ý NGHĨA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC

Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài


cần hình thành
- Chu kì, nhóm - Mối quan hệ giữa vị trí
- Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử nguyên tố và cấu tạo
các nguyên tố hoá học nguyên tử của nó
- Quy luật biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện, - Mối quan hệ giữa vị trí
tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong và tính chất của nguyên tố
chu kì, nhóm A - So sánh tính chất hoá học
Quy luật biến đổi hoá trị, tính axit- bazơ, hoá trị cao của một nguyên tố với các
nhất với oxi và hiđro của một số nguyên tố trong nguyên tố lân cận
chu kì, nhóm
- Định luật tuần hoàn

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:Hiểu được:
Mối quan hệ giữa vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn với cấu tạo nguyên tử
và tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại.
2.Kĩ năng:Từ vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, suy ra:
- Cấu hình electron nguyên tử
- Tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố đó.
- So sánh tính kim loại, phi kim của nguyên tố đó với các nguyên tố lân cận.
3.Thái độ:Thái độ học tập nghiêm túc, tích cực
II. TRỌNG TÂM: Mối quan hệ giữa vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn với
cấu tạo nguyên tử và tính chất cơ bản của nguyên tố.
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
*Học sinh: Học bàicũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút)
Viết cấu hình e nguyên tử, xác định vị trí và viết công thức oxit cao nhất, hợp
chất khí với hiđro của các nguyên tố: S(Z=16); Cl(Z=17); P(Z=15); Si(Z=14)?
63
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
3.Bài mới:
a) Đặt vấn đề: Chúng ta đã tìm hiểu kĩ về BTH  Ý nghĩa của BTH?
b) Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa vị trí nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó:
Mục tiêu: Hiểu được mối quan hệ giữa vị trí nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của
nguyên tố đó
- Gv nêu thí dụ 1, yêu cầu hs trả lời I/ QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ NGUYÊN TỐ
vào vở VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ:
- Một hs lên bảng, hs khác theo Thí dụ 1: Nguyên tố có STT 20, chu kì 4,
dõi, nhận xét nhóm IIA. Hãy cho biết:
- Vậy, khi biết vị trí của nguyên tố - Số proton, số electron trong nguyên
trong BTH ta có thể biết được tử?
những gì? - Số lớp electron trong nguyên tử?
- Hs trả lời - Số eletron lớp ngoài cùng trong
- Gv nêu thí dụ 2, yêu cầu hs thực nguyên tử?
hiện Trả lời:
- Nguyên tử có 20p, 20e
- Nguyên tử có 4 lớp e
- Số e lớp ngoài cùng là 2
- Đó là nguyên tố Ca
- Vậy khi biết cấu tạo nguyên tử thì Thí dụ 2: Cấu hình electron nguyên tử của
ta biết được điều gì? một nguyên tố là: 1s 2 2s 2 2 p 6 3s 2 3 p 6 4s1 . Hãy cho
- Hs trả lời biết vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần
hoàn?
Trả lời:
- Ô nguyên tố thứ 19 vì có 19e(=19p)
- Chu kì 4 vì có 4 lớp e
- Gv: Qua 2 thí dụ trên, hãy cho - Nhóm IIA vì có 2e lớp ngoài cùng
biết mối liên hệ giữa vị trí nguyên - Đó là Kali
tố và cấu tạo nguyên tử của nguyên Kết luận: Biết vị trí của một nguyên tố trong
tố đó? bảng tuần hoàn, có thể suy ra cấu tạo của
- Hs trả lời nguyên tố đó và ngược lại.
- Gv kết luận _ Số thứ tự của nguyên tố  Số proton, số
electron
_ Số thự tự của chu kì  Số lớp electron.
_ Số thứ tự của nhóm A  Số electron lớp
ngoài cùng.
64
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Hoạt động 2: Mối quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố:
Mục tiêu: Hiểu được mối quan hệ giữa vị trí nguyên tố và tính chất của nó
- Nguyên tử các nguyên tố ở nhóm II/ QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH
IA, IIA, IIIA(trừ H, B) có bao CHẤT CỦA NGUYÊN TỐ :
nhiêu e lớp ngoài cùng? Biết vị trí một nguyên tố trong bảng tuần
- Hs trả lời hoàn, ta có thể suy ra những tính chất hóa học
- Các nguyên tử này có xu hướng cơ bản của nó :
cho hay nhận e? Thể hiện tính chất _ Tính kim loại, tính phi kim:
gì? +Các nguyên tố ở các nhóm IA, IIA, IIIA (trừ
- Hs trả lời H và B) có tính kim loại.
- Tương tự với các nguyên tố nhóm + Các nguyên tố ở các nhóm VA, VIA, VIIA
VA, VIA, VIIA(Trừ antimon, (trừ antimon, bitmut và poloni) có tính phi
bitmut và poloni) có tính phi kim kim.
- Hoá trị cao nhất của các nguyên _ Hóa trị cao nhất của nguyên tố trong hợp
tố với oxi và hoá trị với hiđro? chất với oxi, hóa trị của nguyên tố trong hợp
- Viết công thức oxit, hợp chât khí chất với hiđro.
với hiđro? _ Công thức oxit cao nhất.
- Viết hợp chất hiđroxot của các _ Công thức hợp chất khí với hiđro (nếu có)
nguyên tố ? IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA
 Biết vị trí của nguyên tố trong hchất
bảng tuần hoàn ta có thể biết được oxit R2O RO R2O3 RO2 R2O5 RO3 R2O7
những tính chất nào của nguyên cao
tố ? nhất
Kết luận Hchất
khí RH4 RH3 RH2 RH
với
hiđro
_ Công thức hiđroxit tương ứng (nếu có) và
tính axit hay bazơ của chúng.
Hoạt động 3: So sánh tính chất của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận:
Mục tiêu: Biết so ánh tính chất hoá học của các nguyên tố hoá học với nhau
Gv phát vấn với hs về các quy luật III/ SO SÁNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC
biến đổi: CỦA MỘT NGUYÊN TỐ VỚI CÁC
 Trong mỗi chu kì : chiều tăng dần NGUYÊN TỐ LÂN CẬN:
Z+ : tính KL giảm dần, tính PK Dựa vào qui luật biến đổi tính chất của các
tăng dần. nguyên tố trong bảng tuần hoàn có thể so
 Trong một nhóm A : chiều tăng sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với
dần Z+, tính KL tăng dần, tính PK các nguyên tố lân cận.
65
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
giảm dần. Vd : So sánh: P(Z=15) với Si(Z=14) và
Tính kim loại và phi kim tương S(Z=16)
ứng với tính bazơ và tính axit của P(Z=15) với N(Z=7) và
oxit và hidroxit As(Z=33)
Lấy một số ví dụ _ Si, P, S thuộc cùng một chu kì => theo
chiều tăng của Z => tính PK tăng dần Si < P <
S
_ N, P, As thuộc cùng nhóm A => theo chiều
tăng của Z => tính PK tăng dần As < P < N
4. Củng cố:
Câu 1: Nguyên tử của một nguyên tố có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s 2 3 p 2 .
Hãy xác định vị trí và tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố đó?
Câu 2: Một nguyên nằm ở chu kì 3, nhóm VIA của BTH. Hãy xác định cấu tạo
nguyên tử của nguyên tố đó?
5. Dặn dò:
- Học bài
- Làm bài tập SGK, SBT
- Ôn lại toàn bộ chương II
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................

66
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================

67
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Ngày soạn: 18/10/2012
Ngày giảng: 22/10/2012
Tiết thứ 19: LUYỆN TẬP
BẢNG TUẦN HOÀN, SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ VÀ TÍNH
CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (tiết 1)
Kiến thức mới
Kiến thức cũ có liên quan trong bài cần hình
thành
- Cấu tạo BTH Củng cố kiến thức
- Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e nguyên tử các nguyên về bảng tuần hoàn
tố hoá học
- Quy luật biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện, tính
kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong chu kì,
nhóm A
- Quy luật biến đổi hoá trị, tính axit- bazơ, hoá trị cao nhất
với oxi và hiđro của một số nguyên tố trong chu kì, nhóm
- Định luật tuần hoàn
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về:
- Bảng tuần hoàn
- Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử
- Sự biến đổi tuần hoàn tính chất (Tính kim loại, phi kim, độ âm điện, bán kính
nguyên tử) của nguyên tố và tính axit, bazơ của hợp chất
- Định luật tuần hoàn
2.Kĩ năng: Hệ thống hoá kiến thức
3.Thái độ: Tích cực, chủ động
II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn
III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án, câu hỏi trắc nghiệm
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình luyện tập
3.Bài mới:
a) Đặt vấn đề: Tổng hợp kiến thức chương II
b) Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững về bảng tuần hoàn
68
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Mục tiêu:Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về bảng tuần hoàn
Giáo viên phát vấn với học sinh trả lời một A.KIẾN THỨC CẦN NẮM
số câu hỏi sau: VỮNG:
- Các nguyên tố hoá học được xếp vào BTH 1,Cấu tạo bảng tuần hoàn:
theo những nguyên tắc nào? a.Nguyên tắc sắp xếp các
- Hàng và cột tương ứng với thành phần nào nguyên tố trong BTH: 3 nguyên
trong BTH? tắc:
- Các nguyên tố được sắp xếp theo
chiều tăng dần của điện tích hạt
nhân nguyên tử.
- Các nguyên tố có cùng số lớp e
- Ô nguyên tố cho ta biết những thông tin trong nguyên tử được xếp thành 1
nào? hàng (chu kì)
- Có tất cả bao nhiêu chu kì? - Các ngưyên tố có số e hoá trị
- Chu kì nào là chu kì nhỏ, chu kì lớn? trong nguyên tử như nhau được
xếp thành 1 cột (Nhóm).
b.Ô nguyên tố: Mỗi nguyên tố
- Những nguyên tố nằm trong một chu kì có được xếp vào 1 ô gọi là ô nguyên
đặc điểm gì? tố
- Những nguyên tố như thế nào được xếp c.Chu kì:
vào cùng một nhóm? -Mỗi hàng là 1 chu kì
- Phân loại nhóm? -Có 3 chu kì nhỏ : 1,2,3
- Nguyên tố s thuộc nhóm nào? -Có 4 chu kì lớn: 4,5,6,7
- Nguyên tố p thuộc nhóm nào?  Nguyên tử các nguyên tố thuộc
- Xác định số thứ tự nhóm dựa vào đâu? 1 chu kì có số lớp e như nhau
- Nhóm B gồm những nguyên tố thuộc họ d.Nhóm:
gì? *Nhóm A: Gồm chu kì nhỏ và chu
- Những nguyên tố f nằm ở đâu trong BTH? kì lớn ,từ IA  VIIIA.
- Cách xác định số TT các nguyên tố nhóm -Nguyên tố s thuộc nhóm IA,IIA.
B? -Nguyên tố p thuộc nhóm IIIA 
VIIIA.
*Nhóm B: (IIIB VIIIB;IB,IIB)
-Nguyên tố d,f thuộc chu kì lớn
Hoạt động 2: Kiến thức cần nắm vững về sự biến đổi tuần hoàn
Mục tiêu: Củng cố kiến thức về sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e, tính KL,
tính PK, bán kính nguyên tử, giá trị độ âm điện ; Nắm nội dung định luật
tuần hoàn
Giáo viên phát vấn với học sinh trả 2.Sự biến đổi tuần hoàn:
69
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
lời một số câu hỏi sau: a.Cấu hình electron nguyên tử:
- Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử Số e ngoài cùng của nguyên tử các nguyên
các nguyên tố biến đổi như thế nào tố ở mỗi chu kì tăng từ 18 thuộc các
trong một chu kì ? nhóm từ IA VIIIA.Cấu hình e của nguyên
- Trong một chu kì, tính KL và PK, tử các nguyên tố biến đổi tuần hoàn
bán kính nguyên tử, giá trị độ âm b.Sự biến đổi tuần hoàn tính KL,
điện biến đổi như thế nào ? PK,Rnguyên tử,giá trị ĐAĐ của các nguyên
 Hệ thống thành bảng tố được tóm tắt trong bảng sau:
- Gv : Phát vấn hs về công thức oxit Rnguyên KL PK ĐAĐ
cao nhất, hợp chất khí với hiđro tử
Sự biến đổi tính axit, bazơ ? Chu Giảm Giảm Tăng Tăng

Nhóm Tăng Tăng Giảm Giảm
Gv yêu cầu hs nêu định luật tuần 3.Định luật tuần hoàn:
hoàn - Tính chất của các nguyên tố và đơn chất
cũng như thành phần và tính chất của các
hợp chất tạo nên từ các nguyên tử đó biến
đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của
ĐTHN nguyên tử.
Hoạt động 3: Vận dụng
Mục tiêu: Củng cố kiến thức về BTH
Giáo viên Câu 1 : Tìm câu sai trong những câu dưới đây:
đọc câu A. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt
hỏi, học nhân tăng dần
sinh trả lời, B. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều số hiệu nguyên
giải thích tử tăng dần
Giáo C. Nguyên tử cảu các nguyên tố trong cùng một chu kì có số e bằng
viên nhận nhau
xét, kết D. Chu kì thường bắt đầu là kim loại kiềm, kết thúc là một khí hiếm
luận (trừ chu kì 1 và chu kì 7 chưa hoàn thành)
Câu 2 : Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt
là 6, 7, 20, 19. Nhận xét nào sau đây đúng ?
A. X thuộc nhóm VA B. A, M thuộc nhóm IIA
C. M thuộc nhóm IIB D. Q thuộc nhóm IA
Câu 3 : Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt
là 6, 7, 20, 19. Nhận xét nào sau đây đúng ?
A. Cả 4 nguyên tố trên thuộc một chu kì B. M, Q thuộc chu
kì 4
70
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
C. A, M thuộc chu kì 3 D. Q thuộc nhóm IA
Câu 4 : Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X có STT 16, nguyên tố X
thuộc :
A. Chu kì 3, nhóm IVA B. Chu kì 4, nhóm
VIA
C. Chu kì 3, nhóm VIA D. Chu kì 4, nhóm
IIIA
Câu 5 : Theo quy luật biến đổi tính chất đơn chất của các nguyên tố
trong bảng tuần hoàn thì :
A. Phi kim mạnh nhất là iôt B. Kim loại mạnh nhất là Liti
C. Phi kim mạnh nhất là flo D. Kim loại yếu nhất là cesi
Câu 6 : Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng
dần (từ trái sang phải) như sau:
Hs thảo A. F, Cl, S, Mg C. Cl, F, Mg, S
luận 3’ B. Mg, S, Cl, F D. S, Mg, Cl, F
Hai hs lên Câu 7 : Các nguyên tố halogen được sắp xếp theo chiều bán kính
bảng, hs nguyên tử giảm dần (từ trái sang phải) như sau:
khác nhân A. I, Br, Cl, F C. F, Cl, Br, I
xét, bổ B. I, Br, F, Cl D. Br, I, Cl, F
sung Câu 8: Hai nguyên tố A, B nằm ở 2 chu kì liên tiếp trong một nhóm
Gv đánh A. Tổng số hạt proton trong 2 nguyên tử A, B là 24. Tìm A, B? Đáp
giá án: O(Z=8) và S(Z=16)
Câu 9: Hai nguyên tố A, B nằm kế tiếp nhau trong cùng một chu kì;
tổng số đơn vị điện tích hạt nhân trong hai hạt nhân của 2 nguyên tử
đó là 25. Xác định A,B?
Câu 10: Viết cấu hình e của ion: O2-; Mg2+; Zn2+; Fe2+
4. Củng cố:
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong BTH
- Cấu tạo BTH
- Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e, bán kính nguyên tử, tính chất…
- Định luật tuần hoàn
5. Dặn dò:
- Học bài, nắm kĩ kiến thức về BTH
- Làm bài tập : 5,6,7,8,9/54SGK
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................
.........................

71
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
........................

Ngày soạn: 18/10/2012


Ngày giảng: 24/10/2012

Tiết thứ 20: LUYỆN TẬP


BẢNG TUẦN HOÀN, SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON
NGUYÊN TỬ VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (tiết 2)
Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình
thành
- Hợp chất oxit cao nhất, hợp chất khí với - Củng cố kiến thức về hợp chât các
hiđro của nguyên tố nguyên tố
- Bảng tuần hoàn - Rèn luyện kĩ năng giải toán hoá
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về hợp chất oxit cao nhất và hợp chất khí với
hiđro của các nguyên tố hoá học
2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng:
- Xác định hoá trị của nguyên tố dựa vào công thức oxit cao nhất và hợp chất khí
với hiđro
- Giải bài toán xác định nguyên tố
3.Thái độ: Tích cực trong hoạt động nhóm
II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.
III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
72
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài luyện tập
3.Bài mới:
a) Đặt vấn đề: Hãy viết công thức hợp chất khí với hiđro, công thức oxit cao
nhất của các nguyên tố tương ứng có công thức oxit cao nhất và hợp chất
khí với hiđro như sau: RH4, R2O5, RO2, RH?  vào bài
b) Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ NỘI DUNG KIẾN THỨC
TRÒ
Hoạt động 1: Bài toán tổng số hạt kết hợp vị trí nguyên tố trong BTH
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng giải toán hoá kết hợp tổng số hạt trong nguyên
tử và kĩ năng xác định vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn
BT5/54SGK: Tổng số hạt trong BT5/54:
một nguyên tử của một nguyên Tổng số hạt= 2Z + N = 28 N= 28 – 2Z (1)
tố thuộc nhóm VIIA là 28. N
Kết hợp điều kiện: 1 �Z �1,5 � Z �N �1,5Z (2)
a) Tính nguyên tử khối
Z �28  2 Z �1,5Z
b) Viết cấu hình electron Từ (1) và (2) ta có:
nguyên tử của nguyên tố 
8 �Z �9,3

đó? Nếu Z=8: 1s 2 2s 2 2 p 4 thuộc nhóm VIA (loại)


DH: Giải giống như một bài Nếu Z=9:
1s 2 2 s 2 2 p 5 thuộc nhóm VIIA (chọn)

tổng số hạt bình thường, so kết N = 28- 2.9= 10


quả với vì trí đề bài cho để chọn a) Nguyên tử khối = A= 19
kết quả đúng b) Cấu hình e: 1s 2 s 2 p 5
2 2

Hs lên bảng, hs khác nhận xét


Gv đánh giá
Hoạt động 1: Bài toán xác định nguyên tố dựa vào vị trí trong BTH
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng giải bài toán xác định nguyên tố chưa biết dựa
vào pthh và vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn
BT9/54SGK: Khi cho 0,6 gam BT9/54:
một kim loại nhóm IIA tác dụng Số mol khí hiđro tạo thành:
với nước tạo ra 0,336 lít khí n  0,336  0, 015mol
hiđro ở đktc. Xác định kim loại 22, 4
đó? Kim loại thuộc nhóm IIA nên có hoá trị II
HD: Kim loại Nhóm IIA có hoá M + 2H2O  M(OH)2 + H2
trị II, Gọi kim loại là M và viết M(g) 2(g)
phương trình giống như một 0,6(g) 2.0,015(g)
nguyên tố bình thường đã biết để  M  2 � M  0, 6.2  40
0, 6 0, 03 0, 03
tìm ra khối lượng nguyên tử và
xác định nguyên tố Vậy kim loại đó là Canxi
73
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
HS lên bảng, hs khác nhận xét
Hoạt động 2: Bài toán xác định nguyên tố dựa vào công thức oxit cao nhất
và hợp chất khí với hiđro
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng chuyển đổi giữa công thức oxit cao nhất và hợp
chất khí với hiđro, giải bài toán dựa vào thành phần phần trăm nguyên tố
trong phân tử
BT7/54SGK: Oxit cao nhất của BT7/54:
một nguyên tố là RO3, trong hợp Oxit cao nhất của R là RO3 nên R thuộc nhóm
chất của nó với hiđro có 5,88%H VIA
về khối lượng. Xác định nguyên Do đó hợp chất với hiđro của R là RH2
tử khối của nguyên tố đó? Ta có:
HD: Dựa vào công thức oxit cao 2M H  5,88 � 2  5,88 � M R  2.100  2.5,88  32
nhất xác định vị trí của nguyên M RH 100 M R + 2 100 2
5,88
tố Xác định hợp chất khí với Vậy R là lưu huỳnh
hiđro và giải BT8/54:
BT8/54SGK: Hợp chất khí với Hợp chất khí với hiđro của R là RH 4 nên R
hiđro của một nguyên tố là RH4. thuộc nhóm IVA. Do đó, công thức oxit cao
Oxit cao nhất của nó chứa 53,3% nhất là RO2
oxi về khối lượng. Tìm nguyên Ta có:
tử khối của nguyên tử đó? 2.M 53,3 32 53,3 32.100  32.53,3
O
 �  � MR   28
HD: Dựa vào hợp chất khí với M RO 100 M R + 32 2
100 53,3

hiđro xác định vị trí nguyên tố Vậy nguyên tử khối của R là 28


suy ra công thức oxit cao nhất và
giải
Hs lên bảng, hs khác làm vào vở,
nhận xétgv đánh giá
4. Củng cố:
- Muốn xác định nguyên tố cần xác định đại lượng nào?
- Chuyển đổi qua lại giữa công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro
5. Dặn dò: Ôn tập toàn bộ chương II, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết

Rút kinh nghiệm:


..................................................................................................................................
.........................
.................................................................................................................................
..........................
..................................................................................................................................
.........................
74
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
.................................................................................................................................
..........................

Tiết thứ 21: KIỂM TRA 1 TIẾT- LẦN 2

I. MỤC TIÊU KIỂM TRA:


- Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh về bản tuần hoàn, sự biến
đổi tuần hoàn cấu hình e, tính chất các nguyên tố và hợp chất
- Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức vào giải bài tập
II. NỘI DUNG KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG CẦN KIỂM TRA:
1. Kiến thức:
1.1/. Ý nghĩa bảng tuần hoàn:
- Quan hệ giữa vị trí nguyên tố và cấu hình e nguyên tử
- Quan hệ giữa vị trí và tính chất nguyên tố và hợp chất
1.2/. Sự biến đổi tuần hoàn:
- Cấu hình e lớp ngoài cùng
- Tính chất nguyên tố
- Bán kính nguyên tử
- Tính chất của hợp chất
2. Kĩ năng:
2.1 Xác định vị trí nguyên tố trong BTH
2.2. Xác định cấu tạo nguyên tử
2.3. Xác định tên nguyên tố trong cùng một chu kì, ở 2 chu kì liên tiếp
2.4. Xác định loại nguyên tố dựa vào phản ứng hoá học
2.5. Viết cấu hình e của ion
III.HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận (10 câu)
IV.LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:

Mức độ Biết Hiểu Vận Vận


Nội dung dụng dụng
thấp cao
1) Xác định vị trí nguyên tố trong BTH Câu 1
2) Xác định cấu tạo nguyên tử Câu 2
3) Sắp xếp nguyên tố theo chiều tăng giảm Câu 3
tính chất
75
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
4) Cho cấu hình e nguyên tử, viết CT oxit, Câu 4
hợp chất khí với hiđro, tính chất
5) Sắp xếp các nguyên tử theo chiều số e lớp Câu 5
ngoài cùng tăng dần
6) Xác định nguyên tố nằm ở 2 ô trong 1 chu Câu 6

7) Xác định tên kim loại + dd axit Câu 7
8) Cho CT oxit cao nhất... Tìm R Câu 8
9) Xác định tên 2 nguyên tố ở 2 chu kì liên Câu 9
tiếp
10) Viết cấu hình e nguyên tử khi biết cấu Câu
hình e của ion 10

V.ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM:


3. Đề kiểm tra:
Câu 1: Nguyên tử của một nguyên tố có số proton trong hạt nhân là 16. Hãy xác
định vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn?
Câu 2: Nguyên tử của một nguyên tố A có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s 2 3 p 3
. Hãy cho biết:
a) Số proton, số electron trong nguyên tử A ?
b) Số lớp electron trong nguyên tử?
c) Số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử?
Câu 3: Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tính kim loại tăng dần (từ trái qua
phải): 8 A; 16 B; 6 C ; 17 D .
Câu 4: Nguyên tử của một nguyên tố R có cấu hình electron là 1s 2 2s 2 2 p 6 3s 2 3 p5 . Hãy
cho biết:
a) Công thức oxit cao nhất của R, tính chất?
b) Công thức hợp chất hiđroxit của R, tính chất?
Câu 5: Sắp xếp các nguyên tử sau theo chiều số electron lớp ngoài cùng giảm dần:
13 X ; 19Y ; 6 Z ; 7T
Câu 6: Cho 2 nguyên tố A, B nằm ở 2 ô liên tiếp trong cùng một chu kì của bảng
tuần hoàn. Hãy xác định số thứ tự của 2 nguyên tố, biết rằng tổng số proton trong 2
nguyên tử A, B là 23?
Câu 7: Hoà tan hoàn toàn 4,6 gam một kim loại kiềm vào nước thu được dung dịch
A. Để trung hoà hết dung dịch A cần 100 ml dung dịch HCl 2M. Xác định tên
nguyên tố kim loại?
Câu 8: Công thức oxit cao nhất của một nguyên tố là RO3. Trong hợp chất khí với
hiđro, R chiếm 94,12% về khối lượng. Hãy xác định tên nguyên tố R?
76
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Câu 9: Hai nguyên tố A và B thuộc cùng một phân nhóm chính và ở hai chu kì liên
tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số hạt proton trong hai hạt nhân nguyên tử A và B
là 32. Xác định tên A, B và viết cấu hình electron nguyên tử?
Câu 10: Hãy viết cấu hình electron nguyên tử của:
-
Ion M2+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d5
-
Ion X- có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p6
4. Hướng dẫn chấm: Mỗi câu 1 điểm
Câu 1: Ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA
Câu 2:
a) Số proton, số electron trong nguyên tử A =15
b) Số lớp electron trong nguyên tử A = 3
c) Số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử = 5
Câu 3: A<C<D<B
Câu 4:
a) Công thức oxit cao nhất của R: R2O7. Tính chất: Oxit axit
b) Công thức hợp chất hiđroxit của R: HClO4. Tính chất: Axit
Câu 5: T>Z>X>Y
Câu 6: Giả sử ZB>ZA
�Z B + Z A  23 �Z A  11
Ta có: �  �
�Z B  Z A  1 �Z B  12
Câu 7: Ta có: nHCl  0,1.2  0, 2(mol )
Gọi A là kim loại cần tìm
PT: 2A + 2H2O  2AOH + H2 (1) và AOH + HCl  ACl + H2O (2)
Theo pt (2): nAOH  nHCl  0, 2mol ; Theo pt (1): nA  nAOH  0, 2mol
4, 6
 M A  0, 2  23 (g/mol) Vậy kim loại là Natri (Na)
Câu 8:
Công thức oxit cao nhất là RO3 nên R thuộc nhóm VIA
 Hợp chất khí với hiđro: RH2
Ta có: %R =94,12 %H= 100-94,12 = 5,88
%R MR 94,12 M R
  �  � M R  32 Vậy R là lưu huỳnh (S)
% H 2M H 5,88 2
Câu 9: Giả sử ZB>ZA ; Hai nguyên tố cùng nằm trong một nhóm A và ở 2 chu kì liên
�Z A + Z B  32 ��Z A  12 :1s 2 s 2 p 3s
2 2 6 2

tiếp 3,4 hơn kém nhau 8 proton. Do đó ta có: � � �


�Z B  Z A  8 �Z B  20 :1s 2s 2 p 3s 3 p 4 s
2 2 6 2 6 2

Câu 10:
M: 1s 2 2s 2 2 p 6 3s 2 3 p 6 3d 5 4s 2
X: 1s 2 2s 2 2 p5
77
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
VI.KẾT QUẢ KIỂM TRA VÀ RÚT KINH NGHIỆM:
3. Kết quả kiểm tra:

Lớp 0<3,5 3,5<5 5<6,5 6,5<8 810


10B1
10B4
10B5
10B6

4. Rút kinh nghiệm:


.......................................................................................................................................
.........
.......................................................................................................................................
.........
.......................................................................................................................................
.........
.......................................................................................................................................
.........

78
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================

Ngày soạn: 27/10/2012


Ngày giảng: 31/10/2012

CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT HOÁ HỌC


Tiết thứ 22: BÀI 12: LIÊN KẾT ION

Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình
thành
- Cấu hình electron nguyên tử - Sự hình thành ion, cation, anion
- Tính kim loại, phi kim của các nguyên - Sự hình thành liên kết ion
tố

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:Biết được:
- Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau.
- Sự tạo thành ion, ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử.
- Định nghĩa liên kết ion.
2.Kĩ năng:
- Viết được cấu hình electron của ion đơn nguyên tử cụ thể.
- Xác định ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử trong một phân tử chất cụ thể.
3.Thái độ: Tích cực, chủ động
II.TRỌNG TÂM:
- Sự hình thành cation, anion.
- Ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử.
- Sự hình thành liên kết ion.
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng - phát vấn- kết nhóm.
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Mô hình sự tạo thành ion Li+, F-, phân tử NaCl, mô hình tinh thể
NaCl
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Viết cấu hình electron nguyên tử có Z = 3, 12, 16, 17, 9? Xác định tính chất cơ
bản của nguyên tố?
3.Bài mới:
79
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
a) Đặt vấn đề: Có thể hiểu một cách đơn giản, liên kết hoá học là sự kết hợp giữa
các nguyên tử để tạo thành phân tử hay tinh thể. Khi tạo thành liên kết hoá
học, nguyên tử thường có xu hướng đạt tới cấu hình electron bền vững của khí
hiếm với 8 electron lớp ngoài cùng(trừ He). Sự hình thành liên kết đó như thế
nào, bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu về liên kết ion
b) Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Sự hình thành ion, cation, anion
Mục tiêu: Biết sự hình thành cation, anion; rèn luyện kĩ năng viết cấu hình
ion, xác định ion đơn nguyên tử, đa nguyên tử
-Gv yêu cầu học sinh xác định số e I/ SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION,
lớp ngoài cùng của các nguyên tử ANION
trong bài cũ?Có xu hướng nhận hay 1/ Ion, cation và anion
nhường e? Vì sao? a) Sự tạo thành cation
-Hs trả lời Thí dụ: Sự hình thành Cation của nguyên
-Gv: Khi nhường e nguyên tử trở tử Li(Z=3)
thành ion gì? Cấu hình e: 1s22s1
- Hs trả lời 1s22s1  1s2 + 1e
- Gv: Nguyên tử trung hoà về điện, (Li) (Li+)
số p mang điện tích dương bằng số e Hay: Li  Li+ + 1e
mang điện tích âm, nên khi nguyên Kết luận : Trong các phản ứng hoá học,
tử nhường electron sẽ trở thành phần để đạt được cấu hình bền của khí hiếm,
tử mang điện dương gọi là cation nguyên tử kim loại có khuynh hướng
đồng thời tạo ra 1e tự do nhường e cho nguyên tử các nguyên tố
- Hs lên bảng viết quá trình hình khác để trở thành phần tử mang điện
thành Cation của các nguyên tử Mg, dương gọi là cation
Na -
ns1nhường 1e (n>1) Ion M+
 Các nguyên tử kim loại , lớp -
ns2nhường 2e(n>1) Ion M2+
ngoài cùng có 1, 2, 3 electron  dễ -
ns2np1nhường 3e Ion M3+
nhường electron để tạo ra ion dương Tên cation được gọi theo tên kim loại
(1+,2+,3+)(cation) có cấu hình Vd: Li+ gọi là cation liti
electron lớp vỏ khí hiếm bền vững b) Sự tạo thành anion
- Gv kết luận, thông tin về tên gọi Thí dụ : Sự hình thành anion của nguyên
cation tử F(Z=9)
- Gv: Hạt nhân nguyên tử F có bao Cấu hình e: 1s 2 2s 2 2 p5
nhiêu p, mang điện gì?Có bao nhiêu 1s22s22p5 + 1 e  1s22s22p6
e ở lớp vỏ, điện tích? (F) (F –)
- Hs trả lời Hay: F + 1e  F 
80
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
- Nguyên tử F có xu hướng như thế Kết luận :Trong các phản ứng hoá học,
nào? Khi F nhường e trở thành phần để đạt được cấu hình bền của khí hiếm,
tử mang điện gì?Vậy trong phần tử nguyên tử phi kim có khuynh hướng nhận
tạo thành có bao nhiêu p, e? thêm e của nguyên tử các nguyên tố khác
-Gv:Nguyên tử trung hoà về điện, khi để trở thành phần tử mang điện âm gọi là
ngtử nhận thêm electron sẽ trở thành anion
phần tử mang điện âm gọi là anion - ns2np3 nhận 3e  X3-
(F –) - ns2np4 nhận 2e  X2-
- Hs viết sự hình thành ion của - ns2np5 nhận 1e  X-
nguyên tử O, Cl, N Tên anion được gọi theo tên gốc axit
Các nguyên tử phi kim lớp ngoài (trừ O2– gọi là anion oxit)
cùng có 5, 6, 7 e có khả năng nhận VD: F – gọi là anion florua
thêm 3, 2, 1 electron để trở thành ion  Các cation và anion được gọi chung
âm(-3,-2,-1) (anion) có cấu hình là ion :
electron lớp vỏ khí hiếm bền vững. Cation  Ion dương
Các cation và anion được gọi chung Anion  Ion âm
là ion : 2/ Ion đơn nguyên tử và ion âm đa
Cation  Ion dương nguyên tử
Anion  Ion âm a) Ion đơn nguyên tử là ion tạo nên từ 1
Gv: Yêu cầu học sinh gọi tên các ion nguyên tử . Thí dụ cation Li+ , Na+ ,
tạo thành ở phần a,b Mg2+ , Al3+ và anion F – , Cl– , S2– , …….
- Gv: Các ion như trên chúng ta nói b) Ion đa nguyên tử là những nhóm
đến gọi là ion đơn nguyên tửIon nguyên tử mang điện tích dương hay
đơn nguyên tử là gì? âm. Thí dụ: Cation amoni NH4+, anion
- Hs trả lời hidroxit OH–, anion sunfat SO4 2–, ...
- Vậy ion đa nguyên tử như thế nào?
Vd?
Gv kết luận, yêu cầu hs viết cấu
hình e của cation Fe2+ và anion S2-,
làm bt6/60SGK

Hoạt động 2: Sự hình thành liên kết ion


Mục tiêu:Biết vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau, định nghĩa liên kết
ion
HS : Quan sát thí nghiệm (mô hình) II/ SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT
HS : Quan sát hình vẽ, nhận xét: ION
-Nguyên tử natri nhường 1 electron cho Xét quá trình hình thành phân tử
nguyên tử clo để biến thành cation Na+ , NaCl:
81
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
đồng thời nguyên tử clo nhận 1 e của Na  Na+ + 1e
nguyên tử natri để biến thành anion Cl– Cl +1e  Cl-
- Cả hai nguyên tử đều có xu hướng đạt 1e
cấu hình bền của khí hiếm
- Gv thông tinLiên kết giữa cation Na + Cl  Na+ +
natri và anion clorua gọi là liên kết ion. Cl –

Vậy liên kết ion là gì? (2, 8, 1) (2, 8, 7) (2, 8) (2,


8, 8)
Hai ion tạo thành Na+ và Cl– mang
điện tích ngược dấu hút nhau bằng
lực hút tĩnh điện , tạo nên phân tử
- Gv thông tin:Liên kết ion chỉ được hình NaCl :
thành giữa kim loại điển hình và phi kim Na+ + Cl–  NaCl
điển hình ĐN : Liên kết ion là liên kết được
hình thành bởi lực hút tĩnh điện
giữa các ion mang điện tích trái dấu
PTHH:
2X1e

2 Na + Cl2  2Na+Cl–

4. Củng cố:
Bài 4 : Xác định số p , n , e trong các nguyên tử và ion sau :
+ – 2+
a) 1 H
2
, 4018 Ar , 17 Cl
35
, 26 Fe
56

2+ 2– 3+
b) 20 Ca
40
, 16 S
32
, 13 Al
27

5. Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập SGK
- Chuẩn bị bài liên kết cộng hoá trị
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................

82
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
.......................................................................................................................................
....................

83
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Ngày soạn: 01/11/2012
Ngày giảng: 5/11/2012

Tiết thứ 23: LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ (tiết1)

Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành
- Cấu hình electron nguyên - Sự hình thành phân tử H2, N2, HCl, CO2
tử - Sự hình thành liên kết cộng hoá trị có cực, không
- Độ âm điện cực
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết được:
Định nghĩa liên kết cộng hoá trị, liên kết cộng hoá trị không cực (H2, O2), liên
kết cộng hoá trị có cực hay phân cực (HCl, CO2).
2.Kĩ năng:Viết được công thức electron, công thức cấu tạo của một số phân tử cụ
thể
3.Thái độ: Giải thích được sự hình thành liên kết trong một số loại hợp chất
II. TRỌNG TÂM: Sự tạo thành và đặc điểm của liên kết CHT không cực, có cực.
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút)
a) Tại sao nguyên tử kim loại lại có khả năng nhường e ở lớp ngoài cùng để tạo các
cation ? Lấy ví dụ ?
b) Tại sao nguyên tử phi kim lại có khả năng dễ nhận e ở lớp ngoài cùng để tạo
thành các anion ? Lấy ví dụ ?
c) Sự hình thành liên kết ion ?
d) Liên kết ion thường được tạo nên từ những nguyên tử của các nguyên tố :
A/ Kim loại với kim loại
B/ Phi kim với phi kim
C/ Kim loại với phi kim
D/ Kim loại với khí hiếm
E/ Phi kim với khí hiếm
Chọn đáp án đúng
Gợi ý trả lời:
84
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
a) Nguyên tử kim loại thường chỉ có 1, 2, 3 (e) ở lớp ngoài cùng nên dễ nhường 1,
2, 3 (e) để tạo thành cation có cấu hình lớp vỏ bền của khí hiếm trước đó
Ví dụ : Na  Na+ + 1e
[Ne] 3s1 [Ne]
b) Nguyên tử phi kim thường có 5, 6, 7 (e) lớp ngoài cùng nên có xu hướng nhận
thêm 3, 2, 1 (e) để tạo thành anion có cấu hình lớp vỏ bền của khí hiếm kế tiếp
Ví dụ : Cl + 1e  Cl–
[Ne] 3s23p5 [Ar]
c) Do lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu
d) Đáp án C
3.Bài mới:
a) Đặt vấn đề: Những nguyên tử kim loại dễ nhường e, nguyên tử phi kim dễ
nhận e tạo thành ionHình thành liên kết ion. Những nguyên tử có tính kim loại
yếu hay tính phi kim yếu, khó hình thành ion thì chúng tham gia tạo thành loại liên
kết khác đó là liên kết cộng hóa trị...
b)Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Liên kết cộng hoá trị hình thành giữa các nguyên tử giống
nhau-
Sự hình thành đơn chất
Mục tiêu: Biết định nghĩa liên kết cộng hoá trị, liên kết cộng hoá trị không cực,
công thức e, công thức cấu tạo
- Gv yêu cầu hs viết cấu hình I/ SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT
electron của nguyên tử H và nguyên CỘNG HOÁ TRỊ
tử He, so sánh cấu hình electron của 1/ Liên kết cộng hoá trị hình thành giữa
nguyên tử H với cấu hình electron các nguyên tử giống nhau
của nguyên tử He (khí hiếm gần ***Sự hình thành đơn chất
nhất) a) Sự hình thành phân tử hidro H2
 H còn thiếu 1e thì đạt cấu hình H : 1s1 và He : 1s2
khí hiếm He. Do vậy 2 nguyên tử Sự hình thành phân tử H2 :
hidro liên kết với nhau bằng cách H +  H  H : H  H – H 
mỗi nguyên tử H góp 1 electron tạo H2
thành 1 cặp electron chung trong *Quy ước
phân tử H2 . Như thế, trong phân tử - Mỗi chấm () bên kí hiệu nguyên tố
H2 mỗi nguyên tử có 2 electron biểu diễn 1 electron ở lớp ngoài cùng
giống vỏ electron của nguyên tử khí - Kí hiệu H : H được gọi là công thức
hiếm heli electron , thay 2 chấm (:) bằng 1 gạch (–),
GV bổ sung 1 số quy ước ta có H – H gọi là công thức cấu tạo
85
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
- Giữa 2 nguyên tử hidro có 1 cặp electron
liên kết biểu thị bằng (–) , đó là liên kết
đơn
b) Sự hình thành phân tử N2
GV : Viết cấu hình electron của N : 1s22s22p3
nguyên tử N và nguyên tử Ne ? Ne : 1s22s22p6
GV : So sánh cấu hình electron của :NM+ MN:  : N MMN :  N 
nguyên tử N với cấu hình electron N
của nguyên tử Ne là khí hiếm gần Công thức electron Công thức cấu
nhất có lớp vỏ electron bền thì lớptạo
ngoài cùng của nguyên tử N còn *Hai nguyên tử N liên kết với nhau bằng 3
thiếu mấy electron ? cặp electron liên kết biểu thị bằng 3 gạch (
GV : Hai nguyên tử N liên kết với  ) , đó là liên kết ba. Liên kết 3 bền hơn
nhau bằng cách mỗi nguyên tử N liên kết đôi.
góp 3 electron để tạo thành 3 cặp c) Khái niệm liên kết cộng hoá trị
electron chung của phân tử N2 . KhiĐN: Liên kết cộng hoá trị là liên kết
đó trong phân tử N2, mỗi nguyên tử được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng 1
N đều có lớp ngoài cùng là 8 hay nhiều cặp electron dùng chung
electron giống khí hiếm Ne gần nhất- Mỗi cặp electron chung tạo nên 1 liên kết
GV yêu cầu 1 HS viết công thức cộng hoá trị, nên ta có liên kết đơn (trong
electron và công thức cấu tạo phân phân tử H2) , liên kết ba (trong phân tử N2)
tử N2 - Liên kết trong các phân tử H 2 , N2 tạo
*Ở nhiệt độ thường, khí nitơ rất nên từ 2 nguyên tử của cùng 1 nguyên tố
bền, kém hoạt động do có liên kết (có độ âm điện như nhau) , do đó liên kết
ba trong các phân tử đó không phân cực . Đó
GV giới thiệu : Liên kết được tạo là liên kết cộng hoá trị không phân cực
thành trong phân tử H2 , N2 vừa
trình bày ở trên được gọi là liên kết
cộng hoá trị
Hoạt động 2: Liên kết cộng hoá trị hình thành giữa các nguyên tử khác
nhau-
Sự hình thành hợp chất
Mục tiêu: Liên kết cộng hoá trị phân cực
GV : Nguyên tử H có 1e ở lớp ngoài cùng 2/ Liên kết giữa các nguyên tử
 còn thiếu 1e để có vỏ bền kiểu He khác nhau
.Nguyên tử Cl có 7e ở lớp ngoài cùng  *** Sự hình thành hợp chất
còn thiếu 1e để có vỏ bền kiểu Ar  Hãy a) Sự hình thành phân tử hidro
trình bày sự góp chung electron của clorua HCl
86
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
chúng để tạo thành phân tử HCl ? *Mỗi nguyên tử H và Cl góp 1
GV : Giá trị độ âm điện của Cl (3,16) lớn electron tạo thành 1 cặp electron
hơn độ âm điện của H (2,20) nên cặp chung  tạo thành 1 liên kết cộng
electron liên kết bị lệch về phía nguyên tử hoá trị
Cl  liên kết cộng hoá trị này bị phân gg gg
cực ¨ Hg + ٠ Cl :  H : Cl : H
gg
GV trình chiếu mô hình động về sự hình gg

– Cl
thành liên kết trong phân tử HCl ,cho HS
CT electron
quan sát
CT cấu tạo
GV kết luận : Liên kết cộng hoá trị trong
Kết luận :
đó cặp
* Liên kết cộng hoá trị trong đó cặp
eletron chung bị lệch về phía 1 nguyên tử
eletron chung bị lệch về phía 1
(có độ âm điện lớn hơn) gọi là liên kết
nguyên tử (có độ âm điện lớn hơn)
cộng hoá trị có cực hay liên kết cộng hoá
gọi là liên kết cộng hoá trị có cực
trị phân cực
hay liên kết cộng hoá trị phân cực
GV giải thích thêm : Trong công thức
*Trong công thức electron của phân
electron của phân tử có cực, người ta đặt
tử có cực, người ta đặt cặp electron
cặp electron chung lệch về phía kí hiệu
chung lệch về phía kí hiệu của
của nguyên tử có độ âm điện lớn hơn
nguyên tử có độ âm điện lớn hơn
GV : Viết cấu hình electron của nguyên
b) Sự hình thành phân tử khí
tử
cacbonic CO2 (có cấu tạo thẳng)
C (Z = 6) và O (Z = 8) ?
C : 1s22s22p2 (2, 4)
GV : Hãy trình bày sự góp chung electron 2 2 4
O : 1s 2s 2p (2, 6)
của chúng để tạo thành phân tử CO2 , sao
. Ta có :
cho xung quanh mỗi nguyên tử C hoặc O gg gg

đều có lớp vỏ 8e bền . Từ đó hãy suy ra O :+:C :+ :O �


gg gg

công thức electron và công thức cấu tạo . : O ::C:: O : 


gg gg
O = C
Biết phân tử CO2 có cấu tạo thẳng = O
HS : Trả lời (Công thức electron) (Công
GV kết luận : Theo công thức electron, thức cấu tạo)
mỗi nguyên tử C hay O đều có 8e ở lớp
ngoài cùng đạt cấu hình của khí hiếm nên Kết luận : Theo công thức
phân tử CO2 bền vững . Trong công thức electron, mỗi nguyên tử C hay O
cấu tạo, phân tử CO2 có 2 liên kết đôi. đều có 8e ở lớp ngoài cùng đạt cấu
Liên kết giữa O và C là phân cực, nhưng hình của khí hiếm nên phân tử CO 2
thực nghiệm cho biết phân tử CO 2 có cấu bền vững .
tạo thẳng nên phân tử này không phân
cực
87
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
4. Củng cố: Làm bài tập 6/64 SGK
5. Dặn dò:
- Học bài
- Làm bài tập
- Chuẩn bị phần tiếp theo
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................

88
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Ngày soạn: 03/11/2012
Ngày giảng: 7/11/2012

Tiết thứ 24: LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ (tiết2)

Kiến thức cũ có liên Kiến thức mới trong bài cần hình thành
quan
- Cấu hình electron - Tính chất của các chất có liên kết cộng hoá trị
nguyên tử - Mối quan hệ giữa liên kết CHT có cực, không cực và
- Sự hình thành liên kết liên kết ion
cộng hoá trị có cực, - Hiệu độ âm điện và liên kết hoá học
không cực
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:Biết được:
- Mối liên hệ giữa hiệu độ âm điện của 2 nguyên tố và bản chất liên kết hoá học
giữa 2 nguyên tố đó trong hợp chất.
- Tính chất chung của các chất có liên kết cộng hoá trị.
- Quan hệ giữa liên kết cộng hoá trị không cực, liên kết cộng hoá trị có cực và
liên kết ion.
2.Kĩ năng: Dự đoán được kiểu liên kết hoá học có thể có trong phân tử gồm 2
nguyên tử khi biết hiệu độ âm điện của chúng.
3.Thái độ: Tích cực, chủ động
II. TRỌNG TÂM:
- Mối liên hệ giữa hiệu độ âm điện của 2 nguyên tố và bản chất liên kết hoá học.
- Quan hệ giữa liên kết ion và liên kết CHT.
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút)
1/ Trình bày sự tạo thành liên kết cộng hoá trị của các phân tử : H2 , HCl và CO2 ?
2/ So sánh sự tạo thành liên kết trong phân tử NaCl và HCl ?
Gợi ý trả lời:
HS 1 : Viết công thức electron và công thức cấu tạo các phân tử H2 , HCl và CO2 .
Giải thích
HS 2 : Giải thích sự tạo thành liên kết ion (NaCl) và liên kết cộng hoá trị (HCl)
89
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
3.Bài mới:
a) Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết liên kết hoá trị được hình thành như thế nào, bây
giờ thử tìm hiểu xem những hợp chất có liên kết cộng hoá trị thì có tính chất
như thế nào?
b) Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ NỘI DUNG KIẾN THỨC
TRÒ
Hoạt động 1: Tính chất của các chất có liên kết cộng hoá trị
Mục tiêu: Biết một số tính chất của các chất có liên kết cộng hoá trị
GV cho HS đọc SGK và tự tổng 3/ Tính chất của các chất có liên kết cộng hoá
kết theo các nội dung sau : trị
1/ Kể tên các chất mà phân tử a/Trạng thái: Các chất mà phân tử chỉ có liên
chỉ có liên kết cộng hoá trị ? kết cộng hoá trị có thể là :
2/ Tính chất của các chất có liên - Các chất rắn : đường , lưu huỳnh , iot ….
kết cộng hoá trị? - Các chất lỏng : nước , rượu , xăng , dầu …..
HS : Thảo luận 2 phút . sau đó - Các chất khí : khí cacbonic , khí clo , khí
kết luận : hidro …
GV có thể hướng dẫn HS làm b/Tính tan:
các thí nghiệm : - Các chất có cực như rượu etylic , đường ,…
- Hoà tan đường , rượu etilic , tan nhiều trong dung môi có cực như nước
iot vào nước - Phần lớn các chất không cực như lưu huỳnh,
- Hoà tan đường , iot vào iot, các chất hữu cơ không cực tan trong dung
benzen môi không cực như benzen , cacbon tetra
 So sánh khả năng hoà tan của clorua ,…..
các chất trong dung môi khác  Nói chung các chất có liên kết cộng hoá trị
nhau không cực không dẫn điện ở mọi trạng thái
Hoạt động 2: Độ âm điện và liên kết hoá học
Mục tiêu: Biết mối quan hệ giữa liên kết CHT có cực, không cực và liên kết ion;
Quan hệ giữa hiệu độ âm điện và liên kết ion
GV tổ chức cho HS thảo luận , III/ ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ LIÊN KẾT HOÁ
so sánh để rút ra sự giống nhau HỌC
và khác nhau giữa liên kết cộng 1/ Quan hệ giữa liên kết cộng hoá trị không
hoá trị không cực , liên kết cộng cực, liên kết cộng hoá trị có cực và liên kết
hoá trị có cực và liên kết ion ion
HS : Thảo luận theo nhóm a/ Trong phân tử, nếu cặp electron chung ở
Rút ra kết luận : giữa 2 nguyên tử liên kết ta có liên kết cộng
GV kết luận : Như vậy giữa hoá trị không cực
liên kết cộng hoá trị không cực , b/ Nếu cặp electron chung lệch về 1 nguyên tử
90
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
liên kết cộng hoá trị có cực và (có giá trị độ âm điện lớn hơn) thì đó là liên kết
liên kết ion có sự chuyển tiếp cộng hoá trị có cực
với nhau . Sự phân loại chỉ có c/ Nếu cặp electron chung lệch hẳn về 1 nguyên
tính chất tương đối . Liên kết tử , ta sẽ có liên kết ion
ion có thể được coi là trường 2/ Hiệu độ âm điện và liên kết hoá học
hợp riêng của liên kết cộng hoá Quy ước :
trị Hiệu độ âm Loại liên kết
GV đặt vấn đề : Để xác định điện()
kiểu liên kết trong phân tử 0  () < 0,4 Liên kết CHT không cực
hợp chất , người ta dựa vào
hiệu độ âm điện . Theo thang 0,4  () < Liên kết cộng hoá trị có
độ âm điện của Pau – linh, 1,7 cực
người ta dùng hiệu độ âm điện
để phân loại 1 cách tương đối ()  1,7 Liên kết ion
loại liên kết hoá học theo quy
ước sau : VD:
GV hướng dẫn HS vận dụng a) Trong NaCl : () = 3,16 – 0,93 = 2,23 >
bảng phân loại liên kết trên để 1,7  liên kết giữa Na và Cl là liên kết ion
làm các thí dụ trong SGK b) Trong phân tử HCl : () = 3,16 – 2,2 =
0,96
 0,4 < () < 1,7  liên kết giữa H và Cl là
liên kết cộng hoá trị có cực
GV : Nhận xét cách giải c) Trong phân tử H2 :  = 2,20 – 2,20 = 0,0
 0   < 0,4  liên kết giữa H và H là
liên kết cộng hoá trị không cực
4. Củng cố: Làm bài tập 2, 5/64
5. Dặn dò:
- Phân biệt liên kết cộng hoá trị không cực , liên kết cộng hoá trị có cực , liên
kết ion
- Sử dụng hiệu độ âm điện để xét tính chất ion , cộng hoá trị của 1 số hợp chất
, đơn chất
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
Ngày soạn: 8//11/2012

91
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Ngày giảng: 12/11/2012

Tiết thứ 25: LUYỆN TẬP: LIÊN KẾT HOÁ HỌC

Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần
hình thành
-
Liên kết ion - Củng cố kiến thức về các loại
-
Liên kết cộng hoá trị có cực liên kết
-
Liên kết cộng hoá trị không cực - Vận dụng giải thích sự hình
-
Mối quan hệ giữa hiện độ âm điện và lk thành liên kết trong phân tử, xác
hoá học định loại liên kết

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về liên kết hoá học:
- Sự hình thành liên kết ion
- Sự hình thành liên kết cộng hoá trị
2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử,
xác định loại liên kết
3.Thái độ: Phát huy tính tự lực của học sinh
II TRỌNG TÂM:
Rèn luyện kĩ năng giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử, xác định loại liên
kết
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng - Phát vấn - Hoạt động cá nhân
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Phiếu học tập (5 bài tập)
*Học sinh: Ôn bài cũ
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình luyện tập
3.Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Để củng cố kiến thức đã học về liên kết hoá học, chúng ta sẽ làm
một số bài tập
b. Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1:Kiến thức cần nắm vững
Mục tiêu: Khái quát những kiến thức cần nắm về liên kết hoá học
Gv phát vấn học sinh các kiến I. Kiến thức cần nắm vững:
thức: Sự tạo thành ion, liên kết - Sự tạo thành cation, anion
92
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
ion, liên kết cộng hoá trị có cực, - Liên kết ion, sự hình thành liên kết ion
không cực, quan hệ giữa hiệu độ - Liên kết cộng hoá trị, liên kết cộng hoá trị có
âm điện và liên kết hoá học cực, không cực
- Mối quan hệ giữa hiệu độ âm điện và liên kết
hoá học
Hoạt động 2: Vận dụng
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử, xác
định loại liên kết dựa vào độ âm điện của nguyên tố
-
Gv phát phiếu học tập cho BT1:
học sinh Ntử/Ion Số e Số p Số n
-
Hs làm việc các nhân và 32 2 
16 S 18 16 16
ghi vào phiếu học tập 17 2 
8O 10 8 9
-
Bốn học sinh lên bảng làm 40
18 Ar 18 18 22
bài tập 14 35
17 Cl

18 17 18
-
Một số học sinh khác 56
26 Fe
3 +
23 26 30
mang phiếu học tập lên 2
1H
+
0 1 1
cho gv chấm BT2:
-
Hs khác theo dõi bài làm S + 2e � S 2
trên bảng, nhận xét O + 2e � O 2
-
Gv đánh giá Cl + 1e � Cl 
Bt1: Xác định số e, số p, số n Ca � Ca 2+ + 2e
trong các nguyên tử và ion sau: K � K + + 1e
32
S 2 ; 178 O 2 ; 1735Cl  ; 2626 Fe3+ ; 40 2
18 Ar; 1 H
+
16
Al � Al 3+ + 3e
Bt2: Viết sự tạo thành ion của Bt3:
nguyên tử:
16 S ; 8 O; 17 Cl ; 20 Ca; 19 K ; 13 Al
Bt3: Giải thích sự hình thành
liên kết ion trong phân tử:
MgO, MgCl2, Na2O
Bt4: Giải thích sự hình thành
liên kết cộng hoá trị trong phân
tử: H2S; CH4; C2H4
Bt5: Xác định loại liên kết
trong phân tử các hợp chất sau:
HF; HBr; Cl2; NH3; NaBr; CaO

4. Củng cố:
93
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
5. Dặn dò:

Rút kinh nghiệm:


..................................................................................................................................
............................
..................................................................................................................................
...........................
..................................................................................................................................
...........................
..................................................................................................................................
...........................
.......................................................................................................................................
......................

94
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Ngày soạn: 10/11/2012
Ngày giảng: 14/11/2012

Tiết thứ 26: HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXI HOÁ

Kiến thức cũ có liên Kiến thức mới trong bài cần hình thành
quan
- Liên kết CHT - Hoá trị của các hợp chất ion: Điện hoá trị
- Liên kết ion - Hoá trị của các hợp chất CHT: Cộng hoá trị
- Số oxi hoá và cách xác định

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:Biết được:
- Điện hoá trị, cộng hóa trị của nguyên tố trong hợp chất.
- Số oxi hoá của nguyên tố trong các phân tử đơn chất và hợp chất. Những quy
tắc xác định số oxi hoá của nguyên tố.
2.Kĩ năng: Xác định được điện hoá trị, cộng hóa trị, số oxi hoá của nguyên tố
trong một số
phân tử đơn chất và hợp chất cụ thể.
3.Thái độ: Tích cực, chủ động
II. TRỌNG TÂM:
- Điện hoá trị, cộng hóa trị của nguyên tố trong hợp chất.
- Số oxi hoá của nguyên tố
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án, hình ảnh một số mạng tinh thể
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
So sánh cấu tạo và tính chất của mạng tinh thể nguyên tử, phân tử?
3.Bài mới:
a) Đặt vấn đề: Để đặt nền móng cho chương tiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu về
hoá trị và số oxi hoá Vào bài
b) Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hoá trị
95
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Mục tiêu: Biết điện hoá trị và cộng hoá trị
GV : Trong các hợp chất ion , hóa trị I/ HÓA TRỊ
của 1 nguyên tố bằng điện tích của ion 1/ Hóa trị trong hợp chất ion
và được gọi là điện hóa trị của nguyên *Trong các hợp chất ion , hóa trị của 1
tố đó nguyên tố bằng điện tích của ion và
GV thí dụ SGK, vì sao? được gọi là điện hóa trị của nguyên tố
HS : NaCl là hợp chất ion được tạo nên đó
từ cation Na+ và anion Cl– do đó điện VD:Trong hợp chất NaCl , Na có điện
hoá trị của Na là 1+ và của Cl là 1– hóa trị 1+ và Cl có điện hóa trị 1– .
Tương tự , CaF2 là hợp chất ion được Trong hợp chất CaF2, Ca có điện hóa
tạo nên từ cation Ca2+ và anion F – nên trị 2+ và F có điện hóa trị 1–
điện hóa trị của Ca là 2+ và của F là 1–
GV : Người ta quy ước , khi viết điện *Người ta quy ước , khi viết điện hóa
hóa trị của nguyên tố , ghi giá trị điện trị của nguyên tố , ghi giá trị điện tích
tích trước, dấu của điện tích sau trước, dấu của điện tích sau
GV : Em hãy xác đinh điện hóa trị của * Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm
từng nguyên tố trong mỗi hợp chất ion IA , IIA , IIIA có số electron ở lớp
sau đây : ngoài cùng là 1, 2, 3 có thể nhường
K2O , CaCl2 , Al2O3 , KBr nên có điện hóa trị là 1+ , 2+ , 3+
HS : K2O , CaCl2 , Al2O3 , KBr *Các nguyên tố phi kim thuộc nhóm
Điện hóa trị : VIA , VIIA nên có 6, 7 electron lớp
1+2– 2+1– 3+2– ngoài cùng , có thể nhận thêm 2 hay 1
1+1– electron vào lớp ngoài cùng , nên có
GV : Qua dãy trên , em có nhận xét gì điện hóa trị 2– , 1–
về điện hóa trị của các nguyên tố kim
loại thuộc nhóm
IA , IIA , IIIA và các nguyên tố phi kim 2/ Hóa trị trong hợp chất cộng hóa
thuộc nhóm VIA , VIIA ? trị
GV:Quy tắc : Trong các hợp chất cộng Quy tắc : Trong các hợp chất cộng hóa
hóa trị, hóa trị của 1 nguyên tố được xác trị, hóa trị của 1 nguyên tố được xác
định bằng số liên kết cộng hóa trị của định bằng số liên kết cộng hóa trị của
nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử
và được gọi là cộng hóa trị của nguyên và được gọi là cộng hóa trị của nguyên
tố đó tố đó
GV công thức cấu tạo của NH3 và phân
tích :
H–N–H VD: Hoá trị các nguyên tố trong phân
tử nước và metan
96
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
H H–O–H H
GV : Nguyên tử N có bao nhiêu liên kết
cộng hóa trị? Suy ra nguyên tố N có H–C–
cộng hóa trị bằng bao nhiêu ? H
GV : Mỗi nguyên tử H có bao nhiêu
liên kết cộng hóa trị ? H
Suy ra nguyên tố H có cộng hóa trị bằng  Trong H2O : Nguyên tố H có cộng
bao nhiêu ? hóa trị 1 , nguyên tố O có cộng hóa trị
GV : Gọi 1 HS xác định công thức hóa 2
trị của từng nguyên tố trong phân tử  Trong CH4 : Nguyên tố C có cộng
nước và metan ? hóa trị hóa trị 4 , nguyên tố H có cộng
hóa trị 1
Hoạt động 2: Số oxi hoá
Mục tiêu: Biết khái niệm số oxi hoá và cách xác định
GV đặt vấn đề : SOXH thường đựơc sử dụng II/ SỐ OXI HÓA (SOXH)
trong việc nghiên cứu phản ứng oxi hóa khử (sẽ 1/ Khái niệm
học ở chương sau) *SOXH của 1 nguyên tố trong
GV khái niệm : SOXH của 1 nguyên tố trong phân tử là điện tích của nguyên
phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố tử nguyên tố đó trong phân tử ,
đó trong phân tử , nếu giả định rằng mọi liên nếu giả định rằng mọi liên kết
kết trong phân tử đều là liên kết ion trong phân tử đều là liên kết
ion
lần lượt các quy tắc , sau đó đưa ra thí dụ yêu 2/ Các quy tắc xác định số
cầu HS xác OXH

HS : Ghi quy tắc 1 Quy tắc 1 : SOXH của các


Thí dụ : Trong phân tử đơn chất Na , Ca , Zn , nguyên tố trong các đơn chất
Cu H2 , Cl2, N2 thì SOXH của các nguyên tố bằng không
đều bằng không Quy tắc 2 : Trong hầu hết các
Thí dụ : Trong NH3 , SOXH của H là +1 hợp chất, SOXH của H bằng
+1 , trừ 1 số trường hợp như
Thí dụ : SOXH của các nguyên tố ở các ion hidru, kim loại (NaH , CaH2
K+ , Ca2+ , Cl– S2– lần lượt là +1 , +2 , –1 , –2 ….) . SOXH của O bằng –2 trừ
SOXH của N trong ion NO3– là x  trường hợp OF2 , peoxit (chẳng
x + 3(–2) = –1  x = +5 hạn H2O2 , …)
Quy tắc 3 : SOXH của các ion
đơn nguyên tử bằng điện tích
của ion đó . Trong ion đa
97
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
nguyên tử , tổng số SXOH của
các nguyên tố bằng điện tích
Thí dụ: Xác định số oxi hoá của S trong: của ion
H2SO4; H2S; H2SO3 Quy tắc 4 : Trong 1 phân tử,
GV lưu ý HS về cách viết SOXH : tổng số SOXH của các nguyên
tố bằng 0
Lưu ý: SOXH được viết bằng
chữ số thường dấu đặt phía
trước và được đặt ở trên kí
hiệu nguyên tố

4. Củng cố: GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau :

Công thức Cộng hóa trị của Số oxi hóa của


N  N N là N là
Cl – Cl Cl là Cl là
H–O–H H là H là
O là O là
Công thức Điện hóa trị của Số oxi hóa của
Na là Na là
NaCl
Cl là Cl là
Al là Al là
AlCl3
Cl là Cl là

5. Dặn dò:
- Bài tập về nhà : 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 (SGK)
- Soạn bài: “Luyện tập”
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.....................
98
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================

Ngày soạn: 18/11/2012


Ngày giảng: 21/11/2012

Tiết thứ 27: LUYỆN TẬP: LIÊN KẾT HOÁ HỌC (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về:
- Liên kết hoá học: Liên kết ion, liên kết cộng hoá trị có cực, liên kết CHT
không cực
- Tinh thể ion, tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử
- Mối liên hệ giữa các loại liên kết hoá học
2.Kĩ năng:
- So sánh các loại liên kết hoá học
- So sánh các loại tinh thể
- Xác định loại liên kết hoá học dựa vào độ âm điện
3.Thái độ: Tích cực, chủ động
II. TRỌNG TÂM:
- So sánh các loại liên kết hoá học
- So sánh các loại tinh thể
- Xác định loại liên kết hoá học dựa vào độ âm điện
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút)
Xác định số oxi hoá của Cl, N trong: KClO3, Cl2, HClO3, N2, HNO3, NO2?
3.Bài mới:

99
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
a) Đặt vấn đề: Chúng ta đã nghiên cứu về các loại liên kết hoá học nào? Những
loại tinh thể nào? Bây giờ chúng ta sẽ so sánh các loại liên kết và các loại tình
thể đó với nhau.
b) Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ
Mục tiêu: So sánh các loại liên kết hoá học về định nghĩa, bản chất, độ bền; So
sánh các loại tinh thể; Quan hệ giữa hiệu độ âm điện và liên kết hoá học
I. Kiến thức cần nhớ:
Học sinh thảo luận: 1)So sánh liên kết ion với liên kết cộng hoá trị có cực và liên kết CHT không
cực
So sánh các loại
So sánh Liên kết cộng Liên kết cộng Liên kết ion
liên kết hoá học,
hóa trị không hoá trị có cực
các loại tinh thể
cực
theo nội dung yêu
Giống Các nguyên tử kết hợp với nhau để tạo ra cho
cầu của giáo viên ở
nhau về mỗi nguyên tử lớp electron ngoài cùng bền
bảng bên
mục đích vững giống cấu trúc khí hiếm (2e hoặc 8e)
Học sinh làm việc
trong vòng 20phút Khác Dùng chung e. Dùng chung e. Cho và nhận
Đại diện trình bày, nhau về Cặp e không Cặp e bị lệch e
học sinh khác nhận bản chất bị lệch về phía
xét nguyên tử có
Giáo viên đánh giá, độ âm điện lớn
kết luận hơn
Thường Giữa các Giữa phi kim Giữa kim
tạo nên nguyên tử của mạnh yếu khác loại và phi
cùng 1 nguyên nhau kim
tố phi kim
Nhận xét Liên kết cộng hóa trị có cực là dạng trung gian
giữa liên kết cộng hóa trị không cực và liên
kết ion
2) So sánh tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử và tinh
thể ion:
Loại tinh Tinh thể ion Tinh thể ntử Tinh thể ptử
thể
Cấu tạo tinh -Cấu tạo từ -Cấu tạo từ -Cấu tạo từ
thể những ion những ngtử những phtử
-Giữa các -Giữa các -Giữa các
ion ở các ion ở các ion ở các
100
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
điểm nút điểm nút điểm nút
mạng liên mạng liên mạng liên
kết với nhau kết với nhau kết với nhau
bằng liên bằng liên kết bằng lực
kết ion cộng hoá trị tương tác
yếu
Độ bền Khá bền Bền vững Kém bền
vững
Tính chất Khá rắn, Khá cứng, Dễ nóng
Giáo viên yêu cầu khó nóng khó nóng chảy, dễ bay
học sinh nhắc lại chảy và khó chảy và khó hơi
các mức giá trị hiệu bay hơi bay hơi
độ âm điện và loại Ví dụ Tinh thể Tinh thể kim Tinh thể iôt,
liên kết NaCl, cương băng phiến,
MgO, ... tinh thể
nước đá...
3) Hiệu độ âm điện và liên kết hoá học:
Quy ước :
Hiệu độ âm điện Loại liên kết
(  )
0  () < 0,4 Liên kết cộng hoá trị
không cực
0,4  () < Liên kết cộng hoá trị có
1,7 cực

()  1,7 Liên kết ion

Hoạt động 2: Vận dụng


Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng xác định loại liên kết dựa vào độ âm điện
Học sinh thảo luận 5’ BT3/76
Đại diện 2 hs lên bảng Liên kết ion: Na2O, MgO, Al2O3
Hs khác theo dõi, nhận xét Liên kết CHT có cực: SiO2, P2O5, SO3, Cl2O5
Gv giảng giải

4. Củng cố: Bt4/76


5. Dặn dò:
- Bài tập về nhà : 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9 (SGK)
Rút kinh nghiệm:
101
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
Ngày soạn: 19/11/2012
Ngày giảng: 23/11/2012

Tiết thứ 28: LUYỆN TẬP: LIÊN KẾT HOÁ HỌC (tiết 2)

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về:
- Liên kết ion: Viết sự hình thành ion, sự hình thành hợp chất ion
- Liên kết cộng hoá trị: Viết công thức e, công thức cấu tạo của các chất
- Hoá trị và số oxi hoá
2.Kĩ năng:
- Viết sự hình thành ion, liên kết ion
- Viết công thức e, công thức cấu tạo
- Xác định hoá trị và số oxi hoá của nguyên tố
3.Thái độ: Tích cực, chủ động
II. TRỌNG TÂM:
- Viết sự hình thành ion, liên kết ion
- Viết công thức e, công thức cấu tạo
- Xác định hoá trị và số oxi hoá của nguyên tố
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: Không
a) Đặt vấn đề: Hoá trị và số oxi hoá sẽ còn được vận dụng rất nhiều, bây giờ
chúng ta sẽ rèn luyện về phần này
b) Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Sự hình thành ion, sự hình thành liên kết cộng hoá trị
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng viết sơ đồ sự hình thành ion, viết công thức e và
CTCT
2 Học sinh lên bảng BT1/76
102
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Hs khác nhận xét a) Na Na+ + 1e
Gv đánh giá Mg  Mg2+ + 2e
Al  Al3+ + 3e
Cl + 1e  Cl-
S + 2e  S2-
O + 2e  O2-
b) Cấu hình e lớp ngoài cùng của các ion
giống cấu hình e của khí hiếm
Hs viết Bt4b/76
Hoạt động 2: Xác định hoá trị
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng xác định điện hoá trị và cộng hoá trị của các
nguyên tố hoá học
Hs đứng tại chỗ trả lời BT7/76: Điện hoá trị của các nguyên tố
HD: Các nguyên tố ở cùng nhóm nhóm VIA, VIIA tương ứng là 2-, 1-
thì có cùng cộng hoá trị BT8/76:
Hs lên bảng, hs khác nhận xét a) Các nguyên tố có cùng cộng hoá trị 1 (Cl,
Gv đánh giá Br); 2 ( Se, S); 3 (P, N); 4 (Si, C)
b) Các nguyên tố có cùng cộng hoá trị 1
(Cl, F); 2 ( Te, S); 3 (P, N, As); 4 (Si)
Hoạt động 3: Xác định số oxi hoá
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng xác định số oxi hoá
Gv:Yêu cầu hs nhắc lại 4 quy BT9/76:
tắc xác định số oxi hoá a) Số oxi hoá của Mn, Cr, Cl, P lần lượt là: +7;
Hs trả lời, vận dụng làm bài tập +6; +5; +5
số 9 SGK b) Số oxi hoá của N, S, C, Br, N lần lượt là: +5;
+6;+4; -3

4. Củng cố:
- Cách viết điện hoá trị, số oxi hoá
- Cách viết sự hình thành ion
- Xác định số oxi hoá
5. Dặn dò:
- Bài tập về nhà : 3.453.57 (SBT)
- Soạn bài: “Phản ứng oxi hoá khử”
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................
.........................

103
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
....................

Ngày soạn: 23/11/2012


Ngày giảng: 26/11/2012
CHƯƠNG IV: PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ
Tiết thứ 29: PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ (tiết 1)

Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới cần hình thành
- Số oxi hoá - Chất khử, chất oxi hoá
- Sự hình thành ion - Sự khử, sự oxi hoá
- Phản ứng oxi hoá- Khử
104
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
- Ý nghĩa của phản ứng oxi hoá - khử trong
thực tiễn.
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:Hiểu được:
- Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng hoá học trong đó có sự thay đổi số oxi hoá
của nguyên tố.
- Chất oxi hoá là chất nhận electron, chất khử là chất nhường electron. Sự oxi
hoá là sự nhường electron, sự khử là sự nhận electron.
- Ý nghĩa của phản ứng oxi hoá - khử trong thực tiễn.
2.Kĩ năng: Phân biệt được chất oxi hóa và chất khử, sự oxi hoá và sự khử trong
phản ứng oxi hoá - khử cụ thể.
3.Thái độ: Tích cực, chủ động
II. TRỌNG TÂM: Phản ứng oxi hoá - khử
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng - phát vấn - kết nhóm
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: Không
3.Bài mới:
a) Đặt vấn đề: Gv yêu cầu học sinh lên bảng xác định số oxi hoá của N trong:
NH3, N2, NO, NO2, HNO3Nhận xét về số oxi hoá của N: N có nhiều mức
oxi hoá khác nhau Nguyên nhân của phản ứng oxi hoá- khử. Vậy phản ứng
oxi hoá khử là gì?
b) Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Chất khử-chất oxi hoá; Sự khử- Sự oxi hoá
Mục tiêu: Hiểu thế nào là chất khử- chất oxi hoá; sự khử- sự oxi hoá
Gv phát vấn với hs: I. Phản ứng oxi hoá- khử:
- Gv lấy ví dụ, yêu cầu học 1. Xét phản ứng có oxi tham gia:
sinh xác định số oxi hoá của VD1: 0 0 +2 2
2 Mg + O2  2 Mg O (1)
Mg, O trước và sau phản Số oxh của Mg tăng từ 0 lên +2, Mg nhường
ứng electron:
- Số oxi hoá của Mg tăng 0 +2
Mg  Mg + 2e
hay giảm? Mg đã nhường e
hay nhận e? Oxi nhận electrron:
0 2
- Hs viết sự nhường e của O + 2e  O
105
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Mg Quá trình Mg nhường electron là quá trình oxh
- Số oxi hoá của O tăng hay Mg.
giảm? O đã nhường e hay Ở phản ứng (1): Chất oxh là oxi, chất khử là Mg.
nhận e? +2 2 0 0
VD2 : Cu O + H 2  Cu + H 2 O (2)
+1  2

- Hs viết sự nhận e của O Số oxh của Cu giảm từ +2 xuống 0, Cu trong


Gv thông tin CuO nhận thêm 2 electron:
+2 0
Cu + 2e  Cu
- Gv lấy ví dụ, yêu cầu học
Số oxh của H tăng từ 0 lên +1, H nhường đi 1 e:
sinh xác định số oxi hoá của 0 +1

Cu, H trước và sau phản ứng H � H + 1e


+2
- Số oxi hoá của Cu tăng hay => Quá trình Cu nhận thêm 2 electron gọi là quá
+2 +2
giảm? Cu đã nhường e hay trình khử Cu (sự khử Cu ).
nhận e? Phản ứng (2): Chất oxh là CuO, chất khử là
- Hs viết sự nhận e của Cu Hiđro.
- Số oxi hoá của H tăng hay Tóm lại:
giảm? H đã nhường e hay + Chất khử ( chất bị oxh) là chất nhường
nhận e? electron.
- Hs viết sự nhường e của H + Chất oxh ( Chất bị khử) là chất thu electron.
Gv thông tin + Quá trình oxh ( sự oxh ) là quá trình nhường
electron.
- Qua 2 vd trên, thế nào là + Quá trình khử (sự khử ) là quá trình thu
chất khử- chất oxi hoá, thế electron.
nào là sự khử-sự oxi hoá? 2.Xét phản ứng không có oxi tham gia
- Hs trả lời 2x1e
- Gv kết luận
0 0 +1 1
VD3: 2 Na + Cl 2  2 Na Cl (3)
Phản ứng này có sự thay đổi số oxi hóa, sự cho
nhận electron:
- Gv nêu ví dụ 0 +1
 Na + 1e
Na
- Hs xác định chất khử- chất 0 e 1

oxi hoá, sự khử- sự oxi hoá, Cl + 1  Cl


0 0 +1 1
viết các quá trình VD4 : H 2 + Cl 2  2 H Cl (4)
- Gv nhận xét Trong phản ứng (4) có sự thay đổi số oxi hóa
của các chất, do cặp electron góp chung lệch về
Clo.
to
3 +5 +1
VD 5 : N H 4 N O3  N2 O + 2H 2 O

106
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Phản ứng (5) nguyên tử N-3 nhường e, N+5 nhận
e
 có sự thay đổi số oxh của một nguyên tố.
Hoạt động 2 : Phản ứng oxi hoá- khử
Mục tiêu: Hiểu thế nào là phản ứng oxi hoá- khử
- Nhận xét gì về số oxi hoá của 3.Phản ứng oxi hoá- khử
nguyên tố trước và sau pư trong các ĐN: Phản ứng oxh – khử là phản ứng
pthh ở các vd trên? hóa học, trong đó có sự chuyển electron
- Hs: Đều có sự thay đổi số oxi hoá giữa các chất phản ứng, hay pư oxh –
của nguyên tố khử là phản ứng hóa học trong đó có sự
Những phản ứng như vậy gọi là thay đổi số oxh của một số nguyên tố.
phản ứng oxi hoá- khử
Hoạt động 3 : Ý nghĩa của phản ứng oxi hoá- khử trong thực tiễn
Mục tiêu: Biết được tầm quan trọng của phản ứng oxi hoá khử trong thực tiễn
- Gv : Phản ứng oxi hoá khử có tầm II.Ý nghĩa của phản ứng oxi hoá-
quan trọng trong đời sống và sản xuất khử trong thực tiễn (SGK)
 Cụ thể trong đời sống, sản xuất ?
- Hs trả lời

4. Củng cố: Làm BT 1,2/82 SGK


5. Dặn dò:
- Bài tập về nhà : 3, 4, 5, 6 (SGK)
- Soạn phần: “Lập pthh của phản ứng oxi hoá- khử”
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
....................

107
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================

Ngày soạn: 23/11/2012


Ngày giảng: 28/11/2012

Tiết thứ 30: PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ (tiết 2)

Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới cần hình thành
- Chất khử, chất oxi hoá - Các bước lập PTHH của phản ứng oxi hoá-
- Sự khử, sự oxi hoá khử
108
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
- Phản ứng oxi hoá- Khử
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:Hiểu được các bước lập phương trình phản ứng oxi hoá - khử,
2.Kĩ năng: Lập được phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá - khử dựa vào
số oxi hoá (cân bằng theo phương pháp thăng bằng electron).
3.Thái độ: Tích cực, chủ động
II. TRỌNG TÂM: Cách lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa - khử
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn - kết nhóm
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, giấy A4
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
Xác định chất khử- chất oxi hoá, sự khử- sự oxi hoá trong các phản ứng sau?
1) 4NH3 + 5O2 ��� � 4NO + 6H2O
o
t , xt

2) 2NH3 + 3Cl2  N2 + 6HCl


3.Bài mới:
a) Đặt vấn đề: Dựa vào bài cũVới các phản ứng oxi hoá khử như thế này thì
chúng ta có thể nhẩm để cân bằng nhưng đối với một số phản ứng oxi hoá
khử, vd như phản ứng:
8Al + 30HNO3  8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O thì việc nhẩm để cân bằng là một
việc rất khó khăn. Vì vậy người ta đã nghiên cứu và tìm ra một cách cân bằng để
áp dụng chung cho các phản ứng oxi hoá khử mà hôm nay cô sẽ giới thiệu với
các em, đó là cách lập PTHH của pư oxi hoá khử ( Cân bằng theo phương pháp
thăng bằng electron)
b) Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Lập phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá khử (cân
bằng theo phương pháp thăng bằng electron)
Mục tiêu: Hiểu được các bước lập phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá
khử
Giáo viên trình chiếu II. Lập PTHH của phản ứng oxi hoá khử:
từng bước lập PTHH Bước 1: Xác định số oxh của các nguyên tố để tìm chất
đồng thời yêu cầu học oxi hoá và chất khử:
sinh thực hiện các bước Bước 2: Viết quá trình oxh và quá trình khử, cân bằng
tương ứng để cân bằng mỗi quá trình
phản ứng Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất oxh và chất khử
109
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
NH3 + Cl2  N2 + HCl sao cho tổng số electron cho bằng tổng số electron
nhận
Bước 4: Đặt hệ số của các chất oxh và khử vào sơ đồ
phản ứng, từ đó tính ra hệ số các chất khác. Kiểm tra
cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố và cân bằng
điện tích hai vế để hoàn thành PTHH
Ví dụ : Lập PTHH của phản ứng oxi hoá khử sau :
NH3 + Cl2  N2 + HCl
3 +1 0 0 +1 1
Bước 1 : N H 3 + Cl2 � N 2 + H Cl
Số oxh của N tăng từ -3 lên 0 : Chất khử
Số oxh của Cl giảm từ 0 xuống -1 : Chất oxh
Bước 2 :
3 0
Quá trình oxh : 2 N � N 2 + 6e
0 1
Quá trình khử : Cl 2 + 2e � 2 Cl
Bước 3 :
3 0
Quá trình oxh : 2 N � N 2 + 6e x1
0 1
Quá trình khử : Cl 2 + 2e � 2 Cl x3
3 0 0 1
2 N + 3 Cl 2 � N 2 + 6 Cl
Bước 4 : 2NH3 + 3Cl2  N2 + 6HCl
Hoạt động 2: Vận dụng
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng cân bằng phản ứng oxi hoá khử theo phương pháp
thăng bằng electron
Học sinh thảo luận nhóm lập Lập PTHH của các phản ứng oxi hoá khử
PTHH của các phản ứng oxi hoá sau :
khử : 0 +3 +2
1) Mg + Al Cl3 � Mg Cl2 + Al
0

1) Mg + AlCl3 MgCl2 + Al +3
Mg là chất khử ; Al (trong AlCl3) là chất oxi
2) KClO3  KCl + KClO4
hoá
3) KClO3  KCl + O2 0 +2

4) FeS2 + O2  Fe2O3 + SO2 Mg � Mg + 2e x3


+3 0
5) MnO2 + HCl  MnCl2 + Cl2 + Al + 3e � Al x2
H2O 0 +3 +2
3 Mg + 2 Al � 3 Mg + 2 Al
0

Gv trình chiếu kết quả của từng Phương trình sẽ là :


nhóm, đại diện nhóm trình bày, 3Mg + 2AlCl 3MgCl + 2Al
3 2
các nhóm khác nhận xét  Gv +5 1 +7
2) K Cl O3 � K Cl + K Cl O4
giảng giải, chỉ cho học sinh các
110
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
loại pư oxi hoá khử +5
Cl (trong KClO3) vừa là chất khử vừa là chất
1)Phản ứng đơn giản oxh
2)Phản ứng tự oxi hoá, tự khử +5 1
Cl + 6e � Cl x1
3)Phản ứng oxi hoá khử nội phân +5 +7
Cl � Cl + 2e x3
tử +5 1 +7

4, 5) Phản ứng oxi hoá khử phức 4 Cl � 1Cl + 3 Cl


tạp Phương trình sẽ là : 4KClO3  KCl +
3KClO4
+5 _1 0
3) K Cl O3 � K Cl + O 2
+5 2
Cl (trong KClO3) là chất oxi hóa ; O (trong
KClO3) là chất khử
+5 _1
Cl + 6e � Cl x2
2 0
2 O � O 2 + 4e x3
+5 2 _1 0
2 Cl + 6 O � 2 Cl + 3 O 2
Phương trình sẽ là : 2KClO3  2KCl + 3O2
+2  1 0 + 3 2 +4 2
4) Fe S 2 + O 2 � Fe2 O3 + S O 2
+2 1 0
Fe, S (trong FeS2) là chất khử ; O 2 là chất oxi
hoá
+2 +3
Fe � Fe+ 1e
1 +4
2 S � 2 S + 10e

+2 1 +3 +4
Fe S 2 � Fe+ 2 S + 11e x4
0 2
O 2 + 4e � 2 O x 11
+2 1 0 +3 +4 2
4 Fe S 2 + 11O 2 � 4 Fe+ 8 S + 22 O
Phương trình sẽ là :
4FeS2 + 11O2  2Fe2O3 + 8SO2
+4 1 +2 0
5) Mn O2 + H Cl � Mn Cl2 + Cl 2 + H 2O
+4 1
Mn (trong MnO2) là chất oxi hoá ; Cl (trong
HCl) là chất khử
+4 +2
Mn + 2e � Mn x1
1 0
2 Cl � Cl 2 + 2e x1

111
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
+4 1 +2 0
Mn+ 2 Cl � Mn + Cl 2
Phương trình sẽ là :
MnO2 + 4HCl  MnCl2 + Cl2 + 2H2O

4. Củng cố: Các bước lập PTHH của phản ứng oxi hoá khử
5. Dặn dò:
- Bài tập về nhà : 7, 8/83 (SGK)
- Soạn bài: “Phân loại phản ứng trong hoá học vô cơ”
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
.......................................................................................................................................
....................

112
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Ngày soạn: 29/11/2012
Ngày giảng: 03/12/2012

Tiết thứ 31: PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG TRONG HOÁ HỌC VÔ CƠ

Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới cần hình thành
- Phản ứng hoá hợp, phản ứng phân - Các phản ứng hoá học được chia thành 2
huỷ, phản ứng thế, phản ứng trao đổi loại: phản ứng oxi hoá - khử và không
- Phản ứng oxi hoá- Khử phải là phản ứng oxi hoá - khử.
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:Hiểu được:
Các phản ứng hoá học được chia thành 2 loại: phản ứng oxi hoá - khử và không
phải là phản ứng oxi hoá - khử.
2.Kĩ năng: Nhận biết được một phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử
dựa vào sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố.
3.Thái độ: Tích cực, chủ động
II. TRỌNG TÂM: Phân loại phản ứng thành 2 loại.
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn - kết nhóm
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, giấy A4
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
Lập PTHH của các phản ứng oxi hoá khử sau:
1) KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
2) NH3 + CuO  Cu + N2 + H2O
3.Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Phản ứng 1 trong bài cũ, ngoài là một phản ứng oxi hoá khử thì nó
là loại phản ứng nào chúng ta đã học? Chúng ta đã học những loại phản ứng
hoá học nào? Hs trả lời  Bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu xem từng loại phản
ứng đó.
b. Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá và phản ứng không có sự
thay đổi số oxi hoá
113
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Mục tiêu: Hiểu được các phản ứng hoá học được chia thành 2 loại: phản ứng
có sự thay đổi số oxi hoá và không thay đổi số oxi hoá
Chúng ta đã biết về phản I. PHẢN ỨNG CÓ SỰ THAY ĐỔI SỐ OXH VÀ
ứng hoá hợp, phân huỷ, PHẢN ỨNG KHÔNG CÓ SỰ THAY ĐỔI SỐ OXH
thế, trao đổi. Bây giờ 1. Phản ứng hóa hợp:
chúng ta sẽ xét từng loại VD 1: 2 H0 2 + O0 2 � 2 H+1 2 O2
phản ứng - Số oxh của hiđro tăng từ 0  +1
- Gv cho 2 pư, yêu cầu 2 - Số oxh của oxi giảm từ 0  -2
hs lên bảng xác định số +2 2 +4 2 +2 +4 2
VD2: CaO + CO2 � CaCO3
oxh các ntố Có nhận
xét gì về số oxh các ntố Số oxh của các nguyên tố không thay đổi.
trước và sau pư ở 2  Nhận xét: Trong phản ứng hóa hợp, số oxi hóa của
phương trình các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi.
2. Phản ứng phân hủy:
+5 2 1 0
VD1: 2K Cl O3 � 2K Cl + 3O2
- Số oxh của Oxi tăng từ -2 lên 0;
- Số oxi hóa của clo giảm từ +5 xuống -1.
+2 2 +1 +2 2 +1 2
VD2: Cu(OH)2 � CuO + H2 O
- Gv cho 2 pư, yêu cầu 2
Số oxi hóa của các nguyên tố không thay đổi.
hs lên bảng xác định số
 Nhận xét: Trong phản ứng phân hủy, số oxh của có
oxh các ntố Có nhận
thể thay đổi hoặc khong thay đổi.
xét gì về số oxh các ntố
3. Phản ứng thế:
trước và sau pư ở 2 o +1 +2 0

phương trình VD1: Cu + 2AgNO 3 � Cu(NO )


3 2 + 2Ag �
- Số oxh của đồng tăng từ 0 lên +2;
- Số oxh của H giảm từ +1 xuống 0.
0 +1 +2 0
VD2: Zn + 2H Cl � ZnCl 2 + H2 �
- Số oxh của tất của Zn kẽm tăng lên từ 0 lên +2;
- Số oxh của hiđro giảm từ +1 xuống 0.
- Gv cho 2 pư, yêu cầu 2  Nhận xét: Trong hóa học vô cơ, phản ứng thế bao
hs lên bảng xác định số giờ cũng có sự thay đổi số oxh của các nguyên tố.
oxh các ntố Có nhận 4. Phản ứng trao đổi:
xét gì về số oxh các ntố +1 +5 2 +1 1 +1 1 +1 +5 2
VD1: AgN O3 + NaCl � AgCl �+ NaN O3
trước và sau pư ở 2
phương trình Số oxi hóa của tất cả của tất cả các nguyên tố không
thay đổi.
+1 2 +1 +2 1 +2 2 +1 +1 1
VD2: 2NaOH + CuCl 2 � Cu(OH)2 �+ 2NaCl
Số oxh của tất cả các nguyên tố không thay đổi.
114
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
 Nhân xét: Trong phản ứng trao đổi số oxi hóa của
tất cả các nguyên tố không thay đổi.

- Gv cho 2 pư, yêu cầu 2


hs lên bảng xác định số
oxh các ntố Có nhận
xét gì về số oxh các ntố
trước và sau pư ở 2
phương trình

Hoạt động 2: Kết luận


Mục tiêu: Khẳng định các phản ứng hoá học được chia thành 2 loại: phản ứng oxi
hoá - khử và không phải là phản ứng oxi hoá - khử.
Qua các VD trên, phản II. KẾT LUẬN
ứng hoá học được phân Dựa vào sự thay đổi số oxh, có thể chia pứ hóa học
loại như thế nào ? thành 2 loại:
 Kết luận  Phản ứng có sự thay đổi số oxh là phản ứng oxh-
khử.
 Phản ứng hóa học không có sự thay đổi số oxh,
không phải là phản ứng oxh – khử.
4. Củng cố: Làm bài tập 3/86 SGK
5. Dặn dò:
- Bài tập về nhà : 1,2,4,5,6,7, 8,9/86,87 (SGK)
- Soạn bài: “Luyện tập”
Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………
……………………

115
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Ngày soạn: 01/12/2012
Ngày giảng: 05/12/2012

Tiết thứ 32: LUYỆN TẬP: PHẢN ỨNG OXI HOÁ- KHỬ (tiết 1)

Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới cần hình thành
- Chất khử-Chất oxi hoá, sự khử-sự - Hệ thống hoá kiến thức về phản ứng oxi
oxi hoá hoá- khử
- Phản ứng oxi hoá- khử và phản
ứng không phải oxi hoá khử

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về:
- Chất khử-chất oxi hoá, sự khử- sự oxi hoá
- Phản ứng oxi hoá- khử
- Phân loại phản ứng trong hoá học vô cơ
2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng:
- Xác định số oxi hoá của các nguyên tố
- Xác định chất khử- chất oxi hoá
- Viết quá trình khử- quá trình oxi hoá
- Phân biệt phản ứng oxi hoá-khử và phản ứng không phải oxi hoá khử
3.Thái độ: Tích cực, chủ động
II. TRỌNG TÂM:
- Xác định chất khử- chất oxi hoá
- Viết quá trình khử- quá trình oxi hoá
- Phân biệt phản ứng oxi hoá-khử và phản ứng không phải oxi hoá khử
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn - kết nhóm
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, giấy A4
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (7 phút) Bài tập 5/87
3.Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Chúng ta đã tìm hiểu về phản ứng oxi hoá khử, bây giờ sẽ hệ
thống lại kiến thức để vận dụng
b. Triển khai bài
116
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC


Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững
Mục tiêu: Hệ thống hoá kiến thức về phản ứng oxi hoá khử
Giáo viên phát vấn học I. Kiến thức cần nắm vững:
sinh: - Chất khử: Chất nhường e  Số oxi hoá tăng
- Chất như thế nào được - Chất oxi hoá: Chất nhận e  Số oxi hoá giảm
gọi là chất khử, chất oxi - Sự khử: Sự nhận e Làm giảm số oxi hoá
hoá? - Sự oxi hoá: Sự nhường e  Làm tăng số oxi hoá
- Thế nào là sự khử, sự - Sự khử và sự oxi hoá luôn xảy ra đồng thời  Phản
oxi hoá? ứng oxi hoá khử: “Phản ứng oxi hoá khử là phản ứng
- Thế nào là phản ứng hoá học trong đó có sự chuyển e giữa các chất. Hay
oxi hoá khử? phản ứng oxi hoá khử là phản ứng hoá học trong đó có
- Dựa vào số oxi hoá, sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố hoá học”
phản ứng hoá học được - Dựa vào số oxi hoá, phản ứng hoá học chia làm 2
phân loại như thế nào? loại: Phản ứng oxi hoá khử và phản ứng không thuộc
loại phản ứng oxi hoá khử
Hoạt động 2: Vận dụng
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng phân loại phản ứng; xác định số oxi hoá, chất khử,
chất oxi hoá; viết quá trình khử, quá trình oxi hoá
- Gv hướng dẫn bài số 9/87: Sử BT5/89SGK:Số oxi hoá của:
dụng các phản ứng đã học hoàn - N lần lượt là: +2; +4; +5; +5; +3; -3; -3
thành chuỗi phản ứng (mỗi mũi tên - Cl lần lượt là: -1 ; +1 ; +3 ; +5 ; +7 ; +1 và
một phản ứng), xác định số oxi hoá -1
để xác định loại phản ứng - Mn lần lượt là: +4 ; +7 ; +6 ; +2
- Cr lần lượt là: +6 ; +3 ; +3
- S lần lượt là: -2 ; +4 ; +4 ; +6 ; -2 ; -1
BT6/89SGK : Xác định chất khử, chất oxi
hoá, sự khử, sự oxi hoá :
-Chia mỗi nhóm 6 học sinh; Học a) Cu 0 +1 +2 0
+ 2 Ag NO3 � Cu ( NO3 ) 2 + 2 Ag
sinh thảo luận theo nhóm, hoàn KH OXH
thành 3 bài tập  Đại diện 3 nhóm 0 +2
Sự oxi hoá : Cu � Cu + 2e
lên bảng trình bày +1 0
Sự khử : Ag + 1e � Ag
0 +2 +2 0
b) Fe + Cu SO4 � Fe SO4 + Cu
KH OXH
0 +2
Sự oxi hoá : Fe � Fe+ 2e

117
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
+2 0
Sự khử : Cu + 2e � Cu
0 +1 +1 0
c) 2 Na + 2 H 2 O � 2 Na OH + H 2
KH OXH
0 +1
Sự oxi hoá : Na � Na + 1e
+1 0
Sự khử : 2 H + 2e � H 2
BT9/87SGK :
+5 1 0
a) 2 K Cl O3 � 2 K Cl + 3 O 2 (1)
0 0 +4 2
S + O2 � S O2 (2)
SO2 + 2 NaOH � Na2SO 3 + H 2O (3)
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung Phản ứng oxi hoá khử là (1) ;(2)
- Giáo viên giảng giải, đánh giá b)
0 0 +1 2
(1)
S+ H 2 � H 2 S
+1 2 0 +4 2
2 H 2 S + 3 O 2 � 2 S O 2 + 2 H 2O (2)
+4 0 +6 2
(3)
2 S O2 + O 2 � 2 S O 3
SO 3 + H 2O � H 2 SO4 (4)
Phản ứng oxi hoá khử là (1) ;(2) ;(3)

4. Củng cố:
- Chất khử, chất oxi hoá
- Sự khử, sự oxi hoá
- Phản ứng oxi hoá khử
5. Dặn dò:
- Bài tập về nhà : 1,2,3,4,7, 8/89,90 (SGK)
- Chuẩn bị phần lập PTHH
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..............................................................................................................................
................
118
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================

119
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Ngày soạn: 06/12/2012
Ngày giảng: 10/12/2012

Tiết thứ 33: LUYỆN TẬP: PHẢN ỨNG OXI HOÁ- KHỬ (tiết 2)

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về lập phương trình hoá học của phản ứng oxi
hoá khử
2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng lập PTHH của phản ứng oxi hoá khử
3.Thái độ: Tích cực, chủ động
II. TRỌNG TÂM: Lập PTHH của phản ứng oxi hoá khử
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn - kết nhóm
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, giấy A4
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Các bước lập PTHH của phản ứng oxi hoá khử  Vận dụng
b. Triển khai bài

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC


Hoạt động 1: Lập PTHH
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng lập PTHH
-Chia lớp thành 10 a) 8Al + 3Fe3O4  4Al2O3 + 9Fe
nhóm học sinh; Học 0 +3
sinh thảo luận theo 4x 2Al  2Al +6e
nhóm, hoàn thành 5 bài +1 +3
tập Gv lần lượt trình 3x 3Fe + 8e  3Fe
chiếu kết quả các nhóm
và nhận xét, bổ sung b) 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4  5Fe2(SO4)3
- Giáo viên giảng giải, +2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
đánh giá +2 +3
5x 2Fe  2Fe + 2e
+7 +2
2x Mn + 5e  Mn
120
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================

c) 4FeS2 +11 O2  2Fe2O3 + 8SO2


+2 +3
4x Fe  Fe + 1e
-1 +4
2S  2S + 10e
0 -2
11x 2O + 4e  2O
d) 2KClO3  2KCl + 3O2
+5 -1
2x Cl + 6e  Cl
-2 0
1x 6O  6O + 12e
e) 3Cl2 + 6KOH  5KCl + KClO3 + 3H2O
0 -1
5x Cl +1e Cl
0 +5
1x Cl  Cl +5e

Hoạt động 2: Kiểm tra 15’


Mục tiêu: Kiểm tra kĩ năng lập PTHH
Đề: Lập PTHH của các phản ứng
hoá học xảy ra theo sơ đồ sau:
1) Ca + O2  CaO
2) Fe + HCl  FeCl2 + H2
3) Fe2O3 + Al  Fe + Al2O3
4) NH4NO2 N2 + H2O

4. Củng cố: Các bước lập PTHH của phản ứng oxi hoá khử
5. Dặn dò:
- Bài tập về nhà : 10,11,12/90 (SGK)
- Chuẩn bị bài thực hành
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................

121
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..............................................................................................................................
................

122
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Ngày soạn: 9/12/2012
Ngày giảng: 12/12/2012

Tiết thứ 34: THỰC HÀNH: PHẢN ỨNG OXI HOÁ- KHỬ

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các
thí nghiệm:
+ Phản ứng giữa kim loại và dung dịch axit, muối..
+ Phản ứng oxi hoá- khử trong môi trường axit.
2.Kĩ năng:
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm
trên.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3.Thái độ:
- Tích cực, chủ động
- Cẩn thận trong thực hành, tiếp xúc với hoá chất
II. TRỌNG TÂM:
- Phản ứng của kim loại với dung dịch axit và dung dịch muối
- Phản ứng oxi hoá- khử trong môi trường axit:
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn - kết nhóm
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên:
- Dụng cụ : Ống nghiệm, kẹp gỗ, giá, ....
- Hoá chất : Zn, dd H2SO4, dd CuSO4, đinh sắt, dd KMnO4
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Trong các loại phản ứng chúng ta đã học thì loại phản ứng nào
luôn có sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố ? Bây giờ chúng ta sẽ thực
hiện một số phản ứng để chứng minh.
b. Triển khai bài

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC


123
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Hoạt động 1: Nội dung thực hành
Mục tiêu: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
- Học sinh lần lượt trình 1.TN1: Phản ứng giữa kim loại và dd axit:
bày nội dung từng thí - Rót vào ống nghiệm khoảng 2ml dung dịch axit
nghiệm sunfuric loãng rồi cho tiếp và ống nghiệm một viên
- Gv nêu yêu cầu của kẽm nhỏ. Quan sát hiện tượng xảy ra.
từng thí nghiệm - Giải thích hiện tượng. Viết phương trình hóa học của
- Gv lưu ý với học sinh phản ứng và cho biết vai trò của từng chất trong phản
một số thao tác thí ứng.
nghiệm: Cách kẹp ống 2. TN2: Phản ứng giữa dung dịch muối và kim loại:
nghiệm, cách lấy hoá - Rót vào ống nghiệm khoảng 2ml dung dịch CuSO 4
chất, sử dụng hoá loãng. Cho vào ống nghiệm một đinh sắt đã được làm
chất ... sạch bề mặt. Để yên ống nghiệm khoảng 10 phút. Quan
sát hiện tượng xảy ra.
- Giải thích và viết phương trình hóa học, cho biết vai
trò của các chất.
3. Phản ứng oxi hóa – khử trong môi trường axit:
-Rót vào ống nghiệm 2ml dung dịch FeSO4. Thêm vào
đó 1ml dung dịch H2SO4 loãng.
- Nhỏ vào ống nghiệm trên từng giọt dung dịch
KMnO4, lắc nhẹ ống nghiệm sau mỗi lần giọt thêm
dung dịch. Quan sát hiện tượng xảy ra.
- Quan sát hiện tượng, viết phương trình và cho biết
vai trò của các chất trong phản ứng.
Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng thực hành của học sinh
- Học sinh tiến hành các thí nghiệm - Lớp chia làm 8 nhóm tiến hành thí nghiệm
- Gv bao quát lớp, hướng dẫn từng - Hoàn thành nội dung bài yêu cầu
nhóm

4. Củng cố: Các thí nghiệm


5. Nhận xét- Dặn dò:
- Học sinh dọn dẹp, rửa dụng cụ, hoàn thành vở thực hành
- Chuẩn bị bài “Khái quát về nhóm Halogen”
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................
.........................

124
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..............................................................................................................................
................

125
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Ngày soạn: 10/12/2012
Ngày giảng: 13/12/2012
Tiết 35 : ÔN TẬP HỌC KÌ I

A/ MỤC TIÊU
1/ HS biết hệ thống hóa kiến thức cơ bản về cấu tạo chất thuộc 3
chương 1, 2
2/ HS hiểu và có kĩ năng vận dụng kiến thức về cấu tạo nguyên tử ,
bảng tuần hoàn và định luật tuần hoàn , chuẩn bị kiến thức cơ sở tốt cho việc học
phần sau của chương
B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
 GV : Máy tính , máy chiếu , bảng tuần hoàn , hệ thống bài tập và câu
hỏi luyện tập
 HS : Tự ôn các kiến thức lí thuyết thuộc 2 chương
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
* Hoạt động 1 (10 Phút)
GV yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức cơ bản của 3 chương :
 Chương 1 : Nguyên tử
 Chương 2 : Bảng tuần hoàn và định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học
 Chương 3 : Xác định số oxi hoá
Từ đó GV đề xuất các dạng bài tập thường gặp để HS luyện tập
* Hoạt động 2 (35 Phút)
Dạng 1 : Mối quan hệ giữa các loại hạt cơ bản (p , n , e) trong nguyên tử , ion ,
phân tử
Thí dụ : Cho hợp chất MX3 , biết :
- Tổng số hạt p , n , e là 196 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 60
- Nguyên tử khối của X lớn hơn của M là 8
- Tổng 3 loại hạt (p , n , e) trong ion X– nhiều hơn trong ion M3+ là 16
Hãy xác định M và X thuộc đồng vị nào của 2 nguyên tố đó
Hướng dẫn : Trong M có Z proton , Z electron , N nơtron
X có Z’ proton , Z’ electron , N’ nơtron
 Hệ phương trình toán học :
(2Z + N) + (6Z’ + 3N’) = 196
(2Z + 6Z’) – (N + 3N’) = 60
(Z’ + N’) – (Z + N) = 8
(2Z’ + N’ + 1) – (2Z + N – 3) = 16
126
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================

 Z = 13 , Z’ = 17 , N = 14 , N’ = 18
 AM = 27 và AX = 35

27 35
13 M và 17 X

Dạng 2 : Xác định nguyên tử khối trung bình khi biết % số lượng nguyên tử của
mỗi đồng vị và ngược lại
Thí dụ 2 : Nguyên tử khối của brom là 79,91 . Brom có 2 đồng vị trong đó 1
đồng vị là 7935 Br chiếm 54,5% số nguyên tử . Hãy xác định đồng vị thứ 2 của brom ?
Hướng dẫn : Gọi x là % số nguyên tử của đồng vị thứ 2 , ta có :

79.54,5 + X (100  54,5)


ABr = 100
= 79,91

 X = 81 
81
35 Br

Dạng 3 : Biết vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn (số thứ tự chu kì, số thứ tự
nhóm A/B) viết cấu hình electron của nguyên tử và ion
Thí dụ 3 :
a) Biết nguyên tố Br thuộc chu kì 4 , nhóm VII A . Biết cấu hình electron của
Br ?
b) Biết nguyên tố Mn thuộc chu kì 4 , nhóm VII B . Viết cấu hình electron của
Mn ?
Hướng dẫn :
a) Phân tích :
- Nguyên tố Br thuộc chu kì 4  nguyên tử của nó phải có 4 lớp e
- Nguyên tố Br thuộc nhóm VII A  lớp ngoài cùng (lớp thứ 4) có 7e điền
vào phân lớp s và p  4s24p5
 Cấu hình electron đầy đủ của Br : 1s22s22p63s23p63d104s24p5
b) Phân tích :
- Nguyên tố Mn thuộc chu kì 4  Mn có 4 lớp e
- Mn thuộc nhóm VII B  số electron hóa trị của nó bằng 7 nhưng phân bố ở
lớp 3d và 4s  3d54s2
 Cấu hình electron đầy đủ của Mn : 1s22s22p63s23p63d54s2
Dạng 4 : Biết cấu hình electron của nguyên tử và ion suy ra vị trí của nguyên tố
trong bảng tuần hoàn
Thí dụ : Cho cấu hình electron của 1 nguyên tố A :
1s22s22p63s23p63d54s1
Hãy suy ra vị trí của A trong bảng tuần hoàn

127
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Hướng dẫn :
- A có 24e  chiếm ô thứ 24 trong bảng tuần hoàn
- A có 4 lớp e  thuộc chu kì 4
- A có 6e hoá trị và là nguyên tố d  thuộc nhóm VIB
Dạng 5: Sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng giảm tính kim loại, phi kim:
Dựa vào các yếu tố:
- Số lớp e: Số lớp e càng lớn, tính kim loại càng mạnh
- Số e lớp ngoài cùng: Càng ít, tính kim loại càng mạnh
- Điện tích hạt nhân: Càng nhỏ, tính kim loại càng mạng
BTVN: Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tính kim loại tăng dần: Na, Mg,
S, Cl, N
Dạng 6: Chuyển đổi qua lại giữa công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro
 Xác định tên nguyên tố?
Lưu ý: Hoá trị cao nhất của nguyên tố với oxi + Hoá trị trong hợp chất khí với
H=8
(bằng STT nhóm)
Dạng 7: Xác định hai nguyên tố liên tiếp
- Hai nguyên tố liên tiếp trong cùng một chu kì: ZB – ZA = 1
- Hai nguyên tố ở hai chu kì liên tiếp trong một nhóm A: Hơn kém nhau 8
hoặc 18 propton
- Hai nguyên tố thuộc 2 chu kì liên tiếp và 2 nhóm A liên tiếp: Hơn kém nhau
7, 9, 17, 19 p
D. Bài tập tự giải: Đề cương kèm theo

128
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Ngày soạn: 30/12/2012
Ngày giảng: 03/01/2013

CHƯƠNG V: NHÓM HALOGEN


Tiết thứ 37: BÀI 21: KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN

Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới cần hình thành
- Bảng tuần hoàn - Vị trí nhóm halogen trong BTH
- Cấu hình electron - Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên
- Sự biến đổi tính chất các nguyên tố tử, một số tính chất
trong bản tuần hoàn - Tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố
halogen
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết được:
- Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn.
- Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lí của các
nguyên tố trong nhóm.
- Cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen tương
tự nhau. Tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh.
- Sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất trong nhóm halogen.
2.Kĩ năng:
- Viết được cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử F, Cl, Br, I.
- Dự đoán được tính chất hóa học cơ bản của halogen là tính oxi hóa mạnh dựa
vào cấu hình lớp electron ngoài cùng và một số tính chất khác của nguyên tử.
- Viết được các phương trình hóa học chứng minh tính chất oxi hoá mạnh của
các nguyên tố halogen, quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm.
- Tính thể tích hoặc khối lượng dung dịch chất tham gia hoặc tạo thành sau phản
ứng.
3.Thái độ: Tích cực, chủ động
II. TRỌNG TÂM: Mối liên hệ giữa cấu hình lớp electron ngoài cùng, độ âm điện,
bán kính nguyên tử... với tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là
tính oxi hoá mạnh.
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thuyết trình- phát vấn - kết nhóm
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên:
- Dụng cụ : Ống nghiệm, kẹp gỗ, giá, ....
- Hoá chất : Zn, dd H2SO4, dd CuSO4, đinh sắt, dd KMnO4
129
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: Không
3.Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Những nguyên tố thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn gọi là
nhóm halogen? Bây giờ chúng ta hãy tìm hiểu về nhóm các nguyên tố này.
b. Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Vị trí của nhóm hal trong bảng tuần hoàn
Mục tiêu: Biết vị trí của hal trong bảng tuần hoàn, những nguyên tố nhóm hal
GV hỏi HS nhóm halogen gồm các ngtố I. VỊ TRÍ:
nào? * Nhóm halogen gồm : Flo(F);
Chúng nằm ở nhóm nào trong HTTH? Clo(Cl); Brom (Br), Iot (I), Atatin (At)
Ở mỗi chu kì, chúng nằm ở vị trí nào? * Các ngtố halogen thuộc nhóm VIIA.
GV lưu ý HS : Atatin được điều chế nhân Chúng đứng gần cuối các chu kì, ngay
tạo bằng các phản ứng hạt nhân . Do đó, trước các ngtố khí hiếm.
có thể xem At là nguyên tố phóng xạ. Ta
không nghiên cứu At.
Hoạt động 2: Cấu hình electron nguyên tử, cấu tạo phân tử
Mục tiêu: Biết cấu hình e chung của nguyên tử các nguyên tố hal, cấu tạo phân tử,
tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố hal
- GV cho HS viết c.h.e của F, II. CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ, CẤU
Cl và rút ra nhận xét GV đặt TẠO PHÂN TỬ:
vấn đề: Vì sao các ngtử * Ngtử có 7e lớp ngoài cùng ( ns2 np5 )
halogen không đứng riêng rẽ * Ở trạng thái tự do, 2 ngtử halogen góp chung 1
mà ở dạng 2 ngtử (Cl2, Br2) e với nhau tạo 1 lk CHT không cực.
Xu hướng liên kết của nguyên .. .. .. ..

tử hal?
: X . + .X :
.. ..
 .. .. :  X- X  X2
: X : X

- HS trả lời. CT e CT cấu tạo


- Hs viết quá trình hình thành CTPT
phân tử hal * Liên kết trong phân tử X2 không bền lắm, dễ bị
tách thành 2 ngtử X.
- GV gợi ý để HS nêu tchh cơ
* Trong phản ứng hoá học, các ngtử X dễ thu
bản của halogen.
thêm 1e  Tính chất hoá học cơ bản của các
Gv thông tin halogen là tính oxi hoá mạnh.

130
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Hoạt động 3: Sự biến đổi tính chất
Mục tiêu: Biết sự biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện, một số tính chất của hal
Phân tích dữ liệu ở bảng 11 tr III. SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT
95 SGK. 1. Sự biến đổi tính chất vật lí của các đơn
GV cho HS xem và nhận xét: chất:
- TCVL (trạng thái, màu, tonc , (Bảng 11 trang 95
tosôi ) SGK)
- Bán kính ngtử Từ F đến I, ta thấy:
* Trạng thái tập hợp: khí  lỏng  rắn.
* Màu sắc: đậm dần
- Độ âm điện * tonc , tosôi : tăng dần.
2. Sự biến đổi độ âm điện:
GV giải thích vì sao trong các * ĐAĐ tương đối lớn.
hợp chất, F chỉ có số oxi hoá -1, * Giảm dần từ F đến I
các ngtố halogen còn lại, ngoài * F có ĐAĐ lớn nhất nên chỉ có số oxi hoá
số oxi hoá -1 còn có +1, +3, +5, -1, 0.
+7. Các ngtố halogen khác có số oxi hoá -1, 0, +1,
Ghi chú: Flo có lớp e ngoài cùng +3, +5, +7
là lớp thứ 2 nên không có phân 3. Sự biến đổi tính chất hoá học của các đơn
lớp d. Từ Clo  Iot có phân lớp chất
d còn trống, nên được kích thích
- Các đơn chất halogen giống nhau về tính chất
sẽ có 3e, 5e, 7e độc thân.
hoá học cũng như thành phần và tính chất của các
Do đó trong các hợp chất Flo hợp chất do chúng tạo thành(Do lớp e ngoài cùng
luôn có số oxi hoá –1, các có cấu hình tương tự nhau ns2 np5)
halogen khác thể hiện số oxi hoá - Halogen là những phi kim điển hình. Tính oxi
từ –1 +7. hoá giảm dần từ Flo đến Iot.
HS dựa vào bán kính ngtử và - Các đơn chất halogen oxi hoá được
độ âm điện để giải thích vì sao + Hầu hết các kim loại muối halogenua
tính oxi hoá giảm dần từ F đến I. + H2  hợp chất khí không màu hiđro
halogenua
(khí này tan trong nước tạo dd axit
halogen hiđric)

4. Củng cố: * Tổng kết 3 ý:


- Nguyên nhân tính oxi hoá mạnh của các halogen.
- Nguyên nhân tính oxi hoá của halogen giảm dần từ F I.
131
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
- Nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất hoá học cũng như thành phần và
tính chất của các hợp chất do chúng tạo thành.
5. Dặn dò:
- HS làm bài 1… 8 trang 96 SGK.
- Chuẩn bị bài “Clo”
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..............................................................................................................................
................

132
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================

Ngày soạn: 02/01/2013


Ngày giảng: 05/01/2013

Tiết thứ 38: BÀI 22: CLO

Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới cần hình thành
- Khái quát về nhóm halogen - Tính chất vật lí, tính chất hoá học, trạng
- Phản ứng oxi hoá khử thái tự nhiên, điều chế clo

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Biết được: Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của clo, phương pháp
điều chế clo trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp.
- Hiểu được: Tính chất hoá học cơ bản của clo là phi kim mạnh, có tính oxi hoá
mạnh (tác dụng với kim loại, hiđro). Clo còn thể hiện tính khử .
2.Kĩ năng:
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học cơ bản của clo.
- Quan sát các thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm rút ra nhận xét.
- Viết các phương trình hóa học minh hoạ tính chất hoá học và điều chế clo.
- Tính thể tích khí clo ở đktc tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
3.Thái độ: Tích cực, chủ động, ý thức được sự độc hại của clo
II. TRỌNG TÂM: Tính chất hoá học cơ bản của clo là phi kim mạnh, có tính oxi
hoá mạnh
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thuyết trình- phát vấn
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án, thí nghiệm mô phỏng
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
133
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (8phút)
- Đặc điểm cấu hình e nguyên tử và cấu tạo phân tử của halogen?
- Tính chất hoá học đặc trưng của halogen?
- Tại sao flo chỉ có mức oxi hoá -1; 0 còn clo, brôm, iôt có mức oxi hoá -1; +1;
+3; +5; +7?
3.Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Dẫn dắt từ bài cũ
b. Triển khai bài

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC


Hoạt động 1: Tính chất vật lí
Mục tiêu: Biết tính chất vật lí của clo
- Gv trình chiếu hình ảnh lọ I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
chứa khí clo - Ở điều kiện thường, Clo là chất khí, màu vàng
- Hs quan sát, nhận xét: lục, mùi xốc.
+ Trạng thái M 71
- Tỉ khối d Cl KK  29  29  2,5  1  Nặng hơn kh
+ Màu sắt
2

+ Mùi ông khí 2,5 lần.


- Gv thông tin thêm - Tan vừa phải trong nước (ở 20 oC, 1 lít nước
hoà tan 2,5 lít Clo) tạo thành nước Clo có màu
xanh nhạt. Clo tan nhiều trong dung môi hữu
cơ.
- Khí Clo rất độc.
Hoạt động 2: Tính chất hoá học
Mục tiêu: Hiểu: Tính chất hoá học đặc trưng của clo là tính oxi hoá mạnh, phi
kim mạnh; đồng thời còn thể hiện tính khử
- Gv: Đặc điểm cấu hình e của II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
clo? Clo là chất oxi hoá mạnh. Trong các phản ứng
- Có 7e lớp ngoài cùng  Có xu hoá học Clo dễ thu thêm 1e  ion Cl–
hướng nhận 1e, thể hiện tính oxi Cl + 1e  Cl–
hoá mạnh 1. Tác dụng với kim loại:  Muối Clorua
- Gv yêu cầu học sinh viết quá Clo oxi hoá hầu hết kim loại lên mức oxh
trình nhận e của nguyên tử clo cao nhất:S
- Clo là chất oxi hoáTác dụng 0 30 +3 1
Fe+ Cl 2  FeCl 3
với chất khử nào? 2 Saé
t (III) Clorua

- Gv trình diễn thí nghiệm kim 0 1 0


Na+ Cl 2  NaCl
+1 1

loại Na, Fe, Cu tác dụng với khí 2 (Natri Clorua)

134
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
clo 0 0 +2 1
Cu + Cl 2 � t�� Cu Cl 2
o

- Hs quan sát, nhận xét, viết 2. Tác dụng với hidrô:


PTHH 0 aù
s +1 1
H + Cl  2H Cl  H=-91,8 KJ
2 2
HidroClorua

Nếu tỉ lệ số mol H2:Cl2 = 1:1 thì hỗn hợp nổ


- Gv trình diễn thí nghiệm H2 tác mạnh.
dụng với khí clo 3. Tác dụng với nước và dung dịch NaOH:
- Hs quan sát, nhận xét, viết Khi hoà tan vào nước, 1 phần Clo tác dụng
PTHH chậm với nước.(vừa khử vừa oxi hoá)
0 1 +1
- Gv thông tin Cl 2 + H 2 O H Cl + H Cl O
- GV trình diễn thí nghiệm tính Axit clohidric Axit
tẩy màu của nước Clo hipoclorơ
- Hs quan sát, nhận xét, viết HClO: axit yếu (yếu hơn H2CO3), kém bền,
PTHH có tính oxi hoá mạnh, nó phá hủy màu 
- Gv giải thích, lưu ý thành phần nước Clo có tác dụng tẩy màu.
nước clo Cl2 + NaOH NaCl + NaClO + H2O
- GV hướng dẫn Hs viết phản 4. Tác dụng với hợp chất:
ứng với dd NaOH - Clo đẩy được halogen yếu hơn ra khỏi dung
dịch muối
Cl2 + 2NaBr  2NaCl + Br2
- GV trình diễn thí nghiệm Cl2 + 2NaI  2NaCl + I2
- Hs quan sát, nhận xét, viết - Với hợp chất khác:
PTHH Cl2 + 2FeCl2 2FeCl3
- Tại sao clo đẩy được Br, I ra Cl2 + 2H2O + SO2  2HCl + H2SO4
khỏi dung dịch muối?
 kết luận
Hoạt động 3:Điều chế
Mục tiêu:Biết phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm và trong công
nghiệp
- Hoạt động nhóm: Viết các III. ĐIỀU CHẾ
phương trình phản ứng , cân bằng 1. Trong phòng thí nghiệm:
phản ứng oxi hóa khử , xác định KClO3

chất khử , chất oxi hóa khi cho  MnO2
Cho axit HCl + Chất oxi hoá mạnh KMnO
HCl đặc tác dụng với KClO3,  4

MnO2, KMnO4, K2Cr2O7  K Cr


 2 2 7O
- Đại diện các nhóm lên bảng viết Mn O + 4H Cl  Mn Cl + Cl 2 + 2H O
+4 1 t o
+2 0

2 2 2
- Trong phòng thí nghiệm, clo +7 1 +2 0
2K Mn O 4 + 16H Cl  2KCl + 2 Mn Cl 2 + 5Cl + 8H 2 O
được điều chế bằng cách cho axit 2

135
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
clohiđric đặc tác dụng với chất +6 1 +2 0
K 2 Cr2 O7 + 14H Cl  2KCl + 2 Cr Cl 3 + 3Cl 2 + 7H 2O
oxi hoá mạnh(chất nào?) KClO3 + 6HCl = KCl + 3Cl2 + 3H2O
2. Trong công nghiệp
a. Điện phân Natri Clorua (nóng chảy)
ñ/ p
1
NaCl  Na + Cl 2
- Gvthông tin về phương pháp nc 2
diều chế clo trong công nghiệp, b. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn
học sinh viết PTHH 1 +1 ñ/ p 0 0
2NaCl+ 2H2 O  2NaOH + Cl 2 + H2
coùm.n

GV giới thiệu sản phẩm điện


phân , không đi sâu vào kĩ thuật
điện phân.
Hoạt động 4:Trạng thái tự nhiên và ứng dụng
Mục tiêu: Biết được trạng thái tự nhiên và ứng dụng của clo
Gv và học sinh phát vấn rút ra IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN – ỨNG DỤNG
các điểm cần nắm 1) Trạng thái tự nhiên:
Trong tự nhiên, Clo tồn tại dạng hợp chất, chủ
yếu là muối Clorua (NaCl). Muối NaCl có
trong nước biển và muối mỏ, có trong khoáng
vật như Cacnalit KCl.MgCl2.6H2O và xinvinit
NaCl.KCl
2) Ứng dụng:
Sát trùng trong hệ thống cung cấp nước sạch.
Tẩy độc khi xử lý nước thải.
Tẩy trắng vải, sợi, giấy.
Sản xuất axit Clohidric, Clorua vôi, . . .

4. Củng cố: GV khắc sâu kiền thức trọng tâm của bài là tính oxi hóa mạnh của
Clo (hỏi đáp)
5. Dặn dò:
- HS làm bài 1… 7 trang 101 SGK.
- Chuẩn bị bài “Hiđro clorua- Axit clohiđric- Muối clorua”
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................
.........................
136
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
......................

Ngày soạn: 05/01/2013


Ngày giảng: 08/01/2013

Tiết thứ 39:


BÀI 23: HIĐRO CLORUA- AXIT CLOHIĐRIC- MUỐI CLORUA (tiết 1)

Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới cần hình thành
- Khái quát về nhóm halogen - Cấu tạo phân tử, tính chất của hiđro
- Phản ứng oxi hoá khử clorua
- Liên kết hoá học - Tính chất vật lí, tính chất hoá học, điều
chế axit clohiđric

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Biết được:
- Cấu tạo phân tử, tính chất của hiđro clorua (tan rất nhiều trong nước tạo thành
dung dịch axit clohiđric).
- Tính chất vật lí, điều chế axit clohiđric trong phòng thí nghiệm và trong công
nghiệp.
- Dung dịch HCl là một axit mạnh, có tính khử .
2.Kĩ năng:
- Dự đoán, kiểm tra dự đoán, kết luận được về tính chất của axit HCl.
- Viết các PTHH chứng minh tính chất hoá học của axit HCl.
3.Thái độ: Tích cực, chủ động, ý thức được sự độc hại của clo
II. TRỌNG TÂM: Cấu tạo phân tử, tính chất của hiđro clorua và axit clohiđric.
137
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thuyết trình- phát vấn - Hoạt động nhóm
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án, thí nghiệm chứng minh tính axit và tính khử của HCl
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (8phút)
Viết PTHH hoàn thành chuỗi biến hoá sau:
NaCl

KClO3 � (1)
�� Cl2 � (2)
�� FeCl3 � (3)
�� Fe(OH)3 � (4)
�� Fe2O3

HCl
3.Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Dẫn dắt từ bài cũ
b. Triển khai bài

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC


Hoạt động 1: Hiđro clorua
Mục tiêu: Biết cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của hiđro clorua
- Giữa H và Cl hình thành bởi loại I. HIĐRO CLORUA:
liên kết gì? (Dựa vào độ âm điện) 1. Cấu tạo phân tử: Hợp chất cộng hoá trị,
- Hs trả lời phân tử có cực
- Gv yêu cầu hs viết công thức e, H : Clgg : hay H-Cl
công thức cấu tạo của hiđro clorua gg

- Gv phát vấn hs về tính chất của 2. Tính chất:


hiđro clorua  Kết luận - Hidro Clorua là chất khí, không màu, mùi
xốc, độc.
M 36,5
- Tỉ khối d
29

29
 1,26  1  Nặng hơn
không khí.
- Tan rất nhiều trong nước tạo thành dung
dịch axit HCl (0oC, gần 500lít HCl  hoà
tan 1 lít nước).
Hoạt động 2: Axit clohiđric
Mục tiêu: Biết tính chất vật lí, tính chất hoá học axit clohiđric
- Gv phát vấn hs về tính chất II. AXIT CLOHIĐRIC:
vật lí 1. Tính chất vật lí:
138
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
- Chất lỏng không màu, mùi xốc
- Khối lượng riêng D= 1,19g/cm3
- Dung dịch HCl đậm đặc bốc khói trong không
khí ẩm
2. Tính chất hoá học:
- Axit có những tính chất a) Tính axit: Axit HCl là axit mạnh
hoá học đặc trưng nào?
- Hs trả lời 1.Làm quì tím (xanh)  đỏ.
- Hs thực hiện thí nghiệm 2.Tác dụng với kim loại (Đứng trước H)
chứng minh theo nhóm để nHCl + M  MCl n
n
+ H2
chứng minh tính axit của (n: hoaùtròthaá a k.loaïi M) 2
p I cuû

axit clohiđric Ví dụ: Fe + 2HCl  FeCl2 + H2


- Hs viết PTHH Al + 3 HCl  AlCl3 + 3/2H2
- Gv kết luận về tính axit 3. Tác dụng với axit bazơ, bazơ
Oxit bazô
HCl +   Muoá
i Clorua +H2O
 Bazô
Ví dụ: 2HCl + CuO  CuCl2 + H2O
2HCl + Mg(OH)2  MgCl2 + 2H2O
HCl + NaOH  NaCl + H2O
4. Tác dụng với muối:
HCl + Muối  Muối Clorua + Axit (mới)
(Sản phẩm phải có muối clorua  hay axit (mới)
là axit yếu, dễ bay hơi).
Ví dụ: 2HCl + CaCO3  CaCl2 + H2O +
CO2 
HCl + AgNO3  AgCl + HNO3
HCl + Na2SO4 
b)Tính khử:
-Trong phản ứng điều chế Do trong phântử 1
HCl có số oxi hoá –1 (Thấp I)
+4 +2 1 0

clo từ KClO3, HCl đóng vai Ví dụ: 4H Cl + Mn O 2  Mn Cl 2 + Cl 2 +H 2 O


+4 1 +2 0
trò là chất gì? Pb O2 + 4H Cl  Pb Cl 2 + Cl 2 +2H 2 O
- Hs trả lời
III. ĐIỀU CHẾ
Vậy Cl trong HCl có số
oxh -1 là mức thấp nhất nên 1.Trong phòng thí nghiệm
thể hiện tính khử Cho NaCl(r) + H2SO4 đđ (PP sunfat)
139
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
t o  250 o C
NaCl (r) + H2SO4 đđ    NaHSO4 + HCl 
t o  400 o C
Hs nghiên cứu SGK trả lời 2NaCl (r) + H2SO4 đđ    Na2SO4 + 2HCl
phương pháp điều chế HCl 
Khí HCl hoà tan vào nước  dd axit HCl
2.Trong công nghiệp
- Tổng hợp từ H2 và Cl2
H2 + Cl2 HCl
- Phương pháp sunfat (pư trên)
- Thu từ phản ứng clo hoá các hợp chất hữu cơ:
CH4 + Cl2  CH3Cl + HCl

4. Củng cố: GV khắc sâu kiền thức trọng tâm của bài (hỏi đáp)
5. Dặn dò:
- HS làm bài 1, 2, 4, 6, 7 trang 106 SGK.
- Chuẩn bị phần điều chế HCl và muối clorua
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
......................

140
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================

Ngày soạn: 06/01/2013


Ngày giảng: 10/01/2013
Tiết thứ 40:
BÀI 23: HIĐRO CLORUA- AXIT CLOHIĐRIC- MUỐI CLORUA (tiết 2)

Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới cần hình thành
- Tính chất hiđro clorua, axit - Điều chế axit clohiđric
clohiđric - Muối clorua, nhận biết ion clorua
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Biết được: Tính chất, ứng dụng của một số muối clorua, phản ứng đặc trưng của
ion clorua.
2.Kĩ năng:
- Phân biệt dung dịch HCl và muối clorua với dung dịch axit và muối khác.
- Tính nồng độ hoặc thể tích của dung dịch axit HCl tham gia hoặc tạo thành
trong phản ứng .
3.Thái độ: Tích cực, chủ động
II. TRỌNG TÂM: Nhận biết ion clorua
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thuyết trình- phát vấn- kết nhóm
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án, thí nghiệm mô phỏng
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (8phút)

MnO2 � (1)
�� Cl2 � (2)
� � FeCl3

NaCl � (4)
� � HCl � (3)
�� AgCl

141
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
3.Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Dẫn dắt từ bài cũ
b. Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Muối clorua
Mục tiêu: Biết tính chất vật lí và ứng dụng của một số muối clorua;
Phương pháp nhận biết ion clorua
IV. MUỐI CLORUA – CÁCH NHẬN
BIẾT ION CLORUA (Cl–)
1/. Muối Clorua:
Đa số muối clorua tan trong nước, 1 số muối
- Gv yêu cầu hs xem SGK, cho
biết tính tan của muối clorua clorua không tan trong nước như: AgCl (tr) ;
ít tan như PbCl2(tr), CuCl(tr) . . .
- Muối clorua nào có ứng dụng 2/.Ứng dụng:
rất quan trọng của muối clorua + NaCl: Muối ăn, đ/c NaOH, Cl2, nước Javel,
trong đời sống và sản xuất? axit HCl.
- Ngoài ra, muối clorua còn có + KCl: dùng làm phân Kali.
những ứng dụng nào? + ZnCl2: Chất chống mục gỗ, t/d tẩy gỉ.
- Hs trả lời + AlCl3: Chất xúc tác trong tổng hợp
- Gv kết luận hữu cơ.
+ BaCl2 : trừ sâu bệnh.
Nhận biết:
- Thuốc thử: dd AgNO3
- Dấu hiệu phân biệt: Khi nhỏ dd AgNO3
vào dd axit HCl hay dd muối Clorua tạo 
trắng (AgCl)
Cl– + AgNO3  AgCl trắng + NO3

Hoạt động 2: Vận dụng


Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng nhận biết ion clorua, tính toán hoá học đơ n giản
- Hs thảo luận theo nhóm, viết Vận dụng:
sơ đồ nhận biết (5’) 1/. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết
- Kiểm tra kết quả làm việc những dung dịch chứa trong 3 lọ mất nhãn sau:
các nhóm, đại diện 1 nhóm lên HCl, NaNO3, NaCl?
bảng, nhóm khác nhận xét Giải:
- Gv đánh giá, kết luận - Dùng quì tím nhận biết HCl (hoá đỏ)
- Dùng dd AgNO3 nhận biết NaCl ( kết tủa
trắng)
142
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
HD: - PTHH: NaCl + AgNO3 AgCl↓+ NaNO3
a) Dùng công thức CM = n/V; 2/. BT7/106SGK:
Đã có V, cần tìm n Dựa vào a) Khối lượng AgNO3 có trong 200g dd 8,5%:
AgNO3 (tìm số mol) m .C % 200.8,5
mct  dd   17( g )
b) Tương tự, dựa vào thể tích 100 100
m 17
khí thu được để tìm số mol nAgCl    0,1mol
HCl, tìm nồng độ %:  M 170
PTHH : HCl + AgNO � AgCl �+ HNO
mct .100 3 3
C%  Xmol xmol
mdd
- Hs làm việc theo nhóm, đại Số mol HCl = Số mol AgCl = 0,1 mol
n 0,1
diện 2 nhóm lên bảng trình  CM  V  0,15  0, 66M
bày V 2, 24
- Nhóm khác nhận xét, bổ b) Số mol khí: n  22, 4  22, 4  0,1mol
sung PTHH: HCl + NaHCO3  NaCl + CO2 + H2O
- Gv đánh giá Số mol HCl = Số mol CO2 = 0,1 mol
Khối lượng HCl: m=n.M= 0,1. 36,5=3,65(g)
Nồng độ %:
mct .100 3, 65.100
C%    7,3%
mdd 50

4. Củng cố: GV khắc sâu trọng tâm cách nhận biết ion clorua
5. Dặn dò:
- HS làm bài 5.19,5.22 SBT
- Chuẩn bị bài Thực hành số 2
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
........................

143
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Ngày soạn: 12/01/2013
Ngày giảng: 15/01/2013
Tiết thứ 41:
BÀI THỰC HÀNH SỐ 2: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
CỦA KHÍ CLO VÀ HỢP CHẤT CỦA CLO
Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới cần hình thành
- Tính chất của clo, Củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng về:
- Điều chế axit clohiđric - Tính chất của nước clo
- Điều chế axit clohiđric
- Nhận biết axit, ion clorua

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:
+ Điều chế clo trong phòng thí nghiệm, tính tẩy màu của clo ẩm.
+ Điều chế axit HCl từ H2SO4 đặc và NaCl .
+ Bài tập thực nghiệm nhận biết các dung dịch, trong đó có dung dịch chứa ion
-
Cl .
2.Kĩ năng:
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm
trên.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3.Thái độ:
- Tích cực, chủ động
- Cẩn thận khi làm việc với hoá chất độc, nguy hiểm
II. TRỌNG TÂM:
- Điều chế Cl2 và thử tính tẩy màu
- Điều chế HCl và thử tính chất axit
- Nhận biệt ion Cl .
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn- kết nhóm
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên:
- Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, giá sắt, kẹp gỗ, bật lửa, giấy màu, ...
- Hoá chất: KMnO4, HCl đặc, NaCl tinh thể, H2SO4 đặc, nước cất, dd NaNO3,
dd AgNO3, quỳ tím, ...
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
144
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Dẫn dắt từ bài cũ
b. Triển khai bài

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC


Hoạt động 1: Nội dung
Mục tiêu: Kiểm tra sự chuẩn bị nội dung thực hành của học sinh; Củng cố
kiến thức về clo, HCl, nhận biết ion clorua; Những diểm cần lưu ý
Hoạt động 1: I. Nội dung:
-GV: Yêu cầu hs nêu nội dung thí 1. Điều chế khí Clo. Thử tính tẩy màu
nghiệm 1Thay đổi dụng cụ(ống của khí Clo ẩm:
nhỏ giọt) - Ống nghiệm: KMnO4 (bằng 2 hạt ngô)
-GV hỏi tại sao phải thay đổi cách - Đậy miệng ống nghiệm bằng nút cao su
thực hiện thí nghiệm đchế và thử tính có kèm ống nhỏ giọt chứa dd HCl đặc.
tẩy màu khí clo ẩm? - Kẹp 1 mảnh giấy màu ẩm ở miệng ống
- Lưu ý: Làm đúng hướng dẫn, tránh nghiệm
tạo ra quá nhiều khí clo - Đặt ống nghiệm trên giá để ống nghiệm
- Mở khoá ống nhỏ giọt cho 3-4 giọt HCl
Hoạt động 2: đặc vào KMnO4.
- Gv yêu cầu hs nêu cách tiến hành 2. Điều chế axit clohiđric:
thí nghiệm 2 - Kẹp ống nghiệm (1) trên giá thí nghiệm
- Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng - Cho vào khoảng: 2g NaCl rắn + 3ml dd
xảy ra. H2SO4 đặc
-GV nhắc nhở những yêu cầu thực -Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có gắn
hiện trong buổi thực hành: HS cẩn ống dẫn thuỷ tinh hình chữ L dẫn sang
thận khi dùng H2SO4 đặc. ống nghiệm (2) có chứa 3ml H2O.
Lưu ý : Khi dừng thí nghiệm phải bỏ - Đun nhẹ ống nghiệm (1) bằng đèn cồn.
ống nghiệm (2) ra trước, sau đó
mới tắt đèn cồn, để nước không
dâng từ ống nghiệm (2) sang ống 3. BT thực nghiệm phân biệt các dung
nghiệm (1) gây vỡ ống nghiệm dịch
Hoạt động 3: Có 3 lọ hoá chất mất nhãn: dd HCl, dd
- Gv phát vấn hs về cách nhận biết NaCl, dd HNO3.
ion clorua
-Hs trình bày cách nhận biết
Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng
145
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
xảy ra.
- GV hướng dẫn HS đánh số 1, 2, 3
vào các ô.n.
Thảo luận cách nhận biết .
Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng thực hành, quan sát hiện tượng, nhận xét của học
sinh
Hs tiến hành thực hành II. Thực hành
GV bao quát lớp, hướng dẫn khi cần

4. Nhận xét- Dặn dò:


- Hoàn thành vở thực hành
- Chuẩn bị bài “Sơ lược về hợp chất có oxi của clo”
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................

146
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Ngày soạn: 14/01/2013
Ngày giảng: 17/01/2013
Tiết thứ 42:
BÀI 24: SƠ LƯỢC VỀ HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO

Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới cần hình thành
- Tính chất hoá học của clo - Thành phần, tính chất, ứng dụng, điều
chế nước javel, clorua vôi

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Biết được: Thành phần hóa học, ứng dụng, nguyên tắc sản xuất.
- Hiểu được: Tính oxi hóa mạnh của một số hợp chất có oxi của clo (nước Gia-
ven, clorua vôi).
2.Kĩ năng:
- Viết được các PTHH minh hoạ tính chất hóa học và điều chế nước Gia-ven,
clorua vôi .
- Sử dụng có hiệu quả, an toàn nước Gia-ven, clorua vôi trong thực tế.
3.Thái độ: Tích cực, chủ động
II. TRỌNG TÂM:
Tính oxi hóa mạnh, ứng dụng, nguyên tắc sản xuất của một số hợp chất có oxi của
clo.
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thuyết trình- phát vấn- kết nhóm
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án, thí nghiệm mô phỏng
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (8phút)
Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các dung dịch chứa trong các lọ mất
nhãn sau: HCl, NaOH, NaNO3, NaCl?
3.Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Sản phẩm của phản ứng giữa khí clo và dung dịch NaOH là gì? 
Vào bài
b. Triển khai bài

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC


147
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Hoạt động 1: Nước javen
Mục tiêu: Biết thành phần, tính chất, ứng dụng, điều chế nước javel
- Sản phẩm của phản ứng giữa I. NƯỚC JAVEL: dd hỗn hợp NaCl, NaClO
khí clo với dd NaOH là gì? Học (Natri
sinh viết PTHH hipoclorit)
- Gv thông tin về nước javen
1. Tính chất:
- NaClO tạo nên từ axit nào?
- Gv thông tin về axit hipoclorơ * NaClO là muối của axit yếu (yếu hơn H2CO3)
 Tính chất của nước javen? nên dễ tác dụng với CO2 của không khí
Ứng dụng * Tính oxi hoá mạnh nên có tính tẩy màu
 Gv trình chiếu thí nghiệm về 2. Ứng dụng
tính tẩy màu của nước javen Nước Javel được dùng: Sát trùng;
Tẩy trắng vải, giấy,
sợi…
3. Điều chế
- Dựa vào kiến thức đã học, hãy
– Cho Cl2 tác dụng với NaOH loãng,
cho biết nước javen được điều
nguội:
chế bằng cách nào? 0 1 +1
Cl 2 + 2NaOH  NaCl + NaCl O + H2O
- Học sinh trả lời 1 4 4 44 2 4 4 4 43 (*)
Natri Hipoclorit

- Gv kết luận Nöôù c Javel

– Trong công nghiệp: Người ta điều chế


bằng cách điện phân dd NaCl không có
vách ngăn.
ñ/p
NaCl + H2O   NaOH + ½Cl2 +
½H2
vì không có vách ngăn giữa 2 cực nên Cl 2 tác
dụng với NaOH theo phương trình (*).
NaCl + H2O ñ/p k o vaùch
     NaClO + H2
ngaên

Hoạt động 2: Clorua vôi


Mục tiêu: Biết thành phần, tính chất, ứng dụng, điều chế clorua vôi
- Gv giới thiệu công thức hoá II. CLORUA VÔI: CaOCl2
học 1. Tính chất
-
- Trong phân tử có gốc ClO , – Là chất bột màu trắng, có mùi xốc của khí
như vậy clorua vôi có chất gì? Clo.
- Hs trả lời
– Có tính oxi hoá mạnh.
 Viết PTHH chứng minh
148
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
tính oxi hoá? Tác dụng với axit HCl

- Clorua vôi tạo nên axit – CaOCl2 + 2HCl  CaCl2 + Cl2 + H2O
hipocloro (là một axit yếu) nên
– Tác dụng với CO2 (Trong không khí ẩm)
trong không khí ẩm nó cũng
có phản ứng với CO2 và hơi 2. Ứng dụng
nước như nước javen – Dùng tẩy trắng sợi, vải, giấy, tẩy nước.

- Hs viết PTHH – Xử lý các chất độc.


- Ứng dụng? – Dùng trong tinh chế dầu mỏ.

3. Điều chế
Cho Cl2 tác dụng với dd Ca(OH)2 ở 30oC:
0 1 +1
- Tương tự nước javen, clorua Cl 2 + Ca (OH) 2  Ca Cl + Ca (Cl O) + H 2 O
  2       2
vôi cũng được tạo nên từ phản Cloruavoâi

ứng giữa khí clo và dd hay Cl2 + Ca(OH)2  CaOCl 2 + H2O


14 2 43
Ca(OH)2, 300C Clorua voâ
i

- Học sinh viết PTHH


- Gv giới thiệu phương pháp
điều chế từ CaO

4. Củng cố:
- Nước javen và clorua vôi có tính chất gì? Ứng dụng?Điều chế?
5. Dặn dò:
- HS làm bài 1,2,3,4,5 SGK
- Chuẩn bị bài “Flo-Brôm-Iôt”
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết thứ 43:


BÀI 25: FLO- BRÔM- IÔT (tiết 1)

149
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới cần hình thành
- Tính chất hoá học chung của nhóm - Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính
halogen chất hoá học của Flo, Brôm, Iôt
- So sánh tính oxi hoá của Flo, Clo, Brôm,
Iôt; Tính axit của HF, HCl, HBr, HI

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Biết được: Sơ lược về tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng, điều chế flo,
brom, iot và một vài hợp chất của chúng.
Hiểu được :
Tính chất hoá học cơ bản của flo, brom, iot là tính oxi hoá, flo có tính oxi hoá
mạnh nhất; nguyên nhân tính oxi hoá giảm dần từ flo đến iot.
2.Kĩ năng:
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hoá học cơ bản của flo, brom, iot.
- Viết được các phương trình hóa học chứng minh tính chất hoá học của flo,
brom, iot và tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot.
3.Thái độ: Tích cực, chủ động trong hoạt động nhóm
II. TRỌNG TÂM:
Tính chất hoá học cơ bản của flo, brom, iot là tính oxi hoá, flo có tính oxi hoá
mạnh nhất; nguyên nhân tính oxi hoá giảm dần từ flo đến iot
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thuyết trình- phát vấn- kết nhóm
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án, thí nghiệm mô phỏng
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (10phút)
Viết PTHH hoàn thành chuỗi biến hoá sau (ghi rõ điều kiện phản ứng- nếu có):
NaCl
(1) (2) (3) (4)
MnO2 �� � Cl2 �� � CaOCl2 �� � CaCl2 �� � CaCO3

Br2 (6)
�� � AgBr
3.Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Tính chất hoá học cơ bản của halogen là gì?  Vào bài
b. Triển khai bài

150
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nội dung hoạt động nhóm
Mục tiêu: Học sinh xác định các nội dung cần thảo luận
- Gv nêu các nội dung cần thảo luân của Các nội dung thảo luận:
từng chất - Trạng thái tự nhiên, tính chất vật
- Học sinh chia nhóm 2 thành viên lí
- Tính chất hoá học
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
Mục tiêu: Học sinh chủ động rút ra kết luận về trạng thái tự nhiên, tính chất của
flo, brom, iot
Học sinh thảo luận I. FLO
theo nhóm 2 thành 1.Trạng thái tự nhiên
viên rút ra các nội
- Trong tự nhiên, Flo chỉ tồn tại dạng hợp chất. Hợp chất
dung
của Flo có trong men răng của người và động vật, trong lá
Gv bao quát lớp
cây của 1 số loài cây, phần lớn tập trung trong 2 khoáng
vật: Florit (CaF2), Criolit (Na3AlF6).
- Chất khí, màu lục nhạt, rất độc
2. Tính chất hoá học
a. Tác dụng với kim loại: Flo là phi kim mạnh nhất nên oxi
hoá hầu hết các kim loại kể cả Au và Pt.
3
Ví dụ: Au + F2 � AuF3 (Vàng florua)
2
3
Fe + F2 � FeF3 (Sắt III Florua)
2
b. Tác dụng với phi kim: (Trừ oxi và Nitơ)
Ví dụ: F2 + C  CF4
c. Tác dụng với Hidrô: H2 tác dụng với F2 ngay ở to thấp (–
250oC)
Đại diện hs lên bảng H2 (K) + F2 (K)  2HF(K) =–288,6KJ/mẫu
trình bày từng nội (Phản ứng gây nổ mạnh ở to rất thấp)
dung d. Tác dụng với nước: Khi Flo đi qua nước, thì nước bốc
Hs khác nhận xét, cháy
bổ sung 2F2 + 2H2O  4HF + O2
II. BROM
1. Trạng thái tự nhiên – tính chất vật lý
– Giống Clo, Brom tồn tại trong tự nhiên dạng hợp
151
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
chất, chủ yếu là muối Bromua Kali, Natri, Magie.
– Hàm lượng Brom trong tự nhiên ít hơn Clo và Flo.

– Muối Bromua có trong nước biển.

– Brom là chất lỏng màu nâu đỏ, dễ bay hơi, Brom ít


tan trong nước, nhưng tan nhiều trong dung môi hữu
cơ.
2. Tính chất hoá học: Brom là chất oxi hoá mạnh
nhưng kém Clo.
a. Tác dụng với kim loại: Oxi hoá nhiều kim loại, phản ứng
toả nhiệt.
3
Ví dụ: Fe + Br2 � FeBr3 (Sắt (III) Bromua)
2
1
Na + Br2 � NaBr (Natri Bromua)
2
b. Tác dụng với Hidrô: Phản ứng không gây nổ, khi đun
nóng phản ứng cũng toả nhiệt, nhưng ít hơn so với phản
ứng của Clo.
H2 + Br2  2HBr =–35,98 KJ/mol
c. Tác dụng với nước: Phản ứng khó khăn hơn so với phản
ứng của Clo.
0 1 +1
Br2 + H 2 O H Br + H Br O
d. Tác dụng với dd muối Iot: Brom oxi hoá được I–.
Ví dụ: Br2 + 2NaI  2NaBr + 2I2
e. Tác dụng với chất oxi hoá mạnh:
0 0 +5 1
Ví dụ: Với nước Clo: Br 2 + 5Cl 2 + 6H 2 O  2H Br O 3 + 10H Cl

– Br2: Thể hiện tính khử.


– Cl2: Thể hiện tính oxi hoá.

III. IOT
1. Trạng thái tự nhiên – tính chất vật lý
– Trong tự nhiên iot tồn tại dạng hợp chất, có trong 1
số loài rong biển, tuyến giáp của người.
– Ở nhiệt độ thường iot là tinh thể có màu tím đen, có
vẻ sáng kim loại.
152
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
2. Tính chất hóa học
a)Tác dụng với kim loại: Oxi hoá nhiều kim loại.
0 0 +1 1
Ví dụ: 2 Na + I 2 ��o
t
� 2 Na I (Natri Iotua)
0 0 +2 1
Fe+ I 2 � Fe I 2 (Sắt II Iotua)
0 +3 1
H O
2Al + 3I 2 2 2 Al I 3 (Nhôm Iotua)
b)Tác dụng với Hidrô:
Iot tác dụng với hidrô ở nhiệt độ cao, phản ứng thuận
nghịch.
½ H2 (k) + ½ I2 (r)  HI H = +25,94 KJ/mol
c) Tác dụng với hồ tinh bột: Iot + hồ tinh bột  có màu
xanh.
 Hồ tinh bột là thuốc thử để nhận biết iot và ngược lại.
Hoạt động 3: Trình bày
Mục tiêu: Trình bày, kết luận về sự so sánh trạng thái tự nhiên, tính chất của các
chất
Gv nhận xét, kết luận về tính oxi hoá của các Kết luận:
chất - Tính oxi hoá của F2>Cl2>Br2>I2
Gv phát vấn học sinh các câu hỏi, sau đó kết
- Tính axit của HF<HCl<HBr<HI
luận:
-Từ những kiến thức đã học, hãy cho biến
tính oxi hoá của các hal biến đổi như thế nào
từ flo đến iôt. Vì sao?
- Gv biểu diễn thí nghiệm so sánh tính oxh
của Cl2, Br2, I2
- Vì sao F2 không đẩy được các hal yếu hơn
ra khỏi dung dịch muối của nó trong khi Cl2,
Br2 thì được?
 Gv thông tin giải thích  Thông tin về
tính axit các hợp chất

4. Củng cố: Củng cố về so sánh tính chất hoá học


5. Dặn dò:
- Hoàn thành nội dung thảo luận, tiết sau trình bày
- Làm bài tập
Rút kinh nghiệm:
153
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................

154
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết thứ 44:
BÀI 25: FLO- BRÔM- IÔT (tiết 2)

Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới cần hình thành
- Tính chất hoá học chung của nhóm - So sánh tính oxi hoá của Flo, Clo, Brôm,
halogen Iôt; Tính axit của HF, HCl, HBr, HI 
- Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, Nguyên nhân
tính chất hoá học Flo, Brôm, Iôt

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Hiểu được : Tính chất hoá học cơ bản của flo, brom, iot là tính oxi hoá, flo có
tính oxi hoá mạnh nhất; nguyên nhân tính oxi hoá giảm dần từ flo đến iot.
2.Kĩ năng:
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hoá học cơ bản của flo, brom, iot.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh...rút ra được nhận xét .
- Tính khối lượng brom, iot và một số hợp chất tham gia hoặc tạo thành trong
phản ứng.
3.Thái độ: Tích cực, chủ động
II. TRỌNG TÂM:
Tính chất hoá học cơ bản của flo, brom, iot là tính oxi hoá, flo có tính oxi hoá
mạnh nhất; nguyên nhân tính oxi hoá giảm dần từ flo đến iot
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thuyết trình- phát vấn
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án, thí nghiệm mô phỏng
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: Không (kiểm tra trong bài)
3.Bài mới:

155
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
a. Đặt vấn đề: Các em đã thảo luận, hoàn thành nội dung bài trong tiết trước, bây
giờ sẽ làm thực nghiệm để kiểm chứng
b. Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nhấn mạnh nội dung bài học
Mục tiêu: Kiểm tra kết quả làm việc, tự nghiên cứu của học sinh, củng cố kiến
thức về halogen
- Gv gọi lần lượt học sinh đứng tại chỗ trình bày trọng tâm phần tính chất hoá
học, nhấn mạnh phản ứng của flo với nước, phản ứng ăn mòn thuỷ tinh của
HF, phản ứng của iôt với hồ tinh bột, so sánh mức độ phản ứng của 4
halogen; Hiểu được sự biến đổi tính oxi hoá của các nguyên tố halogen và
nguyên nhân; sự biến đổi tính axit và tính khử của hợp chất HX
- Hs làm thí nghiệm kiểm chứng theo nhóm: Br2 + NaI; I2 + hồ tinh bột
Hoạt động 2: Luyện tập
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về halogen làm bài tập
Hs thảo luận theo cặp đôi 5’, tìm BT1:
phương pháp giải PTHH
Đại diện hs lên bảng giải, hs khác 2KMnO4 + 16HCl 2KCl+ 2MnCl2 + 5Cl2 +
nhận xét, bổ sung 8H2O (1)
Gv nhận xét, đánh giá a mol 2,5a
BT1: Để điều chế khí clo trong mol
PTN, người ta có thể dùng các KClO3 + 6HCl 2KCl+3Cl2 + 3H2O (2)
chất oxi hoá mạnh như KMnO4, a mol 3a mol
KClO3 hoặc MnO2. Nếu cho các MnO2 + 4HCl  MnCl2 + Cl2 + 2H2O (3)
chất trên với số mol bằng nhau thì a mol a mol
dùng chất nào sẽ thu được số mol Dựa vào ptpư, pư 2 sẽ thu được số mol Cl2
khí clo lớn nhất? lớn nhất
BT2: Hoàn thành chuỗi phản ứng Vậy, dùng KClO3 sẽ thu được lượng Cl2 lớn
sau: nhất
KClO3 � Cl2 � Br2 � I 2 � HI

CaOCl2 → CaCl2 BT2:


BT3: Hoà tan 37,125 gam hỗn hợp 1) KClO3 + 6HCl 2KCl+3Cl2 + 3H2O
các muối NaCl và NaI vào nước. 2) Cl2 + 2NaBr  2NaCl + Br2
Cho vừa đủ khí clo đi qua dung 3) Br2 + 2NaI  2NaBr + I2
dịch rồi đem cô cạn. Nung chất 4) I2 + H2  2HI
5)Cl2 + Ca(OH)2 ��� � CaOCl2 + H2O
o
30 C
rắn thu được cho đến khi màu tím
bay hết, bã rắn còn lại sau khi 6) CaOCl2+ 2HCl  CaCl2 + Cl2 + H2O
BT3:
156
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
nung có khối lượng 23,4 gam. Gọi x, y lần lượt là số mol của NaCl và NaI
Tính thành phần phần trăm mỗi trong hh
muối trong hỗn hợp đầu? Ta có: 58,5x + 150y = 37,125 (1)
PT: Cl2 + 2NaI  2NaCl + I2
ymol ymol
Khối lượng muối thu được: x + y mol NaCl
Nên: 58,5(x+y) = 23,4  x + y = 0,4 (2)
Từ (1) và (2) ta có hpt:
�58,5 x + 150 y  37,125 �x  0, 25
� ��
�x + y  0, 4 �y  0,15
Khối lượng NaCl ban
đầu=58,5.0,25=14,625(g)
%NaCl= (14,625.100)/37,125=39,4%
 %NaI = 100-39,4 = 60,6%

4. Củng cố:
- Axit nào có khả năng ăn mòn thuỷ tinh?
- Hal nào làm hồ tinh bột có màu xanh thẫm?
- Từ flo đến iôt, tính oxh tăng hay giảm? Vì sao?
- Tính axit, tính khử từ HF đến HI biến đổi như thế nào?
5. Dặn dò:
- HS làm bài 7,8,9,10,11/114 SGK
- Chuẩn bị bài “Luyện tập”
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
.......................................................................................................................................
.................

Ngày soạn:

157
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Ngày giảng:
Tiết thứ 45:
BÀI 26: LUYỆN TẬP: NHÓM HALOGEN (tiết 1)

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về nhóm halogen: Cấu tạo nguyên tử, phân tử,
tính chất hoá học của đơn chất và hợp chất hal, phương pháp điều chế, nhận biết ion
hal.
2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết PTHH, hoàn thành chuỗi phản ứng, nhận biết
chất
3.Thái độ: Tích cực, chủ động
II. TRỌNG TÂM:
Cấu tạo lớp e ngoài cùng của hal, tính chất hoá học cơ bản của flo, brom, iot là
tính oxi hoá, flo có tính oxi hoá mạnh nhất; Viết PTHH hoàn thành chuỗi phản ứng,
nhận biết ion halogen
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thuyết trình- phát vấn - kết nhóm
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: Không (kiểm tra trong bài)
3.Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Chúng ta đã kết thúc chương 5, sẽ có 2 tiết luyện tập, 1 tiết thực
hành, sau đó kiểm tra 1 tiết
b. Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững
Mục tiêu: Củng cố kiến thức về các nguyên tố nhóm halogen: Cấu tạo nguyên
tử, tính chất, điều chế, nhận biết ion halogenua; Rèn luyện kĩ năng nhận biết, viết
PTHH của học sinh
Gv phát vấn HS về các nguyên tố I. Kiến thức cần nắm vững: (SGK)
halogen qua các câu hỏi: Nhận biết ion halogenua:
- Cấu hình chung lớp e ngoài cùng - Thuốc thử: Dung dịch AgNO3
nguyên tử của các nguyên tố - Hiện tượng:
halogen? -
F : Không có hiện tượng
- Tính chất cơ bản của đơn chất Cl-: Kết tủa trắng của AgCl
các nguyên tố nhóm halogen? Br-: Kết tủa vàng nhạt của AgBr
158
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
- So sánh tính oxi hoá của F2, Cl2, I-: Kết tủa vàng của AgI
Br2, I2? Tính axit, tính khử của HF, Ví dụ: Nhận biết các dung dich sau: NaCl,
HCl, HBr, HI? NaBr, NaF, NaI, HCl, HNO3, NaOH?
- Axit nào có khả năng ăn mòn - Thuốc thử: Quì tím, dd AgNO3
thuỷ tinh?
- Phản ứng nhận biết đơn chất iot?
...
- Gv yêu cầu học sinh trình bày
cách nhận biết
 Hướng dẫn cách nhận biết bằng
sơ đồ và bằng lời
Hoạt động 2: Bài tập
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng viết CTHH, PTHH, hoàn thành chuỗi phản ứng
-Mỗi bàn 1 nhóm, học II. Bài tập:
sinh thảo luận tìm Viết PTHH hoàn thành các dãy biến hoá sau (ghi rõ đk
CTHH và viết PTHH nếu có)
hoàn thành chuỗi a) Manganđioxit CloHiđrocloruaCloCanxi
phản ứng cloruaCanxi hiđroxitClorua vôi
- Đại diện 3 nhóm lên b) KalipemanganatCloKalicloruaCloAxit
bảng trình bày, các hipocloro
nhóm khác bổ sung
- Gv kết luận, đánh
giá NatrihipocloritNatricloruaCloSắt(III)clorua
c) CloBrômIôt

HiđrocloruaSắt(II)cloruaSắt(II)hiđroxitSắt(II)oxit

4. Củng cố:
- Thuốc thử nhận biết ion halogenua?
- Hiện tượng?
5. Dặn dò:
- HS làm bài tập trang 118,119 SGK
- Chuẩn bị bài tập 11,12/119 SGK

Rút kinh nghiệm:


..................................................................................................................................
.........................
159
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
......................

Ngày soạn:
Ngày giảng:
BÀI 26: LUYỆN TẬP: NHÓM HALOGEN (tiết 2)

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về halogen, axit clohiđric
2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về halogen, axit clohđric
3.Thái độ: Tích cực, chủ động

160
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
II. TRỌNG TÂM:
Giải bài tập về halogen, axit clohiđric
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thuyết trình- phát vấn
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: Không (kiểm tra trong bài)
3.Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Đã chuẩn bị bài tập ở nhà, bây giờ lên bảng trình bày
b. Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
- Học sinh đã chuẩn bị bài tập BT1: BT11/SGK
11,12/119 Hướng dẫn:
- Hai học sinh lên bảng trình bày a) Số mol NaCl = 0,1 mol
- Học sinh khác theo dõi, nhận Số mol AgNO3 = 0,2 mol
xét, bổ sung PT: NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3
- Giáo viên đánh giá AgNO3 dư nên số mol AgNO3 = Số mol NaCl
BT1: Cho 300ml một dung dịch = 0,1 mol
có hoà tan 5,85 g NaCl tác dụng  Khối lượng AgCl = 0,1.143,5=14,35g
với 200ml dung dịch có hoà tan b) Dung dịch thu được gồm: 0,1 mol NaNO3
34g AgNO3, người ta thu được và 0,1 mol AgNO3 dư
một kết tủa và nước lọc Nồng độ mol của:
a)Tính khối lượng chất kết tủa NaNO = 0,1  0, 2M ; AgNO = 0,1  0, 2M
3 0,3 + 0, 2 3 0,3 + 0, 2
thu được
b)Tính nồng độ mol của chất còn BT2: (BT12/SGK) Hướng dẫn
lại trong nước lọc. Cho rằng thể Số mol MnO2 = 0,8 mol
tích nước lọc thu được thay đổi MnO2 +4HCl  MnCl2 + Cl2 + 2H2O
không đáng kể Số mol clo tạo thành = Số mol MnO2 = 0,8
BT2: Cho 69,6g MnO2 tác dụng mol
với dung dịch HCl đặc, dư. Dẫn Cl2 + 2NaOH  NaCl + NaClO + H2O
khí thoát ra đi vào 500ml dung Số mol NaOH = 0,5.4=2 mol
dịch NaOH 4M(ở nhiệt độ So sánh thấy được số mol NaOH dư = 2-
thường) 1,6=0,4 mol
a)Viết PTHH của các phản ứng Số mol NaCl = Số mol NaClO= Số mol Cl2=
xảy ra 0,8 mol
b)Xác định nồng độ mol của các Nồng độ mol các chất thu được:
161
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
chất có trong dung dịch sau phản NaCl =NaClO= 0,8
 1, 6 M ; NaOH dư=
ứng. Xem thể tích thay đổi không 0,5
0, 4
đáng kể  0,8M
0,5
BT3:
BT3: Chỉ dùng một thuốc thử, - Thuốc thử: Quì tím nhận biết được HCl,
hãy nhận biết các dung dịch sau: NaOH
HCl, NaOH, AgNO3, CaCl2, - Lấy HCl nhận biết AgNO3
NaNO3? - Lấy AgNO3 nhận biết CaCl2
BT4: Hướng dẫn lập hệ phương trình và giải
BT4: Hoà tan 31,4 gam hỗn hợp
gồm Al và Zn tác dụng vừa đủ
với dung dịch HCl 2M, thu được
15,69 lít H2 (đkc)
a) Tính % khối lượng từng chất
trong hỗn hợp
b) Tính khối lượng dung dịch
HCl đã dùng

4. Củng cố:
- So sánh số mol chất phản ứng
-
5. Dặn dò:
- Xem lại kiến thức về halogen, axit clohiđric
- Chuẩn bị hồ tinh bột theo tổ
- Chuẩn bị bài “Thực hành số 3”
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
......................

162
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================

Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 47 Bài 28: BÀI THỰC HÀNH SỐ 3


TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BROM VÀ IOT
I/MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các
thí nghiệm:
+ So sánh tính oxi hoá của clo và brom.
+ So sánh tính oxi hoá của brom và iot.
+ Tác dụng của iot với tinh bột.
2 Kĩ năng:
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm
trên.

163
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.
- Hoàn thành vở thực hành
3.Thái độ: Cẩn thận trong thao tác thực hành, nghiêm túc
II/ TRỌNG TÂM:
- So sánh độ họat động hóa học của clo, brom và iot
- Nhận biết I2 bằng hồ tinh bột.
III/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: THỰC NGHIỆM
IV/ CHUẨN BỊ:
*Gv chuẩn bị:
 Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt, cặp gỗ, giá để ống nghiệm, đèn cồn,
nước brom.
 Hóa chất:Dung dịch NaBr, dung dịch NaI, nước clo, hồ tinh bột, nước iot,
nước brom.
 Dụng cụ hóa chất đủ thực hành theo nhóm.
*Hs: học lí thuyết, qui trình thực nghiệm trước khi đi thực hành
V/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục….
2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) GV kiểm tra lí thuyết HS trước khi làm thực
nghiệm
3.Bài mới:
a) Đặt vấn đề: Dẫn dắt từ tính chất hóa học của halogen
b) Triển khai bài dạy:

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC


Hoạt động 1 I. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM
GV: Hướng dẫn học sinh tiến hành thí VÀ CÁCH TIẾN HÀNH.
nghiệm: 1. So sánh tính oxi hóa của
Ống 1 + 1 ml dd NaBr + nước clo + lắc brom và clo.
nhẹ *Hiện tượng: Có khí màu vàng
Cho biết khả năng oxi hóa của brom lục thoát ra sau phản ứng.
đối với clo? *Pt: NaBr+Cl2->2NaCl +Br2
-HS: Tiến hành thí nghiệm và quan sát Kl : Tính oxi hoá Cl>Br
các hiện tượng xảy ra và giải thích.
-HS: Thảo luận và nhận xét
Hoạt động 2: 2. So sánh tính oxi hóa của
GV:Hướng dẫn học sinh tiến hành thí brom và iot
nghiệm: *Hiện tượng: Sau phản ứng dung
Ống 1 + 1 ml dd NaI + nước brom + dịch có màu cam nhạt
164
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
lắc nhẹ. *Pt: NaI+Br22NaBr +I2
-Cho biết khả năng oxi hóa của iot đối Kl : Tính oxi hoá Br>I
với brom?
HS: Tiến hành thí nghiệm và quan sát
các hiện tượng xảy ra và giải thích.
-> Thảo luận và nhận xét
Hoạt động 3: 3. Tác dụng của iot với hồ tinh
Hướng dẫn học sinh tiến hành thí bột.
nghiệm: Hiện tượng: Hồ tinh bột chuyển
-Ống 1 + 1 ml hồ tinh bột+ nước iot. sang màu xanh,khi đun nóng 
 Đun nóng ống nghiệm, sau đó để màu xanh biến mất. Để nguội thì
nguội màu xanh hiện ra.
HS: Tiến hành thí nghiệm và quan sát
các hiện tượng xảy ra và giải thích.
=>quan sát hiện tượng xảy ra và giải
thích
Hoạt động 4: II. HỌC SINH VIẾT TƯỜNG
* GV nhận xét TRÌNH
*Yêu cầu học sinh viết tường trình

4.Củng cố: Tính oxi hóa của clo mạnh hơn brom, mạnh hơn iốt; Nhận biết iốt
bằng hồ tinh bột
5.Dặn dò: Hoàn thành vở thực hành, nộp lại cho GV.
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
......................

165
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================

Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết thứ 48: KIỂM TRA 1 TIẾT- LẦN 3

I. MỤC TIÊU KIỂM TRA:


- Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh về nhóm halogen và hợp
chất
- Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức vào giải bài tập
II. NỘI DUNG KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG CẦN KIỂM TRA:
1. Kiến thức:
1.1/. Halogen:
- Tính chất hoá học của các đơn chất halogen
- Điều chế
1.2/. Axit clohiđric và muối halogenua:
- Tính chất hoá học của HCl loãng, đặc
- Tính tan của muối halogenua
2. Kĩ năng:

166
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
2.1 . So sánh tính oxi hoá, tính axit, tính khử
2.2. Xác định số oxi hoá
2.3. Cân bằng phản ứng oxi hoá khử
2.4. Xác định sản phẩm tạo thành
2.5. Tính thành phần phần trăm các chất
2.6. Xác định kim loại
III.HÌNH THỨC KIỂM TRA: 8 câu trắc nghiệm, 3-4 câu tự luận
IV.LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:

Nội Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng
dung cao
TN TL TN TL TN TL T TL
N
Halogen C1)So sánh tính C4)S C8)
oxh các ố oxh C6)C Điều
halogen (0,5đ) của l2+ chế clo
C5)Nước clo clo ddK (0,5đ)
(0,5đ) (0,5đ OH
) (0,5đ
)
HCl- C2)So sánh tính C1’)Nh
Muối axit HX (0,5đ) ận
halogen C3)Tính khử biết(1,
ua HX(0,5đ) 5đ)
C7) Pư oxh
khử(0,5đ)
Tổng C3’) C2’)Ch C4’)X
hợp Kim loại uỗi ác
phản ứng phản định
với HCl ứng kim
(1,5đ) (2đ) loại
(1đ)
Điểm 4đ 2đ 3đ 1đ

V.ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM:


1. Đề kiểm tra:
A> TR ẮC NGHIỆM
Câu 1 :Trong nhóm halogen, tính oxi hóa thay đổi theo thứ tự
167
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
A. F > Cl > Br > I B. F < Cl < Br < I C. F > Cl > I > Br D. F < Cl < I < Br
Câu 2 : Số ôxi hoá của Clo trong các chất : NaCl, NaClO, KClO3, Cl2, KClO4 lần
lượt là :
A . -1, +1, +3, 0, +7. B. -1, +1, +5, 0, +7.
C . -1, +3, +5, 0, +7. D. +1, -1, +5, 0, +3.
Câu 3: Tính axit của các HX được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là
A. HF, HCl, HBr, HI B. HI, HBr, HCl, HF
C. HCl, HBr, HI, HF D. HBr, HCl, HI, HF
Câu 4: Trong số các HX dưới đây, chất nào có tính khử mạnh nhất?
A. HF B. HBr C. HCl D. HI
Câu 5: Sục Cl2 vào nước, thu được nước clo màu vàng nhạt. Trong nước clo có
chứa các chất:
A.Cl2, H2O B. HCl,HClO C. HCl, HClO, H2O D. Cl2, HCl, HClO, H2O
Câu 6: Hoà tan khí Cl2 vào dung dịch KOH nguội, dư, dung dịch thu được có các
chất thuộc dãy nào dưới đây?
A. KCl, KClO3, Cl2 B. KCl, KClO3, KOH, H2O
C. KCl, KClO, KOH, H2O D. KCl, KClO3
Câu 7: Trong PTN, Cl2 thường được điều chế theo phản ứng
HClđặc + KMnO4 → KCl + MnCl2 + Cl2 +
H2O
Hệ số cân bằng của HCl là
A. 4 B. 8 C. 10 D. 16
Câu 8: Cho 15,8g KMnO4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc,dư. Thể tích
khí thu được ở đktc là :
A. 4,8 lít B. 5,6 lít C. 0,56 lít D. 8,96 lít
B> TỰ LUẬN
Câu 1: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ
mất nhãn sau:
HI, NaCl, HF.
Câu 2: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
( 1) ( 2) ( 3) ( 4)
MnO2 ��� Cl2 ��� Clorua vôi ��� CaCl2 ��� AgCl
Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp X gồm Zn và Cu vào một lượng vừa đủ
dung dich axit clohiđric 0,5M thu được 2,24 lit khí hiđro (đktc). Tính % khối lượng
từng chất trong Y?
Câu 4: Cho 4 gam kim loại A có hoá trị không đổi phản ứng vừa đủ với 2,24 lít khí
clo (đkc) thu được hợp chất B. Tìm công thức hoá học của B?

168
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
(Cho K=39; Mn=55; O=16; Na=23;Cl=35,5;H=1; Zn=65; Cu=65; Ca=40;
Mg=24; Na=23
2.Hướng dẫn chấm:
A. Phần trắc nghiệm: Mỗi câu 0,5đ x 8 = 4đ

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án A B B D D C D B

B. Phần tự luận:
Câu1: Nhận biết được HI, NaCl (1đ); Phương trình (0,5đ)
Câu 2: Mỗi phương trình đúng 0,5đ, thiếu cân bằng/điều kiện trừ nửa số điểm
Câu 3:
- Cu không phản ứng (0,25đ)
- Tính được số mol H2 (0,25đ)
- Phương trình (0,25đ)
- Khối lượng Zn (0,25đ)
- Phần trăm 2 kim loại (0,5đ)
Câu 4:
- Tính được số mol khí, viết phương trình (0,5đ)
- Tìm ra M (0,5đ)
VI.KẾT QUẢ KIỂM TRA VÀ RÚT KINH NGHIỆM:
5. Kết quả kiểm tra:

Lớp 0<3,5 3,5<5 5<6,5 6,5<8 810


10B1
10B4
10B5
10B6

6. Rút kinh nghiệm:


.......................................................................................................................................
.........
.......................................................................................................................................
.........
.......................................................................................................................................
.........
.......................................................................................................................................
.........
169
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================

Ngày soạn:
Ngày giảng:
CHƯƠNG VI: OXI – LƯU HUỲNH
Tiết 49: Bài 29: OXI – OZON (tiết 1)

Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình
thành
- Ý nghĩa của cấu hình e nguyên tử - Vị trí và cấu tạo của oxi
- Liên kết hóa học - Tính chất vật lí, tính chất hoá học của
- Phản ứng oxi hoá khử oxi
170
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
- Điều chế và ứng dụng của oxi

I. MỤC TIÊU:
*Học sinh biết:
Biết được: Oxi: Vị trí, cấu hình lớp electron ngoài cùng; tính chất vật lí, phương
pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp.
Hiểu được: Oxi có tính oxi hoá rất mạnh (oxi hoá được hầu hết kim loại, phi
kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ), ứng dụng của oxi.
*Kĩ năng:
- Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của oxi.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh...rút ra được nhận xét về tính chất, điều chế.
- Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất và điều chế.
*Thái độ: Nhận thức được tầm quan trọng của oxi trong đời sống và có ý thức
bảo vệ môi trường
II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.
III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên:
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
- Soạn bài từ SGK, SBT , STK…..
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
IV. NỘI DUNG:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (0 phút)
3.Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Oxi có vai trò rất quan trọng trong đời sống và sản xuất, chúng
có tính chất như thế nào, chúng ta hãy cùng tìm hiểu
b. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Vị trí và cấu tạo
Mục tiêu: Biết vị trí của oxi trong BTH, cấu tạo của phân tử oxi
-Viết cấu hình electron của nguyên tử A. OXI
oxi, xác định vị trí của oxi trong BTH? I/ VỊ TRÍ VÀCẤU TẠO
-Cho biết số electron lớp ngoài cùng? O (z =8 ): 1s2 2s2 2p4
-Viết công thức cấu tạo của O2? -Oxi thuộc: CK: 2 ;Nhóm: VIA
-Liên kết giữa Oxi trong phân tử O2 là =>Có 2 e độc thân và 6e lớp ngoài cùng.
liên kết gì?Tại sao?
- Hs trả lời -CTCT: O  O ;CTPT : O2
=>Có 2e độc thân và 6e lớp ngoài
171
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
cùng.
Hoạt động 2: Tính chất vật lí của oxi
Mục tiêu: Biết tính chất vật lí của oxi
*Hãy cho biết tính chất vật lí của oxi?( II/ TÍNH CHẤT VẬT LÍ
màu sắc, mùi vị, khả năng tan trong -Oxi là chất khí không màu, không mùi và
nước, nặng hay nhẹ hơn không khí) không vị, hơi nặng hơn không khí
0
GV:100 ml nước ở 20 C và 1atm hòa 32
tan được 3,1 ml khí oxi. Độ tan S: d O 2
KK

29
 1.1

S
0.0043 -Dưới áp suất của khí quyển, oxi hóa lỏng
100
ở -1830C
HS: Trả lời - Khí oxi ít tan trong nước
Hoạt động 3: Tính chất hoá học của oxi
Mục tiêu: Hiểu được oxi có tính oxi hoá rất mạnh
Hoạt động 3: III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXI
-Từ cấu hình electron và ĐAĐ của -Nguyên tử oxi có 6e lớp ngoài cùng, dễ
nguyên tử oxi hãy so sánh với ĐAĐ nhận thêm 2e(để đạt cấu hình e của khí
của các nguyên tố Cl,F? hiếm)
=> Từ đó, rút ra khả năng của oxi của 0
O + 2e  O
2

oxi và mức độ tính chất của nó? ĐAĐ của O = 3,44 <F = 3,98
HS: Trả lời Oxi có tính oxi hóa mạnh.
ĐAĐ: Cl<O<F *Vậy : Oxi là nguyên tố phi kim hoạt
động mạnh, có tính oxi hóa mạnh
*Dự đoán số oxh của oxi trong các 1. Tác dụng với kim loại ( trừ Au,
phản ứng ? Phương trình, Ag ở điều kiện thường, ...)
*Viết ptpư: 0
Vd: 4 Na + O2 
0 0
t
+1 2
2 Na2 O
-Đốt cháy Na trong bình đựng khí O2. 0 0 0 +2 2
2 Mg + O2  t
2 Mg O
-Đốt cháy Mg trong bình đựng khí O2. 0 0 +3 2
0

-Số oxi hóa của oxi -2; 4 Al + 3 O 2 ��t


� 2 Al 2 O3

-HS: Dự đoán sản phẩm và viết pthh: 0 0 0


+
8
3 2

- Gv giải thích thêm về phản ứng giữa 3 Fe + 2 O 2 ��t


� Fe 3 O4

Fe và oxi
2. Tác dụng với hiđro:
- GV yêu cầu hs viết phương trình
o
2 H 2 + O2 �� t
� 2 H 2O
 Thông tin Tỉ lệ VH2:VO2 = 2:1  Nổ
-Đốt cháy S trong bình đựng khí O2. 3. Tác dụng với phi kim ( trừ halogen)
-Đốt cháy C trong bình đựng khí O2. 0 0
C + O2 t 0+4 2
C O2
-Đốt cháy P trong bình đựng khí O2. 0 0 +4 2
0
S + O2  S O2
t

172
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
- HS viết pt 0 0
4 P + 5 O2 
t 0
2 P2 O 5
+5 2

Đốt cháy C2H5OH trong bình đựng khí 4. Tác dụng với hợp chất
O2, viết ptpư? *Etanol cháy trong không khí:
2 00
C 2 H 5OH + 3 O 2 
t
+4 2 2
2 C O 2 + 3H 2 O *CO cháy trong không khí
2 0 0 +4 2 2
*Nhận xét vai trò của oxi trong các C 2 H 5OH + 3 O 2 
t
2 C O 2 + 3H 2 O
phản ứng trên +2 0
2 C O + O2 
t
+4
0
2 C O2
-Vai trò của oxi trong các phản ứng +2 1 0 +3 2 o +4
4 Fe S 2 + 11O 2 �� t
� 2 Fe 2 O 3 + 8 S O2
trên là:chất oxi hóa.
- Gv cho hs viết một số phản ứng khác Oxi là chất oxi hóa.
(Các quá trình oxi hóa đều tỏa nhiệt)
Hoạt động 4: IV/ ỨNG DỤNG
Qua thực tế và SGK =>cho biết một -Oxi duy trì sự sống và sự cháy
số ứng dụng của oxi trong đời sống và -Oxi cóvai trò quan trọng trong các lĩnh
trong CN? vực: công nghiệp, luyện gang thép, y học,
-GV:Treo tranh vẽ ứng dụng của của vũ trụ…
oxi? Lấy vài ví dụ?
-HS trả lời
Hoạt động 5: V/ ĐIỀU CHẾ OXI
-Gv:Nêu phương pháp điều chế Oxi 1. Trong phòng thí nghiệm.
trong PTN và trong CN? *Nguyên tắc: phân hủy những hợp chất
HS: viết pthh. giàu oxi và ít bền đối với nhiệt.
Vd: 2 KClO   MnO2 ,t 0
 2 KCl + 3O
3 2

2 H 2 O2  2 H 2 O + O2
MnO2

2KMnO4 K2MnO4 +2MnO2 +O2


0
t
2 KNO3 �� � 2 KNO2 + O2
Hoạt động 6:Giới thiệu sản xuất trong 2. Trong công nghiệp.
công nghiệp bằng hình ảnh. a. Từ không khí:
Không khí Không khí
Loại bỏ CO2 ( dùng dd NaOH) Loại bỏ CO2 ( dùng dd NaOH)
0
Loại bỏ hơi nước (-25 C ) Loại bỏ hơi nước (-250C )
Không khí khô
Không khí khô
Hóa lỏng không khí
Hóa lỏng không khí Không khí lỏng
Không khí lỏng

173
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
N2 Ar O2
0 0
-196 C -186 C -1830C
N2 Ar O2 b. Từ nước.
0 0 0
-196 C -186 C -183 C Điện phân nước có hòa tan ( H2SO4 hay
HS quan sát hình ảnh và rút ra nhận NaOH tăng tính dẫn điện của nước).
xét 2 H O  2 H + O 2
đp
2 2

4.Củng cố:
-Sử dụng BT 1/Trang 127 để cũng cố
-Nêu tính chất hoá học của O2 ?
5.Dặn dò:
- Làm BTVN 25 /T127và 6/T128
- Chuẩn bị phần ozon

Rút kinh nghiệm:


..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 50: Bài 29: OXI – OZON (tiết 2)

Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành
- Tính chất hoá học của oxi - Cấu tạo của ozon
- Dạng thù hình - Tính chất vật lí, tính chất hoá học của
ozon
- So sánh tính oxi hoá của oxi và ozon
- Vai trò ứng dụng của ozon

I. MỤC TIÊU:
*Học sinh biết:

174
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Biết được: Ozon là dạng thù hình của oxi, điều kiện tạo thành ozon, ozon trong
tự nhiên và ứng dụng của ozon; ozon có tính oxi hoá mạnh hơn oxi.
Hiểu được: Ozon có tính oxi hoá rất mạnh (oxi hoá được hầu hết kim loại, phi
kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ)
*Kĩ năng:
- Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của ozon.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh...rút ra được nhận xét về tính chất, điều chế.
- Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất và điều chế.
- Tính % thể tích khí oxi và ozon trong hỗn hợp .
*Thái độ: Nhận thức được tầm quan trọng của oxi-ozon trong đời sống và có ý
thức bảo vệ môi trường
II. TRỌNG TÂM:
Oxi và ozon đều có tính oxi hoá rất mạnh nhưng ozon có tính oxi hóa mạnh hơn
oxi.
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên:
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
- Soạn bài từ SGK, SBT , STK…..
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. NỘI DUNG:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút)
H2O
(1) (2) (3) (4)
KClO3 �� � O2 �� � Al2O3 �� � AlCl3 �� � Al (OH )3

P2O5
3.Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Ozon có vai trò rất quan trọng trong đời sống và sản xuất, chúng
có tính chất như thế nào, chúng ta hãy cùng tìm hiểu
b. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1:Tính chất của ozon
Mục tiêu: Biết tính chất vật lí của ozon, tính oxi hoá của ozon mạnh hơn ozon
*Ozon là dạng thù hình của oxi. B. OZON.(O3)
-Cho biết công thức của ozon? I. TÍNH CHẤT
-Dựa vào SGK hãy cho biết 1. Tính chất vật lí
175
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
những tính chất vật lí của ozon? - O3 là chất khí, mùi đặc trưng, màu xanh nhạt;
- Hs trả lời - Hóa lỏng -1120C.
Tan trong nước nhiều hơn O2. - Tan trong nước nhiều hơn O2
( 100ml H2O ở 00C hòa tan 49 - Phân tử O3 kém bền hơn.
ml khí ozon) - Ozon cũng có thể phân hủy tạo thành oxi theo
phản ứng:
O3  O2 + O
- Gv đưa ra 2 phản ứng 2. Tính chất hóa học:Ozon có tính oxi hóa rất
Từ pư trên có thể rút ra nhận xét mạnh.
gì về tính chất hóa học của (Mạnh hơn oxi)
ozon?Ví dụ minh họa? *Tác dụng với kim loại( trừ Au và Pt): Ở nhiệt
-Ozon có tính oxi hóa rất mạnh. độ thường
Mạnh hơn oxi. Ag + O2  Không phản ứng.
2Ag + O3  Ag2O + O2
O2 +KI +H2Okhông pư
O3 +2KI +H2O2KOH + O2 + I2 (Làm hồ tinh
bột chuyển thành màu xanh- Nhận biết ozon)
Hoạt động 2:Ozon trong tự nhiên; Ứng dụng của ozon
Mục tiêu: Biết ozon trong tự nhiên được sinh ra như thế nào, từ đâu; ozon ứng
dụng làm gì, vai trò đối với đời sống
*Nêu sự tạo thành ozon? II. OZON TRONG TỰ NHIÊN.
- HS trả lời -Ozon được tạo thành từ oxi do ảnh hưởng của
tia cực tím hoặc sự phóng điện trong cơn giông.
Tia tử ngoại
3 O2 2 O3
-Tầng ozon hấp thụ tia tử ngoại từ tầng cao của
không khí bảo vệ con người và các sinh vật trên
trái đất tránh được tác hại của tia này.
-Từ SGK hãy cho biết ứng dụng III. ỨNG DỤNG CỦA OZON
của ozon? -Làm sạch không khí, khử trùng y tế.Tẩy trắng
HS: trong công nghiệpvà ngăn tia tử ngoại để bảo vệ
-Làm sạch không khí, khử trùng trái đất.
y tế. Vai trò của ozon là ngăn không cho tia cực tím
-Tẩy trắng trong công nghiệp. chiếu xuống trái đất gây hại cho con người và
-Bảo vệ trái đất, ngăn tia tử động vật, thực vật.
ngoại
4.Củng cố:
-So sánh tính chất hoá học O2 và O3? ứng dụng của chúng?
176
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
-BT thêm:
1) Đánh dấu X vào bảng dưới đây và viết PTHH?
Chất pư oxi Ozon
Cu X X
Ag 0 X
Au 0 0
C X X
Dd KI 0 X
CH4 X X
2) Cho 2,24 lít khí ozon (đkc) vào dung dịch KI 0,5M. Tính thể tích dung
dịch KI cần dùng và khối lượng iôt sinh ra?
5.Dặn dò: Làm BTVN 25 /T127và 6/T128 ;Chuẩn bị bài 30 : LƯU HUỲNH
(1) cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của S (biến đổi theo nhiệt độ)
(2) Tính chất hoá học của S ? Ứng dụng quan trọng của S

Rút kinh nghiệm:


..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................

177
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================

Ngày soạn: 01/3/2013


Ngày giảng: 4/3/2013

Tiết 51: Bài 30: LƯU HUỲNH

Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành
- Cấu hình e nguyên tử - Cấu hình e, vị trí s
- Phản ứng oxi hoá khử - Tính chất vật lí, tính chất hoá học của S
- Sản xuất, ứng dụng của lưu huỳnh

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
*Học sinh biết được:
- Vị trí, cấu hình electron lớp electron ngoài cùng của nguyên tử lưu huỳnh.
- Tính chất vật lí: Hai dạng thù hình phổ biến (tà phương, đơn tà) của lưu huỳnh,
ứng dụng.
*Học sinh hiểu được: Lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá( tác dụng với kim loại, với
hiđro), vừa có tính khử (tác dụng với oxi, chất oxi hoá mạnh).
2.Kĩ năng:
- Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của lưu huỳnh.
178
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về tính chất hoá học của
lưu huỳnh.
- Viết phương trình hóa học chứng minh tính chất hoá học của lưu huỳnh.
- Tính khối lượng lưu huỳnh, hợp chất của lưu huỳnh tham gia và tạo thành
trong phản ứng.
3.Thái độ: Hứng thú trong học tập môn hóa học
II. TRỌNG TÂM: Lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Tranh mô tả cấu trúc tinh thể Sα và Sβ; Thí nghiệm S với O2
*Học Sinh: Ôn tập kiến thức cấu hình electron, suy luận tính oxi hóa, tính khử
Ngày soạn:
Ngày giảng:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút)

KClO3 � O2 � FeO � Fe3O4 � Fe2O3 � FeCl3

O3  I 2
3.Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Lưu huỳnh có những tính chất gì? Giống hay khác oxi?
b. Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Vị trí, cấu hình e của nguyên tử của lưu huỳnh
Mục tiêu: Biết vị trí, cấu hình e, cấu hình e lớp ngoài cùng của S
GV: Sử dụng BTH để HS tìm vị trí I. VỊ TRÍ, CẤU HÌNH ELECTRON
của S NGUYÊN TỬ
-Viết cấu hình e của S? - Vị trí: Ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA
2 2 6 2 4
S(z =16):1s 2s 2p 3s 3p - Kí hiệu: 1632 S
S thuộc :chu kì 3, nhóm VIA - Cấu hình e: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4
- Độ âm điện: 2,58
Hoạt động 2: Tính chất vật lí của lưu huỳnh
Mục tiêu: Biết hai dạng thù hình của lưu huỳnh, tính chất vật lí đặc biệt của nó
Yêu cầu HS quan sát bảng tính chất vật lí II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA LƯU
và cấu tạo của tinh thể ở hai dạng thù hình HUỲNH
Sa , S ( SGK) từ đó nhận xét về tính bền, - Có 2 dạng thù hình:
khối lượng riêng , nhiệt độ nóng chảy: +Lưu huỳnh tà phương: Sa .
179
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
+Đều cấu tạo từ các vòng S8. +Lưu huỳnh đơn tà : S .
+ S bền hơn Sa . - Chất rắn, màu vàng
+Khối lượng riêng của S nhỏ hơn Sa . - Nóng chảy ở 113oC
+Nhiệt độ nóng chảy của S lớn hơn Sa .
Hoạt động 3: Tính chất hoá học của lưu huỳnh
Mục tiêu: Hiểu lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử
GV:Viết cấu hình electron của S ? III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA LƯU
(2)Vẽ sơ đồ phân bố electron lớp HUỲNH
ngoài cùng và các obitan nguyên tử Trạng thái oxi hoá: -2; 0; +4; +6
của nguyên tố S ở trạng thái cơ Nguyên tử S có 6e lớp ngoài cùng, trong đó
bản, kích thích  Các trạng thái có 2e độc thân.
oxi hoá của S?
- S thể hiện tính chất gì?
-Gv trình chiếu thí nghiệm Fe+S 1. Tính oxi hoá:
0 2
S + 2e � S
- Hs nhận xét, viết pthh a. Tác dụng với kim loại:  Muối sunfua
Xác định số oxi hóa của lưu 0 0 0 +3 2
(Nhôm sunfua)
2 Al + 3 S t
Al 2 S 3
huỳnh trước và sau phản ứng? 0 0 +2 2
� Fe S (Sắt(II) sunfua)
o

- Gv thông tin về phản ứng của Hg Fe+ S �� t

0 0 +2 2
với S  Xử lí Hg bị đổ Hg + S � Hg O (ở nhiệt độ thường)
b. Tác dụng với hiđro:
0 0 0 +1 2
H 2 + S 
t
H2 S

- Lưu huỳnh thể hiện tính khử khi 0 +4


S � S + 4e
phản ứng với chất có tính chất gì? 2. Tính khử: 0 +6
S � S + 6e
- Gv trình diễn thí nghiệm: S + O2
a. Tác dụng với phi kim
- Hs quan sát, nhận xét hiện tượng
S phản ứng ở nhiệt độ thích hợp
-Hs viết ptpư 0 0 o +4 2

Cho S Td với O2 S + O 2
t
�� � S O2
0 0 +6 1
Cho S Td với F2 S + 3 F2 �� t o
� S F6
b.Tác dụng với chất oxi hoá mạnh( H2SO4,
HNO3, ...)
S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2 H2O
S + 6HNO3  H2SO4 + 6 NO2 + 2H2O

Hoạt động 4: Sản xuất lưu huỳnh và ứng dụng


Mục tiêu: Biết phương pháp sản xuất lưu huỳnh và ứng dụng
-S trong tự nhiên tồn tại những dạng IV. SẢN XUẤT LƯU HUỲNH
180
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
nào? 1. Phương pháp vật lí.
- Có mấy phương pháp điều chế S? -Dùng khai thác S dưới dạng tự do trong lòng
- Trình chiếu sản xuất đất.
-Dùng hệ thống nén nước siêu nóng (1700C)
vào mỏ S để đẩy S nóng chảy lên mặt đất
*Nêu nguyên tắc điều chế S bằng 2. Phương pháp hóa học
H2S; S O2 *Đốt H2S trong điều kiện thiếu không khí
+4
phương pháp hóa học:
*Đốt H2S trong điều kiện thiếu 2H2S +O2 →2S + 2H2O
không khí
*Dùng H2S khử SO2(Cách điều chế *Dùng H2S khử SO2.
này thu hồi được 90% lượng S trong 2H2S +SO2 → 3S +2 H2O
các khì thải độc hại SO2 , H2S. Giúp
bảo vệ môi trường và chống ô nhiễm
không khí.)
-Từ SGK kết hợp với kiến thức thực IV. ỨNG DỤNG CỦA LƯU HUỲNH
tiễn, rút ra ứng dụng của lưu huỳnh? -90% S dùng điều chế H2SO4
- Hs trả lời -10% dùng lưu hóa cao su, sản xuất chất tẩy
- Gv trình chiếu ứng dụng trắng bột giấy, chất dẻo ebonit, dược phẩm,
phẩm nhuộm, thuốc trừ sâu và chất diệt nấm
trong nông nghiệp…

4.Củng cố: Làm việc theo nhóm (cặp đôi)


Đun nóng một hỗn hợp gồm 6,4 gam lưu huỳnh và 14,3 gam kẽm trong một bình
kín. Sau phản ứng thu được chất nào? Khối lượng bao nhiêu?
5.Dặn dò:
- Làm BT 1->5 trang 132
- Mỗi nhóm chuẩn bị một dây phanh xe đạp, que diêm, xem trước nội dung
thực hành

Rút kinh nghiệm:

..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................

181
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
..................................................................................................................................
.........................

Ngày soạn: 5/3/2013


Ngày giảng: 8/3/2013

Tiết 52 : BÀI 31: BÀI THỰC HÀNH SỐ 4


TÍNH CHẤT CỦA OXI, LƯU HUỲNH
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của
các thí nghiệm:
+ Tính oxi hoá của oxi.
+ Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ.
+ Tính oxi hoá của lưu huỳnh.
+ Tính khử của lưu huỳnh.
2.Kĩ năng:
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm
trên.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3.Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc trong thực hành, thí nghiệm
II.TRỌNG TÂM:
- Tính oxi hóa của oxi

182
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
- Tính oxi hóa – khử của lưu huỳnh
- Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thực nghiệm
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: (1) Dụng cụ: Ống nghiệm, lọ thủy tinh, kẹp hóa chất. muỗng đốt hóa
chất, đèn cồn, cặp ống nghiệm, giá thí nghiệm, giá để ống nghiệm.
(2) Hoá chất: Dây thép, S bột, Oxi, que diêm, Fe bột
Dụng cụ hóa chất đủ để học sinh thực hành từng nhóm.
*Học sinh: Chuẩn bị lí thuyết thực hành; Nộp vở thực hành
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) : Gv kiểm tra lí thuyết bài thực hành
3.Bài mới:
a)Đặt vấn đề: Mục đích của buổi thực hành này là gì?
b)Triển khai bài

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC


Thí nghiệm 1:GV hướng dẫn TN *Thí nghiệm 1: Tính oxi hóa của các
-Cần đánh sạch gỉ hoặc lau sạch dầu mỡ đơn chất oxi.
phủ trên mặt đoạn dây thép. -Đốt cháy một đoạn dây thép xoắn trên
-Uốn đoạn dây thép thành hình xoắn lò ngọn lửa đèn cồn rồi đưa nhanh vào
xo để tăng thêm diện tích tiếp xúc. bình khí oxi.
-Cắm một mẩu than bằng hạt đậu xanh -HT: Dây thép bị nung cháy trong khí
vào đầu dây thép và đốt nóng mẩu than oxi sáng chói không thành ngọn lửa,
trước khi cho vào bình đựng khí oxi. Mẩu không khói, tạo ra các hạt nhỏ nóng
than cháy trước tạo nhiệt độ đủ làm sắt chảy màu nâu bắn tung tóe ra xung
nóng lên. quanh như pháo hoa đó là Fe3O4.
-Cho một ít cát hoặc nước dưới lọ thuỷ -Ptpư: t0
tinh để khi phản ứng xảy ra những giọt 3Fe + 2O2  Fe3O4
thép tròn chảy xuống không làm vỡ lọ.
Hs: Thực hiện và quan sát hiện tượng
Thí nghiệm 2: Tính oxi hóa của lưu *Thí nghiệm 2: Tính oxi hóa của lưu
huỳnh. huỳnh.
-Trong phản ứng Fe+S nên dùng lượng S -Cho một ít hỗn hợp bột sắt và S vào
nhiều hơn lượng Fe để tăng diện tích tiếp đáy ống nghiệm. Đun nóng ống nghiệm
xúc. Cần dùng ống nghiệm trung tính trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi phản
chịu nhiệt cao. ứng xảy ra
Hs: Thực hiện và quan sát hiện tượng -HT: Hỗn hợp bột Fe và S trong ống
183
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
nghiệm có màu xám nhạt. Khi đun nóng
trên ngọn lửa đèn cồn phản ứng xảy ra
mãnh liệt, tỏa nhiều nhiệt làm đỏ rực
hỗn hợp và tạo thành hợp chất FeS màu
xám đen.
Ptpư: t0
Fe + S  FeS
Thí nghiệm 3: Tính khử của lưu huỳnh Thí nghiệm 3: Tính khử của lưu
Oxi được điều chế và thu vào lọ thủy tinh huỳnh
miệng rộng, dung tích khoảng 100ml, S -Đốt S cháy trong không khí rồi đưa vào
được đun nóng trong muỗng hóa chất trên bình đựng khí oxi.
ngọn lửa đèn cồn. -HT: S cháy trong oxi mãnh liệt hơn
Hs: Thực hiện và quan sát hiện tượng nhiều cháy ngoài không khí, tạo thành
khói màu trắng đó là SO2 có lẫn SO3.
Ptpư : t0
S + O2  SO2
4.Củng cố: 3 thí nghiệm
5.Dặn dò:
- Hoàn thành vở thực hành, rửa dụng cụ, vệ sinh phòng thực hành
- Chuẩn bị bài mới : H2S- SO2 - SO3
(1) H2S , SO2 , SO3 có những tính chất nào giống và khác nhau? Vì sao?
(2)Phản ứng hoá học nào có thể chứng minh cho những tính chất này?
Rút kinh nghiệm:

.......................................................................................................................................
..............................
.......................................................................................................................................
..............................
.......................................................................................................................................
..............................
.......................................................................................................................................
..............................
.......................................................................................................................................
..............................

184
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================

Ngày soạn: 8/3/2013:


Ngày giảng: 11/3/2013
Tiết 53: BÀI 32: HIĐRO SUNFUA - LƯU HUỲNH DIOXIT -
LƯU HUỲNH TRIOXIT(tiết 1)

Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành
- Phản ứng oxi hoá khử - Tính chất vật lí, tính chất hoá học của
- Tính chất hoá học của axit H2S
- Trạng thái tự nhiên và điều chế H2S
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Biết được: Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính axit yếu của H2S.
- Hiểu được tính chất hoá học của H2S (tính khử mạnh)
2.Kĩ năng:
- Dự đoán, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của H2S
- Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất của H2S
- Phân biệt H2S
- Tính thể tích khí H2S
3.Thái độ: Ý thức được sự độc hại của H2S
II. TRỌNG TÂM:
Tính chất hoá học của H2S (tính khử mạnh)
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng- phát vấn- Hoạt động nhóm
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ :
*Giáo viên:
- Hóa chất: FeS, Na2SO3, HCl, KMnO4, NaOH.
- Dụng cụ: Bình cầu, ống nghiệm, cốc, ống dẫn cao su, phiễu nhỏ giọt, bảng
tính tan
185
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
*Học sinh: -Học bài cũ và làm BT VN trước khi đến lớp ; Chuẩn bị bài mới.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục
2.Kiểm tra bài cũ: (10 phút)
- Viết ptpư điều chế H2S từ H2 và S (đk:t0)
- Xác định vai trò của S trong phản ứng: KClO 3 + S  KCl + SO2, cân bằng
phương trình?
3.Nội dung bài mới:
a) Đặt vấn đề: Giới thiệu về hợp chất của lưu huỳnh
b) Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC


Hoạt động 1: Tính chất vật lí của H2S
Mục tiêu: Biết tính chất vật lí của H2S
- Trạng thái? Mùi đặc trưng? I. Hiđro sunfua H2S
- Tỷ khối so với KK? 1. Tính chất vật lí:
- Tính tan trong nước? - Chất khí, có mùi trứng thối đặc trưng
- Lưu ý :Về tính độc hại của H2S có ở - Rất độc và ít tan trong nước
khí ga, xác động vật, thực vật, nước - Nặng hơn KK ( d = 34/29≈1.17)
thải nhà máy.
HS: trả lời
Hoạt động 2: Tính chất hoá học của H2S
Mục tiêu: Biết về tính axit yếu của dung dịch H2S, hiểu tính khử của H2S
- Tên gọi của axít H2S? 2 Tính chất hoá học:
HS:Axít H2S: axít sunfuhiđric a. Tính axít yếu:
- So sánh mức độ axít H2S với axít *Dung dịch axít sunfuhiđric : Tính axít rất
cacbonic(H2CO3) yếu (yếu hơn axít cacbonic)
HS:Độ axít :H2S < H2CO3 - Có thể tạo ra 2 loại muối:
- H2S là axít mấy lần axít? Có thể tạo + Muối trung hòa: Na2S; CaS; FeS…
ra những muối nào? =>Viết ptpư của + Muối axít: NaHS, Ba(HS)2.
H2S tạo nên muối trung hòa và muối Vd: H2S + NaOH  NaHS + H2O
axít. H2S + 2NaOH  Na2S + 2H2O
HS: trả lời b. Tính khử mạnh:
*H2S có số oxi hoá thay đổi như thế - Nguyên tố S trong H2S có số oxi hóa thấp
nào? nhất (-2)
-H2S tác dụng với O2 tạo sản phẩm gì? H2S có tính khử mạnh.
186
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
HS: S-2 S0  S+4 S-2  S0 + 2e
-Đk thường (thiếu oxi): tạo S S-2  S+4 + 6e
-Đk T0 cao tạo SO2 2 0
2 H 2 S + O2 
t 0 0
2 S + 2H 2O
- Gv cho một số phản ứng, hs xác 2 0 0 +4
2 H 2 S + 3 O2 
t
2 S O2 + 2 H 2O
định vai trò các chất
2H2S + SO2  3S + 2H2O
H2S + Cl2  2HCl + S
H2S +4Cl2+4H2O8HCl + H2SO4
Hoạt động 3: Trạng thái tự nhiên và điều chế
Mục tiêu: Biết trạng thái tự nhiên của H2S và cách điều chế
*GV yêu cầu HS đọc sách giáo 3.Trạng thái tự nhiên điều chế:
khoa, hướng dẫn HS rút ra kết luận - H2S có ở khí ga, xác động thực vật, nước
thải nhà máy.
- Điều chế: FeS + 2HCl  FeCl2 +
H2S

4.Củng cố : Hướng dẫn HS tóm tắt trọng tâm bài đã học:


+ H2S là axít yếu, là chất khử mạnh
+ Làm bài tập 8/139 SGK
5.Dặn dò:
- Học bài
- Hs làm các bài tập 110 trang 138, 139 SGK
- Chuẩn bị phần còn lại

Rút kinh nghiệm:


..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................

187
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Ngày soạn: 12/3/2013
Ngày giảng: 15/3/2013
Tiết 54: BÀI 32: HIDRO SUNFUA - LƯU HUỲNH DIOXIT -
LƯU HUỲNH TRIOXIT(tiết 2)

Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành
- Phản ứng oxi hoá khử - Tính chất vật lí, tính chất hoá học của
- Tính chất hoá học của oxit axit SO2, SO3
- Trạng thái tự nhiên và điều chế SO2
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Biết được: Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính chất oxit axit, ứng dụng,
phương pháp điều chế SO2, SO3.
- Hiểu được tính chất hoá học SO2 (vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử).
2.Kĩ năng:
- Dự đoán, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của SO2, SO3.
- Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất của SO2, SO3.
- Phân biệt H2S, SO2 với khí khác đã biết.
- Tính % thể tích khí H2S, SO2 trong hỗn hợp.
3.Thái độ: Ý thức được sự độc hại của SO2
II. TRỌNG TÂM:
Tính chất hoá học của SO2 (vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử).
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng- phát vấn- Hoạt động nhóm
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ :
*Giáo viên:
- Hóa chất: Na2SO3, HCl, KMnO4
- Dụng cụ: bình cầu, ống nghiệm, cốc, ống dẫn cao su, phiễu nhỏ giọt, bảng
tính tan
*Học sinh: -Học bài cũ và làm BT VN trước khi đến lớp ; Chuẩn bị bài mới.
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục
2.Kiểm tra bài cũ: (10 phút)
Viết ptpư hoá học dựa vào chuỗi biến hoá sau (ghi rõ đk pư , nếu có)

FeS  H2S  S  SO2  H2SO4


3.Nội dung bài mới:
a) Đặt vấn đề: Giới thiệu về hợp chất của lưu huỳnh
188
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
b) Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC


Hoạt động 1: Tính chất vật lí của SO2
Mục tiêu: Biết tính chất vật lí của SO2
- Gv cho hóc inh quan sát lọ chứa khí II. Lưu huỳnh đioxít: SO2
SO2, liên hệ bài thực hành số 4 trả 1. Tính chất vật lí:
lời: - Khí không màu, mùi hắc, rất độc.
+Nêu tính chất vật lí của SO 2 ?(Trạng - Nặng hơn 2 lần KK và tan nhiều trong
thái, mùi đặc trưng? độc tính?) 64
nước. ( d SO  29  2,2 )
+Tỷ khối so với KK? Tính tan trong 2
KK

nước?

Hoạt động 2: Tính chất hoá học của SO2


Mục tiêu: Hiểu SO2 vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử, viết PTHH
minh hoạ
- Nhận xét về thành phần cấu tạo 2.Tính chất hóa học
của SO2?  Tính chất của oxit a. Lưu huỳnh đioxít là oxít axít:
axit? - Tan trong nước tạo axít tương ứng
- Hs trả lời SO2 + H2O H2SO3 (axít sunfuarơ->Tính
- Tương tự H2S, tạo 2 loại muối axít yếu )
- Hs cho ví dụ, viết sản phẩm cho - Tính axít :H2S <H2SO3 <H2CO3
ví dụ - Không bền, dễ phân huỷ tạo SO2
- GV thông tin cho hs bài toán - Có thể tạo 2 loại muối:
SO2 + ddNaOH + Muối trung hòa: Na2SO3, CaSO3…
+ Muối axít: NaHSO3, Ba(HSO3) …
SO2 + NaOH  NaHSO3
SO2 + 2NaOH  Na2SO3 + H2O
-Xác định số oxi hoá của S trong b.SO2 là chất vừa có tính khử vừa có tính oxi
SO2? hóa.
 Dự đoán tính chất hoá học của - Nguyên tố S trong SO2 có số oxi hóa trung
SO2? gian (+4)
- Gv yêu cầu học sinh viết +4 +6
S  S + 2e ( tính khử )
phương trình minh hoạ cho tính +4 0
S + 4e  S ( tính oxi hoá )
khử và tính oxi hoá của SO2  SO2 vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
- Gv trình diễn thí nghiệm SO2 +
* Lưu huỳnh đioxit là chất khử:
dd KMnO4 +4 0 1 +6
S O2 + Br 2 + 2 H 2 O  2 H Br + H 2 S O4

189
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
+4 +7 +6
5 S O2 + 2 K Mn O4 + 2 H 2O � K 2 SO4 + 2MnSO4 + 2 H 2 S O4
+4 0 o +6
2 S O2 + O2 ���
V2O5 ,t
� 2 S O3
* Lưu huỳnh đioxít là chất oxi hoá:
+4 2 0
S O2 + 2 H 2 S  3 S + 2 H 2 O
Hoạt động 3: Ứng dụng và điều chế SO2
Mục tiêu: Biết ứng dụng và cách điều chế SO2
-Nêu ứng dụng của SO2 trong đời 3. Ứng dụng và điều chế:
sống? a. Ứng dụng: ( SGK)
-Nêu phương pháp Đ/chế SO2 trong b. Điều chế:
PTN và trong CN? * Trong PTN: Cho H2SO4 đun nóng trong
HS:tự đọc SGK nêu: Na2SO3 (phản ứng trao đổi )
-Phương pháp Đ/chế SO2 trong PTN NaSO3 + H2SO4  Na2SO4 + SO2 + H2O
-Phương pháp Đ/chế SO2 trong CN * Trong CN: Đốt S trong khí O2 hoặc đốt
 Viết PTHH quặng pirít sắt (phản ứng oxi hóa-khử)
Ptpư: S + O2  SO2 t0

4FeS2 + 11O2  2Fe2O3 + 8SO2


t0

Hoạt động 4:Tính chất, ứng dụng, sản xuất SO3


Mục tiêu: Biết tính chất vật lí, tính chất hoá học, ứng dụng và sản xuất SO3
-Nêu tính chất vật lí của SO3 ? II. Lưu huỳnh trioxit: SO3
-Viết ptpư thể hiện SO3 là 1 oxit axit 1. Tính chất:
mạnh? - Chất lỏng, không màu.
- Nhận xét về số oxi hoá của S trong - Tan vô hạn trong nước và trong axít
SO3? sunfuric
 SO3 thể hiện tính chất gì? SO3 + H2O  H2SO4
-Nêu ứng dụng của SO3 nSO3 + H2SO4  H2SO4.nSO3 (ôleum)
- SO3 là một oxít axít mạnh:
SO3 + MgO  MgSO4
SO3 + 2NaOH  Na2SO4 + H2O
- SO3 là một chất oxi hoá mạnh
2. Ứng dụng và sản xuất: ( SGK)
-H2S,SO2,SO3 có thể gây độc hại cho Cách xử lí chất thải:
con người,là 1 trong những nguyên H2S,SO2,SO3là nước vôi trong
nhân gây nên mưa axít
HS: có ý thức khử chất độc, hại,làm
thí nghiêm để chông ô nhiễm môi
trường
190
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================

4. Củng cố :
Bài tập 1: Từ các chất : H2S, MgSO3, S, FeS2, O2, dung dịch H2SO4. Viết
phương trình phản ứng tạo ra SO2?
+) MgSO3 + H2 SO4  MgSO4 + SO2 +H2O
+) S + O2  SO2 t0

+)2H2S + 3O2  2SO2 + 2H2O


t0

+)4FeS2 +11O2 ->2Fe2O3 + 8SO2


Bài tập 2: Viết phương trình phản ứng, xác định rõ vai trò oxi hoá – khử của
các chất:
H2S + SO2 
SO2 + Br2 + H2O 
Bài tập 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm H2S và S ta cần 8,96 lít oxi,
thu được 7,84 lít SO2. Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp X (các khí đo ở
điều kiện chuẩn)
5. Dặn dò :
- Học bài, làm bài tập
- Chuẩn bị bài axit sunfuric

Rút kinh nghiệm :


..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
.................................................................................................................................
..........................

191
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Ngày soạn: 16/3/2013
Ngày giảng: 19/3/2013

Tiết 55: Bài 33: AXIT SUNFURIC. MUỐI SUNFAT(tiết 1)


Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành
- Tính chất hoá học của axit - Tính chất vật lí của axit sunfuric
- Tính axit của HSO4 loãng
- Tính oxi hoá mạnh và tính háo nước của
H2SO4 đặc

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Biết được: Công thức cấu tạo, tính chất vật lí của H2SO4, ứng dụng và sản xuất
H2SO4.
Hiểu được:
- H2SO4 có tính axit mạnh ( tác dụng với kim loại, bazơ, oxit bazơ và muối của
axit yếu...)
- H2SO4 đặc, nóng có tính oxi hoá mạnh (oxi hoá hầu hết kim loại, nhiều phi kim
và hợp chất) và tính háo nước.
2.Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về tính chất axit sunfuric.
- Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất .
3.Thái độ: Cẩn thận khi làm việc với axit
II. TRỌNG TÂM:
- H2SO4 đặc, nóng có tính oxi hoá mạnh (oxi hoá hầu hết kim loại, nhiều phi kim
và hợp chất) và tính háo nước.
- H2SO4 loãng có tính axit mạnh.
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Gv đặt vấn đề
- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên:
- Hoá chất: H2SO4(l), đặc, Zn, Cu, CuO, CaCO3, quì tím, ddCuSO4, NaOH, tờ
giấy, đường, ...
- Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, giá ống nghiệm, đũa thuỷ tinh
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
192
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: Viết PTHH hoàn thành dãy chuyển hoá sau:
FeS  H2S S  SO2  SO3  H2SO4
3.Bài mới:
1.Đặt vấn đề: Chúng ta đã được học về những hợp chất nào của S?Hợp chất
chứa S(+6) có tính oxi hoá rất mạnh, bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu về hợp chất
đó là axit sunfuric
2. Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tính chất vật lí của axit sunfuric
Mục tiêu: Biết tính chất vật lí của axit sunfuric
- Gv cho học sinh quan sát lọ chứa axit A. Axit sunfuric:
sunfuric đặc  Nhận xét? I. Tính chất vật lí:
- Gv thông tin cho học sinh về cách pha - Axit sunfuric là chất lỏng, sánh, không
loãng H2SO4Vì sao? màu, không bay hơi
- Gv giải thích - D= 1,84g/cm3
- Tan vô hạn trong nước và toả nhiều
nhiệt
Hoạt động 2: Tính chất hoá học của axit sunfuric loãng
Mục tiêu: Hiểu axit sunfuric loãng có tính axit mạnh
- Gv hướng dẫn học sinh thực hiện II. Tính chất hoá học:
thí nghiệm chứng minh tính axit của 1. Axit sunfuric loãng:
axit sunfuric - Quỳ tím hoá đỏ
- Hs thực hiện theo nhóm, kết luận, - Tác dụng với kim loại đứng trước HH2
viết phương trình minh hoạ - Tác dụng với bazơ và oxit bazơ
- Tác dụng với muối của axit yếu hơn
Hoạt động 3: Tính chất hoá học của axit sunfuric đặc
Mục tiêu: Hiểu axit sunfuric đặc có tính oxi hoá mạnh và tính háo nước
- Trong H2SO4, S có mức b. Tính chất của axit sunfuric đặc:
oxi hoá bao nhiêu?  Tính oxi hoá mạnh
 Dự đoán tính chất của H2SO4 đặc, nóng oxi hoá hầu hết kim loại (trừ Au, Pt),
H2SO4? nhiều phi kim (C,S,P…) và nhiều hợp chất  SO2,
- Gv hướng dẫn hs làm thí kim loại có hoá trị cao nhất
nghiệm đối chứng H2SO4 + Với kim loại:
loãng và đặc với Cu M + H2SO4 đặc  M2(SO4)n + SO2/S/H2S + H2O
- Hs thực hiện, nêu hiện (n là mức oxi hoá cao nhất của kim loại M)
tượng, nhận xét về HSO4 2H2SO4 + 2Ag Ag2SO4 + SO2 + 2H2O
193
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
đặc 6H2SO4+2FeFe2(SO4)3+ 3SO2 + 6H2O
- Hs viết PTHH theo + Với phi kim:
nhóm: 5H2SO4 + 2P 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O
+ H2SO4 với kim loại 2H2SO4 + C  CO2 + 2SO2 + 2H2O
+ H2SO4 với phi kim + Với hợp chất:
+ H2SO4 với hợp chất 3H2SO4 + H2S  4SO2 + 4H2O
H2SO4 + 2HBr  Br2 + SO2 + H2O
Lưu ý: H2SO4đặc, nguội không phản ứng với Al, Fe,
Cr… thụ động hoá
- Gv thông tin
- Trình chiếu thí nghiệm Tính háo nước
đường + H2SO4đăc Cn(H2O)m
H SO
2 4đặc
nC + mH2O
- Hs quan sát, nhận xét, (gluxit)
viết pthh Ví dụ:
- Gv giải thích C12H22O11H SO 2 4đặc 12C + 11H2O
- Gv lưu ý học sinh khi (saccarozơ)
dùng axit sunfuric đặc 2H2SO4 + C  CO2 + 2SO2 + 2H2O
trong thí nghiệm, trình Tinh axit: Khi tác dụng với các chất không có tính
chiếu hình ảnh khử
- Thông tin về tính axit Vd: 3H2SO4 +Fe2O3 Fe2(SO4)3+ 3H2O
4. Củng cố : Viết phương trình phản ứng giữa axit sunfuric đặc và Fe, S?
5. Dặn dò :
- Học bài
- Chuẩn bị phần tiếp theo
Rút kinh nghiệm :
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
Ngày soạn: 19/3/2013
Ngày giảng: 21/3/2013
Tiết 56: Bài 33: AXIT SUNFURIC. MUỐI SUNFAT(tiết 2)

Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành
- Điều chế SO2, SO3 - Ứng dụng, điều chế axit sunfuric
- Tính chất của SO3 - Nhận biết ion sunfat

194
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết được:
- Ứng dụng và sản xuất H2SO4.
- Tính chất của muối sunfat, nhận biết ion sunfat.
2.Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét điều chế axit sunfuric.
- Viết phương trình hóa học minh hoạ điều chế.
- Phân biệt muối sunfat , axit sunfuric với các axit và muối khác (CH3COOH,
H2S ...)
- Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch H2SO4 tham gia hoặc tạo thành trong
phản ứng.
3.Thái độ: Cẩn thận khi làm việc với axit
II. TRỌNG TÂM: Nhận biết ion sunfat
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Gv đặt vấn đề
- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên:
- Hoá chất: H2SO4 loãng, NaCl, HCl, AgNO3, BaCl2
- Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm,...
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: BT10/SGK/trang 139
ĐS: mNaHSO3= 15,6 g ; mNa2SO3= 6,3 g
3.Bài mới:
1.Đặt vấn đề: Tiếp bài cũ
2.Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC


Hoạt động 1: Ứng dụng và điều chế axit sunfuric
Mục tiêu: Biết ứng dụng và điều chế axit sunfuric
- Gv yêu cầu hs đọc SGK cho biết 3. Ứng dụng: (SGK)
ứng dụng của H2SO4 4. Điều chế:
- Trình chiếu quy trình sản xuất a) Sản xuất SO2: từ S hoặc quặng pirit sắt
axit sunfuric yêu cầu học sinh FeS2…t C 0

viết phương trình dựa vào các bài S + O2  SO2


195
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
đã học t0C
4FeS2 + 11O2  2Fe2O3 + 8SO2

b) Sản xuất SO3:

450-500 0C
2SO2 + O2 V O2 5
2SO3
c) Hấp thụ SO3 bằng H2SO4:
H2SO4 + nSO3  H2SO4. nSO3
(oleum)
H2SO4.nSO3 + nH2O  (n+1)H2SO4
Tóm tắt:
S
- Gv tóm tắt bằng sơ đồ SO2SO3H2SO4.nSO3H2SO4
FeS2
Hoạt động 2: Muối sunfat-Nhận biết ion sunfat
Mục tiêu: Biết tính chất của muối sunfat; Phân biệt được ion sunfat với các ion
khác
- Nhận xét về phân tử H2SO4? B. Muối sunfat. Nhận biết ion sunfat
- Cho một số ví dụ về muối axit và muối 1. Muối sunfat: Có 2 loại:
-
trung hoà? Muối trung hoà (muối sunfat) chứa
- Gv thông tin thêm về tính tan ion SO42 :Phần lớn đều tan trừ
BaSO4, SrSO4, PbSO4…không tan;
CaSO4, Ag2SO4, ... ít tan
-
Muối axit (muối hiđrosunfat) chứa
ion HSO4-
H2SO4 + NaOH  NaHSO4 + H2O
Natri hiđrosunfat
- Gv hướng dẫn hs làm thí nghiệm phân H2SO4 + 2NaOH  Na2SO4 + 2H2O
biệt HCl và H2SO4: Chuẩn bị 2 ống Natri sunfat
nghiệm chứa HCl, 2 ống nghiệm chứa 2. Nhận biết ion sunfat:
H2SO4 Dùng dung dịch chứa ion Ba2+ (muối
Lần 1: Dùng dung dich AgNO3 bari, Ba(OH)2):
Lần 2: Dùng dd BaCl2 SO42  + Ba2+  BaSO4↓trắng
 Nhận xét
- Kết luận về cách nhận biết ion sunfat (không tan trong axit)
Ví dụ:
BaCl2 + H2SO4 BaSO4 ↓+ 2HCl
196
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Ba(OH)2 + Na2SO4  BaSO4 ↓+
2NaOH
4. Củng cố :
- Phân biệt các dd: NaCl, Na2SO4, H2 SO4, NaOH
- Làm bài tập 6 SGK
5. Dặn dò :
- Ôn lại chương VI
- Chuẩn bị bài tập SGK cho tiết luyện tập
Rút kinh nghiệm :
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
Ngày soạn: 23/3/2013
Ngày giảng: 26/3/2013

Tiết 57: Bài 34: LUYỆN TẬP: OXI - LƯU HUỲNH (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Học sinh nắm vững:
- Mối quan hệ giữa cấu tạo nguyên tử, độ âm điện, số oxi hoá của nguyên tố
với những tính chất hoá học của oxi, lưu huỳnh
- Tính chất hoá học của hợp chất lưu huỳnh liên quan đến trạng thái oxi hoá
của nguyên tố lưu huỳnh trong hợp chất
2.Kĩ năng:
- Viết phương trình hóa học hoàn thành chuỗi phản ứng
- Phân biệt muối sunfat , axit sunfuric với các axit và muối khác
- Tính khối lượng muối thu được khi cho SO2 tác dụng với dung dịch NaOH
3.Thái độ: Tích cực, chủ động
II. TRỌNG TÂM: Hoàn thành sơ đồ phản ứng, nhận biết các chất
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn- Kết nhóm- Cá nhân
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
197
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong bài
3.Bài mới:
1.Đặt vấn đề: Tổng hợp chương 6
2. Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững
Mục tiêu: Hệ thống hoá kiến thức về oxi, ozon, lưu huỳnh và hợp chất
GV phát vấn học I. Kiến thức cần nắm vững:
sinh về những kiến 1.Cấu hình e của nguyên tử:
thức cần nhớ: -O(Z=8):[He] 2s22p4
- Cấu hình e lớp -S(Z=16): [Ne] 3s23p4
ngoài cùng của O, S? 2.Độ âm điện:
- Độ âm điện? *ĐAĐ: O=3,44> S=2,58
- So sánh tính chất 3.Tính chất hoá học:
của oxi và S, khác a.Tính oxi hoá: O>S
nhau như thế nào, vì -Oxi oxi hoá hầu hết KL,nhiều PK, nhiều Hợp chất
sao? -S oxi hoá nhiều KL,1 số PK
- Các hợp chất và II.TÍNH CHẤT CỦA CÁC HỢP CHẤT CỦA S
tính chất tương ứng 1.H2S :có tính khử mạnh
của các hợp chất của 2H2S+O2 ��
o o
t t
� 2S+2H2O; 2H2S+O2 �� � 2SO2 +2H2O
S? 2.SO2 :có tính khử và tính oxi hoá=>SO2 là oxit axit
3.SO3 và H2SO4 :có tính oxi hoá
-SO3 là oxit axit
+H2SO4(l) có tính chất chung của axit( làm quì hoá đỏ,
t/d với Kl trước H2 , t/d với muối, t/d với oxit bazơ và
bazơ)
+H2SO4 (đ) có tính háo nước và tính oxi hoá mạnh, tính
axit
Hoạt động 2: Bài tập
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng viết PTHH hoàn thành sơ đồ phản ứng; Phân biệt
muối sunfat với các muối khác; Tính khối lượng muối thu được khi cho SO2 tác
dụng với dd NaOH
- GV: Nêu đề bài BT1: Hoàn thành các dãy biến hoá sau (ghi rõ điều kiện nếu
- HS thảo luận 5’ có)
tìm hướng giải a) FeS  H2S  S  SO2  H2SO4
198
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
- 3 Hs lên bảng b) ZnS  H2SH2SO4 CuSO4BaSO4
- Hs khác làm vào HD:
vở nháp  Nhận a) b)
xét, bổ sung FeS + 2 HCl � FeCl2 + H 2 S ZnS + 2 HCl � ZnCl2 + H 2 S
- Gv nhận xét, 2 H 2 S + O2thieu ��� 2S + 2H 2O
o
t
H 2 S + 4Cl2 + 4 H 2O � 8HCl + H 2 SO4
giảng giải, đánh giá S + O2 �� t
� SO2
o
H 2 SO4 + CuO � CuSO4 + H 2O
SO2 + Br2 + 2 H 2O � 2 HBr + H 2 SO4 CuSO4 + BaCl2 � CuCl2 + BaSO4
BT2: Nhận biết các dung dịch sau:
a) H2SO4; HCl; HNO3; NaOH
b) Na2SO4; Na2SO3; NaNO3
HD:
a) Dùng quì tím, ddBaCl2, ddAgNO3
b) Dùng dd BaCl2, HCl
BT3: 10/139SGK
m 12,8
nNaOH  CM .V  0, 25mol ; nSO2    0, 2mol
M 64
nNaOH 0, 25
2  Tạo hỗn hợp 2 muối
Ta có: 1< 
nSO2 0, 2 <
- Gv hướng dẫn
tính khối lượng PT: SO2 + NaOH  NaHSO3 (1)
muối theo phương 0,2 0,2 0,2 mol
pháp giải hệ NaHSO3 + NaOH Na2SO3 + H2O (2)
0,05 0,05 0,05 mol
Số mol NaOH dư sau pư (1) = 0,25- 0,2 = 0,05 mol
Số mol Na2SO3 = Số mol NaOH dư = 0,05 mol
Số mol NaHSO3 còn lại= 0,2 – 0,05 = 0,15 mol
nNa2 SO3  0, 05.126  6,3( g )
n  0,15.104  15, 6( g )
NaHSO3

4. Củng cố :
- Phân biệt các dd: Có cả gốc sunfat và halogenua, nhận biết gốc SO4 trước
- Xác định loại muối tạo thành từ tỉ lệ số mol NaOH / số mol SO2
5. Dặn dò :
- Ôn lại chương VI
- Chuẩn bị bài tập SGK, SBT cho tiết luyện tập tiếp theo
Rút kinh nghiệm :
..................................................................................................................................
.........................

199
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Ngày soạn: 25/3/2013
Ngày giảng: 28/3/2013

Tiết 58: Bài 34: LUYỆN TẬP: OXI - LƯU HUỲNH (tiết 2)

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Học sinh nắm vững:
- Tính chất hoá học của lưu huỳnh, hợp chất lưu huỳnh
- Phương pháp điều chế SO2, SO3, H2SO4
2.Kĩ năng:
- Viết phương trình hóa học hoàn thành chuỗi phản ứng, điều chế hoá chất
- Phân biệt muối sunfat , axit sunfuric với các axit và muối khác
- Tính khối lượng, phần trăm kim loại trong hỗn hợp khi tác dụng với axit H2SO4
3.Thái độ: Tích cực, chủ động
II. TRỌNG TÂM: Hoàn thành sơ đồ phản ứng, nhận biết các chất, tính phần trăm
kim loại
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn- Kết nhóm- Cá nhân
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong bài
3.Bài mới:
1.Đặt vấn đề: Tổng hợp chương 6
2. Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC


Hoạt động 1: Đặt vấn đề:
Mục tiêu: Đặt vấn đề, hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề.
HD: BT1: Viết PTHH hoàn thành dãy chuyển hoá
BT2: Đi ngược từ sản sau:
phẩmcần muối sắt III và FeS2SO2 H2SO4 SO2SO3H2SO4
bazơLần lượt tìm ra phản ứng BT2: Từ quặng pirit, muối ăn, nước, không khí
đầu tiên và các điều kiện có đủ. Hãy viết PTHH điều
BT3: Cùng loại hợp chất, nhận chế Fe(OH)3?
biết gốc axit và ion kim loại BT3: Nhận biết các dung dịch sau: Ca(NO3)2;
200
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
BT4: Lập hệ phương trình về K2SO4; Na2CO3; KNO3
khối lượng hỗn hợp và tổng số BT4: Cho 40 gam hỗn hợp Fe-Cu tác dụng vừa
mol khí để giải đủ với dung dịch H2SO4 98% nóng, thu được
15,68 lit SO2 (đkc)
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại
trong hỗn hợp?
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng?
Hoạt động 2: Giải, nhận xét, bổ sung, kết luận
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập, nhận xét, đánh giá của học sinh
Phân nhóm giải BT1:
bài tập: 8 nhóm
o
4 FeS 2 + 11O2 �� t
� 2 Fe2O3 + 8SO2
Nhóm 1,2: BT1 SO2 + Br2 + 2 H 2O � 2 HBr + H 2 SO4
Nhóm 3,4: BT2 2 H 2 SO4 + Cu � CuSO4 + SO2 + 2 H 2O
Nhóm 5,6: BT3 2 SO2 + O2 � 2 SO3
Nhóm 7,8: BT4 SO3 + H 2O � H 2 SO4
- 4 học sinh của BT2: Nhận biết các dung dịch sau:
các nhóm được - Dùng dung dịch BaCl2, H2SO4
chỉ định lên bảng BT3:
trình bày
o
4 FeS 2 + 11O2 �� t
� 2 Fe2O3 + 8SO2
- Học sinh khác 2 NaCl + 2H 2O ���� dpddcmn
� 2 NaOH + Cl2 + H 2
trong nhóm bổ Cl2 + H 2 �� as
� 2 HCl
sung, nhóm khác Fe2O3 + 6 HCl � 2 FeCl3 + 3H 2O
nhận xét, bổ sung FeCl3 + 3NaOH � Fe(OH )3 + 3NaCl
- Giáo viên nhận BT4: Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe- Cu trong hỗn hợp
xét, đánh giá Khối lượng hỗn hợp= 56x + 64y = 40(g) (1)
PT: 2Fe + 6H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
xmol 3xmol 3x/2 mol
Cu + 2H2SO4  CuSO4 + SO2 +2H2O
ymol 2ymol ymol
15, 68
Lại có: Tổng số mol SO2 thu được=  0, 7( mol )(2)
22, 4
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
56 x + 64 y  40
� �x  0,12
� ��
3 x / 2 + y  0, 7
� �y  0,52
6, 72.100
a) mFe= 56.0,12=6,72(g) %Fe= 40
 16,8(%)

%Cu=100-16,8=83,2(%)
b) Tổng số mol H2SO4 tham gia phản ứng = 3x+2y = 3.0,12+
201
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
2.0,52 = 1,4 (mol)
 m H2SO4 = 98.1,4=137,2(g)
Khối lượng dung dịch H2SO4:
mct .100 137, 2
 .100  140( g )
C% 98
4. Củng cố : Hệ thống lại phương pháp giải các bài toán
5. Dặn dò :
- Ôn lại chương VI
- Chuẩn bị bài thực hành

Rút kinh nghiệm :


..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 59: BÀI 35: BÀI THỰC HÀNH SỐ 5


TÍNH CHẤT CÁC HỢP CHẤT CỦA LƯU HUỲNH
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức:Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các
thí nghiệm:
+ Tính khử của hiđro sunfua.
+ Tính khử của lưu huỳnh đioxit, tính oxi hoá của lưu huỳnh đioxit.
+ Tính oxi hoá của axit sunfuric đặc.
*Kĩ năng:
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm
trên.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.
- Viết tường trình thí nghiệm.
*Thái độ: Cẩn thận khi tiếp xúc với hóa chất
II. TRỌNG TÂM:
- Điều chế và thử tính khử của H2S
202
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
- Tính oxi hóa – khử của SO2.
- Tính oxi hóa của H2SO4.
II.PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm
III. CHUẨN BỊ:
*Giáo viên: - Dụng cụ: đèn cồn. ống nghiệm, ống hút , giá để ống nghiệm…
- Hóa chất: HCl, H2SO4 đ, Br2, FeS, Cu, Na2SO4
*Học sinh chuẩn bị kiến thức
-Tính chất hóa học của H2S, SO2, H2SO4.
-Nghiên cứu trước các dụng cụ, hóa chất và cách tiến hành
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục, thu bài tường trình số 4
2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút): Nêu t/c hoá học đặc trưng của SO 2, H2S, SO3,
H2SO4?
3.Bài mới:
a) Đặt vấn đề: Chúng ta đã nghiên cứu về các hợp chất của lưu huỳnh, tiết này
chúng ta sẽ làm thí nghiệm để chứng minh
b) Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC
GV: I.NỘI DUNG THÍ NGHIỆM VÀ
- Hỏi học sinh về nội dung, mục đích CÁCH TIẾN HÀNH.
của từng thí nghiệm Thí nghiệm 1: Điều chế - chứng minh
-Nhấn mạnh cẩn thận các hóa chất độc tính khử của H2S.
hại H2S, SO2, H2SO4. *Cách tiến hành: Theo vở thực hành
-Hướng dẫn một số thao tác cho HS *Hiện tượng: H2S thoát ra có mùi trứng
quan sát. thối. H2S cháy trong không khí ngọn lửa
Hoạt động 1 màu xanh.
-H2S là khí không màu độc nên dùng -PT:
với lượng hóa chất nhỏ, lắp dụng cụ 2HCl + FeS  FeCl2 + H2S
thật kín để thực hiện thí nghiệm khép 2H2S + O2  2S + 2H2O
kín để không khí không thoát ra, đảm
bảo sự an toàn.
*HS làm thí nghiệm; quan sát hiện
tượng và viết ptpư trong bài tường
trình.
Hoạt động 2 Thí nghiệm 2: Tính khử của SO2.
*Điều chế SO2: * Cách tiến hành: Theo vở thực hành
Cho Na2SO3 tác dụng với H2SO4 *Hiện tượng: Mất màu dd brom
=>SO2 khí độc cần phải cẩn thận, hóa -PT:
203
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
chất dùng lượng nhỏ, lắp dụng cụ kín. SO2+Br2+2H2O2HBr+ H2SO4
*HS làm thí nghiệm; quan sát hiện
tượng và viết ptpư trong bài tường
trình.
Hoạt động 3 Thí nghiệm 3: Tính oxi hóa của SO2
-Xác định vai trò từng chất trong phản *Cách tiến hành: Theo vở thực hành
ứng. *Hiện tượng: vẫn đục, màu vàng
*HS làm thí nghiệm; quan sát hiện -PT: SO2 +2H2S3S +H2O
tượng và viết ptpư trong bài tường
trình.
Hoạt động 4 Thí nghiệm 4: Tính oxi hóa của H2SO4
Đậy ống nghiệm kín có ống dẫn khí đặc
vào ống khác có nước để hòa tan SO2. * Cách tiến hành: Theo vở thực hành
*HS làm thí nghiệm; quan sát hiện *Hiện tượng: Dung dịch có bọt khí và từ
tượng và viết ptpư trong vở thực hành không màu chuyển sang màu xanh.
-PT:
Cu+2H2SO4(đ)CuSO4+SO2 +2 H2O

4. Củng cố:
- GV:Củng cố những hiểu biết về tính chất của H 2S, SO2, H2SO4(là những
chất gây ô nhiễm)
- Nhận xét buổi thí nghiệm; Học sinh thu dọn vệ sinh, dụng cụ phòng thí
nghiệm.
5. Dặn dò: Học chương VI, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết

Rút kinh nghiệm:


..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
.......................................................................................................................................
....................
204
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 60: KIỂM TRA 1 TIẾT

I. MỤC TIÊU: Kiểm tra sự tiếp thu kiến thức về:


- Oxi-ozon: Oxi và ozon đều có tính oxi hoá rất mạnh nhưng ozon có tính oxi
hóa mạnh hơn oxi.
- Lưu huỳnh: Lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.
- Hiđrosunfua-lưu huỳnh đioxit-lưu huỳnh trioxit: Tính chất hoá học của H2S
(tính khử mạnh) và SO2 (vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử).
- Axit sunfuric: H2SO4 đặc, nóng có tính oxi hoá mạnh (oxi hoá hầu hết kim
loại, nhiều phi kim và hợp chất) và tính háo nước; H2SO4 loãng có tính axit mạnh.
II.MA TRẬN ĐỀ:

Nội dung Mức độ nhận thức Tổng


kiến thức Biết Hiểu Vận dụng
Oxi- ozon So sánh tính oxi
hoá của oxi và 1
ozon
Lưu huỳnh Xác định số oxi
hoá của lưu 1
huỳnh
205
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
H2S-SO2- Cho H2S qua Xác định muối tạo
SO3 dung dịch thành và tính khối
Pb(NO3)2. Nêu lượng khi cho SO2 2
hiện tượng, tác dụng với dd
viết PTHH NaOH
Axit Cho biết cách Viết ptpư xảy Hỗn hợp kim loại
sunfuric pha loãng axit ra khi cho các tác dụng với dd
sunfuric, giải kim loại tác H2SO4 Tính % 3
thích dụng với axit kim loại
sunfuric đặc,
nguội
Tổng hợp - Nhận biết
- Sơ đồ 3
- Điều chế

III. ĐỀ:
Câu 1: So sánh tính oxi hoá của oxi và ozon? Viết 2 phương trình hoá học chứng
minh?
Câu 2: Xác định số oxi hoá của lưu huỳnh trong các chất sau: SO2; H2S; H2SO4;
NaHSO3?
Câu 3: Sục khí hiđrosunfua vào dung dịch chì nitrat (Pb(NO3)2), hiện tượng gì sẽ
xảy ra? Viết phương trình hoá học?
Câu 4: Cho 5,6 lít khí sunfurơ (đktc) vào 200 ml dung dịch KOH 2M.
a) Muối nào được tạo thành?
b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
Câu 5: Cho các kim loại: Al, Zn, Mg, Cu
a) Kim loại nào không phản ứng với axit sunfuric đặc, nguội?
b) Viết phương trình hoá học của các kim loại trong nhóm trên có xảy ra phản
ứng với axit sunfuric đặc, nguội?
Câu 6: Hãy cho biết cách pha loãng axit sunfuric? Giải thích?
Câu 7: Cho 6,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit sunfuric loãng
thì thu được 3,36 lit khí bay ra (đkc). Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong
hỗn hợp X?
Câu 8: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch sau đựng trong các
lọ mất nhãn: K2SO4, KCl, KNO3
Câu 9: Viết phương trình hoá học hoàn thành dãy chuyển hoá sau:
(1) (2) (3) (4)
H 2 S �� � S �� � SO2 �� � H 2 SO4 �� � BaSO4

206
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Câu 10: Từ quặng pirit sắt, không khí, nước và các điều kiện có đủ. Viết phương
trình hoá học điều chế axit sunfuric?
(Cho Mg=24, Fe=56, H=1, S=32, O=16, K=39)
IV. ĐÁP ÁN:
Câu 1:
-
Tính oxi hoá của ozon mạnh hơn oxi (0,5đ)
-
PTHH: Ở điều kiện thường: (0,5đ)
Oxi Ozon
Ag + O2 Không phản ứng 2Ag + O3 Ag2O + O2
KI + H2O + O2 Không phản ứng 2KI + H2O + O3  2KOH + I2 + O2
Câu 2: +4; -2; +6; +4
Câu 3:
-
Kết tủa đen (0,5đ)
-
PT: H2S + Pb(NO3)2  PbS + 2HNO3 (0,5đ)
Câu 4: Cho 5,6 lít khí sunfurơ (đktc) vào 200 ml dung dịch KOH 2M.
5, 6
nSO2   0, 25(mol ) nKOH 0, 4
a) Ta có: 1< nSO 
0, 25 <2 Tạo 2 muối KHSO3 và K2SO3
22, 4
nKOH  0, 2.2  0, 4( mol ) 2

(0,5đ)
b) KOH + SO2  KHSO3
a a a
2KOH + SO2  K2SO3 + H2O
2b b b
Gọi a,b là số mol SO2 lần lượt ở 2 ptrình Số mol KHSO3 = a ; Số mol K2SO3 =
b
�a + b  0, 25 �a  0,1
Ta có hpt : �
a + 2b  0, 4
��
b  0,15
� �
Khối lượng KHSO3 = 0,1.120=12 (g) ; Khối lượng K2SO3=158.0,15=23,7(g)
Câu 5: Cho các kim loại: Al, Zn, Mg, Cu
a) Kim loại Al (0,25đ)
b) Zn + 2H2SO4  ZnSO4 + SO2 + 2H2O
Mg + 2H2SO4  MgSO4 + SO2 + 2H2O
Cu + 2H2SO4  CuSO4 + SO2 + 2H2O (0,75đ)
Câu 6:
-
Đổ từ từ axit vào nước theo đũa thuỷ tinh và khuấy đều (0,5đ)
-
Vì tránh axit bắn vào người, nếu cho nước vào axit, khi axit tan trong nước
toả nhiệt nhiều làm nước sôi và bắn axit vào người (0,5đ)
Câu 7
207
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg và Fe trong hỗn hợp
Khối lượng hỗn hợp = 24x +56y =6,8 (g) (1)
Mg + H2SO4  MgSO4 + H2
x x mol
Fe + H2SO4  FeSO4 + H2
y y mol
Tổng số mol H2 thu được= x+ y = 3,36/22,4 =0,15 (mol) (2)
�24 x + 56 y  6,8 �x  0, 05
Từ (1) và (2) ta có hpt: � �� (0,5đ)
�x + y  0,15 �y  0,1
1, 2.100
Khối lượng Mg=24.0,05=1,2(g) %Mg= 6,8  17, 65(%) %Fe=100-
17,65=82,35(%) (0,5đ)
Câu 8:
- Dùng ddBaCl2 nhận biết được K2SO4 (0,25đ)
-
Dùng dd AgNO3 nhận biết được KCl, còn lại là KNO3 (0,5đ)
-
Phương trình (0,25đ)
Câu 9: Mỗi phương trình 0,25đ, thiếu cân bằng/ điều kiện trừ nửa số điểm
2H2S + SO2  3S + 2H2O
S + O2 �� � SO2
o
t

SO2 + Br2 + 2H2O  2HBr + H2SO4


H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl
Câu 10: Mỗi phương trình 0,25đ
4FeS2 + 11O2 �� � 2Fe2O3 + 8SO2
o
t

2SO2 + O2 ����� 2SO3


o
V O ,450 C 2 5

SO3 + H2O  H2SO4


V. Kết quả:

Lớp 0<3,5 3,5<5 5<6,5 6,5<8 810


10B1
10B4
10B5
10B6

Rút kinh
nghiệm: ................................................................................................................
..........................................
................................................................................................................................
..........................
208
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
................................................................................................................................
..........................
................................................................................................................................
..........................
................................................................................................................................
..........................
................................................................................................................................
..........................
................................................................................................................................
..........................
................................................................................................................................
..........................

Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 61: Bài 36: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC (tiết 1)
Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành
- Phản ứng hoá học - Định nghĩa tốc độ phản ứng
- Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết được:
- Định nghĩa tốc độ phản ứng và nêu thí dụ cụ thể.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng: nồng độ, áp suất, nhiệt độ, diện
tích tiếp xúc, chất xúc tác.
2.Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm cụ thể, hiện tượng thực tế về tốc độ phản ứng, rút ra được
nhận xét.
- Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để làm tăng hoặc
giảm tốc độ của một số phản ứng trong thực tế đời sống, sản xuất theo hướng có lợi.
209
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
3.Thái độ: Tích cực, chủ động
II. TRỌNG TÂM: Tốc độ phản ứng và các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Gv đặt vấn đề
- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên:
- Hoá chất: H2SO4 loãng, đặc, Cu, BaCl2, Na2S2O3
- Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm, bình tam giác có nút cao su, muỗng
sắt...
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: Không
3.Bài mới:
1.Đặt vấn đề: Liên hệ bài thực hành về lưu huỳnh, so sánh ngọn lửu lưu huỳnh
cháy ngoài không khí và trong oxi?  Vào bài
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
Hoạt động 1: Khái niệm về tốc độ phản ứng hoá học
Mục tiêu: Biết khái niệm tốc độ phản ứng hoá học
Hoạt động 1: I) Khái niệm về tốc độ phản ứng
- GV làm TN và hs quan sát, nhận xét hoá học
hiện tượng 1) Thí nghiệm:
- So sánh phản ứng nào xảy ra nhanh - Ống nghiệm 1: 5ml dd BaCl2
hơn? - Ống nghiệm 2: 5ml dd Na2S2O3
*TN 1: xuất hiện ngay tức khắc  Cho đồng thời vào 2 ống nghiệm
*TN2:Sau một thời gian thấy trắng đục S cùng 5ml dd H2SO4 loãng
xuất hiện. Ptpư:
=>Nhận xét: Phản ứng (1) xảy ra nhanh BaCl2+H2SO4BaSO4+2HCl (1)
hơn (2) =>  xuất hiện ngay tức khắc
- KL: Đánh giá mức độ xảy ra nhanh Na2S2O3+H2SO4S+SO2+H2O+
chậm của các phản ứng hoá học, gọi tắt là Na2SO4 (2)
tốc độ phản ứng. =>Sau một thời gian thấy trắng đục
- Khi 1 phản ứng hoá học xảy ra, nồng độ xuất hiện.
các chất phản ứng và sản phẩm biến đổi 2) Nhận xét:
như thế nào ? - Phản ứng (1) xảy ra nhanh hơn (2)
210
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
- KL: Có thể dùng độ biến thiên CM làm C1  C2
- Tốc độ trung bình: J  t  t
thước đo tốc độ phản ứng. 2 1

 Trong quá trình phản ứng CM các chất - Tốc độ phản ứng là độ biến thiên CM
phản ứng giảm còn sản phẩm tăng. của một trong các chất phản ứng hoặc
 Trong cùng thời gian, CM các chất phản sản phẩm phản ứng trong 1 đơn vị
ứng giảm nhiều thì phản ứng sảy ra càng thời gian.
nhanh.
Gv dẫn dắt hs lập CT tính tốc độ phản
ứng và đưa ra khái niệm
Hoạt động 2: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng, ảnh hưởng của
nồng độ
Mục tiêu: Biết sự ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng hoá học
*GV hướng dẫn HS quan sát II) Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
TN, nhận xét: 1) Nồng độ:
- GT: Điều kiện để các chất a) Thí nghiệm:
phản ứng nhau là chúng phải - Ống nghiệm 1: 5ml dd Na2S2O3
chạm nhau, tần số va chạm - Ống nghiệm 2: 2,5ml dd Na2S2O3 + 2,5ml H2O
lớn thì tốc độ phản ứng lớn.  Cho đồng thời vào 2 ống nghiệm cùng 5ml dd
Khi CM tăng, tần số va chạm H2SO4 loãng
tăng nên tốc độ phản ứng b) Nhận xét: Kết tủa ở ống nghiệm 1 xuất hiện
nhanh. trước
*Khi tăng hoặc giảm nồng  Phản ứng ở ống nghiệm 1 xảy ra nhanh hơn
độ chất pứ thì tốc độ pứ như c) Kết luận:
thế nào? Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng
tăng.
Hoạt động 3: Ảnh hưởng của áp suất đến tốc độ phản ứng
Mục tiêu: Biết sự ảnh hưởng của áp suất đến tốc độ phản ứng hoá học
GV: Đối với chất khí, v, to không đổi thì P tỉ lệ với số mol 2) Áp suất:
chất. - Khi P tăng, CM
- GV hướng dẫn HS quan sát thí nghiệm, nhận xét? chất khí tăng, nên
- Gợi ý: phản ứng xảy ra nhanh nhờ sự va chạm của các tốc độ phản ứng
chất phản ứng. tăng.
*Khi tăng hoặc giảm P chất pứ thì tốc độ pứ như thế nào?
Hoạt động 4: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng
Mục tiêu: Biết sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng hoá học
- Hướng dẫn học sinh làm thí 3) Nhiệt độ:
nghiệm theo nhóm, nhận xét a) Thí nghiệm:
-GV: Tăng nhiệt độ  chuyển - Ống nghiệm 1: 5ml dd Na2S2O3
211
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
động nhiệt độ tăng  tần số va - Ống nghiệm 2: 5ml dd Na2S2O3, đun nóng
chạm tăng. Tần số va chạm Cho đồng thời vào 2 ống nghiệm cùng 5ml dd
thuộc nhiệt độ. Tần số va H2SO4 loãng
chạm có hiệu quả giữa các b) Nhận xét: Kết tủa ở ống nghiệm xuất hiện
chất phản ứng tăng  tốc độ trước
phản ứng tăng.  Phản ứng ở ống nghiệm 2 xảy ra nhanh hơn
*Khi tăng hoặc giảm nhiệt độ c) Kết luận:
chất pứ thì tốc độ pứ như thế Khi tăng nhiệt độ chất phản ứng, tốc độ phản
nào? ứng tăng.
4. Củng cố : Chuẩn bị một số bài tập trắc nghiệm
- Tốc độ phản ứng là gì?
- Sự ảnh hưởng của nồng độ, áp suất, nhiệt độ?
5. Dặn dò :
- Học bài, tìm hiểu sự ảnh hưởng của bề mặt tiếp xúc và xúc tác
- Làm bài tập SGK

212
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 62: Bài 36: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC (tiết 2)

Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành
- Tốc độ phản ứng hoá học - Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết được: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng:nồng độ, áp
suất, nhiệt độ, diện tích tiếp xúc, chất xúc tác.
2.Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm cụ thể, hiện tượng thực tế về tốc độ phản ứng, rút ra được
nhận xét.
- Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để làm tăng hoặc
giảm tốc độ của một số phản ứng trong thực tế đời sống, sản xuất theo hướng có lợi.
3.Thái độ: Tích cực, chủ động
II. TRỌNG TÂM: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Gv đặt vấn đề
- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên:
- Hoá chất: CaCO3, HCl,...
- Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm...
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: Tốc độ phản ứng? Giải thích sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến
tốc độ phản ứng?
3.Bài mới:
1.Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết những yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ phản
ứng?...
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
Hoạt động 1: Ảnh hưởng của diện tích bề mặt đến tốc độ phản ứng
213
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Mục tiêu: Biết ảnh hưởng của diện tích bề mặt đến tốc độ phản ứng hoá học
Hoạt động 1: II) Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
GV: Hướng dẫn học sinh 1) Nồng độ:
làm thí nghiệm theo nhóm, 2) Áp suất:
quan sát phản ứng xảy ra 3) Nhiệt độ:
giữa dung dịch axit HCl và 4. Ảnh hưởng của diện tích bề mặt.
đá vôi có cùng thể tích cùng Cho Axit HCl tác dụng với 2 mẫu đá vôi có kích
nồng độ nhận xét so sánh thước khác nhau.
mức độ sủi bọt khí CO2 ở CaCO + 2HCl  CaCl + CO  + H O
3 2 2 2
mỗi trường hợp từ đó kết Kết luận :
luận về sự liên quan giữa Khi tăng diện tích bề mặt chất phản ứng, tốc độ
diện tích bề mặt chất sẵn với phản ứng tăng.
tốc độ phản ứng.
HS : Quan sát nhận xét và
kết luận.
Hoạt động 2: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng, ảnh hưởng của
chất xúc tác
Mục tiêu: Biết sự ảnh hưởng của chất xúc tác đến tốc độ phản ứng hoá học
- Quan sát sự phân hủy của H 2O2 chậm 5. Ảnh hưởng của chất xúc tác.
trong dung dịch ở điều kiện thường và - Thí nghiệm : xét sự phân hủy của
khi rắc thêm vào 1 ít bột MnO2, so sánh 2 H2O2 chậm trong dung dịch ở
thí nghiệm nhận xét và kết luận. nhiệt độ thường.
- HS quan sát rút ra nhận xét. 2H2O2  2H2O + O2
- Khi kết thúc phản ứng chất xúc tác MnO2 - Khi cho vào 1 ít bột MnO2
không bị tiêu hao. Kết luận :
-Gv thông tin về chất ức chế phản ứng, tốc Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ
độ khuấy trộn ảnh hưởng đến tốc độ pư phản ứng, nhưng còn lại sau khi
phản ứng kết thúc.
Hoạt động 3: Ý nghĩa thực tiễn của tốc độ phản ứng
Mục tiêu: Rút ra được ý nghĩa của tốc độ phản ứng
Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ III. Ý nghĩa thực tiễn của tốc độ
phản ứng hoá học, cho biết ý nghĩa của phản ứng hoá học: (SGK)
tốc độ phản ứng trong thực tiễn, cho ví
dụ?
Hoạt động 4: Vận dụng
214
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng tính tốc độ phản ứng
1) Nồng độ cao nên tốc độ phản III. Vận dụng:
ứng nhanh hơn 1)Tại sao nhiệt độ của ngọn lửa axetilen cháy
2) Tăng diện tích tiếp xúc trong oxi cao hơn nhiều so với cháy trong
3) không khí tạo nên nhiệt độ hàn cao hơn.
C A 0, 78  0,8
a)V = - t = - 20 = 10-3 2)Tại sao khi đun bếp ở gia đình người ta
mol.l-1.phút-1 thường đập nhỏ than, củi ra ?
C 3) Xét phản ứng A + B  C
b)V= tB => CB = V. t = 10- Lúc đầu [ A] bđ = 0,8M, [ B ] bđ = 1M.Sau 20 phút,
3
.20= 0,02 [ A] giảm xuống còn 0,78M.
 [ B ] sau - [ B ] bđ = 0,02 a) Tính tốc độ phản ứng trung bình trong
 [ B ] sau = 0,02 + 1 = 1.02 M khoảng thời gian 20 phút. Tốc độ tính theo A và
B có khác không?
b) Nồng độ của B sau 20 phút là bao nhiêu?

4. Củng cố : Chuẩn bị một số bài tập trắc nghiệm: Sự ảnh hưởng của diện tích
tiếp xúc, xúc tác
5. Dặn dò :
- Học bài, làm bài tập SGK
- Chuẩn bị bài thực hành
Rút kinh nghiệm :
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................

215
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 63:
BÀI 37: BÀI THỰC HÀNH SỐ 6: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC

I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức:Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các
thí nghiệm:
+ ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng.
+ ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng.
+ ảnh hưởng của diện tích tiếp xúc đến tốc độ phản ứng.
*Kĩ năng:
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm
trên.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.
- Viết tường trình thí nghiệm
*Thái độ: Cẩn thận khi tiếp xúc với hóa chất
II. TRỌNG TÂM:
- Tốc độ phản ứng hóa học.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
II.PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm
III. CHUẨN BỊ:
1.Dụng cụ:
-Ống nghiệm -Giá để ống nghiệm -Kẹp gỗ
-Ống nhỏ giọt -Kẹp hóa chất -Đèn cồn
2.Hóa chất:
-Dung dịch HCl 18% và dung dịch HCl 6%.
-Dung dịch H2SO4(loãng) 10%.
-Kẽm kim loại dạng hạt và vụn nhỏ .
3.Chia nhóm: theo sỉ số lớp 5-6 HS/nhóm.
4.Chuẩn bị của học viên:
-Đọc trước bài 37 trong sgk, xem kỹ các các bước tiến hành thí nghiệm.
-Ôn tập những kiến thức liên quan đến bài thực hành :
+Tốc độ phản ứng hóa học .
+Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hoá học như nồng độ, nhiệt
độ, diện tích bề mặt chất rắn .
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

216
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC


Hoạt động 1:
-GV nêu nội dung tiết thực hành
.Những điểm cần chú ý khi thực hiện
từng thí nghiệm.
-GV nêu những yêu cầu cần thực
hiện trong tiết thực hành .
Hoạt động 2: Thí nghiệm 1:Ảnh hưởng của nồng độ đến
Thí nghiệm 1: Ảnh hưởng của nồng tốc độ phản ứng .
độ đến tốc độ phản ứng. HV thực hiện theo từng bước :
GV hướng dẫn HV làm thí nghiệm -Bước 1:chuẩn bị 2 ống nghiệm như sau:
như SGK , quan sát thí nghiệm xảy +Ống 1: 3ml dd HCl 18%
ra +Ống 2: 3ml dd HCl 6%
-Bước 2:Cho đồng thời vào mỗi ống
nghiệm 1 hạt kẽm
GV lưu ý HV quan sát lượng bọt khí -Bước 3: HV quan sát hiện tượng xảy ra
thoát ra ở 2 ống nghiệm và nhận xét. Viết phương trình phản ứng
xảy ra.
HV viết kết quả vào bảng tường trình
Hoạt động 3: Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến
Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của nhiệt tốc độ phản ứng .
độ đến tốc độ phản ứng . HV thực hiện theo từng bước :
GV hướng dẫn HV làm thí nghiệm -Bước 1: Chuẩn bị 2 ống nghiệm như sau:
như SGK ,quan sát hiện tượng xảy + ống 1: 3ml dd H2SO4 15%
ra ,giải thích + ống 2: 3ml dd H2SO4 15%
-Bước 2: Đun nóng một ống nghiệm đến
gần sôi ,tiếp tục cho hạt kẽm vào cả hai
ống nghiệm.
-Bước 3: HV quan sát hiện tượng xảy ra và
nhận xét. Viết phương trình phản ứng xảy
ra .
HV viết kết quả vào bảng tường trình.
Hoạt động 4: Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của diện tích bề
Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của diện mặt chất rắn đến tốc độ phản ứng .
tích bề mặt chất rắn đến tốc độ phản HV thực hiện theo từng bước :
ứng . -Bước 1: Chuẩn bị 2 ống nghiệm như sau:
GV hướng dẫn HV làm thí nghiệm + ống 1: 3ml dd H2SO4 15%
217
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
như SGK ,quan sát hiện tượng xảy + ống 2: 3ml dd H2SO4 15%
ra ,giải thích -Bước 2:Cho đồng thời vào ống 1 hạt kẽm
to, ống 2 vụn kẽm (có tổng khối lượng
bằng hạt kẽm ở ống 1)
-Bước 3: HV quan sát hiện tượng xảy ra và
nhận xét. Viết phương trình phản ứng xảy
ra .
HV viết kết quả vào bảng tường trình.

4. Củng cố:
- Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hoá học?
- Hoàn thành vở thực hành, nộp
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài 38: Cân bằng hoá học
Rút kinh nghiệm:

..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................

218
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 64: Bài 38: CÂN BẰNG HOÁ HỌC (tiết 1)

Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành
- Tốc độ phản ứng hoá học - Phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch
- Cân bằng hoá học
- Sự chuyển dịch cân bằng
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết được:
- Định nghĩa phản ứng thuận nghịch và nêu thí dụ .
- Khái niệm về cân bằng hoá học và nêu thí dụ.
- Khái niệm về sự chuyển dịch cân bằng hoá học và nêu thí dụ.
2.Kĩ năng:
Quan sát thí nghiệm rút ra được nhận xét về phản ứng thuận nghịch và cân bằng
hoá học.
3.Thái độ: Tích cực, chủ động
II. TRỌNG TÂM: Cân bằng hóa học, sự chuyển dịch cân bằng hóa học
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Gv đặt vấn đề
- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: Không
3.Bài mới:
a.Đặt vấn đề: Dẫn dắt từ bài cũ
b.Triển khai bài

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC


Hoạt động 1: Phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch
Mục tiêu: Học sinh biết thế nào là phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch
GV hướng dẫn I Phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch và cân bằng hóa
219
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
HV hiểu về phản học :
ứng một chiều 1 Phản ứng một chiều : là phản ứng chỉ xảy ra theo 1 chiều từ
và phản ứng trái sang phải
thuận nghịch MnO2 , t0
Vd: 2KClO3 2KCl + 3O2
2.Phản ứng thuận nghịch :là những phản ứng trong cùng điều
kiện xảy ra theo 2 chiều trái ngược(1)nhau.
Vd : Cl2 + H
(2)2O HCl + HClO
(1) phản ứng thuận (2) phản
ứng nghịch.
Hoạt động 2: Cân bằng hoá học
Mục tiêu: Học sinh biết thế nào là cân bằng hoá học
GV hướng dẫn Hs tập phân tích số liệu thu 3 Cân bằng hóa học :
được từ thực nghiệm của phản ứng thuận
nghịch sau:
H2 (k + I2 (k) 2 HI(k)
t =0 0,500 0,500 0 mol
t  0 0,393 0,397 0,786 mol
t: cb 0,107 0,107 0,786 mol
GV hướng dẫn HV (GV treo hình vẽ 7.4)
- Lúc đầu do chưa có HI nên số mol HI bằng 0
- Phản ứng xảy ra: H2 kết hợp với I2 cho HI - Định nghĩa: CBHH là trạng
nên lúc này vt max và giảm dần theo số mol H2, thái của phản ứng thuận nghịch
I2 , đồng thời HI vừa tạo thành lại phân huỷ cho khi tốc độ phản ứng thuận bằng
H2, I2 , vn tăng tốc độ phản ứng nghịch.
Sau một khoảng thời gian vt =vn lúc đó hệ cân - CBHH là một cân bằng động.
bằng Cbhh là gì? - Ở trạng thái cân bằng thì trong
- HS dựa vào SGK định nghĩa thế nào là cân hệ luôn luôn có mặt chất phản
bằng hóa học ứng và các chất sản phẩm
- HS nghiên cứu SGK và cho biết : tại sao
CBHH là cân bằng động?
- GV lưu ý HS các chất có trong hệ cân bằng
Hoạt động 3: Sự chuyển dịch cân bằng
Mục tiêu: Học sinh biết thế nào là sự chuyển dịch cân bằng
-GV làm TN như hình vẽ 7.5 trang 158-sgk II. Sự chuyển dịch cân
-GV đặt vấn đề: trong 2 ống nghiệm có hỗn hợp khí NO 2 bằng hóa học :
và N2O4 . 1.Thí nghiệm : sgk
2NO2 (k) N2O4 (k) 2.Định nghĩa : Sự
220
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
(nâu đỏ) (không màu) chuyển dịch cân bằng
-Đặt một ống nghiệm vào bình nước đá , quan sát màu sắc hóa học là sự dịch
ở 2 bên ống nghiệm, Hs cho biết trong hỗn hợp trên tồn chuyển từ trạng thái
tại chủ yếu là NO2 hay N2O4 ? cân bằng này sang
-GV bổ sung: tồn tại N2O4 , [NO2] giảm bớt , [N2O4] tăng trạng thái cân bằng
thêm so ban đầu nghĩa là CBHH ban đầu đã bị phá vỡ khác do tác động từ
-Lưu ý: Nếu tiếp tục , màu sắc của ống nghiệm sẽ không các yếu tố bên ngoài
thay đổi nữa nghĩa là CBHH mới đang hình thành .=> sự lên cân bằng
chuyển dịch cân bằng.
-HS dựa vào sgk phát biểu định nghĩa ?

4. Củng cố: CBHH và sự chuyển dịch cân bằng


5. Dặn dò: Nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến CBHH, ý nghĩa của
CBHH

Rút kinh nghiệm :


..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................

Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 65: Bài 38: CÂN BẰNG HOÁ HỌC (tiết 2)

Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình
221
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
thành
- Phản ứng một chiều, phản ứng thuận - Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá
nghịch học
- Cân bằng hoá học - Nguyên lí Lơ Sa- tơ- liê
- Sự chuyển dịch cân bằng - Ý nghĩa của cân bằng hoá học

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết được:
- Các yếu ảnh hưởng đến cân bằng hoá học
- Nội dung nguyên lí Lơ Sa- tơ- liê và cụ thể hoá trong mỗi trường hợp cụ thể.
2.Kĩ năng:
- Dự đoán được chiều chuyển dịch cân bằng hoá học trong những điều kiện cụ
thể.
- Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học để đề xuất cách
tăng hiệu suất phản ứng trong trường hợp cụ thể.
3.Thái độ: Tích cực, chủ động
II. TRỌNG TÂM: Sự chuyển dịch cân bằng hóa học, nguyên lí Lơ Sa- tơ- liê.
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Gv đặt vấn đề
- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: Phản ứng thuận nghịch và phản ứng một chiều? Sự chuyển
dịch cân bằng?
3.Bài mới:
a.Đặt vấn đề: Dẫn dắt từ bài cũ
b.Triển khai bài

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC


Hoạt động 1: Ảnh hưởng của nồng độ đến cân bằng hoá học
Mục tiêu: Biết sự ảnh hưởng của nồng độ đến cân bằng hoá học, dự đoán được
chiều chuyển dịch cân bằng khi thay đổi nồng độ chất
GV đàm thoại dẫn dắt HS theo hệ thống câu III.Các yếu tố ảnh hưởng đến cân
222
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
hỏi: bằng hóa học
-Khi hệ cân bằng thì vt lớn hơn ,bằng hay 1.Ảnh hưởng của nồng độ:
nhỏ hơn vn? Nồng độ các chất có thay đổi Ví dụ: Xét phản ứng:
nữa hay không? C(r) + CO2 (k)
-Khi thêm CO2 thì vt hay vn tăng? 2CO( k)
HS: + vt = vn ,[chất ] không thay đổi + Khi thêm CO2  [CO2] tăng  vt
+ vt tăng. tăng  xảy ra phản ứng thuận (chiều
GV bổ sung: Cân bằng cũ bị phá vỡ, cân làm giảm [CO2] )
bằng mới được thiết lập, nồng độ các chất + Khi lấy bớt CO2  [CO2] giảm
khác so với cân bằng cũ .  vn tăng vt < vn  xảy ra phản
-Khi thêm CO2 phản ứng xảy ra theo chiều ứng nghịch (chiều làm tăng [CO2])
thuận sẽ làm giảm hay tăng nồng độ CO2 ? Vậy : Khi tăng hoặc giảm nồng độ
HS: làm giảm [CO2] của một chất trong cân bằng thì cân
-GV: Em hãy nhận xét trong phản ứng bằng bao giờ cũng chuyển dịch theo
thuận nghịch khi tăng nồng độ một chất thì chiều làm giảm tác dụng của việc
CBHH dịch chuyển về phía nào? tăng hoặc giảm nồng độ của chất
Tương tự với trường hợp lấy bớt CO2 đó.
HS dựa vào sgk đưa ra nhận xét cuối cùng Lưu ý : Chất rắn không làm ảnh
về ảnh hưởng của nồng độ. hưởng đến cân bằng của hệ.
Hoạt động 2: Ảnh hưởng của áp suất đến cân bằng hoá học
Mục tiêu: Biết sự ảnh hưởng của áp suất đến cân bằng hoá học, dự đoán được
chiều chuyển dịch cân bằng khi thay đổi áp suất
GV mô tả thí nghiệm và đàm thoại gợi mở, nêu 2.Ảnh hưởng của áp suất :
vấn đề để giúp HS tìm hiểu ảnh hưởng của áp Khi tăng hoặc giảm áp suất
suất chung của hệ cân bằng thì cân
Ví dụ: Xét phản ứng: bằng bao giờ cũng chuyển
N2O4 (k) 2NO2 (k) dịch theo chiều làm giảm tác
-Nhận xét phản ứng: dụng của việc tăng hoặc giảm
+Cứ 1 mol N2O4 tạo ra 2 mol NO2 =>phản áp suất đó
ứng thuận làm tăng áp suất . *Lưu ý : Khi số mol khí ở 2 vế
+Cứ 2mol NO2 tạo ra 1 mol N2O4 => phản bằng nhau thì áp suất không
ứng nghịch làm giảm áp suất. ảnh hưởng đến cân bằng.
-Sự ảnh hưởng của áp suất đến cân bằng: Ví dụ: H2(k) + I2(k)
+ Khi tăng p chung  số mol NO2 giảm, số 2HI (k)
mol N2O4 tăng => cân bằng chuyển dịch theo
chiều nghịch ( làm giảm áp suất của hệ )
+ Khi giảm p chung  số mol NO2 tăng, số
mol N2O4 giảm => cân bằng chuyển dịch theo
223
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
chiều thuận ( làm tăng áp suất )
Hoạt động 3: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến cân bằng hoá học
Mục tiêu: Biết sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến cân bằng hoá học, dự đoán được
chiều chuyển dịch cân bằng khi thay đổi nhiệt độ
GV đàm thoại gợi mở, nêu 3.Ảnh hưởng của nhiệt độ:
vấn đề để giúp HV tìm hiểu *Phản ứng thu nhiệt và phản ứng toả nhiệt:
ảnh hưởng của nhiệt độ. -Phản ứng thu nhiệt là phản ứng lấy thêm năng
Xét phản ứng: lượng để tạo sản phẩm .Kí hiệu:  H > 0.
N2O4 (k) 2NO 2 (k)  H = -Phản ứng toả nhiệt là phản ứng mất bớt năng
+58kJ lượng . Kí hiệu  H < 0.
(không màu ) (nâu đỏ) *Ví dụ: Xét phản ứng:
+Khi đun nóng hỗn hợp  N2O4 (k) 2NO2 (k)  H = +58kJ
màu nâu đỏ của hỗn hợp khí (không màu ) (nâu đỏ)
đậm lên =>phản ứng xảy ra -Nhận xét:
theo chiều thuận nghĩa là +Phản ứng thuận thu nhiệt vì  H = +58kJ >0
chiều thu nhiệt (giảm nhiệt độ +Phản ứng nghịch tỏa nhiệt vì  H =-58kJ < 0
phản ứng) -Ảnh hưởng của nhiệt độ đến cân bằng hóa học:
+Khi làm lạnh hỗn hợp  Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo
màu nâu đỏ của hỗn hợp khí chiều phản ứng thu nhiệt (giảm tác dụng tăng
nhạt dần =>phản ứng xảy ra nhiệt độ).Khi giảm nhiệt độ, cân bằng phản ứng
theo chiều nghịch nghĩa là chuyển dịch theo chiều phản ứng tỏa nhiệt (giảm
chiều tỏa nhiệt (tăng nhiệt độ tác dụng giảm nhiệt độ)
phản ứng).
Hoạt động 4: Nguyên lí chuyển dịch cân bằng và vai trò của chất xúc tác
Mục tiêu: Biết nguyên lí chuyển dịch cân bằng và vai trò của chất xúc tác
GV : Em hãy nêu điểm giống nhau Kết luận: Nguyên lí chuyển dịch cân bằng
của chiều chuyển dịch CBHH khi có Lơ Sa-tơ-li-ê: Một phản ứng thuận nghịch
một yếu tố (nồng độ, nhiệt độ, áp đang ở trạng thái cân bằng khi chịu một tác
suất )tác động đến phản ứng thuận động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp
nghịch. suất, nhiệt độ thì cân bằng sẽ chuyển dịch
HS nêu nguyên lí theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó.
GV trình bày theo sgk 4.Vai trò của xúc tác:
- Không ảnh hưởng đến CBHH
- Làm cho CB được thiết lập nhanh hơn
Hoạt động 5: Ý nghĩa của tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học trong sản xuất hoá
học
Mục tiêu: Biết cách tăng hiệu suất phản ứng trong sản xuất hoá học
GV đặt câu hỏi IV. Ý nghĩa của tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học trong sản
224
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
đàm thoại cùng xuất hóa học.
HS Ví dụ 1: Trong sản xuất axit sunfuric phải thực hiện phản ứng
sau trong diều kiện nào?(nồng độ, nhiệt độ, áp suất )
2SO2 (k) +O2 (k) 2SO3 (k)  H < 0
Giải:
GV có thể lấy Để phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận thì:
thêm ví dụ + dư không khí ( dư oxi)
minh hoạ + nhiệt độ khá cao 4500C
CaCO3 (r) + xúc tác V2O5
CaO(r) + Ví dụ 2: Cần thực hiện ở điều kiện nào để phản ứng tổng hợp
CO2(k)  H < 0 amoniac đạt hiệu suất cao?
N2 (k) + 3H2 (k) 2 NH3(k)  H < 0
Giải:
Thực hiện phản ứng trong điều kiện:
+ áp suất cao
+ nhiệt độ thích hợp
+ xúc tác bột Fe + Al2O3/K2O

4. Củng cố: Các yếu tố ảnh hưởng đến CBHH, ý nghĩa của CBHH
5. Dặn dò: Xem lại chương 7

Rút kinh nghiệm :


..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................
..................................................................................................................................
.........................

Ngày soạn:
225
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Ngày giảng:

Tiết 66: Bài 39: LUYỆN TẬP: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG


VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về:
- Tốc độ phản ứng và các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
- Cân bằng hoá học, sự chuyển dịch cân bằng và các yếu tố ảnh hưởng đến cân
bằng hoá học
2.Kĩ năng:
- Dự đoán được chiều chuyển dịch cân bằng hoá học trong những điều kiện cụ
thể.
- Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học trong trường hợp
cụ thể.
3.Thái độ: Tích cực, chủ động
II. TRỌNG TÂM:
Vận dụng nguyên lí chuyển dịch cân bằng để xác định chiều chuyển dịch
cân bằng
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Gv đặt vấn đề
- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài
3.Bài mới:
a.Đặt vấn đề: Dẫn dắt từ bài cũ
b.Triển khai bài

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC


Hoạt động 1:Kiến thức cần nắm vững
Mục tiêu: Củng cố kiến thức về các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hoá
học, cân bằng hoá học, sự chuyển dịch cân bằng, các yếu tố ảnh hưởng đến cân
bằng
- Có thể dùng những biện pháp gì Dạng1: Các biện pháp tăng tốc độ phản
226
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
để tăng tốc độ của những phản ứng ứng hóa học.
hoá học xảy ra chậm ở những điều - Tăng CM, to, P, xt, diện tích bề mặt.
kiện thường. - Phản ứng có tốc độ phản ứng lớn.
- GV cùng HS thảo luận giải bài tập BT4/168
số 4 (SGK) Fe + CuSO4 (4M)
Znbột + CuSO4 (2M)
Zn + CuSO4 (2M, 50oC)
2H2 + O2 2 H2O
- Một phản ứng thuận nghịch ở *Dạng2: Cân bằng hoá học
trạng thái như thế nào gọi là -Khi Vt = Vn
CBHH? -Có thể duy trì
- Có thể duy trì một CBHH để nó -Bằng cách giữ nguyên đk phản ứng.
không biến đổi theo thời gian
không? Bằng cách nào?
- Thế nào là sự CDCB ? * Dạng 3: Sự chuyển dịch Cân bằng
- Nêu nguyên lí chuyển dịch cân - Là sự chuyển từ trạng thái Cb này sang
bằng? trạng thái CB khác do tác động CM, to, P
Hoạt động 2:Vận dụng
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng vận dụng nguyên lí Lơ Sa-tơ-liê để xác định chiều
chuyển dịch cân bằng
Hoạt động 4: Bài tập BT5: - Hút khí CO2, hơi nước
Làm bài tập 5, 6, 7 - Đun nóng
HS đứng tại chỗ trả lời BT6:
a) Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
b) c) Chất rắn không ảnh hưởng đến cân
bằng
d) Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
e) Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
BT7:
a) Chuyển dịch theo chiều nghịch
b) Không chuyển dịch
c) Chuyển dịch theo chiều thuận
d) Không chuyển dịch
e) Chuyển dịch theo chiều nghịch

4. Củng cố: GV tổng kết bài luyện tập


5. Dặn dò: Đọc bài “ Hằng số cân bằng”
Rút kinh nghiệm:
227
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================

................................................................................................................................
...........................
................................................................................................................................
...........................
................................................................................................................................
...........................
................................................................................................................................
...........................
................................................................................................................................
...........................
................................................................................................................................
...........................

Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 67: Bài 39: LUYỆN TẬP: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG


VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về:
- Tốc độ phản ứng và các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
- Cân bằng hoá học, sự chuyển dịch cân bằng và các yếu tố ảnh hưởng đến cân
bằng hoá học
228
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
2.Kĩ năng:
- Dự đoán được chiều chuyển dịch cân bằng hoá học trong những điều kiện cụ
thể.
- Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học trong trường hợp
cụ thể.
3.Thái độ: Tích cực, chủ động
II. TRỌNG TÂM:
Vận dụng nguyên lí chuyển dịch cân bằng để xác định chiều chuyển dịch
cân bằng
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Gv đặt vấn đề
- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài
3.Bài mới:
a.Đặt vấn đề: Dẫn dắt từ bài cũ
b.Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Thảo luận làm bài tập theo nhóm
Hoạt động 1: Vận dụng:
Gv phát cho mỗi nhóm 1 đề gồm các bài tập,
giải theo nhóm, mọi hs đều tham gia trả lời sau
khi hoàn thành bài của nhóm:
Câu 1: Phản ứng tổng hợp NH3 theo pthh: Câu 1: C
N2 + H2 � NH3 H < 0 Để cân bằng chuyển
dịch theo chiều thuận cần:
A. Tăng áp suất B. Tăng nhiệt độ
C. Giảm nhiệt độ D. A và C
Câu 2: Phản ứng sản xuất vôi: Câu 2: B
CaCO3 (r) � CaO(r) + CO2(k) H > 0
Biện pháp kĩ thuật tác động vào quá trình sản
xuất để tăng hiệu xuất phản ứng là:
A. Tăng áp suất B. Tăng nhiệt độ
C. Giảm áp suất D. A và C
229
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Câu 3: Phản ứng sản xuất vôi: Câu 3: A
CaCO3 (r) � CaO(r) + CO2(k) H > 0
Hằng số cân bằng Kp của phản ứng phụ thuộc
vào:
A. Áp suất của khí CO2 C. Khối lượng CaO
B. Khối lượng CaCO3 D. Chất xúc tác
Câu 4: Cho cân bằng:
2NO2 � N2O4  H=-58,04 kJ Nhúng bình đựng
hỗn hợp NO2 và N2O4 vào nước đá thì: Câu 4: C
A. Hỗn hợp vẫn giữ nguyên màu như bđ
B. Màu nâu đậm dần
C. Màu nâu nhạt dần
D. Hỗn hợp có màu khác Câu 5: C
Câu 5: Khi tăng áp suất của hệ phản ứng:
CO + H2O � CO2 + H2 thì cân bằng sẽ:
A. Chuyển rời theo chiều thuận
B. Chuyển rời theo chiều nghịch
C. Không dịch chuyển
D. Chuyển rời theo chiều thuận rồi cbằng Câu 6: A
Câu 6: Cho cân bằng hóa học:
N2 + O2 � 2NO  H > 0 Để thu được nhiều khí
NO, người ta:
A. Tăng nhiệt độ B. Tăng áp suất
A. Giảm nhiệt độ D. Giảm áp suất Câu 7: A
Câu 7: Hằng số cân bằng của phản ứng:
N2O4 (k) � 2NO2 (k) là:
[ NO2 ]
2
[ NO2 ]
A. K  N O B. K 
[ 2 4]
1
[ N 2O4 ] 2
[ NO2 ]
C. K  D. Kết quả khác
[ N 2O4 ]
Câu 8: Chất xúc tác là: Câu 8: C
A. Chất làm tăng tốc độ phản ứng
B. Chất không thay đổi khối lượng trước và
sau phản ứng
C. Chất làm thay đổi tốc độ phản ứng nhưng
khối lượng không đổi sau khi phản ứng kết Câu 9: A
thúc
230
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
D. Cả A, B và C
Câu 9: Hằng số cân bằng KC của một chất xác
định chỉ phụ thuộc vào:
A. Nồng độ của các chất Câu 10: CM =
0,3
= 0,03M
B. Hiệu suất phản ứng 10
C. Nhiệt độ phản ứng Gọi x là nồng độ nước phản
D. Áp suất ứng tại thời điểm t:
Câu 10: Cho biết phản ứng sau: H2O(k) + CO(k) � H2(k) +
H2O(k) + CO(k) � H2(k) + CO2(k) ở 700oC hằng CO2(k)
số cân bằng K=1,873. Tính nồng độ H 2O và CO Bđ 0,03M 0,03M 0
ở trạng thái cân bằng, biết rằng hỗn hợp ban đầu 0
gồm 0,300 mol H2O và 0,300 mol CO trong bình Pư x x x
10lít ở 700oC. x
A. 0,01733M B. 0,01267M Cb 0,03-x 0,03-x x
C. 0,1733M D. 0,1267M x
Ta có:
[ H 2 ] [ CO2 ] x.x
KC= [ H O ] [ CO ] = ( 0, 03  x ) 2 =1,8
2

73
 x1= 0,1115 > 0,03 (loại)
X2= 0,0173 (chọn)
Vậy đáp án đúng là A
Hoạt động 2: Giải bài
- Gv thu bài tất cả các nhóm, lần lượt gọi đại diện
các nhóm trả lời
- Một hs lên bảng làm câu 10

4. Củng cố: GV tổng kết bài luyện tập


5. Dặn dò: Ôn lại toàn bộ kiến thức chương 4,5,6,7 chuẩn bị ôn tập kiểm tra học

Rút kinh nghiệm:

................................................................................................................................
...........................
................................................................................................................................
...........................
................................................................................................................................
...........................
231
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
................................................................................................................................
...........................
................................................................................................................................
...........................
................................................................................................................................
...........................

232
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 68: ÔN TẬP HỌC KÌ II (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố lại kiến thức về phản ứng oxi hóa khử, halogen, oxi- lưu
huỳnh,axit sunfuric,
tốc độ phản ứng, cân bằng hoá học, sự chuyển dịch cân bằng...
2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng làm bài tự luận logic, nhanh, chính xác
3. Thái độ: Nghiêm túc, tập trung
II. TRỌNG TÂM: Củng cố kiến thức về halogen, oxi-lưu huỳnh, axit sunfuric
II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng - phát vấn - Kết nhóm
III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Tổng hợp kiến thức, cho học sinh photo đề cương trước (kèm theo)
*Học sinh: Ôn bài, làm bài tập trong đề cương
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: Không
3.Bài mới:
a.Đặt vấn đề: Để chuẩn bị cho kiểm tra học kì được tốt, chúng ta cần phải nắm
vững tất cả các kiến thức đã học  Lấy đề cương ra để ôn tập
b.Triển khai bài

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN


THỨC
Gv phát vấn học sinh về kiến thức các chương (đã có Sơ lược trong đề cương
trong đề cương) (Những bài tập này đã làm
Học sinh làm bài tập theo nhóm Lên bảng trình trong quá trình học)
bàyNhóm khác nhận xét, bổ sungGV đánh giá,
hướng dẫn cách trình bày

4. Củng cố: Nhắc lại một số điểm quan trọng cần chú ý về các chất đã học, cho
biết cấu trúc đề
5. Dặn dò: Làm bài tập trong đề cương

Rút kinh nghiệm:

233
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
................................................................................................................................
...........................
................................................................................................................................
...........................
................................................................................................................................
...........................
................................................................................................................................
...........................
................................................................................................................................
...........................
................................................................................................................................
...........................

234
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 69: ÔN TẬP HỌC KÌ II (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố lại kiến thức về phản ứng oxi hóa khử, halogen, oxi- lưu
huỳnh,axit sunfuric,
tốc độ phản ứng, cân bằng hoá học, sự chuyển dịch cân bằng...
2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng làm bài tự luận logic, nhanh, chính xác
3. Thái độ: Nghiêm túc, tập trung
II. TRỌNG TÂM: Rèn luyện kĩ năng giải bài toán về axit sunfuric
II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng -phát vấn -kết nhóm
III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Tổng hợp kiến thức, cho học sinh photo đề cương trước (kèm theo)
*Học sinh: Ôn bài, làm bài tập trong đề cương
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: Không
3.Bài mới:
a.Đặt vấn đề: Để chuẩn bị cho kiểm tra học kì được tốt, chúng ta cần phải nắm
vững tất cả các kiến thức đã học  Lấy đề cương ra để ôn tập
b.Triển khai bài

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC


Học sinh làm bài tập theo nhóm Lên bảng trình (Những bài tập này đã làm
bàyNhóm khác nhận xét, bổ sungGV đánh giá, trong quá trình học)
hướng dẫn cách trình bày

4. Củng cố: Nhắc lại một số điểm quan trọng cần chú ý khi giải bài tập hỗn hợp
5. Dặn dò: Học bài, làm bài tập, chuẩn bị tốt nhất cho bài kiểm tra

Rút kinh nghiệm:

................................................................................................................................
...........................
................................................................................................................................
...........................

235
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
................................................................................................................................
...........................
................................................................................................................................
...........................
................................................................................................................................
...........................
.......................................................................................................................................
...................

236
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKII- LỚP 10CB
A. Lí thuyết:
I.Chương 4: PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ
Lập phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá khử (4bước)
Bước 1: Xác định số oxi hoá của các nguyên tố trong phản ứng để tìm chất oxi
hoá, chất khử
Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất oxi hoá, chất khử sao cho tổng số
electron do chất khử nhường bằng tổng số e mà chất oxi hoá nhận
Bước 4: Đặt các hệ số của chất oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó
tinh ra hệ số của các chất khác có mặt trong phương trình hoá học. Kiểm tra sự
cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở 2 vế
I.Chương 5: NHÓM HALOGEN
Các F Cl Br I
Halogen
Độ âm 3,98 3,16 2,96
điện 2,66
Tính oxi
hoá Tính oxi hoá giảm dần
Phản 2 Cl2+H2 ��� 2HCl Br2+H2 �� � 2HBr I2+H2 �� �2
o o o
252 C as
F2+H2 ���� t
( no )
t
�� �
ứng với HF HI
H2
Phản 2F2+2H2O4H Cl2+H2O � HCl+H Br2+H2O � HBr+H Hầu như
ứng với F+ O2 ClO BrO không tác
H2O dụng
Các HF HCl HBr
dung HI
dịch HX
Tính axit và tính khử tăng dần
Các hợp NaClO, CaOCl2 có tính oxi hoá mạnh do ion ClO- có Cl +1
thể hiện tính oxi
chất của hoá mạnh
clo với
oxi
Nhận F- Cl- Br- I-
biết các Không tác Kết tủa trắng AgCl Kết tủa vàng nhạt Kết tủa
ion dụng AgBr vàng AgI
Halogen
ua bằng
237
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
dd
AgNO3
III.Chương 6: OXI- LƯU HUỲNH
Tính chất đặc trưng O2 O3 S
Tính oxi hoá Tính oxi hoá mạnh Thể hiện tính oxi hoá
mạnh hơn oxi và tính khử
Tính chất các hợp 2
H2 S
+4
S O2
+4
H 2 S O3
+6
S O3
+6
H 2 S O4
chất của lưu huỳnh Tính khử mạnh Tính oxi hoá hoặc Tính oxi hoá mạnh
tính khử
+O
Sản xuất H2SO4 S hoặc FeS2 ��
O
� SO2 ���
2
V O ,t
2 5
� SO3 ���
2
o
+H O
2
� H2SO4
trong công nghiệp
Nhận biết ion Cho tác dụng với dung dịch BaCl2 BaSO4↓màu trắng không
sunfat tan trong axit

B. Các dạng bài tập:


1) Xác định tên, vị trí nguyên tố dựa vào cấu hình electron nguyên tử hoặc cấu hình
e lớp ngoài cùng của ion
2) Tính chất hoá học đặc trưng của các chất, viết PTHH minh hoạ
3) Hiện tượng thí nghiệm, viết phương trình
4) Viết PTHH, sơ đồ điều chế
5) Hoàn thành dãy chuyển hoá
6) Nhận biết
7) Bài toán SO2 tác dụng với dung dịch kiềm
8) Xác định công thức hoá học một chất
9) Viết phương trình phản ứng với axit sunfuric đặc, loãng
10) Bài toán về hỗn hợp kim loại
C. Bài toán:
1) BT8/114 SGK
2) BT10/139 SGK
3) Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
a.S   SO2  Na2SO3  SO2  SO3  H2SO4  FeSO4  Fe(OH)2  FeSO4  BaSO4
b.Na2S  H2S  K2S  H2S  FeS  H2S  S  H2S  SO2  H2SO4  SO2  Na2SO3
c.H2SO4  SO2  H2SO4  Fe2(SO4)3  Fe(OH)3  Fe2(SO4)3  K2SO4  BaSO4.
4) Hoàn thành các HTHH:
a. Fe2O3 + H2SO4 đặc nóng. l. P + H2SO4.
b. FeO + H2SO4 đặc nóng. m. Mg + H2SO4 đặc.
c. Fe + H2SO4 đặc nóng. n. Al(OH)3 + H2SO4 đặc nóng.
d. Fe2O3 + H2SO4 loãng. o. KBr + H2SO4đặc
238
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
e. Al + H2SO4 loãng p. FeS2 + H2SO4 đặc.
f. Al+ H2SO4 đặc nóng. q. FeCO3 + H2SO4 đặc
g. Fe(OH)3 + H2SO4 đặc nóng. x. Fe3O4 + H2SO4 đặc.
h. CuO + H2SO4 đặc nóng. y. Zn + H2SO4 đặc.
k. Cu + H2SO4 đặc. z. Ag + H2SO4 đặc nóng
5) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch:
a) HNO3, BaCl2, NaCl, HCl
b) H2SO4, HCl, NaOH, Na2SO4, HNO3.
c) K2SO3, K2SO4, K2S, KNO3.
d) H2SO4, HNO3, HCl
6)Chỉ dùng một thuốc thử hãy nhận biết các dung dịch: BaCl2, NaCl, H2SO4
7)Cân bằng các phương trình phản ứng sau:
Mg + H2SO4 đặc  MgSO4 + S + H2O.
Zn + H2SO4 đặc  ZnSO4 + H2S + H2O.
Fe + H2SO4 đặc  Fe2(SO4)3 + H2S + H2O.
to

Al + H2SO4 đặc  Al2(SO4)3 + S + H2O.


to

Ag + H2SO4 đặc  Ag2SO4 + SO2 + H2O


to

Fe3O4 + H2SO4 đặc  Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O


to

FeS2 + H2SO4 đặc  Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O


to

8) Cho 5,6 lít khí SO2(đkc) vào:


a) 400ml dung dịch KOH 1,5M
b) 250ml dung dịch NaOH 0,8M
c) 200ml dung dịch KOH 2M
9) Cho mg hỗn hợp gồm Fe, Zn, Cu tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu
được 13,44 lít khí (đktc)và 9,6g chất rắn. Mặt khác cũng lấy mg hỗn hợp nói trên
cho tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nguội thu được 7,84 lít khí (đktc).
a. Tính m?
a. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại.
10) Cho 15,15 g hỗn hợp gồm Fe, Al tác dụng hết với 500g dung dịch H2SO4 đặc
nóng thu được 13440ml khí (đktc).
a. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại.
a. Tính nồng độ % H2SO4.
b. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra qua 300g dung dịch NaOH 11,4%
Tínhkhối lượng muối tạo thành sau phản ứng
---------------------------------------------------

Tiết 70: KIỂM TRA HỌC KÌ II

239
Giáo án hoá học lớp 10 cơ bản - Năm học 2013-2014
=============================================================
Kết quả:
Lớp 10 0<3,5 3,5 <5 5<6,5 6,5<8 810

240

You might also like